Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Xây dựng đảng đại cương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.64 KB, 7 trang )

Xây dựng Đảng:
1) Khái niệm :
2) Đảng : một nhóm người kết lại với nhau để hoạt động đối lập với Đảng
( nhóm người ) khác mục đích với mình ( giống như băng Đảng; bè Đảng;
nhóm Đảng) - Chính Đảng: là một tổ chức chính trị đại diện cho một giai
cấp, một tầng lớp đấu tranh để bảo vệ cho lợi ích giai cấp của tầng lướp
ấy
 SS:
Giống nhau : kết quả của quá trình đấu tranh giai cấp
: kết hợp những người cùng chung một mục đích( lí
tưởng )
:đấu tranh bảo vệ lợi ích
Khác nhau. :Đảng chưa có hệ tư tưởng >< Đảng chính trị: có hệ tư
tưởng
: Đảng: chưa có đường lối chính trị >< Đảng chính trị :có
cương lĩnh; điều lệ thể hiện mục tiêu, mục đích và con đườn làm nền
tảng tư tưởng ( có nguyên tắc tổ chức )
 Xây dựng Đảng có 3 mặt:
Chính trị ; tư tưởng ; tổ chức
Đảng chính trị xuất hiện muộn?
- Chưa có hệ tư tưởng: nhà vua vẫn tồn tại, tầng lớp tư sản lớn mạnh về
kinh tế nhưng yếu thế về chính trị ( muốn cùng vô sản lật đổ phong
kiến ); tư sản lãnh đạo quần chúng nhân dân đứng lên đấu tranh thành
lập chính Đảng
3) Nguồn gốc :
4) Nội dung cốt lõi :
5) Ý nghĩa :
______________________________________________________________________________
__
Chương II : Xây dựng Đảng về chính trị
1) Khái niệm:


- Chính trị: một mặt, thành tố cấu tạo nên xã hội; sử dụng quyền lực để cai trị, dụng quyền lực để cai trị,
thống tị tầng lớp khác
 Là kinh tế cô đặc lại, là điều kiện tập trung của kinh tế
 Biến háo khôn lường ( bí mật , bất ngờ )
 Bao trùm tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội -> tiếp cận ở góc độ
khác nhau sẽ có những quan niệm khác nhau thậm chí trái ngược
nhau
 Là quan hệ giữa các giai cấp trong cuộc đấu tranh giành quyền điều
khiển bộ máy nhà nước
- Xây dựng: Làm cho hình thành một cộng đồng, mộtc hỉnh thể về xã
hội, chính trị, kinh tế, văn háo theo đường lối chủ trương nhất định
- Chính Đảng : là tổ chức chính trị đại diện cho một giai cấp, một tầng
lớp xã hội và đấu tranh choq uyền lợi giai cấp, tầng lớp ấy.


- Xây dựng Đảng về chính trị: là q tình xác lập, củng cố hệ tư tưởng chính trị

trong Đảng và xuất phát từ thực tiễn để xây dựng đường lối chính trị đúng đắn, thực tiễn để xây dựng đường lối chính trị đúng đắn, n để xây dựng đường lối chính trị đúng đắn,
lãnh đạo thực hiện thắng lợi đường lối đó nhằm đảm bảo, nâng cao vai trò lãnh m đảm bảo, nâng cao vai trò lãnh
đạo, uy tín chính tị của Dảng đối với tồn xã hội.
 Xác lập, củng cố hệ tư tưởng chính trị của Đảng
 Xây dựng đường lối chính trị đúng đắn
đảm bảo, nâng
cao vai trị
Lãnh đạo, uy tín chính
trị của Đảng đối với
toàn bộ xã hội
 Lãnh đạo thực hiện thắng lợi đường lối đó
CMVS: giành được độc lập, có một cuộc sống ấm no. => xu thế tất
yếu của thời đại.

Chủ thể: Toàn Đảng, tất cả các tổ chức Đảng và đảng viên, trong đó
chủ yếu và trực tiếp là Bộ chính trị, Ban bí thư; cấp uỷ đảng các cấp;
đảng đoàn, ban cán sự đảng và chi bộ
Đối tượng: các tổ chức đảng và đội ngũ đảng viên

Nội dung: Kiên định nền tảng tư tưởng chính trị, xác định chủ
trương, đường lối của Đảng trên các lĩnh vực kinh tế, văn hố – xã
hội, an ninh, quốc phịng, đối ngoại và tổ chức thực hiện thành công
chủ truơng, đường lối đó đồng thời khơng ngừ thực tiễn để xây dựng đường lối chính trị đúng đắn, ng củng cố và nâng
cao uy tín chính trị của Đảng.
2) Vai trị xây dựng Đảng:
 Nâng cao trình độ và năng lực lãnh đạo của Đảng.
 Xây dựng lực lượng, tập hợp quân chúng nhân dân và mọi tầng lớp giai cấp, mọii tầng lớp giai cấp, mọi tầng lớp giai cấp, mọii
thành phần kinh tế.
 Thống nhất tư tưởng và hành động .
 Xác định hệ thống tổ chức bộ máy của Đảng.
3) Nội dung xây dựng Đảng về chính trị:
- Bồi dưỡng, nâng cao nhận thức, kiên định nền tảng tư tưởng của Đảngng, nâng cao nhận thức, kiên định nền tảng tư tưởng của Đảng
- Xây dựng đường lối chính trị đúng đắn
- Lãnh đạo thực hiện thắng lợi đường lối chính trị
- Củng cố và nâng cao uy tín của Đảng.
4) Mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ xây dựng Đảng
a) Mục tiêu:
Mục tiêu xây dựng Đảng về chính trị nằm trong mục tiêu chung về
xây dựng Đảng: “ Tăng cường xây dựng Đảng trong sạch, vững
mạnh, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng” “
tập trung thực hiện mục tiêu” : “ xây dựng Đảng trong sạch, vững
mạnh về chính trị, tư tưởng, tổ chức và đạo đức”
b) Phương hướng, nhiệm vụ



- Kiên định chủ nghĩa MLN, tư tưởng HCM, vận dụng sáng tạo và phát
-

triển phù hợp với thực tiễn để xây dựng đường lối chính trị đúng đắn, n Việt Nam
Kiên định những vấn đề có tính ngun tắc trong công tác xây dựng
Đảng
Nâng cao năng lực hoạch định đường lối, chính sách
Hồn thiện cơ chế, quy chế và tổ chức thực hiện nghiêm túc, có hiệu
quả tự phê bình và phê bình
Xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả cơ chế phát huy vai trị của
nhân dân tham gia xây dựng Đảng.
II Xây dựng Đảng về tư tưởng
1) Khái niệm tư tưởng:
2) Vai trò :
3) Nội dung:
4) Mục tiêu:
Chương IV: Xây dựng đôị ngũ đảng viên và cán bộ
1. Đảng viên đcs khác với đảng viên là tính “ tiền phong” về tổ
chức
2. Phấn đấu trở thành Đảng viên:
-Xây dựng động cơ vào Đảng đúng đắn
-Rèn luyện bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức cách mạng
-Gắn bó với tập thể, với nhân dân, tích cực tham gia hoạt động
tồn thể, cơng tác xã hội
-Nâng cao năng lực, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao
sự thành cơng hay thất bại của chính sách
+) Lựa chọn cán bộ
+) Tổ chức công việc
+) Kiểm tra

Công tác cán bộ là cơng tác riêng có của Đảng . Đảng khơng phân chia
cho bất cứ công tác cán bộ. Đảng thống nhất công tác cán bộ

Chương V: Kiểm Tra , Giám sát ,khen thưởng , kỉ luật của Đảng
Cương lĩnh chính trị của Đảng
Luận cương Trần Phú
Cương lĩnh kháng chiến và kiến quốc
CLXDĐN trong thừoi kì quá độ lên XHCN
Bổ sung và phát triển
Điều lệ: quyết định của Đảng đặt ra
tổ chức Đảng
Đảng viên thực hiện
Lênin: “lãnh đạo mà không kiểm tra coi như không kiểm tra”
HCM “ Lãnh đạo là tổ chức mọi tầng lớp giai cấp, mọii việc cho đúng”
5 nguyên tắc nhà nước:
- Tự chủ, dân chủ


-

Tự phê bình và phê bình
Đồn kết thống nhất
Gắn bó mật thiết với dân
Hoạt động trong khuôn khổ hiến pháp và pháp luật
Hình thức kiểm tra:
- Kiểm tra thường xuyên
- Kiểm tra định kì
- Kiểm tra bất thường
Hình thức giám sát:
- Giám sát thường xuyên

- Giám sát theo chuyên đề


Dựa vào tổ chức đảng
đảng viên
Phát huy tinh thần tự giác của
tổ chức đang và đảng viên
Phát huy trách nhiệm xâ dựng
Đảng của quần chúng

Phương pháp kiểm tra của Đảng :
Làm tốt công tác kiểm tra xác
minh
Phối hợp chặt chẽ công tác
kiểm tra của Đảng và công tác
kiểm tra của các đồn thể
chính trị- xh, nghề nghiệp và
phối hợp với các ban, ngành
có liên quan
- Dân là khái niệm dùng để chỉ những ngừ thực tiễn để xây dựng đường lối chính trị đúng đắn, oi lđ bình thường ,
trực tiếp sáng tạo ra những giá trị vật chất và tinh thần để
duy trì sự tồn tại và phát triển của xã hội nhất định
Chương VII: Đảng Lãnh Đạo Các Linh Vực ĐSXH.
I Khái niệm, yêu cầu khách quan Đảng lãnh đạo các lĩnh vực
đsxh
Nội dung (


Lãnh đạo:
lv đs


Phương pháp
Phương thức

( lãnh đạo ntn)
Hình thức

Các
Hệ

thống
Chính trị
Các lv đsxh hiểu một cách chung nhất là những yếu tố, bộ
phận cấu thành đsxh
Vd: kinh tế, chính trị, văn hố, xã hội, quốc phịng, an ninh,
đối ngoại.. trong đó mỗi linh vực
II. Nội dung, phương thức lãnh đạo Đảng đối với các lĩnh vực
đsxh:
Xác định đường lối và những chủ
trương lớn
Đảng lãnh đạo
Quán triệt đường lối và những chủ
trương
về cơng tác chính trị,
tư tưởng.
Tổ chức thực hiện thắng lợi về đường
lối và chủ
trương
nắm bắt tình hình tư tưởng cán bộ,
đảng viên và

nhân dân
Định hướng dư luận xh đối với từng lv
đsxh
Hợp pháp là sự tồn tại của tổ chức đó; đc quy định trong Hiến
pháp; quy định bởi pháp luật.
Hệ thống chính trị:
- Là chỉnh thể các tổ chức chính trị hợp pháp
- Các nguyên tắc, cơ chế vận hành
- Hđ vì mục tiêu chính trị- giành chính quyền, và sd chính quyền đó
để thể hiện mục đích, lý tưởng của tổ chức đặt ra.
Cấu trúc hệ thống chính trị:
Luật pháp quốc gia
Cương lĩnh, Điều lệ của các tổ chức
Các thoả thuận
Cấu trúc thành phần ( về hình thức thiết chế tổ chức )


 Các đảng phái chính trị
 Nhà nước
 Các tổ chức chính trị xh
Mối quan hệ giữa các tổ chức thành viên hệ thống chính trị
- Là một chỉnh thể thống nhất nhằm đảm bảo, nâng cao vai trò lãnh m thực thi quyền lực chính trị
- M&i thành viên thực hiện chức năng của mình trong mqh tác động qua
lại với các thành viên khác.
Nội dung so sánh
Đảng chính trị
Tổ chức chính trịxh
Mục đích
Giành, giữ quyền
Thực hiện lợi ích

lực nhà nước
của các thành
viên
Chức năng
Lãnh đạo
Đạo diện, giám sát
và phản biện
Tính chất
Tính giai cấp
Tính chính trị-xh

HTCT:

ĐCS
Nhà nước
MTTQ và các đồn thể khác

Quốc hội
Chủ tịch nước
Chính phủ
Tồ án nhân dân
Viện kiểm sát nhân dân

Hệ thống tổ chức chính trị của Đảng đc thành lập tương ứng với hệ thống tổ
chức hành chính
Tổ chức cơ sở đảng
- Hội đồng nhân dân cấp cơ sở ( cấp xã)
- Uỷ ban nhân dân( cấp xã)
- MTTQVN cấp cơ sở
- Tổ chức Đoàn TNCS HCM cấp cơ sở

- Hội liên hiệp phụ nữ VN cấp cơ sở
- Hội Cựu chiến binh VN cấp cơ sở




×