Đ8. ĐỐI XỨNG TÂM
A- MỤC TIÊU
- HS nắm chắc định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm -
nhận biết 2 đoạn thẳng qua một điểm. Nhận biết một số hình có tâm đối
xứng
- Biết vẽ điểm đối xứng, đoạn thẳng đối xứng qua một điểm
- Rèn kĩ năng chứng minh điểm đối xứng. Liên hệ thực tế.
B- CHUẨN BỊ
- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ.
- HS: thước thẳng, compa; ôn lại bài “Trục đối xứng”
C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1:
KIỂM TRA BÀI CŨ:(5 PHÚT)
GV: Chữa BT 49 a/93 SGK
GV gọi HS nhận xét và cho điểm.
* BT trắc nghiệm :
Điền tiếp vào chỗ ( )
a) Vì IC//ID
KB = KA
AB = CD (t/c hbh)
CI//=KA. Vậy AKCI là hình
bình hành
1. Hai điểmA,B gọi là đối xứng nhau
qua đường thẳng dnếu d của AB
2. Hai đoạn thẳng (góc ,tam giác )đối
xứng với nhau qua 1 đường thẳng thì
3. Đường tròn có trục đối xứng .
CK//AI
HS lên bảng điền .
Hoạt động 2
BÀI MỚI (35 PHÚT)
GV: Vẽ hình ?1
Cho điểm O và A. vẽ A’ sao cho O là
trung điểm AA’
Quan sát hình vẽ: khi đó điểm A và
A’ gọi là đối xứng nhau qua điểm O
Thế nào là hai điểm đối xứng nhau
qua 1 điểm?
1) Hai điểm đối xứng qua một điểm
HS vẽ hình vào vở
HS quan sát hình vẽ
HS: Hai điểm gọi là đối xứng nhau
qua điểm O nếu O là trung điểm của
đoạn thẳng nối 2 điểm đó.
Định nghĩa: SGK
OA = OA’ ;
OA + OA’ = AA’
Quy ước: SGK
A và A’ đối xứng qua
O
A O A'
Người ta quy ước: điểm đối xứng với
O qua O là nó.
GV: nghiên cứu ?2 ở bảng phụ?
Khi dó hình A’B’ gọi là đối xứng AB
qua O
Thế nào là 2 hình đối xứng qua 1
điểm?
Điểm O gọi là tâm đối xứng của 1
hình
GV: Đưa ra hình 77 (bảng phụ) yêu
HS đọc yêu cầu của ?2
Vẽ điểm O AB. vẽ điểm A’, B’
đối xứng lần lượt với A,B qua O?
Lấy C AB. Vẽ C’ đối xứng với C
qua O
Dùng thước kiểm nghiệm C’ thuộc
A’B’ không?
HS vẽ đoạn A’B’ đối xứng với AB
qua O
HS : Vẽ điểm C’ đối xứng với C
qua O
HS: OC = OC’
Vậy C’ có thuộc A’B’
HS nếu mỗi điểm thuộc hình này
đối xứng với mỗi điểm thuộc hình
kia qua O và ngược lại
2) hai hình đối xứng qua một điểm
Định nghĩa SGK
HS theo dõi
A B
C D
O
cầu HS giải thích vì sao ABC đối
xứng nhau qua O?
Giới thiệu H78 ( bảng phụ )
GV: trả lời ?3 ở bảng phụ ?
Đưa ra định nghĩa hình có tâm đối
xứng
GV giới thiệu định lí SGK
GV: Nghiên cứu ?4 và trả lời ?
HS : AB và A’B’ đối xứng nhau
qua O.
AC và A’C’ đối xứng nhau qua O.
Góc ABC và góc A’B’C’ đối xứng
nhau qua O.
ABC và A’B’C’đối xứng nhau
qua O
3) Hình có tâm đối xứng
HS: AD đối xứng BC qua O
AB đối xứng DC qua O
O là tâm đối xứng của ABCD
HS ghi nhớ
?4: SGK
HS theo dõi
HS : Chữ O, chữ H có tâm đối
xứng.
Hoạt động 3:
CỦNG CỐ (8 PHÚT)
1 Định nghĩa hai điểm đối xứng qua 1 điểm, hai hình đối xứng qua 1 điểm;
hình có tâm đối xứng?
2. Giải BT 50/95 SGK ; BT 51/95 SGK
3. Trong các chữ cái và hình vẽ sau, hình nào có tâm đối xứng:
I ∆ L
D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 PHÚT)
- Học các định nghĩa theo SGK.
- BTVN: 52,53/96.
* Hướng dẫn bài 53: Ta phải c/m A và M nhận I là trung điểm (hãy
c/m ADME là hình bình hành và đường chéo AM đi qua I.