Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

(Skkn mới nhất) phương pháp dạy học nhóm sử dụng một số kĩ thuật dạy học tích cực và phương pháp kiểm tra đánh giá nhằm phát triển năng lực và phẩm chất cho học sinh qua chương trình hóa 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.65 MB, 62 trang )

sa
ng
en
ki
nh
ki
hi

ng
em
do
w
n
a
lo

d

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
th

yj
uy
la

ip
an
lu

n


va

Đề tài:
“ Phương pháp dạy học nhóm sử dụng một
số kĩ thuật dạy học tích cực và phương
pháp kiểm tra đánh giá nhằm phát triển
năng lực và phẩm chất cho học sinh qua
chương trình hóa 10 ”
oi

m
ll

fu

tz

a
nh

z

vb

k

jm

ht


om

l.c

ai

gm

Mơn: Hóa học


sa
ng
en
ki
nh
ki

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN
Đơn vị: Trường THPT Phan Đăng Lưu

hi

ng
em
do

w
n
a

lo
d
th
yj

uy

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
la

ip

an
lu

Đề tài:
“Phương pháp dạy học nhóm sử dụng một số kĩ thuật
dạy học tích cực và phương pháp kiểm tra đánh giá
nhằm phát triển năng lực và phẩm chất cho học sinh
qua chương trình hóa 10”

n

va

oi

m
ll


fu

tz

a
nh

z
vb

om

l.c

NĂM HỌC: 2022 - 2023

Hiện vật khác

ai

Phim ảnh

gm

Phần mềm

k

Có đính kèm:
Mơ hình


jm

ht
Mơn: Hóa học
Người thực hiện: Phan Hồi Nam
Tổ: Khoa học tự nhiên
Điện thoại: 0981 147 618


sa
ng
en
ki

nh
ki

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................... 1

ng

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................................... 1

hi

2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2

em


3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2

do

4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU, PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................. 2

w

n

4.1. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ........................................................... 2

a
lo

4.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2

d

th

5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................... 2

yj

5.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết. ............................................................ 2

uy


ip

5.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn............................................................. 2

la

5.3. Phương pháp xử lí số liệu........................................................................... 3

an
lu

6. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................. 3

n

va

7. THỜI GIAN THỰC HIỆN................................................................................ 3

fu

PHẦN II: NỘI DUNG ............................................................................................. 4

m
ll

1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................................. 4

oi


1.1. Phương pháp dạy học nhóm ....................................................................... 4

a
nh

1.1.1. Khái niệm phương pháp dạy học nhóm .............................................. 4

tz

z

1.1.2. Yêu cầu thực hiện phương pháp dạy học nhóm .................................. 4

vb

1.1.3. Phương pháp tiến hành ........................................................................ 5

jm

ht

1.1.4. Đánh giá ưu nhược điểm của phương pháp dạy học nhóm ................ 5

k

1.2. Kĩ thuật dạy học tích cực ........................................................................... 6

gm

1.2.1. Kĩ thuật khăn trải bàn .......................................................................... 6


1.2.5. Kĩ thuật hỏi chuyên gia ..................................................................... 11
1.3. Phương pháp kiểm tra đánh giá HS thông qua hoạt động nhóm ............. 12
1.3.1. Các phương pháp kiểm tra đánh giá HS thơng qua hoạt động nhóm 12
1.3.1.1. Phương pháp quan sát ................................................................ 12
1.3.1.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm học tập ................................... 13

om

1.2.4. Kĩ thuật phân tích phim ..................................................................... 10

l.c

1.2.3. Kĩ thuật sơ đồ tư duy ........................................................................... 9

ai

1.2.2. Kĩ thuật mảnh ghép ............................................................................. 7


sa
ng
en
ki
nh
ki

1.3.2. Các công cụ, kĩ thuật được sử dụng kiểm tra đánh giá HS thơng qua
hoạt động nhóm ........................................................................................... 14
1.3.2.2. Thang đánh giá/thang đo ............................................................ 14


hi

ng

1.3.2.1. Bảng kiểm .................................................................................. 14

em

1.3.2.3. Phiếu đánh giá theo tiêu chí ....................................................... 15

do

1.4. Vai trị của PPDH nhóm sử dụng KTDH tích cực và phương pháp kiểm
tra đánh giá trong việc phát triển NL và PC cho học sinh .............................. 16

w

n

a
lo

2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ....................................................................................... 17

d

2.1. Tổ chức khảo sát thực trạng trạng dạy học nhóm sử dụng KTDH tích cực
và kiểm tra đánh giá HS thơng qua hoạt động nhóm ...................................... 17


th

yj

uy

2.2. Kết quả khảo sát ....................................................................................... 18

ip

la

2.2.1. Khảo sát GV về thực trạng dạy học nhóm sử dụng KTDH tích cực và
kiểm tra đánh giá HS thơng qua hoạt động nhóm mơn hóa ........................ 18

an
lu

va

2.2.2. Khảo sát HS về thực trạng dạy học nhóm sử dụng KTDH tích cực và
kiểm tra đánh giá HS thơng qua hoạt động nhóm mơn hóa ........................ 19

n

2.3. Đánh giá thực trạng phát triển năng lực và phẩm chất cho HS qua PPDH
nhóm sử dụng KTDH tích cực và kiểm tra đánh giá ...................................... 20

m
ll


fu

oi

3. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN .............................................................................. 21

tz

a
nh

3.1. Tổ chức dạy học nhóm sử dụng một số kĩ thuật dạy học tích cực áp dụng
vào một số bài chương trình hóa 10 ................................................................ 21

z

3.1.1. Dạy học nhóm sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn .................................. 21

vb

ht

3.1.2. Dạy học nhóm sử dụng kĩ thuật mảnh ghép. .................................... 22

k

jm

3.1.3. Dạy học nhóm sử dụng kĩ thuật sơ đồ tư duy ................................... 26

3.1.5. Dạy học nhóm sử dụng kĩ thuật hỏi chuyên gia................................ 31

4.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 41
4.2. Nội dung và phương pháp khảo sát.......................................................... 41
4.2.1. Nội dung khảo sát.............................................................................. 41
4.2.2. Phương pháp khảo sát và thang đánh giá .......................................... 42
4.3. Đối tượng khảo sát ................................................................................... 42

om

4. KHẢO SÁT SỰ CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI PHÁP
ĐỀ XUẤT ........................................................................................................... 41

l.c

3.2. Kiểm tra đánh giá HS thơng qua hoạt động nhóm theo định hướng phát
triển năng lực, phẩm chất ................................................................................ 34

ai

gm

3.1.4. Dạy học nhóm sử dụng kĩ thuật phân tích phim ............................... 28


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10

sa
ng
en

ki
nh
ki

4.4. Kt qu kho sỏt v s cp thit v tính khả thi của các giải pháp đã đề
xuất .................................................................................................................. 42

ng

4.4.1. Sự cấp thiết của các giải pháp đã đề xuất ......................................... 42

hi

4.4.2. Tính khả thi của các giải pháp đề xuất .............................................. 43

em

5. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM .......................................................................... 43

do

5.1. Mức độ hứng thú học tập của học sinh .................................................... 43

w

n

5.2. Phát triển năng lực và phẩm chất cho học sinh ........................................ 44

a

lo

5.3. Kết quả kiểm tra đánh giá ........................................................................ 44

d

th

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 46

yj

1. KẾT LUN ..................................................................................................... 46

uy

la

TI LIU THAM KHO

ip

2. KIN NGH .................................................................................................... 46

an
lu
n

va
oi


m
ll

fu
tz

a
nh
z
vb
k

jm

ht

om

l.c

ai

gm

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10


sa
ng
en
ki

DANH MC CC CH VIT TT

nh
ki

Giỏo dc ph thụng

GV

Giỏo viờn

hi

ng

GDPT

em

Hc sinh

HS

do


Kĩ thuật dạy học

KTDH

w

Phẩm chất

yj

Phương pháp dạy học

uy
la

ip

THPT

th

PPDH

Năng lực

d

PC

a

lo

NL

Kiểm tra ỏnh giỏ

n

KTG

Trung hc ph thụng

an
lu
n

va
oi

m
ll

fu
tz

a
nh
z
vb
k


jm

ht

om

l.c

ai

gm

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10

sa
ng
en
ki
nh
ki

PHN I: T VN

hi

ng


1. Lí DO CHON TI

em

Giỏo sư Nguyễn Minh Thuyết, tổng chủ biên của chương trình GDPT 2018 đã
nhấn mạnh: Điểm mới nhất của mục tiêu chương trình GDPT 2018 là chuyển một
nền giáo dục nặng về trang bị kiến thức, tập trung trả lời câu hỏi: “Học xong chương
trình này học sinh biết được gì ?” sang một nền giáo dục phát triển toàn diện phẩm
chất và năng lực học sinh, tập trung trả lời câu hỏi: “Học xong chương trình này học
sinh làm được gì ?”. Điều này đồng nghĩa với việc người dạy sẽ dạy như thế nào để
hình thành phẩm chất, năng lực của người học chứ không phải chỉ là dạy nội dung
gì cho người học với mong muốn người học biết càng nhiều, càng sâu. Mục tiêu đổi
mới trên đặt ra hàng loạt các yêu cầu đối với các thành tố của hoạt động dạy học,
đặc biệt là phương pháp và kĩ thuật dạy học phát triển PC, NL.

do

w

n

a
lo

d

th

yj


uy

la

ip

an
lu

Trong tất cả các phương pháp dạy học hiện đại, PPDH nhóm là phương pháp
có thể áp dụng rộng rãi, phổ biến và có tính ứng dụng cao. Đây là phương pháp giảng
dạy trong đó học sinh được tổ chức thành nhóm một cách thích hợp để thực hiện các
hoạt động dạy học. Học theo nhóm giúp HS phát huy tính tích cực, chủ động, thể
hiện quan điểm cá nhân đồng thời học hỏi lẫn nhau, tăng khả năng giao tiếp và hợp
tác với tập thể. Đặc biệt đối với mơn Hóa là một mơn khoa học Tự nhiên có nhiều
kiến thức cần khám phá, việc tổ chức hoạt động nhóm sẽ giúp các em hỗ trợ nhau
khám phá ra kiến thức mà khi hoạt động cá nhân một mình các em khó có thể tìm ra
được.

n

va

oi

m
ll

fu


tz

a
nh

z

Tuy nhiên qua tìm hiểu và dự giờ thực tế, PPDH nhóm dù đã được sử dụng
nhưng mang lại hiệu quả chưa cao. Sự áp dụng thiếu sáng tạo những biện pháp, cách
thức tổ chức hoạt động nhóm cũng như cách điều hành, quản lý HS chưa tốt dẫn đến
giảm hiệu quả hoạt động nhóm, mất trật tự lớp học và tốn nhiều thời gian. Bên cạnh
đó, nhiều HS có tâm lý ỷ lại vào bạn giỏi hơn trong nhóm, dẫn đến việc khơng phát
huy được tính tích cực của từng thành viên trong nhóm và GV cũng không đánh giá
được đúng thực chất năng lực của mỗi thành viên nếu nhận xét, chấm điểm đồng
đều da vo sn phm ca nhúm.

vb

k

jm

ht

om

l.c

1

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10

ai

gm

Vy lm th no vẫn áp dụng PPDH nhóm nhưng phải khắc phục được cơ
bản những hạn chế nêu trên? Việc dạy học nhóm sử dụng các KTDH tích cực và
phương pháp KTĐG sẽ là phương pháp tối ưu để giải quyết vấn đề trên, giúp HS tự
khám phá kiến thức và lĩnh hội nó. Đồng thời trong q trình lĩnh hội, HS phát triển
được các năng lực và phẩm chất đáp ứng mục tiêu của chương trình GDPT 2018. Vì
vậy tơi quyết định chọn đề tài “Phương pháp dạy học nhóm sử dụng một số kĩ
thuật dạy học tích cực và phương pháp kiểm tra đánh giá nhằm phát triển năng
lực và phẩm chất cho học sinh qua chương trình hóa 10” với mong muốn góp
phần vào nâng cao hiệu quả chất lượng dạy học mơn hóa ở trường THPT hiện nay.


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10

sa
ng
en
ki

2. MC CH NGHIấN CU

nh
ki

- Chia s vi ng nghip về phương pháp tổ chức hoạt động dạy học nhóm sử

dụng KTDH tích cực và phương pháp KTĐG để nâng cao hiệu quả bài học.

ng

hi

- Hình thành và phát triển một số năng lực và phẩm chất cho học sinh.

em

3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU

do

- Nghiên cứu cơ sở lí luận về PPDH nhóm và KTHD tích cực.

w

n

- Nghiên cứu cơ sở lí luận về phương pháp KTĐG HS thơng qua hoạt động
nhóm.

a
lo

d

th


- Nghiên cứu thực trạng việc tổ chức dạy học nhóm sử dụng kĩ thuật dạy học
tích cực và phương pháp kiểm tra đánh giá trong dạy học hóa học ở trường THPT.

yj

uy

- Nghiên cứu vai trò của phương pháp dạy học nhóm sử dụng kĩ thuật dạy học
tích cực và phương pháp kiểm tra đánh giá trong việc phát triển NL và PC học sinh.

la

ip

an
lu

- Nghiên cứu tổ chức các hoạt động dạy học nhóm sử dụng một số KTDH tích
cực.

n

va

- Nghiên cứu cách kiểm tra đánh giá HS thơng qua hoạt động nhóm theo định
hướng phát triển NL, PC.

m
ll


fu

- Nghiên cứu kết quả thực nghiệm.

oi

4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU, PHẠM VI NGHIÊN CỨU

tz

a
nh

4.1. Đối tượng và khách thể nghiên cứu

z

- Phương pháp dạy học nhóm sử dụng kĩ thuật dạy học tích cực trong mơn hóa.

k

4.2. Phạm vi nghiên cứu

jm

ht

- Học sinh các lớp thực nghiệm và đối chứng.

vb


- Phương pháp kiểm tra đánh giá HS thông qua hoạt động nhóm.

5.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết.
- Tiến hành thu thập tài liệu và sắp xếp tài liệu theo từng nhiệm vụ nghiên cứu.
- Đọc tài liệu ghi chép những vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu.
5.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp thu thp, x lý s liu.
2
(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10

om

5. PHNG PHP NGHIấN CU

l.c

- Nghiên cứu chủ yếu học sinh trường THPT Phan Đăng Lưu.

ai

gm

- Đề tài nghiên cứu áp dụng PPDH nhóm sử dụng một số KTDH tích cực và
phương pháp KTĐG HS qua một số bài trong chương trình hóa lớp 10 ( sách hóa 10
KNTT).


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10


sa
ng
en
ki

- Trao i, phng vn cỏc GV.

nh
ki

- Thc nghim s phạm, dùng phương pháp khảo sát và so sánh trước và sau
tác động để đánh giá hiệu quả của đề tài.

ng

hi

5.3. Phương pháp xử lí số liệu.

em

- Sử dụng các phần mềm xử lí số liệu.

do

6. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI

w

n


Đề tài nêu lên được những điểm mới như sau:

a
lo

d

- PPDH nhóm sử dụng đa dạng các KTDH tích cực, phù hợp với hoạt động
nhóm nhằm phát triển NL và PC học sinh.

th

yj

- Phương pháp kiểm tra đánh giá HS thơng qua hoạt động nhóm theo hướng
phát triển NL và PC học sinh.

uy

la

ip

7. THỜI GIAN THỰC HIỆN.

an
lu

- Thời gian thực hiện từ năm học 2021 – 2022 đến năm học 2022 2023.


n

va
oi

m
ll

fu
tz

a
nh
z
vb
k

jm

ht

om

l.c

ai

gm
3

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10

sa
ng
en
ki

PHN II: NI DUNG

nh
ki

1. C S Lí LUN

hi

ng

1.1. Phng phỏp dạy học nhóm

em

1.1.1. Khái niệm phương pháp dạy học nhóm

do

Dạy học nhóm được hiểu là cách dạy học, trong đó các học sinh được chia

thành các nhóm nhỏ, cùng nhau nghiên cứu, trao đổi, thảo luận để giải quyết các vấn
đề mà giáo viên đặt ra, từ đó giúp học sinh tiếp thu được một kiến thức nhất định
nào đó. Nhằm giúp học sinh phát triển kĩ năng giao tiếp, phát triển năng lực nhận
thức và tư duy của học sinh, phát triển nhân cách học sinh.

w

n

a
lo

d

th

Học nhóm là một phương pháp nâng cao hiệu quả học tập một cách nhanh
chóng. Theo nghiên cứu, việc học theo từng nhóm nhỏ sẽ giúp người học học được
nhiều hơn những gì được dạy và nhớ lâu hơn so với các hình thức dạy học truyền
thống khác.

yj

uy

la

ip

an

lu

Phương pháp dạy học nhóm áp dụng cho những nội dung khá phức tạp đòi hỏi
sự phối hợp, thảo luận của các cá nhân để giải quyết được vấn đề nhanh chóng, hiệu
quả, nếu nhiệm vụ dễ quá sẽ gây ra nhàm chán và không cần sự phối hợp giữa các
thành viên. Phương pháp dạy học nhóm thường dùng khi tìm hiểu một chủ đề mới
hoặc đi sâu, luyện tập, củng cố một chủ đề đã học.

n

va

a
nh

a. Cách thành lập nhóm

oi

m
ll

fu

1.1.2. Yêu cầu thực hiện phương pháp dạy học nhóm

tz

- Lớp học được chia làm 4-6 nhóm, mỗi nhóm có khoảng 6-8 học sinh.


z

vb

- Có nhiều cách chia nhóm như: Nhóm gồm những người tự nguyện chung mối
quan tâm, nhóm ngẫu nhiên, nhóm ghép hình, nhóm với đặc điểm chung, nhóm cố
định trong một thời gian dài, nhóm học sinh khá giỏi hỗ trợ học sinh yếu kém,…

k

jm

ht

- GV cần đến các nhóm quan sát, lắng nghe, gợi ý, giúp đỡ HS khi cần thiết.
- Tạo điều kiện để học sinh trong nhóm đánh giá lẫn nhau, các nhóm đánh giá
lẫn nhau hoặc cả lớp cùng đánh giá.
c. Yêu cầu đối với học sinh
- Nhóm tự bầu ra 1 nhóm trưởng để điều khiển hoạt động của nhóm, một thư
ký để ghi chép kết quả thảo luận ca nhúm.
4
(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10

om

- Kt hp s dng phng phỏp dy hc nhóm với các kĩ thuật dạy học tích cực
phù hợp để tăng hứng thú và hiệu quả học tập.

l.c


- Phân chia nhiệm vụ cụ thể, quy định rõ thời gian thảo luận nhóm và trình bày
kết quả thảo luận cho các nhóm.

ai

gm

b. Yêu cầu đối với giáo viên


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10

sa
ng
en
ki

nh
ki

- Mi thnh viờn trong nhúm u phi lm vic tích cực, khơng được ỷ lại một
vài người có hiểu biết và năng động hơn.

hi

ng

- Các thành viên trong nhóm trao đổi, thảo luận giúp đỡ lẫn nhau tìm hiểu vấn
đề cần giải quyết qua nhiệm vụ giáo viên giao.


em

1.1.3. Phương pháp tiến hành

do

Trình tự của phương pháp dạy học nhóm gồm ba bước

w

Bước 1: Làm việc chung của cả lớp.

n

a
lo

- Nêu vấn đề, xác định nhiệm vụ nhận thức.

d

th

- Tổ chức các nhóm làm việc, thơng báo thời gian.

yj

- Hướng dẫn cách làm việc theo nhóm.

uy

la

- Phân cơng trong nhóm.

ip

Bước 2: Làm việc theo nhóm

an
lu

- Trao đổi ý kiến, thảo luận trong nhóm để rút ra vấn đề chung cuối cùng.

oi

m
ll

- Các nhóm khác nêu nhận xét bổ sung.

fu

- Các nhóm báo cáo kết quả.

n

Bước 3: Thảo luận tổng kết trước lớp

va


- Cử đại diện trình bày kết quả làm việc của nhóm.

a
nh

tz

- Giáo viên nhận xét, bổ sung, tổng kết hoàn chỉnh kiến thức cho học sinh đồng
thời đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của các nhóm.

vb
jm

ht

a. Ưu điểm

z

1.1.4. Đánh giá ưu nhược điểm của phương pháp dạy học nhóm

k

- Hoạt động hợp tác trong nhóm sẽ làm cho từng thành viên quen dần với sự
phân công hợp tác trong lao động xã hội, hiệu quả học tập sẽ tăng lên nhất là lúc
phải giải quyết những vấn đề gay cấn, lúc xuất hiện thực sự nhu cầu phối hợp giữa
các cá nhân để hoàn thành cơng việc.

b. Nhược điểm
- Trong nhóm có thể có 1 số HS khơng tích cực, ỷ lại vào các bạn trong nhúm.

5
(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10

om

- Vn hiu bit v kinh nghim xó hi của học sinh thêm phong phú, kĩ năng
giao tiếp, hợp tác của học sinh được phát triển.

l.c

- Khơng khí thảo luận cởi mở nên học sinh, đặc biệt là những học sinh nhút
nhát trở nên mạnh dạn hơn.

ai

gm

- Tất cả các thành viên trong nhóm đều có cơ hội tham gia chia sẻ ý kiến và
hiểu biết của mình với cả nhóm.


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10

sa
ng
en
ki

nh
ki


- Dy hc theo nhúm cú th gõy mt thi gian, gây ồn trong lớp khó kiểm sốt,
vì vậy giáo viên cần quy định thời gian cụ thể và rèn luyện kỹ năng hoạt động hợp
tác trong nhóm cho học sinh.

ng

hi

- Nhiều học sinh khơng thích học theo nhóm, vì muốn chứng tỏ khả năng của
mình với giáo viên hơn là với bạn.

em

do

1.2. Kĩ thuật dạy học tích cực

w

1.2.1. Kĩ thuật khăn trải bàn

n
a
lo

a. Khái niệm

d


Kĩ thuật khăn trải bàn là cách thức tổ chức hoạt động học tập mang tính hợp
tác, kết hợp giữa hoạt động cá nhân và nhóm. HS sử dụng giấy khổ lớn để ghi nhận
ý kiến cá nhân và ý kiến thống nhất chung của nhóm vào các phần được bố trí như
khăn trải bàn.

th

yj

uy

la

ip

b. Cơ hội áp dụng

an
lu

Kĩ thuật khăn trải bàn áp dụng cho hoạt động nhóm với một chủ đề nhỏ trong
tiết học, toàn thể học sinh cùng nghiên cứu một chủ đề. Kĩ thuật này giúp cho hoạt
động nhóm có hiệu quả hơn, mỗi học sinh đều phải đưa ra ý kiến của mình về chủ
đề đang thảo luận, khơng ỷ lại vào các bạn học khá, giỏi.

n

va

oi


m
ll

fu

c. Cách tiến hành

tz

a
nh

- HS được chia thành các nhóm nhỏ từ 4 đến 6 người. Mỗi nhóm sẽ có một tờ
giấy khổ lớn. HS chia tờ giấy thành các phần, bao gồm một phần trung tâm và các
phần xung quanh có số lượng bằng với số thành viên trong nhóm.

z

vb

- Mỗi thành viên ngồi vào vị trí tương ứng với phần xung quanh và làm việc
độc lập, suy nghĩ và viết các ý tưởng về nhiệm vụ được giao vào ơ của mình trong
thời gian quy định.

k

jm

ht


om

l.c

ai

gm

- Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành viên chia sẻ, thảo luận và thống
nhất câu trả lời. Đại diện nhóm ghi các ý tưởng được thống nhất vào phần trung tâm
của “khăn trải bn.

6
(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10

sa
ng
en
ki

d. u im v hn ch

nh
ki

- u im


hi

ng

+ Thỳc y sự tham gia tích cực, tăng cường tính độc lập, trách nhiệm của cá
nhân HS trong quá trình học tập theo nhóm.

em

+ Huy động được trí tuệ tập thể của nhóm trong q trình HS thực hiện nhiệm

do

vụ.

w

+ Có cơng cụ để ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân và thảo luận nhóm.

n

a
lo

- Hạn chế

d

th


+ Địi hỏi về không gian lớp học và đồ dùng dạy học phù hợp (giấy khổ lớn,
bút lông…) khi tổ chức hoạt động đối với kĩ thuật khăn trải bàn nguyên gốc.

yj

uy

+ Đòi hỏi thời gian phù hợp để HS làm việc cá nhân và thống nhất ý kiến trong
nhóm.

la

ip

an
lu

e. Một vài ý kiến cá nhân với kĩ thuật "Khăn trải bàn"

n

va

- Sau khi các nhóm hồn tất cơng việc, giáo viên có thể gắn các mẫu giấy "khăn
trải bàn" lên bảng để cả lớp cùng nhận xét. Có thể dùng giấy nhỏ hơn, dùng máy
chiếu phóng lớn.

fu


oi

m
ll

- Có thể thay số bằng tên của học sinh để sau đó giáo viên có thể đánh giá được
khả năng nhận thức của từng học sinh về chủ đề được nêu.

tz

a
nh

1.2.2. Kĩ thuật mảnh ghép
a. Khái niệm

z

vb

Kĩ thuật mảnh ghép là cách thức tổ chức hoạt động học tập hợp tác trong đó HS
sẽ hồn thành một nhiệm vụ phức hợp qua hai vòng. Đầu tiên, HS hoạt động theo
nhóm để giải quyết các nhiệm vụ thành phần sao cho mỗi cá nhân trở thành chuyên
gia của vấn đề được giao. Sau đó, chuyên gia thuộc các vấn đề khác nhau sẽ kết hợp
trong nhóm mới, chia sẻ lại vấn đề đã tìm hiểu để cùng giải quyết nhiệm vụ phức
hợp ban đầu.

k

jm


ht

c. Cách tiến hành
Vịng 1: Nhóm chun gia
- Hoạt động theo nhóm, mỗi nhúm c phõn cụng mt nhim v c th.
7
(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10

om

- S dụng kĩ thuật mảnh ghép cho hoạt động ôn tập, luyện tập, khi mỗi nhóm
chuyên gia phụ trách hệ thống hố hoặc tìm hiểu sâu về một chủ đề, sau đó chia sẻ
lại với nhóm mảnh ghép.

l.c

- Kĩ thuật mảnh ghép áp dụng cho khám phá một nội dung lớn, trong đó bao
gồm nhiều nội dung nhỏ khơng quan hệ logic tuyến tính với nhau.

ai

gm

b. Cơ hội áp dụng


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10

sa

ng
en
ki

nh
ki

- Khi thc hin nhim v hc tp, nhúm phi đảm bảo mỗi thành viên đều trở
thành “chuyên gia” của lĩnh vực đã tìm hiểu và có khả năng trình bày lại kết quả
thực hiện nhiệm vụ của nhóm ở vịng 2.

ng

hi

Vịng 2: Nhóm mảnh ghép

em

do

- Hình thành nhóm mảnh ghép, sao cho các nhóm có tối thiểu một thành viên
đến từ mỗi nhóm chuyên gia.

w

- Kết quả thực hiện nhiệm vụ của vòng 1 được các thành viên trong nhóm mảnh
ghép chia sẻ đầy đủ với nhau.

n


a
lo

d

- Sau khi tất cả các thành viên chia sẻ, các nhóm mảnh ghép thảo luận và thống
nhất phương án giải quyết nhiệm vụ phức hợp ban đầu.

th

yj
uy
la

ip
an
lu
n

va
oi
a
nh

- Ưu điểm:

m
ll


fu

d. Ưu điểm và hạn chế

tz

+ Giải quyết được nhiệm vụ phức hợp dựa trên học tập hợp tác hiệu quả.

z

+ Kích thích sự tham gia tích cực của HS trong hoạt động nhóm, nâng cao vai
trị cá nhân trong q trình hợp tác.

vb

ht

k

jm

+ Phát triển NL giao tiếp cho mỗi HS thông qua việc chia sẻ trong nhóm mảnh
ghép.

+ Kết quả thực hiện nhiệm vụ phức hợp phụ thuộc vào hiệu quả làm việc của
nhóm chun gia và khả năng trình bày của mỗi cá nhân.
e. Một số lưu ý khi tổ chức dạy học theo kỹ thuật các mảnh ghép
- Khi sử dụng kĩ thuật các mảnh ghép là các nội dung nghiên cứu của các nhóm
chuyên gia cần đảm bảo là các nội dung khá độc lập trong một chủ đề ln, khụng cú
hoc ớt mi quan h tuyn tớnh.

8
(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10

om

+ Thi gian hoạt động dài khi tổ chức cho HS thực hiện nhiệm vụ học tập với
2 nhóm khác nhau trong hai vòng.

l.c

- Hạn chế:

ai

gm

+ Tạo cơ hội cho HS hiểu sâu một vấn đề. HS khơng những hồn thành nhiệm
vụ mà còn phải chia sẻ cho người khác.


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10

sa
ng
en
ki

nh
ki


- m bo nhng thụng tin t cỏc mnh ghộp lại với nhau có thể hiểu được bức
tranh tồn cảnh của một vấn đề và là cơ sở để giải quyết một nhiệm vụ phức hợp ở
vòng 2.

ng

hi

- Các chuyên gia ở vịng 1 có thể có trình độ khác nhau, nên cần xác định yếu
tố hỗ trợ kịp thời để tất cả mọi chun gia có thể hồn thành nhiệm vụ ở vòng 1,
chuẩn bị cho vòng 2.

em

do

w

- Số lượng mảnh ghép không nên quá lớn để đảm bảo các thành viên có thể
truyền đạt lại kiến thức cho nhau.

n

a
lo

1.2.3. Kĩ thuật sơ đồ tư duy

d
th


a. Khái niệm

yj

uy

Sơ đồ tư duy là một hình thức trình bày thơng tin trực quan. Thông tin được
sắp theo thứ tự ưu tiên và biểu diễn bằng các từ khố, hình ảnh… Thơng thường,
chủ đề hoặc ý tưởng chính được đặt ở giữa, các nội dung hoặc ý triển khai được sắp
xếp vào các nhánh chính và nhánh phụ xung quanh. Có thể vẽ sơ đồ tư duy trên giấy,
bảng hoặc thực hiện trên máy tính.

la

ip

an
lu

n

va

b. Cơ hội áp dụng

oi

m
ll


fu

Sơ đồ tư duy thường dùng để tóm tắt nội dung, ơn tập chủ đề; trình bày kết quả
thảo luận, nghiên cứu của nhóm hoặc cá nhân; trình bày tổng quan một chủ đề; thu
thập sắp xếp ý tưởng; ghi chú bài học...

tz

- Chuẩn bị phương tiện và các nội dung liên quan:

a
nh

c. Cách tiến hành

z

vb

+ Đối với sơ đồ tư duy trên giấy: bút lơng với ít nhất 5 màu, giấy khổ lớn, keo
dính...

jm

ht

k

+ Đối với sơ đồ tư duy trên máy tính: có thể sử dụng một số phần mềm chuyên

dụng như iMindMap, Edraw Mind Map, Xmind… Ngồi ra, có thể sử dụng một số
ứng dụng trực tuyến như Mindmup (mindmup.com), Coggle (coggle.it)…

+ Vẽ các nhánh chính từ chủ đề trung tâm. Trên mỗi nhánh chính viết một khái
niệm, phản ánh một nội dung lớn của chủ đề. Nên sử dụng từ khố và viết bằng CHỮ
IN HOA. Có thể dùng các biểu tượng để mơ tả thuật ngữ, từ khố để gây hiệu ứng
chú ý và ghi nhớ.
+ Từ mỗi nhánh chính vẽ tiếp các nhánh phụ, viết tiếp những nội dung thuộc
nhánh chính đó. Các chữ trên nhánh phụ được vit bng ch in thng.
9
(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10

om

+ Vit tờn ch trung tâm, hay vẽ một hình ảnh phản ánh chủ đề.

l.c

- Vẽ sơ đồ tư duy:

ai

gm

+ Ngoài ra, cần chuẩn bị trước tên chủ đề, từ khoá và các biểu tượng (icon) để
có thể khai thác chủ động và hiệu quả.


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10


sa
ng
en
ki

+ Tip tc nh vy cỏc tng ph tip theo cho đến hết.

nh
ki

+ Trong dạy học, có thể sử dụng kĩ thuật sơ đồ tư duy trong nhiều tình huống
khác nhau.

ng

hi

+ GV chuẩn bị sơ đồ tư duy và tổ chức cho HS tìm hiểu bài giảng theo trình tự
các nhánh nội dung trong sơ đồ tư duy do GV thiết kế. GV cũng có thể u cầu HS
hồn thành các nội dung còn khuyết hoặc triển khai thêm dựa trên sơ đồ tư duy do
GV cung cấp.

em

do

w

n


+ Sơ đồ tư duy cũng là một kĩ thuật hiệu quả khi sử dụng với kĩ thuật động não,
GV và HS sẽ ghi nhận các ý kiến phản hồi trên bảng dưới dạng sơ đồ tư duy.

a
lo

d
th

d. Ưu điểm và hạn chế

yj
uy

- Ưu điểm:

la

ip

+ Kích thích sự sáng tạo và tăng hiệu quả tư duy vì sơ đồ tư duy là một công
cụ ghi nhận, và sắp xếp các ý tưởng, nội dung một cách nhanh chóng, đa chiều và
logic.

an
lu

+ Dễ dàng bổ sung, phát triển, sắp xếp lại, cấu trúc lại các nội dung.

va


n

+ Tăng khả năng ghi nhớ thông tin khi nội dung được trình bày dưới dạng từ
khố và hình ảnh.

m
ll

fu

oi

+ HS có cơ hội luyện tập phát triển, sắp xếp các ý tưởng; nâng cao khả năng
khái quát, tóm tắt, ghi nhớ tiêu điểm.

a
nh

tz

- Hạn chế:

z

+ Có thể tốn thời gian để vẽ, vì vậy yêu cầu HS phải phối hợp ăn ý với nhau.

k

jm


ht

1.2.4. Kĩ thuật phân tích phim

vb

+ Tốn kém giấy, bút vẽ, màu,…

om

b. Cơ hội áp dụng
Kĩ thuật phân tích phim dùng để dạy học các nội dung khó mơ tả, khó hình
dung, những bài học mang tính chất trừu tượng.
Kĩ thuật phân tích phim phù hợp với các hoạt động khởi động, hình thnh kin
thc.
c. Cỏch tin hnh
- Chuyn giao nhim v:

10
(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10

l.c

L k thuật dạy học mà GV cho HS xem một đoạn phim chứa nội dung bài học.
Từ đoạn phim đó, HS giải quyết được các vấn đề mà GV đưa ra qua phiếu học tập.

ai

gm


a. Khái niệm


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10

sa
ng
en
ki

nh
ki

Giỏo viờn chia nhúm v phỏt phiu hc tp cho mỗi nhóm. Phiếu học tập gồm
các câu hỏi mà câu trả lời chứa đựng trong phim, nếu xem phim sẽ trả lời được các
câu hỏi đó.

ng

hi

- Học sinh đọc qua câu hỏi để ghi nhớ những nội dung cần trả lời.

em

- Giáo viên cho học sinh xem phim, ghi tốc ký các ý trong câu trả lời.

do


- Học sinh thảo luận trả lời các câu hỏi dựa vào các ý các em đã ghi trong quá
trình xem phim.

w

n

a
lo

- Báo cáo kết quả.

d

d. Ưu điểm và hạn chế

th
yj

- Ưu điểm:

uy

+ Tăng hứng thú học tập cho học sinh vì được đổi mới cách tiếp thu kiến thức
thơng qua kênh hình.

la

ip


an
lu

+ Diễn tả được những nội dung trừu tượng mà học sinh sẽ khó hiểu nếu tiếp
thu qua sách hoặc lời nói của giáo viên.

n

va

- Hạn chế:

m
ll

fu

+ Một số học sinh sẽ chểnh mảng khơng để ý đoạn phim.

oi

+ HS có thể sẽ không nhớ được hết nội dung hoặc ghi không kịp câu trả lời, vì
thế yêu cầu học sinh phải có kỹ năng nghe, nhìn và ghi chép nhanh các ý chính.

tz

a
nh

1.2.5. Kĩ thuật hỏi chuyên gia


z

a. Khái niệm

vb

Là kĩ thuật dạy học mà người học hoàn toàn làm chủ kiến thức, làm chủ quá
trình hoạt động tiếp cận vấn đề trong lớp học. Học sinh dưới hướng dẫn của GV tạo
thành các nhóm “chuyên gia” nghiên cứu trước ở nhà về một chủ đề nhất định. Sau
đó đóng vai là các chuyên gia giải đáp, tư vấn mọi thắc mắc của người hỏi. Những
học sinh còn lại sẽ là người phỏng vấn các chuyên gia.

k

jm

ht

c. Cách tiến hành
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm chun gia tìm hiểu về
một chủ đề. Các thành viên trong nhóm chia nhau tìm hiểu và thảo luận với nhau để
giải quyết vấn đề mà giáo viên đưa ra (hoàn thành trước ở nhà và lên lớp báo cáo).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
11

om

l.c


Áp dụng kĩ thuật hỏi chuyên gia vào những bài học có vấn đề, hiện tượng gần
gũi, bức thiết đối với cuộc sống của con người và xã hội hiện nay. Tuy nhiên, các
vấn đề cần tìm hiểu khơng nên q khó trong tm tỡm hiu ca hc sinh.

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10

ai

gm

b. C hi ỏp dụng


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10

sa
ng
en
ki

nh
ki

HS thnh lp nhúm v tho lun, trao i vi nhau chủ đề cần tìm hiểu và hồn
thành bản báo cáo vào giấy A0 hoặc powerpoint,…

ng

Bước 3: Báo cáo kết quả, thảo luận


hi

- Nhóm chun gia ngồi lên phía trên báo cáo.

em

do

- Một em trưởng nhóm "chuyên gia" (hoặc GV) sẽ điều khiển buổi "tư vấn",
sau khi nhóm chuyên gia báo cáo, mời các bạn HS trong lớp đặt câu hỏi rồi mời
"chuyên gia" giải đáp, trả lời.

w

n

a
lo

- GV và HS nhận xét, bổ sung.

d

Bước 4: Đánh giá và tổng kết

th

yj


- GV tổng kết các kiến thức quan trọng của nội dung bài học.

uy

- GV quan sát, chấm điểm cho nhóm chuyên gia và các nhóm hoặc cá nhân đưa
ra câu hỏi hay.

an
lu

- Ưu điểm :

la

ip

d. Ưu điểm, hạn chế

va

n

+ Học sinh sẽ là một chuyên gia về chủ đề tìm hiểu nên sẽ phải tìm hiểu thật kĩ
và am hiểu về vấn đề đó mới có thể trả lời các câu hỏi học sinh khác đưa ra.

m
ll

fu


+ Tạo sự mạnh dạn, tự tin trình bày trước đám đơng.

oi
a
nh

- Hạn chế:

tz

+ Có nhiều vấn đề học sinh chưa thật sự hiểu để có thể là một chuyên gia trả
lời câu hỏi.

z

vb

a. Khái niệm
Quan sát là phương pháp đề cập đến việc theo dõi HS thực hiện các hoạt động
(quan sát q trình) hoặc nhận xét một sản phẩm do nhóm HS lm ra (quan sỏt sn
phm).

12
(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10

om

1.3.1.1. Phng phỏp quan sỏt

l.c


Cú 6 phương pháp để kiểm tra đánh giá kết quả học tập, giáo dục theo hướng
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh phổ thông. Tuy nhiên, phương pháp phù hợp
để kiểm tra đánh giá học sinh qua hoạt động nhóm là phương pháp quan sát và
phương pháp đánh giá qua sản phẩm học tập.

ai

gm

1.3.1. Các phương pháp kiểm tra đánh giá HS thơng qua hoạt động nhóm

k

1.3. Phương pháp kiểm tra đánh giá HS thơng qua hoạt động nhóm

jm

ht

+ Các học sinh khác có thể sẽ khơng muốn hoặc khơng biết hỏi thêm gì, vì vậy
GV có thể gợi ý các câu hỏi.


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10

sa
ng
en
ki


nh
ki

- Quan sỏt quỏ trỡnh: ũi hi trong thi gian quan sát, GV phải chú ý đến những
hành vi của HS như: sự tương tác giữa các HS với nhau trong nhóm, nói chuyện
riêng trong lớp, mất tập trung, có vẻ mặt căng thẳng, lo lắng,.. hay hào hứng, giơ tay
phát biểu trong giờ học, ngồi im thụ động...

hi

ng

em

- Quan sát sản phẩm: Nhóm HS phải tạo ra sản phẩm, GV sẽ quan sát sản phẩm
hoặc xem xét quá trình làm ra sản phẩm đó và cho ý kiến đánh giá, giúp HS hoàn
thiện sản phẩm.

do

w

n

b. Ưu, nhược điểm khi sử dụng phương pháp quan sát

a
lo


d

- Ưu điểm: Giúp cho việc thu thập thông tin của GV được kịp thời, nhanh
chóng. Quan sát dùng kết hợp với các phương pháp khác sẽ giúp việc kiểm tra, đánh
giá được thực hiện một cách liên tục, thường xuyên và toàn diện.

th

yj

uy

- Hạn chế: Kết quả quan sát phụ thuộc nhiều vào yếu tố chủ quan của người
quan sát; Khối lượng quan sát khơng được lớn, khối lượng thu được khơng thật tồn
diện nếu khơng có sự hỗ trợ của cơng nghệ thơng tin; Chỉ thu được những biểu hiện
trực tiếp, bề ngoài của đối tượng.

la

ip

an
lu

va

c. Các công cụ, kĩ thuật được sử dụng trong phương pháp quan sát

n


Khi sử dụng phương pháp quan sát trong dạy học mơn Hóa học, GV có thể sử
dụng các loại công cụ để thu thập thông tin như: Ghi chép các sự kiện thường nhật,
thang đo, bảng kiểm tra (bảng kiểm), phiếu đánh giá theo tiêu chí (Rubric).

tz

a
nh

a. Khái niệm

oi

m
ll

fu

1.3.1.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm học tập

z

Đây là phương pháp đánh giá kết quả học tập của nhóm HS khi những kết quả
ấy được thể hiện bằng các sản phẩm như bức vẽ, bản đồ, đồ thị, đồ vật, sáng tác, chế
tạo, lắp ráp… Như vậy, sản phẩm là các bài làm hoàn chỉnh được nhóm HS thể hiện
qua việc xây dựng, sáng tạo, thể hiện ở việc hồn thành được cơng việc một cách có
hiệu quả.

vb


k

jm

ht

- Nhược điểm: Cịn chịu tác động chủ quan từ phía người đánh giá, đơi khi mất
nhiều thời gian để xây dựng tiêu chí đánh giá, quan sát, phân tích, phản hồi kết quả
đến từng HS.
c. Các cơng cụ sử dụng trong phương pháp đánh giá sản phẩm học tp
13
(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10

om

- u im: Phng phỏp ỏnh giỏ ny giỳp cho việc dạy học gắn với thực tiễn,
kích thích hứng thú học tập của HS, làm cho môn học trở nên ý nghĩa hơn và HS
học tập năng động hơn. Thông qua các sản phẩm hoạt động, HS có thể tự đánh giá
được khả năng thực hiện của mình. Trọng tâm của đánh giá sản phẩm là hướng vào
những gì HS đã làm do đó có cơ hội để thể hiện điều đã học theo các cách khác nhau,
phát huy được tính sáng tạo của HS.

l.c

ai

gm

b. Ưu, nhược điểm



(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10

sa
ng
en
ki

nh
ki

Khi s dng phng phỏp quan sỏt trong dy hc mơn Hóa học, GV có thể sử
dụng các loại cơng cụ là bảng kiểm, thang đánh giá.

hi

ng

1.3.2. Các công cụ, kĩ thuật được sử dụng kiểm tra đánh giá HS thơng qua hoạt
động nhóm

em

1.3.2.1. Bảng kiểm

do

a. Khái niệm.

w


n

Bảng kiểm/bảng kiểm tra là một danh sách ghi lại các tiêu chí (về các hành vi,
các đặc điểm… mong đợi) có được biểu hiện hoặc được thực hiện hay khơng.

a
lo

d

Có/đúng/đạt

Khơng/sai/khơng đạt

th

Tiêu chí đánh giá

yj
uy
la

ip
b. Các trường hợp áp dụng bảng kiểm

an
lu

n


va

- Trong dạy học hóa học, GV có thể sử dụng bảng kiểm để đánh giá các hành
vi hoặc các sản phẩm mà HS thực hiện như: các thao tác tiến hành thí nghiệm; kĩ
năng tự học; kĩ năng giao tiếp và hợp tác khi tổ chức cho HS làm việc nhóm; các sản
phẩm học tập như lập các sơ đồ bảng biểu để hệ thống hóa hay so sánh, các bài trình
chiếu, thuyết trình, các mơ hình, vật thể,…

oi

m
ll

fu

z

c. Các bước xây dựng bảng kiểm

tz

a
nh

- GV có thể sử dụng bảng kiểm để HS tự đánh giá hoặc đánh giá đồng đẳng các
hành vi hay sản phẩm học tập của mình hoặc GV dùng để quan sát đánh giá.

vb


jm

ht

- Phân tích yêu cầu cần đạt của bài học, chủ đề và xác định các kiến thức, kĩ
năng HS cần đạt được.

k

- Phân chia những quá trình thực hiện nhiệm vụ hoặc sản phẩm của HS thành
những yếu tố cấu thành và xác định những hành vi, đặc điểm mong đợi căn cứ vào
yêu cầu cần đạt ở trên.

Thang đo/thang đánh giá là công cụ đo lường mức độ mà HS đạt được ở mỗi
đặc điểm, hành vi về khía cạnh/lĩnh vực cụ thể nào đó.
Có 3 hình thức biểu diễn cơ bản của thang đánh giá là thang dạng số, thang
dạng th v thang dng mụ t.

14
(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10

om

a. Khỏi nim

l.c

1.3.2.2. Thang đánh giá/thang đo

ai


gm

- Trình bày các hành vi, đặc điểm mong đợi đó theo một trình tự để theo dõi và
kiểm tra.


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10

sa
ng
en
ki

nh
ki

- Thang ỏnh giỏ dng s: l hỡnh thc n giản nhất của thang đánh giá trong
đó mỗi con số tương ứng với một mức độ thực hiện hay mức độ đạt được của sản
phẩm. Thông thường, mỗi con số chỉ mức độ được mơ tả ngắn gọn bằng lời.

ng

hi

Ví dụ: Hãy khoanh tròn vào con số thể hiện mức độ diễn đạt ngơn ngữ của HS
trong q trình thuyết trình (trong đó 1 – khơng bao giờ; 2 – hiếm khi; 3 – thỉnh
thoảng; 4 – thường xuyên; 5 – luôn luôn).

em


do

w

Diễn đạt trôi chảy, phát âm rõ ràng
2

3

4

n

1

5

a
lo

d

- Thang dạng đồ thị mô tả các mức độ biểu hiện của đặc điểm, hành vi theo một
trục đường thẳng. Một hệ thống các mức độ được xác định ở những điểm nhất định
trên đoạn thẳng, với mỗi điểm cũng có những lời mơ tả mức độ một cách ngắn gọn.

th

yj


uy

la

ip

Ví dụ: HS tham gia vào các hoạt động chung của lớp thế nào?

an
lu

- Thang mơ tả là hình thức phổ biến nhất, được sử dụng nhiều nhất của thang
đánh giá, trong đó mỗi đặc điểm, hành vi được mơ tả một cách chi tiết, rõ ràng, cụ
thể ở mỗi mức độ khác nhau. Người đánh giá chọn một trong số những mô tả phù
hợp nhất với hành vi, sản phẩm của HS.

n

va

m
ll

fu

oi

Người ta còn thường kết hợp cả thang đánh giá số và thang đánh giá mô tả để
việc đánh giá được thuận lợi hơn.


a
nh

Ví dụ: Chỉ ra mức độ về việc sử dụng từ ngữ của HS khi thực hiện thuyết trình.

tz
z
jm

ht

Cách thức xây dựng thang đánh giá bao gồm những bước sau:

vb

b. Xây dựng thang đánh giá

k

- Xác định tiêu chí (đặc điểm, hành vi...) quan trọng cần đánh giá trong những
hoạt động, sản phẩm hoặc phẩm chất cụ thể.

1.3.2.3. Phiếu đánh giá theo tiêu chí
a. Khái nim
15
(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10

om


- Gii thớch mc hoc mụ t cỏc mc độ của thang đánh giá một cách rõ
ràng, sao cho các mức độ đó có thể quan sát được.

l.c

- Với mỗi tiêu chí, xác định số lượng mức độ đo cho phù hợp (có thể từ 3 đến
5 mức độ). Lưu ý là khơng nên q nhiều mức độ, vì người đánh giá sẽ khó phân
biệt rạch rịi các mức độ với nhau.

ai

gm

- Lựa chọn hình thức thể hiện của thang đánh giá dưới dạng số, dạng đồ thị hay
dạng mô tả.


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10

sa
ng
en
ki

nh
ki

- Phiu ỏnh giỏ theo tiờu chớ hay rubric l một bảng mơ tả cụ thể các tiêu chí
đánh giá và các mức độ đạt được của từng tiêu chí đó về q trình hoạt động hoặc
sản phẩm học tập của HS. Các mức độ thường được thể hiện dưới dạng thang mô tả

hoặc kết hợp giữa mô tả và đo giá trị để mô tả một cách chi tiết các mức độ thực
hiện nhiệm vụ của HS. Số mức có thể chẵn hoặc lẻ, thường từ 3-5 mức độ.

hi

ng

em

Cấu trúc chung của rubric:

do
w
n

b. Sử dụng rubric

a
lo

d

- Trong dạy học hóa học, rubric được sử dụng rộng rãi để đánh giá sản phẩm
và quá trình hoạt động của HS cũng như đánh giá cả thái độ và hành vi về những
phẩm chất cụ thể như: thái độ, kĩ năng hợp tác, giao tiếp, thực hành thí nghiệm, các
sản phẩm học tập trong dạy học dự án, làm việc nhóm, sản phẩm STEM,...

th

yj


uy

ip

la

- Có thể sử dụng rubric để GV đánh giá HS hoặc hướng dẫn HS tự đánh giá và
đánh giá đồng đẳng.

an
lu

m
ll

fu

c. Cách xây dựng rubric

n

va

- Việc sử dụng rubric để đánh giá và phản hồi kết quả thường được thực hiện
sau khi HS thực hiện xong các bài tập/nhiệm vụ được giao.

oi

- Phân tích yêu cầu cần đạt của bài học, chủ đề, môn học và xác định các kiến

thức, kĩ năng mong đợi ở HS và thể hiện những kiến thức, kĩ năng mong đợi này vào
các nhiệm vụ/bài tập đánh giá mà GV xây dựng.

a
nh

tz

- Xác định rõ các nhiệm vụ/bài tập đánh giá đã xây dựng là đánh giá hoạt động,
sản phẩm hay đánh giá cả q trình hoạt động và sản phẩm.

z

vb

k

jm

ht

- Phân tích, cụ thể hóa các sản phẩm hay các hoạt động đó thành những yếu tố,
đặc điểm hay hành vi sao cho thể hiện được đặc trưng của sản phẩm hay q trình
đó. Đồng thời căn cứ vào u cầu cần đạt của bài học, chủ đề, môn học để từ đó xác
định tiêu chí đánh giá.

ai

gm


1.4. Vai trị của PPDH nhóm sử dụng KTDH tích cực và phương pháp kiểm tra
đánh giá trong việc phát triển NL và PC cho học sinh
- Dạy học nhóm sử dụng KTDH tích cực và phương pháp KTĐG giúp HS phát
triển các phẩm chất như chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Cụ thể:
Chăm chỉ: Học sinh chăm chỉ tìm tịi, nghiên cứu tài liệu để giải quyết vấn đề
được giao, hăng say học hỏi và nhiệt tình tham gia vào hoạt động nhóm.
Trung thực: Học sinh ghi nhận chính xác các dữ liệu tìm kiếm qua sách, mạng,
… các dữ liệu thực nghiệm khi tiến hành làm thí nghiệm hóa học để thảo luận, trao
i vi nhúm.
16
(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10

om

l.c

- Hon thin phiu ỏnh giỏ theo tiờu chí/bản rubric.


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10

sa
ng
en
ki

nh
ki

Trỏch nhim: Hc sinh th hin trỏch nhim vi nhúm, với bản thân mình thơng

qua làm việc nghiêm túc, hồn thành nhiệm vụ được giao.

hi

ng

- Dạy học nhóm sử dụng kĩ thuật dạy học tích cực và phương pháp kiểm tra
đánh giá cũng giúp HS phát triển năng lực chung như năng lực tự chủ tự học, năng
lực giao tiếp và hợp tác. Cụ thể:

em

do

Năng lực tự chủ, tự học: Tự đọc, nghiên cứu tài liệu và đưa ra ý kiến cá nhân,
không ỷ lại vào thành viên khác trong nhóm.

w

n

Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận và hợp tác với các thành viên
trong nhóm để thống nhất ý kiến, hoàn thành nhiệm vụ được giao.

a
lo

d

th


- Ngồi các năng lực chung, phương pháp này cịn giúp HS phát triển các năng
lực hóa học bao gồm: năng lực nhận thức hóa học, năng lực tìm hiểu thế giới tự
nhiên dưới góc độ hóa học, năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. Cụ thể:

yj

uy

ip

la

Năng lực nhận thức hóa học: Trong q trình đọc, nghiên cứu tài liệu và thảo
luận, HS nhận thức được các kiến thức cơ sở về cấu tạo chất; các quá trình hố học;
các dạng năng lượng và bảo tồn năng lượng; một số chất hoá học cơ bản và chuyển
hoá hoá học; một số ứng dụng của hoá học trong đời sống và sản xuất.

an
lu

va

n

Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: HS quan sát, thu thập
thơng tin; phân tích, xử lí số liệu; giải thích; dự đoán được kết quả nghiên cứu một
số sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống.

oi


m
ll

fu

tz

a
nh

Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: HS vận dụng được kiến thức, kĩ
năng đã học để giải quyết một số vấn đề trong học tập, nghiên cứu khoa học và một
số tình huống cụ thể trong thực tiễn.

z
vb

Như vậy, việc áp dụng dạy học nhóm sử dụng kĩ thuật dạy học tích cực và
phương pháp kiểm tra đánh giá giúp HS không những phát triển được các năng lực
chung và năng lực đặc thù mơn hóa mà cịn phát triển các phẩm chất như chăm chỉ,
trung thực, trách nhiệm. Đáp ứng được mục tiêu của chương trình mơn Hố 2018.
2. CƠ SỞ THỰC TIỄN
2.1. Tổ chức khảo sát thực trạng trạng dạy học nhóm sử dụng KTDH tích cực
và kiểm tra đánh giá HS thơng qua hoạt động nhóm

k

jm


ht

- Nội dung khảo sát:
1) Thực trạng dạy học nhóm sử dng k thut dy hc tớch cc trng THPT.
17
(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10

om

- Đối tượng khảo sát: 26 GV giảng dạy mơn hóa và 350 HS lớp 10 tại một số
trường THPT trên địa bàn tỉnh.

l.c

Xây dựng cơ sở thực tiễn cho việc đưa ra giải pháp dạy học nhóm sử dụng kĩ
thuật dạy học tích cực và kiểm tra đánh giá HS thơng qua hoạt động nhóm mơn Hóa
ở trường THPT.

ai

gm

- Mục đích khảo sát:


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10

sa
ng
en

ki

2) Thc trng kim tra ỏnh giỏ HS thụng qua hoạt động nhóm.

nh
ki

- Phương pháp khảo sát: Bằng phương pháp quan sát (thông qua dự giờ, thăm
lớp), điều tra bằng phiếu Google forms, phỏng vấn trực tiếp GV, HS… để thu thập
thông tin về thực trạng nghiên cứu.

hi

ng

em

- Thời gian khảo sát: Từ tháng 2 đến tháng 3 năm 2023.

do

2.2. Kết quả khảo sát

w

n

2.2.1. Khảo sát GV về thực trạng dạy học nhóm sử dụng KTDH tích cực và kiểm
tra đánh giá HS thơng qua hoạt động nhóm mơn hóa


a
lo

Số lượng (Tỉ lệ %)

d

Câu hỏi

th

TT

yj

Rất cần
thiết

uy

Cần
thiết

Khơng
cần
thiết

0

0


Ít tác
dụng

Khơng
có tác
dụng

Thầy (cơ) cho biết việc áp dụng
16
10
PPDH nhóm sử dụng KTDH tích (61,5%) (38,5%)
cực trong dạy học có cần thiết
khơng?

an
lu

1

la

ip

Ít cần
thiết

n

va


Tác
dụng

oi

0

0

z
vb
k

jm

ht

Theo Thầy (Cơ), dạy học nhóm sử
15
11
dụng KTDH tích cực và KTĐG HS (57,7%) (42,3%)
thơng qua hoạt động nhóm có tác
dụng hình thành và phát triển năng
lực và phẩm chất HS khơng?

tz

a
nh


2

m
ll

fu
Rất có
tác
dụng

2
(7,7%)

4
12
8
(15,4%) (46,2%) (30,7%)

Ít khi

Chưa
bao giờ

om

l.c

Thường
xun


ai

gm

Rất
thường
xun
3

Thầy (cơ) có thường xun áp dụng
PPDH nhóm sử dụng kĩ thuật khăn
trải bàn khơng?

4

Thầy (cơ) có thường xuyên áp dụng
3
4
11
8
PPDH nhóm sử dụng kĩ thuật mảnh (11,5%) (15,4%) (42,3%) (30,8%)
ghộp khụng?

18
(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10


sa
ng
en
ki

5

nh
ki

ng

Thy (cụ) cú thng xuyờn ỏp dng
3
6
10
7
PPDH nhúm s dng kĩ thuật sơ đồ (11,5%) (23,0%) (38,5%) (27,0%)
tư duy không?

7

Thầy (cơ) có thường xun áp dụng
PPDH nhóm sử dụng kĩ thuật hỏi
chun gia khơng?

8

Thầy (cơ) có thường cho các nhóm
HS đánh giá lẫn nhau hoặc tự đánh

giá sau khi hoạt động nhóm khơng?

9

Thầy ( cơ) có thường đánh giá cho
10
8
5
3
điểm đồng đều các HS trong một (38,5%) (30,8%) (19,2%) (11,5%)
nhóm khơng ?

em

hi

Thầy (cơ) có thường xun áp dụng
3
5
11
7
PPDH nhóm sử dụng kĩ thuật phân (11,5%) (19,2%) (42,3%) (27,0%)
tích phim khơng?

6

do

w


n

3
8
15
(11,5%) (30,8%) (57,7%)

2
(7,7%)

5
10
9
(19,2%) (38,5%) (34,7%)

a
lo

0

d

th

yj

uy

la


ip

an
lu

n

va

m
ll

fu

2.2.2. Khảo sát HS về thực trạng dạy học nhóm sử dụng KTDH tích cực và kiểm
tra đánh giá HS thơng qua hoạt động nhóm mơn hóa

oi

Câu 1: Ở trường THPT em đang học, GV có tổ chức hoạt động nhóm trong dạy
học mơn hóa khơng?

39 (11,1%)

136 (38,9%)

175 (50%)

Chưa bao giờ


z

Ít khi

tz

Thường xun

a
nh

Rất thường xun

vb

0

Bình thường

Khơng thích

70 (20%)

228 (65,1%)

52 (14,9%)

0

Rất thường xuyên


Thường xuyên

Ít khi

Chưa bao giờ

24 (6,9%)

63 (18,0%)

199 (56,9%)

64 (18,2%)

Câu 4: Khi tự đánh giá hoặc đánh giá nhóm bạn, em cảm thấy như thế nào?
Rất thích

Thích

Bình thng

Khụng thớch

94 (26,9%)

180 (51,4%)

58 (16,6%)


18 (5,1%)
19

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.nhm.sỏằư.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.kâ.thuỏưt.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.v.phặặĂng.phĂp.kiỏằm.tra.Ănh.giĂ.nhỏm.phĂt.triỏằn.nng.lỏằc.v.phỏâm.chỏƠt.cho.hỏằãc.sinh.qua.chặặĂng.trơnh.ha.10

om

Cõu 3: Khi dy hc mơn hóa, GV có cho em tự đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau
khi hoạt động nhóm khơng?

l.c

ai

Hào hứng

gm

Rất hào hứng

k

jm

ht

Câu 2: Khi GV tổ chức hoạt động nhóm, em cảm thấy như thế nào?



×