Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

(Skkn mới nhất) giải pháp bảo vệ môi trường thông qua xử lí hóa chất trong giờ thực hành thí nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 49 trang )

ng
sa
ki
en
nh
ki
ng
em
hi

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN

do

Trường THPT Quỳnh Lưu 2
=====================

w
n
lo
ad

th

u
yj

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

y
ip


la
lu

an

Đề tài: Giải pháp bảo vệ mơi trường thơng qua xử lí
hóa chất trong giờ thực hành thí nghiệm

n

va

oi
m
ll

fu
k
co

l.
ai

gm

Tổ chun mơn : Tự nhiên

jm

Nguyễn Văn Kim-0987556860


ht

Trần Văn Hòa – 0972900966

vb

Vũ Ngọc Tuấn- 0983645567

z

Họ và tên người thực hiện :

tz

a
nh
Đề tài thuộc lĩnh vực : Hóa học

m

L

Quỳnh lưu, tháng 4 /2023


ng
sa
ki
en

nh
ki
ng

PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ

em
hi

1. 1. Lý do chọn đề tài

do

V.I.Lênin đã chỉ ra con đường biện chứng của nhận thức chân lý: “Từ trực
quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn - đó
là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức thực tại
khách quan”.

w

n

lo

ad

Thí nghiệm chứng minh, thí nghiệm nghiên cứu trong giảng dạy các mơn khoa
học thực nghiệm có vai trị rất to lớn trong qua trình lĩnh hội tri thức, việc dạy học
bằng TBDH và thí nghiệm trực quan khơng chỉ là minh chứng một luận điểm khoa
học mà còn là sự vận dụng tri thức vào thực tại khách quan hơn thế nữa thí nghiệm

ln có sức hút để học sinh tiếp tục nghiên cứu, tìm tịi ra tri thức mới. Thí nghiệm
hóa học đóng vai trị quan trọng trong q trình hoạt động dạy học hóa học, có thể
nói thí nghiệm hóa học ở trường phổ thơng là cơng việc khơng thể thiếu trong dạy
học mơn hóa học. Mặt khác thơng qua thí nghiệm hóa học, từ những hiện tượng quan
sát được, học sinh tin tưởng vào khoa học, hứng thú hơn trong q trình học tập.

th

u
yj

y

ip

la

an

lu

va

n

Thơng qua thí nghiệm mà học sinh có thể hình thành khái niệm, tính chất hóa
học mới, ơn tập, củng cố, kiểm tra kiến thức thơng qua thí nghiệm hóa học cũng như
rèn luyện kĩ năng thực hành hóa học và áp dụng vào thực tế cuộc sống một cách có
khoa học.


oi
m
ll

fu

a
nh

tz

Thực tế hiện nay, việc đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực đã
được quan tâm ở tất cả các bộ mơn, trong đó có mơn hóa học, thí nghiệm thực hành
hóa học đã được tăng cường nhiều hơn bởi qua thí nghiệm từ những hiện tượng quan
sát được mà học sinh suy ra được tính chất của chất, hiểu được bản chất của hóa học
là sự biến đổi từ chất này thành chất khác.

z

vb

jm

ht

k

Bên cạnh thực hành thí nghiệm giáo viên cần quan tâm đến việc vệ sinh phịng
thí nghiệm trước và sau khi hết giờ thực hành. Đặc biệt là khâu rửa dụng cụ và xử
lý hoá chất sau thí nghiệm. Việc rủa dụng cụ đúng phương pháp nhằm giáo dục học

sinh ý thức bảo quản dụng cụ và hoá chất. Việc xử lý hoá chất sau thực hành giáo
dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường và tình u thiên nhiên.

co
m

L

Qua nhiều năm giảng dạy hóa học phổ thơng và quản lý phịng thí nghiệm
hóa học chúng tơi nhận thấy mình có trách nhiệm chia sẽ vốn kinh nghiệm của
mình tới các đồng chí khác. Chính vì vậy, chúng tôi đã chọn đề tài: “ Giải pháp
bảo vệ mơi trường thơng qua xử lí hố chất trong giờ học thực hành thí nghiệm –
Hố học THPT”

l.
ai

gm

Tuy vậy, thực tế trong q trình làm thí nghiệm, nhiều giáo viên chưa có biện
pháp vệ sinh dụng cụ và xử lý hố chất rơi vãi hợp lý, nhiều phịng thí nghiệm chưa
có hệ thống xử lý hố chất trước khi cho ra mơi trưởng hoặc nếu có cũng rất sơ sài
gây ảnh hưởng xấu đến môi trường xung quanh.


ng
sa
ki
en
nh

ki
ng

1.2. Mục đích nghiên cứu

em
hi

Nghiên cứu việc vệ sinh trước, trong và sau tiết dạy thực hành thí nghiệm hố
học. Từ đó đưa ra một số kinh nghiệm về việc vệ sinh trong tiết thực hành thí nghiệm
hố học và tìm ra giải pháp để xử lý hố chất sau thí nghiệm trước khi thải ra mơi
trường nhằm nâng cao ý thức bảo quản dụng cụ, hoá chất và bảo vệ mơi trường cho
học sinh.

do

w

n

lo

ad

Ngun cứ các loại khí độc thải ra trong q trình thực hành thí nghiệm hố
học để tìm quy trình xử lý khí độc và hệ thống xử lý chất khí để hạn chế tối đa các
khí độc thải ra mơi trường.

th


u
yj

y

Nghiên cứu các chất thải của PTN hoá học để xây dựng hệ thống bể xử lý
nước thải PTN hoá học trước khi thải ra mơi trường.

ip

la

1.3. Đối tượng nghiên cứu

lu

an

Các tiết thực hành thí nghiệm hoá học trong trường THPT. Đặc biệt vấn đề vệ
sinh trong giờ thực hành thí nghiệm hóa học và cách xử lý chất thải hóa học trong
q trình thực hành thí nghiệm hóa học ở trường THPT Quỳnh lưu 2 và một số
trường lân cận.

n

va

oi
m
ll


fu

Nguyên cứu các loại hoá chất thường dùng thí nghiệm và thải ra mơi trường.
Ngun cứu khối lượng mỗi loại hoá chất sự dụng hàng năm.

tz
z

1.4.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận

a
nh

1.4. Phương pháp nghiên cứu

vb

- Nghiên cứu các tài liệu về phương pháp dạy học hóa học có liên quan đến
thực hành thí nghiệm hóa học.

jm

ht

k

- Nghiên cứu tài liệu về hóa học mơi trường, đặc biệt là tài liệu xử lý nước
thải hóa chất ra môi trường.


thân.
- Quan sát các hoạt động liên quan đến thực hành thí nghiệm hóa học, tổng
kết thực tiễn ở các trường THPT, kinh nghiệm thu được trong q trình giảng dạy
và quản lý phịng thí nghiệm hóa học.

L

- Quan sát các giờ dạy thực hành thí nghiệm hóa học của các giáo viên và bản

m

1.4.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn

co

- Nghiên cứu các nguồn tài liệu trên internet về vấn đề mơi trường, về quy
trình xử lý chất thải, xử lý nước thải các PTN hoá học, nước thải các cơ sở sản xuất
và cơ sở y tế.

l.
ai

gm

- Nghiên cứu sách giáo khoa và sách tham khảo, tạp chí và khóa luận,...có liên
quan đến thực hành thí nghiệm và xử lý hóa chất sau thí nghiệm.


ng
sa


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm

ki
en
nh
ki

ng

- Kho sỏt cỏc giỏo viờn dy mụn hoỏ hc THPT trong tỉnh về vấn đề vệ sinh
trước, trong và sau giờ thực hành thí nghiệm.

em
hi

- Thống kê lượng hố chất sự dụng trong 3 năm gần đây ( 2019-2022).

do

- Tìm hiểu một số hệ thống xử lý chất khí của các nhà máy xi măng, nhà
máy phân bón, nhà máy hố chất...

w

n

lo

- Tìm hiểu các yếu tố gây ơ nhiệm mơi trường nước.


ad

- Tìm hiểu quy trình xử lý nước thải, nước tưới tiêu, nước sinh hoạt.

th

u
yj

1.5. Phương pháp tổng kết rút kinh nghiệm

y

Việc tổng kết và rút kinh nghiệm trong q trình nghiên cứu giữa trên ngun
tác tơn trọng thực tiễn (đôi lúc giữa lý thuyết và thực tiễn khơng đồng nhất, thì chúng
tơi tơn trọng giá trị thực tiễn nhưng phải kiểm tra lại sự chính xác của kết quả thu
được, các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thu được từ đó đưa ra kết luạn cuối cùng.

ip

la

an

lu

n

va


Đề tài được đề cập trong một thời gian dài, nhưng trong 3 năm gần đây chúng
tôi tập trung nghiên cứu thực tế cao hơn.

oi
m
ll

fu

Qua việc quan sát các tiết thực hành thí nghiệm, tìm hiểu quy trình xử lý chất
khí, xử lý nước thải hố chất chúng tơi đã cùng nhau tổng kết rút kinh nghiệm. Từ
đó đưa ra giải pháp xử lý và áp dụng cho PTN của trường chúng tôi.

a
nh

1.6. Phương pháp thực nghiệm sư phạm

tz

- Đối với các nội dung xếp lịch thực hành theo khối, chuẩn bị hố chất, tiến
trình dạy tiết thực hành hoá học và đánh giá cho điểm các giờ thực hành thì qua
những năm gần đây chúng tơi đã thực hiện và cho thấy kết quả rất tốt.

z

vb

k


jm

ht

- Đối với hệ thống xử lý chất khí, chúng tơi cũng đã lặp đặt và sự dụng 3 năm
gần đây, đặc biệt trong năm học vừa qua khi lặp đặt hệ thống hút và xử lý chất khí
mới thì khơng khí của PTN hoá học đã được cải thiện rất nhiều.

- Đánh giá tính hiệu quả của sáng kiến vào thực tế và giáo dục ý thức bảo vệ
thiết bị thí nghiệm, hóa chất và mơi trường của học sinh.
- Đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý chất thải khí, qua việc cảm nhận mùi
của khơng khí và phân tích hm cỏc khớ trong PTN.

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm

L

- ỏnh giỏ kh nng ỏp dụng của sáng kiến vào các giờ thực hành hóa học.

m

1.7. Phương pháp điều tra đánh giá kết quả của sáng kiến

co

Sau khi áp dụng các biện pháp vệ sinh và xử lý hóa chất trên có kết quả tốt thì
mới mở rộng áp dụng phương pháp cho các giáo viên khác và một số giáo viên của
các trường lân cận và nhận phản hồi ý kiến của các giáo viên đã áp dụng.


l.
ai

gm

- Đối với quy trình xử lý nước đang được nghiên cứu theo mơ hình, bằng các
mậu nước thải thực tế của PTN hoá học ở trường THPT Quỳnh lưu 2.


ng
sa

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm

ki
en
nh
ki
ng

PHN 2. NI DUNG

em
hi

CHNG 1: TNG QUAN V THC HNH THÍ NGHIỆM HỐ HỌC
1.1. Vai trị của thực hành thí nghiệm trong dạy hố học THPT

do


w

Hố học là mơn khoa học thực nghiệm vì vậy trong dạy học hố học, việc sử
dụng thí nghiệm ngày càng được sử dụng rộng rãi và tỏ ra hiệu quả.

n

lo

Thực hành thí nghiệm có vai trị rất quan trọng vì chúng khơng chỉ là phương
tiện, công cụ lao động của hoạt động dạy mà thơng qua đó giúp cho q trình khám
phá, linh hội tri thức khoa học của HS trở nên sinh động và hiệu quả hơn. Thí nghiệm
hố học là xúc tác dương cho quá trình hình thành kiến thức, rèn luyện kĩ năng, phát
triển phẩm chất và năng lực cho HS.

ad

th

u
yj

y

ip

la

Rèn kĩ năng thực hành hoá học: Lấy các chất, cân, đong hố chất, lắp ráp dụng
cụ, hồ tan chất, đun nóng chất,. thơng qua thực hành thực hiện các thí nghiệm kiểm

tra tính chất đã học trong các bài thực hành hố học.

an

lu

n

va

Đặc trưng của phương pháp thực hành thí nghiệm là: Học sinh suy nghĩ và
làm việc nhiều hơn. Học sinh cùng nhau thảo luân theo định hướng của giáo viên.
Thơng qua thí nghiệm học sinh chủ động tìm tòi, phát hiện giải quyết nhiệm vụ nhận
thức và vận dụng linh hoạt, sáng tạo các kiến thức kĩ năng.

oi
m
ll

fu

tz

a
nh

Sử dụng thí nghiệm sẽ tạo điều kiện cho học sinh mạnh dạn, chủ động do được
sự hỗ trợ của các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và sự khuyến khích của giáo
viên từ đó phát triển kĩ năng nhận thức kiến thức mơn học.


z

Thí nghiệm thực hành rất phù hợp với đặc điểm tâm lí lứa tuổi học sinh. Sử
dụng thí nghiệm giúp học sinh có sự hăng say, hứng thú hơn với mơn học, các em
thích tham gia các hoạt động tìm tịi, khám phá đồng thời giúp học sinh rèn luyện tính
cẩn thận cần cù, kiên trì, tiết kiệm giúp học sinh hình thành và phát triển nhân cách.

vb

k

jm

ht

- Thí nghiệm học sinh: do học sinh tự làm với các dạng sau:
- Thí nghiệm đồng loạt: khi học bài mới để nghiên cứu một vài nôi dung của
bài học.
- Thí nghiệm thực hành: ở lớp học nhằm củng cố kiến thức đã học và rèn luyện
kĩ năng kĩ xảo làm thí nghiệm, thường được tổ chức sau mt s bi hc.

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm

L

- Thớ nghim biu din ca giỏo viên khi học bài mới, do giáo viên tự tiến hành
cho HS quan sát.

m


Hiện nay các thí nghiệm hố học ở trường THPT thường diễn ra dưới các hình
thức sau:

co

1.2. Các hình thức thực hành thí nghiệm hố học trong dạy học hoá học
ở trường THPT

l.
ai

gm

Giáo viên tổ chức sử dụng thí nghiệm thực hành trong q trình dạy học sẽ
từng bước giảm tỉ lệ học sinh yếu kém, nâng cao chất lượng đại trà.


ng
sa

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm

ki
en
nh
ki

ng

- Thớ nghim ngoi khúa (ngoi lp): nh thớ nghim vui trong các buổi vui

về hóa học như ngày lễ, hội vui hóa học,…

em
hi

- Thí nghiệm ở nhà: thí nghiệm đơn giản và dài ngày giao cho HS tự làm ở

do

nhà.

w

1.3. Thực trạng của việc dạy thực hành thí nghiệm hoá học trong các
trường THPT

n

lo

ad

Trong yêu cầu dạy bám sát thực tiễn, học gắn liền với thực tiễn, lý thuyết đi
cùng với thực hành thì hoạt động thí nghiệm hố học ở các trường THPT được quan
tâm và phát triển mạnh trong những năm gần đây. Qua tìm hiểu thấy rất nhiều trường
đã tu sữa, nâng cấp và mua sắm bổ sung các phương tiễn, dụng cụ, hoá chất và trang
thiết bị cho phịng thực hành hố học. Bên cảnh đó một số trường cịn được các tổ
chức, đồn thể khác hộ trợ và xây dựng phòng thực hành hiện đại. Riêng trường
THPT Quỳnh lưu 2 (nơi chúng tôi đang giảng dạy) cũng vừa xây dựng lại phịng
thực hành thí nghiệm hoá sinh nhằm tăng cường hiệu quả trong dạy học hoá học và

sinh học.

th

u
yj

y

ip

la

an

lu

va

n

Những năm gần đây các giáo viên dạy hố học cũng tích cực sự dụng thí
nghiệm hoá học hơn trong các giờ học, giờ thực hành, giờ ngoại khoá và cả nghiên
cứu khoá học hoá học. Có nhiều giáo viên tổ chức được các hoạt động nghiên cứu
bài học cho HS thơng qua các thí nghiệm.

oi
m
ll


fu

a
nh

tz

Qua khảo sát sự cần thiết của việc vệ sinh trong giờ học thực hành hoá học
với các giáo viên dạy mơn hố học trong tỉnh, bằng hình thức trắc nghiệm.

z

B. Chuẩn bị của giáo viên.
C. Chuẩn bị của học sinh.
D. Chuẩn bị cho cả giáo viên và học sinh.
Câu 3:Theo bạn có cần làm vệ sinh trong tiết thực hành hoỏ hc khụng?
A. Khụng cn thit.

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm

L

A. Khụng cn chun b.

m

Cõu 2: Bạn chuẩn bị cho tiết thực hành thế nào?

co


D. Rất hào hứng.

l.
ai

C. Hào hứng.

gm

B. Bình thường.

k

A. Khơng muốn dạy thực hành.

jm

Câu 1: Bạn dạy 1 tiết thực hành hoá học với tinh thần nào?

ht

TRONG GIỜ THỰC HÀNH HOÁ HỌC

vb

PHIẾU KHẢO SÁT GIÁO VIÊN HOÁ HỌC VỀ CHỦ ĐỀ VỆ SINH


ng
sa


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm

ki
en
nh
ki

ng

B. t cn thit.

em
hi

C. Cn thit.
D. Rt cn thit.

do

Cõu 4: Theo bạn, việc làm vệ sinh phịng thực hành hố là trách nhiệm của ai?

w

n

A. Cán bộ thiết bị.

lo
th


C. Học sinh.

ad

B. Giáo viên.

u
yj

D. Tất cả các thành viên trên.

y

Câu 5:Bạn thường cho HS vệ sinh trước, trong và sau tiết thực hành hố học thế nào?

an

lu
va

C. Chỉ sau mỗi thí nghiệm.

la

B. Chỉ vệ sinh cuối giờ.

ip

A. Chỉ vệ sinh đầu giờ.


n

D. Có thể vệ sinh cả trước, trong và sau giờ thực hành.

fu

oi
m
ll

Câu 6: Theo bạn các chất độc hại của phịng thực hành hố học ở dạng nào là ảnh
hưởng đến sức khoẻ nhất ?

a
nh

A. Rắn.

tz

B. Lỏng.

z

C. Khí.

vb

D. Tất cả các ý trên.


ht
k

jm

Câu 7: Trường bạn đã xây dựng hệ thống xử lý chất thải khí trong phịng thực
hành hố học chưa?

Câu 8: Theo bạn có cần xây dựng hệ thống xử lý chất thải hố học cho phịng thực
hành hố học khơng?
A. Khơng cần thiết.
B. Ít cần thiết.
C. Cn thit.
D. Rt cn thit.

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm

L

D. ó c trang b hin đại.

m

C. Đã có nhưng đơn giản.

co

B. Đang xây dựng.


l.
ai

gm

A. Chưa.


ng
sa

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm

ki
en
nh
ki

ng

Cõu 9: Trng bn ó xõy dng h thng x lý chất thải hố học cho phịng thực
hành hố chưa?

em
hi

A. Chưa.

do


B. Đang xây dựng.

w

n

C. Đã có nhưng đơn giản.

lo

D. Đã được trang bị hiện đại.

ad

th

Câu 10: Theo bạn việc giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS trong tiết học
thực hành hố có hiểu quả khơng?

u
yj

y

A. Khơng hiệu quả.

ip

B. Tùy từng bài.


la

C. Hiệu quả.

lu
an

D. Rất hiệu quả.

n

va

KẾT QUẢ KHẢO SÁT 50 GIÁO VIÊN HOÁ HỌC VỀ CHỦ ĐỀ VỆ SINH
TRONG GIỜ THỰC HÀNH HOÁ HỌC

fu

Phương án 1 Phương án 2 Phương án 3 Phương án 4

a
nh

Phương án
Câu hỏi

oi
m
ll


Số GV đồng ý với các phương án của các câu hỏi được thể hiện qua bảng sau:

0

2

45

3

Câu 2

0

40

1

Câu 3

0

1

2

Câu 4

2


0

0

48

Câu 5

0

1

4

45

Cõu 6

3

2

15

30

Cõu 7

40


9

1

0

Cõu 8

0

2

8

40

Cõu 9

2

4

44

0

Cõu 10

1


1

8

40

tz

Cõ u 1

z

vb

9

k

jm

ht

47

m

L

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm


co

Di õy tụi chỉ thống kê những hố chất đã có sẵn và thường xun sự dụng,
ngồi ra có một số hố chất không bảo quản trong PTN được nên khi sự dụng phải
điều chế ra như khí Cl2; khí metan; etilen; axetilen...khơng được liệt kê ở đây.

l.
ai

gm

Ngoài việc nghiên cứu lý thuyết quá khảo sát các giáo viên về thực trạng thực
hành thí nghiệm hố học, chúng tơi cịn thống kê số lượng hoá chất đã sự dụng trong
3 năm gần đầy để rút ra nhận xét về hoạt động thí nghiệm hoá học ở các trường
THPT trong những năm gần đây.


ng
sa

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm

ki
en
nh
ki
ng
em
hi


Tờn hoỏ cht

do

w
lo

ad

th

u
yj
y

ip

an

lu

n

va

oi
m
ll

tz


a
nh

vb

k

jm

ht
co

l.
ai

gm
m

L

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm

Nm hc
2021-2022
600 ml
360 ml
900 ml
250 ml
250 gam

310 gam
560 gam
330 gam
330 gam
450 gam
230 gam
650 ml
660 gam
120 gam
230 gam
340 gam
110 gam
130 gam
300 gam
700 gam
240 gam
180 gam
220 gam
130 gam
200 gam
800 gam
500 gam
140 gam
300 gam
130 gam
90 gam
400 gam
140 gam
80 gam
250 gam

170 gam
100 gam
40 gam

z

Năm học
2020-2021
600 ml
350 ml
800 ml
200 ml
240 gam
310 gam
600 gam
320 gam
280 gam
430 gam
220 gam
600 ml
650 gam
100 gam
200 gam
320 gam
120 gam
110 gam
600 gam
800 gam
210 gam
200 gam

230 gam
12- gam
180 gam
730 gam
400 gam
120 gam
250 gam
120 gam
130 gam
340 gam
120 gam
100 gam
220 gam
150 gam
110 ga
20 gam

fu

Năm hoc
2019-2020
500 ml
300 ml
750 ml
200 ml
200 gam
300 gam
500 gam
300 gam
300 gam

400 gam
200 gam
500 ml
600 gam
200 gam
150 gam
300 gam
100 gam
100 gam
700 gam
1000 gam
200 gam
150 gam
200 gam
100 gam
150 gam
600 gam
350 gam
100 gam
200 gam
100 gam
120 gam
300 gam
100 gam
60 gam
200 gam
120 gam
100 gam
50 gam


la

Dd HCl 37%
Dd HNO3 63%
Dd H2SO4 98%
Dd CH3COOH 10%
NaOH khan
CaO
Ca(OH)2
AgNO3 khan
CaCl2
NaCl
Ca3(PO4)2
Dd NH3
CuSO4.5H2O
FeSO4
FeCl3
BaCl2
KNO3
KCl
Cu
Fe đinh
Al lá
Al bột
Kẽm
Mg
Na
Na2CO3.10H2O
NaHCO3
Na2SO3

Na2SO4.10H2O
Na3PO4
NaNO3
CH3COONa
CuO
Cu(NO3)2
NaBr
KI
NaI
K

n

Số
thứ tự
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
37

BẢNG THỐNG KÊ LƯỢNG HOÁ CHẤT ĐÃ SỰ DỤNG
TRONG 3 NĂM HỌC (2019-2022)


ng
sa


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm

ki
en
nh
ki

ng

em
hi

w

n

lo

ad

th
u
yj
y

ip

an


lu

n

va

fu

tz

a
nh

280 ml
310 gam
300 gam
150 gam
400 gam
150 gam
700 gam
130 gam
250 gam
480 ml
400 ml
550 gam
290 ml
150 ml
100 ml
16 lít
300 ml

200 ml
150ml
800 gam
900 gam
400 gam
300 gam
440 gam
400 gam
240 gam
460 gam
250 gam
700 gam
430 gam
240 gam
480 gam
800 gam

z

vb

k

jm

ht
m

L


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm

co

Qua bng s liu trờn cho thy lng hoá chất sự dựng trong những năm gần
đây tăng lên, điều đó cho thấy hoạt động thực hành thí nghiệm hố học ở các trường
THPT đang phát triển mạnh, nó không chỉ phát triển về số lượng các giáo viên tham
gia thực hành theo các bài thực hành theo phân phối chương trình. Mà cịn phát triển
cả các hình thức nghiên cứu dưới dạng thực hành thí nghiệm, như câu lạc bộ hố học,
nghiên cứu đề tài. Ngồi các giáo viên thực hành thì nhiều HS cũng đã tham gia tự
nghiên cứu các chủ đề của mình. Điều này phù hợp với xu thế giáo dục mới, giáo dực
theo hướng phát triển năng lực của HS.

l.
ai

gm

270 ml
300 gam
250 gam
120 gam
250 gam
120 gam
600 gam
120 gam
210 gam
450 ml
330 ml
600 gam

250 ml
120 ml
70 ml
12 lít
250 ml
120 ml
130ml
600 gam
900 gam
360 gam
250 gam
430 gam
360 gam
300 gam
430 gam
220 gam
600 gam
350 gam
230 gam
500 gam
670 gam

oi
m
ll

200 ml
250 gam
230 gam
100 gam

300 gam
100 gam
1000 gam
100 gam
200 gam
400 ml
300 ml
500 gam
200 ml
100 ml
50 ml
10 lít
200 ml
100 ml
120ml
500 gam
800 gam
300 gam
200 gam
400 gam
300 gam
200 gam
400 gam
200 gam
500 gam
300 gam
200 gam
400 gam
600 gam


la

H3PO4 đặc
KClO3
KMnO4
Lưu huỳnh bột
Cacbon
MnO2
Phèn chua
P đỏ
I2
Nước brom
Nước javel
CaC2
Benzen
Toluen
Stiren
Cồn 960
CH3CHO
Axeton
HCOOH
Glucozơ
Saccarozơ
Tinh bột
Xenlulozơ
Anilin
glyxin
Alanin
Glutamic
Lysin

Protein
Nhựa PVC
Nhựa PE
Caosubuna
Phenol

do

38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59

60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70


ng
sa

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm

ki
en
nh
ki
ng

1.4. Mt s kinh nghim cú tit dy thc hành thí nghiệm hố học hiệu

em
hi

quả


Theo tơi, để có một tiết thực hành thí nghiệm hóa học có hiệu quả chúng ta cần:

do

- Trước hết GV và HS cần chuẩn bị tốt cả về kiến thức (học sinh phải đọc
trước bài TH ở nhà), tinh thần thái độ tốt.

w

n

lo

- Phải có lịch thực hành cụ thể đầu tuần.

ad

- Chuận bị tốt về dụng cụ hóa chất và trang thiết bị phịng thí nghiệm.

th

u
yj

- Học sinh ghiêm túc và tập trung trong giờ thực hành.

y

- Học sinh làm đúng thao tác và đúng kỷ năng của từng thí nghiệm.


ip

- Học sinh có ghi chép, viết báo cáo kết quả và giải thích được các hiện
tượng xảy ra của từng thí nghiệm.

la

lu

an

- Học sinh có ý thức bảo vệ cơ sở vật chất và tiết kiểm hóa chất.

fu

1.4.1 Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

n

va

- Học sinh có ý thức giữ vệ sinh, mơi trường và an tồn trong thí nghiệm.

oi
m
ll

1.4.1.1 Chuận bị của giáo viên: Giáo viên sau khi nhận lớp, tìm hiểu kĩ về
tình hình học tập của lớp về bộ mơn, sau đó phối hợp với giáo viên chủ nhiệm tiến

hành việc phân học sinh lớp thành từng nhóm, trong nhóm phải có đủ các đối tượng
học sinh theo năng lực học tập của bộ mơn, có nhóm trưởng, nhóm phó để khi nhóm
trưởng vắng thì nhóm phó thay thế, có thư kí để ghi chép hiện tượng xảy ra trong
q trình làm thí nghiệm, ý kiến thống nhất trong phần giải thích hiện tượng và viết
PTHH đối với mỗi thí nghiệm.

tz

a
nh

z

vb

ht

k

jm

Nhóm trưởng chịu trách nhiệm phân cơng , điều hành hoạt động của nhóm
theo hướng dẫn của giáo viên, u cầu nhóm trưởng khi phân cơng các thành viên
trong nhóm phải thường xun đổi vị trí làm việc của mỗi thành viên để tất cả học
sinh trong nhóm đều được làm thí nghiệm, qua nhiều lần thí nghiệm mỗi học sinh sẽ
có kĩ năng thực hành tốt hn.

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm

L


Hc sinh phi nghiờn cu trc nh cỏc thớ nghiệm mà các em phải thực
hiện trong trong tiết thực hành về những công việc cụ thể như: dụng cụ, hóa chất

m

1.4.1.2. Chuẩn bị của học sinh

co

Giáo viên cần xác định nội dung và phương pháp thực hiện các thí nghiệm
thực hành sao cho phù hợp với đặc điểm, nội dung, thời gian cho phép và cơ sở vật
chất, thiết bị dạy học có liên quan của trường.

l.
ai

gm

Một trong những điều kiện giúp học sinh thực hiện thành công các thí nghiệm
thực hành là giáo viên phải tổ chức cho học sinh, nhóm học sinh nghiên cứu trước
bản hướng dẫn làm thí nghiệm thực hành do giáo viên soạn ra, học sinh phải biết
trước về mục đích của thí nghiệm thực hành, học sinh cần làm gì và làm như thế
nào? giải thích các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm, rút ra kết luận đúng.


ng
sa

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm


ki
en
nh
ki

ng

cho mi thớ nghim, cỏch tin hnh tng thớ nghim, dự đoán hiện tượng xảy ra, viết
PTHH nếu được và dự kiến về phần giải thích hiện tượng.

em
hi

Về cơng tác chuẩn bị của học sinh, nhóm học sinh nên mơ tả theo bảng sau:

do
w

n

BẢNG MÔ TẢ BÀI THỰC HÀNH 3 – LỚP 12 – Trang 104
Dụng cụ, hóa
chất

Cách tiến hành thí
nghiệm

Dãy điện
hóa của

kim loại

-3 Ống nghiệm

Cho 3 mẫu kim loại
có kích thước tương
đương Al, Fe, Cu lần
lượt vào 3 ống ngiệm
đã chứa sẵn 3 ml
dung dịch HCl loãng.

Điều chế
kim loại

-Ống nghiệm

th

nghiệm

ad

u
yj

1

Tên thí

lo


STT

y

hiện tượng

ip

la

-Ống Al bọt khí
thốt ra nhanh hơn
ống Fe, cịn Cu
khơng có khí thốt
ra.

an

lu

-Dung dịch
HCl, Al, Fe,
Cu.

Dự đốn

k

jm


1. Khó khăn cho CBTB thí nghiệm chuẩn bị hóa chất và dụng cụ.
2. Các lớp có thể trùng giờ thực hạnh.
3. Ban giám hiệu khó quản lý việc dạy thực hành.
4. Khơng phát huy tính tực cực, chủ động của giáo viờn v hc sinh.

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm

L

Thc t hin nay nhiu trng ang để các giáo viên dạy tiết thực hành theo
đúng phân phối chương trình, đến lớp nào thực hành giáo viên báo với CBTB thí
nghiệm để chuẩn bị, cách làm này có nhiều hạn chế:

m

1.4.1.3 Cách xếp lịch cho tiết thực hành hóa học

co

2-3 giọt dung dịch
CuSO4.

l.
ai

gm

-Ống 2 thêm vào


ht

-Dung dịch
H2SO4 lỗng.

vb

-Dung dịch
CuSO4.

Ống 2 bột khí thốt
ra nhanh hơn.

z

- Kẽm hạt.

Rót vào 2 ống
nghiệm, mỗi ống
khoảng 3 ml dung
dịch H2SO4 loãng và
cho vào mỗi ống
nghiệm một mẫu
kẽm.

Màu xanh của dung
dịch nhạt dần

tz


-2 Ống nghiệm.

Đinh sắt chuyển
sang mai nâu đỏ.

a
nh

Ăn mịn
điện hóa
học

oi
m
ll

3

fu

-dung dịch
CuSO4

Thả đinh sắt (đã đánh
sạch gỉ) vào ống
nghiệm đã chứa 3 ml
dung dịch CuSO4.

n


-Đinh sắt

va

2


ng
sa

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm

ki
en
nh
ki
ng

Qua nhiu nm lm cụng tỏc qun lý phũng thớ nghiệm hóa học tơi đã đưa ra

em
hi

cách sắp xếp tiết học thực hành theo từng khối trong 1 tuần như sau:

do

LỊCH THỰC HÀNH KHỐI 11

Tổ: Lý-Hóa-Sinh-CN


BÀI SỐ: 3

w

Trường THPT Quỳnh Lưu 2

n

lo

Lớp

Cơ Thoa
Cơ Thoa

11D5
11B

la
Cơ Phương
Cơ Thoa
Cơ Thoa

11D8
11D3
11A2

an


lu

n

va

11A3
11A1
11A6

tz

a
nh

Cơ Trinh
Thầy Truyền
Thầy Hồ

oi
m
ll

fu
z
vb

Cơ Thoa

11D1


CN B THIT B

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm

L

11A5

m

Cụ Duyờn

co

11C
11D2

l.
ai

Cụ Phng
Cụ Duyờn

gm

11D4
11A4

k


Cụ Trinh
Cụ Trinh

jm

ht

7

ip

6

y

5

Giỏo viờn dạy ( trên lớp)

u
yj

4

Tiết
2
3
4
5

1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4

th

3

ad


Thứ
2

(Tuần: 26 Từ ngày 26/2 Đến ngày 3/3)


ng
sa

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm

ki
en
nh
ki
ng

1.4.1.4. Chun b húa cht v dng c cho bi thực hành cho 1 khối.

em
hi

Bước 1: CBTB thí nghiệm cần nghiên cứu nội dung bài thực hành theo SGK.

do

Bước 2: test trước các hóa chất, dụng cụ và thao tác thí nghiệm của các thí
nghiệm SGK u cầu. Vì cũng có những thí nghiệm đã cho kết quả khơng chính xác
hoặc hiện tượng xảy ra khác thường ( có vị dụ kèm theo ở chương V).


w

n

lo

Bước 3: Tính và ước lượng hóa chất cần cùng dùng (loại hóa chất, nồng độ,
thể tích và khối lượng), dụng cụ (loại, số lượng, lắp đặt mơ hình, hệ thống dụng cụ).

ad

th

Bước 4: Tiến hành pha chế hóa chất, phân chia và gián nhãn nếu thiếu nhãn.

u
yj

Bước 5: Lập bảng mô tả dụng cụ và hóa chất cho tiết thực hành ( vị dụ phía

y

dưới).

ip

la

Bảng mơ tả dụng cụ hóa chất bài thực hành 2 lớp 12 ( Bài 16 – trang 78).


an

lu

Bảng dụng cụ
Số lớp TH

Số bàn
TH

Số lượng
/bàn

Kẹp sắt

14

9

2

Ống nghiệm

14

9

6


Đèn cồn

14

9

2

Bật lửa

14

9

1

9

Kẹp gỗ

14

9

2

18

n


va

Dụng cụ

Tổng số
lượng

oi
m
ll

fu

18
54

a
nh
18

tz

ht
k

jm
Thể tích Hóa chất gốc
sau pha
(Ghi chú)


14

9

1 ml

40 gam

150 ml

NaOH 10%

14

9

2 ml

30 gam

250 ml

Protein
10%

14

9

4 ml


50 gam

500 ml

Lòng trắng
trứng

CuSO4
20%

14

9

1 ml

30 gam

150 ml

CuSO4.5H2O

HNO3
20%

14

9


2 ml

60 gam

250 ml

AgNO3 1%

14

9

1 ml

1,5 gam

150 ml

m

L

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm

co

NaOH 30%

l.
ai


gm

Tng khối
lượng dùng

vb

Số lớp Số bàn Số lượng
TH
TH
/1 bàn

Phát tại lớp

z

Bảng hóa chất
Hóa chất

Ghi chú

Dung dịch


ng
sa

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm


ki
en
nh
ki
ng

AgNO3 5%

em
hi
PE

do

9

2 gam

260 gam

Mng bao
búng

14

9

2 gam

260 gam


Nha ng
nc

9

1 gam

130 gam

Si len

9

1 gam

130 gam

Bơng

w

PVC

14

n
lo

Xenlulozơ


14

th

14

ad

Sợi len

u
yj

4.1.5. Tiến trình cơ bản của tiết thực hành hóa học.

y

ip

Bước 1: Ổn định lớp và chia nhóm HS theo bàn(đã làm ở lớp trước giờ TH và
cố định nhóm cả năm).

la

an

lu

Bước 2: Kiểm tra khâu chuẩn bị kiến thức bài TH của HS ở nhà.


va

Bước 3: Hướng dẫn và cộng tác với HS để thực hiện các thí nghiệm.

n

Bước 4: Giải thích các thao tác, cách thức tiến hành TN và hiện tượng xảy ra
trong khi làm TN.

oi
m
ll

fu

Bước 5: Yêu cầu HS cất hóa chất, chùi rửa, cất đặt các TBTN và vệ sinh PTN.

a
nh

tz

CHƯƠNG 2: VỆ SINH THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM

z

2.1. Vai trị của vệ sinh trước, trong và sau giờ thực hành thí nghiệm hố
học ở trường THPT


vb

ht

k

jm

Vệ sinh ln đóng vai trị quan trọng trong các hoạt động cổng đồng, vì nó
đảm bảo một mơi trường sạch sẽ, an tồn nhất, tạo mơi trường làm việc tốt nhất. Vệ
sinh trường học, phòng học lại càng quan trọng hơn vì nó tạo nên mơi trường xanh,
sách, đẹp tạo môi trường thuận lợi để HS hc tp.

m

L

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm

co

1/ Bo v sc kho cho giỏo viờn v học sinh: Rất nhiều phịng thí nghiệm
hố học, khi ta bước chân vào phòng đã cảm nhận sự thay đổi mơi trường khí, có thể
xuất hiện các mùi lạ, gây khó chịu và gây hại rất lớn đến sức khoẻ của chúng ta. Đôi
lúc với sức trẻ và tinh thần hăng say giảng dạy ta quên đi những lo lắng về sức khoẻ
sau này vì các hố chất trong phịng thí nghiệm để lại nhưng thực chất các khí như
Cl2, SO2, NO2… ảnh hưởng rất lớn đến sức khoẻ chúng ta. Những khí này gây hại
đến cơ quan hơ hấp, lâu dài sẽ làm suy giảm chức năng của cơ quan hô hấp và gây
ra các bệnh lý như ung thư phổi, phế quản, thanh quản…


l.
ai

gm

Vệ sinh trước, trong và sau giờ thực hành thí nghiệm hố học lại càng quan
trọng, vì nó khơng chỉ mang lại mơi trường sạch đẹp tạo mơi trường học tập tốt mà
cịn mang lại các ý nghĩa sau:


ng
sa

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm

ki
en
nh
ki
ng

2/ Bo v dng c, hoỏ cht v trang thit bị trong phịng thực hành:

em
hi

Các thí nghiệm hố học ln sự dụng các hoá chất và tạo ra các chất gây ảnh
hưởng lớn đến mơi trường như thí nghiệm điều chế clo, thí nghiệm về tính chất của
H2SO4, HNO3, …Các khí sinh ra nếu khơng được xử lý tốt sẽ gây hại đến mơi trường
( oxi hố các kim loại và hợp chất, tác dụng với các hoá chất khác có trong phịng

thí nghiệm làm hư hỏng hố chất, kết hợp với hơi nước trong khơng khí tái tạo axit
ăn mòn thiết bị làm bằng kim loại…)

do

w

n

lo

ad

th

3/ Giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường cho HS, đó cũng là một nhiệm vụ của
nghành giáo dục nói chung và đặc biết mơn hố học nói riêng. Giáo dục về mơi
trường: nhằm trang bị cho HS những kiến thức và hiểu biết thiết yếu về khoa học
môi trường trong mối quan hệ với các vấn đề xã hội, văn hóa, và kinh tế. Mục đích
của cách tiếp cận này là giúp cho HS có thơng tin đầy đủ và đưa ra được những quyết
định hợp lý về cách ứng xử với môi trường.

u
yj

y

ip

la


lu

an

Giáo dục trong môi trường: hướng tiếp cận này xem môi trường thiên nhiên
hoặc nhân tạo là phương tiện, môi trường để giảng dạy và học tập. Điều này tạo cơ
hội cho người học sử dụng chính mơi trường xung quanh làm nơi học tập, tìm hiểu
và trải nghiệm thực tế các vấn đề về mơi trường.

n

va

oi
m
ll

fu

tz

a
nh

Giáo dục vì môi trường: nhằm truyền đạt kiến thức về bản chất, đặc trưng của
mơi trường, hướng tới hình thành thái độ, cách ứng xử, ý thức trách nhiệm về môi
trường; đồng thời cung cấp tri thức, kỹ năng, phương pháp cần thiết cho những quyết
định hành động bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Hướng tiếp cận giáo dục
này giúp người học có khả năng thực hiện thay đổi vì một thế giới tốt đẹp hơn, đương

đầu với những vấn đề và nguy cơ của địa phương.

z

vb

k

jm

ht

2.2 Thực trạng việc vệ sinh trước, trong và sau giờ thực hành thớ nghim
hoỏ hc trng THPT

L

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm

m

phũng thớ nghim trng học luôn được sạch sẽ và gọn gàng trước hết bạn cần
phải nắm được các nguyên tắc cơ bản dưới đây.

co

2. 3. Một số biển pháp vệ sinh sau giờ thực hành thí nghiệm hố học tại
phịng TN hóa học ở trường THPT

l.

ai

gm

Qua thăm dò ý kiến và quan sát các giờ thực hành hoá học thấy hầu hết các
giờ học thực hành các giáo viên đều quan tâm đến việc vệ sinh phòng thực hành
cũng như dụng cụ và trang thiết bị sự dụng cho tiết thực hành. Tuy nhiên việc vệ
sinh đang dừng lại ở việc quét dọn, lâu chùi hay rửa sạch mà chưa vẫn dụng được
các kiến thức hoá học và kinh nghiệm để việc vệ sinh trở nên đơn giản, ít tốn kém
và hiệu quả hơn. Ngồi ra việc vệ sinh đúng cách sẽ góp phần bảo vệ mơi trường, vì
các hố chất trong giờ thực hành hố nếu khơng được xử lý trước khi thải ra môi
trường sẽ gây ảnh hưởng xấu đến môi trường xung quanh ta, đặc biết là môi trường
nước và khơng khí là bị ơ nhiệm nhanh nhất.


ng
sa

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm

ki
en
nh
ki
ng

2.3.1 B trớ thi gian tit thc hnh thớ nghim hợp lý:

em
hi


Giáo viên hướng dẫn cần phân chia thời gian tiến hành thí nghiệm và ln
dành 5 phút để HS vệ sinh cuối giờ, rồi thu báo cáo thực hành, nhận xét đánh giá
và cho điểm từng nhóm. Tơi thường đánh giá và cho điểm các nhóm theo thang
điểm sau.

do

w

n
lo
ad

Nội dung

th

Số
TT

u
yj

Tháng
điểm

Ghi chú

0-1


Trừ 0,5đ/1 lỗi

0-2

Trừ 0,5đ/1 lỗi.

Đến phòng TN đúng giờ

2

Tiến hành thí nghiệm tốt (đúng thao tác, thứ
tự và tiến trình)

3

Báo cáo viết đúng u cầu và giải thích đúng
kết quả thí nghiệm.

0-5

4

Thực hiện đúng nội quy trong phịng thí
nghiệm(đeo khẩu trang, mặc áo bảo hộ, găng
tay, nghiêm túc trong q trình thí nghiệm)

0-2

y


1

ip

la

an

lu

n

va

oi
m
ll

fu

a
nh

2.3.2. Sắp xếp dụng cụ, thiết bị và hố chất đúng vị trí:

tz

Sau khi tiến hành các thí nghiệm, yêu cầu HS sắp xếp đồ dùng dụng cụ sau
khi sử dụng về chỗ cũ theo nguyên tắc “lấy ở đâu bỏ lại ở đó” điều này rất quan

trọng vì trong phịng thí nghiệm có nhiều dụng cụ và hoá chất nên sẽ được sắp xếp
theo một vị trí nhất định, nếu ta cắt đặt khơng đúng vị trí có thể làm thất lạc hoặc
dễ bị hư hỏng.

z

vb

k

jm

ht

2.3.3. Rửa dụng cụ đúng cách
2.3.3.1 Rửa dụng cụ chứa khí độc:
Rất nhiều phản ứng hố học sinh ra khí độc, như khí clo (khi làm thí nghiệm
điều chế clo), khí NO2 (khi thí nghiệm với HNO3 đặc); SO2 (thí nghiệm với H2SO4
đặc) khi thí nghiệm đã sự dụng các hố chất để hấp thụ như dung dịch NaOH nhưng
không thể hấp thụ hoàn toàn, nên khi mở nút ống nghiệm s cú 1 lng khớ c thoỏt

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm

L

Khi v sinh cn chú ý một số vấn đề sau

m

- Các thiết bị cần u cầu luồng thơng khí hoặc thơng gió phải ln được giữ

thơng thống.

co

- Các vật dụng nhẹ cất trên nóc tủ, những vật dụng nặng phải ln để phía
dưới cùng

l.
ai

gm

- Chỉ những dụng cụ hoặc tài liệu cần thiết phục vụ cho phịng thí nghiệm
mới để ở khu vực phịng, cịn lại để ở những nơi khác an tồn hơn.


ng
sa

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm

ki
en
nh
ki

ng

ra. x lý vn ny ta nờn ống nghiệm nằm ngập trong nước có nhỏ ít giọt
dung dịch nước vôi rôi mới mở nút ống nghiệm.


em
hi

2.3.3.2 Rửa các chất rắn bám chặt vào ống nghiệm:

do

Có nhiều phản ứng sau thí nghiệm để lại chất rắn bám chặt như thí nghiệm sắt
tác dụng với lưu huỳnh, thí nghiệm đơng tụ protein, thí nghiệm phản ứng tráng bạc…
Để rửa sạch ống nghiệm như vậy ta cần dùng các hoá chất có tính chất tẩy rửa mạnh
hoặc các chất phản ứng được với chất đó. Ví dụ: Ống nghiệm bám FeS và lưu huỳnh
thì ngâm trong dung dịch HNO3 đặc.

w

n

lo

ad

th

u
yj

2.3.3.3 Vệ sinh và xử lý dụng cụ thuỷ tinh:

y


Dụng cụ thủy tinh mới mua, chưa sử dụng, cần ngâm nước hoặc dung dịch
H2SO4 loãng trong khoảng 24 giờ. Rửa lại bằng xà phòng và nước nhiều lần cho tới
pH trung tính.

ip

la

lu
an

Rửa dụng cụ thủy tinh

va

- Dùng chổi lơng cọ hết các cặn bám

n

- Tráng dụng cụ bằng nước để loại hết cặn bẩn.

fu

oi
m
ll

- Dùng miếng nhám thấm xà phòng hoặc bông thấm cồn để lau sạch các ký
hiệu ghi bằng bút dạ trên thủy tinh.


tz

a
nh

- Chọn chổi rửa thích hợp với từng loại ống hoặc bình, một đầu nên buộc
miếng mút nhỏ để phần sắt không chọc thủng đáy ống nghiệm hoặc đáy bình. Dùng
chổi rửa thấm xà phịng cọ kỹ phía trong, dùng khăn mềm thấm xà phịng cọ phía
ngồi, đối với các đĩa petri chỉ cần dùng khăn mềm thấm xà phòng cọ kỹ. Xả sạch
bằng nước nhiều lần, tráng lại bằng nước cất để pH đạt đến trung tính.

z

vb

ht

k

jm

- Đối với pipet cần ngâm trong dung dịch sunfocromat 1 ngày, chuyển sang
bình rửa pipet tự động qua đêm hoặc rửa trực tiếp dưới vòi nước để dòng nước chảy
bên trong pipet, rửa sạch bằng xà phòng sau đó rửa nước nhiều lần, tráng lại bằng
nước cất.

K2CrO7

:60 g;


H2SO4: 66 ml;

Nc ct n : 1 lớt

Cỏch pha:

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm

L

Thnh phn:

m

3.3. Dung dịch sunfocromat:

co

- Dụng cụ sau khi rửa phải đảm bảo pH đạt đến trung tính, úp ngược dụng cụ
cho ráo nước, làm khơ ở nhiệt độ phịng hoặc đem sấy ở nhiệt độ 60 0C - 800C trong
vài giờ.

l.
ai

gm

- Nếu dụng cụ bẩn nhiều hoặc dính dầu mỡ, ngâm các dụng cụ đó vào dung
dịch sunfocromic trong nhiều giờ sau đó rửa lại.



ng
sa

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm

ki
en
nh
ki

ng

- Hũa tan 60 g K2CrO7 vo 700 ml nc cất, đặt bình vào chậu nước để tránh
bị bỏng khi bổ sung axit.

em
hi

do

- Bổ sung từ từ 66 ml dung dịch axit H2SO4 vào dung dịch K2CrO7 trên đến
khi tan hết.

w

- Bổ sung nước cất vừa đủ 1 lít. Bảo quản trong bình tối màu, tránh ánh sáng
để dùng dần.


n

lo

ad

Lưu ý khi loại bỏ dụng cụ thủy tinh:

th

Thủy tinh không có tính chất mềm dẻo ngăn chặn tác động của xung lực hoặc
sự dạn nứt và gẫy dưới tác dụng của lực. Thủy tinh khi vỡ, gẫy tạo ra những góc
cạnh sắc rất nguy hiểm, có thể làm tổn thương người làm cơng tác dọn dẹp trong
phịng thí nghiệm. Tất cả các dụng cụ thủy tinh khi đã loại bỏ cần phải được khử
trùng và phải bỏ vào thùng rác chuyên dụng có cảnh báo chứa vật sắc nhọn như hình
ảnh minh họa sau:

u
yj

y

ip

la

an

lu


n

va
oi
m
ll

fu
tz

a
nh
z

2.4 Cải tiến một số thí nghiệm nhằm giảm chi phí, an toan và bảo vệ mơi

vb

trường

ht

k

jm

Thực tế có rất nhiều thí nghiệm hóa học mà SGK đưa ra nhưng vì điều kiện
PTN của trường khơng có đầy đủ hóa chất, dụng cụ để tiến hành hoặc có một số thí
nghiệm thao tác thí nghiệm phức tạp gây hao tổn hóa chất và làm hỏng dụng cụ TN
nên chúng ta cũng nên nghiên cứu và cải tiến thớch hp hn.


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm

L

Thc t cỏc PTN ớt khi bo qun khi clo hay nước clo vì clo là khí độc, lại tan
ít trong nước, phản ứng với nước khi có ánh sáng. Do đó ta nên kết hợp với thí
nghiệm điều chế khí clo (bỏ thí nghiệm clo trong bài học trước), như vậy HS sẽ
được nhận thức 2 khối lượng kiến thức trong một thí nghiệm việc làm này nhằm
tiết kiểm hố chất, giảm kinh phí, an tồn vì giảm lượng khí clo thốt ra gây ảnh
hưởng đến sức khoẻ và môi trường.

m

Cách tiến hành (SGK): Ống nghiệm+ 1ml dung dịch NaBr + 1 ml dung dịch nước
clo (đã điều chế sẳn).

co

Thí nghiệm 1. So sánh tính oxi hóa của brom và clo

l.
ai

gm

Thí nghiệm 1: Tính chất hóa học của brom và iot.


ng

sa

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm

ki
en
nh
ki

ng

Nhng iu ch khớ clo tinh khit PTN thì việc lắp đặt dụng cụ tương
đối phức tạp như hình vẽ:

em
hi

do
w
n
lo
ad
th
u
yj
y
ip
la

an


lu

Sơ đồ điều chế khí clo trong phịng thí nghiệm
Để đơn giản ta có thể thực hiện thí nghiệm theo 2 cách sau:

va

n

Cách 1: Dùng ống nghiệm chữ Y (2 nhánh), Cho vào nhánh 1 khoảng 2 ml
dung dịch NaBr, cho vào nhánh 2 khoảng 1 gam KMnO4 tinh thể rồi nhỏ 2 ml dung
dịch HCl đặc vào nhánh 2, nhanh chóng đẩy nắp ống nghiệm và quan sát.

oi
m
ll

fu

tz

a
nh

Có thể thay KMnO4 bằng MnO2 ( hơi đun nóng)hoặc nước javel đặc (cần có ánh
sáng). Lắp đụng cụ theo hình vẽ sau:

z
vb

k

jm

ht
co

l.
ai

gm
m

L

Cách 2: Lấy 1 ít bơng vo trịn bằng hạt ngơ rồi tẩm dung dịch NaBr.
Lấy 1 ít bơng thức 2 vo trịn bằng hạt ngơ rồi tẩm dung dịch nước clo.
Đặt 2 mẫu bông gần nhau trong 1 cc s ri quan sỏt hin tng.

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm


ng
sa

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm

ki
en
nh

ki
ng

Thớ nghim 2: phn ng gia iot vi h tinh bột.

em
hi

Thí nghiệm này được thực hiện lại ở lớp 10 (bài brom và iot) và lớp
12 (bài tinh bột).

do

Theo SGK lớp 10, thực hiện thí nghiệm: Cho 2 ml dung dịch hồ tinh
bột vào ống nghiệm rồi nhỏ 1 -2 giọt dung dịch iot vào quan sát màu sắc,
tiếp tục đun nóng ống nghiệm quan sát rồi để nguội ống nghiệm quan sát.

w

n

lo

ad

Để giải thích hiện tượng mất màu xanh tím khi đun nóng và lại xuất
hiện màu xanh tím khi để nguội là do:

th


u
yj

Mạch phân tử của amilozơ không phân nhánh và xoắn thành dạng hình trụ.
Các phân tử iot đã len vào, nằm phía trong ống trụ và tạo thành hợp chất bọc có màu
xanh tím. Liên kết giữa iot và amilozơ trong hợp chất bọc là liên kết yếu. Ngồi ra,
amilopectin cịn có khả năng hấp thụ iot trên bề mặt các mạch nhánh. Hợp chất bọc
không bền ở nhiệt độ cao, khi đun nóng màu xanh tím bị mất và khi để nguội màu
xanh tím xuất hiện trở lại.
Như vậy, để giải thích được hiện tượng mất màu xanh tím khi đun nóng và lại
xuất hiện màu xanh tím khi để nguội đã sự dụng kiến thức lớp 12 (vượt kiến thức
HS lớp 10 ).

y

ip

la

an

lu

n

va

oi
m
ll


fu

tz

a
nh

Qua nhiều lần thí nghiệm cho thấy với chương trình lớp 10 thì chỉ cần tiến
hành thí nghiệm nhu sau: Nhỏ 1-2 giọt dung dịch iot vào mặt cắt của cụ khoai lang
(khoai tây, cụ sắn, quả chuối xanh) rồi cho HS quan sỏt hin tng.

k

jm

ht

L

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm

m

Qua nhiu ln thớ nghim cho thy nên làm thêm thao tác: Dùng 1 cốc nước
lạnh trên ngỏn lửa khi đốt cháy H2S và quan sát đáy cốc nước lạnh, như hình vẽ sau:

co

Hiện tượng là: H2S cháy sáng với ngỏn lửa màu xanh, có khí mùi xốc gây ho

thốt ra, vì có phản ứng: 2H2S + 3O2(dư Oxi)  2SO2 + 2H2O.

l.
ai

gm

Đốt cháy khí H2S sinh ra quan sát hiện tượng.

vb

Thí nghiệm 1: Điều chế và tính chất của H2S.
Tiến hành: Ống nghiệm: 1 gam FeS + 2 ml dung dịch HCl.

z

Thí nghiệm 3: Tính chất các hợp chất lưu huỳnh(lớp 10)


ng
sa

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm

ki
en
nh
ki

ng


Thỡ hin tng s l: ỏy cc nc lnh cú bột màu vàng bám vào là bột lưu
huỳnh, do có phản ứng: 2H2S + O2(thiếu Oxi)  2S(bột màu vàng) + 2H2O.

em
hi

do

Cũng có thể kết hợp làm thí nghiệm 1 và thí nghiệm 4 (tính oxi hóa của SO2
khi tác dụng với H2S) một lúc để tiếp kiểm hóa chất và an tồn hơn.

w

Thí nghiệm 4: Bài TH 1 lớp 11 – trang 24

n

lo

Thí nghiệm 2, ý c.

ad

th

Tiến hành theo SGK: Ống nghiệm đựng 2 ml dung dịch NaOH loãng. Nhỏ
vài giọt dung dịch phenolphtalein. Nhận xét màu của dung dịch. Nhỏ từ từ dung dịch
HCl loãng vào ống nghiệm trên, vừa nhỏ vừa lắc cho đến khi mất màu.


u
yj

y

Qua nhiều lần thí nghiệm cho thấy đối với các lớp chọn có thể thay thí nghiệm
này bằng thí nghiệm chuẩn độ axit – bazơ như sau:

ip

la

an

lu

Lắp sơ đồ chuận độ ( buret ) theo hình sau:

n

va
oi
m
ll

fu
tz

a
nh

z
vb
k

jm

ht
Ưu điểm: Cho HS nắm được phương pháp chuẩn độ axit – bazơ và rèn luyn
c k nng thớ nghim.

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm

L

Tin hnh chun : Tay trỏi điều chỉnh buret nhỏ giọt, tay phải lắc bình chứa
dung dịch HCl cho đến khi nhỏ 1 giọt dung dịch NaOH 0,1 M+ pp (màu hồng) vào
rồi lắc mà màu hồng khơng nhạt thì đó là điểm dừng chuẩn độ. Từ thể tích dung dịch
NaOH 0,1 M dùng chuẩn độ có thể xác định nồng độ dung dich HCl cần chuẩn độ.

m

- Dung dịch NaOH 0,1 M + pp ( trên buret).

co

l.
ai

gm
- Lấy 10 ml dung dịch HCl loãng (nồng độ 0,1 – 0,2 M) cho vào bình tam

giác ( phía dưới)


ng
sa

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm

ki
en
nh
ki

ng

Thớ nghim 5: Bi TH 3 lp 11 trang 124: Phân tích định tính nguyên
tố, điều chế và tính chất của metan.

em
hi

Thí nghiệm 1: Xác định định tính cacbon và hidro.

do

Tiến hành: Ống nghiệm = 0,2 gam saccrozơ + 2 gam CuO.

w

n


Thực tế: nếu lấy 0,2 gam saccarozơ thì rất khó quan sát rõ hiện tượng.

lo

Qua nhiều lần thí nghiệm cho thấy nên tiến hành cách sau:

ad

th

Dùng ống nghiệm chữ Y ( 2 nhánh): Nhánh 1 = 0,5 gam saccarozơ + 3 gam
CuO + bông tẩm CuSO4 khan (đun nóng CuSO4.5H2O màu xanh đến khi thành
màu trắng ta thu được CuSO4 khan), nhánh 2 = 3 ml dung dịch nước vơi trong (lọc
từ dung dịch Ca(OH)2), như hình vẽ sau:

u
yj

y

ip

la
an

lu
n

va

oi
m
ll

fu
tz

a
nh
z

Ưu điểm của cách tiến hành này là: Lượng khí CO2 sinh ra được hấp thụ
hiệu quả vào dung dịch nước vôi trong và dể thực hiện hơn đồng thời giản khí thải
CO2 ra mơi trường.

vb

ht

k

jm

Thí nghiệm 6: Bài TH 4 lớp 11 – trang 148: Điều chế và tính chất của
etilen và axetilen.

co
m

Tiến hành: Ống nghiệm+ đá bọt+ 2ml rượu etylic 960 + 4 ml dung dịch H2SO4

đặc, lắp dụng cụ như hình vẽ.

l.
ai

gm

Thí nghiệm 1: Điều chế và tớnh cht etilen.

L

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm


ng
sa

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm

ki
en
nh
ki

ng

Yờu cu ca SGK: Tớnh cht ca etilen.

em
hi


1. t chỏy etilen.
2. Sục etilen vào bình chứa dung dịch KMnO4.

do

Qua nhiều lần thí nghiệm cho thấy mục tính chất của etilen theo thứ tự sau:

w

1. Sục etilen vào bình chứa dung dịch Br2 lỗng.
2. Sục etilen vào bình chứa dung dịch KMnO4 rất lỗng.
3. Đốt cháy etilen.

n

lo

ad

th

Lý do:

u
yj

y

- Thêm tính chất tilen làm mất màu dung dịch Br2 cũng là kiến thức rất quan trọng

và dể thực hiện.

ip

la

- Nên thực hiện phản ứng cộng, phản ứng oxi hóa trước rồi phản ứng cháy sau để
đảm bảo khơng khí trong ống nghiệm đã bị đuổi hết, tránh xảy ra nổ, nguy hiểm
khi trong ống nghiệm cịn khơng khí.

an

lu

n

va

Thí nghiệm 7: Bài TH 3 lớp 12 – trang 104: Tính chất, điều chế kim loại, sự
ăn mịn kim loại.

fu

oi
m
ll

Thí nghiệm 2: Điều chế kim loại bằng cách dùng kim loại mạnh khử ion kim
loại yếu ra khỏi dung dịch muối.


tz

a
nh

Tiến hành theo SGK: Đánh sạch gỉ một chiếc đinh sắt rồi thả vào dung dịch
CuSO4. Quán sát màu của dung dịch và màu của đinh sắt sau khoảng 10 phút.

z

Qua nhiều lần thí nghiệm cho thấy, nên làm như sau: Đánh sạch gỉ của đinh
sắt, quấn 1 dây đồng nhỏ vào đinh sắt rồi thả vào dung dịch CuSO4 và quan sát màu
dung dịch và sau 5 phút kéo đinh sắt lên quan sát, như hình vẽ sau:

vb

k

jm

ht

co

l.
ai

gm
m


L

Ưu điểm: Tốc độ phản ứng nhanh hơn nên quan sát sự biến đổi màu của
đinh sắt và dung dịch nhanh hơn vì ngay từ đầu ó xy ra quỏ trỡnh n mũn in
húa.

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm


ng
sa

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm

ki
en
nh
ki
ng

CHNG 3: X Lí CHT THI PHềNG TH NGHIấM HểA HỌC

em
hi

3.1 Các vấn đề về môi trường

do

3.1.1 Môi trường


w

Môi trường là tập hợp tất cả các thành phần của thế giới vật chất bao quanh
có khả năng tác động đến sự tồn tại và phát triển của mỗi sinh vật. Bất kể một vật
thể, sự kiện nào cũng tồn tại và diễn biến trong môi trường.

n

lo

ad

th

Môi trường sống của con người - môi trường nhân văn là tổng hợp các điều
kiện vật lý, hoá học, kinh tế - xã hội bao quanh có ảnh hưởng đến sự sống và phát
triển cử từng cá nhân và cả cộng đồng con người. Môi trường sống của con người
là cả vũ trụ bao la, trong đó hệ mặt trời và trái đất là bộ phận có ảnh hưởng trực
tiếp và rõ rệt nhất. Trong môi trường sống này luôn luôn tồn tại sự tương tác giữa
các thành phần vô sinh và hữu sinh.

u
yj

y

ip

la


lu

an

Về mặt địa lý, trái đất được chia thành:

n

va

- Thạch quyển (mơi trường đất): bao gồm lớp vỏ trái đất có độ dày 60 - 70
km trên phần lục địa và 2 - 8 km dưới đáy đại dương. Thành phần hố học, tính
chất vật lý của thạch quyển tương đối ổn định và có ảnh hưởng lớn đối với sự sống
trên trái đất.

oi
m
ll

fu

tz

a
nh

- Thuỷ quyển (môi trường nước): Là thành phần nước của trái đất bao gồm
các đại dương, sông, suối, ao hồ, nước dưới đất, băng tuyết và hơi nước. Thuỷ
quyển đóng vai trị khơng thể thiếu trong việc duy trì cuộc sống của con người,

sinh vật và cân bằng khí hậu tồn cầu.

z

vb

k

jm

ht

- Khí quyển (mơi trường khơng khí): Là lớp khơng khí tầng đối lưu bao
quanh trái đất. Khí quyển đóng vai trị cực kỳ quan trọng trong việc duy trì sự sống
và quyết định tính chất khí hậu.

- Mơi trường là nơi chứa đựng các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống
và sản xuất của con ngi.

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giỏÊi.phĂp.bỏÊo.vỏằ.mi.trặỏằãng.thng.qua.xỏằư.lư.ha.chỏƠt.trong.giỏằã.thỏằc.hnh.thư.nghiỏằm

L

- Mụi trng l khụng gian sinh sng cho con người và thế giới sinh vật.

m

3.1.2. Chức năng cơ bản của môi trường

co


Các thành phần của môi trường luôn chuyển hố trong tự nhiên, diễn ra theo
chu trình và thơng thường ở dạng cân bằng. Các chu trình phổ biến nhất trong tự
nhiên là chu trình sinh địa hố như: Chu trình cacbon, chu trình Nitơ, chu trình
photpho… Khi các chu trình này khơng giữ trạng thái cân bằng thì các sự cố về
mơi trường xảy ra, tác động đến sự tồn tại của con người và sinh vật ở khu vực
hoặc quy mơ tồn cầu.

l.
ai

gm

Về mặt sinh học, trên trái đất có sinh khí quyển bao gồm các cơ thể sống,
thuỷ quyển và khí hậu tạo nên mơi trường sống của sinh vật. Sinh quyển bao gồm
các thành phần hữu sinh và vơ sinh có quan hệ tương tác phức tạp với nhau.


×