Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

(Skkn mới nhất) vận dụng một số phương pháp dạy học tích cực kết hợp chuyển đổi số trong dạy học bài 11 ứng xử trong môi trường số nghĩa vụ tôn trọng bản quyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.11 MB, 130 trang )

sa
ng
en
ki
nh
ki

SỞ GD & ĐT NGHỆ AN

hi

ng

TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 2

em



do
w
n
a
lo
d
th
yj
uy
ip

la



SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
an
lu

Đề Tài:

n

va

“VẬN DỤNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC KẾT
HỢP CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG DẠY HỌC BÀI 11: ỨNG XỬ TRONG
MÔI TRƯỜNG SỐ. NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG BẢN QUYỀN

oi

m
ll

fu

z

Lĩnh vực: Tin học

tz

a
nh


- TIN HỌC 10 – SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC”

vb
ht
k

jm

om
l.c

ai

gm

Tác giả: Nguyễn Thị Lam
Tổ: Toán - Tin
Số điện thoại: 0983.258.499
Năm học: 2022 - 2023


sa
ng
en
ki

MỤC LỤC

nh

ki

Nội dung

Trang

ng

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

hi

1

em

1. Lý do chọn đề tài

1

do

2. Tính cấp thiết của đề tài

2

w

3. Tính mới và những đóng góp của đề tài


n

2

a
lo

4. Mục đích nghiên cứu

d

3

th

3

yj

5. Nhiệm vụ nghiên cứu

uy

3
3
4

la

7. Khả năng ứng dụng và triển khai của đề tài


an
lu

ip

6. Phương pháp nghiên cứu

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

va

4

n

I. CƠ SỞ LÝ LUẬN

fu

4

1.1. Phương pháp dạy học

4

oi

m
ll


1. Một số vấn đề chung về phương pháp dạy học tích cực

a
nh
vb
ht

1.4. Đổi mới phương pháp dạy học

5

z

1.3. Kĩ thuật dạy học

4

tz

1.2. Phương pháp dạy học tích cực

jm

6

k

2. Chuyển đổi số và năng lực số


6

8

2.3. Mục tiêu năng lực số

9

2.4. Tầm quan trọng của năng lực số trong xã hội hiện đại

9

II. CƠ SỞ THỰC TIỄN

10

1. Thực trạng về việc vận dụng các phương pháp dạy học tích cực

10

2. Thực trạng về việc vận dụng chuyển đổi số

12

om
l.c

2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực số cho học sinh

ai


6

gm

2.1. Khái niệm về chuyển đổi số và năng lực số


sa
ng
en
ki

14

III. VẬN DỤNG MỘT SỐ PPDH TÍCH CỰC KẾT HỢP
CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀO THỰC TIỄN THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC
DẠY HỌC BÀI 11: ỨNG XỬ TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ.
NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG BẢN QUYỀN

14

nh
ki

3. Thực trạng về khả năng ứng dụng chuyển đổi số trong học tập
của HS

hi


ng

em

do

w

14

n

1. Tổng quan về bài học

a
lo

1.1. Thông tin về bài học

14

d
15

th

1.2. Mục tiêu dạy học

yj


1.3. Tiến trình tổng quát của hoạt động học

uy

16

ip

2. Một số PPDH tích cực đề xuất thiết kế và sử dụng trong dạy học
bài 11: ứng xử trong môi trường số. Nghĩa vụ tôn trọng bản quyền

la

17

an
lu

2.1. Phương pháp đóng vai

27

oi

m
ll

31

a

nh

36

tz

2.5. Kế hoạch bài dạy minh họa

fu

2.4. Phương pháp sử dụng trị chơi

21

n

2.3. Phương pháp hoạt động nhóm

va

2.2. Phương pháp dạy học dựa trên dự án

17

36

3.1. Mục đích khảo sát

36


z

3. Khảo sát sự cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất

vb
ht

jm

36

k

3.2. Đối tượng khảo sát

3.4. Kết quả khảo sát

37

3.5. Kết luận

39

IV. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM

40

1. Mục đích thực nghiệm

40


2. Bố trí thực nghiệm

40

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

42

Tài liệu tham khảo

44

om
l.c

ai

36

gm

3.3. Nội dung và quy trình khảo sát


sa
ng
en
ki


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

nh
ki
THPT

Trung học phổ thông

PP

Phương pháp

em

do

Ý nghĩa

hi

ng

Cụm từ viết tắt

w

Công nghệ thông tin – truyền thông

n


CNTT-TT

a
lo

GV

Giáo viên

d
th

HS

Học sinh

yj

Giáo dục
Đào tạo

n

va

Thực nghiệm

m
ll


fu

TN

Giáo dục phổ thông

an
lu

ĐT

la

GD

ip

GDPT

Phương pháp dạy học

uy

PPDH

Đối chứng

VD

Ví dụ


DHDA

Dạy học dự án

MTĐT

Máy tính điện tử

oi

ĐC

tz

a
nh
z
vb
ht
k

jm

om
l.c

ai

gm



(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn

sa
ng
en
ki

PHN 1. T VN

nh
ki

1. Lớ do chn ti

hi

ng

nâng cao chất lượng dạy học, đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục đang
được triển khai đồng bộ trong hệ thống giáo dục nước ta. Sự đổi mới thực hiện trên
cả mục tiêu giáo dục và chương trình giáo dục, đặc biệt đổi mới mạnh mẽ phương
pháp dạy và học theo hướng hiện đại, phát huy tính tích cực, chủ động của người
học. Chuyển mạnh từ quá trình giáo dục chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển
toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đơi với hành, lý luận gắn bó với
thực tiễn, từ đó khắc phục được lối truyền thụ áp đặt một chiều, cách ghi nhớ máy

móc. Thường xuyên tổ chức các hình thức học tập đa dạng.

em

do

w

n

a
lo

d

th

yj

Việc đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực thể
hiện qua nhiều đặc trưng trong đó dạy học thơng qua tổ chức liên tiếp các hoạt động
học tập, giúp HS tự khám phá những điều chưa biết chứ không thụ động tiếp thu
những tri thức được sắp đặt sẵn. GV là người tổ chức và chỉ đạo HS tiến hành các
hoạt động học tập phát hiện kiến thức mới, vận dụng sáng tạo kiến thức đã biết vào
các tình huống học tập hoặc tình huống thực tiễn...là một trong những đặc trưng vô
cùng quan trọng.

uy

la


ip

an
lu

n

va

oi

m
ll

fu

Trong thời đại công nghệ 4.0 ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số
trong q trình dạy học là vơ cùng cần thiết, đặc biệt trong dạy học định hướng phát
triển năng lực thì chuyển đổi số lại vô cùng quan trọng để mang lại hiệu quả cao
trong học tập. Lý thuyết về chuyển đổi số hiện tại là rất mới lạ đối với giáo viên, tuy
nhiên trong thực tế chuyển đổi số đã được nhiều giáo viên sử dụng ít nhiều trong
dạy học. Trong dạy học chuyển đổi số không phải chỉ giáo viên sử dụng mà quan
trọng hơn là học sinh: học sinh là chủ thể thao tác, thực hiện trực tiếp các thiết bị số,
sử dụng các phần mềm để hỗ trợ, thực hiện, tạo ra những sản phẩm số để thực hiện
nhiệm vụ học tập; giáo viên là người định hướng, tổ chức cho học sinh thực hiện
nhiệm vụ học tập.

tz


a
nh

z

vb

ht

k

jm

Xuất phát từ các lí do trên tơi đã chọn nghiên cứu đề tài “ Vận dụng một số
phương pháp dạy học tích cực kết hợp chuyển đổi số trong dạy học bài 11: Ứng
xử trong môi trường số. Nghĩa vụ tôn trọng bản quyền – Tin học 10 – sách kết nối
1

om
l.c

Là một giáo viên giảng dạy bộ môn Tin học tôi luôn trăn trở phải giảng dạy và
giáo dục cho HS những cái gì, như thế nào để giúp HS trở thành những con người
có phẩm chất tốt, tự chủ, năng động, sáng tạo, thích ứng với xã hội hiện nay.

ai

gm

Bài 11: Ứng xử trong môi trường số. Nghĩa vụ tôn trọng bản quyền thuộc chủ

đề 3: Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong mơi trường số là một bài học đặc biệt quan
trọng trong thời đại công nghệ 4.0 như hiện nay. Bài học giúp học sinh phân biệt
được tin tốt hay xấu, có phù hợp với pháp luật, với đạo đức hay không, hiểu được
hành vi nào là vi phạm bản quyền đối với các tác phẩm số,…


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn

sa
ng
en
ki

nh
ki

tri thc vi mong mun nghiờn cu sõu hn về tính ưu việt, khả năng vận dụng
phương pháp dạy học tích cực cũng như chuyển đổi số nhằm góp phần nâng cao chất
lượng dạy học môn Tin học lớp 10 nói riêng và chất lượng dạy học Tin học ở trường
phổ thơng nói chung. Mặt khác nâng cao khả năng ứng xử trên môi trường số cho
học sinh, nâng cao phẩm chất đạo đức và văn hóa khi tham gia Internet.

hi

ng

em


2. Tính cấp thiết của đề tài

do

w

- Tồn nghành giáo dục đang thực hiện mạnh mẽ ứng dụng công nghệ thông
tin, chuyển đổi số trong dạy và học.

n

a
lo

d

- Các phương pháp dạy học tích cực là một trong những biện pháp nâng cao
chất lượng dạy học đang được quan tâm vận dụng hàng đầu hiện nay.

th

yj

- Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nói chung, chất lượng giảng dạy ở
các trường phổ thông là vấn đề mang tính cấp thiết, là giải pháp quan trọng nhất để
nền giáo dục ở nước ta có thể tiến kịp với sự phát triển của khoa học trên thế giới,
đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.

uy


la

ip

an
lu

n

va

3. Tính mới và những đóng góp của đề tài
- Đề tài đề xuất nội dung, quy trình dạy học bài 11 thuộc chủ đề 3, môn tin học
10, bộ sách kết nối tri thức với việc sử dụng linh hoạt các PPDH tích cực và vận
dụng chuyển đổi số góp phần nâng cao hiệu quả dạy và học môn Tin học cũng như
phát triển năng lực của học sinh.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm việc theo nhóm một cách có hiệu quả từ
đó hình thành năng lực hợp tác, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề trong học
tập và trong công việc hàng ngày.

oi

m
ll

fu

tz


a
nh

z

vb

- Đây là năm học đầu tiên cả nước triển khai dạy và học theo chương trình mới
nên sáng kiến này có thể xem là một trong số ít những tài liệu đã trải qua thực nghiệm
cho kết quả tốt để các thầy cô giáo tham khảo trong những năm tới.

ht

jm

k

- Đề tài giúp HS thấy được ứng dụng của môn Tin trong cuộc sống và đem lại
niềm tin, hứng thú học tập và u thích học mơn Tin học; tạo nên những con người
mới tích cực, chủ động, sáng tạo trong tương lai đáp ứng nhu cầu phát triển của xã
hội hiện đại.

2

om
l.c

Như vậy đề tài đã có những đóng góp đáng kể về mặt lý luận cũng như thực tiễn:
Về mặt lý luận: Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lí luận về thiết kế và tổ chức một
số hoạt động dạy học trong bài 11, Tin học 10, sách kết nối tri thức nói riêng và ở

trường THPT nói chung, đáp ứng yêu cầu của chương trình GDPT mới năm 2018.

ai

gm

- Giúp học sinh tự tin giao tiếp trước đám đông và khả năng thuyết trình các
sản phẩm của chính các em. Và hơn hết các em có thể tự hào về những sản phẩm do
chính tay mình làm ra và sử dụng những sản phẩm đó với nhiều mục đích khác nhau
hoặc sẽ định hướng nghề nghiệp sau khi ra trường.


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn

sa
ng
en
ki

nh
ki

V mt thc tin: Cung cp nhng giỏ tr c thể về mức độ thành công của việc
đưa giáo án vận dụng PPDH tích cực và chuyển đổi số vào thực tiễn giảng dạy Tin
học THPT.

ng


hi

4. Mục đích nghiên cứu

em

Sáng kiến được nghiên cứu và triển khai với mục đích:

do

Nhằm đổi mới dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
Giúp cho giáo viên có kĩ năng tốt nhất trong việc thiết kế phương pháp, quy trình
dạy học của bài 11: Ứng xử trong môi trường số. Nghĩa vụ tôn trọng bản quyền phù
hợp với nội dung bài học.

w

n

a
lo

d

th

Giúp HS thêm hứng thú với học tập và tiếp thu kiến thức tốt hơn, thêm u
thích mơn Tin học, đồng thời cũng hình thành cho các em các phẩm chất: trách
nhiệm, trung thực, chăm chỉ …và các năng lực : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp

tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ứng dụng công nghệ thông tin vào thực tiễn…

yj

uy

la

ip

n

va

5. Nhiệm vụ nghiên cứu

an
lu

Với bản thân, nghiên cứu đề tài sáng kiến kinh nghiệm là cơ hội tốt để nghiên
cứu khoa học làm quen với PP làm khoa học tuy chỉ trong phạm vi hẹp.

m
ll

fu

- Tìm hiểu cơ sở lí luận về PPDH tích cực, về chuyển đổi số ở trường THPT.

oi


- Nghiên cứu bài 11: Ứng xử trong môi trường số. Nghĩa vụ tôn trọng bản quyền
- Tin học 10 – Bộ sách kết nối tri thức.

a
nh

tz

- Nghiên cứu các phương pháp cụ thể và cách thiết kế, tổ chức các hoạt động
dạy học để phù hợp với bài học, phát huy tính tích cực, chủ động của HS cũng như
phát triển năng lực số.

z

vb

ht

- Thiết kế giáo án thực nghiệm dạy học theo định hướng của chương trình giáo
dục phổ thơng mới năm 2018.

jm

k

- Thực nghiệm sư phạm để kiểm tra, đánh giá tính khả thi và tính hiệu quả của
các PPDH tích cực đã xây dựng trong bài học.

om

l.c

ai

gm

- Kết luận và đề xuất.
6. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận của phương pháp dạy học tích cực, kĩ năng số và
chuyển đổi số, nghiên cứu tài liệu, sách giáo khoa, sách tham khảo có liên quan.
- Khảo sát thực trạng, các phương pháp hỗ trợ, thăm dò ý kiến GV, HS
- Thực nghiệm sư phạm và xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm.
7. Khả năng ứng dụng và triển khai của đề tài

3


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn

sa
ng
en
ki

nh
ki


ti c bt u tỡm hiu v tin hnh từ tháng 9 năm 2022, được áp dụng
vào giảng dạy ở một số lớp 10 tại trường THPT nơi tôi đang cơng tác và cho kết quả
tốt, hồn thành xuất sắc mục đích nghiên cứu đã đề ra.

ng

hi

Đề tài phù hợp, có khả năng áp dụng và triển khai cho học sinh THPT và các
thầy cô dạy Tin tham khảo.

em

do
w
n
a
lo
d
th
yj
uy
la

ip
an
lu
n

va

oi

m
ll

fu
tz

a
nh
z
vb
ht
k

jm

om
l.c

ai

gm
4


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn


sa
ng
en
ki

PHN 2. NI DUNG NGHIấN CU

nh
ki

I. C S L LUN

hi

ng

1. Một số vấn đề chung về phương pháp dạy học tích cực
1.1. Phương pháp dạy học

em

do

Phương pháp dạy học là con đường để đạt mục đích dạy học, được bắt nguồn
từ tiếng Hy Lạp. PPDH là cách thức hành động của giáo viên và học sinh trong quá
trình dạy học. Cách thức hành động bao giờ cũng diễn ra trong những hình thức cụ
thể. Cách thức và hình thức khơng tách nhau một cách độc lập.

w


n

a
lo

d

Phương pháp dạy học là lĩnh vực rất phức tạp và đa dạng. Có nhiều quan niệm,
quan điểm khác nhau về PPDH. Có định nghĩa cho rằng: Phương pháp dạy học là
cách làm việc giữa người dạy và người học, qua đó người học có thể nắm bắt được
các kiến thức, kỹ năng và hình thành năng lực cũng như thế giới quan. Bên cạnh đó
cũng có quan niệm cho rằng: phương pháp dạy học thực ra là các hình thức kết hợp
các hoạt động của người dạy và người học mục tiêu là hướng về một việc để đạt
được một mục đích nào đó. Theo GS Nguyễn Ngọc Quang “Phương pháp giảng dạy
là cách thức làm việc của thầy và trò dưới sự chỉ đạo của thầy nhằm làm cho trò nắm
vững kiến thức kĩ năng, kĩ xảo một cách tự giác, tích cực tự lực, phát triển những
năng lực nhận thức và năng lực hành động, hình thành thế giới quan duy vật khoa
học…”. Tuy nhiên dù ở những phạm vi quan niệm khác nhau nhưng đều thống nhất
và cho rằng: PPDH là những hình thức, cách thức hành động của giá o viên và hoc
sinh nhằm thực hiện những mục tiêu dạy học xác định, phù hợp với những nội
dung và những điều kiện dạy học cụ thể. PPDH cụ thể quy định những mơ hình hành
động của giáo viên và học sinh.

th

yj

uy


la

ip

an
lu

n

va

oi

m
ll

fu

tz

a
nh

z

vb

Các đặc điểm của phương pháp dạy học:

ht


+ Phương pháp dạy học giúp thực hiện các mục tiêu của việc dạy học.

k

+ Có tính khách quan và cả tính chủ quan.
+ Chịu sự chi phối trực tiếp từ nội dung và mục đích của hoạt động dạy học.
+ Có được sự thống nhất của các cách thức hành động và phương tiện dạy học.
+ Hiệu quả được quyết định bởi trình độ chun mơn và nghiệp vụ của người dạy.
+ Ngày càng có sự hồn thiện và khơng ngừng phát triển để có thể đáp ứng tốt
hơn nhu cầu ngày càng cao của hoạt động dạy học.
1.2. Phương pháp dạy học tích cực
5

om
l.c

+ Có được sự thống nhất về logic trong nội dung dạy và logic về tâm lý nhận thức.

ai

gm

+ Bao gồm hai mặt, mặt bên trong và mặt bên ngoài.

jm

+ Là sự thống nhất của phương pháp dạy và phương pháp học



(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn

sa
ng
en
ki

nh
ki

Nhng phng phỏp dy hc phỏt huy tớnh tớch cc, chủ động sáng tạo của
người học được gọi là phương pháp dạy học tích cực. Phương pháp dạy học tích cực
hướng tới việc hoạt động hóa, tích cực hóa hoạt động nhận thức của người học nghĩa
là tập trung vào phát huy tính tích cực của người học chứ khơng phải là tập trung vào
người dạy. Phương pháp dạy học tích cực khơng phải là một phương pháp dạy học
cụ thể mà là một khái niệm bao gồm nhiều phương pháp, hình thức, kĩ thuật dạy học
nhằm tích cực hóa, tăng cường sự tham gia của người học tạo điều kiện cho người học
phát huy tối đa khả năng học tập, năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề.

hi

ng

em

do


w

n

a
lo

Khi áp dụng các phương pháp giảng dạy tích cực, giờ giảng của mỗi giáo viên
trở nên sinh động, hấp dẫn và có ý nghĩa. Học sinh là trung tâm nhưng vai trị, uy tín
của GV được đề cao hơn. Bên cạnh đó, khả năng chun mơn của GV sẽ tăng lên
nhờ áp lực của phương pháp, bởi nội dung kiến thức của từng giờ giảng phải được
cập nhật liên tục để đáp ứng các câu hỏi của HS trong thời đại thông tin rộng mở.
GV phải luôn đổi mới bài giảng cũng như phong cách đứng lớp. Mối quan hệ giữa
GV và HS sẽ trở nên gần gũi, tốt đẹp qua việc giải quyết các tình huống liên quan
đến nội dung bài học và cuộc sống của HS.

d

th

yj

uy

la

ip

an
lu


n

va

Khi GV dạy học bằng phương pháp dạy học tích cực, HS thấy “được học” chứ
không “bị học”. HS được chia sẻ những kiến thức và kinh nghiệm của mình đồng
thời với việc bổ sung những kiến thức, kinh nghiệm không chỉ từ người thầy mà cịn
từ chính các bạn trong lớp. HS hạnh phúc khi được học, được sáng tạo, được thể
hiện, được làm. Sử dụng phương pháp giảng dạy tích cực chính là tìm mọi cách giúp
HS được chủ động trong việc học, cho các em được làm việc, được khám phá tiềm
năng của chính mình. GV cần giúp các em có được sự tự tin, có trách nhiệm với bản
thân để từ đó chia sẻ trách nhiệm với cộng đồng.

oi

m
ll

fu

tz

a
nh

z

vb


ht

Một số phương pháp dạy học tích cực: Phương pháp dạy học nhóm, phương
pháp nghiên cứu trường hợp điển hình, phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp
đóng vai, phương pháp trò chơi, phương pháp dạy học theo dự án, phương pháp bàn
tay nặn bột, phương pháp dạy học theo góc,...

k

jm

om
l.c

ai

gm

Những dấu hiệu đặc trưng cơ bản của các phương pháp tích cực:
+ Dạy học thơng qua các hoạt động của học sinh.
+ Dạy học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học.
+ Tăng cường học tập cá thể phối hợp với học nhóm.
+ Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò.
1.3. Kĩ thuật dạy học

Kĩ thuật dạy học là những động tác, cách thức hành động của của giáo viên và
học sinh trong các tình huống hành động nhỏ nhằm thực hiện và điều khiển quá trình
dạy học. Các kĩ thuật dạy học chưa phải là các PPDH độc lập. Các KTDH vô cùng
6



(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn

sa
ng
en
ki

nh
ki

phong phỳ v s lng, cú th ti hng ngn. Bên cạnh những KTDH thông thường,
ngày nay người ta đặc biệt chú trọng các KTDH phát huy tính tích cực, sáng tạo của
người học, ví dụ: kĩ thuật động não, kĩ thuật tia chớp, kĩ thuật sơ đồ tư duy.

ng

hi

1.4. Đổi mới phương pháp dạy học

em

do

Việc đổi mới PPDH cần dựa trên những cơ sở khoa học và thực tiễn giáo dục.
Khoa học giáo dục là lĩnh vực rất rộng lớn và phức hợp, có nhiều chun ngành

khác nhau. Vì vậy việc đổi mới PPDH cũng được tiếp cận dưới rất nhiều cách tiếp
cận khác nhau. Tuỳ theo mỗi cách tiếp cận khác nhau có thể có những quan niệm
khác nhau về đổi mới PPDH. Vì vậy có những định hướng và những biện pháp khác
nhau trong việc đổi mới PPDH. Tuy nhiên khơng có cơng thức chung duy nhất trong
việc đổi mới PPDH. Trong thực tiễn cần xuất phát từ hoàn cảnh cụ thể để xác định
và áp dụng những định hướng, biện pháp thích hợp. Dựa trên khái niệm chung về
PPDH, có thể hiểu: Đổi mới phương pháp dạy học là cải tiến những hình thức và
cách thức làm việc kém hiệu quả của giáo viên và học sinh, sử dụng hình thức và
cách thức hiệu quả hơn nhằm nâng cao chất lượng dạy học, phát huy tính tích cực,
tự lực và sáng tạo, phát triển năng lực của học sinh.

w

n

a
lo

d

th

yj

uy

la

ip


an
lu

n

va

Đổi mới PPDH đối với giáo viên cần:
+ Đổi mới PPDH trên lớp học;

a
nh

+ Đổi mới việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập.

oi

m
ll

fu

+ Đổi mới việc lập kế hoạch dạy học, thiết kế bài dạy;

tz

+ Đổi mới PPDH đối với học sinh là đổi mới phương pháp học tập.

z


+ Đổi mới PPDH cần được tổ chức, lãnh đạo và hỗ trợ từ các cấp quản lý giáo
dục, đặc biệt là các trường phổ thông thông qua những biện pháp thích hợp.

vb

k

jm

“Chuyển đổi số” là khai thác các dữ liệu có được từ q trình số hóa, rồi áp
dụng các cơng nghệ để phân tích, biến đổi các dữ liệu đó và tạo ra các giá trị mới
hơn. Có thể xem “Số hóa” như một phần của q trình “Chuyển đổi số”, trong đó
“Số hóa” là q trình hiện đại hóa, chuyển đổi các hệ thống thường sang hệ thống
kỹ thuật số (chẳng hạn như chuyển từ tài liệu dạng giấy sang các file mềm trên máy
tính như file ảnh, file PDF…)
7

om
l.c

Khó có được một định nghĩa rõ ràng và cụ thể về chuyển đổi số, bởi vì q
trình áp dụng chuyển đổi số sẽ có sự khác biệt ở từng lĩnh vực khác nhau. Tuy nhiên,
để có thể định nghĩa một cách ngắn gọn và dễ hiểu thì chuyển đổi số (Digital
Transformation trong tiếng Anh) là sự tích hợp các cơng nghệ kỹ thuật số vào tất
cả các lĩnh vực.

ai

gm


Chuyển đổi số là gì?

ht

2. Chuyển đổi số và năng lực số
2.1. Khái niệm về chuyển đổi số và năng lực số


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn

sa
ng
en
ki

nh
ki

K nng chuyn i s: Bờn cnh nng lc s thì kĩ năng chuyển đổi số cũng
rất quan trọng, đó là các kỹ năng tư duy bâc cao và kĩ năng sống như: giải quyết vấn
đề, hợp tác, sáng tạo, quản lý cảm xúc, thấu hiểu và giao tiếp tạo điều kiện cho trẻ
em và thanh thiếu niên trở thành những người học nhanh nhẹn, dễ thích nghi và là
những công dân được trang bị để tự điều chỉnh, định hướng khi phải đối mặt với các
thách thức cá nhân, học tập, 3 xã hội và kinh tế. Kỹ năng chuyển đổi số đi kèm với
kiến thức và giá trị nhằm kết nối, củng cố và phát triển các kỹ năng khác cũng như
xây dựng kiến thức sâu rộng hơn.


hi

ng

em

do

w

n

a
lo

Các kĩ năng chuyển đổi số được hình thành phát phát triển cho học sinh thông
qua việc giáo viên khai thác công cụ CNTT để tổ chức dạy học gồm:

d

th

- Kỹ năng tự học được hình thành khi học sinh xem video bài giảng, tài liệu
học tập, bài tập.

yj

uy

la


ip

- Khi học sinh tương tác với bạn trong nhóm để hồn thiện nhiệm vụ, sản phẩm
học tập (thông qua các ứng dụng được kết nối trên Internet) các kỹ năng hợp tác chia
sẻ của học sinh được phát triển.

an
lu

va

- Khi học sinh đánh giá bài học của từng nhóm, các kỹ năng tương tác với nhau
được phát triển.

n

- Khi học sinh trong nhóm hồn thiện sản phẩm và trao đổi với các nhóm khác,
các kỹ năng trao đổi, hợp tác cũng được pháp triển.

m
ll

fu

oi

- Khi học sinh trong nhóm báo cáo kết quả với cả lớp, kỹ năng thuyết trình và
hợp tác được củng cố và phát triển.


tz

a
nh

Năng lực số là gì?

z

Đã có nhiều khái niệm được sử dụng khi đề cập đến phát triển năng lực số ở
các quốc gia và tổ chức quốc tế, phổ biến là các khái niệm sau: Digital Literacy,
Digital Skills, Digital Competences ... mỗi khái niệm mang một nghĩa riêng để phù
hợp với mục tiêu cụ thể của các nước, các tổ chức. Tuy nhiên, chúng đều hướng đến
một mục tiêu chung là phát triển các kĩ năng tìm kiếm, đánh giá, quản lý được thơng
tin; giao tiếp, hợp tác, giải quyết các vấn đề an tồn, hiệu quả. Từ đó giúp mọi người
có thể thành công trên môi trường số.

vb

ht

k

jm

8

om
l.c


Theo UNESCO (2018), khái niệm năng lực công nghệ số là khả năng tiếp cận,
quản lý, hiểu, tích hợp, giao tiếp, đánh giá và tạo thơng tin một cách an tồn và hợp
lý thơng qua cơng nghệ kỹ thuật số phục vụ cho việc làm và lập nghiệp. Năng lực
công nghệ số bao gồm các năng lực khác nhau liên quan đến kĩ năng công nghệ

ai

gm

Theo Stergioulas 2006, năng lực số là nhận thức, thái độ và khả năng của cá
nhân trong việc sử dụng hợp lý các công cụ và phương tiện kỹ thuật số để xác định,
tiếp cận, quản lý, tích hợp, đánh giá, phân tích và tổng hợp tài nguyên số, xây dựng
kiến thức mới, tạo ra các hình thức truyền thơng và giao tiếp với người khác trong
các tình huống đời sống cụ thể nhằm tạo điều kiện cho hoạt động xã hội mang tính
xây dựng và suy ngẫm về quy trình này.


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn

sa
ng
en
ki

thụng tin - truyn thụng (CNTT-TT), kin thc thụng tin và truyền thông.

nh

ki

Năm 2018, Ủy ban Châu Âu sử dụng khái niệm năng lực số: “Năng lực số
liên quan đến việc sử dụng cũng như tham gia vào công nghệ số một cách tự tin, chủ
động và có trách nhiệm phục vụ cho học tập, làm việc và tham gia vào xã hội. Năng
lực số gồm có kiến thức về thông tin và số liệu, truyền thông và hợp tác, kiến thức
truyền thông, tạo nội dung số (bao gồm cả lập trình), an tồn (bao gồm cả lợi ích và
năng lực số liên quan đến an ninh mạng) và các vấn đề liên quan đến sở hữu trí tuệ,
giải quyết vấn đề và tư duy phản biện.

hi

ng

em

do

w

n

Khái niệm năng lực số của UNICEF – 2019 như sau: Năng lực số (Digital
Literacy) đề cập đến kiến thức, kỹ năng và thái độ cho phép trẻ phát triển và phát
huy tối đa khả năng trong thế giới công nghệ số ngày càng lớn mạnh trên phạm vi
toàn cầu, một thế giới mà trẻ vừa được an toàn, vừa được trao quyền theo cách phù
hợp với lứa tuổi cũng như phù hợp với văn hóa và bối cảnh địa phương, phát triển
và phát huy tối đa khả năng trong thế giới công nghệ số ngày càng lớn mạnh trên
phạm vi toàn cầu, một thế giới mà trẻ vừa được an toàn, vừa được trao quyền theo
cách phù hợp với lứa tuổi cũng như phù hợp với văn hóa và bối cảnh địa phương.


a
lo

d

th

yj

uy

la

ip

an
lu

va

2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực số cho học sinh

n

Môi trường xã hội của học sinh, cơ sở hạ tầng hạn chế (như điều kiện kết nối
Internet khó khăn và tỷ lệ hộ gia đình có máy tính thấp), chi phí cho việc sử dụng
hạ tầng CNTT-TT, chất lượng cơng nghệ …

oi


m
ll

fu

tz

a
nh

Hồn cảnh gia đình: là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến năng lực số của
học sinh. Hiểu biết của cha mẹ về vai trò của CNTT-TT ảnh hưởng lớn đối với
tương lai của trẻ, cha mẹ là người có thể hạn chế được rủi ro của Internet và các
hoạt động truyền thông hàng ngày đối với trẻ, vì phương thức giáo dục chủ yếu là
trẻ hịa nhập xã hội bằng cách sử dụng phương tiện truyền thơng số tại nhà”

z

vb

ht

jm

k

Các nhà trường đóng một vai trị quan trọng trong việc phát triển các năng
lực số cho học sinh: Các trường học cũng như các trung tâm học tập cộng đồng là
chìa khóa để nâng cao nhận thức, xây dựng kĩ năng tư duy phản biện và khả năng

thích nghi cũng như có ảnh hưởng đến chiến lược cơng nghệ hỗ trợ trung gian của
các gia đình.

om
l.c

ai

gm

Các tổ chức, cá nhân hỗ trợ phát triển năng lực số cho trẻ em ngày càng được
thừa nhận, cả về nỗ lực trong thiết kế các thiết bị và dịch vụ giúp trao quyền và bảo
vệ trẻ em thông qua việc áp dụng xóa mù cơng nghệ số hiệu quả và các cơ chế an
toàn, cũng như về khả năng hỗ trợ các sáng kiến nhằm đẩy mạnh xóa mù cơng nghệ
số, như Sáng kiến An tồn của Google. Ngồi ra, các cơng ty đa quốc gia có vai trị
nổi bật trong việc tạo ảnh hưởng đến quyết định của chính phủ các nước về năng lực
xóa mù cơng nghệ số - năng lực cần được giảng dạy và đánh giá, nhất là ở các nước
đang phát triển (UNESCO 2017).
9


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn

sa
ng
en
ki


nh
ki

Mụn Tin hc úng vai trũ quan trng trong vic hình thành năng lực số cho học
sinh: Khác với mơn học khác, các mạch kiến thức về kĩ năng số, CNTT-TT và Khoa
học máy tính (CS) khơng những góp phần phát triển NLS nói riêng mà cịn phát triển
NL tin học nói chung. Một cách cụ thể hơn, các chủ đề Tin học vừa cung cấp nội
dung vừa cung cấp phương tiện để phát triển NLS. Phương tiện ở đây bao gồm các
thiết bị số và phần mềm tin học (online và offline, độc lập, rời rạc hoặc tạo thành hệ
thống) để hỗ trợ học tập, làm việc và các hoạt động tương tác trong xã hội số.

hi

ng

em

do

w

Gần đây, nghiên cứu của UNESCO cũng chỉ ra phát triển năng lực số có liên
quan đến các yếu tố sau:

n

a
lo


d

+ Thứ nhất, năng lực số bị ảnh hưởng nhiều hơn bởi việc sử dụng hơn là tiếp
cận. Nghĩa là việc có được thiết bị CNTT-TT khơng đảm bảo rằng nó sẽ được sử
dụng trong thực tế.

th

yj

uy

ip

la

+ Thứ hai, điều quan trọng không phải là thời gian ngồi trước máy tính mà
là việc khai thác hết các chức năng của máy tính, cả ở nhà và ở trường.

an
lu

n

va

+ Thứ ba, kỹ năng số bị ảnh hưởng bởi số năm trẻ sử dụng máy tính: càng
sớm có kỹ năng số thì tác động càng lớn.

oi


m
ll

fu

+ Thứ tư, cần tăng cường kỹ năng về ngôn ngữ viết của học sinh như đọc,
hiểu và xử lý văn bản để phát triển các kỹ năng số cho các em.

tz

a
nh

+ Thứ năm, việc giáo viên ứng dụng CNTT-TT có mối tương quan tích cực
với trình độ kỹ năng số của học sinh: nếu nhà trường muốn phát triển tốt nhất kỹ
năng số của học sinh thì cần phải đầu tư vào đào tạo CNTT-TT cho giáo viên, đồng
thời hỗ trợ tích hợp CNTT-TT vào chương trình giảng dạy (UNESCO 2017).

z

vb

ht
jm

2.3. Mục tiêu năng lực số

k


Nhằm định hướng phát triển NLS cho học sinh phổ thơng. Thơng qua đó góp
phần thực hiện thành cơng Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

2.4. Tầm quan trọng của phát triển năng lực số trong xã hội hiện đại
Trong xã hội hiện đại sự phát triển NLS là vô cùng quan trọng. Gia đình, xã
hội, các tổ chức giáo dục và các thầy cô giáo sẽ giúp các em học sinh:
10

om
l.c

Làm cơ sở xây dựng các khuyến nghị đối với gia đình, các tổ chức xã hội cùng
với nhà trường phát triển năng lực số cho trẻ em trong độ tuổi đang đi học phổ thông.

ai

gm

Làm cơ sở để giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục, các cơ sở giáo dục phổ thông
xây dựng kế hoạch phát triển năng lực số cho học sinh, giáo viên; Cụ thể hóa năng
lực CNTT của học sinh theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018.


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.mỏằt.sỏằ.phặặĂng.phĂp.dỏĂy.hỏằãc.tưch.cỏằc.kỏt.hỏằÊp.chuyỏằn.ỏằãi.sỏằ.trong.dỏĂy.hỏằãc.bi.11.ỏằâng.xỏằư.trong.mi.trặỏằãng.sỏằ.nghâa.vỏằƠ.tn.trỏằãng.bỏÊn.quyỏằãn


×