Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

(Luận văn) các giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản trị của ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam đến năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 82 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

h
ng
p
ie
do
n
w
lo
ad
yi

ju

y
th

LÊ THỊ NGỌC DUYÊN
pl
n

ua
al
n

va
oi
m


ll

fu
tz

a
nh
z
ht
vb
k
jm
om

l.c

ai
gm
an

Lu

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

n

va
y
te


re

ac

th

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2008


MỤC LỤC

hi
ng
ep
do

w

PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC QUẢN TRỊ CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................4
1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại (NHTM) .............................................................4
1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại ..........................................................................4
1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại .......................................................................4
1.1.3 Phân loại NHTM ................................................................................................................ 5
1.1.4 Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng Thương mại ...................................................... 6
1.1.4.1 Hoạt động huy động vốn................................................................................................. 6
1.1.4.2 Hoạt động tín dụng ......................................................................................................... 6
1.1.4.3 Hoạt động dịch vụ ........................................................................................................... 7
1.1.4.4 Các hoạt động khác......................................................................................................... 8

1.2 Khái quát về năng lực quản trị NHTM............................................................................... 8
1.2.1 Quản trị là gì?..................................................................................................................... 8
1.2.2 Các yếu tố đánh giá năng lực quản trị NHTM ........................................................ 10

n

lo

ad

th

yi

u
yj

pl

al

ua

1.2.2.1 Năng lực xây dựng kế hoạch, chiến lược trong kinh doanh .................................. 10
1.2.2.2 Hiệu quả trong hoạt động kinh doanh và quản lý rủi ro....................................... 11
1.2.2.3 Áp dụng công nghệ vào quy trình nghiệp vụ, hoạt động kinh doanh an toàn và tuân
thủ pháp luật..............................................................................................................................14
1.2.2.4 Năng lực thiết lập cơ cấu tổ chức và chính sách nhân sự ..........................................16
1.2.2.5 Kết quả đánh giá, xếp loại và độ tín nhiệm trên thị trường......................................17
1.3 Hội nhập tài chính quốc tế .................................................................................................18

1.3.1 Bản chất của hội nhập tài chính quốc tế ........................................................................18
1.3.2 Xu hướng quốc tế hóa trong hoạt động ngân hàng.......................................................19
1.3.3 Một số cam kết chủ yếu trong lĩnh vực ngân hàng khi Việt Nam gia
nhập WTO .................................................................................................................................20
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................................21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ
NĂNG LỰC QUẢN TRỊ CỦA BIDV......................................................................................23
2.1 Tổng quan về BIDV ............................................................................................................23
2.1.1 Giới thiệu sơ lược về BIDV .............................................................................................23
2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV những năm gần đây ...............................24
2.1.2.1 Về tổng tài sản ...............................................................................................................24
2.1.2.2 Về vốn chủ sở hữu. ........................................................................................................25
2.1.2.3 Về hoạt động huy động vốn ..........................................................................................25
2.1.2.4 Về hoạt động tín dụng...................................................................................................26
2.1.2.5 Về hoạt động dịch vụ ....................................................................................................28
2.2 Đánh giá thực trạng năng lực quản trị của BIDV............................................................29
2.2.1 Năng lực xây dựng kế hoạch, chiến lược và ra quyết định...........................................29
2.2.2 Hiệu quả trong hoạt động kinh doanh và quản lý rủi ro..............................................34
2.2.3 Áp dụng cơng nghệ vào quy trình nghiệp vụ, hoạt động kinh doanh
an toàn và tuân thủ pháp luật ..................................................................................................35
2.2.4 Thiết lập cơ cấu tổ chức và chính sách nhân sự ............................................................36
2.2.5 Kết quả đánh giá, xếp loại và độ tín nhiệm trên thị trường.........................................40
2.3 Các vấn đề cần giải quyết để nâng cao năng lực quản trị của BIDV trong
điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế...........................................................................................42
2.3.1 Tính tất yếu khách quan phải nâng cao năng lực quản trị ..........................................42
2.3.2 Các vấn đề cần giải quyết để nâng cao năng lực quản trị của BIDV ..........................43
2.3.2.1 Hệ thống mạng lưới phòng giao dịch...........................................................................43

n


va

n

fu

oi

m
ll

at

nh

z

z

k

jm

ht

vb

om

l.c


ai

gm

an

Lu

n
va
re
y

te

th


hi
ng
ep
do

w

2.3.2.2 Tính hệ thống trong hoạt động kinh doanh ................................................................45
2.3.2.3 Mơ hình tổ chức.............................................................................................................46
2.3.2.4 Chính sách nhân sự, tiền lương ...................................................................................47
2.3.2.5 Công nghệ thông tin......................................................................................................48

2.3.2.6 Kiểm tra, giám sát .........................................................................................................49
2.3.2.7 Xây dựng thương hiệu, niềm tin trong khách hàng...................................................49
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................................52
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ CỦA BIDV .................54
3.1 Định hướng phát triển của BIDV trong tiến trình cổ phần hóa và hội nhập
tài chính quốc tế ........................................................................................................................54
3.2 Các nhóm giải pháp nâng cao năng lực quản trị của BIDV............................................55
3.2.1 Nhóm giải pháp về mơ hình tổ chức, phân cơng cơng việc...........................................56
3.2.2 Nhóm giải pháp về chính sách nhân sự..........................................................................63
3.2.3 Nhóm giải pháp về đào tạo ..............................................................................................65
3.2.3.1 Đối với nhân viên thừa hành ........................................................................................65
3.2.3.2 Đối với những người quản trị ......................................................................................67
3.2.4 Nhóm giải pháp về xây dựng kế hoạch, chiến lược và ra quyết định..........................68
3.2.5 Nhóm giải pháp về quản lý rủi ro, nâng cao hiệu quả kinh doanh .............................70
3.2.6 Các nhóm giải pháp khác ................................................................................................71
3.2.6.1 Giải pháp về ứng dụng công nghệ thông tin vào quy trình nghiệp vụ,
hoạt động kinh doanh an tồn .................................................................................................71
3.2.6.2 Nhóm giải pháp về kiểm tra, giám sát.........................................................................72
3.2.6.3 Giải pháp xây dựng hình ảnh, nâng cao uy tín, thương hiệu BIDV.........................73
3.3 Kiến nghị ..............................................................................................................................75
3.3.1 Kiến nghị đối với nhà nước về lĩnh vực ngân hàng.......................................................75
3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước..........................................................................76
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................................77
KẾT LUẬN ................................................................................................................................78

n

lo

ad


th

yi

u
yj

pl

ua

al

n

va

n

fu

oi

m
ll

at

nh

z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c

ai

gm
an

Lu
n
va
re
y

te

th


-1-


h
ng

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu

p
ie

Xu hướng quốc tế hóa nền kinh tế tồn cầu ngày càng mạnh mẽ. Nền kinh tế

do

Việt Nam đã có những biến chuyển lớn sang nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc

n
w

tế, rất nhiều ngành kinh tế đã, đang và sẽ buộc phải mở cửa cho phần còn lại của thế

lo

giới. Các doanh nghiệp Việt Nam khơng cịn được Nhà nước bảo hộ bằng những biện

ad

y
th


pháp bao cấp nữa, thay vào đó, các doanh nghiệp phải đối diện với những khó khăn

ju

để tồn tại và phát triển.

yi

Ngành ngân hàng Việt Nam cũng khơng nằm ngồi bức tranh tồn cảnh đó.

pl

Các ngân hàng thương mại Việt Nam đang nỗ lực hết sức để tồn tại và phát triển

ua
al

trong điều kiện hội nhập tài chính quốc tế. Trong thời gian qua, chúng ta có thể thấy

n

sự sụp đổ của hệ thống hợp tác xã tín dụng và một số Ngân hàng thương mại cổ phần.

va

n

Các Ngân hàng thương mại quốc doanh tuy nhận được “rào chắn” nhưng để phát triển

oi

m
ll

fu

vẫn phải nỗ lực hạn chế rủi ro, đẩy mạnh hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Có nhiều yếu tố tạo nên sự thành cơng của một Ngân hàng thương mại, trong
đó ba yếu tố chính là cơng nghệ, sản phẩm và quản lý. Trong giai đoạn hiện nay, yếu

a
nh

tố công nghệ và sản phẩm hầu như là giống nhau giữa các ngân hàng và đòi hỏi sự

tz

khác biệt ở yếu tố quản lý. Là một Ngân hàng thương mại quốc doanh, Ngân hàng

z

ht
vb

Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã gặt hái khơng ít thành cơng trong thời gian
qua. Tuy nhiên để tiếp tục là một ngân hàng hoạt động ổn định, an tồn và hiệu quả

k
jm

địi hỏi phải giải quyết nhiều vấn đề trong đó có việc phải nâng cao năng lực quản trị -


ai
gm

yếu tố quan trọng để tạo nên sự thành công của Ngân hàng.

Xuất phát từ lý do trên, tôi chọn nội dung: “Các giải pháp nhằm nâng cao
làm đề tài nghiên cứu cho luận văn Thạc sỹ của mình.

an

Lu

2. Mục đích nghiên cứu

om

l.c

năng lực quản trị của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đến năm 2015”

Đánh giá thực trạng hoạt động và năng lực quản trị của BIDV trong thời gian

ac

cũng như một số kiến nghị để hồn thiện các nhóm giải pháp này

th

nhóm giải pháp chính về tổ chức, con người, chính sách và một số giải pháp khác


y
te

Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản trị của BIDV bao gồm các

re

trong điều kiện hội nhập tài chính quốc tế.

n

va

qua để đưa ra các vấn đề cần giải quyết nhằm nâng cao năng lực quản trị của BIDV


-2-

h
ng

3. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu tập trung vào tình hình hoạt động và năng lực quản trị của

p
ie

BIDV liên quan đến các yếu tố đánh giá năng lực quản trị Ngân hàng thương mại.


do

Các giải pháp đề xuất mang tính định hướng và định tính được xây dựng trên

n
w

cơ sở lý luận về Ngân hàng thương mại, năng lực quản trị Ngân hàng thương mại, từ

lo

kinh nghiệm và từ thực trạng của chính BIDV. Các giải pháp của đề tài được xây

ad

y
th

dựng phù hợp cho khoảng thời gian 2008- 2015.

ju

4. Phương pháp nghiên cứu

yi

Trong quá trình nghiên cứu, các phương pháp được sử dụng kết hợp gồm có:

pl


quan sát thực tế, phân tích thống kê, so sánh, tổng hợp.

ua
al

Ngồi ra luận văn cịn sử dụng các tài liệu, cơng trình nghiên cứu về các nội

n

dung có liên quan đến đề tài nghiên cứu.

va

n

5. Điểm mới của đề tài nghiên cứu
tài viết về BIDV như:
-

oi
m
ll

fu

Là một trong số các Ngân hàng thương mại quốc doanh lớn, đã có một số đề
Nguyễn Hinh (2007), Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng

a
nh


qua nhân viên tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TPHCM, luận

tz

văn Thạc Sỹ kinh tế, Trường Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.

z

Nguyễn Hồng Trúc (2007), Phát triển dịch vụ ngân hàng trong bối cảnh hội

ht
vb

-

nhập kinh tế quốc tế tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TPHCM,

k
jm

luận văn Thạc Sỹ kinh tế, Trường Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Nguyễn Thị Mỹ Duyên (2007), Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh

ai
gm

-

tranh của Hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đến 2015, luận

-

om

l.c

văn Thạc Sỹ kinh tế, Trường Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Nguyễn Tiến Tùng (2007), Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh

Lu

tranh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong tiến trình hội nhập

an

quốc tế, luận văn Thạc Sỹ kinh tế, Trường Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí

ac

th

trị của BIDV – yếu tố quan trọng tạo nên thành công của một Ngân hàng thương mại.

y
te

sâu vào từng mảng nghiệp vụ của BIDV. Chưa có đề tài nào phân tích năng lực quản

re


Tuy nhiên, hầu hết các đề tài trên đây phân tích về năng lực cạnh tranh hoặc đi

n

va

Minh.


(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015

-3-

h
ng

ti ca tụi i vo phõn tớch v a ra giải pháp đối với năng lực quản trị, đi sâu
vào vấn đề tổ chức, con người, chính sách.

p
ie

6. Nội dung nghiên cứu

do

Đề tài được chia làm 3 chương với những nội dung chính như sau:

n
w


ƒ Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực quản trị của ngân hàng thương mại

lo
ad

ƒ Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh và năng lực quản trị của BIDV

yi

ju

y
th

ƒ Chương 3: Các giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản trị của BIDV

pl
n

ua
al
n

va
oi
m
ll

fu

tz

a
nh
z
ht
vb
k
jm
om

l.c

ai
gm
an

Lu
n

va
y
te

re

ac

th


(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015


(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015

-4-

h
ng

CHNG 1: C S Lí LUN V NNG LC QUN TRỊ CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

p
ie

1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại (NHTM)

do

1.1.1

Khái niệm về ngân hàng thương mại

n
w

Theo luật tổ chức tín dụng được Quốc hội Việt Nam thơng qua ngày

lo


12/12/1997 và luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi bổ sung năm 2004) thì

ad

y
th

“Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện tồn bộ hoạt động ngân

ju

hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan”

yi

Luật này cịn định nghĩa: “Tổ chức tín dụng là loại hình doanh nghiệp được

pl

thành lập theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt

ua
al

động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng

n

tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh tốn.”


va

n

Cịn về khái niệm hoạt động ngân hàng thì được định nghĩa trong luật Ngân

oi
m
ll

fu

hàng Nhà Nước: “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ
ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp
tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh tốn.”

a
nh

Có thể nói Ngân hàng thương mại là một trong những định chế tài chính quan

tz

trọng nhất của nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế tài chính trung gian này

z

ht
vb


mà các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội sẽ được huy động, tập trung lại và được sử
dụng để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân góp phần phát triển kinh tế xã

k
jm

hội.

ai
gm

Xét về bản chất thì ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp đặc biệt trên thị
trường. NHTM là doanh nghiệp vì cũng có vốn riêng, mua vào bán ra, chi phí, lợi

om

l.c

nhuận...NHTM là doanh nghiệp đặc biệt vì kinh doanh hàng hóa đặc biệt là tiền tệ,
vàng bạc, chứng khốn,... làm dịch vụ ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Chức năng của ngân hàng thương mại

™ Chức năng trung gian ti chớnh

an

Lu

1.1.2


ac

(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015

th

tit kim ca dõn c, vn tm thi nhn rỗi của các tổ chức,…) để biến nó thành

y
te

trị trung gian huy động và tập trung nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội (tiền

re

trung gian tín dụng giữ vai trò then chốt. Thực hiện chức năng này, NHTM đóng vai

n

va

Đây là chức năng đặc trưng và cơ bản nhất của ngân hàng trong đó chức năng


(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015

-5-

h

ng

ngun ti chớnh, cung ng tớn dng cho cỏc i tượng có nhu cầu sử dụng vốn đáp
ứng được nhu cầu vốn của nền kinh tế.

p
ie

™ Chức năng trung gian thanh toán

do

Với chức năng này, NHTM đứng ra làm trung gian để thực hiện các giao dịch

n
w

thanh toán theo sự ủy nhiệm của khách hàng khi họ có nhu cầu khơng dùng tiền mặt.

lo

Trong khi làm trung gian thanh tốn với công cụ lưu thông đặc biệt (séc, giấy chuyển

ad

y
th

tiền, thẻ thanh tốn,…) ngân hàng góp phần tiết kiệm cho xã hội rất nhiều về chi phí


ju

lưu thơng.

yi

™ Chức năng cung cấp các dịch vụ ngân hàng

pl

Ngoài hai chức năng trên, với những điều kiện thuận lợi về kho quỹ, về

ua
al

quan hệ rộng rãi với các doanh nghiệp, NHTM còn cung cấp thêm các dịch vụ như: tư

n

vấn tài chính, dịch vụ bảo hiểm, các cơng cụ tài chính phái sinh,… Tùy theo mức độ

va

oi
m
ll

fu

cung ứng của mình.


n

phát triển và đối tượng khách hàng mà các ngân hàng có thể đa dạng hóa các dịch vụ
1.1.3

Phân loại NHTM

Có thể phân loại NHTM dựa vào hình thức sở hữu hay dựa vào chiến lược kinh

a
nh

doanh. Tại Việt Nam, dựa vào hình thức sở hữu có thể phân thành các loại:

tz

-

Ngân hàng thương mại nhà nước (NHTMNN): là NHTM do Nhà

z

ht
vb

nước đầu tư vốn, thành lập và tổ chức hoạt động kinh doanh, góp phần thực hiện mục
tiêu kinh tế của Nhà nước. Quản trị NHTM Nhà nước là Hội đồng quản trị do Thống

k

jm

đốc NHNN bổ nhiệm và điều hành hoạt động của NHTM là Tổng Giám đốc.
Ngân hàng thương mại cổ phần (NHTMCP): là NHTM được thành

ai
gm

-

lập dưới hình thức cơng ty cổ phần trong đó các đơn vị cùng góp vốn. Tại Việt Nam,

om

l.c

loại hình ngân hàng này có quy mô nhỏ hơn NHTMNN nhưng số lượng ngày càng
nhiều và tỏ ra năng động cũng như nhanh chóng đổi mới công nghệ đáp ứng yêu cầu

Lu

thị trường và mục tiêu hội nhập. NHTMCP được chia thành NHTMCP đô thị và
Ngân hàng liên doanh: là ngân hàng được thành lập bng vn gúp ca

ac

(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015

th


thnh lp v theo cỏc quy nh liên quan của pháp luật.

y
te

doanh là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam, hoạt động theo giấy phép

re

một bên Việt Nam và bên nước ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh. Ngân hàng liên

n

va

-

an

NHTMCP nông thôn.


(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015

-6-

h
ng

-


Chi nhỏnh ngõn hng nc ngoi: l n v ph thuộc của ngân hàng

nước ngoài, được ngân hàng nước ngoài bảo đảm chịu trách nhiệm đối với mọi nghĩa

p
ie

vụ và cam kết của chi nhánh. Chi nhánh ngân hàng nước ngồi có quyền và nghĩa vụ

do

do pháp luật Việt Nam quy định, hoạt động theo giấy phép mở chi nhánh và các quy

n
w

định liên quan của pháp luật Việt Nam. Loại hình này xuất hiện ngày càng nhiều kể

lo

từ khi Việt Nam đổi mới và hội nhập.

ad

y
th

-


Ngân hàng 100% vốn nước ngồi tại Việt Nam: đây là loại hình

ju

NHTM mới xuất hiện ở VN theo lộ trình mở cửa WTO, là đơn vị độc lập hoạt động

yi

theo pháp luật Việt Nam. Hiện tại, có 3 ngân hàng 100% vốn nước ngoài được cấp

pl

phép là: HSBC Việt Nam, Standard Chatter Việt Nam và ANZ Việt Nam.

ua
al

1.1.4

Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng Thương mại

n

1.1.4.1 Hoạt động huy động vốn

va

n

Ngân hàng với vai trò là người đứng ra tập trung, huy động các nguồn vốn


oi
m
ll

fu

trong tồn xã hội, sau đó sử dụng để cung cấp tín dụng cho các đối tượng khách hàng
có nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh, tiêu dùng. Hoạt động này giúp tập trung các
nguồn lực phân tán trong xã hội thành các nguồn lực mạnh mẽ phục vụ cho nhu cầu

a
nh

phát triển của quốc gia. Nguồn vốn huy động gồm có:

tz



Tiền gửi khơng kỳ hạn của khách hàng (còn được gọi là tiền gửi

z
ht
vb

giao dịch, tiền gửi thanh tốn);

Tiền gửi có kỳ hạn của các tổ chức;




Tiền gửi tiết kiệm của dân cư;



Nguồn vốn huy động qua phát hành kỳ phiếu, trái phiếu ngân

om

l.c

1.1.4.2 Hoạt động tín dụng

ai
gm

hàng, chứng chỉ tiền gửi …

k
jm



Hoạt động cho vay: thường được gọi là cấp tín dụng; là nghiệp vụ sử dụng

Lu

an


vốn quan trọng nhất, ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả kinh doanh, sự tồn tại và phát
Mục đích hoạt động này là cung cấp nguồn hỗ trợ tài chớnh cho cỏc thnh phn

(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015

ac

ng cho vay - cp tớn dụng - ngân hàng thương mại có thể thu được lợi nhuận từ

th

rộng quy mô kinh doanh cùng với sự gia tăng tài sản cho xã hội. Thông qua hoạt

y
te

mãn nhu cầu vốn của mình, chuyển các ý tưởng kinh doanh thành hiện thực, mở

re

trong nền kinh tế. Nhờ hoạt động này mà các khách hàng của ngân hàng có thể thoả

n

va

triển của ngân hàng thương mại, là một nghiệp vụ quản lý tài sản Có của ngân hàng.


(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015


-7-

h
ng

phn chờnh lch gia lói sut, phớ cho vay vi lãi suất huy động cộng các chi phí
khác.

p
ie

Tuy nhiên, hoạt động cấp tín dụng cũng là một hoạt động chứa đựng nhiều rủi

do

ro nhất cho ngân hàng khi mà ngân hàng phải giao quyền sử dụng hàng hoá đặc biệt

n
w

của mình (là tiền) cho khách hàng sử dụng. Mặc dù trong hoạt động cấp tín dụng các

lo

ngân hàng thương mại đều có các quy định về thẩm định và đánh giá khách hàng

ad

y

th

nhưng rủi ro vẫn có thể xảy ra do các đánh giá sai lầm của ngân hàng về khách hàng

ju

hoặc do các biến động của nền kinh tế hoặc do cán bộ ngân hàng có tiêu cực trong

yi

hoạt động cấp tín dụng…

pl

Hoạt động bảo lãnh: là một hình thức cấp tín dụng cho khách hàng được

ua
al

thực hiện thơng qua các cam kết của ngân hàng bằng văn bản về việc sẵn sàng thực

n

hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của mình khi các khách hàng này không

va

n

thực hiện đúng các nghĩa vụ đã cam kết với các đối tác. Bảo lãnh được cấp có thể là:


oi
m
ll

fu

bảo lãnh dự thầu; bảo lãnh thực hiện hợp đồng; bảo lãnh thanh toán; bảo lãnh tiền ứng
trước; bảo lãnh bảo hành; bảo lãnh nhận hàng;…
Hoạt động chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá: Nghiệp vụ này

a
nh

mang lại tiện ích cho khách hàng gửi tiền tiết kiệm, hoặc người đang nắm giữ trái

tz

phiếu, kỳ phiếu, thương phiếu và các loại chứng chỉ tiền gửi khác,…bằng cách ngân

z

ht
vb

hàng cho vay chiết khấu các giấy tờ có giá để đáp ứng ngay nhu cầu vốn cho khách
hàng.

k
jm


1.1.4.3 Hoạt động dịch vụ

ai
gm

Kinh doanh dịch vụ ngân hàng tạo ra một phần thu nhập khá lớn. Trong điều
kiện hội nhập quốc tế, để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khách hàng và sự cạnh
NHTM Việt Nam ngày càng đa dạng:

om

l.c

tranh ngày càng gay gắt giữa các tổ chức tín dụng, danh mục các sản phẩm của các

Lu

9 Các dịch vụ thanh toán thu, chi hộ cho khách hàng (chuyển tiền, thu hộ séc,

an

dịch vụ cung cấp thẻ tín dụng, thẻ thanh toán)

n

va

9 Nhận bảo quản các tài sản quý giá, các giy t, chng th quan trng.


(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015

ac

bo qun thu phỏt tin mặt.

th

9 Dịch vụ ngân quỹ : bao gồm các dịch vụ liên quan đến kiểm đếm, phân loại,

y
te

9 Tư vấn tài chính, giúp đỡ các cơng ty, xí nghiệp phát hành các chứng khoán.

re

9 Bảo quản, mua bán hộ chứng khoán theo ủy nhiệm của khách hàng.


(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015

-8-

h
ng

9 Mt s cỏc dch v khỏc theo s y thác của khách hàng...
Ngồi ra cịn có các sản phẩm dịch vụ khác: quản lý tiền mặt, dịch vụ cho thuê


p
ie

tài chính, tài trợ dự án đầu tư, tài trợ thương mại, cung cấp các cơng cụ phịng ngừa

do

rủi ro (mua bán ngoại tệ có kỳ hạn, quyền chọn, giao sau...), dịch vụ ngân hàng điện

n
w

tử (e-banking), ngân hàng tự động,…

lo

1.1.4.4 Các hoạt động khác

ad

y
th

Hoạt động kinh doanh ngoại tệ, kinh doanh nguồn vốn: hoạt động kinh doanh

ju

ngoại tệ là hoạt động mua bán các loại ngoại tệ nhằm phục vụ cho mục tiêu thu lợi

yi


nhuận từ sự chênh lệch, biến động giá cả của các loại ngoại tệ; hoạt động này cũng

pl

nhằm mục tiêu phục vụ cho nhu cầu mua bán các loại ngoại tệ của khách hàng để

ua
al

thanh tốn nước ngồi hoặc chuyển đổi ngoại tệ thu được thành nội tệ để mua nguyên

n

nhiên vật liệu trong nước.

va

n

Hoạt động kinh doanh chênh lệch lãi suất của các nguồn vốn là các hoạt động

oi
m
ll

fu

liên quan đến mua và bán hoặc làm đầu mối tìm kiếm và giao lại cho các định chế tài
chính khác các nguồn vốn để hưởng chênh lệch lãi suất có lợi. Hoạt động này ngày

càng được các ngân hàng quan tâm vì nó mang lại lợi nhuận rất lớn nếu ngân hàng có

a
nh

biện pháp, nguyên tắc an toàn chuẩn mực trong việc quản lý loại hoạt động kinh

tz

doanh này.

ht
vb

1.2.1 Quản trị là gì?

z

1.2 Khái quát về năng lực quản trị NHTM

k
jm

Về nội dung, thuật ngữ “Quản trị” là một danh từ khó định nghĩa. Mỗi một tác

ai
gm

giả khi đề cập đến quản trị đều có một định nghĩa của riêng mình. Từ “quản trị” –
được dịch từ Tiếng Anh “management”, do đó có nơi, có lúc có người gọi là quản lý,


om

l.c

có người gọi là quản trị.

Koontz và O’Donnell trong giáo trình “Những vấn đề cốt yếu của quản lý”

Lu

định nghĩa: “Có lẽ khơng có lĩnh vực hoạt động nào của con người quan trọng hơn là

an

cơng việc quản lý, bởi vì mọi nhà quản trị ở mọi cấp độ và trong mọi cơ sở đều có

y
te

re

việc với nhau trong các nhóm có thể hồn thành các nhiệm vụ và các mục tiêu đã

n

va

nhiệm vụ cơ bản là thiết kế và duy trì một mơi trng m trong ú cỏc cỏ nhõn lm
nh.


(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015

ac

L.Gibson v John M.Ivancevich lại cho rằng: “Quản trị là một quá trình do một hay

th

Trong giáo trình Quản trị học căn bản của James H.Donnelly, JR., James


(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015

-9-

h
ng

nhiu ngi thc hin, nhm phi hp cỏc hot ng của những người khác để đạt
được những kết quả mà một người hành động riêng rẽ không thể nào đạt được”.

p
ie

Nói một cách tổng quát, “quản trị là hoạt động cần thiết phải được thực hiện

do

khi con người kết hợp với nhau trong các tổ chức nhằm đạt những mục tiêu chung”.


n
w

Rõ ràng khi cá nhân tự mình hoạt động thì khơng cần thiết phải làm những

lo

cơng việc quản trị. Trái lại, công việc quản trị lại rất cần thiết khi có các tổ chức. Bởi

ad

y
th

vì nếu khơng có kế hoạch, khơng có tổ chức, khơng có sự kích thích động viên nhau,

ju

cũng như khơng có một sự kiểm tra chu đáo cơng việc của mỗi người, thì mỗi người,

yi

mỗi bộ phận trong cùng một tổ chức sẽ không biết phải làm gì, và mục tiêu chung sẽ

pl

khơng bao giờ đạt được.

ua

al

NHTM cũng là một tổ chức như bất kỳ đơn vị kinh doanh nào khác nên quản

n

trị NHTM về cơ bản được xem là việc thiết lập các chương trình hoạt động kinh

va

n

doanh để đạt các mục đích, mục tiêu kinh doanh ngắn hạn và dài hạn của ngân hàng,

oi
m
ll

fu

là việc xác định và điều hòa các nguồn lực để thực hiện chương trình, mục tiêu kinh
doanh, là việc tổ chức lãnh đạo và kiểm tra nhân viên của ngân hàng để đạt được các
chương trình, mục tiêu đã đề ra

tz

a
nh

™ Năng lực quản trị là gì?


Có nhiều yếu tố chi phối đến vấn đề quản trị thành công trong một tổ chức.

z

ht
vb

Tuy nhiên theo nhà nghiên cứu Robert Kreitner cho rằng để quản trị thành cơng có ba
yếu tố cực kỳ quan trọng đó là: Năng lực quản trị (Ability), Động cơ quản trị

k
jm

(Motivation to manage) và Cơ hội đối với quản trị (Opportunity to manage)

ai
gm

Năng lực quản trị đồng nghĩa với khả năng thực tế để đạt được mục đích của tổ
chức trên cả hai phương diện: có kết quả và hiệu quả. Nói đến năng lực quản trị là nói

om

l.c

đến khả năng của một cá nhân hay một nhóm người cụ thể. Theo các cơng trình
nghiên cứu của Hội đồng các trường đại học về kinh doanh ca M nhng im mu
Kh nng lónh o


ac

(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015

th

Ra quyết định

y
te

− Thu thập thơng tin và phân tích vấn đề

re

− Hoạch định và tổ chức

n

− Giao tiếp bằng văn bản

va

− Kỹ năng trình bày và giao tiếp bằng lời nói

an

Lu

chốt nhất của năng lực quản trị đó là:



(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015

- 10 -

h
ng

y quyn v kim tra

p
ie

T bn thân khách quan (nhận thức được mặt mạnh và mặt yếu của mình)
− Có khuynh hướng lãnh đạo

do

1.2.2

Các yếu tố đánh giá năng lực quản trị NHTM

n
w

1.2.2.1 Năng lực xây dựng kế hoạch, chiến lược trong kinh doanh

lo
ad


Khi xem xét năng lực quản trị của NHTM, vấn đề đầu tiên được nhiều người

y
th

quan tâm chính là khả năng đưa ra các chiến lược, kế hoạch trong kinh doanh, góp phần

ju

đem lại thành công cho NH.

yi

Nền tảng của hoạch định, xây dựng kế hoạch chính là mục tiêu. Mục tiêu là

pl

những mong đợi mà nhà quản trị muốn đạt được trong tương lai cho tổ chức của mình,

ua
al

là phương tiện để đạt tới sứ mệnh (Mission). Mục tiêu trả lời cho câu hỏi đơn vị tồn tại

n

để làm gì; Cịn sứ mệnh trả lời cho câu hỏi vì sao phải có đơn vị ?

va


n

Thiết lập sứ mệnh NH chính là giai đoạn đầu tiên mà các nhà quản trị cần phải

oi
m
ll

fu

thực hiện khi xây dựng một kế hoạch phát triển. Căn cứ trên sứ mệnh tổng quát, ban
quản trị NH lại tiếp tục đề ra những mục tiêu được xác định như là những thành quả

a
nh

mà ngân hàng cần đạt được khi theo đuổi sứ mệnh của mình trong thời kỳ hoạt động
tương đối dài (trên một năm). Những mục tiêu dài hạn là rất cần thiết cho sự thành

tz

công của ngân hàng. Yêu cầu quan trọng trong việc xác định mục tiêu là đảm bảo các

z

ht
vb

mục tiêu phải xác đáng. Tính xác đáng của mục tiêu thể hiện: tính cụ thể, tính nhất

quán, tính đo lường, tính khả thi, tính linh hoạt. Đồng thời cần sắp xếp chúng theo thứ

k
jm

tự ưu tiên nào đó, chứ khơng phải đưa ra một danh mục khơng có thứ tự các mục đích.

ai
gm

Sau khi thiết lập sứ mệnh và đưa ra mục tiêu, các nhà quản trị NH sẽ tiếp tục
phân tích thị trường NH. Một thị trường được định nghĩa như là một sự giao nhau

l.c

om

giữa các tầng lớp khách hàng và một nhóm dịch vụ hoặc sản phẩm của NH. Trong
thực tế, gần như không một NH nào là không nỗ lực để cung cấp tất cả nhu cầu của

Lu

an

khách hàng tiềm năng. Tuy nhiên một nhà quản trị giỏi cần có nh hng th trng

(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015

ac


chớnh sỏch tỏc ng n cỏc thnh viên có quan hệ với việc hoạch định. Các chính

th

hoạch định để kích thích suy nghĩ và hành động nhằm thực hiện quyết định. Các

y
te

của Ngân hàng. Các chính sách là những lời tuyên bố chung của các quan niệm được

re

Theo sau việc đặt các mục tiêu, đương nhiên là việc thiết lập các chính sách

n

cạnh tranh,… để có thể phát triển kế hoạch phân chia thị trường đạt hiệu quả cao.

va

thông qua việc phân loại khách hàng, đánh giá vị trí hiện tại của NH, đo lường đối thủ


(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015

- 11 -

h
ng


sỏch úng vai trũ l mt lc lng liên kết thúc đẩy sự nổ lực của đơn vị. Vì mỗi
phịng ban và mỗi nhân viên đều biết rõ chính sách, sẽ có sự phối hợp tốt hơn trong

p
ie

mọi cố gắng. Các chính sách đúng đắn thường đưa đến các quyết định phù hợp về

do

quản trị. Điều này quan trọng khơng chỉ ở trong mà cịn ở ngồi tổ chức nữa. Chính

n
w

sách phải linh động và được xem xét lại theo thời gian nhằm hoàn thiện thêm. Các

lo

điều kiện kinh tế cũng như nhiều yếu tố khác có thể làm cho chính sách thay đổi là

ad

y
th

điều bình thường. Mặc dù có nhiều vấn đề trong quản trị Ngân hàng địi hỏi việc định

yi


trị.

ju

ra chính sách, nhưng chính sách khơng được trở thành một trở ngại đối với việc quản

pl

Một khi các mục tiêu và chính sách của một Ngân hàng đã được hình thành,

ua
al

bước kế tiếp là phải đạt đến một chiến lược nhằm đạt được các mục đích và mục tiêu

n

này. Trong khi các mục tiêu cho ta một sự chọn lựa khách quan về chất lượng,

va

n

phương hướng và bước tiến của tổ chức kinh doanh, thì chiến lược sẽ là kế hoạch, qua

oi
m
ll


fu

đó một Ngân hàng có thể nhận ra được các mục tiêu đã được hoạch định một cách rõ
ràng. Nếu mục tiêu của Ngân hàng là gia tăng thị phần, thì chiến lược sẽ có nhiệm vụ
làm sao điều này có thể thực hiện được. Chiến lược ám chỉ một chương trình hành

a
nh

động bao gồm việc sử dụng hữu hiệu các tiềm lực để đạt được các mục tiêu nhất định.

tz

Khi chuyển từ các mục tiêu sang chiến lược, yếu tố cần được xem xét là tiềm

z

ht
vb

lực của Ngân hàng và môi trường tương lai. Tiềm lực của Ngân hàng như quy mô tài
sản, cơ sở vật chất, tiềm lực tài chính và đội ngũ nhân sự có danh tiếng. Tất cả những

k
jm

điều đó sẽ ảnh hưởng đến hình thức chiến lược mà Ngân hàng sẽ áp dụng. Ngoài ra

ai
gm


các Ngân hàng hoạt động trong môi trường kinh tế, do vậy mọi biến động, thay đổi
chính sách đều ảnh hường đến Ngân hàng, và việc dự báo không chỉ giới hạn ở các
xây dựng chiến lược phải dự báo hết mọi khả năng có thể xảy ra.

om

l.c

vấn đề kinh tế mà còn bao gồm các điều kiện về chính trị và văn hóa nữa. Do vậy,

an

Lu

1.2.2.2 Hiệu quả trong hoạt động kinh doanh và quản lý rủi ro

Quản trị bao gồm các yếu tố hoạch nh, t chc, lónh o v kim tra. Cỏc

(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015

ac

l yu tố có tầm quan trọng đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng.

th

điều kiện cạnh tranh,… Tuy nhiên, trong bất kỳ hồn cảnh nào năng lực quản trị ln

y

te

hiệu quả trong kinh doanh của ngân hàng như: quản trị, tình hình kinh tế, quy mơ,

re

tạo ra lợi nhuận cao hơn so với các ngân hàng khác. Một vài yếu tố ảnh hưởng đến

n

va

ngân hàng có đội ngũ nhân sự nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực này dễ có khả năng


(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015

- 12 -

h
ng

Trong mụi trng hot ng nhiu th thỏch, các NH phải gánh chịu rủi ro
đáng kể để kiếm được lợi nhuận. Đo lường và quản trị rủi ro là khía cạnh quan trọng

p
ie

nhất của quản trị tài chính ngân hàng. Như trên đã trình bày, kinh doanh ngân hàng là


do

loại hình kinh doanh mang tính đặc thù và những rủi ro đối với hoạt động ngân hàng

n
w

cũng vì thế mà mang tính đặc thù. Một ngân hàng hiện đại sẽ đối mặt với những loại

lo

rủi ro sau:

ad

y
th

™ Rủi ro lãi suất

ju

Như chúng ta đã biết hoạt động chính của một ngân hàng là huy động vốn (tài

yi

sản nợ) và hoạt động tín dụng (tài sản có). Sự khơng cân xứng về kỳ hạn giữa tài sản

pl


có và tài sản nợ làm cho ngân hàng phải chịu rủi ro về lãi suất. Các trường hợp rủi ro

ua
al

xảy ra khi:

n

- Kỳ hạn tài sản nợ < Kỳ hạn tài sản có

va

n

Giả sử Ngân hàng huy động x đồng với lãi suất 10%, kỳ hạn huy động là 1

oi
m
ll

fu

năm và cho vay x đồng với lãi suất 11%, kỳ hạn cho vay là 2 năm.
Trong năm đầu tiên, Ngân hàng sẽ thu được lợi nhuận là chênh lệch lãi suất.
Tuy nhiên, đến năm thứ 2, để tiếp tục hoạt động cho vay, ngân hàng phải tiếp tục huy

a
nh


động x đồng. Và rủi ro lãi suất xảy ra khi năm thứ 2 có biến động làm lãi suất huy

tz

động tăng lên cao hơn lãi suất đã cho vay.

z

ht
vb

Và ngược lại đối với trường hợp kỳ hạn tài sản nợ > kỳ hạn tài sản có. Ngân
hàng sẽ gặp phải rủi ro khi lãi suất cho vay giảm thấp hơn lãi suất huy động.

k
jm

Ngoài ra, khi lãi suất thị trường thay đổi, ngân hàng còn gặp phải rủi ro giảm

ai
gm

giá trị tài sản vì giá trị thị trường của tài sản có hay tài sản nợ là dựa trên khái niệm
giá trị hiện tại của tiền tệ. Và khi lãi suất tăng hay giảm thì mức chiết khấu giá trị tài
hạn tài sản nợ và tài sản có khác nhau.

an

Lu


™ Rủi ro tín dụng

om

l.c

sản sẽ thay đổi làm tăng hay giảm giá trị tài sản nợ và có. Rủi ro tất yếu xảy ra khi kỳ

Rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng khơng thu được đầy đủ

y
te

ngân hàng có thể gặp rủi ro tín dụng.

re

Trong trường hợp người đi vay phá sản thì việc thu hồi nợ là khơng chắc chắn và

n

va

cả gốc và lãi của khoản vay hoặc vic thanh toỏn n gc v lói khụng ỳng hn.

ac

th

(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015



(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015

- 13 -

h
ng

Ri ro tớn dng cao hn nu NH có các khoản cho vay chất lượng trung bình
nhiều hơn. Thu nhập có xu hướng thấp hơn nhưng hoạt động tín dụng sẽ an tồn hơn

p
ie

bằng cách giảm đi phần tài sản thuộc các khoản cho vay chất lượng trung bình.

do

™ Rủi ro thanh khoản

n
w

Thơng thường, trong cơ cấu tài sản có của một ngân hàng thì tiền mặt chỉ được

lo

duy trì một lượng rất ít vì tiền mặt tại quỹ không đem lại thu nhập do lãi suất thấp.


ad

y
th

Lượng tiền mặt chỉ ở mức tối ưu đủ đáp ứng nhu cầu thường xuyên của người gủi tiền.

ju

Rủi ro thanh khoản là rủi ro phát sinh khi những người gủi tiền đồng loạt có nhu cầu

yi

rút tiền. Trong những trường hợp như vậy, ngân hàng phải đi vay bổ sung nguồn vốn

pl

thanh tốn hoặc phải bán tài sản có của mình để đáp ứng nhu cầu rút tiền của người

ua
al

gủi. Khi tất cả những người gủi tiền đồng loạt yêu cầu ngân hàng chi trả toàn bộ số

n

tiền gủi của họ thì từ rủi ro thanh khoản ngân hàng sẽ phải đối mặt với rủi ro phá sản.

n


va

™ Rủi ro môi trường

oi
m
ll

fu

Các ngân hàng thương mại phải hoạt động vượt qua những tác động từ mơi
trường bên ngồi một cách tốt nhất và trong sự kiểm soát rất hạn chế để đạt được kết
quả mong muốn với rủi ro có thể chấp nhận được. Trong môi trường hoạt động những

tz

a
nh

rủi ro ngân hàng cần quan tâm như:

Thứ nhất là rủi ro luật pháp chỉ rằng một sự thay đổi trong pháp luật ảnh

z

sút, hoặc bị hạn chế trong lãnh vực họat động.

ht
vb


hưởng đến họat động và kết quả của ngân hàng thương mại, làm cho kết quả bị giảm

k
jm

Thứ hai là rủi ro kinh tế, rủi ro này gắn với yếu tố kinh tế của từng vùng hay

ai
gm

từng quốc gia nó có thể ảnh hưởng đến tình hình hoạt động của ngân hàng, khi nền
kinh tế thịnh vượng thì chắc chắn họat động của ngân hàng cũng sẽ phát triển mạnh
hẹp lại để tránh sự phá sản.

om

l.c

và ngược lại nếu nền kinh tế bị suy thối, thì họat động của ngân hàng cần phải thu

Lu

Kế đến là rủi ro cạnh tranh, sự cạnh tranh ngày càng gia tăng bởi vì hầu hết

an

các dịch vụ và sản phẩm của ngân hàng cú th c cung cp ngy cng nhiu hn

ac


(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015

th

trong cnh tranh.

y
te

những qui tắc đó, những chế độ và qui tắc này có thể đặt ngân hàng vào thế bất lợi

re

những chế đô, qui tắc đã được qui định, mà ngân hàng phải hoạt động và sống với

n

va

bởi các doanh nghiệp tài chính và phi tài chính, và cuối cùng là rủi ro định chế: đây là


(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015

- 14 -

h
ng

Ngoi ra cũn mt s ri ro khỏc như: rủi ro ngoại hối, rủi ro con người, rủi ro

cơng nghệ,…

p
ie

™ Sự đánh đổi thích hợp giữa lợi nhuận và rủi ro

do

Sự đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro đã được thảo luận không phải những rủi

n
w

ro nào phải chấp nhận để có được lợi nhuận một cách thích đáng, mà là bao nhiêu rủi

lo

ro và bao nhiêu lợi nhuận. Vấn đề cơ bản ở đây là quản trị ngân hàng nên cố gắng tối

ad

y
th

đa hóa giá trị vốn đầu tư của chủ đầu tư ngân hàng. Tối đa hóa giá trị này bao gồm cả

ju

hai, lợi nhuận và rủi ro và sự cân bằng giữa hai.


yi

Các chỉ tiêu đo lường lợi nhuận khác nhau không chỉ bao gồm ROA và ROE,

pl

mà còn định bởi thời gian của lợi nhuận và viễn cảnh lợi nhuận trong tương lai. Tuy

ua
al

nhiên, các yếu tố này lại bị ảnh hưởng bởi rủi ro hoạt động và rủi ro tài chính. Lợi

n

nhuận có thể tăng nhanh bằng cách chấp nhận rủi ro hoạt động và tài chính nhiều hơn

va

n

1.2.2.3 Áp dụng cơng nghệ vào quy trình nghiệp vụ, hoạt động kinh

oi
m
ll

fu


doanh an toàn và tuân thủ pháp luật
Hoạt động của hệ thống ngân hàng rất nhạy cảm và tiềm ẩn nhiều rủi ro: Rủi ro
về quy trình nghiệp vụ - rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro ngoại hối, rủi ro quản trị;

a
nh

rủi ro về hệ thống, về con người; rủi ro liên quan đến khách hàng, đến đối tác của

tz

khách hàng... Vì thế, việc đảm bảo an tồn cho hoạt động ngân hàng nói chung và đặc

z

ht
vb

biệt là bảo mật và an tồn thơng tin ngân hàng ln là một trọng tâm đối với ngân
hàng. Một ngân hàng được quản trị tốt sẽ áp dụng công nghệ tiên tiến vào quy trình

k
jm

nghiệp vụ, xây dựng các thủ tục, quy định chặt chẽ, tuân thủ các quy định pháp lý về

ai
gm

ngân hàng


Chính vì tích hợp ngày càng sâu rộng CNTT – Truyền thông trong hoạt động

om

l.c

ngân hàng, nhiều nghiệp vụ ngân hàng đã được tin học hoá, tự động hoá. Nhiều giao
dịch ngân hàng (chuyển tiền điện tử, thẻ thanh toán và rút tiền tự động ATM, Mobile

Lu

banking, Internet banking...) được xử lý trực tuyến trên môi trường mạng máy tính và

an

Internet. Vì vậy, xét ở góc độ kỹ thut, bn cht cỏc hot ng nghip v, dch v

ac

(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015

th

cỏch nghiêm ngặt.

y
te

quan trọng của cả hệ thống ngân hàng, nguồn tài nguyên này cần được bảo vệ một


re

Cho nên, thông tin dữ liệu của hoạt động ngân hàng trở thành một nguồn tài nguyên

n

va

ngân hàng liên quan mật thiết đến việc xử lý, truyền tải, lưu trữ và quản lý thông tin.


(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015

- 15 -

h
ng

Vỡ th, trong hot ng ngõn hng thụng tin khơng chỉ là là tiền bạc mà cịn
hơn thế nữa. Vì trong trường hợp rủi ro bị kẻ gian đột nhập ăn cắp tiền trong quỹ, két,

p
ie

chúng ta có thể lượng hoá ngay được mức độ thiệt hại, tổn thất. Nhưng với các rủi ro

do

liên quan đến an toàn thông tin, đến các cơ sở dữ liệu hoạt động ngân hàng bị xâm hại,


n
w

thiệt hại sẽ rất khó đánh giá, khó thống kê được đầy đủ, kịp thời...: Và hệ quả là: nếu

lo

nhẹ thì gây rối loạn, ngừng trệ các hoạt động nghiệp vụ và dịch vụ ngân hàng; nguy

ad

y
th

hại hơn có thể gây tổn hại đến lịng tin của công chúng đối với hệ thống tiền tệ - tài

ju

chính quốc gia, gây xáo trộn các hoạt động kinh tế và an sinh xã hội...

yi

Chỉ có làm tốt được việc bảo mật an tồn thơng tin ngân hàng, chúng ta mới

pl

phát huy được thế mạnh của hạ tầng công nghệ ngân hàng hiện đại và khai thác có

ua

al

hiệu quả được các tính năng cơng nghệ mới ứng dụng trong các quy trình nghiệp vụ

n

và sản phẩm dịch vụ ngân hàng.

va

n

Lợi ích mang lại từ hiện đại hố hoạt động thanh tốn khơng chỉ làm giảm

oi
m
ll

fu

đáng kể thời gian thanh tốn mà cịn là cơ sở cho các ngân hàng thực hiện dịch vụ
ngân hàng điện tử và hạn chế thanh toán bằng tiền mặt trong nền kinh tế.
Các NH phải lập hệ thống kiểm tra, kiểm toán nội bộ để thường xuyên kiểm

a
nh

tra việc chấp hành pháp luật, các quy định nội bộ của NH trên tất cả các lĩnh vực, tại

tz


sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và các công ty trực thuộc; NH phải kiểm

z

kinh doanh và thực trạng tài chính của mình.

ht
vb

tốn hoạt động nghiệp vụ từng thời kỳ, từng lĩnh vực để đánh giá chính xác kết quả

k
jm

Trên cơ sở phân loại nợ, NH phải trích lập dự phịng rủi ro để xử lý rủi ro
tốn vào chi phí hoạt động của NH.

ai
gm

trong hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Dự phòng rủi ro được hạch

om

l.c

NH phải tạo thuận lợi cho khách hàng gửi và rút tiền theo yêu cầu; bảo đảm trả
đầy đủ đúng hạn cả gốc và lãi cho mọi khoản tiền gửi; bảo đảm bí mật số dư tiền gửi


Lu

của khách hàng; từ chối việc điều tra, phong toả, cầm giữ, trích chuyển tiền gửi mà

an

khơng có sự đồng ý của khách hàng (trừ trường hợp pháp luật quy định khác); thông

y
te

chi trả đối với từng loại đồng tiền, vàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

re

Trong quá trình hoạt động các NH phải thường xuyên đảm bảo tỷ lệ khả năng

n

va

báo công khai mức lãi sut tin gi.

ac

th

(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015



(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015

- 16 -

h
ng

1.2.2.4 Nng lc thit lp c cu t chức và chính sách nhân sự
Cũng như các tổ chức kinh doanh khác, sự phân chia thành phòng ban trong

p
ie

ngân hàng xuất phát từ việc một người không thể tiến hành tất cả các cơng việc liên

do

quan với một nhóm hoạt động. Nó là kết quả tự nhiên của nhu cầu tập trung kiến thức

n
w

chuyên môn, phát triển từ sự gia tăng khối lượng và từ tính phức tạp của các hoạt

lo

động ngân hàng và các dịch vụ đa dạng đem lại cho khách hàng. Sự phân chia phòng

ad


y
th

ban khiến ta có thể cung cấp các dịch vụ nâng cao và mở rộng cho khách hàng, phát

ju

triển năng lực đối với nhân viên và giảm các chi phí hoạt động.

yi

Mức độ phân chia phòng ban thay đổi cùng với quy mơ và cơng việc của ngân

pl

hàng. Việc khơng có một phịng ban này hay phịng ban khác khơng có nghĩa là một

ua
al

chức năng cụ thể nào đó khơng được thực hiện tại ngân hàng.

n

Sự tổ chức ngân hàng cho các mục đích quản trị cũng thay đổi vì sự khác biệt

va

n


về quy mô đặc thù, và khả năng của các lãnh đạo và nhân viên, tầm quan trọng của

oi
m
ll

fu

các chức năng khác nhau được thực hiện và các dịch vụ được đưa ra và cuối cùng là
khối lượng công việc của ngân hàng. Số lượng nhân viên cũng khác biệt giữa ngân
hàng này và ngân hàng khác từ con số khoảng vài chục tới hàng ngàn người. Thông

a
nh

thường, các ngân hàng áp dụng cả chức năng quản lý theo tuyến và chức năng tham

tz

mưu trong hoạt động. Các chức năng trực tiếp liên hệ đến việc hoàn thành các mục

z

gồm việc giúp đỡ và cố vấn.

ht
vb

tiêu của ngân hàng là chức năng quản lý theo tuyến. Các chức năng tham mưu bao


k
jm

Đối với các ngân hàng có tham gia vào nghiệp vụ chi nhánh, việc hình thành tổ

ai
gm

chức khu vục là cần thiết vì một số ngân hàng có thể có từ 100 chi nhánh hoặc nhiều
hơn. Trong nghiệp vụ ngân hàng chi nhánh chúng ta thấy có sự phân chia thành các

om

l.c

khu vực địa lý với các giám đốc khu vực chịu trách nhiệm ở mỗi vùng.

Trong phạm vi của bài viết chỉ đề cập đến tổ chức trong các ngân hàng lớn.

Lu

Khi các chức năng ngân hàng gia tăng, việc quản lý cao nhất đã được tổ chức thành

an

nhóm với một vài chức năng được đặt dưới quyền mt b phn qun lý. Cú mt s

ac

(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015


th

vay v chc năng đầu tư có thể bổ sung cho nhau bởi vì khối lượng khoản mục đầu tư

y
te

các chức năng có bản chất giống nhau được gộp lại thành nhóm. Ví dụ chức năng cho

re

ngân hàng xuất phát từ nguyên lý “tầm kiểm sốt” tất cả các chức năng đó. Kết quả là

n

va

giải thích đơn giản cho sự phát triển này, đó là với sự gia tăng của các chức năng


(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015

- 17 -

h
ng

v cho vay thay i tựy thuc vo từng giai đoạn kinh tế. Kết quả sẽ hợp lý khi một
bộ phận quản lý chung hai chức năng này.


p
ie

Các ngân hàng có chi nhánh mặc dù các chức năng hoạt động về cơ bản là

do

giống nhau nhưng lại khác nhau về mặt tổ chức. Các ngân hàng chi nhánh được tổ

n
w

chức quản lý theo tuyến và bản chất là cần đến sự hiện diện của bộ phận quản lý hành

lo

chính, thực hiện nhiệm vụ của mình trong một số chi nhánh. Một số chức năng của

ad

y
th

chi nhánh có thể được thực hiện tại hội sở chính. Phần lớn chức năng về tổ chức nhân

ju

sự cũng được tập trung tại hội sở - nơi có nhiều chương trình huấn luyện được hoạch


yi

định và giám sát.

pl

Cổ đông, khách hàng và nhân viên ngân hàng đều mong muốn một Hội đồng

ua
al

quản trị và Ban Tổng Giám đốc có khả năng quản lý, có chính sách nhân sự phù hợp

n

đảm bảo hoạt động ngân hàng an toàn và sinh lời.

va

n

Quản lý tốt là một chức năng và yêu cầu của Hội đồng quản trị. Thơng thường

oi
m
ll

fu

khó tìm thấy các thành viên giỏi nghiệp vụ trong Hội đồng quản trị của các NHTM cổ

phần nhưng họ có thể có óc phán đốn về kinh doanh, có khả năng quyết định chính
sách của Ngân hàng. Các hoạt động ngân hàng rất phức tạp và đòi hỏi đội ngũ nhân

a
nh

sự được huấn luyện có kiến thức về nghiệp vụ, giao dịch tốt, giỏi về công nghệ,…

tz

nên việc tuyển chọn nhân sự và bố trí cơng việc phù hợp cần phải thận trọng.

z

ht
vb

1.2.2.5 Kết quả đánh giá, xếp loại và độ tín nhiệm trên thị trường
Một yếu tố khá quan trọng khi đánh giá năng lực quản trị NHTM chính là kết

k
jm

quả đánh giá, xếp loại và độ tín nhiệm trên thị trường. Yếu tố này được thể hiện qua
khảo sát; qua đánh giá của các tổ chức trên thế giới;…

ai
gm

sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng; qua kết quả


om

l.c

Hiện nay, tại Việt Nam các NHTMCP được xếp loại theo Quy định xếp loại
NHTMCP (Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2008/QĐ-NHNN ngày 12 tháng 3
™ Các chỉ tiêu ỏnh giỏ xp loi bao gm:

(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015

ac

Kh nng thanh khon: Mc điểm tối đa 15 điểm, tối thiểu 0 điểm

th

Kết quả hoạt động kinh doanh: Mức điểm tối đa 20 điểm, tối thiểu 0 điểm

y
te

Năng lực quản trị: Mức điểm tối đa 15 điểm, tối thiểu 0 điểm

re

Chất lượng tài sản: Mức điểm tối đa 35 điểm, tối thiểu 0 điểm

n


va

Vốn tự có: Mức điểm tối đa 15 điểm, tối thiểu -3 điểm

an

Lu

năm 2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)


(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015

- 18 -

h
ng

Trong ú Nng lc qun tr c quy định cụ thể tại điều 7 như sau: Mức

p
ie

điểm tối đa 15 điểm, tối thiểu 0 điểm. Ngân hàng thương mại cổ phần đạt điểm tối đa
15 điểm phải đảm bảo các điều kiện sau:

do
n
w


a) Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát đủ số lượng theo
quy định.

lo
ad

b) Ban hành đầy đủ, chuẩn hóa và thực hiện đúng các quy chế nội bộ.

y
th

c) Hệ thống kiểm tra, kiểm tốn nội bộ tương xứng với quy mơ ngân hàng và

yi

ju

hoạt động hiệu quả, đảm bảo các rủi ro quan trọng luôn được nhận dạng, đo lường,

pl

kiểm tra, kiểm soát một cách liên tục.

ua
al

d) Các thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm sốt, Ban điều hành có năng

n


lực, đồn kết, có ý thức chấp hành pháp luật, có trách nhiệm, thực hiện đúng nhiệm

va

oi
m
ll

fu

phần.

n

vụ, quyền hạn trong việc quản trị, kiểm soát, điều hành ngân hàng thương mại cổ
đ) Đảm bảo các quy định của Ngân hàng Nhà nước về cổ đông, cổ phần, cổ phiếu.

a
nh

1.3 Hội nhập tài chính quốc tế

1.3.1 Bản chất của hội nhập tài chính quốc tế

tz

Bản chất của q trình hội nhập quốc tế về dịch vụ tài chính có thể được hiểu

z


ht
vb

là quá trình mà các nước, các khu vực thực hiện mở cửa cho sự tham gia của các yếu

k
jm

tố bên ngồi vào trong lĩnh vực tài chính, bao gồm: vốn (đầu tư trực tiếp và gián tiếp),
cơng nghệ, tín dụng và lao động có trình độ chun mơn cao. Hội nhập quốc tế là quá

ai
gm

trình diễn ra song song và đồng thời.

Hội nhập quốc tế về tài chính là một quá trình điều chỉnh về các hoạt động

l.c

om

kinh doanh, pháp luật, các chính sách tài chính và quy định về tài chính, các q trình
hướng tới cân đối và thống nhất các yếu tố bên ngoài và bên trong. Thực chất của quá

Lu

an

trình này là các nước thống nhất với nhau các đối xử về mặt tài chính (thuế, bảo hiểm,

cao và càng rộng thì sẽ xuất hiện nhiều thơng l hoc qui nh chung hn to s

ac

(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015

th

ngnh ti chính quốc gia với thị trường tài chính thế giới. Quá trình này được sự hỗ

y
te

Như vậy, hội nhập quốc tế về tài chính và tiền tệ là q trình từng bước gắn kết

re

thống nhất và hài hồ các chính sách tài chính giữa các nước với nhau.

n

va

ngân hàng, v.v) vì lợi ích hoạt động kinh tế của nhau. Khi mức độ hội nhập ngày càng


(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015

- 19 -


h
ng

tr bi s hp tỏc quc t v mở cửa thị trường ngày càng cao; cũng như bởi việc
thực hiện và điều chỉnh các tiêu chuẩn quốc tế và định chế của từng quốc gia.

p
ie

1.3.2 Xu hướng quốc tế hóa trong hoạt động ngân hàng

do

Thời gian qua, chúng ta chứng kiến sự chuyển dịch từ xu hướng ngân hàng

n
w

quốc tế sang ngân hàng tồn cầu hóa. Hoạt động ngân hàng quốc tế là hoạt động ngân

lo

hàng xuyên biên giới với việc huy động vốn trong nước để cho vay ở nước ngoài.

ad

y
th

Ngày nay, các ngân hàng toàn cầu thâm nhập vào thị trường nước ngồi thơng qua


ju

việc thiết lập các chi nhánh và ngân hàng “con” để thu hút vốn và cung cấp các khoản

yi

vay ngay tại nước đó. Các ngân hàng này cung cấp các dịch vụ như cho vay tiêu

pl

dùng, nhận thế chấp, cho vay doanh nghiệp, quản lý tài sản và tham gia thị trường

ua
al

vốn.

n

Sự tăng trưởng nhanh của các NHTM và quá trình tự động hố trong bối cảnh

va

n

cạnh tranh mạnh mẽ địi hỏi các ngân hàng phải duy trì ở quy mơ lớn nhằm giảm

oi
m

ll

fu

thiểu chi phí. Xu hướng mở rộng mạng lưới hoạt động thể hiện ở việc thiết lập mới
ngày càng nhiều các chi nhánh, sở giao dịch, điểm giao dịch của các ngân hàng. Các
ngân hàng lớn đang tìm cách mua lại cổ phần của các ngân hàng nhỏ hơn để biến các

a
nh

ngân hàng nhỏ này thành một phần của mạng lưới của họ.

tz

Tại Việt Nam, trong bối cảnh cải cách kinh tế và chính sách hội nhập quốc tế,

z

ht
vb

thời gian qua, ngành ngân hàng đã có nhiều thay đổi tích cực. Một hệ thống ngân
hàng độc quyền đã được thay thế bởi một hệ thống hai cấp với nhiều loại hình tổ

k
jm

chức tín dụng được phép hoạt động. Với sự thay đổi trong việc điều hành chính sách


ai
gm

tiền tệ quốc gia (từ công cụ đến cơ chế điều hành), ngân hàng Việt Nam đã có điều
kiện phát triển theo xu hướng quốc tế hoá. Hiện nay, các chi nhánh ngân hàng nước

om

l.c

ngoài tại Việt Nam đã thừa nhận những thay đổi trong ngành ngân hàng Việt Nam và
đã có những bước đi thích hợp. Việc hai ngân hàng nước ngoài mua lại cổ phần

Lu

của hai NHTMCP lớn của VN trong những tháng đầu năm 2005 (Ngân hàng

an

ANZ mua cổ phần của ngân hàng Sacombank và ngân hàng Standard Chartered Bank

(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015

ac

th quc t hoỏ trong ngnh ngõn hng, cỏc ngõn hàng Việt Nam đã nhận ra rằng họ

th

là đe doạ thực sự đối với các ngân hàng Việt Nam. Thừa nhận tầm quan trọng của xu


y
te

Tồn cầu hố các dịch vụ ngân hàng đã và đang phát triển nhanh chóng, và đây

re

phát triển của ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.

n

va

mua cổ phần của ngân hàng ACB) được ghi nhận như một sự khẳng định xu hướng


(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015

- 20 -

h
ng

phi mnh ng vng trong quỏ trình hội nhập. Điều này sẽ giúp các ngân
hàng Việt Nam có được những giải pháp thiết thực nhằm tạo được vị trí cao hơn so

p
ie


với các ngân hàng khu vực và quốc tế.

do

1.3.3 Một số cam kết chủ yếu trong lĩnh vực ngân hàng khi Việt Nam gia

n
w

nhập WTO

lo
ad

ƒ Các tổ chức tín dụng nước ngồi được thiết lập hiện diện thương mại tại

y
th

Việt Nam dưới các hình thức như văn phịng đại diện, chi nhánh ngân hàng nước

ju

ngồi, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài; cơng ty tài chính liên

yi

doanh và 100% vốn nước ngồi, cơng ty cho th tài chính liên doanh và 100% vốn

pl


nước ngoài. Kể từ ngày 01/04/2007, ngân hàng 100% vốn nước ngoài được phép

ua
al

thành lập tại Việt Nam

n

ƒ Các tổ chức tín dụng nước ngồi hoạt động tại Việt Nam được phép cung

va

n

ứng hầu hết các loại hình dịch vụ ngân hàng theo mô tả trong Phụ lục về dịch vụ tài

oi
m
ll

fu

chính ngân hàng kèm theo Hiệp định GATS như cho vay, nhận tiền gửi, cho thuê tài
chính, kinh doanh ngoại tệ, các công cụ thị trường tiền tệ, các công cụ phái sinh, môi
giới tiền tệ, quản lý tài sản, cung cấp dịch vụ thanh toán, tư vấn và thơng tin tài chính;

a
nh


ƒ Các chi nhánh ngân hàng nước ngồi được nhận tiền gửi VNĐ khơng giới

tz

hạn từ các pháp nhân. Việc huy động huy động tiền gửi VNĐ từ các thể nhân Việt

z

ht
vb

Nam sẽ được nới lỏng trong vịng 5 năm theo lộ trình sau:

Ngày 1 tháng 1 năm 2007 : 650% vốn pháp định được cấp

-

Ngày 1 tháng 1 năm 2008 : 800% vốn pháp định được cấp

-

Ngày 1 tháng 1 năm 2009 : 900% vốn pháp định được cấp

-

Ngày 1 tháng 1 năm 2010 : 1000% vốn pháp định được cấp

-


Ngày 1 tháng 1 năm 2011 : Đối xử quốc gia đủ

k
jm

-

om

l.c

ai
gm

ƒ Chi nhánh ngân hàng nước ngồi khơng được phép mở các điểm giao dịch

Lu

ngồi trụ sở chi nhánh, nhưng được giành đối xử quốc gia và đối xử tối huệ quốc đầy

an

đủ trong việc thiết lập và vận hành hoạt động các máy rút tin t ng;

(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015

ac

hng 100% vn nc ngoi s da trờn các qui định an toàn và giải quyết các vấn đề


th

con và các chi nhánh hoạt động tại Việt Nam; Các điều kiện cấp phép đối với ngân

y
te

ƒ Một ngân hàng thương mại nước ngồi có thể đồng thời mở một ngân hàng

re

cơ sở đối xử quốc gia kể từ khi Việt Nam gia nhập WTO;

n

va

ƒ Các tổ chức tín dụng nước ngồi sẽ được phép phát hành thẻ tín dụng trên


(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015

- 21 -

h
ng

nh t l an ton vn, kh nng thanh tốn và quản trị doanh nghiệp. Ngồi ra, các
tiêu chí đối với chi nhánh và ngân hàng 100% vốn nước ngoài sẽ được áp dụng trên


p
ie

cơ chế quản lý đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài, bao gồm yêu cầu về vốn tối

do

thiểu, theo thông lệ quốc tế đã được chấp nhận chung;

n
w

ƒ Các ngân hàng nước ngoài có thể tham gia góp vốn liên doanh với đối tác

lo

Việt Nam với tỷ lệ góp vốn khơng vượt q 50% vốn điều lệ của ngân hàng liên

ad

y
th

doanh; Tổng mức góp vốn mua cổ phần của các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại từng

ju

ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam không được vượt quá 30% vốn điều lệ

yi


của ngân hàng đó, trừ khi pháp luật Việt Nam có qui định khác hoặc được sự chấp

pl

thuận của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;

ua
al

ƒ Để thu hút được các ngân hàng lớn, có uy tín vào hoạt động tại thị trường

n

Việt Nam, trong cam kết cũng đã đưa ra yêu cầu về tổng tài sản có đối với tổ chức tín

va

n

dụng nước ngồi muốn thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam (cam kết này

oi
m
ll

fu

cũng đã được thể chế hoá trong Nghị định số 22 ban hành ngày 28/02/2006), cụ thể
để mở một chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam ngân hàng mẹ phải có tổng

tài sản có trên 20 tỷ đơ la Mỹ vào cuối năm trước thời điểm xin mở chi nhánh; mức

a
nh

yêu cầu tổng tài sản có đối với việc thành lập ngân hàng liên doanh hoặc ngân hàng

tz

con 100% vốn nước ngoài của ngân hàng nước ngoài là trên 10 tỷ đô la Mỹ; đối với

z

ht
vb

việc xin phép mở công ty tài chính 100% vốn nước ngồi, cơng ty tài chính liên
doanh, cơng ty cho th tài chính 100% vốn nước ngồi hoặc cơng ty cho th tài

k
jm

chính liên doanh, các tổ chức tín dụng nước ngồi phải có tổng tài sản trên 10 tỷ đô la
™ KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

ai
gm

vào cuối năm trước thời điểm xin phép.


NHTM và quản trị NHTM, bao gồm các nội dung:

Lu

-

om

l.c

Trong chương 1, đề tài tập trung nghiên cứu một cách khái quát các vấn đề về
Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển của hệ thống Ngân hàng
Tìm hiểu các chức năng cơ bản của quản trị qua đó nhận dạng được các
Nghiên cứu bản chất, xu hướng hội nhập tài chính quc t cng nh mt

ac

(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015

th

s cam kt trong lnh vc ngân hàng khi Việt Nam gia nhập WTO.

y
te

-

re


yếu tố đánh giá năng lực quản trị Ngân hàng thương mại.

n

va

-

an

thương mại cũng như chức năng và hoạt động của NHTM.


(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015

- 22 -

h
ng

Nhỡn chung, t Chng 1, ng gúc độ lý thuyết đã cho chúng ta hiểu được
quá trình vận động của Ngân hàng và sự cần thiết phải quản trị Ngân hàng. Những

p
ie

vần đề được nêu ra trong chương 1 là cơ sở để phân tích thực trạng hoạt động kinh

do


doanh và năng lực quản trị của BIDV trong chương 2 và là nền tảng để chúng ta a

n
w

ra cỏc gii phỏp trong chng 3.

lo
ad
yi

ju

y
th
pl
n

ua
al
n

va
oi
m
ll

fu
tz


a
nh
z
ht
vb
k
jm
om

l.c

ai
gm
an

Lu
n

va
y
te

re

ac

th

(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nhỏm.nÂng.cao.nng.lỏằc.quỏÊn.trỏằ.cỏằĐa.ngÂn.hng.ỏĐu.tặ.v.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.ỏn.nm.2015



×