Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

(Skkn mới nhất) vận dụng giáo dục stem trong dạy học chủ đề tách ảnh và thiết kế đồ họa với kênh alpha (tin học 10 – sách cánh diều) nhằm phát huy năng lực sáng tạo của học sinhthpt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.66 MB, 61 trang )

sa
ng
e
ki
n
nh
ki
ng
em

hi
do
w
n
lo
ad
th

yj

SÁNG KIẾN
uy

ip

la

ĐỀ TÀI

an


lu

Vận dụng giáo dục STEM trong dạy học chủ đề tách ảnh và thiết kế đồ
họa với kênh alpha (Tin học 10 – sách Cánh Diều) nhằm phát huy năng
lực sáng tạo của học sinh THPT

n

va

fu
m
ll

oi

BỘ MÔN: TIN HỌC 10

at

nh
z
z
vb
j
ht
k

m


om

l.c

ai

gm

Tháng 4 năm 2023


sa
ng
e
ki
n
nh
ki
ng

SỞ GD & ĐT NGHỆ AN

hi
em

TRƯỜNG THPT ANH SƠN 3

do
w
n

lo
ad
th
yj
uy
ip

la

SÁNG KIẾN
an

lu

va

ĐỀ TÀI

n

Vận dụng giáo dục STEM trong dạy học chủ đề tách ảnh và thiết kế đồ
họa với kênh alpha (Tin học 10 – sách Cánh Diều) nhằm phát huy năng
lực sáng tạo của học sinh THPT

fu

oi

m
ll


at

nh
z

BỘ MÔN: TIN HỌC 10

z
vb
j
ht

om

Anh Sơn, tháng 4 năm 2023

l.c

Email:

ai

Điện thoại: 0978 028 980

gm

Năm thực hiện: 2022 - 2023

k


Tổ: Toán - Tin

m

Tác giả: Trương Thị Dung


sa
ng
e
ki
n

MỤC LỤC

nh
ki

PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................ 1

ng

1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1

hi

em

2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 1


do

3. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 1

w

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 1

n

5. Điểm mới của đề tài ....................................................................................... 2

lo

ad

PHẦN 2. NỘI DUNG ............................................................................................ 3

th

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................... 3

yj

uy

1. Thực hiện chủ trương đổi mới phương pháp dạy học của Đảng, Nhà
nước và của ngành theo định hướng giáo dục STEM ................................... 3


ip

la

2. Giáo dục STEM trong trường trung học ................................................ 3

lu

an

3. Xuất phát từ nhận thức đúng đắn về việc phát huy năng lực sáng tạo
của học sinh THPT ............................................................................................ 5

va

n

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN.................................................................. 8

fu

oi

m
ll

1. Thực trạng dạy và học STEM ở các trường THPT miền núi Anh Sơn8

at


nh

2. Thuận lợi và khó khăn khi thực hiện đề tài..........................................13

z

CHƯƠNG 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ............................................................ 14

z

vb

1. Một số giải pháp ...................................................................................... 14

j
ht

2. Kết quả đạt được của đề tài.................................................................... 28

m

k

3. Một số hình ảnh hoạt động của học sinh khi dạy học tách ảnh và thiết
kế đồ họa với kênh alpha theo định hướng giáo dục STEM. ...................... 37

1. Kết luận ........................................................................................................ 43
2. Hiệu quả, ý nghĩa của đề tài ....................................................................... 43
3. Đề xuất .......................................................................................................... 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 45


om

PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ................................................................ 43

l.c

ai

gm

4. Khảo sát sự cấp thiết và tính khả thi của đề tài ..........................................39


sa
ng
e
ki
n

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

nh
ki

NGHĨA CỤ THỂ

GV

Giáo viên


HS

Học sinh

THPT

Trung học phổ thông

SGK

Sách giáo khoa

ng

CHỮ VIẾT TẮT

em

hi
do

w

n

lo
ad
th
yj

uy
ip
la
an

lu
n

va
fu
oi

m
ll
at

nh
z
z
vb
j
ht
k

m

om

l.c


ai

gm


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt

sa
ng
e
ki
n

PHN 1. T VN

nh
ki

1. Lớ do chn ti

ng

em

hi

Trong chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể của nước ta đã được công bố
tháng 7 năm 2018 chỉ rõ việc coi trọng và tăng cường hoạt động theo định hướng
giáo dục STEM (gọi tắt là hoạt động STEM) là một đổi mới căn bản của chương
trình giáo dục phổ thơng mới. Giáo dục STEM là mơ hình dựa trên cách tiếp cận

liên môn, giúp học sinh áp dụng các kiến thức khoa học, cơng nghệ, kĩ thuật và
tốn học vào giải quyết một số vấn đề thực tiễn trong bối cảnh cụ thể. Thông qua
các hoạt động STEM, học sinh không những lĩnh hội được các kiến thức khoa học
mà còn phát triển được các năng lực cần thiết, phát triển tư duy sáng tạo, tư duy
phê phán, khả năng giải quyết vấn đề.
Là giáo viên giảng dạy bộ môn Tin học bậc THPT nhiều năm cùng với tinh
thần học hỏi, mạnh dạn đổi mới phương pháp dạy học, mong muốn giúp học sinh
hình thành và phát triển năng lực sáng tạo, biết vận dụng kiến thức đã học vào giải
quyết các vấn đề thực tiễn đồng thời giúp học sinh hứng thú trong vấn đề nghiên
cứu khoa học. Bản thân tôi hiện đang giảng dạy môn Tin học 10 nên tôi mạnh dạn
chia sẻ đề tài: “Vận dụng giáo dục STEM trong dạy học chủ đề tách ảnh và thiết kế
đồ họa với kênh alpha (Tin học 10 – sách Cánh Diều) nhằm phát huy năng lực sáng
tạo của học sinh THPT”, với mong muốn nghiên cứu sâu hơn về tính ưu việt, khả
năng vận dụng phương pháp dạy học nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học
theo phương pháp STEM trong thời đại công nghệ 4.0.

do

w

n

lo

ad

th

yj


uy

ip

la

an

lu

n

va

fu

oi

m
ll

at

nh

z

2. Mục đích nghiên cứu

z


vb

- Mục đích của đề tài là nghiên cứu thiết kế, tổ chức các hoạt động dạy học
theo định hướng giáo dục STEM trong dạy học chủ đề tách ảnh và thiết kế đồ họa
với kênh alpha (Tin học 10 – sách Cánh Diều)
- Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp dạy và học theo định hướng giáo
dục STEM, giúp giáo viên nhận thức đúng đắn về giáo dục STEM, có kế hoạch tự
học, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chun mơn, thực hành đáp ứng u cầu
của chương trình phổ thơng mới.
- Qua dạy học STEM truyền đạt kiến thức cơ bản, rèn luyện các kĩ năng tư
duy và kĩ năng thực hành cho học sinh nhằm phát huy tính sáng tạo và tính hiệu
quả trong học tập.

j
ht

k

m

Các phương pháp nghiên cứu lý lun
(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt

1

om

4. Phng phỏp nghiờn cu


l.c

- Giỏo dc STEM
- Hot động dạy học tách ảnh và thiết kế đồ họa với kênh alpha (Tin học 10
– sách Cánh Diều)

ai

gm

3. Đối tượng nghiên cứu


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt

sa
ng
e
ki
n

- c v nghiờn cu cỏc ti liu cú liờn quan đến đề tài.
- Dạy học theo định hướng STEM trong bộ môn Tin học.
- Các năng lực học sinh đạt được thông qua dạy học STEM.

nh
ki
ng

em


hi

Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn

- Quan sát, thăm lớp, dự giờ, trao đổi với giáo viên và học sinh

do

n

nay.

w

- Điều tra, khảo sát tình hình sử dụng dạy học theo định hướng STEM hiện

lo

ad

- Tổng kết kinh nghiệm thực tiễn.
Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm. Phương pháp thống kê.

th

yj
uy

5. Điểm mới của đề tài


ip

- Thiết kế dạy học chủ đề tách ảnh và thiết kế đồ họa với kênh alpha (Tin học 10
– sách Cánh Diều) theo quy trình dạy học STEM phù hợp với đối tượng người
học, kết hợp học đi đôi với hành, dạy – học gắn liền với thực tiễn.
- Tạo mơi trường bổ ích cho học sinh phát huy năng lực sáng tạo của học sinh
THPT

la

an

lu

n

va

fu

- Chứng minh tính khả thi và hiệu quả của dạy học theo định hướng STEM trong
dạy học Tin học ở trường THPT.

oi

m
ll

at


nh

- Giúp giáo viên nhận thức đúng đắn về giáo dục STEM và tính ưu việt của dạy
– học theo định hướng STEM, từ đó có kế hoạch tự bồi dưỡng, tự nghiên cứu để
đáp ứng yêu cầu mới của giáo dục, đào tạo.
- Rèn luyện tư duy máy tính, tư duy logic, tư duy phản biện, khả năng tập trung,
kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng diễn giải, giải quyết vấn đề, phản biện, đánh giá,
nhận xét… cho cả giáo viờn v hc sinh

z

z

vb

j
ht

k

m

om

l.c

ai

gm


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt

2


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt

sa
ng
e
ki
n

PHN 2. NI DUNG

nh
ki

CHNG 1. C S Lí LUN

ng

1. Thc hiện chủ trương đổi mới phương pháp dạy học của Đảng, Nhà nước
và của ngành theo định hướng giáo dục STEM

em

hi


do

Đại hội Đảng lần thứ XII nhấn mạnh: “Giáo dục là quốc sách hàng đầu,
phát triển giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng
nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục chủ yếu từ trang bị kiến thức sang phát
triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học; học đi đôi với hành, lý luận gắn
với thực tiễn. Phát triển giáo dục và đào tạo phải gắn với nhu cầu phát triển kinh tế
– xã hội”. Chỉ thị số 16/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 04 /5/2017 nêu
rõ: “Thay đổi mạnh mẽ các chính sách, nội dung, phương pháp giáo dục và dạy
nghề nhằm tạo ra nguồn nhân lực có khả năng tiếp nhận các xu thế công nghệ sản
xuất mới, trong đó cần tập trung vào thúc đẩy đào tạo về Khoa học, Cơng nghệ, Kĩ
thuật và Tốn học (STEM), ngoại ngữ, tin học trong chương trình giáo dục phổ
thơng ...”.
Trên cơ sở đó, Việt Nam đã ban hành chính sách thúc đẩy giáo dục STEM trong
chương trình giáo dục phổ thông.
Theo thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Chương trình giáo dục phổ thông khẳng định “Giáo dục STEM là một hướng
đang được quan tâm phát triển trên thế giới, cũng như ở Việt Nam, góp phần đáp
ứng yêu cầu cung cấp nguồn nhân lực trẻ cho giai đoạn cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước; đồng thời nhấn mạnh vai trị thúc đẩy giáo dục STEM trong nhà
trường của các mơn Tốn, Công nghệ, Tin học, Khoa học tự nhiên”.
Công văn số 3892/BGDĐT- GDTrH hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo
dục trung học quán triệt:“Xây dựng kế hoạch bài học theo hướng tăng cường, phát
huy tính chủ động, tích cực, tự học của học sinh thơng qua việc thiết kế tiến trình
dạy học thành các hoạt động học để thực hiện cả ở trên lớp và ngoài lớp học. Tiếp
tục quán triệt tinh thần giáo dục tích hợp Khoa học – Cơng nghệ – Kĩ thuật –
Toán trong việc thực hiện chương trỡnh giỏo dc ph thụng nhng mụn hc liờn
quan.

w


n

lo

ad

th

yj

uy

ip

la

an

lu

n

va

fu

oi

m

ll

at

nh

z

z

vb

j
ht

k

m

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt

3

om

STEM là viết tắt của các từ Science (Khoa học), Technology (Cơng nghệ),
Engineering (Kĩ thuật) và Math (Tốn học), trong đó Science là quy trình sáng tạo
ra kiến thức khoa học; Engineering là quy trình sử dụng kiến thức khoa học để
thiết kế công nghệ mới nhằm giải quyết các vấn đề; Tốn là cơng cụ được sử dụng
để thu nhận kết quả và chia sẻ kết quả đó với những người khác. Giáo dục STEM

là trang bị cho người học những kiến thức và kĩ năng cần thiết liên quan đến các
lĩnh vực Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật và Toán học. Những kiến thức và kĩ năng

l.c

2.1. Khái niệm STEM

ai

gm

2. Giáo dục STEM trong trường trung học


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt

sa
ng
e
ki
n

nh
ki

ny c tớch hp, lng ghộp v b tr cho nhau giúp học sinh không chỉ hiểu biết
về nguyên lý mà cịn có thể áp dụng để thực hành và tạo ra được những sản phẩm
phục vụ cuộc sống hằng ngày.
Giáo dục STEM đề cao phong cách học tập sáng tạo. Đặt người học vào vai
trò của một nhà phát minh, người học phải hiểu thực chất của các kiến thức được

trang bị, biết cách mở rộng kiến thức, biết cách sửa chữa, chế biến lại chúng cho
phù hợp. Ngày nay, quan điểm mới của dạy học STEM không chỉ phát triển các
năng lực người học trong lĩnh vực tự nhiên mà cả các lĩnh vực xã hội.
Giáo dục STEM vận dụng phương pháp học tập chủ yếu dựa trên thực hành và
các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, các phương pháp giáo dục tiến bộ, linh hoạt
nhất như học theo chủ đề, học qua trò chơi, học kết hợp với hành. Hiện nay, dạy
học Công nghệ, học Robotics là các mơn học điển hình của dạy học STEM, thơng
qua việc lập trình và lắp ráp robot, học sinh học được ngun lý cơ bản về lập
trình và các cơng nghệ mới, tiếp thu được các kỹ thuật lắp ráp, phát triển tư duy
sáng tạo.

ng

em

hi

do

w

n

lo

ad

th

yj


uy

ip

la

an

lu

2.2. Quy trình dạy học theo định hướng giáo dục STEM

n

va

Để mang lại hiệu quả cao trong dạy học theo giáo dục STEM, chúng ta có thể
vận dụng một số quy trình dạy học sau:
- Quy trình 5E: Engage (Gắn kết), Explore (Khảo sát), Explain (Giải thích),
Elaborate (Áp dụng cụ thể) và Evaluate (Đánh giá). Quy trình 5E dựa trên thuyết
kiến tạo nhận thức của quá trình học, theo đó học sinh xây dựng các kiến thức mới
dựa trên các kiến thức hoặc trải nghiệm đã biết trước đó. Có thể sử dụng quy trình
5E trong tồn bộ chương trình, cho một chương hay một bài.
- Quy trình tiếp cận nghiên cứu khoa học: gồm 6 bước: đặt câu hỏi nghiên
cứu; đề xuất giả thuyết; trải nghiệm; quan sát; phân tích; chia sẻ kết quả. Quy trình
này dựa trên các câu hỏi, giả thuyết khoa học làm nền tảng cho quá trình nhận
thức của học sinh. Quy trình này phù hợp với hình thức dạy học khoa học, nghiên
cứu khoa học hay sinh hoạt câu lạc bộ.
- Quy trình thiết kế kĩ thuật (EDP): được sử dụng như một phương tiện hợp lí,

hiệu quả để chính thức hoá việc phát triển các bài học STEM. Quy trình thiết kế kĩ
thuật bao gồm các bước sau: xác định vấn đề; xác định giải pháp; lựa chọn giải
pháp; thực hiện; đánh giá; chia sẻ. Giáo viên có thể sử dụng EDP dựa trên các vấn
đề và tìm giải pháp cho các vấn đề cần giải quyết.
Các quy trình trên đều có một số đặc điểm tương đồng với nhau. Đầu tiên, học
sinh được đặt trước các vấn đề thực tiễn xã hội cần giải quyết, học sinh thảo luận
để hình thành các ý tưởng và đề xuất giải pháp để giải quyết các vấn đề đặt ra.
Trên cơ sở các ý tưởng và giải pháp ban đầu, học sinh tiến hành thực nghiệm giải
pháp và phân tích những yếu tố thành phần có liên quan, nhằm xây dựng giải pháp
thực nghiệm tối ưu nhất. Sau đó, các học sinh cùng đánh giá tính hiệu quả của giải
pháp, cùng chia sẻ, phản biện để xây dựng một giải pháp hiệu quả hơn, từ đó xây
dựng các ý tưởng cải tiến quy trình và sản phẩm đã đề ra. Từ cỏc hot ng trờn,

fu

oi

m
ll

at

nh

z

z

vb


j
ht

k

m

om

l.c

4

ai

gm

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt

sa
ng
e
ki
n

nh
ki


nhim v gii quyt vn ca hc sinh xem như hoàn thành, đồng thời xây dựng
những vấn đề mới, có tính khái qt, mới mẻ và hiệu quả hơn.

ng

2.3. Tính ưu việt của giáo dục STEM

hi

em

Việc đưa giáo dục STEM vào trường trung học phổ thông mang lại nhiều ý nghĩa,
phù hợp với định hướng đổi mới giáo dục phổ thông.
- Rút ngắn khoảng cách giữa lý thuyết và thực tiễn: Học sinh vừa học được kiến
thức khoa học, vừa học được cách vận dụng kiến thức đó vào thực tiễn, xóa bỏ ngăn
cách giữa hàn lâm và thực tiễn, tạo ra những con người có năng lực làm việc “tức
thì”, có tính sáng tạo cao.
- Rèn luyện kĩ năng cho giáo viên và học sinh: Kĩ năng quan sát; kĩ năng hợp tác,
chia sẻ, diễn giải, phản biện, giải quyết vấn đề, kĩ năng thực hành, …
- Nâng cao hứng thú học tập, tạo ra phong cách học tập tích cực, sáng tạo cho
người học: người học trở thành nhà sáng chế, nhà phát minh, hiểu được bản chất của
sự kiện, hiện tượng, biết tìm tịi, mở rộng kiến thức, biết chế tạo, sửa chữa các sản
phẩm theo nguyên lý đã học một cách khoa học và hữu dụng nhất.
- Bồi dưỡng khả năng học tập và làm việc vượt trội cho học sinh: học sinh có kiến
thức khoa học tự nhiên và xã hội chắc chắn, biết sắp xếp công việc và học tập một
cách khoa học, bình tĩnh giải quyết các tình huống bất ngờ xảy ra trong học tập,
nghiên cứu và thực tiễn cuộc sống.
- Ảnh hưởng tích cực đến việc hướng nghiệp, chọn nghề của học sinh: Qua việc làm
ra các sản phẩm, qua trải nghiệm thực tế, học sinh sẽ dần định hướng cho mình con

đường tương lai và quyết tâm phấn đấu để đạt được ước mơ đó.
- Kết nối trường học với cộng đồng, thúc đẩy cơng tác xã hội hóa giáo dục: Giáo
dục STEM không chỉ thực hiện trên lớp mà cịn thực hiện ngồi giờ lên lớp như câu
lạc bộ, trải nghiệm ở nhà máy, công xưởng… đem lại hiệu quả tích cực, học sinh
chăm lo học tập, giáo viên đầu tư nhiều hơn trong giảng dạy nên được phụ huynh và
các lực lượng xã hội đồng tình ủng hộ.

do

w

n

lo

ad

th

yj

uy

ip

la

an

lu


n

va

fu

oi

m
ll

at

nh

z

z

vb

j
ht

k

m

l.c


ai

gm

3. Xuất phát từ nhận thức đúng đắn về việc phát huy năng lực sáng tạo của
học sinh THPT

om

3.1. Sáng tạo và năng lực sáng tạo
Sáng tạo là sự say mê nghiên cứu, tìm tịi, học hỏi để tạo ra những giá trị mới
về vật chất, tinh thần, tìm ra cái mới, cách giải quyết mới có tính ứng dụng cao,
năng suất cao, tiết kiệm nguyên vật liệu, tiền bạc, thân thiện với môi trường. Sáng
tạo không chỉ hướng tới mục tiêu tạo ra cái mới, mà còn phải mang tính hữu dụng,
đem lại lợi ích cho con người, cho cộng đồng.
Năng lực sáng tạo là khả năng tạo ra cái mới, hoặc giải quyết vấn đề một
cách mới mẻ, có giá trị phục vụ đời sống. Năng lực sáng tạo gắn viền với khả năng
tư duy sáng tạo, động cơ sáng tạo, ý chí và nghị lực của cá nhõn vỡ s phỏt trin
ca cng ng, ca xó hi.
(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt

5


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt

sa
ng
e

ki
n

nh
ki

Nng lc sỏng to c th hin kh nng quan sát, so sánh điểm giống
nhau, khác nhau giữa các sự vật, hiện tượng từ đó có sự tưởng tượng, hình dung ra
những cấu trúc mới, thiết kế mới hữu ích, tiện lợi so với trước.
Người có năng lực sáng tạo có khả năng phát hiện ra những điểm bất hợp lý
của cuộc sống hoặc những hiện tượng mang tính quy luật trong tự nhiên và xã hội,
từ đó đưa ra cách giải quyết đúng đắn nhằm thúc đẩy sự phát triển.
Người có năng lực sáng tạo cịn biết giải quyết vấn đề bằng nhiều giải pháp,
cách thức khác nhau, có ý chí, nghị lực vượt qua khó khăn, thách thức để vươn
lên, không chấp nhận sự thất bại, sự tụt hậu.

ng

em

hi

do

w

n

lo


ad

3.2. Dạy học các môn khoa học theo định hướng giáo dục STEM nhằm phát
huy năng lực sáng tạo của học sinh

th

yj

uy

Từ quy trình dạy học theo định hướng giáo dục STEM đã nêu ở mục 2.2, tôi
nhận thấy, giáo dục STEM có nhiều đặc điểm để phát triển năng lực sáng tạo cho
học sinh.
Mỗi bài học STEM trong chương trình giáo dục phổ thơng đề cập đến một
vấn đề tương đối trọn vẹn, đòi hỏi học sinh phải học và sử dụng kiến thức thuộc
các môn học trong chương trình để sử dụng vào giải quyết vấn đề đó.
Tiến trình mỗi bài học STEM được mơ tả chi tit qua s sau:

ip

la

an

lu

n

va


fu
oi

m
ll
at

nh
z
z
vb
j
ht
k

m

om

l.c

ai

gm

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt

6



(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt

sa
ng
e
ki
n

nh
ki

Vic "Nghiờn cu kin thc nn" trong tin trỡnh dy mỗi bài học STEM
chính là việc học để chiếm lĩnh nội dung kiến thức trong chương trình giáo dục
phổ thơng tương ứng với vấn đề cần giải quyết của bài học, trong đó học sinh là
người chủ động nghiên cứu sách giáo khoa, tài liệu bổ trợ, tiến hành các thí
nghiệm theo chương trình học (nếu có) dưới sự hướng dẫn của giáo viên; vận
dụng kiến thức đã học để đề xuất, lựa chọn giải pháp giải quyết vấn đề; thực hành
thiết kế, chế tạo, thử nghiệm mẫu sản phẩm; chia sẻ, thảo luận, điều chỉnh thiết kế.
Thông qua quá trình học tập đó, học sinh được rèn luyện nhiều kĩ năng để phát
triển phẩm chất, năng lực đặc biệt là năng lực sáng tạo.
Tiến trình bài học STEM tuân theo quy trình kĩ thuật nêu trên nhưng các
"bước" trong quy trình khơng được thực hiện một cách tuyến tính (hết bước nọ
mới sang bước kia) mà có những bước được thực hiện song hành, tương hỗ lẫn
nhau. Cụ thể việc "Nghiên cứu kiến thức nền" được thực hiện đồng thời với "Đề
xuất giải pháp"; "Chế tạo mơ hình" được thực hiện đồng thời với "Thử nghiệm và
đánh giá", trong đó bước này vừa là mục tiêu vừa là điều kiện để thực hiện bước
kia.

ng


em

hi

do

w

n

lo

ad

th

yj

uy

ip

la

an

lu

n


va

3.3. Tiêu chí xây dựng bài học STEM nhằm phát huy năng lực sáng tạo của
học sinh THPT

fu

oi

m
ll

Tiêu chí 1: Chủ đề bài học STEM tập trung vào các vấn đề của thực tiễn
Tiêu chí 2: Cấu trúc bài học STEM theo quy trình thiết kế kĩ thuật
Tiêu chí 3: Phương pháp dạy học bài học STEM đưa học sinh vào hoạt động tìm
tịi và khám phá, định hướng hành động, trải nghiệm và sản phẩm.
Hoạt động học của học sinh là hoạt động được chuyển giao và hợp tác; các quyết
định về giải pháp giải quyết vấn đề là của chính học sinh. Học sinh thực hiện các
hoạt động trao đổi thông tin để chia sẻ ý tưởng và tái thiết kế nguyên mẫu của mình
nếu cần. Học sinh tự điều chỉnh các ý tưởng của mình và thiết kế hoạt động khám
phá của bản thân.
Tiêu chí 4: Hình thức tổ chức bài học STEM lơi cuốn học sinh vào hoạt động
nhóm kiến tạo
Làm việc nhóm trong thực hiện các hoạt động của bài học STEM là cơ sở phát
triển năng lực giao tiếp và hợp tác.
Tiêu chí 5: Nội dung bài học STEM áp dụng chủ yếu từ nội dung khoa học và tin
học mà học sinh đã và đang học
Tiêu chí 6: Tiến trình bài học STEM tính đến có nhiều đáp án đúng và coi sự thất
bại như là một phần cần thit trong hc tp


at

nh

z

z

vb

j
ht

k

m

7

om

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt

l.c

STEM
ỏnh giỏ nng lc sỏng to ca học sinh THPT theo các mức độ tốt (rất rõ
ràng), khá (rõ ràng), trung bình (khơng rõ ràng), yếu (khơng có) qua các tiêu chí
sau:


ai

gm

3.4. Tiêu chí đánh giá năng lực sáng tạo của học sinh THPT trong dạy học


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt

sa
ng
e
ki
n

nh
ki

- Tỡm ra vn mi, tỡnh hung mi trong thực tiễn, đề xuất phương án giải
quyết hợp lý, hiệu quả.
- Mô tả ý tưởng thiết kế chỉ ra được tính mới, tính hiệu quả so với cái cũ.
- Tìm ra giải pháp thực hiện, đảm bảo tính hiệu quả, chính xác, dễ thực hiện.
- Đề xuất giải pháp thiết kế mới cho hệ thống đã có, thay đổi một số chi tiết thiết
kế nhằm tăng chất lượng cho sản phẩm.
- Lập được nhiều phương án giải quyết cho một vấn đề thực tiễn và mang lại kết
quả tối ưu.
Trong chủ đề, giáo viên có thể lựa chọn một số tiêu chí đánh giá năng lực sáng
tạo của học sinh sao cho phù hợp với thực tiễn, phù hợp với bối cảnh thực tế và
năng lực của từng học sinh.


ng

em

hi

do

w

n

lo

ad

th

yj

3.5. Cách thu thập dữ liệu và đánh giá năng lực sáng tạo của học sinh THPT
khi dạy học STEM

uy

ip

la


Dạy học theo định hướng giáo dục STEM thường đòi hỏi quỹ thời gian khá
dài, giáo viên khó có thể đánh giá một cách chính xác năng lực của học sinh. Do
đó, để đánh giá một cách chính xác và cụ thể hơn năng lực sáng tạo của học sinh,
tôi tiến hành thu thập dữ liệu và đánh giá qua một số công cụ cần thiết như:
+ Hồ sơ học tập (sổ tay cá nhân, sổ tay hoạt động nhóm, các bài báo cáo): Sổ
tay được thiết kế để học sinh ghi phân cơng nhiệm vụ trong nhóm, trình bày
những nội dung đã chuẩn bị và báo cáo, các kiến thức, kĩ năng đã lựa chọn và đề
xuất phương án giải quyết vấn đề mà cá nhân đề xuất và nhóm lựa chọn, trình
bày các quy trình thực nghiệm của nhóm, đồng thời trình bày những kĩ thuật mà
nhóm đã thực hiện và đề xuất các phương án cải tiến.
+ Bảng trả lời câu hỏi định hướng: bao gồm các câu hỏi để học sinh nghiên
cứu các kiến thức nền và các câu hỏi định hướng thực hiện sản phẩm, thông qua
các câu hỏi định hướng, học sinh có thể xác định được các kiến thức và kĩ năng
trọng tâm, cần thiết cho chủ đề, đề xuất được phương án tối ưu.
+ Bảng quan sát của giáo viên (sổ tay, hình ảnh, video): Là dụng cụ giúp giáo
viên có thể ghi lại những quan sát của mình trong hoạt động dạy học, từ đó có thể
đánh giá được các biểu hiện của năng lực sáng tạo của học sinh.

an

lu

n

va

fu

oi


m
ll

at

nh

z

z

vb

j
ht

k

m

om

l.c

ai

gm

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN
1. Thực trạng dạy và học STEM ở các trường THPT miền núi Anh Sơn

1.1. Mục đích khảo sát
Tìm hiểu thực trạng dạy và học môn Tin theo định hướng giáo dục STEM tại
trường THPT Anh Sơn 2 và THPT Anh Sơn 3.
1.2. Nội dung khảo sát
Đối với GV: điều tra thăm dò về mức độ cần thiết của việc tăng cường liên hệ
tin học với thực tiễn, hiểu biết và vận dụng phương pháp dạy học theo định hng
STEM trong quỏ trỡnh dy hc.
(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt

8


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt

sa
ng
e
ki
n

nh
ki

i vi HS: iu tra thm dũ v mc được học các phương pháp dạy học
tích cực, mức độ tự giải quyết các tình huống trong thực tiễn, đặc biệt là mức độ
hứng thú của học sinh được tham gia các hoạt động và làm ra các sản phẩm qua
việc áp dụng các kiến thức liên quan đến các mơn tin học, tốn, lý, hóa, sinh,
cơng nghệ và mức độ vận dụng kiến thức tin học vào cuộc sống.

ng


em

hi

1.3. Đối tượng điều tra và địa bàn điều tra

do

w

a. Đối tượng điều tra

n

lo

Chúng tơi thăm dị và xin ý kiến 4 giáo viên dạy Tin trường THPT Anh Sơn 2
và 4 GV dạy Tin trường THPT Anh Sơn 3 và học sinh hai lớp 10C7 và 10C8
trường THPT Anh Sơn 3.

ad

th

yj
uy

b. Địa bàn điều tra


ip

Trường THPT Anh Sơn 2 và THPT Anh Sơn 3, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ
An.

la

lu

an

1.4. Phương pháp điều tra
Phát phiếu điều tra, thăm dò, phỏng vấn ngắn.
Phiếu điều tra đối với HS:
PHIẾU TÌM HIỂU THỰC TRẠNG HỌC MƠN TIN HỌC
Họ và tên học sinh (có thể khơng ghi):...................................................................
Lớp.....................Trường THPT:...........................................................................
Tích (×) vào đáp án em chọn cho mỗi câu hỏi dưới đây:

n

va

fu

oi

m
ll


at

nh

z





om

D. Khơng thích

l.c



ai

C. Bình thường

gm



k

B. Thích


m

1

j
ht

A. Rất thích

vb

Sự hứng thú học tập mơn Tin của em

Ý kiến HS

z

Nội dung

Câu

Tại sao em thích học mơn Tin?

2

3

A. Vì môn tin giúp em tiếp cận và học hỏi được những cơng
nghệ mới




B. Vì mơn Tin dễ học



C. Vì Tin học có vai trị rất lớn trong cuộc sống



Trong giờ hc mụn Tin, em thớch hc nh th no?
(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt

9


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt

sa
ng
e
ki
n
nh
ki



B. Tp trung nghe ging, phỏt biu ý kin, tho luận và làm
bài tập




ng

A. Tập trung nghe giảng, ghi chép đầy đủ

hi



em

C. Thảo luận, phát biểu. Giảm tải học lý thuyết, tăng cường
học thực hành tạo ra sản phẩm ứng dụng trong thực tiễn. Để
hiểu sâu sắc hơn về môn Tin học.

do

w
n

Em có thường xun tự tìm hiểu những ứng dụng thực tế của kiến thức tin
học đã (đang) được học hay khơng?

lo

ad

4




th

A. Thường xun

yj



uy

B. Ít khi

ip



la

C. Khơng bao giờ

an

lu

Em có ln sẵn sàng tham gia các dự án học tập mà giáo viên giao trong
dạy học theo định hướng giáo dục STEM hay không?


va

A. Luôn sẵn sàng



n
fu

5



m
ll

B. Chưa biết được

oi

C. Khơng bao giờ

Em có thể vận dụng kiến thức bài tách ảnh và thiết kế đồ họa với kênh
alpha để giải quyết một số vấn đề thực tiễn không?

at

nh

z


z
vb

6
A. Có thể



j
ht

C. Chưa biết





k

m

B. Khơng thể

ai

gm

1


om

Nội dung

Câu

l.c

Phiếu khảo sát đối với GV
Họ và tên GV (có thể khơng ghi):...................................................................
Trường THPT:...........................................................................
Tích (×) vào đáp án mà Thầy/Cơ chọn cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Ý kiến GV

Theo thầy/cô việc tăng cường liên hệ trong dạy học môn Tin học với thực
tiễn để phát huy năng lực sáng tạo của học sinh THPT cú tht s cp thit
khụng?
A. Rt cp thit



(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt

10


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt

sa
ng

e
ki
n
nh
ki

B. Cp thit



C. t cp thit



ng

em

hi

D. Khụng cp thit

do

Theo thy/cụ việc vận dụng giáo dục STEM trong dạy học chủ đề tách ảnh và
thiết kế đồ họa với kênh alpha nhằm phát huy năng lực sáng tạo của học sinh
THPT có thật sự cấp thiết khơng?

w


n

A. Rất cấp thiết



lo



uy



ip

D. Khơng cấp thiết

yj

C. Ít cấp thiết



th

B. Cấp thiết

ad


2

la

an

lu

Vận dụng giáo dục STEM trong dạy học chủ đề tách ảnh và thiết kế đồ họa với
kênh alpha nhằm phát huy năng lực sáng tạo của học sinh THPT có khả thi
khơng?

n

va

A. Rất khả thi



fu

3

m
ll

B. Khả thi




oi



at

nh

C. Ít khả thi



z

D. Khơng khả thi

z
vb
j
ht

1.5. Phân tích và đánh giá kết quả điều tra

k

m

Thơng qua phiếu khảo sát phát cho HS, thu lại, tôi đã thống kê có kết quả như sau:


Tỉ lệ %

A. Rất thích

5

5,9

B. Thích

20

23,5

C. Bình thường

39

45,9

D. Khơng thích

21

24,7

om

Số lượng


Sự hứng thú học tập môn Tin của em

1

2

l.c

Nội dung

Câu

ai

gm

Khảo sát đối với HS

Tại sao em thớch hc mụn Tin ?
(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt

11


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt

sa
ng
e
ki

n
nh
ki

A. Vỡ mụn tin giỳp em tip cn v hc hỏi được
những cơng nghệ mới

64,7

4

4,7

26

30,6

12

14,1

32

37,7

41

48,2

ng


55

em

hi

B. Vì mơn Tin dễ học
C. Vì Tin học có vai trị rất lớn trong cuộc sống

do

w

Trong giờ học mơn Tin, em thích học như thế nào?

n

lo

A. Tập trung nghe giảng, ghi chép đầy đủ

ad

B. Tập trung nghe giảng, phát biểu ý kiến, thảo luận
và làm bài tập

th

3


yj

uy

ip

C. Thảo luận, phát biểu. Giảm tải học lý thuyết, tăng
cường học thực hành tạo ra sản phẩm ứng dụng
trong thực tiễn. Để hiểu sâu sắc hơn về môn Tin.

la

an

lu
n

va

Em có thể thường xun tự tìm hiểu những ứng dụng thực tế của kiến thức
tin học đã (đang) được học hay khơng?

oi

B. Ít khi

m
ll


A. Thường xun

fu

4

0,0

17

20

nh

68

80

at

C. Khơng bao giờ

0

z
z

Em có ln sẵn sàng tham gia các dự án học tập mà giáo viên giao trong
dạy học theo định hướng giáo dục STEM hay không?


vb

j
ht

A. Luôn sẵn sàng

15

17,6

B. Chưa biết được

54

63,5

C. Khơng bao giờ

16

18,9

k

m

5

om


l.c

ai

gm

Em có thể vận dụng kiến thức bài tách ảnh và thiết kế đồ họa với kênh
alpha để giải quyết một số vấn đề thực tiễn không?
6

A. Cú th

1

1,2

B. Khụng th

55

64,7

C. Cha bit

29

34,1

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt


12


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt

sa
ng
e
ki
n

nh
ki

Kt qu kho sỏt i vi GV (qua ng Link:
)

ng

Nội dung

Số lượng

Tỉ lệ %

em

hi


Câu

do

Theo thầy/cô việc tăng cường liên hệ trong dạy học môn Tin học với thực
tiễn để phát huy năng lực sáng tạo của học sinh THPT có thật sự cấp thiết
khơng?

w

n

lo
ad

A. Rất cấp thiết

ip
la

75

2

25

0

0


0

0

an

lu

D. Khơng cấp thiết

uy

C. Ít cấp thiết

yj

B. Cấp thiết

6

th

1

n

va

Theo thầy/cơ việc vận dụng giáo dục STEM trong dạy học chủ đề tách ảnh và
thiết kế đồ họa với kênh alpha nhằm phát huy năng lực sáng tạo của học sinh

THPT có thật sự cấp thiết không?

fu

62,5
37,5

nh

B. Cấp thiết

5

at

oi

m
ll

A. Rất cấp thiết
2

3

z
0

k


m

0

0

j
ht

D. Không cấp thiết

vb

0

z

C. Ít cấp thiết

STEM là phương pháp dạy - học gắn kiến thức khoa học với thực tiễn, học
sinh thích thực hành, thí nghiệm, chế tạo sản phẩm ứng dụng trong cuộc sống …
nên dạy học STEM gây tò mò, hng thỳ cho hc sinh trong hc tp.
(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt

13

om

Dy hc STEM tạo ra cách học sáng tạo, tâm lý thoải mái cho học sinh, quan
hệ cơ – trị gần gũi, thân thiện hơn.


l.c

Đảng, Nhà nước, ngành đã có chủ trương, chỉ thị, thông tư về đẩy mạnh giáo
dục theo định hướng giáo dục STEM trong nhà trường phổ thông, tạo điều kiện
pháp lý để các trường triển khai dạy học theo định hướng STEM.

ai

gm

2. Thuận lợi và khó khăn khi thực hiện đề tài
Qua kết quả thăm dò ý kiến HS, GV và thực tế tôi nhận thấy những thuận lợi và
khó khăn khi triển khai dạy học STEM ở trường THPT như sau:
*Thuận lợi


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt

sa
ng
e
ki
n

nh
ki

i ng giỏo viờn cú trỡnh t chun tr lên, ham học hỏi, tìm tịi cái mới,
tích cực đổi mới phương pháp dạy học.


ng

Các giáo viên qua khảo sát đều nhận thấy việc học Tin học liên hệ thực tiễn
và dạy học theo định hướng giáo dục STEM là cấp thiết, có tính khả thi cao.

em

hi

* Khó khăn

do

- Phần lớn HS chưa thích học mơn Tin học, chủ yếu là đối phó. HS phần nào cịn
mơ hồ nghĩ kiến thức mơn Tin có vai trị rất lớn trong cuộc sống, nhưng khơng
thể chỉ ra được mỗi liên hệ đó là gì.
- Phần lớn HS hiếm khi quan tâm, chưa có thói quen tự tìm hiểu những vấn đề
trong cuộc sống liên quan đến tin học. HS chưa chịu khó, chưa đam mê và chưa
hứng thú trong học tập.
- Dạy học STEM cần phải có nhiều thời gian trong khi học sinh vẫn phải tập
trung học chương trình chính thống, học thêm phục vụ thi cử, đánh giá cuối năm
học.
- Nhiều phụ huynh chưa hiểu thấu đáo về STEM, muốn con em mình tập
trung học các mơn học chính thống nên chưa quan tâm đến phương pháp mới này.
- Dạy học STEM địi hỏi tài chính, thời gian, cơng sức, chất xám lớn, trong
khi cơ sở vật chất và thiết bị dạy học ở trường hiện nay cịn khó khăn.

w


n

lo

ad

th

yj

uy

ip

la

an

lu

n

va

fu

m
ll

oi


CHƯƠNG 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

at

nh
z

1. Một số giải pháp
1.1. Xây dựng chủ đề STEM trong dạy và học môn Tin học

z

vb

1.1.1. Tiêu chí và quy trình xây dựng chủ đề STEM trong dạy học mơn
Tin học

j
ht

k

m

- Tiêu chí

- Quy trình
+ Bước 1, lựa chọn và đặt tên chủ đề STEM: căn cứ vào nội dung kiến thức
trong chương trình Tin học của từng khối lớp, vào mối quan hệ giữa các bài học

và những vấn đề thực tiễn để lựa chn, xõy dng nhng ch STEM hp lý. Cú
(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt

14

om

+ Phương pháp và kĩ thuật dạy học phải hợp lý với từng mục của chủ đề nhằm
hướng dẫn học sinh tích cực học tập qua đó rèn luyện kĩ năng tư duy sáng tạo và
kĩ năng thực hành cho học sinh.

l.c

+ Chủ đề STEM luôn phải hướng tới thực tiễn, có thể vận dụng lý thuyết, kĩ
năng lập trình… để sáng tạo ra sản phẩm có tính ứng dụng, mang đến lợi ích
thực sự cho đời sống và sản xuất.

ai

gm

+ Kiến thức trong chủ đề STEM phải đảm bảo tính chính xác, khoa học, phải
có mối quan hệ thống nhất với các liên mơn như Tốn, Lý, Hóa, Cơng nghệ…
Đây chính là cơ sở lý thuyết để giải quyết những vấn đề trong thực tiễn.


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt

sa
ng

e
ki
n

nh
ki

th xut phỏt t vn thc tin, t yờu cầu của cuộc sống để lựa chọn chủ đề
hoặc khuyến khích học sinh tìm hiểu một số vấn đề thực tiễn có thể giải quyết
được sau khi học xong lý thuyết trên lớp từ đó đặt tên cho chủ đề STEM.
+ Bước 2, xác định mục tiêu của chủ đề STEM gồm kiến thức, kĩ năng, thái độ
đạt được của học sinh qua chủ đề, xác định rõ định hướng phát triển năng lực
STEM trong các lĩnh vực Khoa học (S), Cơng Nghệ (T), Kĩ thuật (E), Tốn học
(M). Học sinh có thể vận dụng kiến thức của cả bốn lĩnh vực trên để xây dựng chủ
đề STEM, hoặc ít nhất là vận dụng hai lĩnh vực để giải quyết vấn đề.
+ Bước 3, xác định phương pháp và kĩ thuật dạy học có tính tích cực, sáng tạo
phù hợp từng chủ đề.
+ Bước 4, xây dựng bộ câu hỏi định hướng, xác định tính thực tiễn, giá trị ứng
dụng vào đời sống và sản xuất của chủ đề, xác định rõ sản phẩm cần chế tạo.
1.1.2. Xây dựng chủ đề STEM tách ảnh và thiết kế đồ họa với kênh alpha
Sản phẩm tạo ra trong quá trình học tập chủ đề STEM được sử dụng bằng phần
mềm GIMP
1.2. Tổ chức dạy học trên lớp theo định hướng giáo dục STEM

ng

em

hi


do

w

n

lo

ad

th

yj

uy

ip

la

an

lu

1.2.1. Định hướng thiết kế giáo án

va

n


- Mô tả chủ đề bài học
- Kiến thức STEM trong chủ đề
- Mục tiêu chủ đề: Đảm bảo chuẩn kiến thức và kĩ năng theo chương trình hiện
hành trên quan điểm phát triển năng lực học sinh.
- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+ Giáo viên chuẩn bị sách giáo khoa, bài tập, máy tính, máy chiếu, bảng phụ,
thiết bị, đồ dùng dạy học phù hợp, chuẩn bị bộ câu hỏi và bài tập định hướng, cấu
trúc sản phẩm cần làm.
+ Học sinh vệ sinh và sắp xếp bàn ghế trong phòng học hợp lý, hoàn thành
nhiệm vụ được giáo viên giao từ trước như mô tả ý tưởng thiết kế sản phẩm,
chuẩn bị báo cáo, cử người thuyết trình, tạo sản phẩm.
- Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp qua 5 hoạt động:
+ Hoạt động 1: Xác định vấn đề
Nhiệm vụ: Giáo viên giao cho học sinh nhiệm vụ học tập chứa đựng vấn đề,
học sinh phải hoàn thành một sản phẩm có tiêu chí cụ thể với điều kiện sử dụng
kiến thức mới trong bài để đề xuất, xây dựng giải pháp và thiết kế sản phẩm.
Tiêu chí của sản phẩm rất quan trọng, đó chính là "tính mới" buộc học sinh phải
nắm vững kiến thức mới có thể thực hiện được.
Mục đích: Xác định tiêu chí sản phẩm; phát hiện vấn đề/nhu cầu.
Nội dung: Tìm hiểu và đánh giá về sản phẩm, công nghệ. Dự kiến sản phẩm
hoạt động của học sinh: Các mức độ hoàn thành nội dung (bài ghi chép thông tin
về cách tạo sản phẩm, mô tả ý tưởng thiết kế sản phẩm, tạo ra sản phẩm).
Cách thức tổ chức hoạt động: Giáo viên giao nhiệm vụ (nội dung, phương
tiện, cách thực hiện, yêu cu sn phm phi hon thnh); hc sinh thc hin

fu

oi

m

ll

at

nh

z

z

vb

j
ht

k

m

om

l.c

15

ai

gm

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt



(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt

sa
ng
e
ki
n

nh
ki

nhim v (qua thc t, ti liu, video; cỏ nhõn hoặc nhóm); báo cáo, thảo luận
(thời gian, địa điểm, cách thức); phát hiện/phát biểu vấn đề (giáo viên hỗ trợ).
+ Hoạt động 2: Nghiên cứu kiến thức nền và đề xuất giải pháp
Nhiệm vụ: Học sinh cần thể hiện thái độ học tập tích cực, tự lực dưới sự
hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tự tìm tịi, chiếm lĩnh kiến thức để đề xuất,
thiết kế sản phẩm. Khi học sinh hồn thành bản mơ tả ý tưởng thiết kế sản phẩm
đồng thời học sinh cũng nắm được kiến thức mới theo chương trình mơn học.
Mục đích: Hình thành kiến thức mới và đề xuất giải pháp.
Nội dung: Nghiên cứu nội dung sách giáo khoa, tài liệu, mạng Internet để
tiếp nhận, hình thành kiến thức mới và đề xuất giải pháp/thiết kế.
Dự kiến sản phẩm của học sinh: Các mức độ hồn thành nội dung (Xác định
và ghi được thơng tin, dữ liệu, kiến thức mới, giải pháp/thiết kếi, chế tạo).
Cách thức tổ chức hoạt động: Giáo viên giao nhiệm vụ (nêu rõ yêu cầu
đọc/nghe/nhìn/làm để xác định và ghi được thơng tin, dữ liệu, giải thích, kiến
thức mới); học sinh nghiên cứu sách giáo khoa, tài liệu; báo cáo, thảo luận; giáo
viên điều hành, “chốt” kiến thức mới và hỗ trợ HS đề xuất giải pháp/thiết kế.
+ Hoạt động 3: Lựa chọn giải pháp

Nhiệm vụ: Học sinh được tổ chức để trình bày, giải thích và bảo vệ ý tưởng
mô tả bản thiết kế kèm theo thuyết minh (sử dụng kiến thức mới học và kiến thức
đã có). Dưới sự trao đổi, góp ý của các bạn và giáo viên, học sinh tiếp tục hoàn
thiện bản thiết kế trước khi tiến hành tạo sản phẩm.
Mục đích: Lựa chọn giải pháp/ý tưởng thiết kế.
Nội dung: Trình bày, giải thích, bảo vệ giải pháp/ý tưởng thiết kế để lựa chọn
và hoàn thiện.
Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: Giải pháp/bản thiết kế được lựa
chọn/hoàn thiện.
Cách thức tổ chức hoạt động: Giáo viên giao nhiệm vụ (nêu rõ yêu cầu HS
trình bày, báo cáo, giải thích, bảo vệ giải pháp/thiết kế); học sinh báo cáo, thảo
luận; giáo viên điều hành, nhận xét, đánh giá và hỗ trợ HS lựa chọn giải
pháp/thiết kế.
+ Hoạt động 4: Chế tạo sản phẩm và đánh giá
Nhiệm vụ: Học sinh tiến hành chế tạo mẫu theo bản thiết kế đã hoàn thiện
sau bước 3. Trong q trình này, học sinh cũng có thể phải điều chỉnh thiết kế
ban đầu để bảo đảm sản phẩm là khả thi.
Mục đích: tạo sản phẩm theo ý tưởng thiết kế.
Nội dung: Lựa phương án, thiết bị để tạo sản phẩm theo ý tưởng thiết kế,
kiểm tra và điều chỉnh.
Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: sản phẩm thiệp chúc mừng sinh
nhật, banner, áp phích
Cách thức tổ chức hoạt động: Giáo viên giao nhiệm vụ, học sinh thực hành
tạo ra sản phẩm; giáo viên hỗ trợ học sinh trong quá trình thực hiện.
+ Hoạt động 5: Chia sẻ, tho lun, iu chnh

ng

em


hi

do

w

n

lo

ad

th

yj

uy

ip

la

an

lu

n

va


fu

oi

m
ll

at

nh

z

z

vb

j
ht

k

m

om

l.c

16


ai

gm

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt

sa
ng
e
ki
n

nh
ki

Nhim v: Hc sinh trỡnh by sn phm hc tp đã hoàn thành, trao đổi, thảo
luận, đánh giá để tiếp tục điều chỉnh và hồn thiện sản phẩm.
Mục đích: Trình bày, chia sẻ, đánh giá sản phẩm nghiên cứu.
Nội dung: Trình bày và thảo luận.
Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: Tạo ra sản phẩm và bản báo cáo.
Cách thức tổ chức hoạt động: Giáo viên giao nhiệm vụ (mơ tả rõ u cầu và
sản phẩm trình bày); học sinh báo cáo, thảo luận giáo viên đánh giá, kết luận, cho
điểm và định hướng tiếp tục hoàn thiện.

ng

em


hi

do

w

n
lo

1.2.2. Mục tiêu dạy học

ad

th

Kế hoạch chi tiết

yj
Tách ảnh và thiết kế đồ họa với kênh alpha

Đối tượng
áp dụng

HS lớp10

Thời lượng

3 tiết


uy

Tên chủ đề

ip
la
an

lu
va

n

- Những lời chúc mừng thông qua các trang mạng xã hội vào
những dịp đặc biệt có thể phần nào thể hiện sự quan tâm của bạn
dành cho những người xung quanh. Nhưng nó cũng làm mất đi bản
chất của lễ kỷ niệm trong dịp quan trọng này và giá trị tinh thần
cũng mất dần. Những tấm thiệp chúc mừng sinh nhật ít xuất hiện,
và dần mất đi ý nghĩa ban đầu trong những ngày đáng nhớ này.

fu

oi

m
ll

at

nh


z

z

vb

- Những tấm thiệp chúc mừng sinh nhật do mình tự thiết kế là
những vật quan trọng giúp chúng ta bày tỏ tấm lòng một cách chân
thành nhất, sẽ khiến cho đối phương cảm động và bất ngờ. Việc
chúng ta chọn hình ảnh và những lời chúc mà đối phương thích sẽ
khiến cho họ vui vẻ và cảm thấy được trân trọng, mang lại niềm vui
cho cả người tặng và người nhận. Việc bản thân tự tạo thiệp chúc
mừng sinh nhật mất ít chi phí nhưng mang lại ý nghĩa lớn. Vì vậy
việc tạo thiệp chúc mừng sinh nhật là yêu cu cn thit.

j
ht

k

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt

17

om

D ỏn to ra cỏc sn phm thip chúc mừng sinh nhật, banner, áp
phích là một ý tưởng dạy học theo định hướng giáo dục STEM cho
học sinh khối 10. Bằng việc tạo ra các sản phẩm này giúp HS sẽ

được tìm hiểu từ việc lên ý tưởng đến việc nghiên cứu tìm hiểu

l.c

- Thiết kế các sản phẩm đồ hoạ như: áp phích, banner, băng rơn, ...
để tuyên truyền, trang trí, ... nhằm mục đích tiết kiệm và mang ý
tưởng riêng của người thiết kế. Mình tự đặt hàng thì chi phí bỏ ra
lại lớn hơn rất nhiều. Do đó, việc tự thiết kế tạo các áp phích,
banner, băng rơn là thiết thực.

ai

gm

đề

m

Mơ tả chủ


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt

sa
ng
e
ki
n

kin thc, thit k, to ra sn phm t ú phát triển các năng lực

của học sinh trong đó có năng lực sáng tạo.
1. Môn Tin học

nh
ki

ng

Kiến
thức

em

hi

STEM

- Ý nghĩa và vai trị của thiệp chúc mừng sinh nhật, banner, áp
phích

do

- Kiến thức về tách ảnh và thiết kế đồ họa với kênh alpha

w

trong
chủ đề

* Kiến thức


n

lo

- Hiểu được khái niệm độ “trong suốt”

ad

th

- Sử dụng được kênh alpha và các kĩ thuật thiết kế dựa trên vùng
chọn, đường dẫn để thiết kế được thiệp chúc mừng, banner, áp
phích hoặc băng rơn, ...

yj

uy

ip

*Kĩ năng

la

an

lu

- Tính tốn, mơ tả ý tưởng thiết kế sản phẩm đảm bảo các tiêu chí

đề ra.

n

va

- Lập kế hoạch cá nhân/nhóm tạo sản phẩm và thử nghiệm dựa trên
ý tưởng mô tả bản thiết kế.

fu

m
ll

- Rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính.

oi

- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, tự nhận xét, đánh giá được
q trình làm việc cá nhân và nhóm, kĩ năng phân tích, diễn giải,
phản biện, kĩ năng giải quyết những tình huống xuất hiện trong quá
trình học tập và thiết kế sản phẩm.

at

nh

z

z


vb

j
ht

- Rèn luyện cho học sinh các năng lực tư duy phản biện, giải quyết
vấn đề, sự sáng tạo, giao tiếp và hợp tác, trình bày, ...

k

m

* Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác, sáng tạo.
- Tìm hiểu khoa học, cụ thể về các ứng dụng của phần mềm GIMP.
- Thiết kế và to ra cỏc sn phm thip chỳc mng sinh nht,

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt

18

om

- Rèn luyện thái độ học tập nghiêm túc, chủ động, tích cực hoạt
động học tập của học sinh, xây dựng tinh thần trách nhiệm, đoàn
kết, hỗ trợ nhau học tập.

l.c


- Giúp học sinh u thích mơn học, say mê học tập, khám phá cái
mới, tìm tịi và vận dụng các kiến thức đã học giải quyết nhiệm vụ
được giao.

ai

gm

*Thái độ


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt

sa
ng
e
ki
n

Kin thc

nh
ki

STEM

ng

em


hi

trong
ch

- banner, ỏp phớch mt cỏch sỏng to

- Tự nghiên cứu kiến thức, lên kế hoạch thiết kế, thử nghiệm và
đánh giá, vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống.
2. Môn công nghệ, kỹ thuật

do

- Sử dụng phần mềm thiết kế đồ họa GIMP

w

n

- Biết vẽ kỹ thuật chi tiết - biết vẽ mỹ thuật

lo

ad

- Biết hồn thành bản vẽ , biết xếp hình theo mơ hình

th

3. Mơn vật lý


yj

uy

- Cách thức bố trí hình ảnh, chất liệu sản xuất banner, áp phích, ...

ip
la

4. Mơn Ngữ văn

va

5. Mơn Tốn

an

lu

- Biết lập kế hoạch hoạt động cho cá nhân, nhóm, ...

n

- Các thao tác phép tốn sử dụng trong thiết kế thiệp chúc mừng, áp
phích, banner, băng rơn, logo, thực hiện phân tích và xử lí số liệu.

fu

oi


m
ll

at

nh

Phương
- Dạy học theo dự án, dạy học bằng phương pháp mơ hình hóa
pháp và kỹ
thuật dạy - Dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.

z

z

vb

- Kỹ năng hợp tác và làm việc nhóm để hồn thành sản phẩm của
dự án.

j
ht

học

k

m

l.c

ai

gm

Phương
Sử dụng các mẫu phiếu đánh giá
pháp đánh

om

giá
Thiết bị
dạy học

Bảng nhóm, bút dạ, bút màu. Giấy A4, A0, bìa cốt tơng, thép li,
máy vi tính, máy tính, máy chiếu,..Sách giáo khoa Tin 10

Dự kiến
sản phẩm

- Dự án 1: Tìm hiểu thực tiễn về ứng dụng của thiệp chúc mừng, áp
phích, banner, băng rôn, logo, ...
- Dự án 2: Bản đồ tư duy về kiến thức tách ảnh và thiết kế đồ họa
với kênh alpha
- Dự án 3: Bản mô tả thiết k tm thip chỳc mng sinh nht,
banner, ỏp phớch
(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt


19


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt

sa
ng
e
ki
n

- D ỏn 4: Sn phm thip chỳc mng sinh nhật, banner, áp phích

nh
ki

ng

1.2.3. Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1. Xác định vấn đề

em

hi

do

Tiết phân phối chương trình: 65. Thời gian: 45 phút. Tại phòng học của lớp
a. Mục đích của hoạt động
- HS biết kiến thức ban đầu về banner, áp phích, băng rơn, lơ gơ, thiệp chúc

mừng được sử dụng trong thực tế.
- HS tự học để hiểu được kiến thức cần thiết có liên quan (kiến thức nền) về chủ
đề tách ảnh và thiết kế đồ họa với kênh alpha thông qua việc nghiên cứu sách
giáo khoa, sách bài tập, tài liệu, tìm hiểu thực tế, tìm kiếm thơng tin trên Internet
- HS bước đầu có sự tự tin trước khi bắt tay vào triển khai dự án
- HS tiếp nhận nhiệm vụ tạo thiệp chúc mừng sinh nhật, banner, áp phích, ghi
nhận được các tiêu chí của sản phẩm và các tiêu chí đánh giá sản phẩm.
- Học sinh xác định được sự liên kết của các kiến thức đã học trong việc giải
quyết vấn đề đặt ra. Từ đó xác định được cơ sở khoa học của việc tạo thiệp chúc
mừng sinh nhật, banner, áp phích đưa ra được các phương án thiết kế cho sản
phẩm.
b. Nội dung hoạt động
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu ý nghĩa và vai trị của thiệp chúc mừng sinh nhật,
banner, áp phích trong cuộc sống.
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu cách tạo thiệp chúc mừng sinh nhật, banner, áp
phích để sử dụng trong cuộc sống.
- HS quan sát, hình thành ý tưởng cho việc tạo thiệp chúc mừng sinh nhật,
banner, áp phích của nhóm mình.
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh tự tìm hiểu kiến thức liên quan đến thiệp chúc
mừng sinh nhật, banner, áp phích (tìm hiểu kênh alpha và kĩ thuật tách ảnh nhờ
kênh alpha, xác định vùng chọn đối tượng từ kênh alpha trong thiết kế đồ họa).
Từ hình ảnh thiệp chúc mừng sinh nhật, banner, áp phích đặt ra các câu hỏi, các
vấn đề cần giải quyết, xây dựng hệ thống các câu hỏi trải nghiệm, trao đổi với
giáo viên để hồn thiện.
- Từ việc tìm hiểu thực tế về các thiệp chúc mừng sinh nhật, banner, áp phích
GV tổ chức cho HS hình thành các ý tưởng và lập kế hoạch thiết kế tạo thiệp
chúc mừng sinh nhật, banner, áp phích. Kết quả thảo luận phân cơng nhiệm vụ
của thành viên trong nhóm được ghi vào phiếu học tập và bản ghi chép nhiệm vụ
của nhóm.
- HS thảo luận nhóm thống nhất kế hoạch thực hiện.

- Hồn thành các bản tiêu chí.
Trong đó phiếu đánh giá kế hoạch triển khai dự án được GV thiết kế khi xây
dựng chủ đề dạy học, trước khi triển khai trong gi dy trờn lp. Trong hot ng

w

n

lo

ad

th

yj

uy

ip

la

an

lu

n

va


fu

oi

m
ll

at

nh

z

z

vb

j
ht

k

m

om

l.c

20


ai

gm

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt


(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt

sa
ng
e
ki
n

nh
ki

ny GV gii thớch HS hiu c yờu cu và nội dung của các nhiệm vụ gắn với
các bản tiêu chí đã nêu.
c. Dự kiến sản phẩm
Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được các sản phẩm sau:
- Một bảng ghi chép xác định nhiệm vụ phải làm của từng nhóm, phân cơng
nhiệm vụ từng thành viên trong nhóm.
- Kế hoạch thực hiện dự án với các mốc thời gian và nhiệm vụ rõ ràng.
- Bảng trả lời câu hỏi Phiếu học tập số 1.
- Bảng tiêu chí đánh giá số 1, số 2.
d. Cách thức tổ chức hoạt động

ng


em

hi

do

w

n

lo

ad

th

Bước 1. Báo cáo nhóm

yj

- GV tổ chức chia nhóm HS (thành 4 nhóm), HS theo từng nhóm thống nhất
vai trị, nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm, nhóm trưởng theo dõi và đánh
giá thành viên nhóm mình (theo phiếu đánh giá thành viên ở phụ lục 2), mỗi HS
tự đánh giá bản thân trong quá trình thực hiện dự án (theo phiếu tự đánh giá
tham gia làm việc nhóm ở phụ lục 2), giao nhiệm vụ chuẩn bị nội dung tiết học
theo phiếu học tập số 1 (đã thực hiện ở tiết học trước và trong nhóm học tập qua
Facebook).

uy


ip

la

an

lu

n

va

fu

Bước 2. HS tìm hiểu thực tế, khám phá kiến thức.

oi

m
ll

- Đại diện các nhóm báo cáo sản phẩm hoạt động nhóm trước lớp (Phụ lục 1)

at

nh

GV yêu cầu HS báo cáo trên Word/PowerPoint theo Phiếu học tập số 1 như
sau:


z

om

l.c

3

Thu thập một số hình ảnh banner, áp phích mà em
quan sát thấy tại địa phương em sinh sống và học tập (ít
nhất 2 banner, 2 áp phích)?

ai

Hãy nêu vai trị của banner và áp phích trong cuộc
sống?

gm

2

k

Hãy nêu ý nghĩa của thiệp chúc mừng sinh nhật trong
cuộc sống hàng ngày?

m

1


Trả lời

j
ht

Câu hỏi

vb

TT

z

Phiếu học tập số 1

Đại diện từng nhóm trình bày kết quả phiếu học tập số 1.
GV tổ chức cho 3 nhóm cịn lại thảo luận, đánh giá và cho điểm nhóm báo cáo
trên tiêu chí Phiếu ỏnh giỏ s 1.

(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt(Skkn.mỏằi.nhỏƠt).vỏưn.dỏằƠng.giĂo.dỏằƠc.stem.trong.dỏĂy.hỏằãc.chỏằĐ.ỏằã.tĂch.ỏÊnh.v.thiỏt.kỏ.ỏằ.hỏằãa.vỏằi.kênh.alpha.(tin.hỏằãc.10.õ.sĂch.cĂnh.diỏằãu).nhỏm.phĂt.huy.nng.lỏằc.sĂng.tỏĂo.cỏằĐa.hỏằãc.sinhthpt

21


×