Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG (P1) pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.18 KB, 7 trang )

PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản
của phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng và bước đầu hiểu
được một số kiến thức mới về phép dời hình và phép đồng dạng trong
chương trình nâng cao chưa được đề cập trong chương trình chuẩn.
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về phép dời
hình và phép đồng dạng. Thông qua việc rèn luyện giải toán HS được củng
cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số
kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính
xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III.Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
Ôn tập kiến thức cũ bằng các đưa ra hệ thống câu hỏi sau:
+ Nêu khái niệm phép đồng dạng, phép vị tự,…
+Nêu các tính chất của các phép đồng dạng,…
+Bài mới:
Hoạt động của
GV
Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1:
HĐTP1: (Bài tập


về phép vị tự)
GV nêu đề và ghi
lên bảng, cho HS
các nhóm thảo luận
để tìm lời giải.
Gọi HS đại diện
trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét,
bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét và


HS các nhóm thảo luận để
tìm lời giải và cử đại diện
lên bảng trình bày kết quả
của nhóm (có giải thích).
HS nhận xét, bổ sung và
sửa chữa ghi chép…
HS trao đổi để rút ra kết
quả:
Qua phép vị tự đường
thẳng d’ song song hoặc
Bài tập1:
Trong mp Oxy cho
đường thẳng d có phương
trình 3x + 2y – 6 = 0.
Hãy viết phương trình
của đường thẳng d’ là
ảnh của d qua phép vị tự
tâm O tỉ số k = -2





nêu kết quả đúng
(nếu HS không
trình bày đúng kết
quả)











HĐTP2: (Bài tập
áp dụng về phép
vị tự)
GV nêu đề và ghi
lên bảng, cho HS
trùng với d nên phương
trình của nó có dạng
3x+2y+c =0
Lấy M(0;3) thuộc d. Gọi
M’(x’,y’) là ảnh của M qua
phép vị tự tâm O, tỉ số k =

-2. Ta có:
(0,3), ' 2
OM OM OM
  
uuuur uuuur uuuur

' 0
' 2.3 6
x
y




   


Do M’ thuộc d’ nên ta có:
2(-6) +c = 0. Do đó c = 12
Vậy phương trình của
đường thẳng d’ là: 3x + 2y
+ 12 = 0.


HS các nhóm thảo luận để
tìm lời giải vàcử đại diện
lên bảng trình bày kết quả

















Bài tập 2:
Trong mp Oxy cho
đường thẳng d có phương
trình 2x + y – 4 = 0.
các nhóm thảo luận
để tìm lời giải và
gọi HS đại diện lên
bảng trình bày kết
quả của nhóm.
Gọi HS nhận xét,
bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét và
nêu kết quả đúng
(nếu HS không
trình bày đúng kết
quả)
của nhóm mình (có giải

thích)
HS nhận xét, bổ sung và
sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết
quả…
a)Hãy viết phương trình
của đường thẳng d
1
làảnh
của d qua phép vị tự tâm
O tỉ số k = 3.
b)hãy viết phương trình
của đường thẳng d
2

ảnh của d qua phép vị tự
tâm I(-1; 2) tỉ số k = -2.

HĐ2:
HĐTP1: (Bài tập
về phép đồng
dạng)
GV nêu đề và ghi
lên bảng và cho HS
các nhóm thảo luận
để tìm lời giải và


HS các nhóm thảo luận để
tìm lời giải và cử đại diện

lên bảng trình bày lời giải
của nhóm (có giải thích).
HS nhận xét, bổ sung và
sửa chữa ghi chép.
Bài tập 3:
Trong mp Oxy cho
đường thẳng d có phương
trình x + y -2 = 0. Viết
phương trình đường
thẳng d’ là ảnh của d qua
phép đồng dạng có được
bằng cách thực hiện liên
gọi đại diện nhóm
lên bảng trình bày
kết quả của nhóm.
Gọi HS nhận xét,
bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét, bổ
sung và nêu kết
quả đúng (nếu HS
không trình bày
dúng kết quả)







HĐTP2: (Bài tập

áp dụng)
GV nêu đề bài tập
HS trao đổi để rút ra kết
quả:
Gọi d
1
là ảnh của d qua
phép vị tự tâm I(-1;-1) tỉ
số
1
2
k

. Vì d
1
song song
hoặc trùng với d nên
phương trình của nó có
dạng: x + y +c = 0
Lấy M(1;1) thuộc đường
thẳng d
=
thì ảnh của nó qua
phép vị tự nói trên là O
thuộc d
1
.
Vậy phương trình của d
1


là: x+y=0. Ảnh của d
1
qua
phép quay tâm O góc quay
-45
0
là đường thẳng Oy có
phương trình: x = 0.

HS thảo luận theo nhóm để
tiếp phép vị tự tâm I(-1;-
1) tỉ số
1
2
k

và phép
quay tâm O góc quay -
45
0
.













Bài tập 4:
Trong mp Oxy cho
đường tròn (C) có
và ghi lên bảng,
cho HS các nhóm
thảo luận để tìm lời
giải và gọi HS đại
diện nhóm lên
bảng trình bày lời
giải.
GV gọi HS nhận
xét, bổ sung (nếu
cần)
GV nhận xét, bổ
sung và nêu lời giải
đúng (nếu HS
không trình bày
đúng lời giải )
rút ra kết quả và cử đại
diện lên bảng trình bày lời
giải (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và
sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết
quả:…
phương trình (x-1)
2

+(y-
2)
2
= 4. Hãy viết phương
trình đường tròn (C’) là
ảnh của (C) qua phép
đồng dạng có được bằng
cách thực hiện liên tiếp
phép vị tự tâm O tỉ số k =
-2 và phép đối xứng trục
Ox.
HĐ3: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
*Củng cố:
-Nêu lại định nghĩa các phép dời hình, phép đồng dạng và tính chất của nó.
*Áp dụng: Giải bài tập sau:
Trong mp Oxy cho đường thẳng d có phương trình 3x – 2y -6 = 0.
a) Viết phương trình của đường thẳng d
1
là ảnh của d qua phép đối xứng
trục Oy;
b) Viết phương trình của đường thẳng d
2
là ảnh của d qua phép đối xứng
qua đường thẳng

có phương trình x+y-2 = 0.
*Hướng dãn học ở nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải trong tiết TCH1 và TCH2.
- Ôn tập lại và ghi nhớ các định nghĩa của phép dời hình và phép đồng dạng.


×