Tải bản đầy đủ (.pdf) (185 trang)

(Luận văn) nghiên cứu khả năng ứng dụng hoạt động bán khống trên thị trường chứng khoán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 185 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------------------------------------

t
to
ng
hi
ep
do

TRẦN TRUNG

w
n
ad

lo
u
yj
th

yi

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG

pl

n
ua
al



HOẠT ĐỘNG BÁN KHỐNG

n

va

TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

m
ll

fu
t
ha

n
oi
z
z
ht

vb
k

jm
gm
l.
ai


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

m
co
an

Lu
n
va

te

re

y

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2011


t
to

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------------------------------------

ng
hi
ep
do

w
n
ad

lo

TRẦN TRUNG

yi

u
yj
th
pl

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG

n
ua
al

HOẠT ĐỘNG BÁN KHỐNG

va

n

TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

m

ll

fu
: Kinh tế tài chính – Ngân hàng

t
ha

: 60.31.12

z

Mã số

n
oi

Chuyên ngành

z
ht

vb
k

jm

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

gm


l.
ai

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học : PGS.TS. LÊ THỊ LANH

m
co
an

Lu
n
va

te

re

y

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2011


i

LỜI CAM ĐOAN

t
to
ng

hi
ep

Tôi xin cam đoan rằng luận văn “Nghiên cứu khả năng ứng dụng hoạt động bán
khống trên thị trƣờng chứng khốn Việt Nam” là cơng trình do chính tôi nghiên cứu

do

và thực hiện.

w

Các thông tin, dữ liệu đƣợc sử dụng trong luận văn là hoàn toàn trung thực, các nội
dung trích dẫn đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc tại danh mục tài liệu tham khảo và các kết quả
nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn này chƣa đƣợc cơng bố tại bất kỳ cơng trình

n

ad

lo

u
yj
th

nghiên cứu nào khác.

yi


Tp. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 12 năm 2011
Ngƣời cam đoan

pl
n
ua
al
n

va
fu
m
ll

TRẦN TRUNG

t
ha

n
oi
z
z
ht

vb
k

jm
gm

l.
ai
m
co
an

Lu
n
va

te

re

y


ii

LỜI CẢM ƠN

t
to
ng

Luận văn này đƣợc hoàn thành với sự giúp đỡ nhiều mặt của thầy cô giáo, bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.

hi
ep


Tơi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Lê Thị Lanh đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tơi

do

trong suốt q trình thực hiện và hồn thành luận văn này. Với kiến thức và kinh nghiệm
thực tiễn sâu rộng mà cô truyền cho tôi đã khiến cho cuốn luận văn này thực sự là một tài

w

n

ad

lo

sản quý báu cho nghiên cứu sau này.

u
yj
th

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô giáo Đại học Kinh tế thành phố
Hồ Chí Minh đã giảng dạy và truyền đạt cho tôi những kiến thức vô cùng quý báu trong

yi

suốt quá trình học tập, làm nền tảng để tơi có thể thực hiện đƣợc luận văn này.

pl


Và sau cùng, xin gửi lời cảm ơn tới các anh chị em bạn bè đã cùng tôi nghiên cứu,

n
ua
al

học tập, trao đổi kinh nghiệm, chia sẻ kiến thức trong suốt quá trình tham gia khóa học.

n

va
m
ll

fu
t
ha

n
oi
z
z
ht

vb
k

jm
gm

l.
ai
m
co
an

Lu
n
va

te

re

y


iii

MỤC LỤC

t
to
ng
hi
ep

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. i

do


LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................... ii

w

MỤC LỤC .........................................................................................................................iii

n

ad

lo

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ........................................................................... ix

u
yj
th

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ....................................................................................... x

yi

DANH MỤC PHỤ LỤC .................................................................................................... xi

pl

LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................... xii


n
ua
al

Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................... xii

1.

Đặt vấn đề ....................................................................................................... xii

1.2

Sự cần thiết nghiên cứu .................................................................................xiii

n

va

1.1

fu

Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu ................................................................ xiii

m
ll

2.

Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................xiii


2.2

Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... xiv

t
ha

n
oi

2.1

Phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu .............................................. xiv

z

3.

Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... xiv

3.2

Nguồn dữ liệu ................................................................................................ xiv

z

3.1

ht


vb

jm

Ý nghĩa thực tiễn của đề tài và kết cấu luận văn ...................................... xiv

4.

k

Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ........................................................................... xiv

4.2

Kết cấu luận văn ............................................................................................. xv

gm

4.1

l.
ai

m
co

Chƣơng 1: KHUNG LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG BÁN KHỐNG ......................... 1
Các quan điểm về bán khống ........................................................................ 1


Lu

1.1

Quan điểm về hoạt động bán khống của IOSCO ............................................. 1

1.1.2.

Quan điểm về hoạt động bán khống của các định chế tài chính khác trên thế
giới.................................................................................................................... 1

1.1.3.

Khái niệm bán khống ....................................................................................... 3

an

1.1.1.

n
va

te

re

y

1.2
1.2.1.


Phân loại bán khống ....................................................................................... 4
Nghiệp vụ bán khống khơng có đảm bảo ......................................................... 4

1.2.1.1. Hệ thống thanh toán bù trừ ............................................................................... 4


iv
1.2.1.2. Khơng thể giao hàng ........................................................................................ 5
1.2.1.3. Chƣơng trình vay cổ phiếu ............................................................................... 5

t
to
ng

1.2.2.

Nghiệp vụ bán khống có đảm bảo .................................................................... 6

1.2.3.

So sánh giữa bán khống khơng có đảm bảo và bán khống có đảm bảo ........... 7

hi
ep

Cơ chế của hoạt động bán khống .................................................................. 8

1.3


Chiến lƣợc bán khống và các đối tƣợng tham gia ............................................ 8

do

1.3.1.

w

1.3.1.1. Bán khống mang tính đầu cơ ............................................................................ 8

n

ad

lo

1.3.1.2. Bán khống phịng ngừa rủi ro ........................................................................... 8
1.3.1.3. Bán khống nhằm kiếm lợi nhuận từ chênh lệch giá ......................................... 9

u
yj
th

1.3.1.4. Bán khống dựa trên hộp an toàn ....................................................................... 9

yi

1.3.1.5. Các chiến lƣợc bán khống khác........................................................................ 9

pl


1.3.2.

n
ua
al

1.3.1.6. Đối tƣợng tham gia bán khống ....................................................................... 10
Bán khống qua thị trƣờng cho vay chứng khoán ........................................... 11

n

va

1.3.2.1. Quy trình vay chứng khốn ............................................................................ 11

fu

1.3.2.2. Bên cho vay .................................................................................................... 12

m
ll

1.3.2.3. Bên đi vay ....................................................................................................... 14

Bán khống sử dụng công cụ chứng khoán phái sinh ...................................... 15

t
ha


1.3.3.

n
oi

1.3.2.4. Trở ngại thực hiện bán khống thông qua thị trƣờng cho vay ......................... 15

z

1.3.3.1. Hợp đồng tƣơng lai......................................................................................... 15

z

vb

1.3.3.2. Hợp đồng quyền chọn .................................................................................... 16

Những lợi ích và bất lợi của bán khống ..................................................... 19

k

gm

1.4.1.

jm

1.4

Bán khống và ETFs ........................................................................................ 18


ht

1.3.4.

Những lợi ích của bán khống ......................................................................... 20

l.
ai

1.4.1.1. Đối với thị trƣờng ........................................................................................... 20

m
co

1.4.1.2. Đối với nhà đầu tƣ .......................................................................................... 23

1.4.2.

an

Lu

1.4.1.3. Đối với công ty chứng khoán và ngân hàng lƣu ký ....................................... 24
Những bất lợi của bán khống ......................................................................... 24

n
va

1.4.2.1. Đối với thị trƣờng ........................................................................................... 24


1.5.1.

Thực trạng hoạt động bán khống tại một số quốc gia trên thế giới và bài
học kinh nghiệm cho Việt Nam ................................................................... 27
Thực trạng hoạt động bán khống tại một số quốc gia trên thế giới ................ 27

y

1.5

te

1.4.2.3. Đối với cơng ty chứng khốn và Ngân hàng lƣu ký....................................... 27

re

1.4.2.2. Đối với nhà đầu tƣ .......................................................................................... 25


v
1.5.1.1. Tại Hoa Kỳ ..................................................................................................... 31
1.5.1.2. Tại Anh Quốc ................................................................................................. 34

t
to

1.5.1.3. Tại Ấn Độ ....................................................................................................... 35

ng


1.5.1.4. Tại Nhật Bản .................................................................................................. 35

hi
ep

1.5.1.5. Tại Australia ................................................................................................... 35
Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ............................................................... 36

do

1.5.2.

w

Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................................. 37

n

ad

lo

Chƣơng 2: THỰC TRẠNG VÀ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG HOẠT ĐỘNG BÁN
KHỐNG TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHỐN VIỆT NAM............ 38
Thị trƣờng chứng khốn Việt Nam ............................................................ 38
Thị trƣờng chứng khoán Việt Nam trong 10 năm qua ................................... 38

yi


2.1.1.

u
yj
th

2.1.

pl

2.1.1.1. Về khung pháp lý, thể chế chính sách ............................................................ 38

n
ua
al

2.1.1.2. Về quy mơ thị trƣờng ..................................................................................... 38

va

2.1.1.3. Về hàng hóa .................................................................................................... 39

n

2.1.1.4. Về tình hình các tổ chức trung gian ............................................................... 40

fu

m
ll


2.1.1.5. Sự tham gia của các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc ..................................... 41
Thực trạng hoạt động bán khống tại Việt Nam và sự cần thiết áp dụng
nghiệp vụ bán khống vào TTCK Việt Nam ................................................... 45

t
ha

2.1.2.

n
oi

2.1.1.6. Về công tác tổ chức, vận hành thị trƣờng và quản lý của chính phủ ............. 43

z

z

2.1.2.1. Thực trạng hoạt động bán khống tại Việt Nam .............................................. 45

vb

ht

2.1.2.2. Sự cần thiết áp dụng nghiệp vụ bán khống vào TTCK Việt Nam ................. 46

k

jm


2.1.2.3. Chứng minh sự cần thiết của nghiệp vụ bán khống tại thị trƣờng chứng
khốn Việt Nam thơng qua mơ hình tài chính ............................................... 48
Thực trạng TTCK Việt Nam với thực hiện hoạt động bán khống .......... 51

l.
ai

Về cơ sở pháp lý ............................................................................................. 51

m
co

2.2.1.

gm

2.2.

2.2.1.1. Luật chứng khoán và các quy định hƣớng dẫn luật chứng khoán .................. 51

Lu

an

2.2.1.2. Các quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khốn
trong đó có hoạt động bán khống ................................................................... 52

n
va


2.2.2.1. Nhà đầu tƣ ...................................................................................................... 54
2.2.2.2. Nhà tạo lập thị trƣờng..................................................................................... 54
2.2.3.

Thị trƣờng vay mƣợn chứng khoán ................................................................ 56

y

Về các đối tƣợng tham gia.............................................................................. 54

te

2.2.2.

re

2.2.1.3. Các quy định về minh bạch hóa thơng tin và chế tài các hành vi thao túng thị
trƣờng ............................................................................................................. 52


vi
2.2.3.1. Ngƣời đi vay chứng khoán ............................................................................. 56
2.2.3.2. Ngƣời cho vay chứng khốn .......................................................................... 56

t
to

2.2.3.3. Nhà mơi giới chứng khốn ............................................................................. 58


ng

2.2.3.4. Quản lý kiểm soát việc vay mƣợn chứng khoán bán khống .......................... 60

hi
ep

2.2.4.

Về hàng hoá trên TTCK ................................................................................. 60

do

2.2.4.1. Cổ phiếu ......................................................................................................... 60

w

2.2.4.2. Chứng khoán phái sinh ................................................................................... 61

n

2.3.

Những lợi ích và rủi ro khi thực hiện bán khống ở TTCK Việt Nam ..... 66

u
yj
th

2.3.1.


ad

lo

2.2.4.3. Các sản phẩm giao dịch có tính chất nhƣ chứng khốn phái sinh ................. 63
Lợi ích khi thực hiện bán khống tại TTCK Việt Nam ................................... 66

yi

2.3.1.1. Đối với thị trƣờng ........................................................................................... 66

pl

n
ua
al

2.3.1.2. Đối với nhà đầu tƣ .......................................................................................... 67
2.3.1.3. Đối với các CTCK và Ngân hàng lƣu ký ....................................................... 68
Rủi ro khi thực hiện bán khống tại TTCK Việt Nam ..................................... 68

va

2.3.2.

n

2.3.2.1. Đối với thị trƣờng ........................................................................................... 68


fu

m
ll

2.3.2.2. Đối với các đối tƣợng tham gia ...................................................................... 69

n
oi

Kết luận Chƣơng 2 ............................................................................................................ 69

t
ha

Chƣơng 3: GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG NGHIỆP VỤ BÁN KHỐNG CHO THỊ
TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ................................................ 71

z

Định hƣớng phát triển TTCK Việt Nam .................................................... 71

3.2.

Nhóm giải pháp đề xuất ............................................................................... 71

ht

vb


jm

3.2.1.

z

3.1.

k

Ban hành các hƣớng dẫn, quy định cụ thể cho ứng dụng nghiệp vụ bán
khống vào TTCK Việt Nam ........................................................................... 72

gm

l.
ai

3.2.1.1. Quy định về cách thức thực hiện .................................................................... 73

m
co

3.2.1.2. Quy định mối quan hệ giữa các đối tƣợng tham gia trong hoạt động bán
khống .............................................................................................................. 73

Lu

Thành lập thị trƣờng vay mƣợn chứng khoán ................................................ 75


n
va

3.2.2.

an

3.2.1.3. Quy định về kiểm soát và giám sát hoạt động bán khống .............................. 73

3.2.2.1. Quyền lợi của bên cho vay chứng khoán ....................................................... 75

3.2.3.

Tạo tính chuyên nghiệp cho các đối tƣợng tham gia ..................................... 77

y

3.2.2.4. Tăng cƣờng vai trị của các cơng ty bảo hiểm ................................................ 77

te

3.2.2.3. Tăng cƣờng vai trò của các Ngân hàng thƣơng mại....................................... 76

re

3.2.2.2. Quyền lợi của bên vay chứng khoán .............................................................. 76


vii
3.2.3.1. Nhà đầu tƣ ...................................................................................................... 77

3.2.3.2. Nhà môi giới ................................................................................................... 79

t
to

3.2.3.3. Phát triển nhà tạo lập thị trƣờng ..................................................................... 80

ng

3.2.3.4. Kiện toàn hoạt động các CTCK ..................................................................... 82

hi
ep

Nâng cao chất lƣợng và số lƣợng hàng hóa trên thị trƣờng chứng khốn ..... 83

3.2.4.

do

3.2.4.1. Nâng cao chất lƣợng hàng hóa trên thị trƣờng chứng khoán ......................... 83

w

3.2.4.2. Nâng cao số lƣợng hàng hóa trên thị trƣờng chứng khốn ............................ 83

n

Tăng cƣờng quản lý rủi ro hoạt động bán khống ........................................... 84


ad

lo

3.2.5.

3.2.5.1. Tránh thua lỗ bỏ chạy ..................................................................................... 84

u
yj
th

3.2.5.2. Hạn chế hành vi thao túng giá trên thị trƣờng ................................................ 85
Các giải pháp hỗ trợ ....................................................................................... 86

yi

3.2.6.

pl

n
ua
al

3.2.6.1. Đa dạng hóa các sản phẩm chứng khoán phái sinh ........................................ 86
3.2.6.2. Cho phép triển khai các hoạt động ứng trƣớc ................................................ 94

n


va

Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................................. 97

fu

KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 98

m
ll

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 99

t
ha

n
oi
z
z
ht

vb
k

jm
gm
l.
ai
m

co
an

Lu
n
va

te

re

y


viii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

t
to
ng
hi
ep

CTCP

: Công ty cổ phần

CTCK


: Cơng ty chứng khốn

CKPS

: Chứng khốn phái sinh

do

: Doanh nghiệp nhà nƣớc

DNNN

w

: Exchange – Traded Funds (Quỹ đƣợc mua bán trên thị trƣờng)

n

ETFs

ad

lo

HĐTL

: Ngân hàng lƣu ký

yi


NHLK

: Nhà đầu tƣ

u
yj
th

NĐT

: Hợp đồng tƣơng lai

: Ngân hàng thƣơng mại

NHTMCP

: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

SGDCK

: Sở Giao dịch chứng khốn

TCT

: Tổng cơng ty

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn


TPCP

: Trái phiếu Chính phủ

Tp.HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

TTCK

: Thị trƣờng chứng khoán

TTGDCK

: Trung tâm giao dịch chứng khoán

TTLKCK

: Trung tâm lƣu ký chứng khoán

TVLK

: Thành viên lƣu ký

UBCKNN

: Ủy Ban chứng khoán Nhà nƣớc

Vn-Index


: Chỉ số giá chứng khoán tại sàn giao dịch chứng khốn Tp. Hồ Chí Minh

pl

NHTM

n
ua
al

n

va

m
ll

fu
t
ha

n
oi
z
z
ht

vb
k


jm
gm
l.
ai

m
co

an

Lu
n
va

te

re

y


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

ix

DANH MC CC HèNH V, TH

t
to
ng

hi
ep

Hỡnh 1.1

: Quy trỡnh nghiệp vụ bán khống có đảm bảo

Hình 1.2

: Quy trình cho vay chứng khoán

Đồ thị 1.3

: Bán khống là đánh cuộc với sự đi xuống của đƣờng cầu

do

Đồ thị 1.4

w

n

Hình 1.8

: Dự báo xu hƣớng đƣờng cầu và chiến lƣợc bán khống
: Biểu đồ về sự sụt giảm giá cổ phiếu của một số định chế tài chính của Hoa

ad


lo

: Biểu đồ về sự sụt giảm giá cổ phiếu các cơng ty ngành cơng nghiệp và sản

u
yj
th

Hình 1.9

Kỳ năm 2008
xuất hàng hóa tiêu dùng cơ bản của Hoa Kỳ năm 2008

yi

: Biểu đồ mức độ, tỷ lệ và tốc độ tăng vốn hóa của TTCK Việt Nam từ năm

pl

Hình 2.2
Đồ thị 2.5

n
ua
al

2001 đến năm 2010
: Đƣờng biên hiệu quả của 16 chứng khoán trong 42 kỳ quan sát từ ngày

n


va

01/07/2004 đến ngày 31/12/2007
: Đƣờng chứng khoán SML của 16 chứng khốn trong 42 kỳ quan sát từ
01/07/2004 đến 31/12/2007

Hình 3.1

: Sơ đồ mơ hình thị trƣờng vay mƣợn chứng khốn

m
ll

fu

Đồ th 2.6

t
ha

n
oi

z
z
ht

vb
k


jm
gm
l.
ai
m
co
an

Lu
n
va

te

re

y

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

x

DANH MC CC BNG BIU

t
to

ng
hi
ep

Bng 1.5

: Quy nh hn ch hoạt động bán khống tại một số quốc gia trên thế giới

Bảng 1.6

: Hình thức hạn chế bán khống tại một số quốc gia trên thế giới

Bảng 1.7

: Những quy định pháp lý đối với hoạt động bán khống tại một số quốc gia

do

trên thế giới

w

n

Bảng 2.1

: Mức độ, tỷ lệ và tốc độ tăng vốn hóa TTCK Việt Nam từ năm 2001 đến

ad


lo
Bảng 2.4

: Quy mô niêm yết tại SGDCK Hà Nội tính đến ngày 18/11/2011

yi

: Danh sách và khối lƣợng chứng khốn nhà đầu tƣ có thể vay của một

pl

Bảng 2.7

: Quy mô niêm yết tại SGDCK Tp.HCM tính đến ngày 18/11/2011

u
yj
th

Bảng 2.3

năm 2010

Bảng 2.8

n
ua
al

CTCK


: 16 CTCK có vốn điều lệ cao nhất trên TTCK Việt Nam đến ngày

n

: 20 cơng ty có mức vốn hóa thị trƣờng cao nht tớnh ti ngy 09/12/2011

m
ll

fu

Bng 2.9

va

18/11/2011

t
ha

n
oi
z
z
ht

vb
k


jm
gm
l.
ai
m
co
an

Lu
n
va

te

re

y

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

xi

DANH MC PH LC

t
to


PH LC 01: MT Sễ V D VỀ HOẠT ĐỘNG BÁN KHỐNG

ng
hi

PHỤ LỤC 02: CÁC SỰ KIỆN QUAN TRỌNG TRONG LỊCH SỬ BÁN KHỐNG

ep

do

PHỤ LỤC 03: HIỂU THÊM VỀ BÁN KHỐNG SỬ DỤNG CƠNG CỤ CHỨNG
KHỐN PHÁI SINH: HỢP ĐỒNG TƢƠNG LAI VÀ QUYỀN CHỌN

w
n

ad

lo

PHỤ LỤC 04: CÁC NGHIÊN CỨU QUAN TRỌNG VỀ HOẠT ĐỘNG BÁN KHỐNG

yi

u
yj
th

PHỤ LỤC 05: NGHIÊN CỨU VỀ TÁC ĐỘNG ĐẾN TTCK KHI HẠN CHẾ HOẠT

ĐỘNG BÁN KHỐNG CỦA ANCHADA CHAROENROOK VÀ
HAZEM DAOUK (2008)

pl

PHỤ LỤC 06: CÂU HỎI KHẢO SÁT VỀ NGHIỆP VỤ BÁN KHỐNG DO CƠ QUAN
DỊCH VỤ TÀI CHÍNH ANH QUỐC (FSA) ĐƢA RA

n
ua
al

n

va

PHỤ LỤC 07: NHỮNG ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT CỦA KẾ HOẠCH CHO VAY CHỨNG
KHOÁN NĂM 1997 TẠI ẤN ĐỘ

fu

m
ll

PHỤ LỤC 08: BÁN KHỐNG CHỨNG KHOÁN TẠI CÁC QUỐC GIA

t
ha

n

oi

PHỤ LỤC 09: MƠ HÌNH ĐỊNH LƢỢNG TÍNH TỐN DANH MỤC ĐẦU TƢ CÓ
HIỆU QUẢ TRONG 2 TRƢỜNG HỢP CÓ BÁN KHỐNG VÀ KHƠNG
CĨ BÁN KHỐNG

z
z

PHỤ LỤC 10 : PHÂN TÍCH CHỨNG KHỐN ĐƢỢC ĐỊNH GIÁ CAO THƠNG QUA
ĐƢỜNG THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHỐN (SML)

ht

vb

jm

k

PHỤ LỤC 11: LỘ TRÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CƠNG TY
CHỨNG KHỐN TỪ NĂM 2006 ĐẾN NĂM 2010

gm

l.
ai

PHỤ LỤC 12: TÌM HIỂU ĐƠI NÉT VỀ NH TO LP TH TRNG


m
co
an

Lu
n
va

te

re

y

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

xii

LI M U

t
to
ng

1. Tớnh cp thit ca ti nghiờn cứu

hi


1.1 Đặt vấn đề

ep
do

Thị trƣờng chứng khoán (TTCK) Việt Nam chính thức đi vào hoạt động từ năm

w

2000 với việc vận hành Sở giao dịch chứng khoán (SGDCK) TP.HCM ngày 20/7/2000
và SGDCK Hà Nội ngày 8/3/2005 (trƣớc đó các SGDCK hoạt động với mơ hình là các

n

lo

ad

Trung tâm Giao dịch chứng khốn và tổ chức dƣới hình thức đơn vị sự nghiệp có thu
thuộc Ủy ban Chứng khốn Nhà nƣớc (UBCKNN)). Đến nay, sau 11 năm TTCK Việt
Nam đang ngày càng phát triển trên nhiều phƣơng diện, nhƣ:

u
yj
th

yi

+ Cấu trúc của TTCK đang từng bƣớc đƣợc hoàn thiện nhằm tăng khả năng quản lý

và giám sát của Nhà nƣớc.

pl

n
ua
al

+ Hệ thống văn bản pháp luật về chứng khoán và các chính sách quản lý thị trƣờng

va

tƣơng đối đầy đủ, phù hợp với điều kiện thực tiễn của Việt Nam.

n

+ Các SGDCK và các CTCK đã đƣợc trang bị công nghệ giao dịch hiện đại phù

fu

m
ll

hợp với tốc độ phát triển của thị trƣờng.

n
oi

+ Các định chế trung gian và dịch vụ thị trƣờng ngày càng phát triển cả về số


t
ha

lƣợng, chất lƣợng hoạt động và năng lực tài chính.

z

+ Hoạt động quản lý thị trƣờng của UBCKNN và các SGDCK ngày càng sâu sát và
từng bƣớc hoàn thiện.

z

vb

ht

+ Nguồn nhân lực của TTCK nói chung đƣợc đào tạo cơ bản, đáp ứng đƣợc yêu

k

jm

cầu của thị trƣờng hiện nay.

gm

Mặc dù đã có những bƣớc phát triển nhƣ trên nhƣng thị trƣờng giao dịch cổ phiếu
còn nhiều biến động và hạn chế về tính thanh khoản đặc biệt khi thị trƣờng có dấu hiệu
suy giảm. Bên cạnh đó, hàng hóa niêm yết trên TTCK chƣa đa dạng, chất lƣợng chƣa
cao, chƣa đáp ứng nhu cầu đầu tƣ và phòng ngừa rủi ro của nhà đầu tƣ (NĐT) (chƣa có

các sản phẩm phái sinh, các sản phẩm đầu tƣ tập thể). Các dch v tin ớch cho NT trờn

l.
ai

m
co

an

Lu

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

y

Theo l trỡnh thc hiện đƣợc đề ra tại Quyết định số 898/QĐ-BTC ngày
20/02/2006 do Bộ Tài chính ban hành về kế hoạch phát triển TTCK Việt Nam giai đoạn
từ năm 2006 - 2010 và Quyết định số 701/QĐ-UBCK ngày 20/11/2006 do UBCKNN
ban hành về kế hoạch phát triển các CTCK giai đoạn 2006 - 2010, thì việc áp dụng

te

re

tƣ.

n
va


thị trƣờng cịn nghèo nàn (chƣa có nghiệp vụ bán khống, bán trƣớc ngày hồn tất giao
dịch,..), tính minh bạch của thị trƣờng chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu của công chúng đầu


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

xiii
nghip v bỏn khng chng khoỏn s c thc hin trong năm 2009 tuy nhiên hoạt
động này cho đến nay vẫn chƣa đƣợc phép áp dụng vào TTCK Việt Nam.

t
to

1.2 Sự cần thiết nghiên cứu

ng

Sự ra đời của các công cụ mới để thu hút NĐT là rất cần thiết. Trong đó, bán khống

hi
ep

với những ƣu điểm riêng biệt sẽ là cơng cụ hữu ích để NĐT có thể tự phịng ngừa bảo vệ

do

mình cũng nhƣ có thêm sự lựa chọn nghiệp vụ đầu tƣ.

w


Thực tế cho thấy, trên thế giới nghiệp vụ bán khống đã đƣợc đã đƣợc một số TTCK

n

thực hiện từ rất lâu và hiện trở nên phổ biến ở TTCK các nƣớc phát triển.

lo

ad

Giống nhƣ các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán khác; nghiệp vụ bán khống có
những ƣu điểm và nhƣợc điểm riêng. Vấn đề đặt ra đối với các NĐT là phải hiểu cách
vận dụng nhƣ thế nào cho hiệu quả? còn đối với các nhà quản lý thị trƣờng phải kiểm
soát sao cho hạn chế đƣợc những nhƣợc điểm, những mặt tiêu cực của hoạt động bán

yi

u
yj
th

pl

n
ua
al

khống, giúp cho TTCK phát triển bền vững.

va


Xuất phát từ những vấn đề trên, chúng tôi nhận thấy rằng việc tham khảo và nghiên
cứu hoạt động bán khống chứng khoán đang diễn ra trên thế giới, để từng bƣớc tiến tới

n

vận dụng vào điều kiện thực tiễn ở Việt Nam là những bƣớc đi cần thiết cho sự phát triển

fu

t
ha

2.1 Mục tiêu nghiên cứu

n
oi

2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu

m
ll

của TTCK Việt Nam hiện nay cũng nhƣ trong tƣơng lai…

z

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá thực trạng hoạt động bán khống và khả
năng ứng dụng hoạt động bán khống tại TTCK Việt Nam qua đó đề xuất giải pháp cho
việc ứng dụng nghiệp vụ bán khống vào TTCK Việt Nam. Các câu hỏi nghiên cứu đặt ra


z

ht

vb

jm

nhƣ sau: Có hay khơng hoạt động bán khống trên TTCK Việt Nam hiện nay? Diễn ra

k

dƣới hình thức nào? Nguyên nhân dẫn đến tình trạng bán khống? Những tác động của
hoạt động bán khống đến TTCK Việt Nam là gì? Khả năng ứng dụng hoạt động bán
khống vào TTCK Việt Nam ra sao? Giải pháp nào để ứng dụng nghiệp vụ bán khống vào
TTCK Việt Nam? Đây cũng đang còn là những câu hỏi mà các NĐT đặt ra nhƣng chƣa

gm

l.
ai

m
co

an

Lu


có câu trả lời cụ th t cỏc c quan qun lý th trng.

y

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

te

ng bỏn khống đối với TTCK trên các khía cạnh nhƣ: sự thiếu cân đối, tính bất ổn định,
tính thanh khoản và khả năng đổ vỡ của TTCK nhƣ thế nào? Ảnh hƣởng đến lợi nhuận
thị trƣờng kỳ vọng, chi phí vốn là gì? Tìm hiểu thực trạng hoạt động bán khống tại một

re

nghiên cứu thực nghiệm khảo sát về những tác động, ảnh hƣởng của việc hạn chế hoạt

n
va

Để trả lời cho những câu hỏi trên, chúng ta phải đi tìm hiểu khái niệm, bản chất của
hoạt động bán khống, nghiên cứu những tác động của hoạt động bán khống lên TTCK.
Thơng qua việc tìm hiểu các nghiên cứu khoa học trong và ngoài nƣớc, các kết quả


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

xiv
s quc gia trờn th gii t ú rỳt ra bài học kinh nghiệm cho TTCK Việt Nam…. Để từ
đó đi sâu tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng về các quy định pháp lý hiện hành có


t
to

liên quan, nhu cầu của các NĐT, tác động của hoạt động bán khống đến thị trƣờng và

ng

điều kiện ứng dụng nghiệp vụ bán khống vào TTCK Việt Nam.

hi

2.2 Phạm vi nghiên cứu

ep

do

Nghiệp vụ bán khống chứng khoán và những quy định pháp lý đi kèm là những
công cụ đầu tƣ và quản lý còn tƣơng đối mới mẻ tại TTCK non trẻ của Việt Nam. Do đó,
phạm vi nghiên cứu của đề tài mà chúng tôi đặt ra là nghiên cứu lý luận những cơ sở lý

w

n

lo

ad

luận và thực tiễn về hoạt động bán khống trên phạm vi thế giới từ đó nghiên cứu, đồng


yi

u
yj
th

thời thơng qua nghiên cứu về giá trị và giá cả các cổ phiếu đƣợc niêm yết trên sàn GDCK
Tp.HCM trong khoảng thời gian từ ngày 01/07/2004 cho đến ngày 31/12/2007, để từ đó
từng bƣớc nghiên cứu và rút ra những đánh giá cần thiết cho việc ứng dụng hoạt động

pl

bán khống vào TTCK Việt Nam.

n
ua
al

3. Phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu

va

3.1 Phƣơng pháp nghiên cứu

n

Đề tài cũng sử dụng tổng hợp một số phƣơng pháp nghiên cứu: thống kê mô tả,
tổng hợp, so sánh, phân tích, phƣơng pháp quan sát thực tiễn để khái quát bản chất của
vấn đề nghiên cứu.


m
ll

fu

t
ha

n
oi

3.2 Nguồn dữ liệu

z

Nguồn dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ các cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc
phát triển của TTCK Việt Nam nhƣ: UBCKNN, SGDCK Tp.HCM, SGDCK Hà Nội,...

z

vb

jm

luận đánh giá cho nghiên cứu này.

ht

Đây là các số liệu chính thức, đáng tin cậy khi thu thập làm cơ sở quan trọng cho các kết


k

Ngoài ra, dữ liệu thứ cấp liên quan đến những tài liệu đƣợc thu thập và tóm tắt từ
những nguồn báo chí, Internet, các cơng trình nghiên cứu khoa học. Dữ liệu đƣợc sử
dụng trong đề tài liên quan đến những nghiên cứu lý thuyết, khảo sát thực nghiệm về các
tác động của nghiệp vụ bán khống lên TTCK trên phạm vi 111 quốc gia. Dữ liệu thứ cấp

gm

l.
ai

m
co

an

Lu

đƣợc xem là hợp lý do đƣợc lấy từ các nguồn khoa học chính thống và có bn cht hin
thi.

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

y

Nam v cỏc i tng tham gia, nh:

te


xuất các giải pháp hỗ trợ việc ứng dụng hoạt động bán khống nhằm phát huy
những lợi ích và hạn chế những bất lợi của nghiệp vụ bán khống đối với TTCK Việt

re

4.1 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

n
va

4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài và kết cấu luận văn


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

xv
+ Gia tng tớnh thanh khon cho TTCK, lm cho giá chứng khốn trên thị trƣờng
hiệu quả hơn, giúp cơng ty sàng lọc những công ty kinh doanh không hiệu quả.

t
to

+ Có thêm cơng cụ phịng ngừa rủi ro, gia tăng lợi nhuận cho các NĐT trong

ng

trƣờng hợp TTCK bị sụt giảm, …

hi


+ Nhận diện và đƣa ra các giải pháp nhằm thiết lập các cơ chế phòng ngừa và hạn

ep

do

chế rủi ro do hoạt động bán khống ảnh hƣởng đến TTCK.

w

+ Từng bƣớc hoàn thiện, thúc đẩy TTCK Việt Nam phát triển bền vững, hƣớng tới

n

các mục tiêu trung và dài hạn trong chiến lƣợc phát triển TTCK Việt Nam, trong đó có
mở cửa thị trƣờng dịch vụ chứng khốn theo lộ trình hội nhập đã cam kết; áp dụng các
nguyên tắc về quản lý TTCK theo khuyến nghị của Tổ chức Quốc tế các Uỷ ban Chứng

ad

lo

u
yj
th

khoán (IOSCO) phù hợp với từng giai đoạn phát triển thị trƣờng.

yi


pl

4.2 Kết cấu luận văn

n
ua
al

Nội dung của luận văn gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Khung lý luận về hoạt động bán khống.

va

n

Chƣơng đầu tiên này giới thiệu về các quan điểm của các định chế tài chính trên thế

m
ll

fu

giới; trình bày khái niệm, phân loại, cơ chế của hoạt động bán khống, những lợi ích và
bất lợi của hoạt động bán khống trên TTCK. Bên cạnh đó, tìm hiểu thực trạng của hoạt
động bán khống tại một số quốc gia trên thế giới qua đó rút ra bài học kinh nghiệm bổ

t
ha


n
oi

ích cho TTCK Việt Nam.

z

Chƣơng 2: Thực trạng và khả năng ứng dụng hoạt động bán khống trên TTCK Việt Nam.

z

vb

Nội dung của chƣơng gồm có phân tích thực trạng của hoạt động bán khống đang

ht

diễn ra trên TTCK Việt Nam trên nhiều mặt: cơ sở pháp lý, các đối tƣợng tham gia, hàng
hóa trên TTCK, phân tích những lợi ích và rủi ro khi ứng dụng nghiệp vụ bán khống

k

jm

l.
ai

khống…

gm


chứng khốn vào TTCK Việt Nam từ đó đánh giá khả năng ứng dụng của hoạt động bán

m
co

Chƣơng 3: Giải pháp ứng dụng nghiệp vụ bán khống chứng khoán cho TTCK Việt Nam.

Lu

Mục đích của chƣơng nhằm đề xuất nhóm giải pháp triển khai hoạt động bán khống

an

cho TTCK Việt Nam, nhóm giải pháp đƣợc thiết kế tồn diện và đồng bộ, phù hợp với
điều kiện thực tiễn của TTCK Vit Nam.

n
va

te

re

y

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam


1
Chng 1: KHUNG Lí THUYT V HOT NG BN KHNG

t
to

1.1 Các quan điểm về bán khống

ng

1.1.1. Quan điểm về hoạt động bán khống của IOSCO

hi
ep

do

Theo Ban kỹ thuật thuộc Tổ chức Quốc tế các Ủy ban Chứng khoán - IOSCO:
“Hoạt động bán khống đóng vai trị rất quan trọng đối với thị trƣờng vì những lý do khác
nhau nhƣ: tăng tính hữu hiệu khi điều tra giá, giảm bớt những hiện tƣợng bong bóng, làm

w

n

ad

lo


gia tăng tính thanh khoản cho thị trƣờng, tạo thuận lợi cho hoạt động phòng ngừa. quản
trị rủi ro và quan trọng hơn là hạn chế sự thao túng thị trƣờng đi lên.

u
yj
th

Tuy nhiên, hoạt động bán khống có thể khơng chắc chắn khi mức độ niềm tin của

yi

thị trƣờng ở mức thấp. Nhƣ trong bối cảnh khủng hoảng tín dụng, ở đó một số thực thể
phải đối diện với thách thức về tính thanh khoản, nếu khơng khả năng thanh tốn và sự
giảm giá cổ phiếu do bán khống có thể sẽ dẫn tới việc siết chặt tín dụng đối với các thực
thể này, và đƣa đến kết cục phá sản.

pl

n
ua
al

va

Trong những hoàn cảnh nhƣ vậy, hoạt động bán khống thƣờng đƣợc sử dụng nhƣ là

n

một công cụ để đánh lừa thị trƣờng bằng sự thao túng theo chiều đi xuống qua đó ngƣời
thao túng sẽ bán khống cổ phiếu một cơng ty nào đó và tung tin đồn về những viễn cảnh

tiêu cực của cơng ty. Điều này có thể gây thiệt hại cho nhà phát hành và những nhà đầu
tƣ cũng nhƣ sự minh bạch của thị trƣờng”.

m
ll

fu

t
ha

n
oi

z

1.1.2. Quan điểm về hoạt động bán khống của các định chế tài chính khác trên

z

thế giới

vb

ht

Ban lãnh đạo của Liên đoàn Thế giới các Sở giao dịch Chứng khoán (the World
Federation of Exchange), trong một hội nghị thƣờng kỳ đƣợc tổ chức tại Paris vào ngày
09/02/2009, đã nói rằng: “Hoạt động bán khống đƣợc thiết lập hồn tồn theo cơ chế thị


k

jm

gm

l.
ai

trƣờng, đóng góp vào tính thanh khoản và hiệu quả của thị trƣờng. Điều này cần đƣợc
hƣớng dẫn theo các quy định để nâng cao niềm tin của công chúng trong các giao dịch.
Những nguyên tắc hiện đang chi phối hoạt động bán khống nên có những yêu cầu về
vay, chuyển nhƣợng và phải đƣợc tuân thủ nghiêm ngặt. Mọi giao dịch liên quan đến

m
co

Lu

an

hoạt động bán khống cần tuân theo những nguyên tắc ngn cm vic thao tỳng th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

y

nh sau:

te


khng c t chức vào ngày 20/01/2009 bởi Ủy Ban Pháp lý Chứng khoán Châu Âu
(Committee of European Securities Regulators – CESR) hiện là thành viên của Cơ quan
Thị trƣờng Chứng khoán Châu Âu (European Securities and Markets Authority – ESMA)

re

Những ý kiến từ các tổ chức tại cuộc hội đàm về “Quy định cho hoạt động bán

n
va

trƣờng”.


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

2
S Giao dch Chng khoỏn Luõn ụn: Trong khi nhng can thiệp pháp lý đƣợc
đƣa ra tại một số quốc gia do có nhiều lo lắng về tính bất ổn của thị trƣờng, thì hoạt động

t
to

bán khống là một phần không thể thiếu của việc vận hành đúng chức năng thị trƣờng vốn
và là một kỹ thuật đầu tƣ hợp pháp…Nghiên cứu tác động của lệnh cấm bán khống đến
TTCK đƣợc tiến hành gần đây ở nƣớc Anh cho thấy chất lƣợng thị trƣờng (sự bất ổn về

ng
hi

ep

giá và tính thanh khoản) bị giảm sút trong thời kỳ sau khi có lệnh cấm bán khống”.

do

w

Sở Giao dịch Chứng khốn Tây Ban Nha (BME): “Từ quan điểm về cấu trúc vi mô
của thị trƣờng, hoạt động bán khống bảo đảm bằng cổ phiếu đi vay góp phần làm gia

n

ad

lo

tăng tính thanh khoản của thị trƣờng nhƣ một số nghiên cứu học thuật đã trình bày. Thực
tiễn này cho phép những thành viên tham gia thị trƣờng đƣa ra những chiến lƣợc thị
trƣờng phù hợp khác… Kinh nghiệm tích lũy trong thời gian hoạt động bán khống bị hạn
chế trên toàn thế giới đã chỉ ra: khơng có bằng chứng nào về việc tác động đến thông tin
giá cổ phiếu. Hơn nữa, việc ngăn cấm hoạt động bán khống hiện nay đã đƣa thị trƣờng
đến tình trạng mất cân đối kép. Một là thơng tin giá cả với số ngƣời bán ít hơn, hai là
nghĩa vụ thông tin về vị thế bán một vài chứng khốn (nghĩa vụ này khơng áp dụng đối

yi

u
yj
th


pl

n
ua
al

n

va

với vị thế mua). Ở thị trƣờng Châu Âu, các biện pháp hạn chế bán khống cần hài hòa
nhằm bảo vệ chặt chẽ các hệ thống tránh mất đi tính cạnh tranh hay phụ thuộc vào việc

fu

m
ll

kinh doanh chênh lệch giá có điều chỉnh (regulatory arbitrage)”.

n
oi

Các quan điểm về hạn chế hoạt động bán khống

t
ha

NYSE Euronext: “Những can thiệp về pháp lý là chìa khóa đảm bảo hoạt động bán

khống không tạo ra bất kỳ sự lạm dụng thị trƣờng nào. Ngoại trừ những trƣờng hợp này,
bán khống là một kỹ thuật đầu tƣ hợp lý do đó khơng cần bất kỳ sự can thiệp nào từ phía
các nhà làm luật. Bán khống thậm chí cịn cải thiện tính thanh khoản, xử lý thông tin về

z

z

ht

vb

k

jm

giá và làm gia tăng tính hiệu quả của thị trƣờng.

gm

Trong những thời kỳ nhạy cảm, bán khống có thể gây ra sự lạm dụng thị trƣờng
(nhƣ là khi huy động vốn hay khi có những tin đồn về cổ phiếu), để tránh lạm dụng thị

l.
ai

m
co

trƣờng cần thực thi những hành động:


Ủy ban Tiêu chuẩn Quỹ phòng hộ (HFSB): “Bán khống là một thành phần ch yu

y

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

te

v phõn b vn kộm hiu qu, xy ra khi thị trƣờng hoạt động thiếu hiệu chỉnh là việc
đầu tƣ lãng phí vào các chứng khốn đƣợc định giá cao, điều đó đƣợc thấy trong suốt
thời kỳ bong bóng. Bong bóng lĩnh vực cơng nghệ thơng tin vào năm 1998-2000 hay nhƣ

re

của một thị trƣờng vốn hiệu quả. Không có bán khống, các nhà đầu tƣ sẽ kém tự tin hơn
nhiều về khả năng đầu tƣ; và làm thị trƣờng mất đi tính hiệu quả hơn rất nhiều. Một ví dụ

n
va

+ Áp đặt việc trao đổi những thơng tin liên quan với cơ quan có thẩm quyền”

an

Lu

+ Đảm bảo hoạt động bán khống của các công ty đầu tƣ minh bạch đối với phần
còn lại của thị trƣờng.



(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

3
bong búng v giỏ nh t nm 2005-2007 ó cung cấp nhiều bằng chứng phong phú về
việc này. Hoạt động bán khống là một cơ chế chủ yếu nhằm làm vỡ hiện tƣợng bong

t
to
ng
hi
ep

bóng, thậm chí ngăn cản chúng xảy ra. Tuy thế, ngồi những lợi ích chúng ta biết có thể
là những trƣờng hợp lạm dụng thị trƣờng trong bối cảnh hoạt động bán khống. Hành
động nhƣ vậy gọi là “bán và bóp méo”, khi các tin đồn sai lệch đƣợc loan ra làm chứng
khoán đi xuống. Tƣơng tự hành động lạm dụng thị trƣờng trong bối cảnh vị thế mua nhƣ

do

là việc “bơm và vứt bỏ”. Theo pháp chế Châu Âu hiện hành mọi thao túng thị trƣờng nhƣ
vậy là hoàn toàn bất hợp pháp và HFSB đã đƣa ra những tiêu chuẩn thực tiễn tốt nhất

w

n

ad

lo


giúp hỗ trợ các nhà quản trị quỹ phòng hộ tuân thủ những yêu cầu luật định”.

yi

u
yj
th

Liên hiệp các Ngân hàng Châu Âu: “Có nhiều quan điểm khác nhau về ảnh hƣởng
từ những lệnh cấm và hạn chế hoạt động bán khống đƣợc đƣa ra từ một vài thành viên
CERS…Các biện pháp hạn chế bán khống có thể đƣợc thực hiện hay không? trong
những trƣờng hợp ngoại lệ, một số trong những biện pháp này là cơng cụ hữu ích để bình
ổn thị trƣờng. Mọi biện pháp cần đƣợc xem xét để đảm bảo lợi ích kỳ vọng lớn hơn chi
phí đã bỏ ra; và cũng cần đƣợc thiết kế để hƣớng tới những nguyên tắc hài hòa hơn nữa

pl

n
ua
al

n

va

cho các quốc gia thành viên ….”.

m
ll


fu

Hiệp hội Cho vay Chứng khoán Quốc tế: “Những rào cản đối với hoạt động bán
khống đƣa ra vào tháng 9/2008 có một chút ảnh hƣởng đến lợi nhuận giá cổ phiếu. Tuy
nhiên đã làm giảm tính thanh khoản và hiệu quả của thị trƣờng, gia tăng chi phí giao dịch
cho các NĐT hay phát sinh chi phí thích nghi (compliance costs) đối với những thành
viên tham gia thị trƣờng. Bên cạnh đó, những biện pháp hạn chế ở riêng từng quốc gia
còn là nguyên nhân gây ra những khó khăn đối với ngƣời cho vay chứng khốn và các

t
ha

n
oi

z

z

vb
ht

đại lý của họ”

jm

Liên hiệp các Cơng ty Niêm yết (ULC): “ULC không ủng hộ bất kỳ việc ngăn cấm

k


hoạt động bán khống mang tính pháp lý nào. Hoạt động bán khống là động lực cho thị

gm

l.
ai

trƣờng, tuy nhiên, điều cần điều chỉnh là sự lạm dụng hoạt động bán khống. ULC tin
tƣởng vào những biện pháp cần đƣợc xem xét nhƣ: củng cố sự minh bạch, nâng cao tính

an

Lu

1.1.3. Khái niệm bán khống

m
co

liêm trực của thị trƣờng…”.

Trên TTCK, các NĐT thƣờng mua chứng khoán và hi vọng giỏ trong tng lai s

y

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

te


cú th khụng thc s nm giữ cổ phiếu, họ có thể vay cổ phiếu từ ngƣời mơi giới. Vì
vậy, bán khống trong giao dịch chứng khoán đƣợc hiểu là bán chứng khoán vay mƣợn.

re

position).
Hoạt động bán khống là một giao dịch điển hình trong thị trƣờng cổ phiếu, bên bán

n
va

tăng để thu đƣợc lợi nhuận, đƣợc gọi là NĐT ở thế tăng giá (long position); còn các NĐT
bán khống (short sellers) lại thu lợi nhuận khi giá chứng khoán ở thế giảm (short


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

4
Ngi bỏn trong trng hp ny c gi l ang bán khống (short selling hay
shorting). Ngƣời bán khống làm nhƣ vậy là để đề phòng giá giảm, và họ sẽ mua lại cổ

t
to

phiếu với giá thấp hơn, thu lại lợi nhuận, sau đó hồn trả lại cổ phiếu cho ngƣời môi giới.
Câu châm ngôn “Mua rẻ bán đắt” là dành cho những ngƣời bán khống. Chỉ duy
nhất lệnh mua bán đƣợc đảo ngƣợc trong trƣờng hợp này – ban đầu cổ phiếu đƣợc bán

ng
hi

ep

tại mức giá cao và đƣợc mua lại sau đó với mức giá thấp hơn (Ví dụ xem Phụ lục 01).

do

1.2 Phân loại bán khống

w

n

Cơ bản có 2 loại bán khống là: bán khống khơng có đảm bảo (naked short selling)

lo

ad

(cịn gọi là bán khống vơ căn cứ) và bán khống có đảm bảo (covered short selling) (cịn

u
yj
th

gọi là bán khống có mua lại chứng khốn để thanh tốn).

1.2.1. Nghiệp vụ bán khống khơng có đảm bảo

yi


pl

Trong nghiệp vụ này, ngƣời bán sẽ đặt lệnh bán cổ phiếu ngay cả khi anh ta không
thực sự sở hữu, cũng nhƣ không dự trữ bất kỳ cổ phiếu nào để thanh tốn cho các giao
dịch. Nếu anh ta khơng có cổ phiếu để bán cho ngƣời mua tại ngày T+3 thì khi đó giao
dịch sẽ rơi vào tình trạng “không thể giao hàng” (fail to delivery). Không phát sinh chi
phí đi vay (vì anh ta khơng vay cổ phiếu đã bán), tuy nhiên cịn phụ thuộc vào việc ngƣời
mơi giới định ra những khoản phí để mở vị thế. Vào thời điểm thoát khỏi vị thế bán,
ngƣời bán khống sẽ dựa vào số cổ phiếu tƣơng tự để mua lại chúng – kết thúc vị thế bán.
Bán khống không có đảm bảo thƣờng đƣợc sử dụng cho giao dịch trong ngày, khi đó vị
thế đƣợc mở hay đóng tại một vài thời điểm cuối ngày. Ngoài ra, khi nhà tạo lập thị
trƣờng khơng có khả năng cung ứng đủ số cổ phiếu riêng để đáp ứng nhu cầu khách

n
ua
al

n

va

m
ll

fu

t
ha

n

oi

z

z

ht
jm

1.2.1.1. Hệ thống thanh tốn bù trừ

vb

hàng, họ có thể sử dụng nghiệp vụ bán khống khơng có đảm bảo.

k

Để hiểu rõ hơn về hoạt động bán khống khơng có đảm bảo, cần thiết phải hiểu về

gm

hệ thống thanh toán bù trừ. Chúng ta sẽ lấy Hệ thống Thanh toán Bù trừ của Hoa Kỳ để
phân tích. Cơ quan cao nhất của hệ thống này tại Hoa Kỳ là Tập đoàn Lƣu ký Ủy thác và
Thanh toán Bù trừ (The Depository Trust & Clearing Corporation - DTCC). Các giao

l.
ai

m
co


an

Lu

dịch mua bán chứng khốn sẽ đƣợc thực hiện qua Tập đồn Thanh toán Bù trừ Quốc gia
(National Securities Clearing Corporation – NSCC), một cơng ty con của DTCC. Cịn
quyền sở hữu các cổ phiếu đƣợc ghi tại các tài khoản ở Công ty y thỏc Lu ký (The

te

y

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

re

thc hin.

n
va

Depository Trust Company - DTC), một công ty con khác của DTCC.
Các khách hàng làm việc với nhà mơi giới, cịn nhà mơi giới lại làm việc với NSCC
nhƣ là một thành viên của NSCC. NSCC đóng vai trị là trung tâm thanh tốn bù trừ, có
trách nhiệm đảm bảo rằng tất cả các trách nhiệm của ngƣời mua và bán cổ phiếu sẽ đƣợc


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam


5
NSCC cp nht nhng giao dch ca tng thnh viờn và từng loại cổ phiếu. Bắt đầu
từ ngày giao dịch thứ nhất sau ngày giao dịch (T+1), NSCC thực hiện một q trình gọi

t
to
ng
hi
ep

là “thanh tốn rịng liên tục” (continuous net settlement - CNS). NSCC gửi thông tin về
vị thế mua bán thuần của các thành viên đến các tài khoản ở DTC. Khi đến thời điểm
thanh toán vị thế vào ngày giao dịch thứ 3 (T+3), tài khoản của ngƣời bán cổ phiếu tại
DTC sẽ bị ghi nợ và tài khoản ngƣời mua đƣợc ghi có. Trên thực tế khơng có bất kì một

do

“tờ cổ phiếu” nào đƣợc trao đổi.

w
n

1.2.1.2. Khơng thể giao hàng

lo

ad

Tình huống khơng thể giao hàng xảy ra khi một thành viên của NSCC không thể


yi

u
yj
th

giao cổ phiếu tại ngày T+3. NSCC có một hệ thống tự động để giải quyết vấn đề này
theo 5 lựa chọn. Đầu tiên, hệ thống NSCC có thể đợi vài ngày để xem liệu ngƣời bán có
khả năng giao cổ phiếu hay không? Lựa chọn thứ hai, nếu hệ thống nhận thấy giao dịch
này quan trọng hoặc nhận đƣợc lệnh mua vào từ ngƣời bán, NSCC sẽ vay cổ phiếu để
giao cho ngƣời mua thơng qua chƣơng trình vay cổ phiếu của hệ thống. Trong trƣờng
hợp này nếu không mƣợn đƣợc cổ phiếu thì hệ thống cịn lại ba lựa chọn:

pl

n
ua
al

va

n

1 - Yêu cầu ngƣời bán mua cổ phiếu vào từ thị trƣờng.

m
ll

fu


2 - Tự mua cổ phiếu để giao cho ngƣời mua và tính phí đối với ngƣời bán, thông
qua tài khoản ký quỹ của ngƣời bán.
3 - Yêu cầu ngƣời bán từ bỏ giao dịch và đền bù cho ngƣời mua. “không thể giao
hàng” đƣợc coi là dai dẳng khi giao dịch cổ phiếu không đƣợc thực hiện quá

z
z
vb

1.2.1.3. Chƣơng trình vay cổ phiếu

t
ha

n
oi

một tuần.

ht

NSCC sẽ xử lý những vị thế mở do tình trạng “khơng thể giao hàng” tạo ra, có thể

jm

k

thơng qua “Chƣơng trình vay cổ phiếu” (Stock Borrow Program – SBP). Theo SBP, các
thành viên NSCC có thể cho NSCC vay cổ phiếu và thu đƣợc một khoản thu nhập cố
định trong tài khoản của họ ở DTC, giúp cho NSCC xử lý tạm thời tình trạng sụt giảm

trong Hệ thống Thanh tốn thuần liên tục. Cuối ngày giao dịch, các thành viên NSCC sẽ

gm

l.
ai

m
co

an

Lu

thông báo cho NSCC số lƣợng cổ phiếu mà họ nắm giữ có thể đƣợc cho vay từ SBP.
Trong suốt chu kỳ xử lý của CNS, những vị thế còn duy trì tình trạng mở và rỗng trong
CNS đƣợc so sánh với những cổ phiếu tại SBP, sau đó NSCC sẽ vay v s dng giao

y

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

te

tr th trng trong v sau ngày T+3 của cổ phiếu tại một tài khoản có lãi. Sau đó ngƣời

re

thành viên cho vay cổ phiếu qua SBP cũng phải từ bỏ các lợi ích mà cổ phiếu đem lại.
Qua SBP, ngƣời cho vay cổ phiếu nhận đƣợc một khoản tiền ký quỹ tƣơng đƣơng với giá


n
va

hàng cho ngƣời mua.
Giống nhƣ ngƣời cho vay chứng khoán trong hoạt động bán khống có đảm bảo, các


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

6
nhn c phiu (ngi mua) cú c tt c cỏc quyền có đƣợc từ việc sở hữu cổ phiếu: cổ
tức, bán lại hoặc cho vay.

t
to
ng
hi
ep

NSCC tính phí đối với mỗi thành viên buộc phải sử dụng SBP. NSCC sẽ trả lại cổ
phiếu cho thành viên cho vay tại SBP, khi nhận đƣợc cổ phiếu từ ngƣời bán. Khi đó,
ngƣời cho vay cổ phiếu tại SBP trả lại khoản tiền ký quỹ và có thể giữ lại các khoản lãi.
Ngồi ra, những thành viên cho vay tại SBP có thể địi lại cổ phiếu từ NSCC bất kỳ lúc

do

nào và bắt buộc NSCC phải mua vào để có đƣợc những cổ phiếu này.
Trong hoạt động bán khống có đảm bảo, ngƣời bán khống (hay ngƣời môi giới của
ngƣời bán) cố gắng tìm và vay cổ phiếu từ ngƣời cho vay. Ngƣời bán khống sẽ vay cổ

phiếu đó và chuyển nhƣợng tại ngày thanh toán T+3. Ngƣời bán khống thƣơng lƣợng với
chủ sở hữu một khoản phí để nắm giữ cổ phiếu và sẽ thực hiện trách nhiệm giao lại nó
khi chủ sở hữu có yêu cầu. Ngƣời bán khống sau đó có thể giao cổ phiếu cho NSCC tại

w

n

ad

lo

yi

u
yj
th

pl

ngày T+3.
Cịn trong Bán khống khơng có đảm bảo, thì ngƣời mua khơng có ý định tìm và vay
cổ phiếu để giao cho NSCC tại thời điểm thanh toán. Điều này dẫn đến tình trạng khơng
thể giao hàng của thành viên NSCC (thƣờng là những nhà mơi giới). Bất kì một ngƣời

n
ua
al

va


n

bán nào mà không thể giao hàng tại ngày T+3 và không thoả mãn nghĩa vụ với NSCC thì
phải đƣa một khoản tiền tƣơng đƣơng một phần giá trị thị trƣờng hiện tại của cổ phiếu
dƣới dạng tiền mặt nhƣ một khoản đảm bảo với NSCC. Nếu giá cổ phiếu giảm sau ngày
thanh tốn T+3, ngƣời bán có thể rút về tất cả hay một phần khoản đảm bảo. Còn nếu cổ
phiếu tăng giá, thì NSCC ghi nợ vào tài khoản của ngƣời bán tại NSCC cho khoản ký
quỹ bổ sung. NSCC có thể tránh khỏi nhƣng rủi ro, khi nhận đủ khoản đảm bảo từ những
ngƣời bán không thể giao hàng. Trong trƣờng hợp ngƣời bán không trả đƣợc nợ, NSCC

m
ll

fu

t
ha

n
oi

z

z

vb

ht


sẽ phải kiếm tìm ngƣời mua cổ phiếu tại mức giá mới. Về nguyên tắc, NSCC sẽ thu đủ số
tiền đảm bảo – gồm giá mua gốc đƣợc ngƣời mua trả cộng với khoản ký quỹ đƣợc ghi

k

jm

gm

theo giá thị trƣờng từ ngƣời bán – để bù đắp cho bất kỳ khoản lỗ nào.
Khơng giống với những khó khăn mà ngƣời bán khống khơng có đảm bảo gặp phải
khi đi vay cổ phiếu ngồi thị trƣờng; họ có thể hài lịng khi sử dụng chƣơng trình cho vay
cổ phiếu tại SBP vì khơng phải gặp một khó khăn nào hoặc phải trả một tỷ lệ khấu trừ
nào (nếu tỉ lệ này trên thị trƣờng âm). Khi đó ngƣời bán khống vẫn phải có trách nhiệm

l.
ai

m
co

an

Lu

giao cổ phiếu với NSCC và sẽ nhn c tin khi giao c c phiu.

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

y


nhng c phn.

te

Giai đoạn đầu tiên, ngƣời bán khống thƣờng vay một lƣợng cổ phiếu để chuyển
nhƣợng cho ngƣời mua tại mức giá thanh toán và nhận đƣợc tiền từ việc chuyển

re

Nghiệp vụ bán khống có đảm bảo thƣờng gồm các giao dịch sau:

n
va

1.2.2. Nghiệp vụ bán khống có đảm bảo


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

7
Giai on th 2, anh ta s bỏn khng cổ phiếu.
 Giai đoạn thứ 3, tại một thời điểm trong tƣơng lai, anh ta mua cùng lƣợng cổ phiếu

t
to

để trả lại ngƣời cho vay ban đầu.

ng


 Giai đoạn thứ 4, cổ phiếu thay thế sẽ đƣợc trả lại ngƣời cho vay ban đầu, và giao

hi
ep

dịch đƣợc hoàn thành.

do
w

Bước 1 và 2:
Cổ phiếu được bán khống sau khi
vay từ người cho vay

Bước 3 và 4:
Việc mua lại và trả lại cổ phiếu

n

ad

lo
Người cho vay

u
yj
th

Mua lại cổ phiếu


Phí đi vay

yi

Vay cổ phiếu

Thị trường

Giá thị trường
hiện hành

pl
n
ua
al

Người bán khống

Người bán khống

Giá thị trường
hiện hành

Trả lại cổ phiếu

n

va


Bán cổ phiếu

fu

Người cho vay

m
ll

Thị trường

n
oi

Hình 1.1: Quy trình nghiệp vụ bán khống có đảm bảo

t
ha

z

Ngồi thị trƣờng tiền mặt, hoạt động bán khống cịn có thể đƣợc thực hiện thông
qua việc sử dụng một số cơng cụ tài chính phái sinh. Vị thế bán có thể đƣợc tiến hành
thông qua hợp đồng tƣơng lai cổ phiếu đơn, hợp đồng tƣơng lai các chỉ số, hợp đồng
quyền chọn…Điều kiện thuận lợi trong việc cho vay và đi vay chứng khốn là một cơng

z

ht


vb

k

jm

cụ quan trọng nhằm quản lý trật tự hoạt động bán khống.

gm

1.2.3. So sánh giữa bán khống khơng có đảm bảo và bán khống có đảm bảo

l.
ai

m
co

Về cơ bản, bán khống có đảm bảo và bán khống khơng có đảm bảo là giống nhau.
Cả hai hình thức đều có 3 bên tham gia. Ở bán khống có đảm bảo, một bên là ngƣời cho
vay cổ phiếu nắm giữ một khoản đảm bảo tƣơng ứng với giá trị cổ phiếu, một bên là nhà
bán khống sẽ nhận đƣợc một khoản tiền lãi từ khoản đảm bảo khi đi vay cổ phiếu, bên
thứ ba là ngƣời mua. Cịn trong bán khống khơng có đảm bảo, một bờn l ngi b nh

an

Lu

te


y

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

re

ngi cho vay thỡ anh ta lại vay từ chính ngƣời mua (do khơng thể giao hàng). Bán
khống khơng có đảm bảo có hai đặc điểm riêng so với bán khống có đảm bảo:

n
va

bán khống vay cổ phiếu (NSCC hay thành viên nắm giữ cổ phiếu), một bên là nhà bán
khống, bên thứ ba là ngƣời mua.
Trong bán khống khơng có đảm bảo, ngƣời bán khống thay vì vay bán khống từ


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

8
+ Ngi mua khụng t nguyn tham gia vo giao dịch.
+ Ngƣời mua sẽ ở thế không đƣợc giao hàng trong một khoảng thời gian.

t
to
ng
hi
ep

Những nhà bán khống có đảm bảo bắt đầu chuyển sang bán khống khơng có đảm

bảo khi tỷ lệ khấu trừ (rebate rate) trả cho họ giảm, đặc biệt là khi tỷ lệ này âm, họ phải
trả cho ngƣời đi vay một khoản lãi. Bán khống khơng có đảm bảo dƣờng nhƣ là dấu hiệu
đầu tiên của sự khó khăn và cạnh tranh trong thị trƣờng cho vay chứng khốn, và cịn là

do

lựa chọn ƣu tiên cho nhà bán khống khi tỷ lệ khấu trừ giảm xuống dƣới 0 vì ở mức 0 thì
bán khống có đảm bảo và khơng có đảm bảo thì khơng có sự phân biệt và NĐT cũng
không nhận đƣợc khoản nào từ bên cho vay. Khi tỷ lệ khấu trừ giảm dƣới 0, nhà bán
khống có đảm bảo phải trả cho ngƣời đi vay một khoản lãi, trong khi có thể thực hiện
giao dịch bán khống và không phải trả khoản lãi nào (bán khống khơng có đảm bảo). Và
cuối cùng, sau khi thanh lý vị thế (giao đƣợc cổ phiếu) ở cả 2 trƣờng hợp, ngƣời bán đều

w

n

ad

lo

yi

u
yj
th

pl

nhận đƣợc một khoản lợi nhuận nhƣ nhau. Rõ ràng khi tỷ lệ khấu trừ giảm xuống dƣới 0

thì bán khống khơng có đảm bảo giúp NĐT thu đƣợc nhiều lợi nhuận hơn so với bán

n
ua
al

khống có đảm bảo.

n

va

1.3 Cơ chế của hoạt động bán khống

m
ll

fu

1.3.1. Chiến lƣợc bán khống và các đối tƣợng tham gia
1.3.1.1. Bán khống mang tính đầu cơ

n
oi

t
ha

Các nhà đầu cơ là những ngƣời mua bán chứng khoán với hi vọng kiếm đƣợc lợi
nhuận từ sự biến động về giá trong tƣơng lai. Do hoạt động đầu cơ ẩn chứa rủi ro rất lớn,

nên các nhà đầu cơ thƣờng là những ngƣời ƣa thích mạo hiểm và sẵn sàng chấp nhận rủi

z

z
vb

ro để có cơ hội thu đƣợc lợi nhuận lớn.

ht

Vì bán khống mang tính đầu cơ có tác động đến cung cầu chứng khoán, cụ thể: làm

jm

k

tăng cung chứng khoán, dẫn đến làm chậm đà tăng giá, và khi nhà đầu cơ tất tốn tài

gm

khoản thì sẽ làm tăng cầu và kéo theo xu hƣớng tăng giá chứng khoán.

l.
ai

Các nhà đầu cơ thực hiện giao dịch bán khống (có thể thơng qua thị trƣờng cho
vay hay các cơng cụ chứng khoán phái sinh) với mục địch kiếm lợi nhuận khi giá giảm,

m

co

Lu

và phải chấp nhận rủi ro khi giá tăng.

an

Chính vì thế, ngƣời bán khống có thể thành cụng hay tht bi trong mi thng v

y

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.khỏÊ.nng.ỏằâng.dỏằƠng.hoỏĂt.ỏằng.bĂn.khỏằng.trên.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

te

Nhng ngi phũng ngừa rủi ro là những ngƣời sử dụng các công cụ chứng khốn
phái sinh (ví dụ: hợp đồng tƣơng lai, quyền chọn) hay bán khống để tránh rủi ro cũng
nhƣ tối thiểu hóa thiệt hại do biến động giá khi tham gia vào một giao dịch mua bán. Tuy

re

1.3.1.2. Bán khống phòng ngừa rủi ro

n
va

bán khống, điều này tùy thuộc vào dự đốn của họ về thị trƣờng có chính xác hay khơng?
Bán khống mang tính đầu cơ là một cơng cụ hữu ích để khai thác thị trƣờng giá xuống.



×