Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

(Skkn mới nhất) phát triển phẩm chất, năng lực học sinh thông qua tổ chức thực hiện dạy học chủ đề stem phần momen lực điều kiện cân bằng của vật” vật lí 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.79 MB, 87 trang )

n
sa
g
ki
en
ki
nh
ng
hi
em
do
w
n
lo
ad
th
yj
uy

ip

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
la
lu

an

PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH

n


va

THÔNG QUA TỔ CHỨC THỰC HIỆN DẠY HỌC

oi
m
ll

fu

CHỦ ĐỀ STEM PHẦN “MOMEN LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG
CỦA VẬT” VẬT LÍ 10, TẠI TRƯỜNG THPT QUỲ HỢP

at

nh
z
z
vb

LĨNH VỰC: VẬT LÝ

k

jm

ht

om
l.c

ai

gm


n
sa
g
ki
en
ki
nh

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN

ng

TRƯỜNG THPT QUỲ HỢP

hi
em

=====  =====

do
w
n
lo
ad
th

yj

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
uy

ip
la

PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH

lu

an

THÔNG QUA TỔ CHỨC THỰC HIỆN DẠY HỌC

va

n

CHỦ ĐỀ STEM PHẦN “MOMEN LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG

fu

oi
m
ll

CỦA VẬT” VẬT LÍ 10, TẠI TRƯỜNG THPT QUỲ HỢP


at

nh
z

LĨNH VỰC: VẬT LÝ

z
vb

Tổ bộ môn

: Khoa học tự nhiên

k

: Vũ Thị Lý - Hồ Thế Ngọc

jm

ht

Đồng tác giả

: 0988937628 - 0799118666

Năm học 2022-2023

om
l.c

ai

Số điện thoại

gm

Năm thực hiện : 2022 - 2023


n
sa
g
ki
en

MỤC LỤC

ki
nh

Trang

ng
hi

em

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài............................................................................................. 1
1.2. Mục đích nghiên cứu....................................................................................... 1

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................... 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 2
1.5. Thời gian nghiên cứu ...................................................................................... 2
1.6. Tính mới và những đóng góp của đề tài ......................................................... 2
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................. 4
CHƯƠNG I: CÁC CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI............ 4
I. Cơ sở lí luận........................................................................................................ 4
1.1. Một số vấn đề cơ bản về giáo dục STEM ....................................................... 4
1.1.1. Thuật ngữ STEM ...................................................................................... 4
1.1.2. Khoa học - Kĩ thuật - Công nghệ - Toán học. .......................................... 4
1.1.3. Giáo dục STEM ........................................................................................ 5
1.2. Lý thuyết về giáo dục STEM trong trường Trung học. .................................. 5
1.2.1. Giáo dục STEM trong trường trung học................................................... 5
1.2.2. Mục tiêu giáo dục STEM trong trường trung học. ................................... 6
1.2.3. Chủ đề dạy học STEM trong trường trung học ........................................ 6
1.2.4. Phân loại chủ đề STEM dựa vào mục đích dạy học ................................. 7
1.2.5. Phát triển năng lực sáng tạo của học sinh thông qua dạy học chủ đề STEM. .... 7
1.2.6. Phát triển tư duy kỹ thuật của học sinh thông qua dạy học chủ đề STEM ...... 8
1.2.7. Phát triển năng lực hướng nghiệp của học sinh thông qua dạy học
chủ đề STEM ...................................................................................................... 8
1.2.8. Quy trình thiết kể chủ đề STEM............................................................... 8
1.3. Tổ chức dạy học chủ đề STEM cho học sinh trung học............................... 11
1.3.1. Tổ chức hội thi thiết kế mơ hình sáng tạo theo định hướng giáo dục
STEM cho học sinh trung học. ......................................................................... 11
1.3.2. Dạy học mở mang tính thiết kế chủ đề stem phát triển năng lực sáng tạo. ....... 12
II. Cơ sở thực tiễn................................................................................................. 13
2.1. Phiếu điều tra ............................................................................................. 13
2.2. Thực trạng dạy học môn Vật lý ở trường THPT Quỳ Hợp dưới góc độ
giáo dục STEM ................................................................................................. 18
2.3. Nguyên nhân .............................................................................................. 19


do

w

n

lo

ad

th

yj

uy

ip

la

an

lu

n

va

oi

m
ll

fu

at

nh

z

z

vb

k

jm

ht

om
l.c
ai

gm


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10



(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10

n
sa
g
ki
en

ki

CHNG II: THIT K V T CHC HOT NG DY CHỦ ĐỀ
STEM PHẦN MOMEN LỰC, ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA VẬT. ............ 20
2.1. Thời gian và dự kiến thời lượng thực hiện ................................................... 20
2.2. Thiết kế và tổ chức các hoạt động dạy học chủ đề STEM phần “Momen
Lực, điều kiện cân bằng của vật”......................................................................... 20
2.2.1. Xây dựng chủ đề STEM dùng đòn bẩy trong việc di chuyển vật nặng........ 20
2.2.2. Xây dựng chủ đề STEM chế tạo cân đòn. .............................................. 25
2.2.3. Kiểm tra đánh giá.................................................................................... 30
CHƯƠNG III: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM..................................................... 31
3.1. Mục tiêu của thực nghiệm sư phạm. ............................................................. 31
3.2. Nội dung thực nghiệm sư phạm.................................................................... 31
PHẦN III. KẾT LUẬN ......................................................................................... 33
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 34
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 41

nh

ng


hi

em

do

w

n

lo

ad

th

yj

uy

ip

la

an

lu

n


va
oi
m
ll

fu
at

nh
z
z
vb
k

jm

ht

om
l.c
ai

gm


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10


n
sa
g
ki
en
ki

PHN I: T VN

nh
ng

hi

1.1. Lý do chn ti

em

do

Nm học 2022-2023 là năm đầu tiên thực hiện chương trình giáo dục phổ
thông 2018 đối với lớp 10 trung học phổ thông. Trên tinh thần Nghị quyết số
29/NQ-TW với nội dung đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã nhấn
mạnh “Đổi mới nội dung giáo dục theo hướng tinh giản, hiện đại, thiết thực, phù
hợp với lứa tuổi, trình độ và ngành nghề; tăng thực hành, vận dụng kiến thức vào
thực tiễn”. Giáo dục định hướng phát triển phẩm chất, năng lực người học nhằm
đảm bảo chất lượng đầu ra của việc dạy học.

w


n

lo

ad

th

yj

uy

Thực hiện mục tiêu giáo dục phổ thông giúp học sinh làm chủ kiến thức phổ
thông, biết vận dụng hiệu quả kiến thức kỹ năng đã học vào đời sống và tự học
suốt đời, có định hướng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp, biết xây dựng và phát triển
hài hòa các mối quan hệ xã hội, có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong
phú, nhờ đó có được cuộc sống có ý nghĩa và đóng góp tích cực vào sự phát triển
của đất nước và nhân loại. Giáo dục phổ thông mới chú trọng phát triển phẩm chất
và năng lực người học thông qua nội dung giáo dục với những kiến thức, kỹ năng
cơ bản, thiết thực hiện đại, phát triển hài hịa đức, trí, thể, mỹ.

ip

la

an

lu

n


va

oi
m
ll

fu

at

nh

Vật lý là mơn khoa học thực nghiệm, nên một trong các khâu quan trọng của
quá trình đổi mới phương pháp dạy học Vật lý là tăng cường hoạt động nghiên cứu
và tìm hiểu các ứng dụng kỹ thuật của Vật lý cho học sinh trong q trình học tập
thơng qua việc giao nhiệm vụ liên quan đến việc tìm hiểu cơng dụng, ngun tắc
hoạt động, cấu tạo, chế tạo và sử dụng một số dụng cụ đơn giản từ các vật liệu sẵn
có để học sinh được trải nghiệm nghiên cứu khoa học, qua đó giúp học sinh hiểu
biết sâu sắc hơn các kiến thức Vật lý. Với những trải nghiệm ưu việt từ trí tuệ nhân
tạo và sự tích hợp các lĩnh vực Khoa học, Cơng nghệ, Kỹ thuật và Tốn học gọi tắt
là “STEM”.

z

z

vb

k


jm

ht

1.2. Mục đích nghiên cứu
Nâng cao nhận thức và năng lực tổ chức dạy học chủ đề STEM cho giao viên
1

om
l.c
ai

gm

Tuy nhiên dạy dọc theo định hướng giáo dục STEM tại trường THPT Quỳ
Hợp chưa được chú trọng và nhân rộng. Đây là phương thức giáo dục tích hợp theo
cách tiếp cận liên môn và thông qua thực hành, ứng dụng, trải nghiệm, hiện đang
còn tương đối mới. Chính vì lý do trên mà chúng tơi chọn đề tài sáng kiến: Phát
triển phẩm chất, năng lực học sinh thông qua tổ chức thực hiện dạy học chủ
đề STEM phần “Momen Lực. Điều kiện cân bằng của vật” Vật Lí 10, tại
trường THPT Quỳ Hợp. Để góp phần giúp các em nắm vững kiến thức, có khả
năng liên hệ, liên kết giữa các kiến thức; có khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng
vào cuộc sống, công việc giúp các em thực hiện “Học đi đôi với hành”, nâng cao
hiệu quả công việc trong cuộc sống lao động sau này của các em.


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10



(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10

n
sa
g
ki
en

ki

T chc dy hc ch STEM phn Momen lc, điều kiện cân bằng của vật
trong chương trình vật lí lớp 10 thơng qua đó nhằm phát huy tính tích cực, chủ
động, sáng tạo,của học sinh, giúp học sinh biết vận dụng kiến thức về Momen lực
và điều kiện cân bằng của vật vào cuộc sống. Tạo niềm vui và hứng thú tìm tịi,
nghiên cứu, học tập góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.

nh

ng

hi

em

do

Hoạt động học tập phù hợp cho cả dạy học trực tiếp và dạy học trải nghiệm.

w


Qua hoạt động học tập giúp học sinh biết cách nghiên cứu khoa học.

n

lo

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

ad

Đối tượng: Học sinh lớp 10 trường THPT Quỳ Hợp

th
yj

Phạm vi nghiên cứu:

uy

- Nghiên cứu lí luận về giáo dục STEM

ip

- Nghiên cứu tổ chức hoạt động dạy học chủ đề STEM

la

- Nghiên cứu về lí thuyết Momen lực. Tìm hiểu một số ứng dụng về Momen

lu


an

- Nghiên cứu nguyên lí và cấu tạo của cân địn. Chế tạo và sử dụng cân đòn.

va

- Nghiên cứu về đòn bẩy, chế tạo và sử dụng đòn bẩy.

n
oi
m
ll

fu

1.4. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Nghiên cứu cơ sở lí luận; nghiên cứu
các tài liệu về Momen lực, điều kiện cân bằng của vật.

nh

at

- Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm khoa học: Nghiên cứu áp dụng kiến
thức vật lí chế tạo công cụ sử dụng trong cuộc sống.

z


z

vb

- Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Sau khi hoàn thiện kế hoạch đề tài thì
tiến hành thực nghiệm dạy học trên các đối tượng học sinh khác nhau để kiểm tra
đánh giá tính đúng đắn, tính thực tiễn và thiết thực của đề tài. Kết quả thực nghiệm
được đánh giá qua phiếu khảo sát và bài kiểm tra của học sinh.

k

jm

ht

gm

- Phương pháp xử lí số liệu: Bằng tốn thống kê, sử dụng đồ hoạ vẽ đồ thị.

om
l.c
ai

1.5. Thời gian nghiên cứu
- Từ tháng 5/2021 đến tháng 12/2021 hình thành ý tưởng
- Từ tháng 1/2021 đến tháng 12/2022 nghiên cứu và thử nghiệm.
- Từ tháng 01/2023 đến tháng 4/2023 viết thành đề tài.
1.6. Tính mới và những đóng góp của đề tài
- Góp phần nâng cao lí luận về giáo dục STEM
- Đánh giá thực trạng dạy học môn Vật lý ở trường THPT Quỳ Hợp dưới

góc độ giáo dục STEM.
- Xây dựng và tổ chức dạy học được một số chủ đề STEM phần “Momen
Lực, điều kiện cân bằng của vật” Vật lý 10 THPT
2


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10

n
sa
g
ki
en

ki

- Phỏt trin nng lc gii quyt vn , nng lực tư duy kỹ thuật, năng lực
sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực làm việc nhóm, năng lực hướng nghiệp cho
học sinh thông qua dạy học chủ đề STEM.

nh

ng

hi

- Nội dung của đề tài thực tế và gần gũi đời sống. Đề tài được áp dụng các

phương pháp phù hợp, linh hoạt, đa dạng, sử dụng các hình ảnh rõ nét, các thí
nghiệm đơn giản giúp học sinh dễ hình thành năng lực và sử dụng.

em

do

w
n
lo
ad
th
yj
uy
ip
la
an

lu
n

va
oi
m
ll

fu
at

nh

z
z
vb
k

jm

ht

om
l.c
ai

gm
3


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10

n
sa
g
ki
en
ki

PHN II: NI DUNG NGHIấN CU


nh
ng

CHNG I:
CC C S Lí LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

hi
em

do

I. Cơ sở lí luận

w

1.1. Một số vấn đề cơ bản về giáo dục STEM

n

lo

1.1.1. Thuật ngữ STEM

ad

th

STEM là thuật ngữ viết tắt của các từ Science (Khoa học), Technology
(Công nghệ), Engineering (Kĩ thuật) và Mathematics (Toán học), thường được sử

dụng khi bàn đến các chính sách phát triển về Khoa học, Cơng nghệ, Kĩ thuật và
Toán học của mỗi quốc gia. Sự phát triển về Khoa học, Cơng nghệ, Kĩ thuật và
Tốn học được mơ tả bởi chu trình STEM (Hình 1), trong đó Science là quy trình
sáng tạo ra kiến thức khoa học; Engineering là quy trình sử dụng kiến thức khoa
học để thiết kế công nghệ mới nhằm giải quyết các vấn đề; Tốn là cơng cụ được
sử dụng để thu nhận kết quả và chia sẻ kết quả đó với những người khác.

yj

uy

ip

la

an

lu

n

va

oi
m
ll

fu
at


nh
z
z
vb
k

jm

ht

Hình 1

1.1.2. Khoa học - Kĩ thuật - Cơng nghệ - Tốn học.
Mỗi bài học STEM trong chương trình giáo dục phổ thơng đề cập đến một
vấn đề tương đối trọn vẹn, đòi hỏi học sinh phải học và sử dụng kiến thức thuộc
các môn học trong chương trình để sử dụng vào giải quyết vấn đề đó. Tiến trình
mỗi bài học STEM được thực hiện phỏng theo quy trình kĩ thuật (Hình 2), trong đó
việc "Nghiên cứu kiến thức nền" (background research) trong tiến trình dạy học
mỗi bài học STEM chính là việc học để chiếm lĩnh nội dung kiến thức trong
chương trình giáo dục phổ thơng tương ứng với vấn đề cần giải quyết trong bài
học, trong đó học sinh là người chủ động nghiên cứu sách giáo khoa, tài liệu bổ
trợ, tiến hành các thí nghiệm theo chương trình học (nếu có) dưới sự hướng dẫn
4

om
l.c
ai

gm


Giáo dục STEM được sử dụng theo mô tả trong Chương trình giáo dục phổ
thơng năm 2018 như sau: Giáo dục STEM là mơ hình giáo dục dựa trên cách tiếp
cận liên môn, giúp học sinh áp dụng các kiến thức Khoa học, Cơng nghệ, Kĩ thuật
và Tốn học vào giải quyết một số vấn đề thực tiễn trong bối cảnh cụ thể.


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10

n
sa
g
ki
en

ki

ca giỏo viờn; vn dng kin thc ó hc đề xuất, lựa chọn giải pháp giải quyết
vấn đề; thực hành thiết kế, chế tạo, thử nghiệm mẫu; chia sẻ, thảo luận, điều chỉnh
thiết kế. Thơng qua q trình học tập đó, học sinh được rèn luyện nhiều kĩ năng để
phát triển phẩm chất, năng lực.

nh

ng

hi


em

Xác định vấn đề

do
w
n

Nghiên cứu kiến thức nền

lo
ad



th

Tốn

Hóa

Sinh

Tin

CN

yj
uy
ip


la

Đề xuất các giải pháp/bản thiết kế

lu

an

Lựa chọn giải pháp/bản thiết kế

va

n

Chế tạo mơ hình (ngun mẫu)

oi
m
ll

fu
Thử nghiệm và đánh giá

at

nh

Chia sẻ và thảo luận


z
z
k

jm

Trên cơ sở các bài học STEM cho tất cả học sinh nêu trên, trong q trình
thực hiện sẽ có một số học sinh có sở trường, hứng thú (là những học sinh có vai
trị chủ chốt của nhóm trong việc chế tạo, thử nghiệm mẫu) cần được khuyến khích
và tạo điều kiện để tiếp tục mở rộng, đi sâu. Nhà trường cần có những hình thức tổ
chức phù hợp tạo mơi trường để các học sinh này được phát huy năng lực, sở
trường của mình; cũng từ đó phát hiện và hướng dẫn những học sinh này say mê
nghiên cứu thực hiện các dự án Khoa học, Kĩ thuật để tham gia "Cuộc thi khoa học
kĩ thuật dành cho học sinh trung học". Đây là mức độ cao của giáo dục STEM
trong giáo dục phổ thông.
1.2. Lý thuyết về giáo dục STEM trong trường Trung học.
1.2.1. Giáo dục STEM trong trường trung học.
Giáo dục STEM trong trường trung học là quan điểm dạy học định hướng
5

om
l.c
ai

gm

1.1.3. Giáo dục STEM

ht


Hình 2: Tiến trình bài học STEM

vb

Điều chỉnh thiết kế


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10

n
sa
g
ki
en

ki

phỏt trin nng lc hc sinh thuc cỏc lnh vc Khoa học, Cơng nghệ, Kỹ thuật và
Tốn học.

nh

ng

Các kiến thức và kỹ năng về Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật và Tốn học
được tổ chức dạy học tích hợp theo chủ đề nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức
để giải quyết vấn đề thực tiễn mang lại hiệu quả và có giá trị


hi

em

do

1.2.2. Mục tiêu giáo dục STEM trong trường trung học.

w

n

Giáo dục STEM là một phương thức giáo dục nhằm trang bị cho học sinh
những kiến thức khoa học gắn liền với ứng dụng của chúng trong thực tiễn.

lo

ad

th

Nội dung bài học theo chủ đề (sau đây gọi chung bài học) STEM gắn với
việc giải quyết tương đối trọn vẹn một vấn đề, trong đó học sinh được tổ chức
tham gia học tập một cách tích cực, chủ động và biết vận dụng kiến thức vừa học
để giải quyết vấn đề đặt ra; thơng qua đó góp phần hình thành phẩm chất năng lực
cho học sinh.

yj


uy

ip

la

an

lu

1.2.3. Chủ đề dạy học STEM trong trường trung học

n

va

Khi xây dựng một chủ đề giáo dục STEM, một số câu hỏi có thể gặp phải
với các giáo viên đó là liệu chủ đề được xây dựng có đúng theo tinh thần STEM
hay khơng hay là một chủ đề tích hợp khoa học đơn thuần. Điều gì tạo nên sự phân
biệt một chủ đề giáo dục STEM với các chủ đề học tập khác. Điều đầu tiên cần
phải khẳng định trước hết một chủ đề dạy học theo định hướng STEM phải là một
chủ đề mang tính tích hợp. Khái niệm STEM hay giáo dục STEM là một khái niệm
rộng và nhiều tầng bậc, do vậy điều này cũng ảnh hưởng tới việc xác định hay cách
đánh giá về một chủ đề giáo dục STEM. Trong nội dung trình bày dưới đây nghiên
cứu đề xuất một số tiêu chí nhằm xác định về một chủ đề giáo dục STEM

oi
m
ll


fu

at

nh

z

z

vb

k

jm

ht

om
l.c
ai

gm

Kiến thức lĩnh vực

Làm việc nhóm

Tiêu chí chủ
đề STEM


Giải quyết
vấn đề thực
tiễn

Định hướng
thực hành

Hình 1.2. Tiêu chí của chủ đề giáo dục STEM
- Chủ đề STEM hướng tới giải quyết các vấn đề trong thế giới thực
Vận dụng kiến thức STEM để giải quyết các vấn đề thực tiễn chính là mục
6


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10

n
sa
g
ki
en

ki

tiờu ca dy hc theo quan im STEM. Do vy, bài học STEM không phải là để
giải quyết các vấn đề mang tính tưởng tượng và xa rời thực tế mà nó ln hướng
đến giải quyết các vấn đề các tình huống trong xã hội, kinh tế, mơi trường trong

cộng đồng địa phương của họ cũng như toàn cầu

nh

ng

hi

em

do

Chủ đề STEM phải hướng tới việc HS vận dụng các kiến thức trong lĩnh vực
STEM để giải quyết vấn đề

w

Tiêu chí này nhằm đảm bảo theo đúng tinh thần giáo dục STEM, qua đó mới
phát triển được những năng lực chuyên môn liên quan.

n

lo

ad

Chủ đề STEM định hướng thực hành.

th


yj

Định hướng hành động là một đặc điểm của quan điểm STEM. Chỉ khi chủ đề
STEM định hướng thực hành mới đảm bảo hình thành và phát triển năng lực cho HS.
Điều này sẽ giúp học sinh có được kiến thức từ kinh nghiệm thực hành chứ khơng
phải chỉ từ lí thuyết. Chính các hoạt động thực tế này sẽ giúp học sinh nhớ kiến thức
lâu hơn và sâu hơn. Học sinh sẽ được làm việc theo nhóm, tự thảo luận tìm tòi kiến
thức, tự vận dụng kiến thức vào các hoạt động thực hành rồi sau đó có thể truyền đạt
lại kiến thức cho người khác. Với cách học này, giáo viên khơng cịn là người truyền
đạt kiến thức nữa mà sẽ là người hướng dẫn để học sinh tự xây dựng kiến thức cho
chính mình.

uy

ip

la

an

lu

n

va

oi
m
ll


fu

Chủ đề STEM làm việc nhóm giữa các học sinh

at

nh

Trên thực tế có những chủ đề STEM vẫn có thể triển khai cá nhân. Tuy
nhiên, làm việc theo nhóm là hình thức làm việc phù hợp trong việc giải quyết
các nhiệm vụ phức hợp gắn với thực tiễn. Làm việc theo nhóm là một kĩ năng
quan trọng trong thế kỉ 21 bên cạnh đó khi làm việc theo nhóm học sinh sẽ được
đặt vào mơi trường thúc đẩy các nhu cầu giao tiếp chia sẻ ý tưởng và cùng nhau
phát triển giải pháp .

z

z

vb

k

jm

ht

Chủ đề stem dạy học kiến thức mới: Được xây dựng trên cơ sở kết nối kiến
thức của nhiều môn học khác nhau mà học sinh chưa được học ( hoặc được học một
phần). Học sinh sẽ vừa giải quyết được vấn đề và vừa lĩnh hội được tri thức mới.

Chủ đề stem dạy học vận dụng: Được xây dựng trên cơ sở những kiến thức
học sinh đã được học. Chủ đề stem dạng này sẽ bồi dưỡng cho học sinh năng lực
vận dụng lý thuyết vào thực tiễn. Kiến thức lý thuyết được củng cố và khắc sâu.
1.2.5. Phát triển năng lực sáng tạo của học sinh thông qua dạy học chủ đề
STEM.
Giáo dục STEM nhằm chuẩn bị cho học sinh những cơ hội cũng như các
thách thức trong nền kinh tế cạnh tranh toàn cầu của thế kỷ 21. Bên cạnh những
hiểu biết về các lĩnh vực khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học, học sinh sẽ
được phát triển tư duy phê phán khả năng hợp tác để thành cơng.
7

om
l.c
ai

gm

1.2.4. Phân loại chủ đề STEM dựa vào mục đích dạy học


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10

n
sa
g
ki
en


ki

1.2.6. Phỏt trin t duy k thut ca hc sinh thơng qua dạy học chủ đề
STEM .

nh

ng

Đó là những kiến thức liên quan đến các môn Khoa học, Kỹ thuật, Cơng
nghệ và Tốn học. Trong đó học sinh biết liên kết kiến thức Khoa học, Toán học
để giải quyết các vấn đề thực tiễn. Học sinh biết sử dụng, quản lý và truy cập Công
nghệ. Học sinh biết về quy trình thiết kế và chế tạo ra sản phẩm.

hi

em

do

w

1.2.7. Phát triển năng lực hướng nghiệp của học sinh thông qua dạy học
chủ đề STEM

n

lo


ad

Giáo dục STEM sẽ tạo cho học sinh có những kiến thức kỹ năng mang tính
nền tảng cho việc học tập ở các bậc cao hơn, cũng như cho nghề nghiệp tương lai
của học sinh. Từ đó góp phần xây dựng lực lượng lao động có năng lực phẩm chất
tốt, đặc biệt là lao động trong lĩnh vực STEM nhằm đáp ứng mục tiêu xây dựng và
phát triển đất nước.

th

yj

uy

ip

la

an

lu

Tăng cường trang bị cho học sinh phổ thông những kỹ năng về STEM, tăng
cường số lượng học sinh sẽ theo đuổi và nghiên cứu chuyên sâu về các lĩnh vực
stem.

va

n


Q trình sáng tạo có thể được ni dưỡng trong học sinh nhưng phải cần
thời gian và học sinh cần được nhúng trong môi trường và không gian đặc thù để
kích thích sự sáng tạo. Do vậy tiếp cận giáo dục STEM phải là tiếp cận liên ngành
để tạo ra sự kết hợp hài hòa giữa các lĩnh vực Khoa học, Cơng nghệ, Kỹ thuật và
Tốn học nhằm mang đến cho học sinh những trải nghiệm thực tế có ý nghĩa.

oi
m
ll

fu

at

nh

z
z

1.2.8. Quy trình thiết kể chủ đề STEM.

vb
k

jm

ht

Bước 1: Lựa chọn chủ đề bài học


om
l.c
ai

gm

Bước 2: Xác định vấn đề cần giải quyết

Bước 3: Xây dựng tiêu chí của thiết bị/giải pháp giải quyết vấn đề

Bước 4: Thiết kế tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.
Bước 1: Lựa chọn chủ đề bài học
Căn cứ vào nội dung kiến thức trong chương trình mơn học và các hiện tượng,
q trình gắn với các kiến thức đó trong tự nhiên; quy trình hoặc thiết bị cơng nghệ có
sử dụng của kiến thức đó trong thực tiễn... để lựa chọn chủ đề của bài học.
8


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10

n
sa
g
ki
en

Bc 2: Xỏc nh vn cn gii quyt


ki

nh

Sau khi chọn chủ đề của bài học, cần xác định vấn đề cần giải quyết để giao
cho học sinh thực hiện sao cho khi giải quyết vấn đề đó, học sinh phải học được
những kiến thức, kĩ năng cần dạy trong chương trình mơn học đã được lựa chọn
(đối với STEM kiến tạo) hoặc vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã biết (đối với
STEM vận dụng) để xây dựng bài học

ng

hi

em

do

w

Bước 3: Xây dựng tiêu chí của thiết bị/giải pháp giải quyết vấn đề

n

lo

Sau khi đã xác định vấn đề cần giải quyết/sản phẩm cần chế tạo, cần xác
định rõ tiêu chí của giải pháp/sản phẩm. Những tiêu chí này là căn cứ quan trọng
để đề xuất giả thuyết khoa học/giải pháp giải quyết vấn đề/thiết kế mẫu sản phẩm.


ad

th

yj

uy

Bước 4: Thiết kế tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.

ip

Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học được thiết kế theo các phương pháp và
kĩ thuật dạy học tích cực với 5 hoạt động học sau đây. Mỗi hoạt động học được
thiết kế rõ ràng về mục đích, nội dung và sản phẩm học tập mà học sinh, phải hồn
thành. Các hoạt động học đó có thể được tổ chức cả ở trong và ngoài lớp học ở
trường, ở nhà và cộng đồng.

la

an

lu

n

va

oi

m
ll

fu

Hoạt động 1: Xác định vấn đề

at

nh

Trong hoạt động này, Giáo viên giao cho học sinh nhiệm vụ học tập chứa
đựng vấn đề, trong đó học sinh phải hoàn thành một sản phẩm học tập cụ thể với
các tiêu chí địi hỏi học sinh phải sử dụng kiến thức mới trong bài học để đề xuất,
xây dựng giải pháp và thiết kế nguyên mẫu của sản phẩm cần hồn thành. Tiêu chí
của sản phẩm là u cầu hết sức quan trọng, bởi đó chính là "tính mới" của sản
phẩm, kể cả sản phẩm đó là quen thuộc với học sinh; đồng thời, tiêu chí đó buộc
học sinh phải nắm vững kiến thức mới thiết kế và giải thích được thiết kế cho sản
phẩm cần làm.

z

z

vb

k

jm


ht

- Nội dung: Tìm hiểu về hiện tượng, sản phẩm, cơng nghệ; đánh giá về hiện
tượng, sản phẩm, công nghệ...

- Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: Các mức độ hoàn thành nội
dung (Bài ghi chép thông tin về hiện tượng, sản phẩm, công nghệ; đánh giá, đặt
câu hỏi về hiện tượng, sản phẩm, công nghệ).
- Cách thức tổ chức hoạt động: Giáo viên giao nhiệm vụ (nội dung, phương
tiện, cách thực hiện, yêu cầu sản phẩm phải hoàn thành); Học sinh thực hiện nhiệm
vụ (qua thực tế, tài liệu, video; cá nhân hoặc nhóm); Báo cáo, thảo luận (thời gian,
địa điểm, cách thức); Phát hiện/phát biểu vấn đề giáo viên hỗ trợ).
Hoạt động 2: Nghiên cứu kiến thức nền và đề xuất giải pháp
Trong hoạt động này, học sinh thực hiện hoạt động học tích cực, tự lực dưới
9

om
l.c
ai

gm

- Mục đích: Xác định tiêu chí sản phẩm; phát hiện vấn đề/nhu cầu.


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).phĂt.triỏằn.phỏâm.chỏƠt..nng.lỏằc.hỏằãc.sinh.thng.qua.tỏằã.chỏằâc.thỏằc.hiỏằn.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.stem.phỏĐn.momen.lỏằc.iỏằãu.kiỏằn.cÂn.bỏng.cỏằĐa.vỏưtõã.vỏưt.lư.10


n
sa
g
ki
en

ki

s hng dn ca Giỏo viờn. Trong bi hc STEM sẽ khơng cịn các "tiết học"
thơng thường mà ở đó giáo viên giảng dạy" kiến thức mới cho học sinh. Thay vào đó,
học sinh phải tự tìm tịi, chiếm lĩnh kiến thức để sử dụng vào việc đề xuất, thiết kế sản
phẩm cần hoàn thành. Kết quả là, khi học sinh hồn thành bản thiết kế thì đồng thời
học sinh cũng đã học được kiến thức mới theo chương trình học tương ứng.

nh

ng

hi

em

do

- Mục đích: Hình thành kiến thức mới và đề xuất giải pháp,

w

- Nội dung: Nghiên cứu nội dung sách giáo khoa, tài liệu, thí nghiệm ghi
nhận, hình thành kiến thức mới và đề xuất giải pháp/thiết kế.


n

lo

ad

- Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: Các mức độ hoàn thành nội
dung (Xác định và ghi được thơng tin, dữ liệu, giải thích, kiến thức mới, giải
pháp/thiết kế).
- Cách thức tổ chức hoạt động: Giáo viên giao nhiệm vụ (Nêu rõ yêu cầuđọc/nghe/nhìn/làm để xác định và ghi được thơng tin, dữ liệu, giải thích kiến thức
mới); Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa, tài liệu, làm thí nghiệm (cá nhân
nhóm); Báo cáo, thảo luận; Giáo viên điều hành, “chốt” kiến thức mới và hỗ trợ
học sinh đề xuất giải pháp/thiết kế mẫu thử nghiệm.
Hoạt động 3: Lựa chọn giải pháp
Trong hoạt động này, học sinh được tổ chức để trình bày, giải thích và bảo
vệ bản thiết kế kèm theo thuyết minh (sử dụng kiến thức mới học và kiến thức đã
có); đó là sự thể hiện cụ thể của giải pháp giải quyết vấn đề. Dưới sự trao đổi, góp
ý của các bạn và Giáo viên, học sinh tiếp tục hồn thiện (có thể phải thay đổi để
bảo đảm khả thi) bản thiết kế trước khi tiến hành chế tạo, thử nghiệm,
- Mục đích: Lựa chọn giải pháp/bản thiết kế.
- Nội dung: Trình bày, giải thích, bảo vệ giải pháp/thiết kế để lựa chọn và
hồn thiện.
- Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: Giải pháp/bản thiết kế được lựa
chọn/hoàn thiện.
- Cách thức tổ chức hoạt động: Giáo viên giao nhiệm vụ (Nêu rõ u cầu học
sinh trình bày, báo cáo, giải thích, bảo vệ giải pháp/thiết kế); Học sinh báo cáo thảo
luận; Giáo viên điều hành, nhận xét, đánh giá và hỗ trợ học sinh lựa chọn giải
pháp/thiết kế mẫu thử nghiệm.
Hoạt động 4: Chế tạo mẫu, thử nghiệm và đánh giá

Trong hoạt động này, học sinh tiến hành chế tạo mẫu theo bản thiết kế đã
hoàn thiện sau bước 3; trong quá trình chế tạo đồng thời phải tiến hành thử nghiệm
và đánh giá. Trong q trình này, học sinh cũng có thể phải điều chỉnh thiết kế ban
đầu để bảo đảm mẫu chế tạo là khả thi.
- Mục đích: Chế tạo và thử nghiệm mẫu thiết kế.
- Nội dung: Lựa chọn dụng cụ/thiết bị thí nghiệm, chế tạo mẫu theo thiết kế,
| thử nghiệm và điều chỉnh.

th

yj

uy

ip

la

an

lu

n

va

oi
m
ll


fu

at

nh

z

z

vb

k

jm

ht

om
l.c
ai

gm
10


×