PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
I. Mục tiêu:
1, Kiến thức: HS hiểu phân tích đa thức thành nhân tử có nghĩa là biến đổi
đa thức đó thành tích của đa thức. HS biết PTĐTTNT bằng p
2
đặt nhân tử
chung.
2, Kỹ năng: Biết tìm ra các nhân tử chung và đặt nhân tử chung đối với các
đa thức không qua 3 hạng
3, Thái độ : Học tập tích cực , cận thận , tự giác ,…
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, sách bài tập,… HS: Ôn lại 7 HĐTĐN,…
III. Tiến trình bài dạy.
1. Tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Viết 4 HĐT đầu. áp dụng
CMR : (x+1)(y-1)=xy-x+y-1
- HS2: Viết 3 HĐTcuối.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
.
HĐ1`
: Hình thành bài mới từ ví dụ
- Hãy viết 2x
2
- 4x thành tích của những đa
1) Ví dụ 1: (SGK)
Ta thấy: 2x
2
= 2x.x
thức.
+ GV chốt lại và ghi bảng.
- Ta thấy: 2x
2
= 2x.x
4x = 2x.2
2x là nhân tử chung.
Vậy 2x
2
- 4x = 2x.x-2x.2 = 2x(x-2).
+ GV: Việc biến đổi 2x
2
- 4x= 2x(x-2). được
gọi là phân tích đa thức thành nhân tử.
+ GV: Em hãy nêu cách làm vừa rồi( Tách các
số hạng thành tích sao cho xuất hiện thừa số
chung, đặt thừa số chung ra ngoài dấu ngoặc
của nhân tử).
+GV: Em hãy nêu đ/n PTĐTTNT?
+ Gv: Ghi bảng.
+ GV: trong đa thức này có 3 hạng tử (3 số
hạng) Hãy cho biết nhân tử chung của các
hạng tử là nhân tử nào.
+ GV: Nói và ghi bảng.
+ GV: Nếu kq bạn khác làm là
15x
3
- 5x
2
+ 10x = 5
(3x
3
- x
2
+ 2x) thì kq đó
4x = 2x.2
2x là nhân tử
chung.
V
ậy 2x
2
- 4x = 2x.x-2x.2 = 2x(x-2).
-
Phân tích đa thức thành nhân t
ử
( hay thừa số) là biến đổi đa thức
đó thành 1 tích của những đa
thức.
*Ví dụ 2. PTĐT thành nhân tử
15x
3
- 5x
2
+ 10x= 5x(3x
2
- x + 2 )
đúng hay sai? Vì sao?
+ GV: - Khi PTĐTTNT thì mỗi nhân tử trong
tích không được còn có nhân tử chung nữa.
+ GV: Lưu ý hs : Khi trình bài không cần trình
bày riêng rẽ như VD mà trình bày kết hợp,
cách trình bày áp dụng trong VD sau.
HĐ2: Bài tập áp dụng
Phân tích đa thức sau thành nhân tử
a) x
2
- x
b) 5x
2
(x-2y)-15x(x-2y
b) 3(x- y)-5x(y- x
Ba hs lên bảng trình bày lời giải :
Hs nhận xét về kết quả :
+ Gv: Chốt lại và lưu ý cách đổi dấu các hạng
tử.
GV cho HS làm bài tập áp dụng cách đổi dấu
2. áp d
ụng
?1
: PTĐT sau thành nhân tử
a) x
2
- x = x.x - x= x(x -1)
b) 5x
2
(x-2y)-15x(x-2y)=5x.x(x-
2y)-3.5x(x-2y) = 5x(x- 2y)(x- 3)
c)3(x
-y)-5x(y- x)=3(x- y)+5x(x- y)
= (x
- y)(3 + 5x)
VD: -5x(y-x) =-(-5x)[-(y-x)]
=5x(-y+x)=5x(x-y)
* Chú ý: Nhiều khi để làm xuất
hiện nhân tử chung ta cần đổi dấu
các hạng tử với t/c: A = -(-A).
?2 Phân tích đa thức thành nhân
tử:
a) 3x(x
-1)+2(1- x)=3x(x- 1)- 2(x-
các hạng tử ?
GV yêu càu HS làm bài tập ?3 SGK trang 19
Gọi 3 HS lên bảng
Mỗi HS làm 1 phần
( Tích bằng 0 khi 1 trong 2 thừa số bằng 0 )
1) = (x- 1)(3x- 2)
b)x
2
(y-1)-5x(1-y)= x
2
(y- 1) +5x(y-
1) = (y- 1)(x+5).x
c)(3
- x)y+x(x - 3)=(3- x)y- x(3- x)
= (3
- x)(y- x)
?3 Tìm x sao cho: 3x
2
- 6x = 0
+ GV: Mu
ốn tìm giá trị của x thoả
mãn đẳng thức trên hãy PTĐT
trên thành nhân tử
-
Ta có 3x
2
- 6x = 0
3x(x - 2) = 0 x = 0
Ho
ặc x - 2 = 0
x = 2
V
ậy x = 0 hoặc x = 2
HĐ 3- Luyện tập - Củng cố: GV: Cho HS làm bài tập 39 / tr19
a) 3x- 6y = 3(x - 2y) ; b)
2
5
x
2
+ 5x
3
+ x
2
y = x
2
(
2
5
+ 5x + y)
c) 14x
2
y- 21xy
2
+ 28x
2
y = 7xy(2x - 3y + 4xy);d)
2
5
x(y-1)-
2
5
y(y-1)=
2
5
(y-
1)(x-1)
e) 10x(x - y) - 8y(y - x) = 10x(x - y) + 8y(x - y) = 2(x - y)(5x + 4y)
HĐ4 -BT - Hướng dẫn về nhà
Làm các bài 40, 41/19 SGK - Chú ý nhận tử chung có thể là một số, có
thể là 1 đơn thức hoặc đa thức( cả phần hệ số và biến - p
2
đổi dấu)