Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

(Skkn mới nhất) giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm stem chương trình trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 10 – ctgdpt 2018 tại trường đô lương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.05 MB, 108 trang )

sa
ng
en
ki

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

nh
ki

1. Lý do chọn đề tài

ng

hi

Mục tiêu của giáo dục phổ thông ở nước ta đang được chuyển hướng từ trang
bị kiến thức sang trang bị năng lực cần thiết cho các em học sinh. Trong tiến trình
đổi mới ấy, giáo dục kĩ năng sống cho học sinh là một trong những quan điểm giáo
dục đã trở thành xu thế trong việc xác định nội dung dạy học trong nhà trường phổ
thơng và trong chương trình xây dựng môn học. Thực tế cho thấy năm học 2022 2023 đã đưa môn hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp vào chương trình dạy học ở
lớp 10 nhằm mục đích hình thành, phát triển ở học sinh năng lực thích ứng với
cuộc sống, năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động, năng lực định hướng nghề
nghiệp; đồng thời góp phần hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu và năng
lực chung quy định trong Chương trình tổng thể.

em

do

w



n

a
lo

d

th

yj

uy

ip

la

Hiện nay, nhiều nước trên thế giới đã quan tâm đến việc đưa kỹ năng sống
vào nhà trường, giáo dục kỹ năng sống dưới nhiều hình thức khác nhau. Ở nước ta,
theo công văn số 463/BGDĐT-GDTX ngày 28 tháng 01 năm 2015 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc hướng dẫn triển khai thực hiện giáo dục kỹ năng sống tại
các cơ sở Giáo dục mầm non, Giáo dục phổ thông và Giáo dục thường xuyên yêu
cầu “…đẩy mạnh hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh theo định hướng
phát triển toàn diện phẩm chất, năng lực của học sinh gắn với định hướng nghề
nghiệp…”

an
lu


n

va

oi

m
ll

fu

a
nh

tz

Kỹ năng sống giữ vai trò quan trọng đối với cá nhân và xã hội. Nó chính là
những nhịp cầu giúp con người biến kiến thức thành thái độ, hành vi, thói quen
tích cực, lành mạnh. Người có kỹ năng sống phù hợp sẽ ln vững vàng trước
những khó khăn, thử thách; biết ứng xử, giải quyết vấn đề một cách tích cực và
phù hợp; họ thường thành công hơn trong cuộc sống, ln u đời và làm chủ cuộc
sống của chính mình. Tuy nhiên khơng ít bộ phận học sinh cịn thiếu nhiều kỹ năng
sống cần thiết như: Kỹ năng hợp tác, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng đặt mục
tiêu, kỹ năng quản lí thời gian, kỹ năng đảm nhận trách nhiệm, kỹ năng tự nhận
thức về bản thân, kỹ năng đàm phán, kỹ năng phân tích, tổng hợp, sáng tạo, kỹ
năng lắng nghe tích cực… Đặc biệt, với học sinh khối 10 nhiều em chưa xác định
rõ nghề nghiệp mong muốn trong tương lai của mình, chưa biết rõ các ngành nghề
và cũng chưa có kế hoạch lựa chọn nghề nghiệp cho bản thân chính vì thế việc
quan tâm, chú trọng đến giáo dục kỹ năng sống cho các em trong lĩnh vực này là
hết sức cần thiết.


z

vb

k

jm

ht

om

l.c

1

ai

gm

Vấn đề đặt ra là làm thế nào để giáo dục kỹ năng sống một cách hiệu quả,
gây được hứng thú tiếp nhận từ phía học sinh. Gần đây khơng chỉ trường THPT Đơ
Lương 1 mà qua tìm hiểu tơi thấy có rất nhiều trường đã và đang đa dạng hóa
phương thức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh như: Giáo dục thơng qua lồng
ghép vào chương trình giáo dục chính khóa; thơng qua hoạt động văn hóa nghệ
thuật; thơng qua hoạt động vui chơi giải trí, thể dục thể thao; thông qua chương


sa

ng
en
ki

nh
ki

trình hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp; thơng qua hoạt động xã hội, thiện
nguyện, nhân đạo; thông qua xây dựng các câu lạc bộ năng khiếu; Giáo dục bằng
hình thức truyền thơng… Trong đó giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thơng qua
các chương trình hoạt động trải nghiệm, trải nghiệm hướng nghiệp được đặc biệt
quan tâm trong năm học này khi mà chương trình giáo dục phổ thông 2018 được
áp dụng cho khối 10. Hơn nữa mấy năm gần đây Sở Giáo Dục và Đào tạo Nghệ An
cũng rất chú trọng đến các phương pháp dạy học trong đó có dạy học Stem. Chính
vì những lý do trên tôi đã chọn đề tài “Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông
qua hoạt động trải nghiệm STEM chương trình trải nghiệm, hướng nghiệp lớp
10 – CTGDPT 2018 tại trường Đơ Lương 1”.

hi

ng

em

do

w

n


a
lo

d
th

2. Mục đích nghiên cứu

yj

uy

- Giúp học sinh định hướng được nghề nghiệp dựa trên hiểu biết về nghề,
nhu cầu thị trường lao động, sự phù hợp của nghề được lựa chọn với năng lực và
hứng thú của cá nhân; xây dựng được kế hoạch đường đời; có khả năng thích ứng
với những đổi thay trong bối cảnh tồn cầu hố và cách mạng cơng nghiệp mới.

la

ip

an
lu

n

va

- Học sinh thực hành trải nghiệm tạo ra một sản phẩm thuộc nhóm nghành
lĩnh vực STEM.


oi

m
ll

fu

- Rèn luyện cho học sinh (HS) các kỹ năng cần thiết trong học tập và cuộc
sống; Giúp HS tự tin trong giao tiếp trước đám đơng, tự tin trong khả năng thuyết
trình, hùng biện, tranh biện.

a
nh

tz

- Nâng cao kỹ năng hợp tác, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng đặt mục
tiêu, kỹ năng quản lí thời gian, kỹ năng đảm nhận trách nhiệm, kỹ năng tự nhận
thức về bản thân, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng tư duy phê phán…

z

vb

k

jm

ht


- Sử dụng một phương pháp và hình thức dạy học mới với nhiều hình thức tổ
chức các hoạt động khác nhau góp phần nâng cao hiệu quả dạy và học góp phần
phát triển năng lực tồn diện cho học sinh.

3.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
Trên cơ sở mục đích nghiên cứu ở trên, tôi đề ra các nhiệm vụ và kế hoạch
nghiên cứu cụ thể như sau:
- Nghiên cứu nội dung tổng thể của chương trình hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiệp 10.
- Nghiên cứu các kỹ năng sống cần thiết của học sinh THPT
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của đề tài.
- Nghiên cứu vai trò của phương pháp dạy học trải nghiệm Stem
- Nghiên cứu cách thức thiết kế và tổ chức các hoạt động trải nghiệm Stem.
2

om

l.c

ai

gm

3. Nhiệm vụ, phạm vi và đối tượng nghiên cứu


sa
ng
en

ki

nh
ki

- Nghiên cứu sử dụng một số phần mềm ứng dụng; một số website để thiết
kế các hoạt động giáo dục

hi

ng

- Phân tích mục tiêu, nội dung chủ đề “Tìm hiểu nghề nghiệp và hiểu bản
thân để chọn nghề phù hợp”

em

- Thực nghiệm sư phạm.

do

3.2. Phạm vi nghiên cứu

w

Đề tài được nghiên cứu và thực nghiệm trong quá trình dạy học tại trường
THPT nơi công tác.

n


a
lo

d

3.3. Đối tượng nghiên cứu

th

yj

Học sinh khối 10 trường THPT Đô lương 1.

uy
ip

4. Phương pháp nghiên cứu

la

4.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận

an
lu

n

va

- Nghiên cứu các Nghị quyết của Đảng, Nhà nước, Bộ giáo dục và đào tạo,

Sở giáo dục và đào tạo của tỉnh liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Các tài liệu về lý luận dạy học Stem, tài liệu hướng dẫn chuyên môn.
- Các phương pháp, kỹ thuật dạy học nhằm phát triển năng lực toàn diện của
học sinh.
- Tham khảo từ các tài liệu về giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.

oi

m
ll

fu

a
nh

tz

4.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiến
- Quan sát, thăm lớp, dự giờ, trao đổi với giáo viên và học sinh.
- Khảo sát thực nghiệm
- Thực nghiệm sư phạm.
- Phân tích tổng hợp và rút kinh nghiệm từ thực tiễn.

z
vb
k

jm


ht

4.3. Phương pháp thực nghiệm

om

l.c

ai

gm

- Dạy thực nghiệm tại một số lớp khối 10 trường THPT nơi chúng tơi cơng
tác giảng dạy.
4.4. Nhóm phương pháp xử lý thơng tin
- Sử dụng Google form; tốn học thống kê, phần mềm EXCEL, và một số
phần mềm liên quan.
5. Tính mới và đóng góp của đề tài
- Góp phần đổi mới phương pháp dạy học phát huy tính tích cực, chủ động,
sáng tạo của học sinh, bồi dưỡng cho học sinh những kỹ năng cần thiết cho cuộc
sống, đem lại niềm vui, hứng thú và trách nhiệm học tập cho học sinh.

3


sa
ng
en
ki


nh
ki

- Đề tài đã xây dựng được bản kế hoạch trải nghiệm STEM với chủ đề “Tìm
hiểu nghề nghiệp và hiểu bản thân để chọn nghề phù hợp” một cách khoa học,
phù hợp để dạy cho toàn bộ học sinh khối 10.

ng

hi

- Giúp Giáo viên có cách nhìn nhận mới, hướng tiếp cận mới trong quá trình
thiết kế bài dạy, tạo cơ hội dạy học, học tập mọi lúc, mọi nơi, cá nhân hóa việc dạy
và học.

em

do

w

- Mặt khác, đề tài cũng đã đưa ra những giải pháp, những hoạt động có lồng
ghép kỹ năng sống mà ở đó, giáo viên định hướng, gợi mở cho học sinh tự hình
thành và rèn luyện kỹ năng của bản thân một cách tự nhiên, nhẹ nhàng, khơng gị
bó, khơng áp đặt học sinh. Đề tài đưa ra được cách thức tổ chức giáo dục kỹ năng
sống; kích thích, lơi cuốn học sinh tham gia một cách tích cực, hào hứng, say mê.
Giúp học sinh chủ động trong quá trình hình thành, rèn luyện và phát triển năng
lực cho bản thân một cách tự giác đặt mình trong khn khổ khi tham gia các hoạt
động. Từ đó, ý thức rèn luyện và mức độ vận dụng kỹ năng sống của học sinh
được nâng cao.


n

a
lo

d

th

yj

uy

la

ip

an
lu

n

va

- Giáo viên tích lũy được kinh nghiệm tổ chức các hoạt động cho HS, có khả
năng ứng xử các tình huống linh hoạt hơn trong quá trình dạy học. Sáng kiến có
thể áp dụng dễ dàng với nhiều trường trong Huyện, trong Tỉnh.

oi


m
ll

fu
tz

a
nh
z
vb
k

jm

ht

om

l.c

ai

gm
4


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1



(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1

sa
ng
en
ki

PHN II. NI DUNG TI

nh
ki

1. C s lý lun

hi

ng

1.1. Kỹ năng sống

em

Để một con người có thể sống và tồn tại trong xã hội này, ngoài những kiến
thức và tri thức về khoa học, kỹ thuật, con người còn cần phải biết và nắm bắt
được những kỹ năng sống. Đây cũng là một trong những vấn đề mà cả xã hội, nhà
trường và gia đình đều đặc biệt quan tâm để giáo dục cho học sinh.

do

w


n

a
lo

Kỹ năng sống là một khái niệm được sử dụng rộng rãi và phổ biến với rất
nhiều đối tượng, tầng lớp cũng như độ tuổi.

d

th

yj

Theo quan niệm từ tổ chức UNESCO, “Kỹ năng sống gắn với 4 trụ cột của
giáo dục thế kỷ XXI: Học để biết - Học để làm - Học để chung sống - Học để làm
người. Theo đó kỹ năng sống được định nghĩa là những năng lực cá nhân để thực
hiện đầy đủ các chức năng và tham gia vào cuộc sống hàng ngày”.

uy

la

ip

an
lu

Còn theo định nghĩa từ Tổ chức Y tế thế giới (WHO): “Kỹ năng sống là

những kỹ năng mang tính tâm lý xã hội và kỹ năng về giao tiếp được vận dụng
trong các tình huống hàng ngày để tương tác một cách có hiệu quả với người khác,
giúp các cá nhân có thể ứng xử hiệu quả trước các nhu cầu và thách thức của cuộc
sống hàng ngày”.

n

va

m
ll

fu

oi

Như vậy, kỹ năng sống được hiểu là một tập hợp các hành vi tích cực và
những khả năng thích nghi cho phép mỗi cá nhân đối phó hiệu quả với các nhu cầu
và thách thức của cuộc sống hàng ngày.

tz

a
nh

z

Những kỹ năng sống này, con người nói chung và học sinh nói riêng được
tiếp thu qua giáo dục hoặc trải nghiệm trực tiếp, để giúp cho con người, đặc biệt là
học sinh trung học phổ thơng có những thông tin và phương pháp xử lý những vấn

đề mà cuộc sống đặt ra và trả lời được các câu hỏi thường gặp trong cuộc sống.

vb

k

jm

ht

Rèn luyện và phát triển kỹ năng sống giúp cho học sinh có nền tảng cơ bản
về những kỹ năng sống để tồn tại, thích ứng cũng như khẳng định được sự tồn tại
của bản thân trong môi trường xã hội công nghiệp, hiện đại. Mà trong xã hội ấy,
học sinh không chỉ cần có kiến thức về các mơn văn hóa, mà cịn cần có những
5

om

Rèn luyện và phát triển kỹ năng sống giúp cho học sinh được phát triển một
cách toàn diện, phù hợp với khoa học giáo dục ngày nay.

l.c

Cùng với quá trình phát triển của xã hội, việc thay đổi phương pháp giáo dục
cũng như có thêm những yêu cầu mới đối với giáo dục ngày càng trở thành một
trong những vấn đề quan trọng và trọng tâm. Vậy nên, việc rèn luyện và phát triển
kỹ năng sống cũng trở thành một vấn đề có vai trị quan trọng, cấp thiết đối với học
sinh, đặc biệt là học sinh trung học phổ thơng.

ai


gm

1.1.1. Vai trị của việc rèn luyện và phát triển kỹ năng sống


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1

sa
ng
en
ki

nh
ki

kin thc hc cỏch chung sng, hc cỏch nhận biết và học cách để thực hành
những kiến thức được học

hi

ng

1.1.2. Ý nghĩa của việc rèn luyện và phát triển kỹ năng sống đối với học
sinh trung học phổ thông

em


do

Khi xã hội hiện đại với sự thay đổi nhanh chóng và tồn diện về nhiều lĩnh
vực trong cuộc sống như văn hóa, đời sống, kinh tế cũng như lối sống với tốc độ
nhanh chóng làm nảy sinh những vấn đề mới chưa từng trải nghiệm, ứng phó…
Đối với học sinh trung học phổ thơng cũng vậy. Chính vì vậy, việc rèn luyện và
phát triển kỹ năng sống có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với học sinh trung học
phổ thông.

w

n

a
lo

d

th

yj

Thứ nhất, rèn luyện và phát triển kỹ năng sống sẽ thúc đẩy sự phát triển cá
nhân của học sinh, ngăn ngừa những vấn đề có thể phát sinh đối với học sinh và
bảo vệ quyền công dân của mình. Bên cạnh đó, việc rèn luyện và phát triển kỹ
năng sống đối với học sinh cũng sẽ giúp học sinh có được cái nhìn khách quan về
các hành vi mang tính xã hội tích cực để xây dựng và đóng góp các mối quan hệ
tốt đẹp hơn. Từ đó làm giảm bớt những tệ nạn xã hội do thanh thiếu niên dẫn đến.


uy

la

ip

an
lu

n

va

Thứ hai, rèn luyện và phát triển kỹ năng sống sẽ giúp học sinh trung học phổ
thông có những kiến thức cần thiết giúp họ có khả năng học tập tốt hơn, ứng xử
một cách tự tin nhất, đồng thời cũng là một phương pháp để hoàn thiện bản thân
của chính học sinh.

oi

m
ll

fu

tz

a
nh


Thứ ba, rèn luyện và phát triển kỹ năng sống cũng giúp học sinh trung học
phổ thơng có những hoạt động thực tiễn giúp biến những kiến thức được học trên
sách vở của học sinh thành những kiến thức được sử dụng trong đời sống. Học đi
đôi với hành.

z

vb

k

jm

ht

Thứ tư, rèn luyện và phát triển kỹ năng sống giúp cho học sinh trung học phổ
thông có một tâm hồn đẹp, lành mạnh và phát triển năng lực tồn diện với những
thói quen tốt.
Năm ngun tắc cơ bản của giáo dục kĩ năng sống:
- Tương tác: KNS khơng thể hình thành chỉ qua việc nghe giảng và tự đọc
tài liệu mà phải thông qua các hoạt động tương tác với người khác.

- Trải nghiệm: KNS được hình thành khi người học được trải nghiệm quá
các tình huống thực tế. Học sinh chỉ có kĩ năng khi các em được tự làm việc đó,
chứ khơng chỉ nói về việc đó. Kinh nghiệm có được khi học sinh được hành động
trong các tình huống đa dạng giúp các em dễ dàng sử dụng và điều chỉnh các kỹ
năng phù hợp với điều kiện thực tế.
- Tiến trình: Giáo dục KNS khơng thể hình thành trong “ngày một, ngày hai”
mà địi hỏi phải có cả q trình: nhận thức - hình thành thái độ - thay đổi hành vi.
6


om

l.c

ai

gm

1.1.3. Nguyên tắc giáo dục kỹ năng sống


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1

sa
ng
en
ki

nh
ki

- Thay i hnh vi: Mc ớch cao nht ca giáo dục KNS là giúp người học
thay đổi hành vi theo hướng tích cực. Giáo dục KNS thúc đẩy người học thay đổi
hay định hướng lại các giá trị, thái độ và hành động của mình sao cho đúng chuẩn.

ng


hi

- Môi trường giáo dục: Giáo dục KNS cần được thực hiện mọi nơi, mọi lúc
và thực hiện càng sớm càng tốt đối với trẻ em. Được thực hiện trong gia đình, nhà
trường và cộng đồng, người tổ chức giáo dục KNS có thể là bố mẹ, thầy cơ hoặc
bạn cùng học hay các thành viên khác trong cộng đồng.

em

do

w

n

1.2. Giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học phổ thông.

a
lo

1.2.1. Mục tiêu chung

d

th

Tạo bước đột phá về chất lượng giáo dục hướng nghiệp trong giáo dục phổ
thơng, góp phần chuyển biến mạnh mẽ công tác phân luồng học sinh sau trung học
cơ sở và trung học phổ thông vào học các trình độ giáo dục nghề nghiệp phù hợp

với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và đất nước, đáp ứng nhu
cầu nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực quốc gia, hội nhập khu vực và
quốc tế.

yj

uy

la

ip

an
lu

n

va

1.2.2. Đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục hướng nghiệp
trong trường phổ thơng

fu

oi

m
ll

- Đổi mới nội dung giáo dục hướng nghiệp thông qua các môn học và hoạt

động giáo dục trong nhà trường:

tz

a
nh

+ Đối với Chương trình giáo dục phổ thơng hiện hành: Đổi mới nội dung
dạy học trong chương trình theo hướng tinh giản, hiện đại, thiết thực, phù hợp với
lứa tuổi; tăng cường thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn; bổ sung, cập
nhật các nội dung giáo dục hướng nghiệp trong các môn học và hoạt động giáo dục
phù hợp với thực tiễn

z

vb

ht

k

jm

+ Đối với Chương trình giáo dục phổ thông 2018: Chú trọng đưa nội dung
giáo dục hướng nghiệp tích hợp trong chương trình các mơn học và hoạt động giáo
dục theo định hướng giáo dục tích hợp Khoa học - Cơng nghệ - Kỹ thuật - Tốn
(giáo dục STEM) trong chương trình phù hợp với xu hướng phát triển ngành nghề
của quốc gia, đáp ứng thị trường lao động, chuẩn bị điều kiện đào tạo nhân lực đáp
ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4.


om

7

l.c

- Tăng cường phối hợp giữa các cơ sở giáo dục phổ thông, các cơ quan quản
lý giáo dục với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong hoạt động giáo dục hướng

ai

gm

- Đa dạng hóa, vận dụng linh hoạt các hình thức tư vấn hướng nghiệp phù
hợp với lứa tuổi học sinh; cung cấp kịp thời thông tin về cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, chính sách đối với người học các trình độ giáo dục nghề nghiệp, chính sách
ưu đãi trong giáo dục nghề nghiệp, cơ hội khởi nghiệp, tìm kiếm việc làm, xu
hướng thị trường lao động và nhu cầu sử dụng của thị trường lao động.


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1

sa
ng
en
ki


nh
ki

nghip v hc sinh ph thụng sau khi tt nghip vào học tại các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp.

hi

ng

- Xây dựng mơ hình thí điểm về giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân
luồng học sinh trong giáo dục phổ thông tại một số địa phương đại diện cho các
vùng kinh tế, trong đó áp dụng phương thức hướng nghiệp tiên tiến, có sự tham gia
của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các doanh nghiệp

em

do

w

- Cung cấp thông tin thường xuyên, kịp thời về nhu cầu lao động, thị trường
lao động của địa phương và trong cả nước cho các cơ sở giáo dục.

n

a
lo

d


- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong việc trao đổi kinh nghiệm
giáo dục hướng nghiệp, phân luồng học sinh phổ thông, về nhu cầu lao động, thị
trường lao động

th

yj

uy

1.3. Hoạt động trải nghiệm STEM

la

ip

1.3.1. STEM là gì?

an
lu

STEM là thuật ngữ viết tắt của các từ Science (Khoa học), Technology
(Công nghệ), Engineering (Kĩ thuật) và Mathematics (Toán học). Thuật ngữ này
được sử dụng khi đề cập đến các chính sách phát triển về Khoa học, Cơng nghệ, Kĩ
thuật và Tốn học của mỗi quốc gia. Hiện nay, thuật ngữ này được dùng chủ yếu
trong hai ngữ cảnh là giáo dục và nghề nghiệp.

n


va

m
ll

fu

oi

Trong ngữ cảnh giáo dục, đề cập tới STEM là muốn nhấn mạnh đến sự quan
tâm của nền giáo dục đối với các lĩnh vực Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật và Tốn
học; chú trọng đến dạy học các mơn học STEM theo tiếp cận tích hợp liên mơn,
gắn với thực tiễn, hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực người học.

tz

a
nh

z
vb

Trong ngữ cảnh nghề nghiệp, STEM được sử dụng khi đề cập tới ngành
nghề thuộc hoặc liên quan tới các lĩnh vực Khoa học, Cơng nghệ, Kĩ thuật và Tốn
học. Đây là những ngành nghề có vai trị quyết định tới sức cạnh tranh của một nền
kinh tế, đang và sẽ có nhu cầu cao trong xã hội hiện đại.

k

jm


ht

8

om

Giáo dục phổ thông giúp học sinh làm chủ kiến thức phổ thông, biết vận
dụng hiệu quả kiến thức, kĩ năng đã học vào đời sống và tự học suốt đời, có định
hướng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp, biết xây dựng và phát triển hài hoà các mối
quan hệ xã hội, có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú, nhờ đó có
được cuộc sống có ý nghĩa và đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước và
nhân loại. Giáo dục phổ thông hướng tới phát triển phẩm chất và năng lực người
học thông qua nội dung giáo dục với những kiến thức, kĩ năng cơ bản, thiết thực,
hiện đại; phát triển hài hòa đức, trí, thể, mĩ. Mục tiêu giáo dục trên được thực hiện
thông qua tất cả các môn học và hoạt động giáo dục trong chương trình giáo dục
phổ thơng.

l.c

ai

gm

1.3.2. Mục tiêu của giáo dục STEM đối với rèn luyện kỹ năng sống


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1



(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1

sa
ng
en
ki

nh
ki

Cng nh cỏc hot ng giỏo dc khỏc trong nh trường, giáo dục STEM là
một trong những hoạt động giáo dục góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục tổng
quát và tồn diện nêu trên của chương trình giáo dục phổ thơng. Trong đó, giáo
dục STEM là một trong những hoạt động giáo dục hiệu quả trong việc hình thành
và phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh.

hi

ng

em

1.3.3. Tổ chức hoạt động trải nghiệm STEM

do

w

Hoạt động trải nghiệm STEM là hoạt động giáo dục do nhà giáo dục định
hướng, thiết kế và hướng dẫn thực hiện, tạo cơ hội cho học sinh tiếp cận thực tế,

thể nghiệm các cảm xúc tích cực, khai thác những kinh nghiệm đã có và huy động
tổng hợp kiến thức, kĩ năng của các môn học thuộc lĩnh vực STEM để thực hiện
những nhiệm vụ được giao hoặc giải quyết những vấn đề của thực tiễn đời sống
nhà trường, gia đình, xã hội phù hợp với lứa tuổi; thơng qua đó, chuyển hố những
kinh nghiệm đã trải qua thành tri thức mới, hiểu biết mới, kĩ năng mới góp phần
phát huy tiềm năng sáng tạo và khả năng thích ứng với cuộc sống, môi trường và
nghề nghiệp tương lai.

n

a
lo

d

th

yj

uy

la

ip

an
lu

n


va

Hoạt động trải nghiệm STEM được tổ chức thơng qua hình thức câu lạc bộ
hoặc các hoạt động trải nghiệm thực tế; được tổ chức theo sở thích, năng khiếu và
lựa chọn của học sinh một cách tự nguyện

fu

oi

m
ll

Nội dung hoạt động trải nghiệm STEM được lựa chọn phải gắn với việc thực
hiện mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thơng, tạo hứng thú và động lực học
tập nhằm phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh. Nội dung hoạt động trải
nghiệm STEM có thể gắn với các hoạt động nghề nghiệp liên quan đến lĩnh vực
STEM nhằm bổ trợ cho quá trình học tập, tạo hứng thú và động lực học tập, góp
phần định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực STEM cho học sinh.

tz

a
nh

z

vb

9


om

+ Giáo dục KNS thông qua lồng ghép vào chương trình giáo dục chính khóa,
qua đó giáo dục tích hợp thêm nhiều KNS - kiến thức thực tiễn vào quá trình
truyền đạt kiến thức, giúp cho học sinh có thể phát triển trên mọi phương diện.

l.c

Những năm gần đây xác định rõ sự đa dạng của các KNS cần rèn luyện cho
học sinh; các phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục KNS tại Trường THPT
Đô Lương 1 được thực hiện một cách phong phú, thường xuyên và hệ thống trong
các hoạt động giáo dục của nhà trường, kết hợp linh hoạt các phương pháp giáo
dục tích cực để nâng cao khả năng tiếp thu, lĩnh hội và vận dụng sáng tạo của học
sinh, xem đó là nhân tố quyết định đến việc hình thành và phát triển KNS. Trường
đã áp dụng một số phương thức giáo dục KNS như:

ai

gm

2.1. Thực trạng sử dụng các phương thức giáo dục kỹ năng sống ở
Trường THPT Đô Lương 1.

k

jm

ht


2. Cơ sở thực tiễn


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1

sa
ng
en
ki

nh
ki

+ Giỏo dc KNS thụng qua cỏc hot ng tuyờn truyền, quán triệt, giáo dục
pháp luật. Nhà trường có thể chủ động tổ chức hoặc phối hợp với các cơ quan chức
năng và chính quyền địa phương, lồng ghép vào các hoạt động ngoại khóa, giờ
sinh hoạt đầu tuần dưới các hình thức chuyên đề phổ biến, ký cam kết thực hiện,
các cuộc thi tìm hiểu về Luật Giao thơng đường bộ; Luật Phịng, chống ma túy...
với các tình huống thực tế, cụ thể giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thuyết trình, kỹ
năng ra quyết định, kỹ năng giải quyết vấn đề...

hi

ng

em


do

w

+ Giáo dục KNS thông qua hoạt động văn hóa nghệ thuật. Hoạt động này
bao gồm nhiều thể loại khác nhau: Hát, múa, thơ ca, kịch ngắn, kịch câm, tấu vui,
độc tấu, nhạc cụ, thi kể chuyện, nhảy,... Các hoạt động này giúp các em phát huy
năng khiếu, sở trường, góp phần rèn luyện cho các em kỹ năng mạnh dạn, tự tin
trước đám đông.

n

a
lo

d

th

yj

uy

la

ip

+ Giáo dục KNS thơng qua hoạt động vui chơi giải trí, thể dục thể thao: Vui
chơi, giải trí vừa là nhu cầu, vừa là quyền lợi thiết yếu của học sinh.


an
lu

+ Giáo dục KNS thơng qua chương trình hoạt động giáo dục ngồi giờ lên
lớp. Nội dung của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp được cấu trúc theo các chủ
đề. Mỗi chủ đề hoạt động thường gắn với một ngày kỷ niệm hoặc sự kiện lớn trong
tháng được nhà trường linh hoạt tổ chức vào các giờ chào cờ đầu tuần, sinh hoạt
cuối tuần, sinh hoạt chủ đề chủ điểm.

n

va

m
ll

fu

oi

+ Giáo dục KNS thông qua hoạt động xã hội, thiện nguyện, nhân đạo. Những
hoạt động này bước đầu giúp học sinh nâng cao hiểu biết về môi trường xã hội, về
con người, quê hương, đất nước.

tz

a
nh

z


+ Giáo dục KNS thông qua xây dựng các câu lạc bộ năng khiếu, câu lạc bộ
kỹ năng, câu lạc bộ sở thích với những cách thức và nội dung hoạt động khác nhau.

vb

k

jm

ht

Năm học 2022 – 2023 chương trình giáo dục phổ thơng 2018 được đưa vào
thực hiện tại các lớp khối 10, với mục đích đa dạng hóa phương thức tổ chức dạy
học cũng như thực hiện mục tiêu nâng cao hiệu quả giáo dục KNS cho học sinh
nhà trường đã đặc biệt chú trọng giáo dục KNS cho học sinh thông qua các chương
trình trải nghiệm, trải nghiệm hướng nghiệp và tham quan thực tế giúp học sinh
khám phá bản thân và thế giới xung quanh, phát triển đời sống tâm hồn phong phú,
biết rung cảm trước cái đẹp của thiên nhiên và tình người, có quan niệm sống và
ứng xử đúng đắn, đồng thời bồi dưỡng cho học sinh tình yêu đối với quê hương,
đất nước, ý thức về cội nguồn và bản sắc của dân tộc để góp phần giữ gìn, phát
triển các giá trị tốt đẹp của con người Việt Nam trong một thế giới hội nhập; có
khả năng thích ứng với các điều kiện sống, học tập và làm việc khác nhau; thích
ứng với những thay đổi của xã hội hiện đại; có khả năng tổ chức cuộc sống, cơng
việc và quản lí bản thân; có khả năng phát triển hứng thú nghề nghiệp và ra quyết
định lựa chọn được nghề nghiệp tương lai; xây dựng được kế hoạch rèn luyện đáp
ứng yêu cầu nghề nghiệp và trở thành người cơng dân có ích.

om


l.c

ai

gm
10


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1

sa
ng
en
ki

nh
ki

Ngoi ra, trong nm hc 2022 2023 ny nh trường cịn khuyến khích giáo
viên tiếp tục đổi mới phương pháp giáo dục KNS thông qua hoạt động tiếp cận
khoa học - kỹ thuật nhằm giúp các em tiếp cận được những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến, từ đó, kích thích sự say mê, tìm tị khám phá, xây dựng động
lực học tập tốt hơn cho học sinh. Đây là những sân chơi trí tuệ, bổ ích không
những giúp học sinh củng cố, nâng cao vốn hiểu biết và khả năng vận dụng về kiến
thức được học mà cịn góp phần rèn luyện những kỹ năng mềm quan trọng như kỹ
năng làm việc nhóm, kỹ năng tư duy độc lập, tư duy sáng tạo, kỹ năng thuyết
trình... tạo điều kiện cho các em làm quen với việc nghiên cứu khoa học và tự
khẳng định mình.


hi

ng

em

do

w

n

a
lo

d
th

2.2. Thực trạng việc định hướng nghề nghiệp cho học sinh THPT trong
giai đoạn hiện nay

yj

uy

la

ip


Con người sinh ra và lớn lên ai cũng mong muốn học tập và lựa chọn cho
mình một nghề nghiệp lâu dài. Với một cơng việc thích hợp, con người có thể phát
huy được tất cả những ưu điểm của mình. Hướng nghiệp là định hướng phát triển
con người trong nghề nghiệp để con người đó có khả năng phát triển bản thân một
cách tốt nhất. Chọn cho mình một nghề, nghĩa là chọn cho mình một tương lai.
Việc chọn nghề thực sự quan trọng và vô cùng cần thiết. Chọn sai lầm một nghề
nghĩa là đặt cho mình một tương lai khơng thực sự an tồn và vững chắc. Tuy vậy,
nhận thức của học sinh về việc lựa chọn nghề nghiệp đâu đó cịn nhiều chỗ phải
suy nghĩ. Nhiều em chỉ nghĩ đến lựa chọn nghề khi học đến cuối cấp học THPT,
nhiều bạn lại phó mặc cho định hướng của gia đình, cũng có em định hướng nghề
nghiệp theo tư duy đám đông, thấy ngành nào “hot” nhiều người chọn thì chọn
theo. Nhưng đám đơng khơng phải lúc nào cũng đại diện cho cái đúng, sự phù hợp.
Chưa kể đến, công việc đám đông đang hùa nhau theo đuổi đó có khi lại khơng
phải là sở trường của bản thân mình. Thêm nữa, cần lưu ý tới quy luật cung cầu
của xã hội bởi nó có thể sẽ khiến cho cái hôm nay là thời thượng song đến ngày
mai đã trở thành lạc hậu, lỗi thời.

an
lu

n

va

oi

m
ll

fu


tz

a
nh

z

vb

k

jm

ht

om

11

l.c

Cũng có những học sinh chọn nghề phù hợp với năng lực thực tế của bản
thân. Đây thường là lựa chọn của những cá nhân ưa cuộc sống bình thường, yên
ổn. Khi yêu cầu của nghề nghiệp phù hợp với khả năng thực có, mỗi người sẽ làm
được tốt nhất cơng việc của chính mình, hồn thành được trách nhiệm, nghĩa vụ

ai

gm


Một số bạn trẻ hiện nay có xu hướng chọn nghề đem lại thu nhập cao để đảm
bảo cho tương lai một cuộc sống ổn định và dư dật về mặt vật chất. Để thoả mãn
nguyện vọng được sống sung sướng về tài chính, các bạn trẻ sẽ bỏ qua đam mê sở
thích của bản thân trên hành trình lập nghiệp. Vấn đề là ở chỗ chính sức hấp dẫn
của mức thu nhập mà những nghề này đem lại sẽ tạo ra một mơi trường có tính
cạnh tranh cao với những đòi hỏi khắt khe, nghiệt ngã. Nếu bản thân người lựa
chọn không đủ nội lực để đáp ứng và bản lĩnh để trụ vững có thể sẽ vấp phải
những khó khăn khơng lường trước được.


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1

sa
ng
en
ki

nh
ki

ca bn thõn. Trong trng hp ny, nu cú mt năng lực tốt, con người hồn tồn
có thể khẳng định mạnh mẽ giá trị bản thân mình bằng những đóng góp nổi bật.

hi

ng


Một vấn đề thực tế nữa là nhiều em dù đã học lớp 10 nhưng chưa hiểu gì về
nghề nghiệp, chưa xác định được mục đích học tập của mình và cũng chưa xác
định mục tiêu nghề nghiệp sau này của mình.

em

do

Tóm lại, nhận thức về lựa chọn nghề nghiệp của học sinh hiện nay là không
giống nhau và vẫn còn nhiều những học sinh sai lầm trên con đường này. Có
những em sau khi theo học ở các trường đại học mới nhận ra ngành nghề mình lựa
chọn hồn tồn khơng phù hợp với bản thân. Vẫn còn những bạn trẻ lúng túng trên
con đường lập nghiệp. Do vậy, đẩy mạnh công tác định hướng nghề nghiệp khi các
em còn ngồi trên ghế nhà trường là một việc cần thiết phải triển khai. Một phần
trong công tác hướng nghiệp đó chính là tạo ra mơi trường trải nghiệm với các ý
tưởng nghề nghiệp trong tương lai.

w

n

a
lo

d

th

yj


uy

ip

la

Trong quá trình tìm hiểu thực trạng định hướng nghề nghiệp cho học sinh
THPT trong giai đoạn hiện nay tôi đã khảo sát 100 học sinh lớp 10 về vấn đề nghề
nghiệp và hiểu bản thân để chọn nghề nghiệp. Kết quả khảo sát như sau:

an
lu

n

va
Câu trả lời

34/100

34%

2/100

71/100

2%

vb


71%

jm

ht
21/100

21%

8/100

8%

k

0

0%



100/100

100%

om

Khơng


l.c

ai

gm

Câu 3: Em có muốn được các thầy
cô tổ chức hoạt động trải nghiệm về
nghề nghiệp để giúp các em hiểu về
nghề nghiệp và giúp các em định
hướng nghề nghiệp cho tương lai
không?

64%

z

Đã xác định

64/100

tz

Câu 2: Em đã xác định được sau Chưa xác định
này mình muốn làm nghề gì chưa?
Chưa xác định rõ

Tỉ lệ

a

nh

Câu 1: Em có thường xun tìm Chưa tìm hiểu
hiểu về các nghành nghề trong xã
Thỉnh thoảng
hội ngày nay không?
Thường xuyên

Số lượng

oi

m
ll

fu

Câu hỏi

Từ kết quả khảo sát cho thấy phần lớn các em chưa tìm hiểu về nghề nghiệp
và chưa hiểu rõ mong muốn về nghề nghiệp của mình trong tương lai, đồng thời
các em cũng rất sẵn sàng tiếp nhận sự giáo dục từ phía thầy cơ trong lĩnh vực này.
12


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1


sa
ng
en
ki

3. Gii phỏp thc hin

nh
ki

hi

ng

3.1. Xõy dng k hoch tri nghiệm STEM với chủ đề “Tìm hiểu nghề
nghiệp và hiểu bản thân để chọn nghề phù hợp”

em

A. Mục tiêu
1. Kiến thức

do

w

Sau chủ đề này, học sinh có được các kiến thức về:

n


- Các lĩnh vực ngành nghề lao động, kinh doanh, dịch vụ tại khu công nghiệp,

a
lo

tiểu thủ công nghiệp ở địa phương.

d

th

- Biết về sự đa dạng của nghề nghiệp.

yj

triển nghề nghiệp ở Việt Nam.

uy

- Biết được xu hướng nghề nghiệp trong tương lai, cơ hội tuyển dụng, phát

ip

la

- Những điều kiện đảm bảo an toàn trong từng lĩnh vực nghề nghiệp cũng như

an
lu


những yếu tố đảm bảo sự thành công và thất bại trong nghề nghiệp.
- Học sinh hiểu bản thân để chọn nghề phù hợp

va

oi
a
nh

2.1. Năng lực chung

m
ll

2. Năng lực

fu

lĩnh vực STEM.

n

- Học sinh thực hành trải nghiệm tạo ra một sản phẩm thuộc nhóm nghành

tz

- Tự chủ trong việc tự đọc sách, tự tìm hiểu các nguồn tài liệu tham khảo trên
mạng về các nhóm nghành, đặc biệt là nhóm nghành mới STEM – nhóm nghành
“khát” nguồn nhân lực số trong tương lai.


z

vb

ht

k

jm

- Tích cực thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao như: Nghiên cứu trước
các nội dung học mà giáo viên yêu cầu, hoàn thành các phiếu học tập, thực hiện cài
đặt được hệ điều hành Windowns
- Học sinh (HS) tham gia hoạt động hợp tác theo nhóm đã được phân cơng.

- Học sinh báo cáo kết quả nghiên cứu kiến thức nền đã được chuẩn bị ở nhà
theo nhóm.
2.2. Năng lực đặc thù
- Trình bày được những hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của địa
phương và nêu được thông tin, u cầu cơ bản về các nhóm nghề này.
- Trình bày được các thơng tin về nhóm nghề mình quan tâm, yêu cầu về
năng lực, phẩm chất theo nhóm nghề.
- Tìm hiểu được những điều kiện đảm bảo an tồn và sức khoẻ nghề nghiệp.
13

om

l.c

ai


gm

- Tự đánh giá về quá trình tham gia làm việc nhóm và kết quả.


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1

sa
ng
en
ki

nh
ki

- Tỡm hiu c nhúm nghnh ngh ang c quan tâm hiện nay (Nhóm
nghành thuộc lĩnh vực STEM).

hi

ng

- Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân đối với từng nhóm nghề
và chỉ ra được phẩm chất và năng lực của bản thân phù hợp hoặc không phù hợp
với nhóm nghề lựa chọn.
3. Phẩm chất


em

do

w

a) Chăm chỉ: Trong tìm kiếm thông tin trong sách giáo khoa và các nguồn tài
liệu do giáo viên cung cấp. Tích cực trao đổi, chia sẻ, đưa ý kiến đóng góp cá nhân
khi thực hiện nhiệm vụ.

n

a
lo

d

th

b) Trách nhiệm: Trong việc thực hiện các nhiệm vụ được phân cơng trong

yj

nhóm

uy

c) Trung thực: Trong việc ghi chép nội dung, nhận xét và đánh giá kết quả
một cách khách quan của nhóm mình và các nhóm bạn


la

ip

an
lu

B. Thiết bị dạy học và học liệu

- Các siled powerpoint về nội dung bài học

n

va

- Máy tính, máy chiếu, giấy A4, bút màu, bút dạ.

fu
tz

a
nh

C. Tiến trình thực hiện
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề

oi

- Phiếu học tập; Phiếu đánh giá.


m
ll

- Phương tiện đi lại, sổ tay ghi chép hoặc video.

z
vb

a. Mục tiêu

k

jm

ht

- Học sinh xác định được rõ nhiệm vụ học tập, hoạt động theo nhóm chuẩn
bị các kiến thức liên quan đến bài học và tạo bài báo cáo về nhóm nghành và sự đa
dạng của nghề nghiệp.

b. Dự kiến sản phẩm
- Mỗi nhóm có một bản ghi chép đầy đủ các nội dung cần nghiên cứu
c. Nội dung hoạt động
- Giáo viên đưa ra các nội dung chính cần làm rõ trong chủ đề:
+ Thứ nhất: Tìm hiểu về các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tại khu
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, chợ ở địa phương.
+ Thứ hai: Tìm hiểu những điều kiện đảm bảo an toàn và sức khoẻ nghề
nghiệp trong từng lĩnh vực nghề nghiệp
14


om

- Nắm rõ các kiến thức cần tìm hiểu để cài đặt được hệ điều hành Windows.

l.c

ai

gm

- Học sinh hoàn thành được một số phiếu học tập.


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).giĂo.dỏằƠc.kỏằạ.nng.sỏằng.cho.hỏằãc.sinh.thng.qua.hoỏĂt.ỏằng.trỏÊi.nghiỏằm.stem.chặặĂng.trơnh.trỏÊi.nghiỏằm..hặỏằng.nghiỏằp.lỏằp.10.õ.ctgdpt.2018.tỏĂi.trặỏằãng..lặặĂng.1


×