Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Bài giảng kinh tế chính trị marx lenine TS võ trọng đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.03 KB, 55 trang )

KINH TẾ CHÍNH TRỊ
MARX - LENINE
• TS. Võ Trọng Đường
• Khoa Kinh tế chính trị
HỌC VỊÊN CHÍNH TRỊ HÀNH CHÍNH KHU VỰC II
CÔNG NGHIỆP HOÁ,
HIỆN ĐẠI HOÁ
NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN
Ở VIỆT NAM
Cu trỳc chuyờn
I. Tớnh tt yu khaựch quan vaứ vai trũ ca
CNH, HH trong TKQẹ leõn CNXH ụỷ
VN
II. Cỏch mng KHCN v CNH, HH Vit
nam
III. Mc tiờu v quan im CNH, HH
IV. Ni dung CNH, HH
V. Nhng tin v iu kin CNH, HH
Lịch sử vấn đề
1/ Ý tưởng duy tân của cụ Nguyễn Trường Tộ năm 1861:
- Phát triển công nghiệp khoáng sản;
- Vay tiền nước ngoài để mở mang kỹ nghệ;
- Đề cao giáo dục kiến thức thực dụng;
- Cử người đi du học nước ngoài(Anh, Pháp);
2/ Ý tưởng đầu thế kỷ XX:
- Paul Bernad năm 1937: “Những vấn đề đặt ra bởi sự
phát triển công nghiệp ở Đông dương”;
- G. Khêrian: “Có cần công nghiệp hoá Đông dương hay
không”(
nguyên nhân thất bại
?)


3/ Công nghiệp hoá trong cơ chế kế hoạch hoá tập trung
1960 (nguyên nhân thất bại?)
I. TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN VÀ VAI
TRÒ CỦA CNH, HĐH TRONG TKQĐ LÊN
CNXH Ở VIỆT NAM
1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CNH,HĐH.
a. Khái niệm
* Khái niệm Công nghiệp hóa:
CNH LÀ QUÁ TRÌNH ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP
VÀ KẾT QUẢ CỦA CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP
VÀO SẢN XUẤT KINH DOANH - CƠ GIỚI HOÁ
SẢN XUẤT.
* Khái niệm hiện đại hoá:
HĐH LÀ QUÁ TRÌNH TIẾP CẬN, PHÁT TRIỂN VÀ
HOÀN THIỆN KHÔNG NGỪNG VỀ MẶT KỸ
THUẬT CỦA SẢN XUẤT THEO HƯỚNG TIẾN BỘ.
26/06/2014 6
a1- Khái niệm
- CNH (Industrialization):
• CNH là quá trinh biến đổi xã hội và kinh tế từ một xã hội
nông nghiệp (hay tiền công nghiệp) lên xã hội công nghiệp.
Đó là một bộ phận của quá trinh HĐH rộng lớn hơn. Quá
trinh biến đổi xã hội và kinh tế đó gắn liền với quá trinh đổi
mới công nghệ, nhất là các cuộc cách mạng kỹ thuật.
• Quá trinh đó liên quan với quá trinh biến đổi hành chính,
chính trị, ý thức tư tưởng và mọi mặt của đời sống xã hội
loài người.
()
- Hiện đại hóa (modernization)
• Quá trinh biến đổi XH thông qua CNH, đô thị hóa và những

biến đổi XH khác nhằm thay đổi cuộc sống con người; quá
trinh biến đổi XH từ trinh độ nguyên sơ lên trinh độ phát
triển và văn minh ngày càng cao.
• CNH là một bước đi, một giai đoạn trên con đường HĐH.
• Các thuyết về HĐH thường đi sâu nghiên cứu ảnh hưởng
của các biến số XH đến sự phát triển và tiến bộ XH:
Quá trinh biến đổi;
Cách thức biến đổi.
Điều này có liên quan đến cấu trúc xã hội và văn hóa cũng
như tính năng động và khả năng thích nghi công nghệ mới.
TRÊN CƠ SỞ ĐÓ TA CÓ:
•* CNH LÀ QUÁ TRÌNH BIẾN MỘT NƯỚC NÔNG
NGHIỆP LẠC HẬU THÀNH NƯỚC CÔNG
NGHIỆP THEO HUONG HIEN ĐAI.
•- VỀ NỘI DUNG: TRANG BỊ KỸ THUẬT CƠ KHÍ
CHO CÁC NGÀNH KINH TẾ QUỐC DÂN, ĐẶC
BIỆT TRONG CÔNG NGHIỆP.
•- VỀ TRÌNH ĐỘ: TƯƠNG ỨNG VỚI CÁCH
MẠNG CÔNG NGHIỆP Ở CÁC NƯỚC PHƯƠNG
TÂY THỜI CUỐI TKẾ KỶ 18 ĐẾN CUỐI THẾ KỶ
19.
•* HĐH LÀ QUÁ TRÌNH LÀM CHO NỀN KINH TẾ
MANG TÍNH CHẤT VÀ TRÌNH ĐỘ CỦA THỜI
ĐẠI NGÀY NAY.
•CỤ THỂ:
•- TỰ ĐỘNG HÓA SẢN XUẤT.
•- CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VẬT LIỆU MỚI.
•- PHÁT TRIỂN NĂNG LƯỢNG MỚI.
•- PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ CHẤT LƯỢNG
CAO, NHẤT LÀ CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, TIN HỌC;

CÔNG NGHỆ SINH HỌC.
•NHỮNG NỘI DUNG HĐH TƯƠNG ỨNG VỚI NỘI
DUNG
Hội nghị TW 7 khóa 7 -1994
• CNH-HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản
toàn diện các hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ và quản lý kinh tế
xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công là
chính, sang sử dụng một cách phổ biến sức
lao động cùng với công nghệ, phương tiện
và phương pháp tiên tiến, hiện đại dựa trên
sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ
khoa học công nghệ tạo ra năng suất lao
động xã hội cao
b. Các mô hình CNH
* CNH cổ điển:
- Tuần tự: nước Anh- các nước châu Âu
- Rút ngắn:
+ Kiểu Liên xô,
+ Kiểu Nhật bản,
* CNH hiện đại:
- Các nước NICs,
- Các nước ASEAN,
- Hội nhập quốc tế,
Đặc điểm của mụ hỡnh:
- Chớnh phủ xỏc định định hướng phỏt triển kinh tế trong từng thời kỳ và được cụ thể hoỏ
bằng cỏc bước đi thớch hợp.
- Về nguồn vốn: Dựa trờn sự huy động tối đa nguồn vốn trong và ngoài nước. Ngoài nước dựa
vào thu hỳt đầu tư trực tiờp nước ngoài (FDI) và vay nợ.
- Quỏ trỡnh CNH chủ yếu được thực hiện bằng chiến lược hướng ra thị trường thế giới, XK

sản phẩm dựa vào lợi thế so sỏnh, đồng thời thực hiện bảo hộ những sản phẩm cần thiết.
- Đầu ra song song hai chiến lược vừa hướng nội, vừa hướng ngoại
c.
Chiến lược CNH
3. Hỗn hợp
d. ĐẶC ĐIỂM CỦA CNH, HĐH Ở VIỆT NAM
MỘT LÀ: CNH GẮN LIỀN VỚI HĐH, VỪA THỰC
HIỆN NỘI DUNG CỦA CÁCH MẠNG CÔNG
NGHIỆP VỪA TRANH THỦ ỨNG DỤNG THÀNH
TỰU CỦA CMKH - CN, TIẾP CẬN KINH TẾ TRI
THỨC ĐỂ HĐH NHỮNG NGÀNH, NHỮNG KHÂU,
NHỮNG LĨNH VỰC CÓ ĐIỀU KIỆN NHẢY VỌT.
HAI LÀ: NHẰM MỤC TIÊU XÂY DỰNG CSVCKT
CHO CNXH.
BA LÀ: CNH,HĐH TRONG NỀN SXHH NHIỀU
THÀNH PHẦN, VẬN ĐỘNG THEO CƠ CHẾ THỊ
TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN.
BỐN LÀ: CNH,HĐH TRONG BỐI CẢNH NỀN
KINH TẾ MỞ CỬA, HỘI NHẬP, TOÀN CẦU HÓA
ĐANG DIỄN RA SÔI ĐỘNG.
2. TÍNH TẤT YẾU CỦA CNH, HĐH.
* DO YÊU CẦU XÂY DỰNG CSVCKT CHO CNXH.
* LÀ VẤN ĐỀ MANG TÍNH QUI LUẬT ĐỐI VỚI
TẤT CẢ CÁC NƯỚC TỪ SẢN XUẤT NHỎ LÊN
SẢN XUẤT LỚN; THỂ HIỆN QUY LUẬT PHỔ
BIẾN CỦA SỰ PHÁT TRIỂN.
•* ĐỐI VỚI NƯỚC TA, YÊU CẦU ĐẶT RA CÀNG
CẤP THIẾT HƠN
KHÔNG TIẾN HÀNH CNH,HĐH SẼ KHÔNG
CÓ CSVCKT CỦA CNXH VÀ DO ĐÓ

KHÔNG CÓ XHCN.
3. TÁC DỤNG CỦA CNH, HĐH
MỘT LÀ: ĐƯA NƯỚC TA RA KHỎI NGHÈO NÀN
LẠC HẬU. KHẮC PHỤC NGUY CƠ TỤT HẬU,
RÚT NGĂN KHOẢNG CÁCH
HAI LÀ: TẠO RA LLSX MỚI, CƠ SỞ VẬT CHẤT
KỸ THUẬT HIỆN ĐẠI, CƠ CẤU KINH TẾ HỢP
LÝ, THAY THẾ LAO ĐỘNG THỦ CÔNG BẰNG
LAO ĐỘNG CƠ KHÍ.
BA LÀ: GÓP PHẦN XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN
QHSX MỚI.
BỐN LÀ: CNH,HĐH CỦNG CỐ HỆ THỐNG
CHÍNH TRỊ, TĂNG CƯỜNG LIÊN MINH CÔNG -
NÔNG - TẦNG LỚP TRÍ THỨC VÀ HÌNH THÀNH
NỀN VĂN HÓA MỚI, CON NGƯỜI MỚI.
NĂM LÀ: XÂY DỰNG NỀN KINH TẾ ĐỘC LẬP TỰ
CHỦ, BẢO ĐẢM AN NINH QP CỦA ĐẤT NƯỚC VÀ
CHỦ ĐỘNG THAM GIA HỢP TÁC QUỐC TẾ MỘT
CÁCH

HIỆU
QỦA
.
XUẤT PHÁT TỪ TÍNH TẤT
YẾU,
ĐẶC ĐIỂM VÀ TÁC DỤNG CỦA
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN
ĐẠI HÓA CHO THẤY: CÔNG
NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA
TRỞ THÀNH NHIỆM VỤ

TRUNG TÂM CỦA THỜI KỲ
QÚA ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ
II. CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG
NGHỆ VÀ
VẤN ĐỀ CNH, HĐH Ở VIỆT NAM
1.CÁCH MẠNG KHCN VÀ SỰ HÌNH THÀNH
NỀN KINH TẾ TRI THỨC
a. Ba giai đoạn của cách mạng công nghiệp
. Cách mạng kỹ thuật lần thứ nhất (TK 18)
. Cách mạng khoa học kỹ thuật(giữa TK 20)
. Cách mạng KHCN (cuối TK 20)
1770 1860 1940 1980 Hiện nay
CMKT CMKH-KT CMKH-CN
CƠ KHÍ HOÁ TỰ ĐỘNG HOÁ TIN HỌC HOÁ
Anh, Pháp,

CN khai mỏ
CN năng
lượng
CN hoá chất
CN luyện
kim
CN cơ khí
Các nước phát
triển
CM vật liệu mới
Năng lượng mới
CM sinh học
Điện tử, tin học
Tự động hoá

Nhóm G7
Vật liệu thông
minh
Năng lượng sạch
CN sinh học
CN thông tin
CN không gian
CD.
CCKT
KT tăng
trưởng
Nâng
cao
NLCT
Bảo vệ
MT, sinh
thái
Nâng cao
CLCS, PT
con người
KH&CN giữ vai trò động lực phát triển
Tăng AD
Tăng AS
Tạo sp mới, sp
có giá trị cao
Tăng
NSLĐ
Giảm hao
phí ng.lực sx
Nâng cao sự

đa dạng,
hữu ích của
sp
Phát triển tri thức
các ngành KH
Đổi mới, n.cao,
p.triển 4 TPCN
Biếnđổi
Phát triển hoạt động KH&CN
b. Sự hình thành nền kinh tế tri thức
. Kinh tế tri thức là gì?
Công nghệ
cao
Kinh tế
tri thức
Công nhân
tri thức
Công nghệ
thông tin
Công nghệ
vật liệu
Công nghệ
sinh học
Công nghệ
không gian
Kinh tế tri thức là nền kinh
tế trong đó việc sản sinh ra,
phổ cập và sử dụng tri thức
đóng vai trò quyết định đối với
việc phát triển kinh tế, tạo ra

của cải vật chất và nâng cao
chất lượng cuộc sống
Tiêu chí của nền Kinh tế tri thức là:
1/ Cơ cấu GDP: hơn 70%
2/ Cơ cấu VA: hơn 70%
3/ Cơ cấu lao động: 70% công
nhân tri thức
. Đặc điểm của nền kinh tế tri thức
- Về lao động (quan trọng nhất)
- Về đối tượng lao động (nhân tạo)
- Về kỹ thuật ( kỹ thuật cao)
. Những mũi nhọn của nền kinh tế tri thức
- Công nghệ thông tin (trung tâm)
- Công nghệ vật liệu mới
- Công nghệ sinh học
- Công nghệ không gian
Tứ trụ của nền kinh tế tri thức

×