Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tiết 44 ÔN TẬP CHƯƠNG I pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.8 KB, 6 trang )

Tiết 44 ÔN TẬP CHƯƠNG II
A: Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh nắm được kiến thức cơ bản, trọng tâm của chương
- Kĩ năng: Biết vận kiến thức vào giải bài tập
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác cho học sinh
B: Trọng tâm
Các kiến thức cơ bản trong chương
C: Chuẩn bị
GV: Hệ thống kiến thức cho học sinh, máy chiếu
HS : Trả lời câu hỏi ôn tập chương
D: Hoạt động dạy học
1: Kiểm tra(7’)
- Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác
- Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
2: Giới thiệu bài(1’)
Ta đã nghiên cứu toàn bộ chương tam giác, nay ta tiến hành ôn tập
3: Bài mới

Tg

Hoạt động
của thầy
Hoạt động
của trò
Nội dung
18’





















HĐ1
. Nêu tính
chất tổng
ba góc của
tam giác
. tính chất
góc ngoài
của tam
giác?

. Có mấy
trường hợp
bằng nhau
của tam
giác là

những
trường hợp
nào?

. Nhắc lại

5. Tam giác
cân
. Định nghĩa:

ABC cân
tại A nếu AB
= AC
. Tính chất:

ABC cân
tại A thì
µ
µ
B C


6. Tam giác
đều
. Tam giác
ABC đều nếu
AB = AC =
BC
. Hệ quả tam
giác đều

- Ba góc
I : Lí thuyết
1. Tổng ba góc của 1 tam giác

ABC có
µ µ
µ
0
180
A B C  

2. Các trường hợp bằng nhau của tam
giác
- cạnh- cạnh- cạnh
- cạnh- góc- cạnh
- góc- cạnh – góc
3. Các trường hợp bằng nhau của tam
giác vuông
- Hai cạnh góc vuông
- Cạnh huyền- góc nhọn
- Cạnh góc vuông- góc nhọn
- Cạnh huyền- cạnh góc vuông
4. Định lí pytago

ABC vuông tại A có AB
2
+ AC
2
= BC
2



II: Bài tập
Bài 67( T 140)
1. Đúng 2. Đúng





10’

các trường
hợp bằng
nhau của
tam giác
vuông

. Tại sao
chỉ cần hai
điều kiện là
hai tam
giác vuông
đã bằng
nhau?
. Thế nào là
tam giác
cân, vuông
cân, tam
giác đều?

. Nêu định
lí Pytago,
bằng nhau
- Tam giác
cân có 1 góc
bằng 60
0

7. Tam giác
vuông cân

ABC
vuông cân tại
A nếu AB =
AC,
µ
0
90
A 

. Tính chất
tam giác
vuông cân:

ABC
vuông cân tại
A thì
µ
µ
0

45
B C 




3. Sai 4. Sai
5. Đúng 6. Sai
Bài 68( T 141)
a, Suy ra từ định lí tổng ba góc của một
tam giác
b, Suy ra từ định lí tổng ba góc của một
tam giác
c, Tính chất tam giác cân
d, Tính chất tam giác cân

BT 107/111 SBT:
+ ABC cân tại A vì AB = AC
=>
·
·
ABC ACB

=(180
o
-36
o
):2 =72
o
.

Theo t/c của góc ngoài tam giác
=>
·
DAB
=36
0

·
0
36
AEC 

+ BAD cân tại B vì
·
·
0
36
DAB ADB 

36
0
36
0
36
0
A
D
E
B
C

pytago đảo
và tác dụng
của nó
HĐ2

. Cho học
sinh hoạt
dộng nhóm


. Gọi học
sinh đứng
tại chỗ trả
lời
. Neu lại
định lí đó

Yêu cầu
làm BT
107/111
. Các nhóm
làm việc theo
nhóm
. Đại diện các
nhóm trình
bày
. Đứng tại
chỗ trả lời

. Nhắc lại

đinh Lý

Học sinh đọc
yêu cầu của
bài toán và
ghi GT, KL
GT

ABC,
AB=AC,

·
0
36
ADB 
,
+ CAE cân tị C vì
·
·
0
36
CAE AEC 

+ DAC cân tại A vì
·
·
0
36
ADE AED 


+ EAB cân tại E vì
·
·
0
72
EAB EBA 

+ DAC cân tại D vì
·
·
0
72
DAC DCA 

SBT tập 1:
Tìm các
tam giác
cân trên
hình 71.

Vì sao
ABC là
tam giác
cân

BAD có
phải là tam
giác cân
không? vì
sao?

Tương tự
hãy chie ra
các tam
giác cân có

·
0
36
BAC 
,

·
0
36
CAE 

KL Chỉ ra
các tam
giác cân
trong
hình
vẽ? Vì sao?
trong hình
vẽ

4: Củng cố, luyện tập(7’)
- Hệ thống lại kiến thức cho học sinh
-Hỏi: Định lý là gì? Muốn chứng minh một định lý ta cần tiến hành qua
những bước nào?
-Hỏi: Mệnh đề hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có

điểm chung, là định lý hay định nghĩa.
-Hỏi: Câu phát biểu sau là đúng hay sai? Vì sao?
Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b thì hai góc so le trong
bằng nhau.
5: Hướng dẫn về nhà(2’)
Học thuộc toàn bộ kiến thức
Làm các bài tập 70;71 trang 141


×