Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

QUY ĐỒNG MẪU THỨC CỦA NHIỀU PHÂN THỨC pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.01 KB, 4 trang )

QUY ĐỒNG MẪU THỨC CỦA NHIỀU PHÂN THỨC
I. Mục tiêu :
1, Kiến thức: HS hiểu " Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các
phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức & lần lượt
bằng những phân thức đã chọn". Nắm vững các bước qui đồng mẫu thức.
2, Kỹ năng: HS biết tìm mẫu thức chung, biết tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu
thức, khi các mẫu thức cuả các phân thức cho trước có nhân tử đối nhau, HS
biết đổi dấu để có nhân tử chung và tìm ra mẫu thức chung.
3, Thái độ : ý thức học tập - Tư duy lôgic sáng tạo .
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ - HS: Bảng nhóm
Iii.Tiến trình bài dạy.
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:- Phát biểu T/c cơ bản của phân thức ?
- Hãy tìm các phân thức bằng nhau trong các phân thức sau :
a)
2
3
x
x

b)
5
3
x

c)
2 ( 3)
( 3)( 3)
x x
x x



 
d)
5( 3)
( 3)( 3)
x
x x

 

Đáp án: (a) = (c) ; (b) = (d)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
* HĐ1: Giới thiệu bài mới
Cho 2 phân thức:
1 1
&
x y x y
 
Em nào có thể
biến đổi 2 phân thức đã cho thành 2 phân
thức mới tương ứng bằng mỗi phân thức đó
& có cùng mẫu.
- HS: nhận xét mẫu 2 phân thức
GV: Vậy qui đồng mẫu thức là gì ?

* HĐ2: Phương pháp tìm mẫu thức chung
- Muốn tìm MTC trước hết ta phải tìm hiểu
MTC có t/c ntn ?
- GV: Chốt lại: MTC phải là 1 tích chia hết

cho tất cả các mẫu của mỗi phân thức đã cho
Cho 2 phân thức
2
2
6
x yz

3
5
4
xy

a) Có thể chọn mẫu thức chung là 12x
2
y
3
z
hoặc 24x
3
y
4
z hay không ?
b) Nếu được thì mẫu thức chung nào đơn
giản hơn ?
GV: Qua các VD trên em hãy nói 1 cách
Cho 2 phân thức:
1 1
&
x y x y
 


1 ( )
( )( )
x y
x y x y x y


  
;
1 ( )
( )( )
x y
x y x y x y


  

QĐ mẫu thức nhiều phân thức là biến
đổi các phân thức đã cho thành các
phân thức mới có cùng mẫu thức và
lần lượt bằng các phân thức đã cho
1. Tìm mẫu thức chung
? + Các tích 12x
2
y
3
z & 24x
3
y
4

z
đều chia hết cho các mẫu 6x
2
yz &
4xy
3
. Do vậy có thể chọn làm MTC
+ Mẫu thức 12x
2
y
3
đơn giản hơn
* Ví dụ:
Tìm MTC của 2 phân thức sau:
2 2
1 5
;
4 8 4 6 6
x x x x
  

+ B1: PT các mẫu thành nhân tử
4x
2
-8x+ 4 = 4( x
2
- 2x + 1)= 4(x - 1)
2

6x

2
- 6x = 6x(x - 1)
tổng quát cách tìm MTC của các phân thức
cho trước ?



HĐ3: Hình thành phương pháp quy đồng
mẫu thức các phân thức
GV : HD học sinh tìm hiểu ví dụ sgk thông
qua các bước :
B1: Phân thức các mẫu thức thành nhân tử
rồi tìm MTC:
B2. Tìm nhân tử phụ cần phải nhân thêm với
mẫu thức để có MTC
B3. Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức
với nhân tử phụ tương ứng
HS : tiến hành PT mẫu thức thành nhân tử.



Nhận xét: SGK-T42
+ B2: Lập MTC là 1 tích gồm
- Nhân tử bằng số là12:BCNN(4;6)
- Các luỹ thừa của cùng 1 biểu thức
với số mũ cao nhất MTC :12.x(x - 1)
2

Tìm MTC: SGK/tr42
2. Quy đồng mẫu thức

Ví dụ * Quy đồng mẫu thức 2 phân
thức sau:
2 2
1 5
&
4 8 4 6 6
x x x x
  

2 2 2
4 8 4 4( 2 1) 4( 1)
x x x x x
      
(1)
2
6 6 6 ( 1)
x x x x
  
;
MTC : 12x(x - 1)
2

2
1
4 8 4
x x
 
=
2
1.3

4( 1) .3
x
x x


=
2
3
12 ( 1)
x
x x 

2
5.2( 1) 10( 1)
6 ( 1)2( 1) 12 ( 1)
x x
x x x x x
 

  

Nhận xét : (sgk)
?2 QĐMT 2 phân thức

2
3
5
x x



5
2 10
x



* HĐ4: Bài tập áp dụng
Qui đồng mẫu thức 2 phân thức

2
3
5
x x


5
2 10
x


- Phân tích các mẫu thành nhân tử để tìm
MTC
-Tìm nhân tử phụ.
+ Nhân tử phụ của mẫu thức thứ nhất là : 2
+ Nhân tử phụ của mẫu thức thứ hai là: x
-Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức đã
cho với nhân tử phụ tương ứng ta có :
Hs : Trình bày ?3 :
MTC: 2x(x-5)
2

3
5
x x

=
3
( 5)
x x

6
2 ( 5)
x x




5
2 10
x

=
5
2( 5)
x


=
5. 5
2.( 5) 2 ( 5)
x x

x x x x

 

?3 Qui đồng mẫu thức 2 phân thức
2
3
5
x x


5
10 2
x



*
2
3
5
x x

=
6
2 ( 5)
x x

;
5

10 2
x


=
5
2 10
x

=
5
2 ( 5)
x
x x


D- Luyện tập - Củng cố:
HS làm bài tập 14;15/tr43 - Nêu qui tắc đổi dấu các phân thức.
E-BT - Hướng dẫn về nhà
- Học bài. Làm các bài tập 16,18/tr43 (sgk)
-Chuẩn bị tiết sau luyện tập .

×