Tải bản đầy đủ (.pptx) (32 trang)

Luật thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.75 MB, 32 trang )


CÁC VẤN ĐỀ
PHÁP LÝ VỀ
QUẢNG CÁO
THƯƠNG MẠI


THÀNH VIÊN NHĨM 6

Bùi Thị Cúc
( nhóm trưởng)
22122032

Đỗ Thị Dỗn Dỗn
22122050

Nguyễn T. Bích Vân

Nguyễn T. Yến Như

22122455

22122266


I. Quảng cáo thương mại
1. Quảng cáo thương mại
- Quảng cáo thương mại là
hoạt động xúc tiến thương
mại của thương nhân để
giới thiệu với khách hàng


về hoạt động kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ của mình.


I. Quảng cáo thương mại
1. Quảng cáo thương mại
Ví dụ:
Sản phẩm OMO-“chuyên gia giặt
tẩy vết bẩn” của tập đoàn
UNILEVER. Tập đoàn UNILEVER
đã tung ra 1 chiến dịch quảng cáo
rộng rãi thơng qua đài truyền hình,
đài phát thanh và các tấm biển bangron khổng lồ treo ngoài trời để
quáng bá sản phẩm giặt tẩy OMO.


I. Quảng cáo thương mại
2. Quyền quảng cáo thương mại
+Thương nhân Việt Nam, chi nhánh của thương nhân
Việt Nam, chi nhánh của thương nhân nước ngoài
được phép hoạt động thương mại tại Việt Nam.
+Văn phòng đại diện cho thương nhân không được
trực tiếp thực hiện hoạt động quảng cáo thương mại
( trừ trường hợp được ủy quyền).
+Thương nhân nước ngoài muốn quảng cáo thương
mại về kinh doanh hàng hoá, dịch vụ tại Việt Nam
phải thuê thương nhân kinh doanh dịch vụ quảng cáo
thương mại thực hiện (Điều 103 LTM)



I. Quảng cáo thương
mại3. Sản phẩm quảng cáo thương mại
Sản phẩm quảng cáo
thương mại gồm
thơng tin bằng hình
ảnh, hành động, âm
thanh, tiếng nói, chữ
viết, biểu tượng,
màu sắc, ánh sáng
chứa đựng nội dung
quảng cáo.



I. Quảng cáo thương
mại
4. Phương tiện quảng cáo thương mại
- Phương tiện quảng cáo thương mại là công
cụ dùng để giới thiệu các sản phẩm quảng cáo
thương mại
- Gồm:
• Các phương tiện thơng tin đại chúng
• Các phương tiện truyền tin
• Các loại xuất bán phẩm
• Các loại bảng, biển, băng, pa-nơ, ápphích, các phương tiện giao thơng hoặc
các vật thể di động khác.
• Các phương tiện quảng cáo thương mại
khác.



I. Quảng cáo thương mại
5. Sử dụng phương tiện quảng cáo thương mại
- Quy định tại Điều 106, phải tuân thủ các quy định
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Đảm bảo các yêu cầu:
+Tuân thủ các quy định về báo chí, xuất bản, thơng
tin,…
+Tn thủ quy định về địa điểm quảng cáo, không
gây ảnh hưởng xấu đến cảnh quan, mơi trường, trật
tự ATGT, an tồn xã hội.
+ Đúng mức độ, thời lượng, thời điểm đối với từng
loại phương tiện thông tin đại chúng.


II. Hình thức của hợp đồng quảng cáo thương
mại
Theo Điều 110 Luật thương mại 2019 thì hợp đồng
dịch vụ quảng cáo thương mại phải được lập thành văn
bản hoặc hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương
Điều 6 Luật quảng cáo 2018 quy định: hoạt động quảng
cáo thương mại phải được thông qua hợp đồng dịch vụ
quảng cáo theo quy định của pháp luật


II.Hình thức của hợp đồng quảng cáo thương mại
Theo Điều 110 Luật thương
mại 2019 thì hợp đồng dịch
vụ quảng cáo thương mại
phải được lập thành văn
bản hoặc hình thức khác có

giá trị pháp lý tương đương
Điều 6 Luật quảng cáo
2018 quy định: hoạt động
quảng cáo thương mại phải
được thông qua hợp đồng
dịch vụ quảng cáo theo quy
định của pháp luật


III. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng quảng cáo
1.Quyền và nghĩa vụ của bên thuê quảng cáo thương mại
a, Quyền của bên thuê quảng cáo

b, Nghĩa vụ của bên thuê quảng cáo

thương mại

thương mại

-Lựa chọn người phát hành quảng cáo

-Cung cấp cho bên cung ứng dịch vụ

thương mại, hình thức, nội dung phạm

quảng cáo thương mại thông tin trung

vi và thời gian quảng cáo thương mại.

thực, chính xác về hoạt động kinh doanh


-Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp

và chịu trách nhiệm về các thông tin này.

đồng dịch vụ quảng cáo thương mại.

-Trả thù lao dịch vụ quảng cáo thương mại
và các chi phí khác.


III. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng
quảng cáo
1.Quyền và nghĩa vụ của bên thuê quảng cáo thương mại

Ví dụ: Hãng trang sức- đồng hồ xa xỉ Cartier Pháp
đã lựa chọn ký kết với nam ca sĩ(BTS) làm đại sứ
thương hiệu trang sức xa xỉ Cartier quảng bá các
mẫu dồng hồ mới của mình..


III. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng
quảng cáo
2. Quyền và nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ quảng cáo thương
mại
a, Quyền của bên cung ứng dịch vụ quảng cáo thương mại:
- Yêu cầu bên thuê quảng cáo thương mại cung cấp mọi thông
tin trung thực, chính xác theo đúng thoả thuận trong hợp đồng.
- Nhận thù lao dịch vụ quảng cáo thương mại và các chi phí
khác.

b, Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ quảng cáo thương mại:
- Thực hiện sự lựa chọn của bên thuê quảng cáo thương mại về
người phát hành quảng cáo thương mại.
- Tổ chức quảng cáo trung thực, chính xác về hoạt động kinh
doanh, dịch vụ quảng cáo thương mại theo thông tin mà bên
thuê cung cấp.
- Thực hiện các nghĩa vụ khác đã thoả thuận trong hợp đồng.


III. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng
quảng cáo
2.Quyền và nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ quảng cáo thương
mại
Ví dụ: Thương hiệu mỹ
phẩm quốc dân Hàn Quốc Black Rouge hợp tác với
Sapo Omnichannel. Sapo
Omnichannel yêu cầu bên
mỹ phẩm Blackrouge đưa
thơng tin sản phẩm đầy đủ,
chính xác phải thực hiện sự
lựa chọn người phát hành
quảng cáo


III. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng
quảng cáo
3. Người phát hành quảng cáo thương mại
- Người phát hành quảng cáo
thương mại là người trực tiếp
phát hành sản phẩm quảng cáo

thương mại.
-Nghĩa vụ:
+ Tuân thủ các quy định về sử
dụng phương tiện quảng cáo
thương mại.(Điều 107)
+ Thực hiện hợp đồng phát
hành quảng cáo đã ký với bên
thuê phát hành quảng cáo.
+ Thực hiện nghĩa vụ khác
theo quy định của pháp luật.


Ví dụ: Cơng ty sữa Vinamilk hợp tác với đài truyền hình VTV trong dự
án “ Việt Nam vui khỏe “. Đài truyền hình VTV phải phát hành quảng
cáo đúng thời gian và nội dung bên Vinamilk cung cấp. Thực hiện nghĩa
vụ khác theo quy định của pháp luật.


IV. Các hành vi quảng cáo thương mại bị cấm
Điều 109, Luật thương mại
- Hoạt động quảng cáo bị cấm vì lợi ích cộng đồng.
- Hoạt động quảng cáo bị cấm nhằm bảo vệ quyền lợi khách hàng.
- Hoạt động quảng cáo bị cấm vì cạnh tranh khơng lành mạnh.
Điều 7, Luật quảng cáo 2012
- Rượu có nồng độ cồn từ 15 độ trở lên.
- Sản phẩm sữa thay thế sữa mẹ dùng cho trẻ dưới 24 tháng tuổi.
- Thuốc kê đơn; thuốc không kê đơn nhưng được nhà nước có thẩm
quyền khuyến cáo hạn chế sử dụng.
- Các loại sản phẩm, hàng hóa có tính chất kích dục.
- Súng săn và đạn súng săn, vũ khí thể thao và các loại sản phẩm,

hàng hóa có tính chất kích động bạo lực.


IV. Các hành vi quảng cáo thương mại bị cấm

Điều 109 Luật thương mại
- Hoạt động quảng cáo bị cấm vì
lợi ích cộng đồng.
- Hoạt động quảng cáo bị cấm
nhằm bảo vệ quyền lợi khách
hàng.
- Hoạt động quảng cáo bị cấm vì
cạnh tranh khơng lành mạnh.

Điều 7, Luật quảng cáo 2012
Điều 8, Luật quảng cáo 2012
- Rượu có nồng độ cồn từ 15 độ trở lê.
- Quảng cáo có sử dụng các từ ngữ “nhất” “duy
- Sản
phẩm sữa
thay thế
sữahoặc
mẹ từ
dùng
nhất”,”tốt
nhất”,”số
một”
ngữcho
có ýtrẻ
dưới

24
tháng
tuổi.
nghĩa tương tự.
- Thuốc
kê cáo
đơn;vithuốc
kê về
đơn
- Quảng
phạm không
pháp luật
sở nhưng
hữu trí
được
tuệ.nhà nước có thẩm quyền khuyến cáo hạn
chế- sử
Épdụng.
buộc cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiênn
quảng
tiếphàng
nhậnhóa
quảng
ý
- Các
loạicáo
sảnhoặc
phẩm,
có cáo
tínhtrái

chất
kíchmuốn.
dục.
- Treo,
vẽ cácsăn,
sản vũ
phẩm
cáo và
- Súng
sănđặt,
và dán,
đạn súng
khíquảng
thể thao
trụ điện,
cáctrên
loạicột
sảnđiện,
phẩm,
hàng cột
hóatíncóhiệu
tínhgiao
chấtthơng
kích

cây
xanh
nơi
cơng
cộng.

động bạo lực.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×