BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
ep
hi
ng
do
n
w
PHẠM THỊ THU HÀ
d
a
lo
y
th
yi
ju
pl
n
ua
al
n
va
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG XUẤT KHẨU TẠI
CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
t
ha
n
oi
m
ll
fu
z
z
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
vb
j
ht
k
m
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
th
Hồ Chí Minh - 2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
ep
hi
ng
do
PHẠM THỊ THU HÀ
n
w
d
a
lo
y
th
yi
ju
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG XUẤT KHẨU TẠI
CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
pl
n
ua
al
n
va
m
ll
fu
t
ha
n
oi
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
z
z
vb
j
ht
k
m
Chuyên ngành : Kinh tế Tài chính – Ngân hàng
Mã số:
60.31.12
om
l.c
ai
gm
a
Lu
n
Người hướng dẫn khoa học : TS. LÊ PHAN THỊ DIỆU THẢO
n
va
y
te
re
th
Hồ Chí Minh - 2010
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG XUẤT KHẨU CỦA
ng
ep
hi
CHÍNH PHỦ ....................................................................................................... 1
1.1. Xuất khẩu và vai trò của xuất khẩu đối với nền kinh tế ................................ 1
do
1.1.1. Các lý thuyết chủ yếu về thương mại quốc tế ........................................ 1
w
n
1.1.2. Vai trò của xuất khẩu đối với nền kinh tế ............................................... 5
lo
ad
1.2.Tín dụng xuất khẩu (TDXK) của Chính Phủ ................................................. 7
th
1.2.1. Khái niệm................................................................................................ 7
yj
ip
uy
1.2.2. Bản chất tín dụng xuất khẩu của Chính Phủ ........................................... 9
la
1.2.3. Các hình thức tín dụng xuất khẩu của Chính Phủ ................................ 10
an
lu
1.2.3.1. Cho vay xuất khẩu .......................................................................... 10
va
1.2.3.2. Cho vay nhập khẩu ......................................................................... 11
n
1.2.3.3. Bảo lãnh xuất khẩu ......................................................................... 11
fu
ll
1.2.4. Sự khác nhau về tín dụng xuất khẩu của Chính Phủ và tín dụng xuất
m
oi
khẩu của ngân hàng thương mại ......................................................................... 12
nh
at
1.3. Chuẩn mực quốc tế trong tín dụng xuất khẩu của Chính Phủ ..................... 14
z
1.3.1. Hiệp định của WTO về trợ cấp và các biện pháp đối kháng ................ 14
z
jm
ht
vb
1.3.2. Hiệp định về TDXK của Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD)
............................................................................................................................ 15
k
1.3.3. Liên minh quốc tế của các nhà bảo hiểm tín dụng và đầu tư (Liên minh
gm
Berne) ................................................................................................................. 16
l.
ai
m
co
1.4. Kinh nghiệm trong tín dụng xuất khẩu của Chính Phủ tại một số quốc gia 17
1.4.1. Kinh nghiệm của Hàn Quốc ................................................................ 17
an
Lu
1.4.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc ............................................................. 19
n
va
1.4.3. Kinh nghiệm của Nhật Bản ................................................................. 19
BẰNG SÔNG CỬU LONG .............................................................................. 22
Trang i
th
NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM KHU VỰC ĐỒNG
ey
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ TÍN DỤNG XUẤT KHẨU TẠI CÁC CHI
t
re
1.4.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .................................................... 20
2.1. Khái quát về các chi nhánh Ngân hàng phát triển Việt Nam khu vực ĐBSCL
............................................................................................................................ 22
2.1.1. Ngân hàng phát triển Việt Nam (VDB) ................................................ 22
2.1.2. Các VDB khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) ................... 27
ng
2.2. Khái quát tình hình kinh tế xã hội khu vực ĐBSCL ................................... 28
hi
ep
2.2.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 29
do
2.2.2. Kim ngạch xuất khẩu ............................................................................ 31
n
w
2.3. Thực trạng hoạt động TDXK tại các chi nhánh VDB khu vực ĐBSCL .... 32
lo
ad
2.3.1. Thực trạng hoạt động TDXK taị các chi nhánhVDB khu vực ĐBSCL 32
th
2.3.1.1. Cho nhà xuất khẩu vay ................................................................... 32
yj
ip
uy
2.3.1.2. Cho nhà nhập khẩu vay ................................................................. 47
2.3.1.3. Bảo lãnh xuất khẩu ......................................................................... 48
la
an
lu
2.3.2. Đánh giá thực trạng hoạt động TDXK taị các chi nhánh VDB khu vực
ĐBSCL ............................................................................................................... 48
va
n
2.3.2.1. Những thành tựu .............................................................................. 48
fu
ll
2.3.2.2. Những tồn tại ................................................................................... 51
m
oi
2.3.3. Nguyên nhân .......................................................................................... 56
nh
2.3.3.1. Nguyên nhân của những thành tựu .................................................. 56
at
z
2.3.3.2. Nguyên nhân dẫn đến tồn tại ........................................................... 61
z
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG XUẤT KHẨU TẠI
vb
jm
ht
CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM KHU VỰC
k
ĐBSCL. .............................................................................................................. 65
gm
3.1. Định hướng hoạt động TDXK của VDB đến năm 2015 ........................... 65
l.
ai
3.1.1. Chiến lược phát triển xuất khẩu của Việt Nam .................................... 65
m
co
3.1.1.1. Chiến lược phát triển xuất khẩu ....................................................... 65
an
Lu
3.1.1.2. Lộ trình hội nhập WTO và những yêu cầu về TDXK .................... .66
3.1.2. Cơ hội, thách thức hoạt động TDXK của VDB .................................... 67
n
va
3.1.3. Định hướng hoạt động TDXK của VDB ............................................... 68
3.2.1.2. Giải pháp hỗ trợ cho hoạt động TDXK .......................................... 74
Trang ii
th
3.2.1.1. Hồn thiện quy trình TDXK ........................................................... 73
ey
3.2.1. Đối với VDB .......................................................................................... 70
t
re
3.2. Giải pháp phát triển hoạt động TDXK ........................................................ 69
3.2.1.3. Đa dạng hóa loại hình TDXK ......................................................... 74
3.2.1.4. Về nguồn nhân lực ......................................................................... 77
3.2.2. Đối với các chi nhánh VDB khu vực ĐBSCL ....................................... 78
3.2.2.1. Tăng cường hoạt động maketting .................................................... 78
ng
3.2.2.2. Mở rộng liên kết với NHTM trong và ngoài nước ......................... 78
hi
ep
3.2.2.3. Đổi mới phong cách làm việc .......................................................... 79
do
3.2.2.4. Hoàn thiện hoạt động thẩm định, kiểm tra, giám sát ....................... 79
n
w
3.3. Kiến nghị ..................................................................................................... 81
lo
ad
3.3.1. Kiến nghị với Chính Phủ ....................................................................... 81
th
3.3.1.1. Đa dạng hố hình thức và đối tượng hỗ trợ ..................................... 81
yj
ip
uy
3.3.1.2. Áp dụng các chuẩn mực quốc tế trong hoạt động TDXK ............... 82
3.3.1.3. Tạo điều kiện giải quyết về nguồn cho VDB .................................. 82
la
an
lu
3.3.1.4. Về chế độ kiểm toán doanh nghiệp ................................................. 83
3.3.2. Kiến nghị với các doanh nghiệp xuất khẩu ............................................ 83
va
n
Kết luận ............................................................................................................... 85
ll
oi
m
Phụ lục
fu
Tài liệu tham khảo
nh
at
z
z
jm
ht
vb
k
gm
m
co
l.
ai
an
Lu
n
va
ey
t
re
th
Trang iii
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
ng
Bảng 1.1: Sự khác nhau về TDXK giữa Chính Phủ và NHTM tại Việt Nam........ 13
ep
hi
Bảng 2.1: Tình hình cho vay XK tại các chi nhánh VDB khu vực ĐBSCL (2003-
do
2005) ....................................................................................................................... 36
n
w
Bảng 2.2: Tình hình cho vay XK các chi nhánh VDB khu vực ĐBSCL (2006-
lo
2008) ....................................................................................................................... 39
ad
Bảng 2.3: Doanh số cho vay theo mặt hàng xuất khẩu (2006-2008) ..................... 40
th
yj
Bảng 2.4: Doanh số cho vay theo thị trường xuất khẩu (2006-2008) .................... 42
ip
uy
Bảng 2.5: Doanh số cho vay theo loại hình doanh nghiệp (2006- 2008) .............. 43
an
lu
la
Bảng 2.6: Tình hình cho vay xuất khẩu 9 tháng đầu năm 2009 ............................. 46
n
va
ll
fu
oi
m
nh
at
z
z
jm
ht
vb
k
gm
m
co
l.
ai
an
Lu
n
va
ey
t
re
th
Trang iv
(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long
DANH MC S , BIU
Trang
ng
S 2.1: B mỏy tổ chức của VDB ..................................................................... 25
ep
hi
Sơ đồ 2.2: Bộ máy tổ chức của các chi nhánh VDB khu vực ĐBSCL .................. 27
do
Sơ đồ 2.3: Quy trình cho vay xuất khẩu ................................................................. 33
n
w
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ diện tích các tỉnh khu vực ĐBSCL ........................................... 30
lo
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ dân số các tỉnh khu vực ĐBSCL .............................................. 31
ad
Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ kim ngạch xuất khẩu các tỉnh thành khu vực ĐBSCL ............. 32
th
yj
Biểu đồ 2.4: Tình hình cho vay XK (2006-2008) .................................................. 39
ip
uy
Biểu đồ 2.5: Doanh số cho vay theo mặt hàng xuất khẩu (2006-2008) ................. 40
lu
la
Biểu đồ 2.6: Doanh số cho vay theo thị trường xuất khẩu (2006-2008) ................ 42
an
Biểu đồ 2.7: Doanh số cho vay theo loại hỡnh doanh nghip (2006- 2008) ........... 43
n
va
ll
fu
oi
m
nh
at
z
z
jm
ht
vb
k
gm
m
co
l.
ai
an
Lu
n
va
ey
t
re
th
(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long
Trang v
(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long
PHN M U
1. Lý do chn ti
ng
Xut khu l một trong những lĩnh vực quan trọng trong việc phát triển
ep
hi
kinh tế. Ngày 20/02/2008, hội nghị tham tán thương mại đã diễn ra ở Hà Nội,
một lần nữa vai trò xuất khẩu tiếp tục được khẳng định là một động lực quan
do
n
w
trọng nhất cho phát triển kinh tế trong 5 năm tới, góp phần quan trọng vào phát
lo
triển kinh tế tạo nguồn thu ngoại tệ cho sự nghiệp công nghiệp hố, hiện đại hố
ad
đất nước, tác động tích cực đến thị trường trong nước, kích thích sản xuất, tạo
th
yj
việc làm, tăng thu nhập cho người lao động góp phần cải thiện cán cân thanh
ip
uy
tốn nâng cao uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế. Việt Nam đang mong
an
lu
la
muốn đẩy mạnh xuất khẩu, giảm nhập siêu và vươn lên xuất siêu.
Sau khi gia nhập WTO, sự cọ xát trong cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
va
n
VN và của cả nền kinh tế ngày càng khốc liệt hơn trong sân chơi toàn cầu. Đã có
fu
ll
những Doanh nghiệp phải trả giá và có những bộ phận Doanh nghiệp bứt phá vì
m
oi
đã dần thích nghi được với luật chơi. Để Doanh nghiệp có thể thích nghi từ đó
nh
đứng vững và phát triển được trên thị trường trong điều kiện hội nhập, các Doanh
at
z
nghiệp không cịn sự lựa chọn nào khác ngồi việc phải chuyển mạnh sang
z
hướng cải thiện khâu nghiên cứu và phát triển, maketing và phân phối, tăng
vb
jm
ht
cường và phát triển các loại hình dịch vụ để tạo thêm các giá trị mới. Điều này
k
đòi hỏi Doanh nghiệp phải ứng dụng kỹ thuật cơng nghệ tiến tiến vào q trình
gm
sản xuất kinh doanh, đồng thời phải có nguồn lực phục vụ cho quản trị Doanh
l.
ai
nghiệp. Tất cả điều đó cần có nguồn vốn để hỗ trợ và NHPT Việt Nam (VDB) là
m
co
mạch nguồn vốn lớn cùng với các công cụ ưu đãi, tài trợ xuất khẩu linh hoạt và
thương trường quốc tế.
an
Lu
hiệu quả góp phần tạo thế đứng vững chắc của các Doanh nghiệp Việt Nam trên
n
va
trọng chủ yếu trong hoạt động của ngõn hng v õy l hot ng luụn cha
(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long
th
d n hơn 100.000 tỷ đồng. Trong đó hoạt động tín dụng xuất khẩu vẫn chiếm tỷ
ey
điều lệ vào năm 2008 của Ngân hàng Phát triển Việt Nam là 10.000 tỷ đồng, tổng
t
re
Thật vậy, với quy mô hoạt động ngày càng mở rộng và phát triển, vốn
(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long
ng nhng ri ro; v hng n ri ro li càng tiềm ẩn hơn ảnh hưởng của cuộc
khủng hoảng tài chính thế giới trong khoảng thời gian tới.
Trong những năm qua, chính sách tín dụng tài trợ xuất khẩu đã bắt đầu đi
vào cuộc sống và phát huy tác dụng. Xuất khẩu đồng bằng sông Cửu Long
ng
(ĐBSCL) tuy chỉ chiếm khoảng 10% tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam
hi
ep
nhưng trong đó một số mặt hàng thuộc diện xuất khẩu chủ lực của Việt Nam lại
do
chiếm tỷ trọng và giá trị cao như: gạo chiếm 90% lượng xuất khẩu, mặt hàng
n
w
thủy hải sản chiếm 60% kim ngạch xuất khẩu. Song góp phần khơng nhỏ vào
lo
ad
trong xuất khẩu khu vực là nguồn vốn tài trợ xuất khẩu của Chính Phủ thơng qua
th
kênh phân phối là các chi nhánh ngân hàng phát triển Việt Nam thuộc khuc vực
yj
ip
uy
ĐBSCL. Thơng qua chính sách tín dụng tài trợ xuất khẩu, nguồn vốn ưu đãi đã
hỗ trợ vốn đắc lực cho doanh nghiệp, giúp các doanh nghiệp đầu tư cơ sở vật
la
an
lu
chất kỹ thuật, đổi mới thiết bị công nghệ, nâng cao chất lượng hàng hố, góp
phần giảm chi phí đầu vào, tăng khả năng cạnh tranh duy trì thị trường truyền
va
n
thống và tiếp cận thị trường mới, đặc biệt là các mặt hàng có chi phí vận chuyển
fu
ll
cao như: hàng thủ cơng mỹ nghệ, các mặt hàng thời vụ có thời gian dự trữ dài.
m
oi
Tuy nhiên trong thời gian qua, với đặc thù chung về điều kiện tự nhiên và
nh
tình hình kinh tế xã hội bên cạnh những kết quả đạt được, việc thực thi chính
at
z
sách tín dụng xuất khẩu tại các chi nhánh NHPT Việt Nam khu vực ĐBSCL đã
z
bộc lộ một số tồn tại, bất cập cần được bổ sung, hoàn thiện để chính sách phát
vb
jm
ht
huy hơn nữa hiệu quả trong việc thúc đẩy xuất khẩu, đồng thời phù hợp với tiến
k
trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới và để có một cái nhìn khái qt thực
gm
trạng tín dụng xuất khẩu hiện nay, đồng thời phát huy hơn nữa hiệu quả và hỗ trợ
l.
ai
nhiều hơn cho vùng còn nhiều khó khăn này, góp phần đẩy mạnh phát triển kinh
m
co
tế - xã hội của khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tương xứng với tiềm năng
an
Lu
hiện có.
Do vậy, việc nghiên cứu đề tài : “Giải pháp phát triển tín dụng xuất khẩu
n
va
tại các chi nhánh Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam khu vc ng Bng Sụng
2. Mc ớch nghiờn cu.
(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long
th
BSCL nói riêng và nước nhà nói chung.
ey
luận và thực tiễn trong quá trình thúc đẩy xuất khẩu, phát triển kinh tế ở khu vực
t
re
Cửu Long” khơng những có tính cấp thiết, mà cịn có ý nghĩa quan trọng cả về lý
(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long
- Lm rừ c s lý lun tớn dng xut khẩu. Học tập, vận dụng kinh nghiệm
về tín dụng xuất khẩu một số quốc gia trên thế giới.
- Đánh giá, phân tích thực trạng tín dụng xuất khẩu và những đóng góp
tích cực, hạn chế của nó trong việc thúc đẩy xuất khẩu.
ng
- Trên cơ sơ lý luận tín dụng xuất khẩu, thực trạng tín dụng xuất khẩu và
hi
ep
vận dụng kinh nghiệm quốc tế đề ra phương hướng, giải pháp phát triển chính
do
sách tín dụng xuất khẩu phù hợp với tiến trình hội nhập quốc tế, nhằm đẩy mạnh
n
w
hơn nữa hoạt động xuất khẩu trong thời gian tới, góp phần thúc đẩy tăng trưởng
lo
ad
kinh tế và thực hiện thành công sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất
th
nước.
yj
ip
uy
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Thực trạng tín dụng xuất khẩu tại các chi nhánh NHPTVN khu vực
la
an
lu
ĐBSCL giai đoạn 2003-2008 và 9 tháng đầu năm 2009. Trong phạm vi đề tài chủ
yếu tập trung các giải pháp phát triển hoạt động tín dụng xuất khẩu tại các chi
va
n
nhánh NHPTVN khu vực ĐBSCL.
fu
ll
4. Phương pháp nghiên cứu:
m
oi
- Thu thập và xử lý tài liệu: bao gồm số liệu sơ cấp và thứ cấp:
nh
+ Nghiên cứu gián tiếp (Số liệu thứ cấp): Dựa vào các thông tin thứ cấp
at
z
bên trong và ngoài hệ thống NHPT Việt Nam, như: các báo cáo hoạt động từ
z
năm 2006-2008, 9 tháng đầu năm 2009, các báo cáo chuyên đề, các bài viết đăng
vb
k
đã được công bố,…
jm
ht
trên tạp chí, thơng tin trên các trang websize và kết quả của các nghiên cứu khác
gm
+ Nghiên cứu trực tiếp: Số liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp
l.
ai
khảo sát để thu thập thông tin từ các nhà quản lý doanh nghiệp và các cán bộ làm
m
co
việc lâu năm bằng mẫu câu hỏi đã chuẩn bị trước.
chuyên gia để rút ra kết luận về giải pháp.
an
Lu
- Sử dụng các số liệu thống kê để phân tích, so sánh, tham kho ý kin cỏc
n
va
5. Kt cu ca lun vn:
(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long
th
Chng 1: Những lý luận cơ bản về tín dụng xuất khẩu của Chính Phủ.
ey
văn được chia thành 3 chương:
t
re
Ngồi phần mở đầu, kết luận, phụ biểu, danh mục tài liệu tham khảo, luận
(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long
Chng 2: Thc trng v tớn dng xut khu ti các chi nhánh NHPTVN khu vực
ĐBSCL.
Chương 3: Giải pháp phát triển tín dụng xuất khẩu tại các chi nhánh NHPTVN
khu vực ĐBSCL.
ng
6. Kết luận của luận văn: Đề tài nghiên cứu thực trạng để tìm ra các giải
hi
ep
pháp nhằm góp phần phát triển tín dụng trong xuất khẩu của Chính Phủ nói
do
chung và của các chi nhánh NHPTVN khu vực ĐBSCL nói riêng. Trên cơ sở đó
n
w
tiếp tục phát huy những thành tựu đạt được và hướng tới phương châm “ an toàn,
lo
ad
hiệu quả, hội nhập quốc tế, phát triển bn vng.
th
yj
ip
uy
an
lu
la
n
va
ll
fu
oi
m
nh
at
z
z
jm
ht
vb
k
gm
m
co
l.
ai
an
Lu
n
va
ey
t
re
th
(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long
(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long
CHNG 1
h
ng
NHNG Lí LUN C BN V
p
ie
TN DNG XUT KHU CỦA CHÍNH PHỦ
do
1.1. XUẤT KHẨU VÀ VAI TRỊ CỦA XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ
n
w
1.1.1. Các lý thuyết chủ yếu về thƣơng mại quốc tế.
lo
ad
- Lý thuyết cổ điển về lợi thế so sánh.
y
th
Nhƣ chúng ta đã biết, con ngƣời thực hiện hoạt động bn bán là vì: về cơ bản, buôn
yi
ju
bán sinh ra lợi nhuận. Trong xã hội, con ngƣời có những khả năng và các nguồn lực khác
pl
nhau và có thể muốn tiêu dùng hàng hố theo những tỷ lệ khác nhau. Những cơ sở khác
ua
al
nhau và những lợi thế về vật chất và tài chính khác nhau đã mở ra những khả năng buôn
n
bán sinh lời. Con ngƣời thƣờng thấy có lời khi đem bn bán những thứ mà họ có số
va
n
lƣợng lớn để đổi lấy những thứ mà họ cần mang. Vì trên thực tế, mỗi cá nhân hay gia đình
oi
m
ll
fu
đều khơng thể tự đáp ứng tất cả các nhu cầu tiêu dùng của cuộc sống, họ thƣờng thấy có
lợi khi tham gia hoạt động phù hợp với họ nhất hoặc có một “lợi thế so sánh” nào đó về
a
nh
khả năng tự nhiên hay những lợi thế về nguồn lực của mình. Khi đó họ có thể trao đổi bất
tz
cứ lƣợng dƣ thừa nào về hàng hoá tự sản xuất để lấy những sản phẩm mà ngƣời khác làm
z
ra có thể tƣơng đối dễ dàng hơn. Do đó, trong một chừng mực nào đó, hiện tƣợng chun
ht
vb
mơn hố dựa trên lợi thế so sánh đã nảy sinh, thậm chí ngay cả trong thời nguyên thuỷ
k
jm
nhất của những xã hội tự cung tự cấp.
ai
gm
Thƣơng mại quốc tế xuất hiện từ sự đa dạng hoá tự nhiên giữa nền sản xuất giữa các
l.c
nƣớc. Khi tham gia thƣơng mại quốc tế, các nƣớc đều có xu hƣớng chuyên mơn hố một
om
số sản phẩm mà mình có điều kiện sản xuất thuận lợi nhất hoặc thuận lợi hơn để nhờ đó
an
Lu
có thể giảm giá bán sản phẩm, tạo lợi thế về chi phí so với các nƣớc khác. Nghĩa là trong
nƣớc nên nhập khẩu những sản phẩm mà trong nƣớc khơng có điều kiện sản xuất hoặc
va
n
hiệu quả thấp và xuất khẩu những sản phẩm có điều kiện thuận li, hiu qu cao. Tuy
Trang 1
(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long
ac
tng i v giỏ c khác nhau là cơ sở của lý thuyết ngoại thƣơng.
th
là vấn đề cốt lõi để đảm bảo khả năng cạnh tranh của sản phẩm. Khái niệm về chi phí
y
te
re
nhiên cũng cần quan tâm đến nhu cầu của quốc tế cả về chất lƣợng của sản phẩm đó. Đây
(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long
Trờn thc t mt nc cú nn kinh t kộm phát triển (nhƣ Việt Nam) vẫn có thể có
sản phẩm bán ra thị trƣờng thế giới, trong khi đó một nƣớc có đầy đủ điều kiện để sản
h
ng
xuất ra một mặt hàng (nhƣ Mỹ, Nhật bản…) lại vẫn đi nhập mặt hàng đó từ nƣớc khác (ví
p
ie
dụ nhƣ sản phẩm dệt may, giày dép…). Các nhà kinh tế học quốc tế vẫn chấp nhận học
do
thuyết lợi thế so sánh của Adam Smith và David Ricardo, hai nhà kinh tế học cổ điển của
n
w
Anh cuối thế kỷ 18 và đầu thế kỷ 19.
lo
ad
Năm 1817, David Ricardo nhà kinh tế học ngƣời Anh đã giải thích hiện tƣợng kinh
ju
y
th
tế trên bằng học thuyết lợi thế so sánh, trong đó có nhận định rằng: “Nếu một quốc gia có
yi
hiệu quả thấp hơn so với các quốc gia khác trong việc sản xuất tất cả các loại sản phẩm thì
pl
quốc gia đó vẫn có thể tham gia thƣơng mại quốc tế để tạo ra lợi ích”. Đối với David
ua
al
Ricardo, thƣơng mại thật sự là động lực của tăng trƣởng kinh tế trong ngắn hạn, nhƣng
n
trong dài hạn nền kinh tế sẽ điều chỉnh tới điểm cân bằng trong trạng thái ổn định.
va
n
Theo Samuelson, nguyên tắc lợi thế so sánh cho phép mỗi nƣớc sẽ có lợi nếu
fu
oi
m
ll
chun mơn hố sản xuất và xuất khẩu các hàng hố mình có thể sản xuất với chi phí
tƣơng đối thấp (tức là các hàng hố mà họ sản xuất tƣơng đối có hiệu quả hơn so với nƣớc
a
nh
khác); ngƣợc lại, mỗi nƣớc sẽ có lợi nếu nhập khẩu những hàng hố mà mình sản xuất với
tz
chi phí tƣơng đối cao (tức là những hàng hoá mà họ sản xuất tƣơng đối kém hiệu quả hơn
z
k
jm
- Lý thuyết tân cổ điển về lợi thế so sánh.
ht
vb
các nƣớc khác).
Lý thuyết về lợi thế so sánh của David Ricardo không giải thích đƣợc nguyên nhân
ai
gm
xuất hiện lợi thế so sánh, là vì sao các nƣớc khác nhau lại có chi phí cơ hội khác nhau. Để
om
l.c
khắc phục đƣợc hạn chế này, hai nhà kinh tế học Thuỵ Điển là Heckcher và Ohlin đã phát
triển lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo, bằng việc xác định nguồn gốc của lợi
Lu
an
thế so sánh chính là sự ƣu đãi về các yếu tố sản xuất mà kinh tế học phát triển vẫn gọi là
va
nguồn lực sản xuất. Do đó, lý thuyết Heckscher – Ohlin còn gọi là lý thuyết so sánh các
n
nguồn lực sản xuất vốn có, đã tính đến những khác biệt và cung ứng yếu tố (chủ yếu là
so sánh về những hàng hố địi hỏi nhiều lao động (dt) v Nht cú li th so sỏnh v
Trang 2
(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long
ac
nc, ví dụ Viện Nam có nhiều lao động và Nhật Bản có nhiều vốn. Việt Nam có lợi thế
th
Thƣơng mại quốc tế dựa vào những khác biệt về yếu tố sản xuất hiện có của mỗi
y
te
re
đất đai, lao động và vốn) khi chun mơn hố quốc tế.
(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long
nhng hng hoỏ ũi hi nhiu vn (thộp), v iu đó có nghĩa là chi phí cơ hội của hàng
dệt (đo bằng sản lƣợng thép để sản xuất ra môt đơn vị hàng dệt) ở Nhật cao hơn ở Việt
h
ng
Nam.
p
ie
Lý thuyết H – O dựa trên hai giả định quan trọng: Một là, các sản phẩm khác nhau
do
cần các yếu tố sản xuất ở các tỷ lệ khác nhau. Ví dụ, sản phẩm nơng nghiệp nói chung cần
n
w
tỷ lệ lao động tƣơng đối lớn hơn trên mỗi đơn vị vốn, trong khi sản phẩm công nghiệp cần
lo
ad
nhiều thời gian máy (vốn) hơn trên mỗi nhân công so với hầu hết sản phẩm nguyên khai.
ju
y
th
Hai là, các nƣớc sẵn có các yếu tố khác nhau. Một số nƣớc có số vốn lớn trên mỗi công
yi
nhân và do vậy gọi là nƣớc “dƣ thừa vốn” trong khi các nƣớc khác có ích vốn và nhiều
pl
lao động. Do vậy, họ đƣợc gọi là các nƣớc “dƣ thừa lao động”.
ua
al
Lý thuyết này đã giải thích hiện tƣợng thƣơng mại quốc tế là do trong một nền kinh
n
tế mở cửa, mỗi nƣớc đều hƣớng tới chun mơn hóa các ngành sản xuất cho phép sử dụng
va
n
nhiều nhất các nhân tố sản xuất mà đối với nƣớc đó là thuận lợi nhất (ví dụ nhƣ tài
fu
oi
m
ll
ngun, lao động, vốn…). Nói cách khác, theo lý thuyết H – O, một số nƣớc có lợi thế so
sánh hơn trong việc xuất khẩu một số sản phẩm hàng hóa của mình là do việc sản xuất
a
nh
những mặt hàng đã sử dụng nhiều yếu tố sản xuất mà nƣớc đó có ƣu đãi hơn so với một
tz
số nƣớc khác. Chính sự ƣu đãi về các lợi thế tự nhiên các yếu tố sản xuất này (gồm vốn,
z
ht
vb
lao động, tài nguyên, đất đai, khí hậu) đã khiến một số nƣớc có chi phí cơ hội thấp hơn
k
jm
(so với việc sản xuất các sản xuất hàng hoá khác) khi sản xuất các sản phẩm hàng hố đó.
- Học thuyết về chu kỳ sống của sản phẩm quốc tế.
ai
gm
Học thuyết chu kỳ sống của sản phẩm quốc tế đƣợc đƣa ra để giải thích những hiện
om
l.c
tƣợng mới gắn liền với những thay đổi của thƣơng mại quốc tế. Nó cũng phản ánh sự phát
triển nhanh chóng của tiến bộ khoa học kỹ thuật và quyền lợi của các tập đoàn đa quốc
Lu
an
gia trong thƣơng mại quốc tế.
va
Mơ hình chu kỳ sản phẩm cho thấy rằng một sản phẩm đòi hỏi tay nghề lao động rất
n
cao ở giai đoạn đầu, sau đó khi thị trƣờng đã phát triển và kỹ thuật phổ biến hơn thỡ sn
sỏnh v cỏc hng hoỏ ó chun hoỏ.
Trang 3
(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long
ac
sỏnh với những mặt hàng chƣa chuẩn hố, cịn các nƣớc kém phát triển lại có lợi thế so
th
hàng loạt với những lao động kém hơn về kỹ năng. Các nền kinh tế tiên tiến có lợi thế so
y
te
re
phẩm đƣợc chuẩn hố, và do đó, các nƣớc có trình độ kém tinh vi hơn có thể sản xuất
(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long
Chu k sng ca sn phm cú 4 giai on: xâm nhập, tăng trƣởng, chín mùi và suy
thối. Thời gian tồn tại cùa mỗi giai đoạn không giống nhau ở mỗi thị trƣờng. Bởi vì sản
h
ng
phẩm mới ở thị trƣờng không phải mới ở thị trƣờng khác. Cho nên các quốc gia tiến hành
p
ie
buôn bán với nhau do sự đổi mới các sản phẩm ở mỗi quốc gia khác nhau:
do
Giai đoạn xâm nhập, thông thƣờng sự xuất hiện sản phẩm mới thƣờng ở các nƣớc
n
w
phát triển vì một số lý do sau đây: Do thu nhập cao nên cho phép có điều kiện chi tiêu vào
lo
ad
các hoạt động nghiên cứu và phát triển ra sản phẩm mới; Sự cạnh tranh khách hàng ở các
ju
y
th
quốc gia đó rất gay gắt; Số lƣợng ngƣời tiêu dùng có mức thu nhập cao rất lớn; Những
yi
quốc gia này có nhiều nhà khoa học và đầy đủ các phƣơng tiện nên thuận lợi cho việc
pl
nghiên cứu. Các sản phẩm đƣợc phát triển do nhu cầu thị trƣờng, tính từ sản phẩm xuất
ua
al
hiện đến khi khơng bán đƣợc trên thị trƣờng gọi là vòng đời một sản phẩm. Khi sản phẩm
n
mới ra đời thông thƣờng đƣợc bán ở thị trƣờng nội địa với số lƣợng không nhiều, trƣớc
va
n
khi sản phẩm đƣợc đƣa vào thị trƣờng quốc tế thì điều này rất thuận lợi cho cơng ty sản
fu
oi
m
ll
xuất. Thứ nhất là vì địa điểm sản xuất và tiêu thụ gần nhau nên chi phí lƣu chuyển nhỏ.
Thứ hai là công ty sản xuất nhận đƣợc thông tin phản hồi nhanh từ thị trƣờng hay ngƣời
a
nh
tiêu dùng, từ đó giúp cho cơng ty có thể hồn thiện thêm sản phẩm trƣớc khi bán ra thị
tz
trƣờng nƣớc ngoài.
z
ht
vb
Giai đoạn tăng trƣởng: Đặc điểm nổi bật của giai đoạn này là nhu cầu tiêu dùng sản
k
jm
phẩm mới hƣớng gia tăng ở thị trƣờng nƣớc ngoài đặc biệt là những nƣớc phát triển. Các
nhà kinh doanh sẽ đầu tƣ vốn ở thị trƣờng nƣớc ngồi và tiêu thụ sản phẩm đó nhằm tiết
ai
gm
kiệm một số chi phí. Việc đầu tƣ thƣờng có hai phƣơng pháp: Nếu cơng ty sản xuất ra sản
om
l.c
phẩm mới là cơng ty đa quốc gia có chi nhánh ở thị trƣờng nƣớc ngồi thì cơng ty sẽ
thơng tin sang chi nhánh để sản xuất ra sản phẩm đó; Nếu chỉ là cơng ty bình thƣờng
Lu
an
muốn sản xuất sản phẩm đó thì họ sẽ mua bản quyền (bằng sáng chế) để sản xuất. Khi khả
n
của quá trình sản xuất cho phù hợp với thị trƣờng.
va
năng tiêu thụ đƣợc gia tăng ở nhiều thị trƣờng, công ty sẽ thay đổi và điều chỉnh kỹ thuật
phẩm ở quốc gia đó.
Trang 4
(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long
ac
thay i. Giỏ nhõn cụng tng quc gia cú ảnh hƣởng rất lớn đến chi phí sản xuất ra sản
th
đầu dừng lại. Các cơ sở sản xuất ở nƣớc ngồi có thể sản xuất chậm lại, cơng nghệ đƣợc
y
te
re
Giai đoạn chín mùi: Đến với giai đoạn này nhu cầu về sản phẩm trên thị trƣờng bắt
(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long
Giai on suy thoỏi: i vi mt nc cụng nghip phát triển, sản phẩm khơng cịn
hấp dẫn ngƣời tiêu dùng nữa, nó bắt đầu đi vào suy thối và triệt tiêu. Bấy giờ họ mong
h
ng
muốn có những sản phẩm hồn hảo hơn. Lúc này công ty kinh doanh di chuyển sản phẩm
p
ie
sang những nƣớc kém phát triển để khắc phục và bắt đầu một vòng đời mới của sản phẩm
do
nhằm sử dụng và phát triển có hiệu quả các nguồn lực vốn có của cơng ty để đạt đƣợc các
n
w
mục tiêu đề ra nhƣ mục tiêu lợi nhuận hay tăng trƣởng.
lo
ad
1.1.2. Vai trò của xuất khẩu đối với nền kinh tế:
ju
y
th
Cùng với chiến lƣợc hội nhập và phát triển, thƣơng mại quốc tế là một bộ phận quan
yi
trọng, gắn liền với tiến trình hội nhập và có vai trị quyết định đến lợi thế của một số quốc
pl
gia trên thị trƣờng khu vực và thế giới. Vì vậy việc đẩy mạnh giao lƣu thƣơng mại quốc tế
ua
al
nói chung và thúc đẩy xuất khẩu hàng hố, dịch vụ nói riêng là mục tiêu phát triển kinh tế
n
hàng đầu của các quốc gia. Thực tế cho thấy các nƣớc có dự trữ ngoại tệ nhƣ Mỹ, Nhật
va
n
Bản, Đài Loan, Singapo… đều là những nƣớc có tỷ trọng xuất khẩu lớn trên thế giới. Vì
fu
kinh tế, bởi vì:
oi
m
ll
vậy có thể nói thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ là một động lực của sự phát triển
a
nh
- Tạo điều kiện tận dụng lợi thế so sánh của quốc gia
tz
Sức cạnh tranh của hàng hoá đƣợc nâng cao, tăng trƣởng kinh tế trở nên ổn định và
z
ht
vb
bền vững hơn nhờ các nguồn lực đƣợc phân bổ một cách hiệu quả hơn. Quá trình này
k
jm
cũng tạo ra cơ hội lớn cho tất cả các nƣớc, nhất là những nƣớc đang phát triển, đẩy mạnh
công nghiệp hoá trên cơ sở ứng dụng thành quả của cuộc cách mạng khoa học – công
om
l.c
- Tạo nguồn cung ngoại tệ cho đất nước
ai
gm
nghệ.
Hoạt động xuất khẩu kích thích các ngành kinh tế phát triển, góp phần tăng tích luỹ
Lu
an
vốn, mở rộng sản xuất, tăng thu nhập cho nền kinh tế, cải thiện mức sống của các tầng lớp
va
dân cƣ. Ngoại tệ đƣợc thu từ hoạt động xuất khẩu là nguồn tăng dự trữ ngoại tệ. Dự trữ
n
ngoại tệ dồi dào là nguồn cần thiết để giúp cho quá trỡnh n nh ni t v chng lm
kinh t:
Trang 5
(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long
ac
Cú hai cách nhìn về tác động của xuất khẩu đối với sản xuất và chuyển dịch cơ cấu
th
- Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
y
te
re
phát.
(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long
Mt l, xut khu ch l vic tiờu th nhng sản phẩm thừa do sản xuất vƣợt quá nhu
cầu nội địa, tức là xuất khẩu những gì ta có. Trong nền kinh tế lạc hậu và chậm phát triển
h
ng
nhƣ nƣớc ta, sản xuất về cơ bản chƣa đủ tiêu dùng, nếu chỉ thụ động nhờ sự “thừa ra” của
p
ie
sản xuất thì xuất khẩu rất nhỏ bé và tăng trƣởng chập chạm, khơng có tác dụng chuyển
do
dịch cơ cấu kinh tế và thúc đẩy sản xuất phát triển.
n
w
Hai là, coi thị trƣờng và đặc biệt là thị trƣờng thế giới là hƣớng quan trọng để tổ
lo
ad
chức sản xuất, nhằm xuất khẩu những gì mà thị trƣờng thế giới đang cần. Quan điểm này
ju
y
th
chính là xuất phát từ nhu cầu thị trƣờng thế giới để tổ chức sản xuất. Điều đó có tác động
pl
hiện ở chỗ:
yi
tích cực đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất sản phẩm. Sự tác động này thể
ua
al
Các ngành sản xuất hàng xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành khác có cơ hội phát
n
triển thuận lợi. Chẳng hạn, khi phát triển ngành dệt may xuất khẩu tạo cơ hội đầy đủ cho
va
n
việc phát triển ngành xuất khẩu nguyên liệu nhƣ bông hay thuốc nhuộm. Sự phát triển của
fu
oi
m
ll
ngành công nghiệp chế biến thực phẩm xuất khẩu có thể kéo theo sự phát triển của ngành
cơng nghiệp chế tạo thiết bị phục vụ nó.
a
nh
Xuất khẩu tạo ra khả năng mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, nhờ vậy mà sản xuất có thể
tz
phát triển và ổn định.
z
ht
vb
Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất, nâng cao
k
jm
năng lực sản xuất trong nƣớc.
Xuất khẩu tạo ra những tiền đề kinh tế kỹ thuật nhằm cải tạo và nâng cao năng lực
ai
gm
sản xuất trong nƣớc. Điều này nhằm nói đến xuất khẩu là phƣơng tiện quan trọng tạo
nền kinh tế đất nƣớc để tạo ra những năng lực sản xuất mới.
om
l.c
nguồn vốn và kỹ thuật công nghệ từ thế giới bên ngồi vào Việt Nam nhằm hiện đại hố
Lu
an
Thơng qua xuất khẩu, hàng hoá của nƣớc xuất khẩu sẽ tham gia vào cuộc cạnh tranh
va
trên thị trƣờng thế giới về giá cả, chất lƣợng. Cuộc cạnh tranh này đòi hỏi chúng ta phải tổ
n
chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu sản xuất ln thích ứng đƣợc với những thay đổi của
ac
th
Xuất khẩu cịn địi hỏi các doanh nghiệp phải ln đổi mới và hồn thiện cơng việc
y
te
re
thị trƣờng.
quản trị sản xuất và kinh doanh.
- Giảm thiểu tỷ lệ thất nghiệp
Trang 6
(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long
(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long
Tỏc ng ca xut khu n i sng bao gm nhiều mặt. Trƣớc hết sản xuất hàng
xuất khẩu là nơi thu hút hàng triệu lao động vào làm việc với thu nhập cao. Xuất khẩu còn
h
ng
tạo ra nguồn vốn để nhập khẩu vật liệu tiêu dùng thiết yếu phục vụ đời sống và đáp ứng
p
ie
ngày càng phong phú thêm các nhu cầu tiêu dùng của nhân dân. Đồng thời xuất khẩu
do
cũng tác động tích cực đến trình độ tay nghề và thay đổi thói quen của những ngƣời sản
n
w
xuất hàng xuất khẩu.
lo
ad
- Mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế
ju
y
th
Xuất khẩu và các quan hệ kinh tế đối ngoại có tác động qua lại lẫn nhau. Thông
yi
thƣờng hoạt động xuất khẩu thƣờng xuất hiện sớm hơn các hoạt động kinh tế đối ngoại
pl
khác và tạo điều kiện thúc đẩy các quan hệ kinh tế này phát triển. Chẳng hạn, hoạt động
ua
al
xuất khẩu thúc đẩy quan hệ tín dụng, đầu tƣ, vận tải quốc tế… Mặt khác chính các quan
n
hệ kinh tế đối ngoại này lại tạo điều kiện mở rộng hoạt động xuất khẩu.
va
n
1.2. TÍN DỤNG XUẤT KHẨU (TDXK) CỦA CHÍNH PHỦ .
oi
m
ll
fu
1.2.1 Khái niệm
Để hiểu rõ đƣợc khái niệm về tín dụng tài trợ xuất khẩu, chúng ta bắt đầu nghiên
a
nh
cứu từ khái niệm chung nhất về “tín dụng”:
tz
Khái niệm về tín dụng: “Tín dụng” có nguồn gốc từ tiếng La tinh Creditium, có
z
ht
vb
nghĩa là tin tƣởng, tín nhiệm lẫn nhau, hay nói cách khác là lịng tin. Theo ngơn ngữ dân
k
jm
gian ở nƣớc ta, tín dụng có nghĩa là quan hệ vay mƣợn lẫn nhau trên cơ sở đó hồn trả cả
gốc lẫn lãi. Tín dụng xuất hiện cùng với sự phân công lao động xã hội, xuất hiện sở hữu
ai
gm
tƣ nhân về tƣ liệu sản xuất, của sản xuất và trao đổi hàng hóa, khi q trình trao đổi hàng
om
l.c
hóa hình thành quan hệ vay nợ lẫn nhau, những quan hệ vay mƣợn để thanh tốn. Mục
đích và tính chất của tín dụng đƣợc quy định bởi mục đích và tính chất của nền sản xuất
Lu
an
hàng hóa trong xã hội. Mặc dù có nhiều quan niệm khác nhau nhƣng tín dụng ln mang
va
hai đặc trƣng chủ yếu: một là, ngƣời sở hữu một số tiền hoặc hàng hóa chuyển giao cho
n
ngƣời khác sử dụng trong một thời gian nhất định; hai là, ngƣời sử dụng cam kết hoàn trả
sang ngƣời vay. Đây là đặc điểm cơ bản khác với mua bán hàng hóa, trong đó ngƣời thứ
Trang 7
(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long
ac
Giai on cho vay vn tớn dng: giai on này vốn đƣợc chuyển từ ngƣời cho vay
th
Quá trình vận động của tín dụng được khái quát thành ba giai đoạn:
y
te
re
số tiền hoặc hàng hóa đó cho ngƣời sở hữu với một giá trị lớn hơn.
(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long
nht chuyn nhng li giỏ tr di hỡnh thỏi hng hóa, ngƣời thƣ hai chuyển nhƣợng giá
trị dƣới hình thái tiền tệ.
h
ng
Giai đoạn sử dụng vốn tín dụng: Sau khi nhận đƣợc giá trị vốn tín dụng, ngƣời đi
p
ie
vay đƣợc quyền sử dụng giá trị đó để thực hiện việc sản xuất kinh doanh theo kế hoạch,
do
mục tiêu đã định, nhƣng anh ta khơng có quyền sở hữu giá trị đó, mà chỉ đƣợc quyền sử
n
w
dụng trong một khoảng thời gian nhất định.
lo
ad
Giai đoạn hồn trả của vốn tín dụng: đây là giai đoạn kết thúc một vịng tuần hồn
ju
y
th
của vốn tín dụng. Sau khi vay vốn tín dụng trở về hình thái tiền tệ thì đƣợc ngƣời đi vay
yi
hồn trả cho ngƣời cho vay. Sự hồn trả này ln đƣợc bảo toàn về mặt giá trị và phải
pl
hoàn trả cả phần giá trị tăng thêm dƣới hình thức lợi tức.
ua
al
Kế đến ta tìm hiểu về khái niệm tài trợ xuất khẩu:
n
Tài trợ xuất khẩu: chính là những ƣu đãi mà Chính phủ một nƣớc dành cho các
va
n
doanh nghiệp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu. Tài trợ bao gồm phạm vi rất rộng
fu
oi
m
ll
nhƣ: Chính phủ trực tiếp cấp vốn, cho vay, góp cổ phần, đảm bảo tín dụng, Chính phủ bỏ
qua hay không thu các khoản thu mà doanh nghiệp phải nộp; Chính phủ đóng góp tiền
a
nh
vào một cơ chế tài trợ, hay giao hoặc lệnh cho một cơ quan tƣ nhân thực thi một hay
tz
nhiều công việc trên đây, hỗ trợ thu nhập hoặc trợ giá khi xuất khẩu… Có hai hình thức
z
ht
vb
tài trợ: tài trợ trực tiếp và tài trợ gián tiếp. Tài trợ trực tiếp là việc Nhà nƣớc trực tiếp dành
k
jm
cho doanh nghiệp những thuận lợi khi xuất khẩu hàng hóa nhƣ trực tiếp cấp tiền (cấp vốn,
cho vay ƣu đãi hoặc đóng góp cổ phần) hoặc Chính phủ bảo lãnh các khoản vay… Tài trợ
ai
gm
gián tiếp là Nhà nƣớc gián tiếp hỗ trợ cho các doanh nghiệp gia tăng xuất khẩu nhƣ: giới
nƣớc giúp đỡ kỹ thuật và đào tạo chuyên gia.
om
l.c
thiệu, triển lãm, quảng cáo, tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch xuất khẩu hoặc Nhà
Lu
an
Vậy tín dụng xuất khẩu của Chính Phủ là: để thực hiện chính sách đẩy mạnh xuất
va
khẩu Chính phủ các nƣớc xây dựng chính sách tín dụng tài trợ xuất khẩu. Cơ quan để
n
thực hiện chính sách tài trợ xuất khẩu này gồm các NHTM và cơ quan thực hiện chính
cụ truyền thống và mang lại hiệu quả. Để khuyến khích xuất khẩu thơng qua lãi sut, cỏc
Trang 8
(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long
ac
u khuyn khớch xut khu bng nhiu cụng cụ khác nhau, trong đó, lãi suất là một cơng
th
dụng theo chính sách khuyến khích xuất khẩu là Ngân hàng Phát triển. Hầu hết các nƣớc
y
te
re
sách của Chính phủ. Ở Việt Nam cơ quan đƣợc giao nhiệm thực hiện các hoạt động tín
(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long
nc thng cho phộp cỏc NHTM ỏp dng mc lói suất tài trợ xuất khẩu thấp hơn mức lãi
suất thị trƣờng, phần chêch lệch sẽ đƣợc Chính phủ cấp bù. Hơn nữa, một số nƣớc hình
h
ng
thành ngân hàng xuất nhập khẩu chun trợ giúp và khuyến khích xuất khẩu thơng qua
p
ie
công cụ lãi suất và các công cụ khác.
do
1.2.2. Bản chất tín dụng xuất khẩu của Chính phủ
n
w
Tín dụng xuất khẩu của Chính Phủ là hoạt động vay - trả giữa Chủ thể Nhà nƣớc là
lo
ad
Chính Phủ với các chủ thể trong nền kinh tế là các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, cá
ju
y
th
nhân đƣợc hƣởng ƣu đãi, phục vụ cho mục đích thúc đẩy xuất khẩu, tăng trƣởng kinh tế.
yi
Chính phủ là chủ thể thực thi chính sách tín dụng xuất khẩu của Nhà nƣớc và NHPT Việt
pl
Nam trực tiếp đảm trách nhiệm vụ này dựa trên nguồn vốn tín dụng ƣu đãi của Nhà nƣớc.
ua
al
Với mục đích nhằm hỗ trợ cho hoạt động xuất khẩu, nên về bản chất TDXK của
n
Nhà nƣớc có những điểm khác biệt so với loại hình tín dụng ngân hàng. Bản chất của
va
n
TDXK của Chính Phủ thể hiện ở những điểm sau:
fu
oi
m
ll
Thứ nhất, hoạt động TDXK khơng vì mục tiêu lợi nhuận mà là nhằm hỗ trợ về tài
chính cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân tham gia sản xuất kinh doanh hàng
a
nh
xuất khẩu để có điều kiện đầu tƣ sản xuất, đổi mới cơng nghệ, giảm chi phí hạ giá thành,
tz
nâng cao năng suất chất lƣợng sản phẩm tạo sức cạnh tranh trên thị trƣờng thế giới. Khác
z
ht
vb
với TDXK của Chính Phủ, tín dụng tài trợ xuất khẩu tại các NHTM là quan hệ tín dụng
k
jm
dựa trên cơ sở hai bên cùng có lợi. Tùy từng trƣờng hợp mà ngân hàng có thể chủ động
cho doanh nghiệp với lãi suất, mức vốn và thời gian vay khác nhau.
ai
gm
Thứ hai, nguồn vốn cho vay TDXK thuộc nguồn vốn tín dụng Nhà nƣớc đƣợc Chính
om
l.c
phủ bố trí giao kế hoạch. Hằng năm căn cứ vào định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội,
Nhà nƣớc bố trí một mức vốn nhất định để dành cho hoạt động TDXK. Đối với tín dụng
Lu
an
xuất khẩu tại các NHTM nguồn vốn cho vay chủ yếu dựa vào nguồn vốn huy động từ các
va
tổ chức và cá nhân.
n
Thứ ba, có chế cho vay vốn ƣu đãi hơn hình thức cho vay vốn thơng thƣờng nhƣ ƣu
trƣờng xuất khẩu. Vì cho vay với lãi suất ƣu đãi nên hằng năm đƣợc Ngân sách Nhà nƣớc
Trang 9
(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long
ac
phớ u vo, h giỏ thnh sn phm nõng cao khả năng cạnh tranh, mở rộng đƣợc thị
th
suất cho vay của các NHTM, với mục đích hỗ trợ cho doanh nghiệp có điều kiện giảm chi
y
te
re
đãi về lãi suất, bảo đảm tiền vay… Lãi suất cho vay là lãi suất ƣu đãi thƣờng thấp hơn lãi
(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long
cp bự chờch lch lói sut gia lói sut cho vay đầu ra và đầu vào. Về bảo đảo tiền vay,
khi vay vốn tại NHTM các đơn vị phải thế chấp tài sản và giá trị thế chấp thƣờng cao hơn
h
ng
giá trị khoản vay; tuy nhiên, không phải đơn vị nào cũng có đủ tài sản để thế chấp khi vay
p
ie
vốn NHTM. TDXK có tính chất hỗ trợ ƣu đãi của Nhà nƣớc nên đòi hỏi về bảo đảm tiền
do
vay cũng có tính hỗ trợ khơng khắc khe nhƣ u cầu bảo đảm tiền vay tại các NHTM.
n
w
Thứ tư, đối tƣợng đƣợc vay vốn TDXK của Chính Phủ hạn chế so với đối tƣợng cho
lo
ad
vay của các NHTM. Đối tƣợng vay vốn TDXK của Nhà nƣớc phải có HĐXK đối với nhà
ju
y
th
xuất khẩu hoặc có hợp đồng nhập khẩu đối với nhập khẩu, phƣơng án sản xuất kinh
yi
doanh có lãi và thuộc danh mục mặt hàng đƣợc Nhà nƣớc quy định khuyến khích xuất
pl
khẩu. Đối tƣợng tín dụng tài trợ xuất khẩu tại các NHTM là các doanh nghiệp hoặc nhà
ua
al
xuất khẩu vay vốn với mục đích bổ sung vốn lƣu động để mua nguyên vật liệu, trả chi phí
n
sản xuất hoặc thanh tốn tiền mua hàng hóa,… nhằm thực hiện hợp đồng ngoại thƣơng đã
va
n
ký kết.
fu
oi
m
ll
Thứ năm, hình thức TDXK khơng chỉ là hoạt động cho vay mà cịn thực hiện một số
hoạt động tín dụng gián tiếp khác nhƣ bảo lãnh TDXK, bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực
tz
a
nh
hiện hợp đồng xuất khẩu.
Như vậy, bản chất của tín dụng xuất khẩu của Chính Phủ là một dạng của tín dụng
z
ht
vb
ƣu đãi Nhà nƣớc, là cơng cụ tài chính của Nhà nƣớc nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế,
k
jm
chính trị, xã hội thơng qua hỗ trợ thúc đẩy xuất khẩu.
1.2.3 Các hình thức tín dụng xuất khẩu của Chính phủ
ai
gm
Để thực hiện nhiệm vụ TDXK của Nhà nƣớc, các nƣớc giao cho một tổ chức của
om
l.c
Chính phủ để thực hiện. Theo kinh nghiệm của các nƣớc Chính phủ giao cho Ngân hàng
xuất nhập khẩu hay Ngân hàng Phát triển thực hiện nhiệm vụ này. Một số hình thức
Lu
an
TDXK của Nhà nƣớc cơ bản sau đây:
va
1.2.3.1 Cho vay xuất khẩu
n
Các chƣơng trình phát triển xuất khẩu khơng thể thiếu đƣợc việc cấp tín dụng của
ac
th
đãi. Nhà nƣớc thƣờng hỗ trợ cho các doanh nghiệp xuất khẩu bằng cách cung cấp tín dụng
y
te
re
Chính phủ theo điều kiện ƣu đãi. Điều đó giảm đƣợc các chi phí xuất khẩu do lãi suất ƣu
ngắn hạn trƣớc và sau khi giao hàng.
Trang 10
(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long
(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long
Tớn dng xut khu trc khi giao hng: loi tớn dụng đáp ứng nhu cầu vốn cho
ngƣời xuất khẩu để thực hiện các chi phí: mua nguyên vật liệu; sản xuất hàng xuất khẩu,
h
ng
sản xuất bao bì cho xuất khẩu; chi phí vận chuyển hàng hóa ra đến cảng, sân bay để xuất
p
ie
khẩu, bảo hiểm, thuế…
do
Tín dụng xuất khẩu sau khi giao hàng: đây là loại tín dụng dƣới hình thức mua (chiết
n
w
khấu) hối phiếu xuất khẩu hoặc bằng cách tạm ứng theo các chứng từ bằng chứng hàng
lo
ad
hóa. Loại hối phiếu này cùng với các điều kiện thanh toán do ngƣời xuất khẩu và nhập
ju
y
th
khẩu thỏa thuận là những cơ sở quan trọng để Nhà nƣớc cấp tín dụng.
yi
TDXK trƣớc và sau khi giao hàng theo mức lãi suất ƣu đãi không chỉ giúp các
pl
doanh nghiệp xuất khẩu thực hiện đƣợc chƣơng trình xuất khẩu của mình, mà cịn giúp
ua
al
các doanh nghiệp xuất khẩu giảm chi phí về vốn cho hàng xuất khẩu cũng nhƣ giảm giá
n
thành xuất khẩu. Ngồi ra, TDXK cịn làm cho các doanh nghiệp xuất khẩu có khả năng
va
n
bán đƣợc hàng hóa theo điều kiện dài hạn, hàng hóa có sức cạnh tranh ở thị trƣờng nƣớc
1.2.3.2. Cho vay nhập khẩu
oi
m
ll
fu
ngoài.
a
nh
Nhà nƣớc cấp trực tiếp cho nhà nhập khẩu nƣớc ngoài vay tiền với lãi suất ƣu đãi để
tz
sử dụng số tiền đó mua hàng của nƣớc cho vay. Nguồn vốn cho vay thƣờng từ ngân sách
z
ht
vb
Nhà nƣớc. Các khoản cho vay này thƣờng kèm theo các điều kiện kinh tế và chính trị có
k
jm
lợi cho nƣớc cho vay. Hình thức này có tác dụng giúp cho doanh nghiệp đẩy mạnh đƣợc
xuất khẩu vì có sẵn thị trƣờng. Các nƣớc cho vay thƣờng là những nƣớc có tiềm lực kinh
ai
gm
tế. Hình thức nhà nƣớc cấp tín dụng cho nhà nhập khẩu nƣớc ngồi trên khía cạnh nào đó
om
l.c
giúp các nƣớc giải quyết tình trạng dƣ thừa hàng hóa ở trong nƣớc.
Nhiều nƣớc đã áp dụng hình thức này nhƣ chính phủ Nhật Bản cấp ODA cho Việt
Lu
an
Nam, trong đó có điều kiện cấp cho một số doanh nghiệp để nhập khẩu hàng hóa từ Nhật
va
Bản. Với Việt Nam trong điều kiện hiện nay chƣa có vốn để cho nhà nhập khẩu nƣớc
n
ngoài vay với khối lƣợng lớn.
re
y
te
1.2.3.3. Bảo lãnh xuất khẩu:
Hầu hết các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu thuộc các nƣớc đang phát
triển khi thực hiện các thƣơng vụ đều phải vay vốn cỏc NHTM. Nhng mun ngõn hng
Trang 11
(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long
ac
th
- Bo lónh tớn dụng xuất khẩu.
(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long
cp tớn dng cn phi th chp hoc cn cú sự bảo lãnh. Trong trƣờng hợp này nhà nƣớc
đứng ra bảo lãnh cho doanh nghiệp vay, nếu có rủi ro gì đối với khoản tín dụng đó thì nhà
h
ng
nƣớc sẽ trả nợ thay cho doanh nghiệp.
p
ie
Để chiếm lĩnh thị trƣờng nƣớc ngoài, nhiều nhà doanh nghiệp thực hiện việc bán
do
chịu hoặc trả chậm với lãi suất ƣu đãi đối với ngƣời mua hàng nƣớc ngồi. Việc bán hàng
n
w
nhƣ vậy có những rủi ro (do nguyên nhân kinh tế hoặc chính trị) dẫn đến sự mất vốn.
lo
ad
Trong các trƣờng hợp đó, để khuyến khích các doanh nghiệp mạnh dạn xuất khẩu hàng
ju
y
th
bằng cách bán chịu, Nhà nƣớc đứng ra bảo lãnh. Đây là loại bảo lãnh thông dụng trong
yi
thƣơng mại quốc tế. Để hỗ trợ các doanh nghiệp xuất khẩu, Nhà nƣớc (bên bảo lãnh) sẽ
pl
đứng ra bảo lãnh với nhà nhập khẩu (bên nhận bảo lãnh), đảm bảo nhà xuất khẩu (bên
ua
al
đƣợc bảo lãnh) thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ theo hợp đồng xuất khẩu đã kí kết.
n
Trƣờng hợp bên đƣợc bảo lãnh vi phạm hợp đồng và phải bồi thƣờng thiệt hại cho bên
va
n
nhận bảo lãnh mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ thì bên bảo lãnh sẽ thực
- Bảo lãnh khác
oi
m
ll
fu
hiện thay.
a
nh
Bao gồm: bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng xuất khẩu. Trong thƣơng
tz
mại quốc tế đấu thầu xuất khẩu thƣờng đƣợc sử dụng để tìm đƣợc nguồn cung cấp tối ƣu
z
ht
vb
nhất. Mục đích của bảo lãnh dự thầu là nhằm bù đắp những thiệt hại về thời gian và chi
k
jm
phí cho chủ thầu do những vi phạm của ngƣời dự thầu gây ra. Để giúp cho các doanh
nghiệp có thể tham gia dự thầu xuất khẩu hàng hóa Nhà nƣớc sẽ đứng ra bảo lãnh cho
ai
gm
DN. Nhà nƣớc cam kết thanh toán cho ngƣời thụ hƣởng (ngƣời chủ thầu) những chi phí
om
l.c
tổn thất, một khi khách hàng của họ (ngƣời nhận thầu) không thực hiện đúng cam kết
trong đơn dự thầu hoăc tự ý rút lui.
Lu
an
1.2.4. Sự khác nhau về tín dụng xuất khẩu của Chính Phủ và tín dụng xuất khẩu của
va
ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam
n
So với các hình thức tín dụng xuất khẩu của Chính Phủ cũng hoạt động với nguyên tắc
ac
th
điểm riêng so với tín dụng xuất khẩu của các ngân hàng thƣơng mại.
y
te
re
vay trả. Tuy nhiên, tín dụng xuất khẩu của Chớnh Ph vi bn cht riờng v nhng c
Trang 12
(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long
(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long
Bng 1.1: So sỏnh s khỏc nhau v hot ng TDXK
giữa Chính Phủ và NHTM
h
ng
p
ie
Chỉ tiêu
so sánh
Ngân hàng phát triển
Ngân hàng thƣơng mại
do
1. Mục đích
Khơng vì lợi nhuận
hoạt động
Tìm kiếm lợi nhuận
n
w
lo
2. Luật điều - Nghị định 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 - Luật các tổ chức tín dụng.
chỉnh
của Chính phủ về Tín dụng đầu tƣ và tín dụng
xuất khẩu của nhà nƣớc.
- Luật các tổ chức tín dụng
ad
ju
y
th
Chính phủ, Bộ Tài Chính và Ngân hàng nhà Chính Phủ, Ngân hàng Nhà
nƣớc.
nƣớc
yi
3. Cơ quan
quản lý nhà
nƣớc
4. Can thiệp
của nhà nƣớc
pl
ua
al
n
- Đảm bảo khả năng thanh tốn.
- Giám sát thơng qua Luật
- Cam kết bảo đảm đối với trái phiếu do NHPT TCTD.
phát hành.
- Thực hiện chế độ bảo hiểm
tiền gửi.
- Không cam kết bảo đảm
đối với trái phiếu do NHTM
phát hành
tiêu Tập trung vào các lĩnh vực then chốt, các ngành Phục vụ hoạt động sản xuất
kinh tế mũi nhọn, các vùng miền có điều kiện kinh doanh ngắn hạn
kinh tế - xã hội khó khăn
n
va
oi
m
ll
fu
tz
a
nh
5. Mục
cho vay
z
Chủ yếu là cho vay ngắn hạn
k
jm
Lãi suất thấp hơn lãi suất thị trƣờng do BTC Lãi suất thị trƣờng.
quy định.
l.c
ai
gm
7. Lãi suất.
ht
vb
6. Thời gian Chủ yếu là cho vay ngắn hạn
cho vay
om
8. Đối tƣợng Thuộc danh mục do Chính Phủ quy định trong Đối tƣợng đa dạng
vay
từng thời kỳ.
an
Lu
n
va
9. Các hình - Cho vay xuất khẩu.
- Tài trợ nhập khẩu: Cho vay
thức tín dụng - Cho vay nhập khẩu
mở L/C; tài trợ bằng việc
tài trợ XK
- Bảo lãnh xuất khẩu: Bảo lãnh tín dụng xuất phát hành L/C; tài trợ chấp
khẩu, Bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện nhận hối phiếu.
hợp đồng.
- Tài trợ xuất khẩu: cho vay
xuất khẩu; tài trợ chiết khấu
bộ chứng từ; Nghiệp vụ bao
thanh toán; bảo lãnh. Nghiệp
vụ thanh toỏn quc t.
y
te
re
ac
(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long
th
Trang 13
(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long
1.3 CHUN MC QUC T TRONG TN DNG XUT KHU CỦA CHÍNH
PHỦ
h
ng
Ngồi các nƣớc thuộc liên minh Châu Âu, khn khổ pháp lý quốc tế áp dụng cho
p
ie
tín dụng xuất khẩu chủ yếu bao gồm các quy định của nhấn mạnh đến khía cạnh trợ cấp,
do
và các quy định của Tổ chức hợp tác và phát triển OECD nhấn mạnh đến mục tiêu bảo
n
w
đảm cạnh tranh bình đẳng. Hai nhóm quy định của hai tổ chức này là tƣơng thích nhau.
lo
ad
1.3.1. Hiệp định của WTO về trợ cấp và các biện pháp đối kháng.
ju
y
th
Các văn bản của WTO không trực tiếp quy định về vấn đề TDXK, một trong
yi
những vai trò của tổ chức này là xử lý những rào cản đối với thƣơng mại, vấn đề TDXK
pl
chỉ đƣợc nêu trong nội dung Hiệp định về trợ cấp và các biện pháp đối kháng (Hiệp định
ua
al
SMC). Hiệp định này đƣa ra các định nghĩa về trợ cấp, các loại hình trợ cấp, các thủ tục
n
để giải quyết tranh chấp và một số ngoại lệ đối với trợ cấp. Theo Hiệp định trợ cấp chia
n
va
làm 3 loại nhƣ sau:
fu
oi
m
ll
Trợ cấp bị cấm gồm: bao gồm các hình thức trợ cấp làm tổn thƣơng ngành sản xuất
trong nƣớc để thúc đẩy việc sử dụng hàng hóa trong nƣớc thay cho hàng hóa nhập khẩu.
a
nh
Trợ cấp có thể bị đối kháng: là hình thức trợ cấp làm tổn thƣơng ngành sản xuất
tz
trong nƣớc, làm mất hoặc là tổn hại đến lợi ích, làm thiệt hại nghiêm trọng lợi ích của một
z
ht
vb
nƣớc thành viên khác. Loại trợ cấp này có thể dẫn đến hành động trả đũa của các bên chịu
k
jm
thiệt hại vì hành động trợ cấp.
Trợ cấp khơng bị cấp: Là những hình thức trợ cấp không cụ thể (tức là các trợ cấp
ai
gm
chung cho tồn nền kinh tế) hoặc những hình thức trợ cấp cụ thể liên quan đến: Hỗ trợ
om
l.c
hoạt động công nghiệp và hoạt động phát triển tiền cạnh tranh; Hỗ trợ các khu vực khó
khăn; Hỗ trợ việc chuyển đổi công cụ hiện hành để đáp ứng các yêu cầu về mơi trƣờng do
Lu
an
pháp luật quy định.
va
Trong q trình đàm phán gia nhập WTO, Việt Nam đã cam kết dỡ bỏ các biện
n
pháp trợ cấp cho xuất khẩu ngay từ thời điểm gia nhập. Các chính sách thƣởng xuất khẩu,
cụ thể. Tuy nhiên, WTO thừa nhận hai tổ chức ó a ra hng thc hin chung l OECD
Trang 14
(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.phĂt.triỏằn.tưn.dỏằƠng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.cĂc.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.viỏằt.nam.khu.vỏằc.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long
ac
cp nói chung và trợ cấp cho hoạt động xuất khẩu nói riêng mà khơng đƣa ra các quy tắc
th
khơng thể tiếp tục thực hiện. Nhƣ vậy, WTO chỉ đƣa ra những quy định chung về việc trợ
y
te
re
trợ cấp thay thế nhập khẩu hay tín dụng ngắn hạn HTXK do quỹ HTPT thực hiện sẽ