Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP: CHUẨN BỊ DỤNG CỤ, HOÁ CHẤT CHO GIỜ THỰC HÀNH MÔN XỬ LÝ MẪU MÔI TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 45 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHUẨN BỊ DỤNG CỤ, HOÁ CHẤT CHO GIỜ THỰC HÀNH
MÔN XỬ LÝ MẪU MÔI TRƯỜNG
Địa điểm thực tập: Phòng thí nghiệm – Trường Đại học
Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
Người hướng dẫn: ThS. Trịnh Thị Thắm
Đơn vị công tác: Giảng viên Trường Đại học Tài nguyên
và Môi trường Hà Nội
Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Mạnh
Lớp: ĐH1KM

Hà Nội, tháng 04 năm 2015
1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHUẨN BỊ DỤNG CỤ, HOÁ CHẤT CHO GIỜ THỰC HÀNH
MÔN XỬ LÝ MẪU MÔI TRƯỜNG
Địa điểm thực tập: Phòng thí nghiệm – Trường Đại học
Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
Người hướng dẫn: ThS.Trịnh Thị Thắm
Đơn vị công tác: Giảng viên Trường Đại học Tài nguyên
và Môi trường Hà Nội



Người hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)
Đỗ Văn Mạnh

Hà Nội, tháng 04 năm 2015

2


LỜI CẢM ƠN
Tên em là: Đỗ Văn Mạnh – sinh viên lớp ĐH1KM - Khoa Môi trường - Trường Đại
học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội. Sau gần bốn năm học tập và rèn luyện tại trường,
dưới sự giảng dạy và hướng dẫn tận tình của các thầy cô giáo, sự quan tâm, giúp đỡ của bạn
bè đã giúp em nắm vững kiến thức chuyên ngành. Em đã xin vào thực tập Phòng thí nghiệm
– Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội. Tại đây em nhận được sự quan tâm,
hướng dẫn tận tình của các cán bộ trong Phòng thí nghiệm, thầy cô đã giúp em làm quen với
môi trường làm việc mới, rèn luyện và củng cố kiến thức đã học cũng như trau dồi kĩ năng
giao tiếp, ứng xử
Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trường Đại học Tài nguyên và Môi
trường Hà Nội đã tận tình dạy bảo và truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong
suốt thời gian học tại trường.
Qua đợt thực tập này em đã rút ra nhiều kinh nghiệm từ thực tế cũng như cách thức
làm việc và những kiến thức bổ ích mà em chưa tìm hiểu hết.
Em đã tìm hiểu rất nhiều tài liệu, thu tập thông tin nhưng không tránh khỏi những

sai sót. Mong thầy cô và các bạn góp ý cho bài báo cáo thực tập được hoàn thiện và đạt
chất lượng tốt nhất.

Em xin chân thành cảm ơn
Sinh viên

3


Trang 5:
Mục lục
Ghi đầy đủ:
- Số đề mục: Ghi theo trình tự của báo cáo
- Tên đề mục: Ghi đúng tên đề mục trong báo cáo
- Số thứ tự trang: Ghi theo số trang trong báo cáo bắt đầu từ trang nội
dung
Tên đề mục báo cáo

Trang

4


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn chuyên đề thực tập
Với tốc độc công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay thì môi trường ô nhiễm đang là
vấn đề lo ngại trên toàn thế giới. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường sống và hơn thế
nữa nó gây tác hại nghiêm trọng đến cơ thể chúng ta. Chính vì thế đã có rất nhiều đề tài
nghiên cứu, phân tích và đưa ra các số liệu bằng chứng cụ thể về vấn đề ô nhiễm này và từ
đó đưa ra các biện pháp nhằm giúp giảm lượng ô nhiễm và cải thiện môi trường tốt hơn.

Quá trình đánh giá, nhận xét này thông qua việc phân tích các mẫu môi trường.
Xử lý mẫu là một khâu quan trọng trong quá trình phân tích nó quyết định rất nhiều
đến độ chính xác của kết quả phân tích mẫu môi trường. Nhận thấy tầm quan trọng của việc
xử lí mẫu thì môn học “Xử lí mẫu môi trường” đã được đưa vào trong quá trình học của
chúng em. Môn học là tiền đề để chúng em học những môn chuyên ngành cũng như giúp
chúng em hiểu hơn về quá trình làm phân tích trong thực tế.
Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất trước những buổi thực hành môn “Xử lí mẫu” là khâu
quan trọng trong quá trình làm thí nghiệm. Chuẩn bị tốt giúp cho bài thực hành diễn ra có
hiệu quả hơn. Việc tính toán hóa chất, chuẩn bị dụng cụ cũng giúp tiết kiệm thời gian thực
hành, tránh lãng phí hóa chất trong quán trình thực hành.
Việc chuẩn bị dụng cụ, hóa chất cũng giúp em trau dồi kiến thức, nâng cao kinh
nghiệm trong quá trình xử lí mẫu. Bên cạnh đó còn phục vụ việc giảng dạy của các Thầy Cô
diễn ra tốt hơn.
Do vậy em quyết định lựa chọn lựa chọn đề tài: “Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất cho giờ thực
hành môn xử lý mẫu môi trường”.
2. Đối tượng, phạm vi và phương pháp thực hiện chuyên đề thực tập
Đối tượng thực hiện:
Hóa chất các bài thực hành của học phần “Xử lý mẫu môi trường”.
Phạm vi thực hiện:

5


- Chuẩn bị hóa chất cho các bài thực hành học phần “Xử lý mẫu môi trường” cho sinh viên
lớp Đại học ĐH3KM chuyên ngành Kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm môi trường.
-Về thời gian: Thực hiện chuyên đề từ ngày 19 tháng 01 năm 2015 đến ngày 10 tháng 04
năm 2015.
Phương pháp thực hiện:
- Tổng quan tài liệu: Nghiên cứu tài liệu của học phần xử lý mẫu.
3. Mục tiêu và nội dung của chuyên đề

Mục tiêu:
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ và hóa chất cho các giờ thực hành của học phần “Xử lý mẫu môi
trường”.
- Rèn luyện kỹ năng sắp xếp và quản lý phòng thí nghiệm.
- Rèn luyện kỹ năng pha hóa chất.
Nội dung:
- Tìm hiểu về học phần “Xử lý mẫu môi trường”.
- Chuẩn bị hóa chất cho các bài thực hành của học phần.
- Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị và sắp xếp PTN cho các bài thực hành.

6


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP
1.1.

Tổng quan về Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

1.1.1. Giới thiệu chung
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội thành lập theo Quyết định số
1583/QĐ-TTg ngày 23 tháng 08 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở nâng cấp
Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường Hà Nội. Nhà trường có truyền thống đào tạo
hơn 60 năm. Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội là cơ sở giáo dục đại học
công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, chịu
sự quản lý quản lý Nhà nước về giáo dục và đào tạo của Bộ Giáo dục và đào tạo, có tư cách
pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ.
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội đã trở thành cơ sở đào tạo đa
ngành thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường: Môi trường, Khí tượng và Thủy văn, Đo
đạc và Bản đồ, Quản lý đất đai, Tài nguyên nước, Địa chất khoáng sản, Khoa học Biển,

Biến đổi khí hậu, Kinh tế tài nguyên và môi trường,… Nhà trường có nhiệm vụ đào tạo
nguồn nhân lực phục vụ công tác quản lý, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường có trình độ Cao đẳng, Đại học và Sau đại học; bồi dưỡng thường
xuyên và chuẩn hóa cán bộ làm công tác quản lý tài nguyên và môi trường; nghiên cứu ứng
dụng, chuyển giao công nghệ trên các lĩnh vực tài nguyên và môi trường. Mục tiêu thành
lập Trường nhằm trở thành trung tâm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho
quản lý Nhà nước về lĩnh vực tài nguyên và môi trường từ Trung ương, địa phương, các
doanh nghiệp đến cộng đồng.
Nhà trường có nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực phục vụ công tác quản lý, thực hiện
nhiệm vụ chuyên môn thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường có trình độ Cao đẳng, Đại
học và Sau đại học; bồi dưỡng thường xuyên và chuẩn hóa cán bộ làm công tác quản lý tài
nguyên và môi trường; nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ trên các lĩnh vực tài
nguyên và môi trường. Mục tiêu thành lập Trường nhằm trở thành trung tâm đào tạo nguồn
nhân lực chất lượng cao phục vụ cho quản lý Nhà nước về lĩnh vực tài nguyên và môi
trường từ Trung ương, địa phương, các doanh nghiệp đến cộng đồng.
Địa chỉ: Số 41A đường Phú Diễn – Phường Phú Diễn – Quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội.
7


ĐT: (04)3764302

Fax: (04)38370597

Website: www.hunre.edu.vn
Hiệu trưởng: PGS.TS Nguyễn Ngọc Thanh
Phó hiệu trưởng:

1.2.

NGƯT.TS. Trần Duy Kiều

PGS.TS. Phạm Quý Nhân

Giới thiệu về Khoa Môi trường

1.2.1. Vị trí chức năng
Khoa Môi trường là đơn vị trực thuộc Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà
Nội, có chức năng giúp Hiệu trưởng tổ chức đào tạo ở các trình độ cao đẳng , đại học và sau
đại học; triển khai thực hiện công tác nghiên cứu khoa học, hợp tác đào tạo thuộc ngành,
lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật môi trường, Quản lý tài nguyên và môi trường và các hoạt
động giáo dục khác theo phân công của Hiệu trưởng.
1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn
- Xây dựng trình Hiệu trưởng kế hoạch phát triển dài hạn, kế hoạch 5 năm và kế hoạch
hằng năm của Khoa.
- Tham gia xây dựng chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển của Trường.
- Phối hợp với phòng Đào tạo đề xuất mở các ngành đào tạo, xây dựng mới các chương
trình đào tạo cho các bậc học.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giảng dạy, học tập, đánh giá kết quả học tập
của người học ở trình độ cao đẳng, đại học và sau đại học thuộc ngành lĩnh vực Công nghệ
kỹ thuật môi trường, Quản lý tài nguyên và môi trường và các ngành, lĩnh vực khác khi
được Hiệu trưởng giao.
- Tổ chức biên soạn giáo trình, tài liệu phục vụ công tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu
khoa học của Khoa theo sự phân công của Hiệu trưởng.
- Tổ chức thực hiện các hoạt động khoa học và công nghệ; ứng dụng phát triển và chuyển
giao công nghệ, thực hiện dịch vụ pháp luật theo quy định của pháp luật.
8


- Tham gia đào tạo ngắn hạn theo sự phân công của Hiệu trưởng.
- Trực tiếp quản lý người học thuộc khoa theo phân cấp của Hiệu trưởng.
- Đề xuất thay đổi về tổ chức, nhân sự và trực tiếp quản lý viên chức, người lao động và

tài sản thuộc Khoa, theo quy định của Trường và quy định của pháp luật.
- Thống kê báo cáo định kỳ và đột xuất thực hiện tình hình thực hiện nhiệm vụ được
giao.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Hiệu trưởng.
1.2.3. Cơ cấu tổ chức
1.2.3.1. Lãnh đạo Khoa
- Lãnh đạo Khoa Môi trường có 01 Trưởng khoa, không quá 02 Phó trưởng khoa.
- Trưởng khoa chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về các nhiệm vụ được giao và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Khoa, quản lý và điều hành hoạt động của
Khoa theo quy định hiện hành.
- Phó Trưởng khoa giúp việc cho Trưởng khoa, chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa và
trước pháp luật về các lĩnh vực công tác được phân công.
1.2.3.2 Các đơn vị trực thuộc
- Bộ môn Công nghệ môi trường
- Bộ môn Độc học và Quan trắc môi trường
- Bộ môn Quản lý tài nguyên thiên nhiên
- Bộ môn Quản lý môi trường
- Tổ quản lý Phòng thí nghiệm môi trường
Lãnh đạo Bộ môn, tổ quản lý có 01 Trưởng bộ môn/ Tổ trưởng, không quá 01 Phó
Trưởng bộ môn/Tổ phó.

9


Trưởng bộ môn/Tổ trưởng chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa về các nhiệm vụ được
giao và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Bộ môn, Tổ; quản lý và điều
hành hoạt động của Bộ môn, tổ theo quy định hiện hành.
Phó Trưởng bộ môn, Tổ phó giúp việc cho Trưởng bộ môn/Tổ trưởng, chịu trách nhiệm
trước Trưởng bộ môn, Tổ trưởng và trước pháp luật về các lĩnh vực công tác được phân
công.

1.3.

Giới thiệu về Phòng thí nghiệm môi trường

1.3.1. Vị trí và chức năng
- Tổ Quản lý Phòng thí nghiệm Môi trường là đơn vị chuyên môn thuộc Khoa Môi
trường, thực hiện chức năng phục vụ công tác đào tạo sinh viên các ngành liên quan tới môi
trường; phục vụ nghiên cứu khoa học, các dự án điều tra, khảo sát các ngành lĩnh vực môi
trường và cung cấp dịch vụ thí nghiệm các chỉ tiêu môi trường, hóa học và sinh học.
- Tổ Quản lý Phòng thí nghiệm Môi trường có tên giao dịch tiếng Anh là Environmental
Laboratory, viết tắt là ENVILAB.
- Cơ quan chủ quản:

Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

- Trụ sở làm việc:

Đường Phú Diễn, Phường Phú Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, Thành
phố Hà Nội

- Điện thoại:

84-4 38370598 (số máy lẻ 504)

- Fax:

84-4 38370598

1.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn
- Quản lý, bảo quản và bảo vệ các trang thiết bị thí nghiệm của Phòng thí nghiệm theo

các quy định hiện hành của Nhà nước và của Nhà trường.
- Lập kế hoạch và tổ chức việc kiểm định – hiệu chuẩn và bảo trì, bảo dưỡng định kỳ các
trang thiết bị của Phòng thí nghiệm theo quy định của nhà sản xuất và của các cơ quan
chuyên môn về đo lường – hiệu chuẩn.

10


- Lập kế hoạch, tổ chức và quản lý các hoạt động dạy – học, nghiên cứu khoa học của
giảng viên, sinh viên trong khoa liên quan tới công tác thí nghiệm như sau:
+ Tiếp nhận kế hoạch giảng dạy từ khoa, lập kế hoạch giảng dạy các học phần thực hành.
+ Chuẩn bị hóa chất, trang thiết bị cho các học phần thực hành.
+ Tiếp nhận yêu cầu từ khoa và lập kế hoạch cho giáo viên, sinh viên nghiên cứu khoa
học, làm đồ án, khóa luận, luận văn, luận án.
+ Hỗ trợ giáo viên, sinh viên trong quá trình giảng dạy thực hành, nghiên cứu khoa học.
- Thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và các dự án điều tra, khảo sát trong lĩnh
vực Môi trường theo quy định của Khoa Môi trường và Nhà trường.
- Cung cấp dịch vụ thí nghiệm các chỉ tiêu về môi trường, hóa học, sinh học theo quy
định của Khoa Môi trường và Nhà trường.
- Tham mưu cho Khoa Môi trường và Nhà trường trong việc xây dựng phương hướng
phát triển và quy mô của phòng thí nghiệm.
- Tổ Quản lý Phòng thí nghiệm Môi trường có quyền từ chối việc sử dụng phòng thí
nghiệm đối với các giảng viên, sinh viên và các cá nhân không tuân thủ các nội quy, quy
định về quản lý và đảm bảo an toàn của phòng thí nghiệm.
1.3.3. Cơ cấu tổ chức và chế độ làm việc
- Cơ cấu tổ chức của Tổ Quản lý Phòng thí nghiệm Môi trường gồm: tổ trưởng, tổ phí và
nhân viên phòng thí nghiệm.
- Tổ trưởng, tổ phó do Hiệu trưởng bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Trưởng
khoa Môi trường.
- Tổ trưởng chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa Môi trường và Hiệu trưởng Nhà trường

về các công việc của Tổ; Tổ phó giúp Tổ trưởng về một hoặc một số công việc của Tổ và
chịu trách nhiệm trước Tổ trưởng về nhiệm vụ được phân công.
- Trưởng khoa Môi trường chịu trách nhiệm giao nhiệm vụ cụ thể cho Tổ quản lý phòng
thí nghiệm Môi trường theo các quy định của Nhà trường.
11


Lực lượng và cán bộ
STT

Tên

Học hàm

Số năm công tác

1

Lê Ngọc Thuấn

Tiến sĩ

13 năm

2

Trịnh Thị Thắm

Thạc sĩ


11 năm

3

Nguyễn Thành Trung

Cử nhân

10 năm

4

Lê Văn Sơn

Kỹ sư

5 năm

5

Kiều Thị Thu Trang

Kỹ sư

6 năm

6

Các giảng viên Khoa Môi trường


1.3.4. Năng lực trang thiết bị
Phòng thí nghiệm Môi Trường – Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường
Hà Nội được trang bị các thiết bị sau:
TT

Danh mục thiết bị

Xuất xứ

Đơn vị

Số
lượng

1

Quang phổ phát xạ plasma ICP-OES

AGILENT - Mỹ

Bộ

01

Model: Agilent 700 series
12


TT


Danh mục thiết bị

Xuất xứ

Đơn vị

Số
lượng

2

Sắc ký khí khối phổ (GC-MS)

VARIAN – Ý

Bộ

01

- Bộ

01

Bộ

01

Model: Varian 450 GC

3


Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)

SHIMADZU
Nhật Bản

Model: Shimadzu SPD-20A

4

Phân tích hàm lượng carbon hữu cơ Mỹ
tổng số (TOC analyzer)
Model: O-I-Analytical Aurora 1030

13


TT

Danh mục thiết bị

Xuất xứ

Đơn vị

Số
lượng

5


Thiết bị đo quang

HACH - Mỹ

Chiếc

02

Bộ

01

Model: Hach DR 5000

6

Thiết bị chuẩn độ điện thế

7

Kính hiển vi

Nhật Bản

Model: Meiji

14

08



Đơn vị

Số
lượng

Chiếc

02

METROHM -Thụy Chiếc
Sỹ

01

TT

Danh mục thiết bị

Xuất xứ

8

Thiết bị đo nhanh chất lượng nước đa TOA - Nhật Bản
chỉ tiêu
Model: WQC-22A

9

Máy Ph

Model: Metrohm 704 pH meter

15


Đơn vị

Số
lượng

TT

Danh mục thiết bị

Xuất xứ

10

Máy thu mẫu khí

KIMOTO - Nhật Chiếc
Bản

04

Ý

Chiếc

01


Anh

Chiếc

02

Model: Handy HS - 7

11

Thiết bị đo độ ẩm đất
Model: Hanna DSMM500

12

Thiết bị đo DO cầm tay
Model: WTW Oxi 3210

16


TT

Danh mục thiết bị

Xuất xứ

Đơn vị


Số
lượng

13

Thiết bị đo độ dẫn

Anh

Chiếc

01

Nhật Bản

Chiếc

01

Anh

Chiếc

01

Model: Jenway 4150

14

Thiết bị đo độ ồn

Model: Rion NL-31

15

Thiết bị đo bụi
Model: Microdust pro-880/Casella

17


TT

Danh mục thiết bị

Xuất xứ

Đơn vị

Số
lượng

16

Thiết bị đo độ rung

RION - Nhật Bản

Chiếc

01


Model: VM-82/Rion

17

Thiết bị Quang phổ hấp thụ nguyên tử THERMO – Anh
AAS

Bộ

01

18

Thiết bị phân tích IC

Bộ

01

DIONEX – Mỹ

18


Xuất xứ

Đơn vị

Số

lượng

TT

Danh mục thiết bị

19

Thiết bị đo độ phóng xạ

20

Máy lọc nước đề Ion – Siemens

Nhật Bản

Bộ

01

21

Cân phân tích Shimadzu – AUX 200

Nhật Bản

Chiếc

03


01

19


TT

Danh mục thiết bị

Xuất xứ

22

Thiết bị đo nhanh khí thải

TESTO - Đức

Đơn vị

Số
lượng

01

Testo – 350XL

Thiết bị đo nhanh chất lượng nước - HACH – Mỹ
HQD 440
23


20

Bộ

01


TT

Danh mục thiết bị

24

Thiết bị đo hoạt độ phóng xạ

Xuất xứ

Đơn vị

Số
lượng
01

UMF - 2000

25

Thiết bị lấy mẫu khí SIBATA

SIBATA

bản

26

Bộ cất nitơ Kendan

27

Thiết bị phá mẫu COD
DRB – 200

21

-

Nhật Bộ

01

Đức

Bộ

01

HACH – Mỹ

Chiếc

02



TT

Danh mục thiết bị

Xuất xứ

Đơn vị

Số
lượng

28

Thiết bị cất quay chân không

STRIKE – Ý

Bộ

01

Bộ

01

– Chiếc

02


STRIKE 202

29

Thiết bị Lò vi sóng phá mẫu MWS – 2

BERGHOF – Đức

30

Máy cất nước 2 lần

HALMINTON
Anh

22


Đơn vị

Số
lượng

Thiết bị siêu âm ELMA S-300H ELMA – Đức

Chiếc

02


32

Bộ chiết pha rắn

Bộ

02

33

Tủ sấy MEMMERT

TT

Danh mục thiết bị

31

Xuất xứ

MEMMERT – Đức Chiếc

23

02


Đơn vị

Số

lượng

TT

Danh mục thiết bị

Xuất xứ

34

Nồi hấp vi sinh

STURDY – Đài Chiếc
Loan

01

03

SA – 260 FA

35

Tủ hút ESCO

ESCO – Singapore

36

Thiết bị phân tích BOD


AQUALYTIC
Đức

37

Thiết bị sàng rung, xác định cỡ hạt Trung Quốc
MRC

24

Chiếc

– Bộ

01

Bộ

01


TT

Danh mục thiết bị

Xuất xứ

Đơn vị


Số
lượng

38

Tủ cấy vi sinh vật ESCO

ESCO – Singapore

Chiếc

02

39

Nồi hấp vi sinh thể tích lớn

ALP - Nhật bản

Chiếc

01

25


×