Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

(Luận văn) đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (fdi) tại các khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn tỉnh tây ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (877.57 KB, 84 trang )

to

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

tn
gh

---------------

p
ie
do
w
n
ad
lo
th
yj

an
lu

la

ip

uy

TRẦN VĂN BUỐT


n
va

tz
ha

n
oi

m
ll
fu

ĐẨY MẠNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI (FDI) TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP,KHU
CHẾ XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
Đề tài:

z

Chuyên ngành : Kinh tế chính trị
Mã số : 60.31.01

ht

vb
jm

k


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

om

l.c

ai
gm
an

Lu

Người hướng dẫn khoa học : Tiến sĩ. HỒNG AN QUỐC

n

va
re
y
te

th

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012


to
tn
gh


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

p
ie
do

---------------

w
n
ad
lo
th
yj
an
lu

la

ip

uy

TRẦN VĂN BUỐT

n
va
tz
ha


n
oi

m
ll
fu
z

ĐẨY MẠNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI (FDI) TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU
CHẾ XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
Đề tài:

ht

vb

k

jm
ai
gm

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

om

l.c
an


Lu
n

va
re
y
te

th

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012


MỤC LỤC

to

Trang

tn
gh

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ........................................................... 1

p
ie

do


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU. ........................................................................ 2

w

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ............................................................................... 3

n

ad
lo

LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 4

th

CHƯƠNG 1

yj

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN

uy

la

ip

THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGỊAI

an

lu

TẠI CÁC KHU CƠNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT

n
va

1.1. Một số vấn đề lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngòai (FDI) ............................. 8

m
ll
fu

1.1.1 Khái niệm và những nhân tố thúc đẩy thu hút FDI .............................. 8

n
oi

1.1.2 Tầm quan trọng và lợi ích của việc thu hút FDI ................................. 11

tz
ha

1.1.3 Mặt trái của việc thu hút nguồn vốn FDI ........................................... 14
1.2. KCN, KCX và vấn đề thu hút nguồn vốn FDI .............................................. 16

z

ht


vb

1.2.1 Khái niệm và đặc điểm KCN, KCX ................................................. 16

jm

1.2.2 Vai trò của KCN, KCX trong việc thu hút FDI .................................. 18

k

1.2.3 Quá trình hình thành và phát triển KCN, KCX ở Việt Nam .............. 19

ai
gm

1.3. Kinh nghiệm phát triển KCN,KCX nhằm thu hút vốn FDI của một số nước

l.c

om

trong khu vực ....................................................................................................... 21

an

Lu

1.3.1 Kinh nghiệm của Trung Quốc............................................................ 21
1.3.2 Kinh nghiệm của Đài Loan ............................................................... 23


re
y
te

1.3.4 Bài học đối với Việt Nam ................................................................. 28

n

va

1.3.3 Kinh nghiệm của Malaysia ................................................................ 26

th


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP

to
tn

NƯỚC NGỊAI TẠI CÁC KHU CƠNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT

gh
p
ie

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA

do


w

2.1 Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội của tỉnh Tây Ninh ............. 31

n

ad
lo

2.1.1 Tổng quan điều kiện tự nhiên ........................................................... 31

th

2.1.2 Tổng quan điều kiện kinh tế - xã hội ................................................. 33

yj

uy

2.2 Thực trạng thu hút FDI vào các KCN,KCX trên địa bàn tỉnh Tây Ninh .......... 39

la

ip

2.2.1 Sự hình thành, phát triển các KCN, KCX trên địa bàn Tây Ninh ...... 39

an
lu


2.2.2Thực trạng thu hút FDI vào các KCN,KCX trên địa bàn tỉnhTây Ninh42

n
va

2.2.2.1 Giai đoạn từ năm 2000 đến hết năm 2007 ............................. 43
2.2.2.2 Giai đoạn từ năm 2008 đến hết năm 2010 ............................. 45

m
ll
fu

2.3 Một số nhận xát – Đánh giá ............................................................................ 48

n
oi

2.3.1 Những thành tựu ............................................................................... 48

tz
ha

2.3.2 Một số hạn chế , bất cập .................................................................... 52

z

2.3.3 Nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế, bất cập ............................. 54

ht


vb
k

jm

CHƯƠNG 3

ai
gm

QUAN ĐIỂM, PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH THU HÚT VỐN
XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH

om

l.c

ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGÒAI TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ

Lu

an

3.1 Những quan điểm cơ bản .............................................................................. 59

trên địa bàn tỉnh Tây Ninh ............................................................................ 64
3.3.1Xây dựng và hồn thiện cơ chế chính sách về phát triển KCN,KCX và

th


3.3 Một số giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh thu hút vốn FDI tại các KCN,KCX

y
te

3.2.2 Mục tiêu............................................................................................... 63

re

3.2.1 Phương hướng .................................................................................... 62

n

va

3.2. Phương hướng, mục tiêu................................................................................ 62


thu hút FDI trên địa bàn tỉnh Tây Ninh ....................................................... 64
3.3.2 Phát triển và hòan thiện cơ sở hạ tầng trong và ngoài KCN, KCX ..... 66

to
tn

3.3.3 Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu họat động của các

gh
p
ie


KCN, KCX .................................................................................................. 68

do

3.3.4. Giải quyết thỏa đáng các lợi ích người dân, tăng cường liên kết

w

n

giữa tỉnh Tây Ninh với các địa phương khác trong vùng ............................... 69

ad
lo

KẾT LUẬN - KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 74

th
yj
an
lu

la

ip

uy
n
va

tz
ha

n
oi

m
ll
fu
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai
gm
an

Lu
n

va
re
y

te

th


(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh

to
tn
gh
p
ie
do
w
n

DANH MC CC CH VIT TT

ad
lo

th

FDI: u t trc tip nước ngồi

yj

uy

CNH: Cơng nghiệp hóa


la

ip

HĐH : Hiện đại hóa

an
lu

KCN :Khu công nghiệp
KCX : Khu chế xuất

n
va

TANIZA : Ban quản lý các khu công nghiệp Tây Ninh

m
ll
fu

WTO : Tổ chức thương mại thế giới

n
oi

IMF : Quỹ tiền tệ quốc tế

tz

ha

GDP: Tổng sản phẩm quốc nội

z

KTTĐPN: Kinh tế trọng điểm phía nam

k

jm
om

l.c

ai
gm

XDCB : Xây dựng cơ bản

ht

TM & DV: Thương mại và dch v

vb

R&D: Nghiờn cu v phỏt trin

an


Lu
n

va
re
y
te

th

Trang 1

(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh


(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh

to
tn
gh
p
ie

DANH MC CC BNG BIU

do
w

S bng


n

ad
lo

Bng 1.1

Tờn bng biu

Trang

Phõn b các KCN theo vùng
21

th
yj

uy

Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân của Tây Ninh
giai đọan 2007-2010

37

la

ip

Bảng 2.1
Bảng 2.2


an
lu

Tốc độ tăng trưởng của các ngành nông nghiệp,
công nghiệp và dịch vụ giai đọan 2007-2010.

38

n
va

Tổng kết tình hình cấp giấy phép đầu tư và giải

m
ll
fu

Bảng 2.3

quyết việc làm cho người lao động giai đọan 2000-

n
oi

2010

41

Bảng 2.4


tz
ha

So sánh số dự án FDI trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
trước và sau khi có KCN,KCX.

42

z
KCX từ năm 2000 đến hết năm 2007

44

jm

Bảng 2.5

ht

vb

Vốn đầu tư FDI tính theo năm cấp phép tại KCN,

k

Vốn đầu tư FDI tính theo năm cấp phép tại KCN,
KCX từ năm 2008 đến hết năm 2010

ai

gm

Bảng 2.6

45

l.c

Bảng 2.7

bàn tỉnh Tây Ninh đến hết năm 2010

Bảng 2.8

Tình hình sử dụng đất tại KCN Trảng Bàng, KCX

an

om

Quy mô dự án vốn FDI tại cỏc KCN, KCX trờn a

Linh Trung III

46

n
re
y
te


63

Trang 2

(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh

th

47

Din tớch t dự kiến phát triển KCN, KCX trên địa
bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2015

va

Dự án FDI phân theo quốc gia, vùng lãnh thổ từ
năm 2000 đến hết năm 2010

Bảng 3.1

Lu

Bảng 2.9

46


(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh


to
tn
gh
p
ie
do
w
n
ad
lo
th

DANH MC CC BIU

yj
uy

Tờn biu

Trang

C cu GDP tnh Tây Ninh năm 2007

34

n
va

Biểu đồ 2.1


an
lu

la

ip

Số biểu đồ

m
ll
fu

Cơ cấu GDP tỉnh Tây Ninh năm 2008

Biểu đồ 2.3

Cơ cấu GDP tỉnh Tây Ninh năm 2009

Biểu đồ 2.4

Cơ cấu GDP tỉnh Tây Ninh nm 2010

35

tz
ha

n
oi


Biu 2.2

z

ht

vb

35

jm

k

36

om

l.c

ai
gm
an

Lu
n

va
re

y
te

th

Trang 3

(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh


(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh

to

LI M U

tn
gh

1/- Tớnh cp thit ca ti :

p
ie

T đại hội Đảng tòan quốc lần thứ VI năm 1986, nước ta đã chuyển từ nền

do

kinh tế kế họach hóa tập trung, bao cấp sang nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị


w

n

trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của nhà nước.Từ đó đến

ad
lo

nay, nước ta ngày càng tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong việc lãnh đạo và

th

yj

quản lý kinh tế. Bài học kinh nghiệm “Phát huy nội lực, đồng thời ra sức khai

uy

ip

thác ngoại lực”,”kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại trong điều

an
lu

la

kiện mới”có một ý nghĩa vô cùng quan trọng, nhất là trong giai đoạn hiện nay khi
nước ta đang đẩy mạnh công cuộc CNH, HĐH và hội nhập kinh tế quốc tế. Ngoại


n
va

lực được đề cập đến trong luận văn này là một nhân tố vô cùng quan trọng:

m
ll
fu

Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi ( FDI). Sự hình thành nên nguồn vốn FDI

n
oi

là do ở mỗi nước có những lợi thế so sánh khác nhau, vì vậy mỗi nước muốn phát

tz
ha

huy những lợi thế của quốc gia mình, tạo ra lợi ích để các nước cùng phát triển
thì phải tiến hành đầu tư ra nước ngòai, đối với các nước chậm phát triển việc

z

vb

tiếp nhận nguồn vốn FDI là điều kiện cần thiết để khơi dậy tiềm năng sẵn có của

ht


đất nước, rút ngắn khỏang cách với các nước trong trong khu vực và trên toàn thế

jm

k

giới.

ai
gm

Quan điểm thu hút vốn FDI của Việt Nam thể hiện rỏ qua việc ban hành

om

l.c

luật đầu tư nước ngoài vào năm 1987 và sửa đổi, bổ sung vào các năm 1996, năm

Lu

2000 và năm 2005. Điều này đã thể hiện rõ sự quan tâm của Đảng và nhà nước,

an

tạo hành lang pháp lý vững chắc cho việc thu hút nguồn vốn FDI. Bên cạnh đó,

re


cơ chế quản lý thơng thóang, linh họat nhằm tranh thủ thu hút tối đa nguồn lực

n

va

nhà nước cũng đã ban hành chính sách xây dựng các KCN, KCX, kết hợp với các

y
te

này.
kinh tế nhanh và năng động, cũng là nơi tập trung nhiều KCX, KCN, thu hút vốn
FDI vào loại cao nhất trong cả nước. Từ khi có luật đầu tư nc ngoi, cựng vi
Trang 4

(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh

th

Tõy Ninh l tnh nm trong vùng KTTĐPN, vùng có tốc độ tăng tưởng


(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh

c nc tnh Tõy Ninh ó ban hnh hng lot những chính sách khuyến khích, ưu

to

đãi thơng qua việc hình thành các KCN, KCX. Tuy nhiên, so với các địa phương


tn
gh

khác trong vùng KTTĐPN, việc thu hút FDI vào các KCN, KCX trên địa bàn

p
ie

tỉnh Tây Ninh còn khá khiêm tốn so với tiềm năng và lợi thế của tỉnh. Nhằm làm

do

rỏ những nguyên nhân gây nên trở ngại, hạn chế việc thu hút nguồn vốn FDI vào

w

các KCN, KCX trên địa bàn tỉnh Tây Ninh trong thời gian qua.Trên cơ sở đó đề

n

ad
lo

xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh thu hút nguồn vốn FDI vào các KCN, KCX

th

trên địa bàn tỉnh Tây Ninh trong thời gian tới.... Đây thật sự là những vấn đề cấp


yj

ip

uy

thiết, cần có sự phân tích, lý giải một cách rõ ràng, xác đáng.

la

Do đó, tác giả chọn đề tài “Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước

an
lu

ngoài ( FDI ) tại các Khu công nghiệp,Khu chế xuất trên địa bàn tỉnh Tây

n
va

Ninh” làm đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế.

m
ll
fu

2/- Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài :
Sự hình thành và phát triển các KCN, KCX nhằm đẩy mạnh thu hút nguồn

n

oi

vốn FDI trong quá trình thực hiện CNH, HĐH của Việt Nam nói chung và các

tz
ha

địa phương trong vùng KTTĐPN nói riêng là một vấn đề đã được nhiều tác giả

z

quan tâm, có thể kể tới một số cơng trình tiêu biểu như:

vb

ht

- “Phát triển Khu cơng nghiệp, Khu chế xuất trong q trình cơng nghiệp

jm

k

hóa, hiện đại hóa” của VS,TS Nguyễn Chơn Trung, PGS.TS Trương Giang

ai
gm

Long, NXB chính trị quốc gia, Hà Nội năm 2004:Vai trò của việc phát triển Khu


om

l.c

cơng nghiệp, Khu chế xuất trong q trình thực hiện CNH, HĐH của Việt Nam.
- “ Khu chế xuất, Khu công nghiệp, Khu kinh tế ở Việt Nam” của PGS.TS

Lu

an

Đan Đức Hiệp, NXB chính trị quốc gia - sự thật, Hà Nội năm 2012: Công này đã

Ngọc Oanh, NXB Lao động – Xã hội, năm 2006: Vai trò ca u t quc t trong

Trang 5

(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh

th

- u t quc tế và chuyển giao công nghệ tại Việt Nam” của TS. Hà Thị

y
te

triển mơ hình khu cơng nghiệp, khu chế xuất của một số nước trên thế giới.

re


chế xuất, khu cơng nghiệp, cung cấp một cách có hệ thống về sự hình thành, phát

n

va

hệ thống hóa khái niệm, vai trị, tiêu chí, lịch sử hình thành và phát triển các khu


(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh

ú cú thu hỳt ngun vn FDI, tm quan trng của thu hút nguồn vốn FDI với vấn

to

đề chuyển giao cơng nghệ tại Việt Nam.

tn
gh

- “ Đầu tư nước ngịai tại Việt Nam 7 năm đầu của thế kỷ XXI ” của Bộ kế

p
ie

họach và đầu tư, NXB thống kê, năm 2008: Vai trò của việc thu hút nguồn vốn

do

FDI trong quá trình CNH, HĐH đất nước 7 năm đầu của thế kỷ XXI.


w
n

- “ Kỹ thuật đầu tư trực tiếp nước ngịai ” của GS.TS Võ Thanh Thu, TS.

ad
lo

Ngơ Thị Ngọc Huyền, NXB thống kê, năm 2008: Cơng trình đã trình bày một

th

cách chi tiết về tầm quan trọng của đầu tư trực tiếp nước ngòai, các bước và trình

yj

ip

uy

tự thủ tục để thực hiện một dự án đầu tư nước ngịai vào các Khu cơng nghiệp,

la

Khu chế xuất tại Việt Nam.

an
lu


- “ Văn kiện đại hội lần thứ XI Đảng bộ tỉnh Tây Ninh” Đảng bộ tỉnh Tây

n
va

Ninh, lưu hành nội bộ, năm 2010: Khẳng định tầm quan trọng của việc xây dựng

m
ll
fu

và phát triển các Khu công nghiệp, Khu chế xuất nhằm đẩy mạnh thu hút nguồn
vốn FDI trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, góp phần đẩy mạnh q trình CNH, HĐH

tz
ha

n
oi

của tỉnh Tây Ninh.

Những cơng trình nghiên cứu trên đã đề cập ở tầm vĩ mô tới những vấn đề

z

như: Tầm quan trọng của nguồn vốn FDI, lợi ích của việc thu hút FDI, mặt trái

vb


ht

của FDI, ảnh hưởng của FDI đối với nền kinh tế của Việt Nam, vai trò của KCN,

jm

k

KCX, trong việc thu hút nguồn vốn FDI v.v… Tuy nhiên, cho đến nay hầu như

om

l.c

hút FDI tại các KCN, KCX trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

ai
gm

chưa có một cơng trình nào nghiên cứu một cách cụ thể, ở tầm vi mô vấn đề thu
3/- Mục đích nghiên cứu đề tài :

Lu

an

Thứ nhất: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về KCN, KCX,việc thu hút

y
te


thu hút nguồn vốn FDI vào các KCN, KCX trên địa bàn tỉnh Tây Ninh trong

re

Thứ hai: Khảo sát thực trạng, nêu bật những thành tựu và hạn chế của việc

n

va

nguồn vốn FDI vào các KCN, KCX

th

những năm qua.

Trang 6

(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh


(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh

Th ba: Trờn c s ú xut cỏc quan điểm, phương hướng và giải pháp

to

nhằm tăng cường thu hút nguồn vốn FDI vào các KCN, KCX trên địa bàn tỉnh


tn
gh

Tây Ninh trong thời gian tới.

p
ie

4/- Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu:

do

Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lí luận và thực tiễn của việc thu hút

w

nguồn vốn FDI vào các KCN, KCX trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

n

ad
lo

Phạm vi nghiên cứu:

th

i)Phạm vi không gian: Các KCN, KCX trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

yj


ip

uy

ii) Phạm vi thời gian: Nghiên cứu trong những năm từ năm 2007 đến năm

la

2010, đề xuất phương hướng, mục tiêu đến năm 2015 và năm 2020.

an
lu

5/- Phƣơng pháp nghiên cứu:

n
va

Luận văn tiếp cận vấn đề dưới góc độ kinh tế chính trị. Trong q trình

m
ll
fu

nghiên cứu tác giả sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử để
khái quát tổng quan và luận giải vấn đề, phương pháp khảo sát, thống kê, so sánh
6/- Những đóng góp của luận văn:

tz

ha

n
oi

để phân tích, đánh giá thực tiễn

z

- Góp phần luận giải về vai trị của KCN, KCX trong việc thu hút nguồn

vb
ht

vốn FDI.

jm

k

- Nhận xét, đánh giá về thực trạng thu hút FDI tại các KCN, KCX trên địa

ai
gm

bàn tỉnh Tây Ninh.
vốn FDI tại các KCN, KCX trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

om


l.c

- Đề xuất một số phương hướng, giải pháp nhằm đẩy mạnh thu hút nguồn

Lu
an

7/- Kết cấu luận văn:

n

va

Ngòai phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 03 chương, 09 mc, 11

re

bng biu v 04 biu .

y
te

th

Trang 7

(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh


(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh


CHNG 1

to

C S Lí LUN V KINH NGHIM THC TIN CỦA VIỆC THU

tn
gh

HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGÒAI TẠI CÁC

p
ie

KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT

do

1.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC

w

n

NGÒAI .

ad
lo


1.1.1 Khái niệm và những nhân tố thúc đẩy thu hút FDI.

th

Có rất nhiều khái niệm khác nhau về đầu tư trực tiếp nước ngòai FDI:

yj

ip

uy

FDI được khái niệm như sau :

la

- Theo Tổ chức thương mại thế giới (WTO):

an
lu

“ Đầu tư trực tiếp nước ngòai xảy ra khi nhà đầu tư từ một nước ( nước chủ đầu

m
ll
fu

quản lý tài sản đó”[ 28 ].

n

va

tư) có được một tài sản ở một nước khác ( nước thu hút đầu tư) cùng với quyền
- Theo Quỹ tiền tệ quốc tế ( IMF):

n
oi

“Đầu tư trực tiếp nước ngòai là đầu tư vượt ra khỏi biên giới quốc gia, trong đó

tz
ha

người đầu tư trực tiếp đạt được một phần hay tòan bộ quyền sở hữu lâu dài một

z

doanh nghiệp đầu tư trực tiếp sang một quốc gia khác. Quyền sở hữu này tối

vb

ht

thiểu phải là 10% trên tổng số cổ phiếu mới được công nhận là FDI ”[28 ].

k

jm

- Theo luật đầu tư nước ngòai năm 2005:


ai
gm

“Đầu tư nước ngòai là việc nhà đầu tư nước ngòai đưa vào Việt Nam vốn bằng

om

l.c

tiền và các tài sản hợp pháp khác để tiến hành họat động đầu tư ”[ 17].

Ngày nay các nước trên thế giới với sự phát triển nhanh chóng của cuộc

Lu

an

cách mạng khoa học kỹ thuật kết hợp với việc mỗi nước có nguồn tài nguyên

phần lớn các nước kém phát triển và các nước đang phát triển lại có nguồn tài
nguyên thiên nhiên phong phú, có đơng đảo số lượng người lao ng nhng li
Trang 8

(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh

th

cnh ú, cỏc nc phỏt trin cịn có khả năng về tài chính mạnh. Trong khi đó


y
te

thuật nhằm phục vụ cho đời sống và cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Bên

re

Các nước phát triển có nền khoa học và kỹ thuật tiên tiến, phát triển khoa học kỹ

n

va

thiên nhiên khác nhau, các lợi thế so sánh của từng nước cũng không giống nhau.


(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh

thiu ngun vn, thiu kinh nghim qun lý v thiu cả trình độ khoa học cơng

to

nghệ. Xuất phát từ các nội dung trên, ngày nay các nước cần phải đẩy mạnh quan

tn
gh

hệ kinh tế đối ngoại, mở rộng hợp tác quốc tế và thu hút đầu tư.

p

ie

Việc mở rộng hoạt động kinh tế đối ngoại, hợp tác khu vực, hợp tác quốc

do

tế và đầu tư ra nước ngoài vừa mang tính chất tất yếu khách quan vừa quyết định

w

sự sống còn của các nước trong thời đại ngày nay.

n

ad
lo

Đối với các nước kém phát triển việc đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư trực tiếp

th

nước ngoài đã trở thành một giải pháp hiệu quả nhằm khắc phục tình trạng thiếu

yj

ip

uy

vốn, bổ sung cho việc chuyển giao kỹ thuật công nghệ, đào tạo và sử dụng nguồn


la

nhân lực một cách có hiệu quả nhất nhằm khơi dậy và phát huy các nguồn lực

an
lu

trong nước phục vụ cho việc đẩy mạnh phát triển kinh tế nhanh và bền vững.

n
va

Tại các nước đang phát triển và các nước kém phát triển thường có tỷ lệ

m
ll
fu

thất nghiệp cao. Vì thế, các nước đang phát triển và các nước kém phát triển
tranh thủ thu hút các cơng ty, tập địan lớn từ nước ngịai để tạo ra nhiều việc

n
oi

làm, tăng thêm nhiều thu nhập cho người lao động. Các nhân tố thúc đẩy thu hút

tz
ha


FDI thể hiện cụ thể qua các khía cạnh sau :

z

Thứ nhất : FDI là nguồn vốn quan trọng phục vụ cho phát triển kinh

vb
ht

tế đất nƣớc.

jm

k

Các nước thu hút nguồn vốn FDI phần lớn là các nước đang phát triển, tại

ai
gm

các nước này có tỷ lệ tích lũy nội địa thấp vì thế đang xảy ra tình trạng thiếu hụt

om

l.c

nguồn vốn phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế đất nước.Vì thế, nguồn vốn
FDI sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, bổ sung cho nguồn vốn phát triển kinh tế -

Lu


an

xã hội, nguồn vốn FDI là yếu tố quan trọng tác động đến tốc độ phát triển kinh tế.

phát triển, nguồn vốn FDI là đặc biệt quan trọng trong quá trình phát triển kinh
tế. Vì vậy, những quốc gia này ln lâm vào tình trạng thiếu hụt nguồn vốn u
Trang 9

(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh

th

thụng qua vay thng mi, u t giỏn tip và đầu tư FDI. Đối với các nước đang

y
te

thành thông qua tiết kiệm và đầu tư, nguồn vốn từ nước ngịai được hình thành

re

nguồn vốn trong nước và nguồn vốn từ nước ngịai. Vốn trong nước được hình

n

va

Nguồn vốn đầu tư cho phát triển kinh tế được huy động từ hai nguồn vốn là



(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh

t, hat ng sn xut v u t ca cỏc nước này thường rơi vào“ cái vịng luẩn

to

quẩn”. Vì thế, để phá vở “ cái vòng luẩn quẩn” ấy các nước đang phát triển cần

tn
gh

thiết phải tạo ra một “ cú huých lớn ” mà biện pháp hữu hiệu nhất là tăng vốn đầu

p
ie

tư, huy động mọi nguồn vốn để phát triển kinh tế trong đó có nguồn vốn FDI.

do

Thứ hai : FDI giúp nâng cao trình độ kỹ thuật cơng nghệ.

w
n

Nguồn vốn FDI có ưu điểm hơn các hình thức huy động vốn nước ngòai

ad
lo


khác, phù hợp với các nước đang phát triển, các doanh nghiệp có vốn đầu tư

th

nước ngòai sẽ xây dựng các dây chuyền sản xuất tại nước sở tại dưới nhiều hình

yj

ip

uy

thức khác nhau. Chính điều này sẽ cho phép các nước đang phát triển và các

la

nước kém phát triển có cơ hội tiếp cận với công nghệ tiên tiến, kỹ năng quản lý

an
lu

hiện đại, từng bước nâng cao trình độ kỹ thuật cơng nghệ trong nước, rút ngắn

n
va

dần sự chênh lệch về công nghệ giữa nước tiếp nhận đầu tư với nước đầu tư. Tuy

m

ll
fu

nhiên, việc nước thu hút đầu tư FDI có tiếp cận được trình độ kỹ thuật cơng nghệ
từ các nước phát triển hay chỉ thu hút được kỹ thuật công nghệ lạc hậu, điều này

n
oi

cịn tùy thuộc vào chính sách, môi trường thu hút đầu tư của nước sở tại.

tz
ha

Thứ ba : FDI giúp Khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú:

z

Tại các nước đang phát triển, do đất nước còn nghèo nên nguồn tài nguyên

vb

ht

thiên nhiên chỉ mới đi vào khai thác nên nguồn tài nguyên thiên nhiên vơ cùng

jm

k


phong phú mà khơng có đủ kinh phí, cơng nghệ để khai thác các nguồn tài

ai
gm

nguyên này một cách có hiệu quả. Các nước phát triển thì có nguồn vốn, cơng

om

l.c

nghệ và kinh nghiệm quản lý trong khi đó các nước đang phát triển thì có nguồn
tài ngun thiên nhiên chưa được khai thác hết, thiếu nguồn vốn và thiếu kinh

Lu

an

nghiệm quản lý. Từ đó, các nước đang phát triển tranh thủ thu hút nguồn vốn FDI

re

quá trình phát triển đất nước nhanh và bền vững.

n

va

nhằm có cơ hội khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, phục v cho


y
te

th

Trang 10

(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh


(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh

Th t : FDI giỳp lm nng ng húa nn kinh tế.

to

Tại các nước đang phát triển do nền kinh tế còn ở mức phát triển thấp nên

tn
gh

phần lớn tại các nước nầy thường tập trung vào lĩnh vực sản xuất nơng nghiệp, sử

p
ie

dụng cơng nghệ lạc hậu, thiếu trình độ quản lý tiên tiến. Trong khi dó, các doanh

do


nghiệp có vốn FDI phần lớn là các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong lĩnh

w

vực cơng nghiệp, có trình độ kỹ thuật cao, trình độ quản lý tiên tiến nên tạo ra giá

n

ad
lo

trị kinh tế lớn, từ đó các doanh nghiệp có vốn FDI sẽ đóng góp vào sự tăng

th

trưởng kinh tế của các nước đang phát triển và các nước kém phát triển. Bên cạnh

yj

ip

uy

đó, các doanh nghiệp có vốn FDI cịn có tác động làm năng động hóa nền kinh tế

la

của các nước đang phát triển và các nước kém phát triển, tạo ra sức sống mới cho

an

lu

các doanh nghiệp của các nước đang phát triển thông qua việc trao đổi công

n
va

nghệ. Đối với các nước đang phát triển, nguồn vốn FDI giúp thúc đẩy quá trình

m
ll
fu

chuyển dịch cơ cấu sản xuất, giúp phá vở cơ cấu sản xuất khép kín theo kiểu tự
cấp tự túc.

n
oi

1.1.2 Tầm quan trọng và lợi ích của việc thu hút FDI.

tz
ha

Việc thu hút FDI mang lại rất nhiều lợi ích, thể hiện cụ thể qua các khía

z

cạnh sau đây :


vb

ht

Thứ nhất : FDI đóng góp vào sự tăng trƣởng, làm tăng nguồn thu ngân

jm
k

sách cho nƣớc sở tại :

ai
gm

Khi một nước tiến hành thu hút FDI từ các công ty đa quốc gia, khơng chỉ

om

l.c

các doanh nghiệp có vốn đầu tư của cơng ty đa quốc gia mà cịn có các cơng ty
khác trong nước có mối quan hệ trong cơng tác sản xuất kinh doanh với các công

Lu

an

ty đa quốc gia đó. Do đó các cơng ty cũng tham gia vào q trình phân cơng lao

tế, hợp tác sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả họat động của các công ty, tận

dụng và khai thác triệt để lợi thế so sỏnh ca cỏc nc.
Trang 11

(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh

th

h. Chớnh quỏ trỡnh ny ó đóng góp vào việc thúc đẩy phân cơng lao động quốc

y
te

đầu tư ra nước ngoài nhằm mở rộng thị phần và tối đa hóa lợi nhuận của cơng ty

re

khai thác những lợi thế so sánh giữa các nền kinh tế của các nước để tiến hành

n

va

động trong khu vực và trên thế giới. Thông thường các công ty đa quốc gia luôn


(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh

Bờn cnh ú, vic cỏc doanh nghip cú vn FDI đi vào họat động sẽ góp

to


phần làm tăng nguồn thu ngân sách cho địa phương thông qua việc các doanh

tn
gh

nghiệp FDI thực hiện các nghĩa vụ tài chính như: Nghĩa vụ về nộp thuế thu nhập

p
ie

doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với người lao động làm việc có thu nhập

do

cao…từ đó góp phần làm tăng nguồn thu ngân sách, thúc đẩy kinh tế phát triển.

w

Bên cạnh đó, các doanh nghiệp FDI cịn thực hiện các chương trình xã hội như:

n

ad
lo

Chương trình vận động gây quỹ xây dựng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, các

th


chương trình cứu trợ xã hội khác tại địa phương.

yj

ip

uy

Thứ hai: FDI giúp tạo ra nhiều việc làm cho ngƣời lao động :

la

Mục đích cuối cùng của các dự án FDI là khai thác tối đa các điều kiện về

an
lu

tài nguyên thiên nhiên, đất đai, nguồn nhân lực giá rẻ của nước sở tại để tối đa

n
va

hóa lợi nhuận cho riêng họ. Nên các cơng ty có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi

m
ll
fu

chắc chắn sẽ thuê mướn nhiều nguồn lao động có giá rẻ tại địa phương, từ đó dẫn
đến tình trạng cầu về lao động trong nước tăng nhanh, mở ra nhiều cơ hội tìm


n
oi

việc làm, tạo ra thu nhập, nâng cao chất lượng cuộc sống của người lao động của

tz
ha

nước sở tại, khi thu nhập của người lao động tại địa phương được cải thiện sẽ tạo

z

ra các nhu cầu về mua sắm, thưởng thức các lọai hình dịch vụ từ đó thúc đẩy các

vb

ht

trung tâm thương mại, các lọai hình dịch vụ phát triển. Mặc khác các công ty đa

jm

k

quốc gia sẽ thuê mướn lao động của nước sở tại, đào tạo nghề nghiệp, nâng cao

ai
gm


tay nghề. Góp phần tạo ra một đội ngũ lao động đông về số lượng, mạnh về chất

om

l.c

lượng.

Thứ ba:FDI là nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình CNH, HĐH hóa đất

Lu
an

nƣớc:

vai trị cốt lõi nhất vì tài nguyên thiên nhiên là sẵn có, có nguồn vốn s o to
c ngun nhõn lc.
Trang 12

(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh

th

bn vng thỡ cn có sự kết hợp giữa 03 nguồn lực trên, trong đó nguồn vốn đóng

y
te

nguồn vốn và nguồn nhân lực. Khi một nền kinh tế muốn tăng trưởng nhanh và


re

phát triển thì cơ bản phải dựa vào 03 nguồn lực đó là: Tài nguyên thiên nhiên,

n

va

Trong quá trình phát triển kinh tế, dù là nước phát triển hay nước đang


(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh

Vic tớch t v tp trung nhiu vn l yu tố cơ bản để tiến hành CNH,

to

HĐH và phát triển kinh tế ở các nước đang phát triển. Đầu tư nước ngồi có thể

tn
gh

bù đấp giúp các nước đang phát triển giải quyết vấn đề khan hiếm về vốn, vấn đề

p
ie

này càng đặc biệt có ý nghĩa đối với nước có tỷ lệ tích lũy nguồn vốn ở mức thấp,

do


thị trường vốn trong nước còn yếu kém và đang gặp khó khăn trong việc tiếp cận

w

với thị trường vốn từ nước ngoài.

n

ad
lo

Khi các nước đang phát triển và các nước kém phát triển thu hút nguồn

th

vốn FDI thì sẽ tạo ra một tác động tích cực đối với việc huy động các nguồn vốn

yj

ip

uy

khác của nước sở tại như: Huy động nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng,

la

mở ra các loại hình dịch vụ như tài chính, ngân hàng, bưu chính viễn thơng, bảo


an
lu

hiểm… thơng thường khi nước sở tại tiếp nhận được nhiều nhà đầu tư lớn, các

n
va

tập đồn đa quốc gia thì chứng tỏ mơi trường kinh doanh của nước đó được cải

m
ll
fu

thiện, các nhà đầu tư đã đặt niềm tin vào môi trường đầu tư, khả năng đáp ứng
của hệ thống các cơ quan chính quyền cũng trở nên năng động và linh hoạt hơn

n
oi

sẽ mở ra khả năng huy động nội lực của nền kinh tế tốt hơn rất nhiều.

tz
ha

Thứ tư :FDI giúp nâng cao trình độ kỹ thuật cơng nghệ:

z

Nếu một quốc gia thiếu hụt nguồn vốn thì Chính phủ có thể thực hiện được


vb

ht

thơng qua chính sách tiết kiệm chi tiêu. Nhưng thiếu yếu tố công nghệ tiên tiến và

jm

k

kinh nghiệm quản lý thì khơng thể tạo ra bằng chính sách tiết kiệm chi tiêu được.

ai
gm

Khi một cơng ty, tập địan đa quốc gia từ nước ngòai đầu tư vào trong nước

om

l.c

tiếp nhận đầu tư sẽ giúp cho nước tiếp nhận đầu tư có cơ hội tiếp thu cơng nghệ
tiên tiến và bí quyết quản lý kinh doanh mà các cơng ty, tập địan đa quốc gia này

Lu

an

tích lũy được qua q trình cơng tác lâu dài và phải bỏ ra với chi phí rất lớn và


tiên tiến, kỹ năng quản lý, kênh phân phối quốc tế, bí quyết sản xuất kinh doanh.

Trang 13

(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh

th

FDI s giỳp s chuyn dch cỏc qu đầu tư, giúp chuyển giao kỹ thuật công nghệ

y
te

sẽ đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cho nước sở tại.Việc thu hút nguồn vốn

re

sản xuất có hiệu quả, quy mơ sản xuất lớn, có khả năng đào tạo tay nghề tốt vì thế

n

va

mang sang sử dụng ở nước sở tại. Các doanh nghiệp có vốn FDI thường tổ chức


(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh

1.1.3 Mt trỏi ca vic thu hỳt ngun vn FDI.


to

Bờn cạnh những mặt tích cực mà nguồn vốn FDI mang lại, nguồn vốn

tn
gh

FDI cũng có những mặt trái tác động đến việc phát triển kinh tế - xã hội. Thể hiện

p
ie

cụ thể qua các khía cạnh sau:

do

Thứ nhất: FDI tạo ra sự phụ thuộc kinh tế của nƣớc sở tại vào FDI.

w
n

Đầu tư nước ngoài làm gia tăng sự lệ thuộc của nền kinh tế vào nhiều mặt

ad
lo

đặc biệt là về vốn, khoa học kỹ thuật và mạng lưới tiêu thụ hàng hóa của các

th


cơng ty đa quốc gia. Kinh nghiệm của nhiều nước trên thế giới cho thấy rằng

yj

ip

uy

nước nào càng dựa nhiều vào đầu tư nước ngồi thì sự phụ thuộc của nền kinh tế

la

vào đầu tư nước ngoài càng lớn. Khi một nước đã tranh thủ được vào mặt tích

an
lu

cực của việc thu hút FDI đồng thời kết hợp với việc khai thông phát triển nền

n
va

công nghiệp nội địa, tạo ra nguồn vốn trong nước, đa dạng hóa thị trường tiêu thụ

m
ll
fu

và tiếp nhận khoa học kỹ thuật mới thì sẽ giảm được sự phụ thuộc về kinh tế.

Ngày nay, với xu thế chung là hội nhập kinh tế trong khu vực và trên thế giới

n
oi

đang diễn ra một cách mạnh mẽ, các liên minh, liên kết kinh tế ngày càng được

tz
ha

hình thành và mở rộng. Từ đó dẫn đến phụ thuộc vào các yếu tố bên ngồi trong

z

đó có FDI là một vấn đề khơng tránh khỏi và đang là vấn đề nan giải đối với các

ht

vb

nước kém phát triển và các nước đang phát triển.

jm

k

Thứ hai : FDI tạo ra tình trạng chèn ép các doanh nghiệp trong nƣớc.

ai
gm


Với ưu thế vượt trội về vốn, có kinh nghiệm trong việc quản lý, bí quyết về

om

l.c

cơng nghệ. Các doanh nghiệp có vốn FDI thường tiến hành sản xuất kinh doanh
hiệu quả hơn các doanh nghiệp sản xuất trong nước. Tất cả các lợi thế trên dẫn

Lu

an

đến việc nhà đầu tư có vốn FDI có khả năng khai thác tối đa thế lực độc quyền và

nhận đầu tư trong nước thua lỗ kéo dài và kết quả sau cùng là họ phải tiến hành
rút khỏi doanh nghiệp, khi th trng.
Trang 14

(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh

th

múc thit b, dõy chuyn cụng ngh …cao hơn giá thế giới làm cho đối tác tiếp

y
te

rộng khắp trên tồn thế giới để tính một mức giá đầu vào của dự án bao gồm máy


re

công ty liên doanh thường họ sử dụng tri thức, nguồn thông tin và có mối quan hệ

n

va

chèn ép các doanh nghiệp sản xuất trong nước. Các đối tác nước ngoài trong một


(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh

Th ba: FDI vi vn chuyn giao k thut công nghệ lạc hậu.

to

Ngày nay trong xu hướng chung là tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc

tn
gh

tế đang diễn ra một cách nhanh chóng. Mơi trường cạnh tranh giữa các nước phát

p
ie

triển ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp ln tìm đủ mọi biện pháp nhằm giảm


do

chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm.Từ đó địi hỏi các doanh nghiệp phải đẩy

w

mạnh công tác nghiên cứu phát triển (R&D) và không ngừng đổi mới công nghệ

n

ad
lo

tại các doanh nghiệp. Xuất phát từ vấn đề trên, các máy móc, thiết bị lạc hậu, lỗi

th

thời sẽ được tung vào các nước đang phát triển vì ở các nước đang phát triển môi

yj

ip

uy

trường cạnh tranh thấp và nới lỏng về môi trường thông qua con đường thu hút

la

đầu tư. Nếu các nước đang phát triển không cân nhắc, không kịp thời đưa ra các


an
lu

quy định khắc khe về vấn đề thu hút vốn đầu tư thì trong tương lai các nước đang

n
va

phát triển sẽ trở thành bãi rác công nghiệp của các nước phát triển.

m
ll
fu

Song song với vấn đề trên là ngày nay cùng với sự phát triển nhanh chóng
của khoa học kỹ thuật, các nước phát triển với lợi thế tuyệt đối đi đầu trong việc

n
oi

phát triển khoa học kỹ thuật trên thế giới sẽ đầu tư vào các nước kém phát triển

tz
ha

và các nước đang phát triển các công ty, nhà máy sản xuất và lắp ráp các bộ phận

z


phụ của các sản phẩm địi hỏi phải có dây chuyền công nghệ cao như: Nhà máy

vb

ht

lắp ráp xe ôtô, các nhà máy sản xuất hàng điện tử .…mà các sản phẩm chính sẽ

jm

k

được sản xuất ở nước phát triển, trong khi đó tại các nước kém phát triển và đang

ai
gm

phát triển chỉ sản xuất các sản phẩm phụ. Từ đó các nước kém phát triển và các

om

l.c

nước đang phát triển khơng có điều kiện học hỏi các kỹ thuật tiên tiến của các
nước có nền cơng nghiệp hiện đại.

Lu

an


Thứ tư: FDI tác động xấu đến môi trƣờng và làm cạn kiệt nguồn tài

khơng có sự chọn lựa các dự án đầu tư, khơng lựa chọn quy trình cơng nghệ thân
thiện với môi trường. Nhân cơ hội này các nh u t ca cỏc nc phỏt trin cú
Trang 15

(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh

th

li ích trước mắt của quốc gia mình tranh thủ kêu gọi thu hút vốn đầu tư mà

y
te

nền kinh tế thế giới đang trong gia đọan suy thóai. Các nước đang phát triển vì

re

Việc thành lập ồ ạc các KCN, KCX nhằm thu hút đầu tư nhưng hiện nay

n

va

nguyên thiên nhiên.


(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh


th tung ra nhng d ỏn u t, hoc mt quy trình sản xuất có khả năng gây ơ

to

nhiễm mơi trường cao đầu tư vào các nước đang phát triển. Nơi mà hệ thống

tn
gh

pháp luật vể bảo vệ môi trường và khả năng kiểm sốt mơi trường cịn chưa hồn

p
ie

thiện. Từ tình hình trên, thường xảy ra tình trạng phát triển nóng khi có dịng FDI

do

ồ ạc đỗ vào KCN, KCX sẽ đánh đổi với khả năng gây ô nhiễm môi trường cao.

w

Hiện tượng các doanh nghiệp FDI khai thác làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên

n

ad
lo

nhiên là điều không thể tránh khỏi.


th

1.2 KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT VÀ VẤN ĐỀ THU HÚT

yj

ip

uy

NGUỒN VỐN FDI.

la

1.2.1 Khái niệm và đặc điểm KCN, KCX.

an
lu

Theo Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính

n
va

phủ thì KCN, KCX được định nghĩa như sau :

m
ll
fu


“ KCN là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ
cho sản xuất cơng nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo điều

n
oi

kiện, trình tự và thủ tục theo quy định của Chính phủ” [ 6 ].

tz
ha

“KCX là KCN chuyên sản xuất hàng xuất khẩu và họat động xuất khẩu, có

z

ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục áp

ht

vb

dụng đối với KCN theo quy định của Chính phủ ”[ 6 ].

jm
k

Các đặc điểm của KCN :

ai

gm

KCN là khu vực được quy họach để thu hút các nhà sản xuất và dịch vụ

om

l.c

phục vụ cho việc phát triển công nghiệp. trong KCN khơng có dân cư sinh sống,
khơng có họat động nông nghiệp.

Lu

an

Khác với KCX, sản phẩm của các doanh nghip hat ng trong KCN

thng mi vi nc ngũai.

Trang 16

(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh

th

khụng được hưởng những ưu đãi đặc biệt về thuế xuất nhập khẩu khi kinh doanh

y
te


được điều tiết bởi các hợp đồng nội địa, doanh nghiệp họat động trong KCN

re

quan hệ thương mại giữa các doanh nghiệp họat động trong KCN và ngòai KCN

n

va

chẳng những phục vụ cho xuất khẩu mà còn phục vụ cho cho các nhu cầu nội địa,


(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh

Cỏc c im ca KCX:

to

- V lónh th :

tn
gh

KCX l một vùng đất được ngăn cách với bên ngòai bằng tường rào kiên

p
ie

cố, trong KCX khơng có dân cư sinh sống, việc ra vào KCX phải qua các cổng


do

theo quy định, phải thơng qua sự kiểm sóat của Hải quan và của đơn vị chức

w

năng.

n
ad
lo

- Về quản lý hành chính:

th

Thực hiện theo cơ chế “ một cửa tại chổ ” tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục

yj

ip

uy

hành chính cho các doanh nghiệp họat động trong KCX.

la

Cơ chế “ một cửa tại chổ” được hiểu là một cơ chế mà ban quản lý các


an
lu

KCX và KCN được các cơ quan nhà nước ủy quyền trong việc thực hiện các

n
va

chức năng như: Cấp giấy phép đầu tư, cấp giấy phép xây dựng, giấy phép xuất

m
ll
fu

nhập khẩu….chính nhờ vào cơ chế này mà các doanh nghiệp trong KCX chỉ tiếp
xúc tại một đầu mối cơ quan quản lý nhà nước vẫn có thể giải quyết được các thủ

n
oi

tục liên quan đến các họat động sản xuất kinh doanh của mình.

tz
ha

- Về chính sách ưu đãi.

z


Các doanh nghiệp họat động trong KCX thực hiện họat động sản xuất kinh

vb

ht

doanh và dịch vụ để xuất khẩu ( hiện tại ở Việt Nam quy định 80% giá trị sản

jm

k

phẩm của các doanh nghiệp trong KCX phải được xuất khẩu ra nước ngòai ) cho

ai
gm

nên các doanh nghiệp trong KCX được hưởng những ưu đãi đặc biệt như: Miễn

om

l.c

hòan tòan thuế xuất khẩu, miễn thuế giá trị gia tăng và thuế tiêu thụ đặc biệt,
được hưởng thuế thu nhập doanh nghiệp ở mức ưu đãi là 10% v khụng phi chu

Trang 17

(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh


th

giỏ tr sn phm ra thị trường nội địa.

y
te

nhập khẩu theo quy định và doanh nghiệp trong KCX chỉ xuất khẩu tối đa 20%

re

Quan hệ thương mại giữa nội địa và các doanh nghiệp trong KCX là quan hệ xuất

n

va

- Về quan hệ kinh tế với nội địa.

an

Lu

thuế chuyển lợi nhuận về nước.


(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh

to


1.2.2 Vai trũ ca KCN, KCX trong vic thu hỳt FDI.

tn
gh

Khi KCN, KCX được hình thành, mục đích cơ bản là thu hút nhiều nguồn

p
ie

vốn FDI. Việc phát triển các KCN, KCX và thu hút nguồn vốn FDI có được thể

do

hiện qua các mặt cụ thể sau :

w
n

Thứ nhất: Việc hình thành và phát triển các KCN, KCX song song với

ad
lo

việc thu hút nguồn vốn FDI vì khi KCN, KCX được mở ra đồng nghĩa với chính

th

quyền địa phương đã đầu tư cơ sở hạ tầng sẵn để mời gọi nhà đầu tư. Bên cạnh


yj

ip

uy

việc cơ sở hạ tầng sẵn có, các nhà đầu tư nước ngịai cịn được hưởng lợi từ các

la

chính sách ưu đãi và các dịch vụ hậu mãi khác từ việc đầu tư vào KCN, KCX.

an
lu

Thứ hai: Do KCN, KCX là nơi tập trung nhiều doanh nghiệp nên từ đó

n
va

thuận tiện cho việc liên doanh,liên kết, vận chuyển và trao đổi hàng hóa với nhau.

m
ll
fu

Ngồi các chính sách ưu đãi về thuế, ưu đã về giá th đất, có cơ chế quản lý thủ
tục hành chính thơng thóang, nhanh gọn hơn …các nhà đầu tư nước ngồi cịn ít

n

oi

tốn chi phí trong vấn đề xử lý chất thải do chất thải được xử lý tập trung, khi có

tz
ha

vụ cháy xảy ra thì các doanh nghiệp được phục vụ bởi lực lượng chữa cháy tại

z

chổ, vấn đề an ninh cũng được đảm bảo.

vb

ht

Thứ ba: Khi đầu tư vào KCN, KCX, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước

jm

k

ngồi sẽ dễ dàng xuất nhập khẩu hàng hóa vì có được các thủ tục hải quan tại

ai
gm

chổ, dễ mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ra các nước trong khu vực và thế


om

l.c

giới.

Do đó việc phát triển các KCN, KCX và việc đẩy mạnh thu hút nguồn vốn

Lu

an

FDI là hai yếu tố các sự tác động qua lại lẫn nhau, bổ sung cho nhau cùng tồn tại

y
te

hiện CNH, HĐH đất nước.

re

đẩy mạnh thu hút nguồn vốn FDI, một nhân tố quan trọng trong quá trình thực

n

va

và phát triển.Việc phát triển các KCN, KCX là nhân tố không thể thiu trong vic

th


Trang 18

(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh


(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh

1.2.3 Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin KCN, KCX ở Việt Nam.

to

Thực hiện chính sách đổi mới và mở cửa nền kinh tế, Đảng và Nhà nước ta

tn
gh

đã đề ra chủ trương phát triển các lọai hình KCN, KCX như một trong những giải

p
ie

pháp quan trọng thúc đẩy sự nghiệp CNH, HĐH và phát triển nền kinh tế thị

do

trường theo dịnh hướng xã hội chủ nghĩa. Ngay sau khi luật đầu tư nước ngòai tại

w


Việt Nam năm 1988 được ban hành, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 322-

n

ad
lo

HĐBT ngày 18-10-1991 về KCX và ngày 26-2-1994 Chính phủ ban hành Nghị

th

định số 192- NĐ-CP về quy chế KCN. Đến năm 2007, Nghị quyết số 09 NQ/TW

yj

ip

uy

ngày 09-02-2007 của hội nghị lần thứ tư Ban chấp hành Trung ương ( khóa X)

la

cũng đã xác định 5 lĩnh vực lựa chọn ưu tiên chiến lược, trong đó “ xây dựng các

an
lu

KCX, KCN tập trung gắn liền với phát triển các khu đô thị ”.


n
va

Kể từ khi KCX đầu tiên ở Việt Nam ( KCX Tân Thuận) được thành lập

m
ll
fu

vào năm 1991, qua hơn 20 năm xây dựng và phát triển ( 1991-2010) cả nước có
trên 260 KCN được thành lập với tổng diện tích đất tự nhiên 72.000 ha, trong đó

n
oi

diện tích đất cơng nghiệp có thể cho th đạt gần 46.000 ha, chiếm khỏang 65%

tz
ha

tổng diện tích đất tự nhiên. Đến hết 31-12-2010 đã có 174 KCN đi vào họat động

z

với tổng diện tích đất tự nhiên là 28.500 ha, các KCN được phân bố trên 61 tỉnh,

vb

ht


thành phố của cả nước và tập trung chủ yếu ở ba vùng kinh tế trọng điểm: Vùng

jm

k

kinh tế trọng điểm phía Bắc có 52 KCN, chiếm 20%; vùng kinh tế trọng điểm

ai
gm

miền Trung có 23 KCN, chiếm 10%; vùng kinh tế trọng điểm phía Nam tập trung

om

l.c

nhiều KCN nhất với 124 KCN, chiếm gần 48% tổng số KCN trên cả nước. Tỷ lệ
lấp đầy diện tích đất cơng nghiệp các KCN đó vận hành đạt tỷ lệ lấp đầy đạt

Lu
an

khỏang gần 50%.

thiếu, chưa đồng bộ, các cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư, thay thế nhập
khẩu, khuyến khích xuất khẩu còn chưa rõ ràng, thủ tục xin giấy phép đầu t v
Trang 19

(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh


th

tỡm hiu u t ti Vit Nam. Tuy nhiên, do kết cấu hạ tầng của Việt Nam còn

y
te

cửa, đổi mới của Việt Nam được ban hành, nhiều nhà đầu tư nước ngòai đã đến

re

sau khi luật đầu tư nước ngịai tại Việt Nam có hiệu lực và nhiều chính sách mở

n

va

KCX là mơ hình KCN được hình thành sớm nhất ở Việt Nam. Năm 1988,


(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh

trin khai d ỏn u t cũn phc tp, mt nhiều thời gian nên các nhà đầu tư nước

to

ngòai đến đầu tư không nhiều.

tn

gh

Dựa vào kinh nghiệm của các nước, Chính phủ Việt Nam chủ trương thành

p
ie

lập KCX để làm thí điểm một mơ hình kinh tế nhằm thực hiện chủ trương đổi

do

mới, mở cửa theo hướng CNH, HĐH theo đường lối đổi mới của Đảng. Trong

w

bối cảnh đó, các nhà đầu tư Đài Loan đề xuất mơ hình và dự án xây dựng KCX

n

ad
lo

Tân Thuận tại huyện Nhà Bè Tp. Hồ Chí Minh ( nay là Quận 7). Năm 1991,

th

KCX Tân Thuận – KCX đầu tiên của cả nước được thành lập theo quyết định số

yj


ip

uy

394/CT ngày 25-11-1991 của Hội đồng Bộ truởng ( nay là Thủ tướng Chính

la

phủ). Để dự án KCX Tân Thuận có thể đi vào họat động, trên cơ sở luật đầu tư

an
lu

nước ngòai tại Việt Nam ( năm 1988), Chính phủ đã ban hành Nghị định số 322-

m
ll
fu

và phát triển tại Việt Nam.

n
va

HĐBT ngày 18 -10-1991 về KCX và cũng từ đó mơ hình KCX được hình thành
Có thể khẳng định rằng qua, hơn 20 năm đổi mới và mở cửa, việc hình

n
oi


thành và phát triển các KCN, KCX ở Việt Nam là một chủ trương, giải pháp quan

tz
ha

trọng nhằm thúc đẩy thu hút đầu tư và phát triển kinh tế - xã hội, các KCN, KCX

z

đã từng bước khẳng định được vị trí và vai trị của mình là góp phần chuyển dịch

vb

ht

cơ cấu kinh tế các địa phương theo hướng CNH, HĐH, việc phát triển các KCN,

k

jm

KCX bước đầu đã đạt được nhng kt qu thng li.

om

l.c

ai
gm
an


Lu
n

va
re
y
te

th

Trang 20

(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh(Luỏưn.vn).ỏây.mỏĂnh.thu.ht.vỏằn.ỏĐu.tặ.trỏằc.tiỏp.nặỏằc.ngoi.(fdi).tỏĂi.cĂc.khu.cng.nghiỏằp..khu.chỏ.xuỏƠt.trên.ỏằa.bn.tỏằnh.tÂy.ninh


×