Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Đề cương bài giảng kinh tế chính trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.79 KB, 31 trang )

ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG
HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN
1. Thông tin chung về môn học
- Tên học phần: KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN
- Mã học phần:
- Số tín chỉ: 02
- Loại mơn học: Bắt buộc
- Các mơn học tiên quyết: Triết học Mác - Lênin
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết : 25 tiết
+ Thảo luận
: 10 - 20 tiết
+ Tự học
: 90 giờ
- Bộ môn phụ trách giảng dạy: Lý luận Chính trị
2. Mơ tả nội dung học phần
- Vị trí học phần: Giảng dạy cho sinh viên năm thứ hai thuộc tất cả các chuyên
ngành đào tạo của Đại học Hùng Vương.
- Kiến thức sẽ trang bị cho sinh viên: Học phần Kinh tế chính trị có 6 chương,
bao gồm: Học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác-Lênin về phương thức sản xuất tư bản
chủ nghĩa; Kinh tế thị trường định hướng XHCN và các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt
Nam; Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.
- Quan hệ với các học phần khác: Kinh tế chính trị Mác-Lênin là sự tiếp nối nội
dung học phần THMLN. Hồn thành học phần Kinh tế chính trị Mác-Lênin là cở sở
để tiếp cận học tập nghiên cứu các học phần TTHCM và LSĐCSVN.
3. Mục tiêu của môn học
Sau khi học học phần Kinh tế chính trị Mác-Lênin, sinh viên cần đạt được:
* Về kiến thức:
- Trình bày được đối tượng, phương pháp nghiên cứu và các khái niệm, nguyên
lý, quy luật cơ bản... thuộc nội dung học phần Kinh tế chính trị Mác-Lênin.
- Nắm được những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về cạnh trạnh trong nền


kinh tế hàng hóa, về xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam.
* Về kỹ năng:
- Phân tích, đánh giá và nhận diện được bản chất của các quan hệ lợi ích kinh tế
trong phát triển kinh tế - xã hội;
- Bước đầu vận dụng những kiến thức về kinh tế chính trị vào việc tiếp cận, tìm
hiểu những hiện tượng và các quá trình của đời sống kinh tế xã hội.
* Về thái độ:
Xây dựng và củng cố niềm tin, lý tưởng cách mạng, qua đó tích cực góp phần
vào cơng cuộc XD và bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN. Đấu tranh chống mọi âm mưu,
thủ đoạn "Diễn biến hịa bình" của các thế lực thù địch. Bước đầu biết vận dụng kiến
thức kinh tế chính trị vào việc phân tích các vấn đề KT - XH và thực tiễn đất nước.
4. Nội dung học phần:
1


Chương 1
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG
CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC LÊNIN
(Số tiết: lý thuyết ; thảo luận )
1. Khái quát sự hình thành và phát triển của kinh tế chính trị Mác-Lênin
1.1. Giai đoạn thứ nhất, từ thời cổ đại đến cuối thế kỷ XVIII
* Thời kỳ cổ đại, trung đại đến thế kỷ V chỉ xuất hiện số ít tư tưởng KT, chưa tạo
được tiền đề cho sự xuất hiện mang tính chất chín muồi các lý luận chuyên về kinh tế.
* Thời kỳ từ thế kỷ V đến cuối thế kỷ VIII
Nguyên nhân: trình độ phát triển của các nền sản xuất khơng cao,
* Từ thế kỷ XV – cuối thế kỷ XVII có những tư tưởng kinh tế :
Chủ nghĩa trọng thương nổi bật là lý thuyết kinh tế của các nhà kinh tế ở nước
Anh – Pháp và Ý
- Là hệ thống lý luận kinh tế chinh trị đầu tiên nghiên cứu về nền sản xuất tư bản
chủ nghĩa. Coi sự săn đuổi lợi nhuận là động lực của chủ nghĩa tư bản.

- Coi trọng vai trò của hoạt động thương mại, đặc biệt là ngoại thương => nguồn
gốc của lợi nhuận là từ thương nghiệp, trước hết là ngoại thương.
- Đại diện: A. Montchretien (Pháp); Thomas Mun (Anh); Xcaphuri (Ý).
* Từ giữa thế kỷ XVII – nửa đầu thế kỷ XVIII có những tư tưởng kinh tế:
Chủ nghĩa trọng nơng nổi bật là lý thuyết kinh tế của các nhà kinh tế Pháp
- Là hệ thống lý luận kinh tế chính trị nhấn mạnh vai trị của sản xuất nơng
nghiệp, coi trọng sở hữu tư nhân và tự do kinh tế.
- Cho rằng nguồn gốc của của cải là từ lĩnh vực sản xuất.
* Từ giữa TK XVII – cuối TK XVIII
Nổi bật là lý thuyết Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
- Là hệ thống lý luận kinh tế trình bày một cách hệ thống các phạm trù kinh tế
trong nền kinh tế thị trường như hàng hóa, giá trị, tiền tệ, giá cả, tiền cơng, lợi nhuận,
… rút ra những quy luật vận động của nền kinh tế thị trường.
- Lao động sản xuất là nguồn gốc của giá trị hàng hóa, cịn lợi nhuận, lợi tức, địa
tô là những khoản khấu trừ vào sản phẩm.
- Hạn chế: đồng nhất sản xuất tư bản chủ nghĩa với q trình sản xuất nói chung.
Đại diện: W. Petty; A. Đ. Smith; D. Ricado.
1.1.2. Giai đoạn thứ hai, từ sau thế kỷ XVIII đến nay
- Lý thuyết kinh tế của C. Mác: Kế thừa những giá trị khoa học, phát triển lý luận
kinh tế chính trị về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
- Lý thuyết kinh tế của các nhà kinh tế chinh trị tầm thường (Theo cách gọi của
C. Mác): Kế thừa những luận điểm mang tính khái quát tâm lý, hành vi, ko đi sâu phân
tích các quan hệ xã hội trong q trình sản xuất.
1.2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác-Lênin

2


1.2.1. Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chính trị Mác - Lênin
* Đối tượng nghiên cứu của khoa học kinh tế chính trị trước Mác:

- Chủ nghĩa trọng thương: Lưu thông (chủ yếu là ngoại thương).
- Chủ nghĩa trọng nơng: Sản xuất Nơng nghiệp.
- Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh : Nguồn gốc của của cải và sự giàu có của
các dân tộc.
* Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chính trị Mác – Lênin
- Kinh tế chính trị nghiên cứu các quan hệ sản xuất và trao đổi trong phương thúc
sản xuất mà các quan hệ đó hình thành và phát triển.
+ Theo nghĩa hẹp: Kinh tế chính trị nghiên cứu quan hệ sản xuất và trao đổi trong
một phương thức sản xuất nhất định.
+ Theo nghĩa rộng: “Kinh tế chính trị là khoa học về những quy luật chi phối sự
sản xuất vật chất và sự trao đổi những tư liệu sinh hoạt vật chất trong xã hội lồi
người…” Ph. Ăngghen.
=> Kinh tế chính trị không nghiên cứu biểu hiện kỹ thuật của sự sản xuất và trao
đổi mà nghiên cứu hệ thống các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi.
1.2.2. Phương pháp nghiên cứu của Kinh tế chính trị Mác - Lênin
- Trừu tượng hóa khoa học.
- Logic kết hợp lịch sử.
- Quan sát thống kế.
- Phân tích tổng hợp.
- Diễn dịch quy nạp.
- Hệ thống hóa.

1.3 . Chức năng của kinh tế chính trị Mác-Lênin

1.3.1. Chức năng nhận thức.
1.3.2. Chức năng tư tưởng.
1.3.3. Chức năng thực tiễn.
1.3.4. Chức năng phương pháp luận.
TÀI LIỆU HỌC TẬP
1. Robert B.Ekelund, JR và Robert F.Heesbert (2003), Lịch sử các học thuyết

kinh tế, Bản tiếng Việt, Nxb Thống kê, H.

3


2. Viện Kinh tế chinh trị học, Học viện chinh trị quốc gia Hồ Chí Minh (2018),
Giáo trình Kinh tế chinh trị Mác- Lênin, Nxb Lý luận Chính trị, H.
3. C.Mác- Ph. Ănghen: Toàn tập, tập 20, tập 23, Nxb Chính trị quốc gia, 1994, H.
CÂU HỎI ƠN TẬP
1. Phân tích sự hình thành và phát triển của Kinh tế chính trị Mác – Lênin?
2. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác – Lênin? Chức năng của kinh
tế chính trị Mác – Lênin vơi tư cách là một môn khoa học?
3. Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu kinh tế chính trị Mác – Lênin trong quá trình
lao động và quản trị quốc gia?
4. V.I. Lênin: Tồn tập, tập 3,Nxb Tiến bộ Maxcova, 1976, M.

Chương 2
HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ
CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
(Số tiết: lý thuyết: ; thảo luận: )
2.1. Lý luận của C.Mác về sản xuất hàng hóa và hàng hóa
2.1.1. Sản xuất hàng hóa
Khái niệm:
Sản xuất hàng hóa là một kiểu tổ chức kinh tế mà mục đích của những người sản
xuất ra sản phẩm là để trao đổi, mua bán trên thị trường.
Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa: có 2 điều điện:
- Có sự phân cơng lao động xã hội.
- Có sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những người sản xuất.
Ưu thế của sản xuất hàng hóa
- Tạo ra khả năng thỏa mãn tối đa các nhu cầu luôn phát triển của con người =>

không ngừng mở rộng quy mô sản xuất => thúc đẩy sự phát triển của SX hàng hóa.
- Kích thích sự năng động, sáng tạo của con người.
- Thúc đẩy các quan hệ kinh tế: Phân công lao động sâu sắc hơn, giao lưu kinh tế,
văn hóa ngày càng phát triển,…=> Xã hội tiến bộ hơn.
2.1.2. Hàng hóa
* Khái niệm: Hàng hóa là sản phẩm của lao động, thỏa mãn một nhu cầu nào đó
của con người, đi vào tiêu dùng thông qua trao đổi, mua và bán.
* Phân loại hàng hóa:
- Hàng hóa hữu hình (lương thực,quần áo, tư liệu sản xuất…)và Hàng hóa vơ
hình: (hàng hóa, dịch vụ: dịch vụ vận tải, dịch vụ chữa bệnh…).
- Hàng hóa thơng thường và hàng hóa đặc biệt.
- Hàng hóa tư nhân và hàng hóa cơng cộng.

4


* Hai thuộc tính của hàng hóa
Giá trị sử dụng : Là cơng dụng của hàng hóa nhằm thỏa mãn một nhu cầu nào đó
của con người.
Đặc Trưng :

- GTSD do những thuộc tính tự nhiên của vật quy định
- GTSD được phát hiện dần trong quá trình phát triển của tiến bộ KHKT, của
LLSX
- GTSD là phạm trù vĩnh viễn .
- GTSD của hàng hóa là giá trị xã hội và là cái mang giá trị

Giá trị: Muốn hiểu được giá trị, chúng ta phải hiểu được giá trị trao đổi.
Giá trị trao đổi: Là một quan hệ về số lượng, thể hiện tỷ lệ trao đổi giữa hàng hóa
này với hàng hóa khác.

Giá trị của hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất ra hàng hóa kết
tinh trong hàng hóa ấy.
Đặc trưng:

- Là phạm trù lịch sử.
- Phản ánh quan hệ giữa người sản xuất hang hóa.

Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị, giá trị là nội dung, là cơ sở
của giá trị trao đổi
* Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng tới nó giá trị hàng hóa
Khái niệm
- Chất của hàng hóa: Là lao động trừu tượng (hao phí sức lao động) kết tinh trong
hàng hóa.
- Lượng của hàng hóa :

5


+ Nhiều hay ít là do lượng lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa quyết định
(Giờ lao động, ngày lao động…).
+ Lượng lao động được xác định bằng thời gian lao động.
- Thời gian lao động cá biệt => quyết định lượng giá trị cá biệt
Thời gian lao động xã hội => quyết định lượng giá trị của hàng hóa.
Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa là lượng thời gian hao phí lao động xã
hội cần thiết để sản xuất ra đơn vị hàng hóa đó.
Thời gian lao động xã hội cần thiết: Là thời gian cần thiết để sản xuất hàng hố,
với trình độ thành thạo trung bình, cường độ trung bình, trong những điều kiện bình
thường so với hồn cảnh xã hội nhất định.
* Thông thường TGLĐXHCT: là thời gian lao động cá biệt của những người
cung cấp đại bộ phận lượng hàng hóa ấy trên thị trường.

Các nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị
Một là, năng suất lao động: là năng lực SX của người lao động được đo bằng:
- Số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian.
- Số lượng thời gian LĐ cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
NSLĐ tăng  khối lượng sản phẩm tăng  TGLĐXH cần thiết giảm  lượng
giá trị hàng hóa giảm và ngược lại.
Hai là , cường độ lao động: Là mức hao phí SLĐ trong một đơn vị thời gian.
Tương đương với: Độ khẩn trương, nặng nhọc hay căng thẳng của lao động.
Khi cường độ lao động tăng  tổng giá trị hàng hóa sản xuất ra trong một đơn vị
thời gian tăng lên nhưng lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa không thay đổi.
Tăng cường độ lao động thực chất là kéo dài ngày lao động.
Ba là , mức độ phức tạp của lao động : Lao động phức tạp là bội số của lao động
giản đơn. Trong cùng một đơn vị thời gian, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn
lao động giản đơn.
Khi trao đổi người ta lấy lao động giản đơn làm đơn vị tính và quy tất cả lao
động phức tạp thành lao động giản đơn.
* Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
Lao động cụ thể:
- Là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên
môn nhất định.
- Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa.
- Mang tính tư nhân.
Lao động trừu tượng:
- Là sự tiêu hao sức LĐ của người sx hàng hoá.
- Tạo ra giá trị của hàng hóa.
- Mang tính xã hội.
1.2.3. Tiền tệ

6



* Sự ra đời và phát triển của tiền tiền tệ: Tiền tệ ra đời trải qua bốn hình thái giá
trị:
- Hình thái giá trị giản đơn.
- Hình thái giá trị tồn bộ hay mở rộng.
- Hình thái giá trị chung.
- Tiền tệ.
Nguồn gốc: Tiền là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của sản xuất và trao
đổi hàng hóa. Là sản phẩm của sự phát triển các hình thái giá trị từ thấp đến cao.
* Bản chất của tiền tệ :
Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả hàng
hóa, nó thể hiện lao động xã hội và biểu hiện quan hệ giữa những người sản xuất hàng
hóa.
* Chức năng của tiền
- Thước đo giá trị.
- Phương tiện lưu thông.
- Phương tiện cất trữ.
- Phương tiện thanh toan.
- Tiền tệ thế giới.
2.1.4. Dịch vụ và một số hàng hóa đặc biệt (Thảo luận)
Dịch vụ
- Dịch vụ là một loại hàng hóa nhưng đó là hàng hóa vơ hình.
- Hao phí sức lao động.
- Nhằm thỏa mãn nhu cầu của con người.
- Qua trao đổi, mua bán.
Một số hàng hóa đặc biệt
- Quyền sử dụng đất đai
- Thương hiệu
- Chứng khoán , chứng quyền và một số giấy tờ có giá
2.2. Thị trường và vai trị của các chủ thể tham gia thị trường

2.2.1. Thị trường
* Khái niệm và vai trò của thị trường
Khái niệm thị trường
- Nghĩa hẹp: Thị trường là nơi diễn ra hành vi trao đổi, mua bán hàng hóa giữa
các chủ thể kinh tế với nhau.
- Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan hệ liên quan đến trao đổi, mua
bán HH trong XH, được hình thành do những điều kiện lịch sử, KT, XH nhất định.
=> Thị trường là tổng thể các mối quan hệ kinh tế, các yếu tố kinh tế được vận
động theo quy luật của thị trường.
Phân loại thị trường: Nghiên cứu về thị trường có nhiều cách tiếp cận khác nhau

7


tùy theo mục đích nghiên cứu.
- Căn cứ vào đối tượng hàng hóa có thể chia ra:
+ Thị trường tư liệu sản xuất.
+ Thị trường tư liệu tiêu dùng.
- Căn cứ vào phạm vi hoạt động có thể chia ra:
+ Thị trường trong nước.
+ Thị trường thế giới.
- Căn cứ vào đầu vào và đầu ra của quá trình sản xuất có thể chia ra:
+ Thị trường các yếu tố đầu vào.
+ Thị trường hàng hóa đầu ra.
- Căn cứ vào tính chun biệt của thị trường có thể chia ra:
+ Thị trường công nghệ.
+ Thị trường sức lao động.
+ Thị trường chứng khốn,…
- Căn cứ vào tính chất và cơ chế vận hành có thể chia ra:
+ Thị trường tự do.

+ Thị trường có điều tiết.
+ Thị trường độc quyền.

Vai trò của thị trường

Một là, thị trường vừa là điều kiện, vừa là môi trường cho sản xuất phát triển.
Hai là, thị trường là nơi quan trọng để đánh giá, kiểm định năng lực của các chủ
thể kinh tế.
Ba là, thị trường là thành tố gắn kết nền kinh tế thành 1 chỉnh thể (từ sản xuất,
phân phối, lưu thông, trao đổi, tiêu dùng); gắn nền kinh tế trong nước với nền kinh tế
thế giới.
Chức năng chủ yếu của thị trường
- Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa khi sản phẩm được tiêu thụ
trên thị trường..
- Thừa nhận cơng dụng (tính có ích) của hàng hóa..
- Thừa nhận chi phí lao động để sản ra hàng hóa.
- Thực hiện giá trị của hàng hóa.
- Thông qua trao đổi, mua bán trên thị trường, người mua và người bán thực hiện

8


được mục đích của minh.
- Cung cấp thơng tin cho các chủ thể kinh tế, điều tiết và kích thích hoạt động
đổi mới.
- Thị trường cung cấp thông tin về tình hình cung – cầu, biến động của nền kinh
tế,…=> giúp các chủ thể đưa ra quyết định.
* Cơ chế thị trường và nền kinh tế thị trường
Khái niệm
Theo các nhà Kinh tế học: cơ chế thị trường là tổng thể các nhân tố quan hệ

(cung, cầu, giá cả và thị trường), môi trường, động lực và quy luật chi phối sự vận
động của thị trường.
=> Cơ chế thị trường là cơ chế tự vận động của thị trường theo quy luật nội tại
vốn có của nó.
=> Là phương thức cơ bản để phân phối và sử dụng các nguồn vốn, sức lao
động, tài nguyên, … hiệu quả.
Nền kinh tế thị trường
- Khái niệm:
Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường. Đó là nền
kinh tế hàng hóa phát triển ở trình độ cao, ở đó mọi quan hệ sản xuất và trao đổi đều
được thông qua thị trường, chịu sự tác động, điều tiết của các quy luật hoạt động trên
thị trường
- Đặc trưng của kinh tế thị trường:
+ Các chủ thể kinh tế tồn tại độc lập dưới nhiều hình thức sở hữu khác nhau.
+ Thị trường đóng vai trị quyết định việc phân bổ các nguồn lực xã hội
+ Giá cả được hình thành trên cơ sở giá trị hàng hóa và quan hệ cung – cầu, mục
tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Cạnh tranh vừa là mơi trường, vừa là động lực.
+ Động lực quan trọng nhất là lợi ích kinh tế
+ Nhà nước là chủ thể của nền kinh tế, quản lý toàn bộ nền kinh tế.
- Ưu thế của nền kinh tế thị trường:
+ Luôn tạo ra động lực mạnh mẽ cho các chủ thể kinh tế.
+ Phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thể.
+ Tạo ra các phương thức thỏa mãn tối đa nhu cầu của con người thúc đẩy tiến
bộ, văn minh.
- Khuyết tật của nền kinh tế thị trường:
+ Tiềm ẩn những rủi ro, khủng hoảng .
+ Không khắc phục được xu hướng cạn kiệt tài ngun khơng thể tái tạo suy
thối mơi trường.
+ Phân hóa sâu sắc trong xã hội.
* Một số quy luật kinh tế chủ yếu của thị trường

Quy luật giá trị

9


Nội dung:
- Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hố. Ở
đâu có sản xuất và trao đổi hàng hố thì ở đó có quy luật giá trị hoạt động và tác động,
chi phối.
- Là quy luật chi phối cơ chế thị trường và các quy luật kinh tế khác.
Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở
hao phí lao động xã hội cần thiết.
+ Trong sản xuất: Hướng người sản xuất giảm hao phí lao động cá biệt bằng hoặc
thấp hơn mức hao phí lao động xã hội cần thiết.
+ Trong trao đổi : theo nguyên tắc ngang giá (cơ sở là giá trị xã hội).
Tác động của quy luật giá trị:
- Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa thơng qua sự biến động của giá cả thị
trường.
- Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, tăng năng suất lao động, hạ giá
thành sản phẩm.
- Phân hóa những người sản xuất thành giàu nghèo.
Quy luật cung cầu
Khái niệm :
Quy luật cung cầu là quy luật kinh tế điều tiết quan hệ giữa cung và cầu hàng
hóa trên thị trường => địi hỏi cung – cầu phải thống nhất (nếu không thống nhất sẽ
xuất hiện các nhân tố điều chỉnh).
Vai trò :
- Điều tiết quan hệ giữa sản xuất và lưu thơng hang hóa.
- Làm biến đổi cơ cấu và dung lượng thị trường.
- Quyết định giá cả thị trường.

Quy luật cạnh tranh
Khái niệm :
- Cạnh tranh là sự ganh đua giữa những chủ thể kinh tế với nhau nhằm có được
những ưu thế về sản xuất cũng như tiêu thụ và thơng qua đó thu được lợi ích tối đa.
- Quy luật cạnh tranh là quy luật kinh tế điều tiết một cách khách quan mối quan
hệ ganh đua kinh tế giữa những chủ thể kinh tế trong sản xuất và trao đổi hàng hóa.
Vai trị :
- Thúc đẩy sự tiến bộ của khoa học công nghệ, lực lượng sản xuất…
- Buộc người sản xuất phải năng động, nhạy bén,..
- Phân hóa người sản xuất, gây rối, phá hoại thị trường.
2.2.2. Vai trò các chủ thể chính tham gia thị trường

10


a. Người sản xuất

- Là người cung cấp và sản xuất hàng hóa, dịch vụ ra thị trường nhằm đáp ứng
yêu cầu tiêu dùng của xã hội.
- Là những người trực tiếp tạo ra của cải vật chất, sản phẩm cho xã hội.

b. Người tiêu dùng

- Là những người mua HH, DV trên thị trường để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng.
- Sức mua của người tiêu dùng là yếu tố quyết định sự thành bại của người SX.
- Người tiêu dùng có vai trị quan trọng trong định hướng sản xuất.
c. Các chủ thể trung gian trong thị trường
- Vai trò trung gian làm cho thị trường trở nên sống động linh hoạt.
- Các chủ thể trung gian làm tăng sự kết nối giữa sản xuất và tiêu dùng trong
nước và quốc tế.

d. Nhà nước
- Thiết lập thể chế, môi trường pháp luật cho hoạt động của các chủ thể tham gia
thị trường.
- Đảm bảo tính cơng bằng, thúc đẩy cạnh tranh bình đẳng, khắc phục những
khuyết tật của thị trường.
- Định hướng sự phát triển 1 số quan hệ KT => đem lại phúc lợi cho XH.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. C.Mác- Ph. Ănghen : Toàn tập, tập 20, Nxb Chính trị Quốc gia, 1994.
2. C.Mác- Ph. Ănghen : Tồn tập, tập 23, Nxb Chính trị Quốc gia, 1994.
3. David Beeg, Stanley Fisher, Rudiger Dornbusch, Kinh tế học, Nhà xuất bản
Giáo dục, Hà Nội 1992.
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Điều kiện ra đời của nền sản xuất hàng hóa ? Hàng hóa ? Thuộc tính của hàng

11


hóa? Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa? Lượng giá trị hàng hóa?
Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa? Bản chất và chức năng của
tiền?
2. Thị trường? Vai trò của thị trường? Các chức năng của thị trường? Ưu thế và
khuyết tật của nền kinh tế thị trường? Các quy luật cơ bản của thị trường?
3. Vai trò của chủ thể chính tham gia thị trường?

Chương 3
SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
(Số tiết: lý thuyết: ; thảo luận: )
3.1. Lý luận của C.Mác về giá trị thặng dư
3.1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
- Công thức chung của tư bản

So sánh hai công thức: H-T-H và T-H-T’
Công thức chung của tư bản : T-H-T’

12


Trong đó T’=T+∆t
Mà ∆t ln dương
Vậy nguồn gốc của ∆t là từ đâu?
- Hàng hóa sức lao động
Khái niệm :
Sức lao động: là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong cơ thể,
trong một con người đang sống và được người đó đem ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra
một giá trị sử dụng nào đó.
* Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa:
Một là, người lao động được tự do về thân thể.
Hai là, người lao động khơng có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết.
* Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động
- Thuộc tính giá trị của hàng hóa sức lao động.
- Thuộc tính giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động.
- Giá trị thặng dư
- Ví dụ:
- Khái niệm giá trị thặng dư:
Giá trị thặng dư là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do
người bán sức lao động tạo ra và thuộc về nhà tư bản.
- Tư bản bất biến và tư bản khả biến:
* Tư bản bất biến :
Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất mà giá trị được lao động cụ
thể của công nhân làm thuê bảo tồn và chuyển nguyên vẹn vào giá trị sản phẩm, tức là
giá trị khơng biến đổi trong q trình sản xuất. Ký hiệu là c.

* Tư bản khả biến:
Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái sức lao động khơng tái hiện ra, nhưng thông
qua lao động trừu tượng của công nhân mà tăng lên, tức biến đổi về số lượng trong q
trình sản xuất. Ký hiệu là v.
Cơng thức giá trị của hàng hóa
G=c+v+m
e. Tiền cơng
* Khái niệm
Là giá cả của hàng hóa sức lao động.
- Tuần hồn và chu chuyển của tư bản:
* Tuần hoàn của tư bản: Là sự vận động của tư bản lần lượt trải qua ba giai đoạn
dưới ba hình thái kế tiếp nhau (tư bản tiền tệ, tư bản sản xuất và tư bản hàng hóa) và
quay trở về hình thái ban đầu cùng với giá trị thặng dư.
Cơng thức tuần hồn:
T - H ….SX ….. H’ - T’

13


* Chu chuyển của tư bản: Là tuần hoàn tư bản được xét là quá trình định kì,
thường xuyên lặp đi lặp lại và đổi mới theo thời gian.
Chu chuyển tư bản được đo bằng thời gian chu chuyển hoặc tốc độ chu chuyển.
Tốc độ chu chuyển tư bản ( kí hiệu là n ) n
- Tư bản cố định và tư bản lưu động:
* Tư bản cố định (kí hiệu là c1):là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình thái
tư liệu lao động tham gia tồn bộ vào quá trình sản xuất nhưng giá trị của nó chỉ
chuyển dần dần, từng phần vào giá trị sản phẩm theo mức độ hao mịn.
Có 2 loại hao mịn:
- Hao mịn hữu hình.
- Hao mịn vơ hình.

* Tư bản lưu động (ký hiệu là c2 + v): Là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới
hình thái nguyên nhiên vật liệu, vật liệu phụ và sức lao động, giá trị của nó được
chuyển một lần tồn phần vào giá trị sản phẩm khi kết thúc từng quá trình sản xuất .
=> Khái quát lại, nguồn gốc của giá trị thặng dư là do hao phí lao động tạo ra.
3.1.2. Bản chất của giá trị thặng dư
Nghiên cứu về nguồn gốc giá trị thặng dư cho chúng ta thấy, giá trị thặng dư,
như vậy, là kết quả của sự hao phí lao động trong sự thống nhất của quá trình tạo ra và
làm tăng giá trị .
C.Mác đã sử dụng phạm trù tỉ suất và khối lượng giá trị thặng dư và để đo lường
giá trị thặng dư.
- Tỷ suất giá trị thặng dư
* Khái niệm
Tỷ suất giá trị thặng dư là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản khả biến
Công thức:
Hoặc m '

x 100%
x 100% (t’: Thời gian lao động thặng dư; t: Thời gian lao động tất

yếu).
- Khối lượng giá trị thặng dư
Khái niệm: Tỷ suất giá trị thặng dư là lượng giá trị thặng dư bằng tiền mà nhà tư
bản thu được.
Công thức: M= m’xV
3.1.3. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị
trường tư bản chủ nghĩa.
- Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối:
Giá trị thặng dư tuyệt đối là giá trị thặng dư thu được do kéo dài ngày lao động

14



vượt quá thời gian lao động tất yếu, trong khi NSLĐ, giá trị SLĐ và thời gian lao động
tất yếu không thay đổi.
- Sản xuất giá trị thặng dư tương đối:
Giá trị thặng dư tương đối là giá trị thặng dư thu được nhờ rút ngắn thời gian lao
động tất yếu, do đó thời gian lao động tất yếu khơng thay đổi.
- Sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch:
Thảo luận: Tại sao nói giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thái biến tướng của giá
trị thặng dư tương đối?.
3.2. Tích lũy tư bản
3.2.1. Bản chất của tích lũy tư bản
Bản chất của tích lũy tư bản: là quá trình tái sản xuất mở rộng TBCN, thơng qua
việc biến giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm để tiếp tục mở rộng SX kinh doanh.
3.2.2. Những nhân tố góp phần làm tăng quy mơ tích lũy
- Nâng cao tỷ suất giá trị thặng dư (m’).
- Năng suất lao động xã hội.
- Sử dụng hiệu quả máy móc
- Đại lượng tư bản ứng trước.
3.2.3. Một số quy luật của tích lũy tư bản (Thảo luận)
- Tích lũy tư bản làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản.
- Tích lũy tư bản làm tăng tích tụ và tập trung tư bản.
- Tích lũy tư bản khơng ngừng làm tăng chênh lệch giữa thu nhập của nhà tư bản
với thu nhập của người lao động cả tuyệt đối lẫn tương đối.
3.3. Các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư trong nền KTTT
3.3.1. Lợi nhuận
- Chi phí sản xuất:
Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là phần giá trị của hàng hóa , bù lại giá cả của
những tư liệu sản xuất đã tiêu dùng và giá cả của sức lao động đã được sử dụng để sản
xuất ra hàng hóa ấy .

Chi phí sản xuất được kí hiệu là k
Về mặt lượng : k = c + v
- Bản chất lợi nhuận
Lợi nhuận kí hiệu là p.
Lợi nhuận chẳng qua chỉ là hình thái biểu hiện của giá trị thặng dư trên bề mặt
nền kinh tế thị trường.
* Tỷ suất lợi nhuận:
Tỷ suất lợi nhuận: là tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ giá trị của tư bản
ứng trước (ký hiệu p’).
Công thức: P'

x100%

15


Tỷ suất lợi nhuận phản ánh đầy đủ hiệu quả kinh doanh.
* Các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ suất lợi nhuận:
- Tỷ suất giá trị thặng dư (m’).
- Cấu tạo hữu cơ của tư bản.
- Tốc độ chu chuyển của tư bản.
- Tiết kiệm tư bản bất biến.
* Lợi nhuận bình quân:
Khái niệm: là lợi nhuận thu được theo tỉ suất lợi nhuận bình qn.
Cơng thức:

= Kx

Giá cả sản xuất: là giá cả mang lại lợi nhuận bình quân
GCSX= K + P

* Lợi nhuận thương nghiệp:
- Lợi nhuận thương nghiệp: là một sự chênh lệch giữa giá bán và giá mua HH.
- Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp: là một phần của m mà nhà tư bản sản
xuất trả cho nhà tư bản thương nghiệp do nhà tư bản thương nghiệp đã giúp cho việc
tiêu thụ hàng hóa.
3.3.2. Lợi tức
Là một phần của lợi nhuận bình quân mà người đi vay phải trả cho người cho vay
vì đã sử dụng lượng tiền nhàn rỗi của người cho vay.
* Tỷ suất lợi tức: là tỷ lệ phần tram giữa lợi tức và tư bản cho vay.

* Tư bản cho vay trong CNTB có đặc điểm:
- Quyền sử dụng tách rời quyền sở hữu.
- Là hàng hóa đặc biệt.
- Là hình thái tư bản phiến diện nhất song được sùng bái nhất.
3.3.3. Địa tô tư bản chủ nghĩa
Là phần giá trị thặng dư còn lại sau khi đã khấu trừ đi một phần lợi nhuận bình
quân mà các nhà tư bản kinh doanh trên lĩnh vực nông nghiệp phải trả cho địa chủ.
Hình thức địa tơ :
- Địa tơ chênh lệch.
+ Địa tô chênh lệch I.
+ Địa tô chênh lệch II.
- Địa tô tuyệt đối.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội Đại biểu tồn quốc lần thứ
XII, Nxb Chính trị quốc gia, Hà nội, tr. 55-132.

16


2. C.Mác- Ph. Ănghen, Toàn tập, Tập 23, Nxb CT QG, HN, 2002, tr 250 - 296.

3. C.Mác- Ph.Ănghen, Toàn tập, Tập 25, Nxb CTQG, HN, 2002, Phần I, tr47-83.
CÂU HỎI ƠN TẬP
1. Phân tích nguồn gốc và bản chất của giá trị thặng dư? Các phương pháp sản
xuất giá trị thặng dư? Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư? Ý nghĩa thực tiễn?
2. Tích lũy TB, các nhân tố ảnh hưởng đến quy mơ tích lũy? Liên hệ, vận dụng?
3. Phân tích các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư trong chủ nghĩa tư bản?
Ý nghĩa thực tiễn
Chương 4
CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
(Số tiết: lý thuyết: ; thảo luận: ; kiểm tra: )
4.1. Quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường
* Độc quyền: là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, nắm trong tay phần lớn
việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hóa, có khả năng định ra giá cả độc quyền,
nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao.
* Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền:
- Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với các doanh nghiệp ngoài độc quyền.
- Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau.
- Cạnh tranh trong nội bộ các tổ chức độc quyền.
* Mối quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền: Trong nền kinh tế thị trường hiện
đại, cạnh tranh và độc quyền luôn cùng tồn tại song hành với nhau. Mức độ khốc liệt
của cạnh tranh và mức độ độc quyền phụ thuộc vào hoàn cảnh cụ thể của mỗi nền kinh
tế khác nhau.
4.2. Độc quyền và độc quyền nhà nước trong nền kinh tế thị trường
4.2.1. Lý luận của V.I.Lênin về độc quyền trong nền kinh tế thị trường
- Nguyên nhân hình thành và tác động của độc quyền:
* Nguyên nhân hình thành độc quyền:
1. Lực lượng sản xuất phát triển.
2. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật cuối thế kỷ 19.
3. Tác động của qui luật kinh tế.
4. Cạnh tranh.

5. Khủng hoảng kinh tế.
6. Tín dụng phát triển và công ty cổ phần ra đời.
* Lợi nhuận độc quyền: là lợi nhuận thu được cao hơn lợi nhuận bình quân, do sự
thống trị của các tổ chức độc quyền mang lại.
* Giá cả độc quyền: là giá cả do các tổ chức độc quyền áp đặt trong mua và bán
hàng hóa.
* Tác động của độc quyền:

17


- Những tác động tích cực:
+ Độc quyền tạo ra khả năng to lớn trong việc nghiên cứu và triển khai các hoạt
động KHKT.
+ Độc quyền có thể làm tăng NSLĐ, nâng cao năng lực cạnh tranh của bản thân
tổ chức độc quyền.
+ Độc quyền tạo được sức mạnh kinh tế góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển
theo hướng hiện đại.
- Những tác động tiêu cực:
+ Độc quyền xuất hiện làm cho cạnh tranh khơng hồn hảo gây thiệt hại cho
người tiêu dung và XH.
+ Độc quyền cũng góp phần kìm hãm sự tiến bộ kỹ thuật, theo đó kìm hãm sự
phát triển KT-XH.
+ Độc quyền chi phối các QH kinh tế, XH, làm gia tăng sự phân hóa giàu nghèo.
- Những đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền:
- Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền.
- Tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt.
- Xuất khẩu tư bản.
- Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tập đoàn tư bản độc quyền.
- Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc tư bản.

4.2.2. Lý luận của V.I.Lênin về CNTB độc quyền nhà nước (Thảo luận)
- Nguyên nhân ra đời và phát triển CNTBĐQNN
- Do tích tụ và tập trung sản xuất ngày càng cao.
+ Cơ cấu kinh tế to lớn.
- Do sự phát triển của phân công lao động xã hội.
+ Xuất hiện những ngành mà nhà tư bản khơng đầu tư vì vốn đầu tư lớn, thu hồi
chậm, lợi nhuận ít...
- Sự thống trị của độc quyền.
+ Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô sản và nhân dân lao động ngày
càng gay gắt.
- Xu hướng quốc tế hoá, các tổ chức độc quyền quốc tế vấp hàng rào quốc gia
dân tộc và xung đột lợi ích các đối thủ trên thị trường thế giới.
- Bản chất của CNTBĐQNN:
- Phục vụ lợi ích của các tổ chức ĐQ.
- Tiếp tục duy trì và phát triển CNTB.
- Những biểu hiện chủ yếu của CNTBĐQNN:
Một là: Sự kết hợp giữa các tổ chức độc quyền và nhà nước.
Hai là: Sự hình thành, phát triển của sở hữu nhà nước.
- Mở rộng SX TBCN.
- Giải phóng tư bản của tổ chức độc quyền ở những ngành ít lãi.

18


- Làm chỗ dựa cho nhà nước điều tiết về kinh tế.
Ba là : Sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản.
+ Bộ máy nhà nước.
+ Chính sách.
+ Ngân sách nhà nước.
+ Thuế.

+ Hệ thống tiền tệ - tín dụng.
+ Doanh nghiệp nhà nước.
+ Kế hoạch hố.
- Vai trị lịch sử của CNTB
* Vai trị tích cực của chủ nghĩa tư bản
- Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh chóng.
- Chuyển nền sản xuất nhỏ thành nền sản xuất lớn hiện đại.
- Thực hiện xã hội hóa sản xuất.
* Giới hạn phát triển của chủ nghĩa tư bản
- Mục đích của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa trước hết tập trung chủ yếu vì lợi
ích của thiểu số giai cấp tư sản , không phải vì lợi ích của đại đa số quần chúng nhân
dân lao động một cách tự giác.
- Chủ nghĩa tư bản là một trong những nguyên nhân châm ngòi của hầu hết các
cuộc chiến tranh trên thế giới.
- Sự phân hóa giàu nghèo ở chính ngay trong lịng các nước tư bản và có xu
hướng ngày càng sâu sắc.
* Xu hướng vận động của chủ nghĩa tư bản
- Vì mục đích lợi nhuận , các nhà tư bản ra sức cải tiến kĩ thuật, ứng dụng thành
tựu công nghệ hiện đại , những phương pháp sản xuất tiên tiến , hợp lý hóa sản xuất ,
tăng năng suất lao động để hạ giá trị cá biệt của hàng hóa.
- Về mặt quan hệ sản xuất , trong những chừng mực nhất định chủ nghĩa tư bản
đã không ngừng điều chỉnh , mở rộng mang tính xã hội hơn để có những sự thích ứng
và những sự phát triển nhất định.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hội đồng trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc gia các bộ mơn khoa
học Mác Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Giáo trinh Kinh tế chính trị Mác – Lênin, Nxb
Chính trị quốc gia, Hà nội 2004.
2. C.Mác- Ph. Ănghen, Tồn tập, Tập 25, Nxb Chính trị quốc gia, Hà nội, 1999,
t. 25, phần I.
3. V.I. Lênin: Tồn tập, Nxb Chính trị quốc gia, 2005, t.27; t.31.


19


CÂU HỎI ƠN TẬP
1. Trình bày ngun nhân hình thành và những đặc điểm kinh tế cơ bản của độc
quyền trong chủ nghĩa tư bản? Những biểu hiện mới về kinh tế của độc quyền trong
chủ nghĩa tư bản?
2. Phân tích nguyên nhân ra đời và bản chất của độc quyền nhà nước trong nền
kinh tế thị trường TBCN? Vai trò và hạn chế phát triển của CNTB ngày nay?

Chương 5
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ CÁC
QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
(Số tiết: lý thuyết: ; thảo luận: )
5.1 . Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
5.1.1. Khái niệm kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam
- Khái niệm:
Kinh tế thị trường định hướng XHCN là nền kinh tế vận hành theo các quy luật
khách quan của thị trường đồng thời góp phần hướng tới từng bước xác lập một xã hội
mà ở đó dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có sự điều tiết của nhà
nước Việt Nam do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
- Đặc điểm của kinh tế thị trường:
- Vận hành đầy đủ và đồng bộ theo các quy luật thị trường.
- Có nhiều hình thức sở hữu.
- Chủ thể thị trường có tính độc lập.
- Các chủ thể thị trường có địa vị bình đẳng về mặt pháp lý trong các giao dịch,
kinh doanh, được bảo hộ bởi hệ thống pháp luật đồng bộ.
- Thị trường giữ vai trò quyết định phân bổ các nguồn lực xã hội.
- Giá cả hàng hóa, dịch vụ hình thành tự do trên thị trường.

- Là nền kinh tế mở.
- Chính phủ quản lý vĩ mô nền kinh tế nhằm khắc phục những khuyết tật của thị

20



×