Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

SỐ HẠNG – TỔNG potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.65 KB, 6 trang )

SỐ HẠNG – TỔNG
I . MỤC TIÊU :
Giúp học sinh ( HS ) :
 Biết và gọi tên đúng các thành phần và kết quả của phép cộng : Số
hạng – Tổng .
 Củng cố, khắc sâu về phép cộng ( không nhớ ) các số có 2 chữ số .
 Củng cố kiến thức về giải bài toán có lời văn bằng một phép tính
cộng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 Viết sẳn nội dung bài tập 1 trong SGK .
 Cac thanh thẻ ghi sẵn : Số hạng - Tổng .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra.



- Hỏi thêm : 39 gồm mấy chục và mấy
đơn vị ?
- HS 1 lên bảng viết các số 42, 39,
71, 84 theo thứ tự từ bé đến lớn.
- HS 2 viết các số trên theo thứ tự
từ lớn đến bé .
- HS 1 : 39 gồm 3 chục và 9 đơn vị
.
- Hỏi HS 2 tương tự với số 84 .
- Nhận xét cho điểm.
- 84 gồm 8 chục và 4 đơn vị .

2. Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :


Trong giờ học toán hôm nay, chúng ta sẽ được biết tên gọi của các
thành phần trong phép cộng và tên gọi kết quả của phép cộng .
2.2 Giới thiệu các thuật ngữ “ Số hạng – Tổng ” :
- Viết lên bảng 35 + 24 = 59 và yêu cầu
HS đọc phép tính trên .
- Nêu : Trong phép cộng 35 + 24 = 59 thì
35 được gọi là số hạng , 24 cũng được gọi
là số hạng, còn 59 gọi là Tổng. ( Vừa
nêu vừa ghi lên bảng như phần bài học
của SGK.
- 35 gọi là gì trong phép cộng 35+24=59 ?

- 24 gọi là gì trong phép cộng 35+24=59 ?

- 59 gọi là gì trong phép cộng 35+24=59 ?

- Số hạng là gì ?

- Tổng là gì ?
- 35 cộng 24 bằng 59 .

- Quan sát và nghe GV giới thiệu .




- 35 gọi là số hạng ( 3 HS trả lời ) .
- 24 gọi là số hạng ( 3 HS trả lời ) .
- 59 gọi là Tổng ( 3 HS trả lời ) .
- Số hạng là các thành phần của phép

cộng ( 3 HS trả lời ) .
- Tổng là kết quả của phép cộng ( 3 HS

* Giới thiệu tương tự với phép tính cột
dọc. Trình bày bảng như phần bài học
trong sách giáo khoa.
- 35 cộng 24 bằng bao nhiêu ?
- 59 gọi là Tổng, 35 + 24 = 59 nên 35 + 24
cũng gọi là tổng.
- Yêu cầu HS nêu tổng của phép cộng
35 + 24.
trả lời ) .



- Bằng 59 .


- Tổng là 59; tổng là 35 + 24 .

2.3 Luyện tập – Thực hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS quan sát bài mẫu và đọc
phép cộng của bài mẫu.
- Nêu các số hạng của phép cộng 12 + 5=
17
- Tổng của phép cộng là số nào ?.
- Muốn tính tổng ta làm thế nào ?

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- 12 cộng 5 bằng 17 .

- Đó là 12 và 5 .
-Là số 17 .
- Lấy các số hạng cộng với nhau ( 3
HS trả lời ) .
- HS cộng nhẩm rồi điền vào bảng, 1
HS làm bài trên bảng lớp .
- Nhận xét bài của bạn, tự kiểm tra

- Gọi HS nhận xét bài của bạn sau đó đưa
ra kết luận .
- Nhận xét, cho điểm HS .
bài của mình theo kết luận của GV .

- Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc mẫu và nhận
xét về cách trình bày của phép tính mãu (
viết theo hàng ngang hay cột dọc ? ) .
- Hãy nêu cách viết, cách thực hiện phép
tính theo cột dọc .



- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 2 HS lên làm
bài, mỗi HS làm 2 con tính.
- Gọi HS nêu cách viết, cách thực hiện
phép tính 30 + 28 và 9 + 20 .

- Đọc : 42 cộng 36 bằng 78 .
Phép tính được trình bày theo cột

dọc.

- Viết số hạng thứ nhất rồi viết tiếp
số hạng kia xuống dưới sao cho đơn
vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng
cột với chục, viết dấu +, kẻ gạch
ngang. Tính từ phải sang trái.
- HS làm bài sau đó chữa bài miệng
.

- Viết 30 rồi viết 28 dưới 30 sao cho
8 thẳng cột với 0 và 2 thẳng 3. Viết
dấu + và kẻ vạch ngang. 0 cộng 8
Bài 2 :

bằng 8, viết 8 thẳng hàng đơn vị, 3
cộng 2 bằng 5, viết 5 thẳng hàng
chục. Vậy 30 cộng 28 bằng 58 .
- Trả lời tương tự với 9 + 20 .
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Đề bài cho biết gì ?

- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu
xe ta làm phép tính gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Đọc đề bài
- Cho biết buổi sáng bán 12 xe đạp,
buổi chiều bán được 20 xe đạp .
- Số xe đạp bán được của cả hai buổi

.
- Làm phép tính cộng .

- HS tóm tắt va trình bày bài giải .
Tóm tắt
Sáng bán : 12 xe đạp
Chiều bán : 20 xe đạp
Tất cả bán : xe đạp ?
Bài giải
Bài 3 :

- Có thể yêu cầu HS nêu các cách trả lời khác nhau. Chẳng hạn như :
Cửa hàng bán được tất cả là; Cả hai buổi bán được số xe là
2.4 Củng cố , dặn dò :
- Nếu còn thời gian, GV có thể tổ chức cho các em thi tìm nhanh kết
quả của các phép cộng. Các phép cộng được đưa ra dưới các dạng câu
hỏi như :
+ Tổng 32 và 41 là bao nhiêu ?
+ Nếu các số hạng là 12 và 26 thì tổng là bao nhiêu ?
+ Tính tổng của phép cộng có hai số hạng đều là 33
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà ôn lại cách thực hiện phép cộng các số có 2 chữ
số không nhớ. Ghi nhớ tên gọi các thành phần và kết quả trong phép
cộng .
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :

Số xe đạp cả hai buổi bán được là :
12 + 20 = 32 ( xe đạp )
Đáp số : 32 xe đạ
p .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×