Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

(Luận văn) các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi tại công ty bảo hiểm nhân thọ bảo việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (513.43 KB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

hi
ng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

ep
do
w
n
a
lo
d
th

NGUYỄN MINH NHỰT

yj
uy

ip
la
an

lu
n
va
tz
ha


n
oi

m
ll
fu
z
vb
k

jm

ht
gm

o
l.c
ai

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

m
an

Lu
n

va
y
te


re

th

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2005


1

hi
ng

MỤC LỤC

ep

MỞ ĐẦU…………………………………………………………………………………………………………………………………….

1

do
w

CHƯƠNG I : CƠ SỞ LUẬN CỦA SỰ HÌNH THÀNH VÀ SỬ DỤNG NGUỒN
VỐN NHÀN RỖI TRONG CÁC DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM NHÂN THỌ.

n
Cơ sở luận về bảo hiểm……………………………………………………4


ad
lo

1.1.

4

th

1.1.1. Các định nghóa về bảo hiểm………………………………………..

yj

uy

1.1.2. Bản chất của bảo hiểm……………………………………………..5

ip

5

1.1.4. Các nguyên tắc hoạt động của bảo hiểm………………………….

6

1.1.5. Phân loại nghiệp vụ bảo hiểm……………………………………..

8

la


1.1.3. Tác dụng của bảo hiểm……………………………………………

lu

an

n

va

fu

Cơ sở luận về bảo hiểm nhân thọ…………………………………………

10

ll

1.2.

oi
m

1.2.1. Đặc trưng bảo hiểm nhân thọ………………………………………

11

nh


12

at

1.2.2. Các loại hình bảo hiểm nhân thọ………………………………….

z
z

1.2.3. Một số cơ sở kỹ thuật quan trọng trong bảo hiểm nhân thọ………

vb

14

j
ht

1.2.3.1. Phí bảo hiểm và căn cứ tính phí…………………………...14

m

17

k

1.2.3.2. Dự phòng nghiệp vụ……………………………………….

19


ai
l.c

Cơ sở luận về sự hình thành nguồn vốn nhàn rỗi trong các DNBHNT….. 20

om

1.3.

gm

1.2.3.3. Giá trị giải ước…………………………………………….

an
20

n

va

vốn nhàn rỗi trong các DNBH nhân thọ…………………………...

Lu

1.3.1. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và việc tạo ra nguồn

22

Cơ sở luận về việc sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi trong các DNBHNT…... 23
1.4.1. Tính tất yếu khách quan của việc đầu tư nguồn vốn nhàn rỗi


y

1.4.

te

cơ bản của DNBHNT………………………………………………

re

1.3.2. Quỹ dự phòng nghiệp vụ - nguồn vốn nhàn rỗi


2

trong các DNBH nhân thọ………………………………………….

23

hi
ng

1.4.2. Nguyên tắc sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi trong các DNBHNT…... 24

ep
do
w

1.5.


1.4.3. Danh mục đầu tư trong các DNBH nhân thọ……………………...

25

Kinh nghiệm sử dụng vốn nhàn rỗi bảo hiểm nhân thọ các nước………..

29

n

ad
lo

CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG HÌNH THÀNH VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN
NHÀN RỖI TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM NHÂN THỌ BẢO VIỆT.

th

33

yj

2.1. Khái quát về Công ty bảo hiểm nhân thọ Bảo Việt………………………

uy

ip

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của CTBH nhân thọ Bảo Việt..33


la

lu

2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của CTBH nhân thọ Bảo Việt…. 35

an

Thực trạng đầu tư tại thị trường bảo hiểm nhân thọViệt Nam…………...

36

2.2.1. Sự phát triển………………………………………………………..

37

n

va

2.2.

ll

fu

39

oi

m

2.2.2. Khả năng huy động và sử dụng vốn……………………………….

at

nh

2.3. Thực trạng hình thành và sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi tại
41

z

CTBH nhân thọ Bảo Việt…………………………………………………

z

vb

2.3.1. Các quy định pháp lý liên quan đến đầu tư vốn của

j
ht

41

k

m


các DNBHNT

ai

gm

2.3.2. Thực trạng huy động và sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi tại

an

CTBHNT Bảo Việt……………………………………….. 47

Lu

2.3.2.1. Nguồn vốn nhàn rỗi có thể sử dụng đầu tư tại

om

l.c

Công ty bảo hiểm nhân thọ Bảo Việt…………………………….. 47

te

y

51

re


2.3.2.3. Hiệu quả đầu tư…………………………………………...

n

49

va

2.3.2.2. Phân bổ cơ cấu đầu tö…………………………………….


3

hi
ng

CHƯƠNG III : NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
NGUỒN VỐN NHÀN RỖI TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM NHÂN THỌ BẢO
VIỆT.

ep
do
w

56

3.2. Những cơ hội và thách thức………………………………………………….

57


n

3.1. Mục tiêu phát triển…………………………………………………………...

ad
lo

3.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi tại
60

th

Công ty bảo hiểm nhân thọ Bảo Việt……………………………………….

yj

60

uy

3.3.1.Nhóm giải pháp về phía Nhà nước………………………………….

ip

70

la

3.3.2. Nhóm giải pháp về phía CTBHNTBV……………………………..


lu

77

an

3.3.3. Nhóm giải pháp hỗ trợ khác………………………………………..

va

n

KẾT LUẬN………………………………………………………………………………………………………………………. 82

ll
oi
m
at

nh

PHỤ LỤC

fu

TÀI LIỆU THAM KHẢO

z
z
vb

j
ht
k

m
ai

gm
om

l.c
an

Lu
n

va

te

re

y


4

hi
ng


MỞ ĐẦU

ep
do
w
n

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.

ad
lo

Kinh doanh bảo hiểm (BH) là một hoạt động kinh doanh mang tính đặc

th

yj

thù. Đó là một trong những lónh vực đã có từ lâu trên thế giới nhưng thực sự chỉ

uy

ip

mới phát triển mạnh mẽ ở VN trong 10 năm trở lại đây.

la

Cùng với quá trình phát triển và hội nhập của nền kinh tế, tiềm năng thị


lu

an

trường bảo hiểm vẫn còn rộng lớn và có nhiều cơ hội phát triển. Doanh thu phí

n

va

bảo hiểm trên toàn thị trường luôn có tốc độ tăng trưởng cao trên 25% trong

ll

fu

vòng 5 năm gần đây. Tổng doanh thu phí bảo hiểm trên toàn thị trường năm

oi
m

2004 ước chiếm khoảng 1,9% của GDP, trong khi tỷ lệ này tại các nước trong

at

nh

khu vực là từ 4% đến 6%. Tốc độ tăng trưởng cao và tỷ lệ doanh thu phí trên

z


GDP của VN còn thấp cho thấy tiềm năng phát triển thị trường còn lớn. Tuy

z

vb

nhiên trên thị trường bảo hiểm VN hiện nay mà đặc biệt là thị trường bảo hiểm

j
ht

nhân thọ (TTBHNT) được đánh giá là khá sôi động với sự cạnh tranh ngày càng

m

k

gay gắt và toàn diện do sự góp mặt từ cuối năm 1999 của 4 doanh nghiệp bảo

gm

ai

hiểm nhân thọ (DNBHNT) có vốn đầu tư nước ngoài là Công ty liên doanh trách

l.c

om


nhiệm hữu hạn (TNHH) bảo hiểm Bảo Minh-CMG, Công ty TNHH bảo hiểm

an

Lu

Manulife, Công ty TNHH bảo hiểm Prudential VN và Công ty TNHH bảo hiểm
quốc tế Mỹ (AIA) cùng với Công ty bảo hiểm nhân thọ Bảo Việt (CTBHNTBV)

n

te

re

độ cao.

va

đã bước vào giai đoạn mới – giai đoạn cạnh tranh quyết liệt và phát triển với tốc

y

Tính cạnh tranh mạnh mẽ thể hiện trên tất cả các mặt như thu hút khách
hàng, tuyển dụng đại lý, đưa ra sản phẩm mới, mở rộng địa bàn hoạt động,
khuyếch trương quảng cáo,…Chính nhờ hoạt động cạnh tranh mà công chuùng


5


nhận thức rõ hơn về bảo hiểm nhân thọ (BHNT), chất lượng dịch vụ, chất lượng

hi
ng

khai thác được nâng lên, sản phẩm thêm đa dạng đồng thời các doanh nghiệp

ep

hoàn thiện thêm điều khoản, quy trình nghiệp vụ, bổ sung các nghiệp vụ gia

do

tăng giá trị, hoàn thiện mô hình tổ chức và quản lý, chế độ thù lao cho đại lý

w

n

theo hướng hiệu quả cao hơn, phù hợp hơn với đặc điểm của kinh doanh BHNT.

ad
lo

Trước thách thức cạnh tranh như thế thì hơn ai hết, Công ty bảo hiểm

th

yj


nhân thọ Bảo Việt nhận thức được, nếu muốn tiếp tục tồn tại, mở rộng và phát

uy

triển thì bên cạnh việc tập trung vào phát triển những sản phẩm mới có khả

ip

la

năng sinh lời cao, độ rủi ro thấp thì Bảo Việt cần phải chú trọng đến việc sử

lu

dụng có hiệu quả nguồn vốn nhàn rỗi to lớn được tạo ra từ phí BH thu được của

an

n

va

khách hàng, nhằm bảo đảm lựa chọn được những danh mục đầu tư thích hợp, an

ll

fu

toàn cho nguồn vốn và mang lại hiệu quả kinh tế (KT) cao. Đây là vấn đề sống


oi
m

còn đối với Bảo Việt trong giai đoạn hiện nay bởi thực tế cho thấy chính hoạt

at

nh

động đầu tư tài chính sẽ hình thành phần lớn lợi nhuận cho doanh nghiệp bảo

z

hiểm (DNBH) và trở thành xương sống nâng đỡ cho doanh nghiệp (DN). Do ảnh

z

hưởng to lớn của vấn đề sử dụng vốn nhàn rỗi đối với sự tồn tại của Bảo Việt

vb

j
ht

như thế đã thôi thúc tôi chọn đề tài “Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng

m

k


nguồn vốn nhàn rỗi tại Công ty bảo hiểm nhân thọ Bảo Việt”.

om

l.c
an

• Cơ sở lý luận của việc đầu tư nguồn vốn nhàn rỗi trong các DNBHNT.

Lu

• Xác định bản chất của vốn nhàn rỗi trong DNBHNT.

ai

Những mục đích cơ bản của đề tài nghiên cứu là :

gm

2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI.

y

nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhàn rỗi tại Công ty BHNT Bảo Việt.

te

• Xây dựng các giải pháp và đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện và

re


Bảo Việt.

n

• Đánh giá thực trạng hình thành và sử dụng vốn nhàn rỗi tại Công ty BHNT

va

• Sự cần thiết của việc đầu tư nguồn vốn nhàn rỗi trong caùc DNBHNT.


(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt

6

hi
ng

3. ẹOI TệễẽNG VAỉ PHAẽM VI NGHIEN CệU.

ep

ẹoỏi tửụùng nghieõn cứu của luận văn được giới hạn trong phạm vi sau đây :

do

• Nghiên cứu thực tiễn hoạt động của Công ty BHNT Bảo Việt từ khi thành lập

w

n

đến năm 2004.

ad
lo

• Các quy định pháp lý chi phối trực tiếp đến sự hình thành và sử dụng nguồn

th

yj

vốn nhàn rỗi tại Công ty BHNT Bảo Việt.

uy

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.

ip

la

• Trong quá trình phân tích lý luận và thực tiễn các vấn đề về BH, luận văn đã

lu

sử dụng phương pháp duy vật biện chứng.

an


n

va

• Trong quá trình đánh giá hoạt động BHNT trong thực tiễn, luận văn đã sử

ll

fu

dụng phương pháp phân tích tổng hợp, thống kê, đối chiếu và so sánh. Từ đó,

at

nh

5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN.

oi
m

đưa ra các kiến giải về những vấn đề mà luận văn đặt ra.

z

Ngoài phần mở đầu và kết luận, các bảng, biểu đồ, phụ lục và danh mục

z


vb

các tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn được trình bày trong ba

j
ht

chương sau đây :

m

k

• Chương I : Cơ sở luận của sự hình thành và sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi trong

ai

gm

các DNBHNT.

l.c

Lu

BHNT Bảo Việt.

om

• Chương II : Thực trạng hình thành và sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi tại Công ty


an

• Chương III : Những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi

n

va

tại Coõng ty BHNT Baỷo Vieọt.

te

re

y

(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt


(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt

7

CHệễNG I : Cễ Sễ LUAN CUA Sệẽ HèNH THAỉNH VÀ SỬ

hi
ng

DỤNG NGUỒN VỐN NHÀN RỖI TRONG CÁC DNBHNT.


ep
do
w

1.1.

CƠ SỞ LUẬN VỀ BẢO HIỂM.

n

ad
lo

1.1.1. Các định nghóa về bảo hiểm.

th

“Bảo hiểm là một hoạt động qua đó một cá nhân có quyền được hưởng

yj

trợ cấp nhờ vào một khoản đóng góp cho mình hoặc cho người thứ ba trong

uy

ip

trường hợp xảy ra rủi ro. Khoản trợ cấp này do một tổ chức trả. Tổ chức này có


la

lu

trách nhiệm đối với toàn bộ các rủi ro và đền bù các thiệt hại theo các phương

an

pháp của thống kê”â. (1)

va

n

Bảo hiểm là hoạt động theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro

fu

ll

của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để

oi
m

doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người

nh

at


được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. Hoặc có thể nói BH là sự đóng góp

z
z

của số đông vào sự bất hạnh của số ít.

vb

j
ht

Hiện nay hoạt động BH tồn tại dưới dạng 2 dạng : hoạt động BH không

k

m

mang tính kinh doanh và hoạt động BH mang tính kinh doanh. Khác với bảo

gm

hiểm xã hội (XH) và BH y tế nhằm bảo đảm các quyền lợi XH tối thiểu cho

ai

người lao động, BH mang tính kinh doanh bảo đảm sự ổn định tài chính cho nền

l.c


om

kinh tế chống lại các nguy cơ rủi ro, huy động nguồn lực tài chính đáp ứng nhu

Lu

an

cầu vốn đầu tư dài hạn cho nền kinh tế, giải quyết các vấn đề xã hội như tạo

Lý thuyết bảo hiểm – TS. Nguyeón Ngoùc ẹũnh
(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt

y

(1)

te

tửụùng ủửụùc BH laứ con ngửụứi, taứi sản và trách nhiệm dân sự; chủ thể thực hiện

re

chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế theo nguyên tắc tự nguyện. Đối

n

về vai trò và ý nghóa của BH. Đối tượng tham gia BH mang tính kinh doanh là tổ


va

thêm công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao nhận thức của người dân


(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt

8

hoaùt ủoọng kinh doanh BH laứ caực DNBH hoaùt ủoọng theo nguyên tắc tự chủ tài

hi
ng

chính và nộp thuế cho nhà nước.

ep

1.1.2. Bản chất của bảo hiểm :

do

• Mục đích chủ yếu của BH là góp phần ổn định kinh tế cho người tham gia từ

w
n

đó khôi phục và phát triển sản xuất, đời sống, đồng thời tạo nguồn vốn cho

ad

lo

phát triển kinh tế và xã hội của đất nước.

th

yj

• Thực chất của hoạt động BH là quá trình phân phối lại tổng sản phẩm trong

uy

nước giữa những người tham gia nhằm đáp ứng nhu cầu tài chính phát sinh

ip

la

khi tai nạn, rủi ro bất ngờ xảy ra gây tổn thất đối với người tham gia BH.

lu

Phân phối trong BH là phân phối không đều, không bằng nhau nghóa là

an

n

va


không phải ai tham gia cũng được phân phối và phân phối với số tiền như

ll

fu

nhau. Phân phối trong BH là phân phối cho số ít người tham gia BH không

oi
m

may gặp rủi ro bất ngờ gây thiệt hại đến sản xuất và đời sống trên cơ sở mức

at

nh

thiệt hại thực tế và điều kiện BH. Điều đó cũng có nghóa, phân phối trong

z

BH không mang tính bồi hoàn, tức là dù có tham gia đóng góp vào quỹ BH

z

k

m

1.1.3. Tác dụng của bảo hiểm :


j
ht

BHNT, BH hưu trí).

vb

nhưng không tổn thất thì không được phân phối ( trừ một số sản phẩm

gm

ai

• Góp phần ổn định tài chính cho người tham gia trước tổn thất do rủi ro gây ra.

l.c

om

Tổn thất sẽ được BH trợ cấp hoặc bồi thường về tài chính để người tham gia

Lu

nhanh chóng khắc phục hậu quả, ổn định đời sống, sản xuất kinh doanh.

an

• Góp phần đề phòng và hạn chế tổn thất, giúp cho cuoọc soỏng con ngửụứi an


y

(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt

te

chớnh ủeồ thửùc hieọn tuyeõn truyen, hướng dẫn phòng tránh rủi ro.

re

các biện pháp đề phòng và hạn chế tổn thất rủi ro xảy ra như đóng góp tài

n

nghiệp. Khi tham gia BH, công ty BH sẽ cùng với người tham gia thực hiện

va

toàn hơn, xã hội trật tự hơn, giảm bớt nỗi lo cho mỗi cá nhân, mỗi doanh


(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt

9

ã Goựp phan oồn ủũnh chi tieõu cuỷa ngaõn saựch nhà nước. Với quỹ BH do các thành

hi
ng


viên tham gia đóng góp, công ty BH sẽ trợ cấp hoặc bồi thường tổn thất thuộc

ep

phạm vi BH cho người tham gia. Như vậy, ngân sách nhà nước không phải

do

chi ra để trợ cấp cho các thành viên khi gặp rủi ro. Mặt khác, BH còn làm

w
n

tăng thu cho ngân sách thông qua trách nhiệm đóng góp các loại thuế.

ad
lo

• Bảo hiểm là phương thức huy động vốn để đầu tư phát triển kinh tế – xã hội.

th

yj

Dưới hình thức phí BH, ngành BH đã huy động được một số lượng vốn khá

uy

lớn từ các đối tượng tham gia. Số vốn đó ngoài chi trả trợ cấp hay bồi thường


ip

la

thiệt hại còn là nguồn vốn để đầu tư phát triển kinh tế – xã hội. Đặc biệt đối

lu

với BHNT, nguồn vốn huy động được tích luỹ qua thời gian dài mới sử dụng

an

n

va

để chi trả. Do đó, các công ty BH có thể sử dụng để kinh doanh bất động sản,

ll

fu

mua trái phiếu,…nghóa là dùng để đầu tư và hoạt động kinh tế nhằm sinh lời.

at

nh

chính sôi động hơn.


oi
m

Và như vậy góp phần tăng nguồn vốn cho nền kinh tế, làm cho hệ thống tài

z

• Góp phần thúc đẩy phát triển quan hệ kinh tế thông qua hoạt động tái BH.

z

Thị trường BH nội địa và thị trường BH quốc tế có mối quan hệ qua lại, thúc

vb

j
ht

đẩy nhau phát triển thông qua hình thức phân tán và chấp nhận rủi ro – hình

k

m

thức tái BH giữa các công ty của các nước.

gm

an


Lu

Cơ chế hoạt động của BH dựa trên các nguyên tắc sau :

om

1.1.4. Các nguyên tắc hoạt động của bảo hiểm :

l.c

trạng thất nghiệp cho xã hội.

ai

• Thu hút một số lượng lao động nhất định của xã hội, góp phan giaỷm bụựt tỡnh

(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt

y

ngửụứi tham gia caứng ủoõng, toồn thaỏt càng phân tán mỏng, rủi ro càng giảm thiểu

te

thành cộng đồng nhằm phân tán hậu quả tài chính của những vụ tổn thất. Số

re

đông vào sự bất hạnh của số ít" trên cơ sở quy tụ nhiều người có cùng rủi ro


n

Như đã biết, hoạt động bảo hiểm tạo ra được một "sự đóng góp của số

va

• Nguyên tắc 1: Hoạt động theo quy luật số đông


(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt

10

ụỷ mửực ủoọ thaỏp nhaỏt theồ hieọn ụỷ mửực phớ bảo hiểm phải đóng là nhỏ nhất đủ để

hi
ng

mỗi người đó không ảnh hưởng gì quan trọng đến hoạt động sinh hoạt sản xuất

ep

của mình.

do

* Hệ quả :

w


n

¾ Nguyên tắc dàn trải rủi ro : thể hiện ở việc dàn trải về không gian, thời gian

ad
lo

và về giá trị để phân tán rủi ro.

th

yj

¾ Nguyên tắc lựa chọn : trong thực tế các rủi ro do mỗi khách hàng mang đến

uy

là không giống nhau. Do đó, nhà BH sẽ không chấp nhận đảm bảo cho tất cả

ip

la

các rủi ro đó mà phải lựa chọn và từ chối những trường hợp mà độ trầm trọng

lu

của rủi ro quá lớn vì khi xảy ra tổn thất, phí BH thu được không đủ để bù đắp

an


n

va

và có thể đe dọa cả cộng đồng.

ll

fu

¾ Nguyên tắc phân chia rủi ro : để giảm nhẹ bớt trách nhiệm BH, DNBH cần

oi
m

phải tìm cách chia sẽ rủi ro mà họ đã nhận cho các nhà BH khác, tránh tập

z

hình thức đồng BH và tái BH.

at

nh

trung rủi ro quá mức bằng cách thực hiện các kỹ thuật phân chia rủi ro qua

z


ƒ Đồng BH : là sự phân chia theo tỷ lệ cùng một rủi ro giữa nhiều nhà BH

vb

j
ht

với nhau. Mỗi nhà đồng BH chấp nhận một phần trăm nào đó của rủi ro,

m

k

đổi lại họ cũng chỉ nhận được một tỷ lệ tương ứng về phí và cũng phải chỉ

ai

gm

trả một tỷ lệ bồi thường như thế.

om

l.c

ƒ Tái BH : là một nghiệp vụ mà qua đó một công ty BH gốc (người

Lu

nhượng) chuyển cho một công ty BH khác (người nhận tái) một phần rủi


an

ro mà công ty BH gốc chấp nhận đảm bảo. Ngửụứi ủửụùc BH chổ can bieỏt

(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt

y

ngửụứi BH treõn cụ sụỷ một hợp đồng BH. Điều này tạo ra rủi ro mới đe dọa mối

te

Trong BH thương mại có sự hoán chuyển rủi ro từ người được BH sang

re

• Nguyên tắc 2 : trung thực tối đa.

n

của mình chứ họ không cần biết đến người nhận tái BH.

va

công ty BH gốc là ngươiø duy nhất chịu trách nhiệm đảm bảo cho ruûi ro


(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt


11

quan heọ giửừa hai beõn hụùp ủong. ẹoự laứ khi sự kiện BH xảy ra, có thể người BH

hi
ng

không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ cam kết của mình. Còn đối với

ep

người được BH, có thể họ không trung thực khi kê khai trong giấy yêu cầu BH.

do

Do đó, mối quan hệ giữa hai bên trong hợp đồng BH cần phải được xây dựng

w

n

trên cơ sở tin tưởng lẫn nhau, bảo đảm mọi thông tin phải được cung cấp cho

ad
lo

nhau đầy đủ, chính xác, kịp thời.

th


yj

1.1.5. Phân loại nghiệp vụ bảo hiểm :

uy

Các nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp cho người

ip

la

được bảo hiểm trên thị trường bảo hiểm thương mại có thể sắp xếp theo nhiều

lu

tiêu thức khác nhau tùy thuộc vào mục đích quản lý của nhà lập pháp và của

an

n

va

doanh nghiệp bảo hiểm. Liên quan mật thiết đến đối tượng nghiên cứu của luận

ll

fu


văn này là cách phân loại theo kỹ thuật bảo hiểm và theo đối tượng bảo hiểm.

oi
m

• Phân loại theo kỹ thuật bảo hiểm :

at

nh

¾ Đây là cách phân loại của các chuyên gia bảo hiểm Pháp và châu Âu, có

z

nghóa là luôn thiên về mặt kỹ thuật. Theo cách phân loại này các loại hình

z

vb

bảo hiểm được chia ra làm 2 loại: loại dựa trên kỹ thuật "phân bổ" và loại

j
ht

dựa trên kỹ thuật “dồn tích vốn".

k


m
gm

(1) Các loại bảo hiểm dựa trên kỹ thuật phân bổ: là các loại bảo hiểm đảm

ai

bảo cho các rủi ro có tính chất ổn định (tương đối) theo thời gian và thường

om

l.c

độc lập với tuổi thọ con người (nên gọi là bảo hiểm phi nhân thọ). Hợp đồng

an

Lu

bảo hiểm loại naứy thửụứng laứ ngaộn haùn (moọt naờm).

y

(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt

te

Caực hụùp ủong loaùi này thường là trung và dài hạn (10 năm, 20 năm...).

re


tượng, thường gắn liền với tuổi thọ con người (nên gọi là bảo hiểm nhân thọ).

n

đảm bảo cho các rủi ro có tính chất thay đổi (rõ rệt) theo thời gian và đối

va

(2) Các loại bảo hiểm dựa trên kỹ thuật dồn tích vốn: là các loại bảo hiểm


(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt

12

ắ Cuừng dửùa treõn kyừ thuaọt, nghieọp vuù baỷo hieồm, nhưng các nhà bảo hiểm Anh -

hi
ng

Mỹ lại nhìn ở khía cạnh khác: Tính chất của khoản bồi thường, theo đó, các

ep

loại hình bảo hiểm được chia ra làm 2 loại:

do
w


(1) Các loại bảo hiểm có số tiền bảo hiểm trả theo nguyên tắc bồi thường:

n

ad
lo

Theo nguyên tắc này, số tiền mà người bảo hiểm trả cho người được bảo

th

hiểm không bao giờ vượt quá giá trị thiệt hại thực tế mà anh ta đã phải gánh

yj

chịu. Các loại bảo hiểm này gồm có: bảo hiểm tài sản và bảo hiểm trách

uy

ip

nhiệm dân sự (gọi chung là bảo hiểm thiệt hại). Tuy nhiên, ngày nay người ta

la

có xu hướng đưa cả bảo hiểm tai nạn và bệnh tật vào loại này.

lu
an


va

(2) Các loại bảo hiểm có số tiền bảo hiểm trả theo nguyên tắc khoán: Người

n

được bảo hiểm sẽ nhận được số tiền khoán theo đúng mức mà họ đã thỏa

fu

ll

thuận trước trên hợp đồng bảo hiểm với người bảo hiểm tùy thuộc và phù

oi
m

nh

hợp với nhu cầu cũng như khả năng đóng phí. Đây chính là các loại bảo hiểm

at

nhân thọ và một số trường hợp của bảo hiểm tai nạn, bệnh tật.

z
z

• Phân loại theo đối tượng bảo hiểm : Căn cứ vào đối tượng bảo hiểm thì toàn


vb

j
ht

bộ các loại hình nghiệp vụ bảo hiểm được chia thành ba nhóm: bảo hiểm tài

m

k

sản, bảo hiểm trách nhiệm dân sự và bảo hiểm con người.

gm

ai

(1) Bảo hiểm tài sản: Là loại bảo hiểm lấy tài sản làm đối tượng bảo hiểm.

l.c

om

Khi xảy ra rủi ro tổn thất về tài sản như mất mát, hủy hoại về vật chất, người

an

Lu

bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho người được bảo hiểm căn cứ vào giá

trị thiệt hại thực tế và mức độ đảm bảo thoả thuận trên hợp đồng. Ví dụ như:

n

te

re

hại máy móc,….

va

bảo hiểm hàng hóa, bảo hiểm thân tàu, bảo hiểm cây trồng, bảo hiểm thiệt

y

(2) Bảo hiểm trách nhiệm dân sự : Đối tượng bảo hiểm là trách nhiệm phát
sinh do ràng buộc của các quy ủũnh trong luaọt daõn sửù, theo ủoự, ngửụứi ủửụùc

(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt


(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt

13

baỷo hieồm phaỷi boi thửụứng baống tien cho ngửụứi thửự 3 những thiệt hại gây ra do

hi
ng


hành vi của mình hoặc do sự vận hành của tài sản thuộc sở hữu của chính

ep

mình. Ví dụ như: bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe, bảo hiểm trách nhiệm

do

dân sự chủ tàu, bảo hiểm trách nhiệm người sử dụng lao động,…

w
n

ad
lo

(3) Bảo hiểm con người : đối tượng của các loại hình này, chính là tính mạng,
thân thể, sức khỏe của con người. Người ký kết hợp đồng bảo hiểm, nộp phí

th

yj

bảo hiểm để thực hiện mong muốn nếu như rủi ro xảy ra làm ảnh hưởng tính

uy

mạng, sức khỏe của người được bảo hiểm thì họ hoặc một người thụ hưởng


ip

la

hợp pháp khác sẽ nhận được khoản tiền do người bảo hiểm trả. Bảo hiểm con

lu

n

CƠ SỞ LUẬN VỀ BẢO HIỂM NHÂN THỌ.

ll

fu

1.2.

va

nhân thọ.

an

người bao gồm bảo hiểm tai nạn cá nhân, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm

oi
m

Trong xã hội hiện đại ngày nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa


at

nh

học – công nghệ, đời sống con người ngày càng được quan tâm và nâng cao hơn

z

thì bảo hiểm nhân thọ thực sự đã trở thành một nhu cầu không thể thiếu tại hầu

z
vb

hết các nước trên thế giới trong đó có nước ta.

j
ht

BHNT là một hợp đồng giữa người tham gia và công ty BH, theo đó người

m

k

tham gia đóng một khoản tiền (phí BH) còn nhà BH cam kết sẽ trả cho một hoặc

gm

ai


nhiều người được hưởng một khoản tiền ấn định (số tiền BH) trong trường hợp

l.c

om

người được BH chết, thương tật hoặc còn sống đến một thời điểm chỉ rõ trong

an

Lu

hợp đồng.

Trong khi các loại hình BH khác có mục đích đơn giản là bồi thường cho

n

te

re

quả xấu mà còn có nhiều mục đích khác nhau như tích lũy tài chính.

va

các hậu quả xấu của một sự cố (rủi ro), thì BHNT không chỉ có chi trả khi có hậu

y


1.2.1. Đặc trưng bảo hiểm nhân thọ :
• BHNT vừa mang tính tiết kiệm, vừa mang tính bảo vệ. Thật vậy, mỗi người
mua BHNT định kỳ sẽ nộp một khoản tiền gọi là phí BH cho coõng ty BH,
(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt


(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt

14

ngửụùc laùi coõng ty BH coự traựch nhieọm traỷ moọt số tiền gọi là số tiền BH cho

hi
ng

người được hưởng quyền lợi BH như đã thỏa thuận từ trước khi có các sự kiện

ep

BH xảy ra. Số tiền BH được trả khi người được BH đạt đến một độ tuổi nhất

do

định và được ấn định trong hợp đồng. Hoặc số tiền này được trả cho thân

w
n

nhân và gia đình người được BH khi người này không may bị chết sớm ngay


ad
lo

cả khi họ mới tiết kiệm được một khoản tiền rất nhỏ qua việc đóng phí BH.

th

yj

Số tiền này giúp những người còn sống trang trải những khoản chi phí cần

uy

thiết như thuốc men, mai táng, chi phí giáo dục con cái,…Chính vì vậy, BHNT

ip

la

vừa mang tính tiết kiệm vừa mang tính bảo vệ.

lu

• BHNT đáp ứng được rất nhiều mục đích khác nhau của người tham gia BH.

an

n


va

Trong khi các nghiệp vụ BH phi nhân thọ chỉ đáp ứng được một mục đích là

ll

fu

góp phần khắc phục hậu quả khi đối tượng tham gia BH gặp sự cố, từ đó góp

oi
m

phần ổn định tài chính cho người tham gia thì BHNT đã đáp ứng được nhiều

at

nh

mục đích. Mỗi mục đích được thể hiện khá rõ trong từng loại hợp đồng.

z

Chẳng hạn, HĐBH hưu trí sẽ đáp ứng yêu cầu của người tham gia những

z

khoản trợ cấp đều đặn hàng tháng, từ đó ổn định cuộc sống của họ khi già

vb


j
ht

yếu. HĐBH tử vong sẽ giúp người được BH để lại cho gia đình một số tiền

m

k

BH khi họ bị tử vong. Số tiền này đáp ứng được rất nhiều mục đích của người

gm

ai

quá cố như trang trải nợ nần, giáo dục con cái, phụng dưỡng bố mẹ

om

l.c

già,…HĐBHNT đôi khi còn có tác dụng như một vật thế chấp để vay vốn, bán

an

các mục đích cá nhân khác,…

Lu


cho các đối tượng đi vay để họ mua xe hơi, đồ dùng gia ủỡnh hoaởc duứng cho

(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt

y

hoaứn toaứn vụựi BH phi nhaõn thọ. Nếu như một khách hàng tham gia BH phi

te

hạn với mức phí không thay đổi trong suốt thời gian BH. Đặc điểm này khác

re

tham gia BH và người thụ hưởng quyền lợi BH. HĐBHNT là một loại HĐ dài

n

HĐBHNT có thể có 4 bên tham gia gồm người BH, người được BH, người

va

• Hợp đồng BHNT thể hiện tính chất đa dạng và phức tạp. Trong mỗi


(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt

15

nhaõn thoù, hoù thửụứng chổ kyự Hẹ trong thụứi haùn một năm rồi sau đó lại tái tục


hi
ng

với mức phí sẽ thay đổi qua các năm. Ngïc lại, trong BHNT khách hàng vừa

ep

ký kết một HĐ dài hạn đồng thời vừa có thể được hưởng lãi từ đầu tư cùng

do

với công ty BH trong thời hạn đó. Ngoài ra, trong HĐBHNT còn thể hiện :

w
n

¾ Mức độ rủi ro được BH tăng theo độ tuổi của người được BH.

ad
lo

¾ Khi người được BH không may gặp rủi ro chết, hợp đồng được giải quyết

th

yj

quyền lợi và đồng thời chấm dứt luôn hiệu lực. Điều này khác với BH phi


uy

nhân thọ, trong 1 năm HĐ được ký kết, người được BH có thể được bồi

ip

la

thường nhiều lần khi các rủi ro được BH xảy ra gây tổn thất thiệt hại.

lu

1.2.2. Các loại hình bảo hiểm nhân thọ.

an

n

va

• Bảo hiểm nhân thọ tử kỳ :

ll

fu

Bảo hiểm nhân thọ tử kỳ là những sản phẩm bảo hiểm mà trong điều

oi
m


khoản của hợp đồng bảo hiểm quy định doanh nghiệp bảo hiểm có nghóa vụ

nh

z
vb

• Bảo hiểm nhân thọ sinh kỳ :

z

người được bảo hiểm bị tử vong.

at

thanh toán số tiền bảo hiểm đã ghi trong hợp đồng cho người thụ hưởng khi

j
ht

k

m

Bảo hiểm nhân thọ sinh kỳ là loại hình bảo hiểm mà trong điều khoản

ai

gm


của hợp đồng bảo hiểm quy định công ty bảo hiểm phát sinh trách nhiệm thanh

om

l.c

toán số tiền bảo hiểm ghi trên hợp đồng cho người được bảo hiểm nếu người
được bảo hiểm còn sống đến khi hết hạn hợp đồng (đáo hạn hợp đồng). Ngược

Lu

an

lại, nếu người được bảo hiểm chết trong thời hạn hợp đồng có hieọu lửùc thỡ hụùp

(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt

y

thửùc hieọn moọt dửù aựn cho nhu cầu riêng của bản thân họ.

te

hiểm để có được một khoản tiền lớn sau một thời gian nhất định đáp ứng việc

re

dịch vụ “bảo vệ” mà chỉ cung cấp một hình thức tiết kiệm cho người được bảo


n

nhiệm thanh toán nào.Thực chất, hợp đồng bảo hiểm loại này không cung cấp

va

đồng sẽ chấm dứt hiệu lực mà công ty bảo hiểm không phát sinh bất kỳ trách


(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt

16

ã Baỷo hieồm nhaõn thoù hoón hụùp :

hi
ng

Baỷo hieồm nhaõn thọ hỗn hợp là loại hình kết hợp cả hai loại bảo hiểm tử

ep

kỳ và sinh kỳ. Có nghóa là, trong hợp đồng bảo hiểm có quy định công ty bảo

do
w

hiểm có trách nhiệm thanh toán số tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc cho

n


người được bảo hiểm ngay cả khi người được bảo hiểm chết trong thời hạn hiệu

ad
lo

lực của hợp đồng lẫn khi người được bảo hiểm còn sống đến khi hợp đồng bảo

th

yj

hiểm đáo hạn. Thông thường, các công ty bảo hiểm còn kết hợp trong hợp đồng

uy

ip

này các đảm bảo cho trường hợp thương tật và những chi phí chăm sóc y tế phát

la

sinh có liên quan đến bản thân người được bảo hiểm

lu
an

• Niên kim nhân thọ :

va


n

Niên kim nhân thọ hay còn gọi là sản phẩm bảo hiểm nhân thọ trả tiền

ll

fu

định kỳ là loại hình bảo hiểm mà công ty bảo hiểm cam kết sẽ thanh toán cho

oi
m

người được bảo hiểm những khoản trợ cấp định kỳ đều đặn (hàng năm, có khi là

nh

at

hàng tháng, hàng quý,...) kể từ khi người được bảo hiểm sống đến một độ tuổi

z

nhất định đã được hai bên thỏa thuận trên hợp đồng.

z

vb


• Các nghiệp vụ tồn tích vốn :

j
ht

k

m

Ngoài các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ chính nói trên, các công ty bảo

ai

gm

hiểm nhân thọ ở châu u còn cung cấp cho khách hàng của mình những sản

om

l.c

phẩm có đặc tính tiết kiệm như một công ty quản lý quỹ. Đó là các nghiệp vụ
tồn tích vốn được coi như là nghiệp vụ bảo hiểm và bị điều chỉnh bởi pháp luật

Lu

an

về bảo hiểm. Nghiệp vụ tồn tích vốn là một bản hợp đồng, theo ủoự, ngửụứi tham


y

(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt

te

ủaựo haùn hụùp ủong (coự theồ 20 hoaởc 25 năm) hoặc thông qua việc rút lãi định kỳ.

re

kết sẽ trả cho người góp vốn một số tiền ấn định trên hợp đồng vào thời điểm

n

ty này trên cơ sở đảm bảo cho người tham gia một lãi suất đầu tư ấn định, cam

va

gia đóng góp phí định kỳ cho một công ty bảo hiểm tiết kiệm, đổi lại việc công


(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt

17

1.2.3. Moọt soỏ cụ sụỷ kyừ thuaọt quan troùng trong bảo hiểm nhân thọ.

hi
ng


1.2.3.1. Phí bảo hiểm và căn cứ tính phí.

ep

A. Khái niệm : phí bảo hiểm là khoản tiền mà người tham gia BH phải

do
w

trả để đổi lấy sự đảm bảo trước các rủi ro đã được người BH chấp nhận. Yêu cầu

n

chủ yếu đối với phí BH là phải đảm bảo tính thỏa đáng và công bằng. Mức phí

ad
lo

thoả đáng nghóa là phải đủ để công ty BH có thể trang trải các quyền lợi cho

th

yj

khách hàng khi xảy ra sự kiện BH. Còn công bằng có nghóa là phí BH phải phản

uy

ánh đúng mức độ rủi ro của khách hàng khi tham gia BH.


ip

la

B. Căn cứ tính phí : trong quá trình tính phí cho HĐBHNT, chuyên viên

lu

tính phí phải đánh giá được xác suất tử vong của người được BH trong thời hạn

an

n

va

hợp đồng (BH tử vong), hoặc xác suất sống đến hết hạn HĐ (BH sống). Bên

ll

fu

cạnh đó, nhà BH còn phải tính đến các khoản thu nhập có được từ việc đầu tư

oi
m

phí BH cũng như các chi phí phát sinh khi phát hành HĐ mới và trong suốt thời

at


nh

gian quản lý HĐ. Nói cách khác, phí BH được xây dựng trên những căn cứ chủ

z

yếu là tỷ lệ tử vong, tỷ lệ sinh tồn, thu nhập đầu tư và chi phí.

z
vb

B1.Tỷ lệ tử vong và Bảng tỷ lệ tử vong.

j
ht

• Tỷ lệ tử vong : là tỷ lệ giữa số người chết trong một khoản thời gian nhất

m

k

định trên tổng số người sống lúc khởi đầu thời gian đó (thông thường được

ai

gm

tính trong từng năm)


l.c

an

¾ Mối quan hệ : Tỷ lệ tử vong + tỷ lệ sống = 1

Lu

tổng số người sống lúc khởi đầu thời gian đó.

om

¾ Tỷ lệ sống là tỷ lệ giữa số người sống sau một khoản thời gian nhaỏt ủũnh treõn

y

(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt

te

thửụứng laứ moọt soỏ chaỹn lụựn ( như 100.000 người hay 1.000.000 người). Độ tuổi

re

¾ Độ tuổi đầu tiên được đưa vào Bảng tỷ lệ tử vong là 0 và số người khởi đầu

n

sống ở các lứa tuổi và số lượng người chết đi giữa các lứa tuổi.


va

• Bảng tỷ lệ tử vong : là bảng thống kê về nhân khẩu nói lên số lượng người


(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt

18

cuoỏi cuứng cuỷa baỷng laứ ủoọ tuoồi maứ sau tuoồi này, không còn người nào sống

hi
ng

(thường là tuổi 99 hoặc 100).

ep

¾ Bảng tỷ lệ tử vong được công ty BH dùng để tính toán phí thuần cho các

do

HĐBHNT.

w
n

B2. Thu nhập đầu tư : đây là khoản thu có được khi đầu tư các khoản tiền


ad
lo

nhàn rỗi tạm thời hình thành bởi phí thu của khách hàng. Nếu thu nhập đầu tư

th

yj

cao thì nhà BH kinh doanh đạt hiệu quả cao, từ đó có cơ hội để giảm chí phí BH.

uy

Ngïc lại nếu thu nhập đầu tư thấp thì phí BH phải nộp sẽ cao hơn. Thu nhập

ip

la

đầu tư được hình thành trên cơ sở vốn đầu tư ban đầu và tyỷ leọ laừi suaỏt.

lu
an

ã Laừi vaứ laừi suaỏt.

n

va


ắ Laừi laứ khoản thu nhập có được từ việc đầu tư một khoản vốn trong một đơn vị

ll

fu

thời gian.

oi
m

¾ Lãi suất là tỷ lệ giữa lãi thu được trong một khoảng thời gian nhất định so với

at

nh

vốn gốc bỏ ra ban đầu, thường tính bằng tỷ lệ phần trăm.

z

¾ Trên cơ sở giả định một mức lãi suất xác định nào đó trong suốt thời gian

z

vb

hiệu lực của hợp đồng, nhà BH sẽ có cơ sở để giảm phí BH so với việc chỉ

j

ht

tính phí trên căn cứ duy nhất là tỷ lệ tử vong. Mức lãi suất giả định đó được

k

m

gọi là lãi suất kỹ thuật.

gm

ai

• Lãi suất kỹ thuật : là lãi suất đầu tư dự kiến được nhà BH dùng để tính toán

l.c

om

phí BH. Để đảm bảo nguyên tắc an toàn, nhà BH phải tính toán số phí trên cơ

an

chắc chắn của các khoản đầu tư.

Lu

sở nó chỉ được đầu tư với một mức lãi suất kỹ thuật nhỏ hụn so vụựi laừi suaỏt


y

(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt

te

nhuaọn bỡnh quaõn cuỷa toaứn xaừ hội.

re

quân các khoản vay của Nhà nước, lãi suất tiền gửi của các ngân hàng, lợi

n

đầu tư mà DNBH đã và đang thực hiện. Hoặc xác định bằng lãi suất bình

va

¾ Lãi suất kỹ thuật có thể xác định bằng lãi suất bình quân của các danh mục


(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt

19

ắ Treõn cụ sụỷ caực yeỏu toỏ gom tyỷ leọ tử vong và thu nhập đầu tư được trình bày ở

hi
ng


trên đồng thời dựa vào các dữ liệu về tỷ lệ hủy hợp đồng, nhà BH sẽ tính

ep

được một khoản phí gọi là phí thuần. Đây là bộ phận cấu thành quan trọng

do

nhất của phí BH.

w
n

Như vậy, phí thuần là khoản phí được DNBH sử dụng để chi trả tiền BH

ad
lo

cho các trách nhiệm trong hợp đồng.

th

yj

B3. Chi phí : các chi phí phát sinh trong BHNT được phân thành hai loại

uy

chủ yếu sau :


ip

la

• Các chi phí về quản lý : đa số các chi phí quản lý tương đương với khoản chi

lu

tiêu tương lai của nhà BH và thường dàn trải theo thời gian. Các chi phí về

an

n

va

quản lý bao gồm :

ll

fu

¾ Chi phí quản lý trong thời gian thu phí BH (cộng cả chi phí thu phí).

at

nh

¾ Chi phí thanh toán tiền BH.


oi
m

¾ Chi phí quản lý trong thời gian không thu phí.

z

• Các chi phí để có hợp đồng (chi phí ký kết hợp đồng)

z

vb

¾ Đó là khoản chi phí phải trả cho người đem lại hợp đồng cho công ty BH (như

j
ht

đại lý, cộng tác viên,…) hay chi quảng cáo. Khoản chi này phải trả ngay một

m

k

lần vào năm nghiệp vụ đầu tiên hoặc cũng có thể dàn trải theo thời gian tùy

gm

ai


theo từng đối tượng cụ thể. Vì thế việc xác định và phân bổ một cách chính

l.c

om

xác chi phí ký kết hợp đồng của công ty BH thường gặp nhiều khó khăn.

Lu

• Sau khi dự kiến được các yếu tố như tỷ lệ tử vong, thu nhập đầu tư, tỷ lệ hủy

an

hợp đồng và chi phí, nhà BH sẽ đưa ra mức phí thửụng maùi (phớ toaứn phan)

va
Chi phớ kyự keỏt
hụùp ủong

(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt

y

Chi phớ
+ quản lý +

te

Phí

thuần

re

Phí thương
mại
=

n

đối với sản phẩm BH.


(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt

20

Nhử vaọy, phớ thửụng maùi hay phớ toaứn phan laứ khoản phí mà khách hàng

hi
ng

thực nộp cho công ty BH. Nói cách khác, đây chính là giá cả của sản phẩm BH.

ep

C. Chia lãi : việc định phí của các chuyên viên tính phí bằng phương pháp

do


đưa ra các giả định như vừa nêu sẽ dẫn tới kết quả là có khoảng cách nhất định

w

n

giữa giả định và thực tế kinh doanh. Thông thường thực tế kinh doanh sẽ tốt hơn

ad
lo

so với dự kiến nghóa là các DNBH trong quá trình tính phí thường đưa ra một

th

yj

biên an toàn để đảm bảo không bị thâm hụt ngân quỹ khi chi trả cho các trách

uy

nhiệm trong HĐ. Trong trường hợp đó, DNBH sẽ tiến hành chia lãi cho các chủ

ip

la

HĐ. Vậy, chia lãi là việc DNBH tăng khoản tiền BH cho những người tham gia

lu


BH bằng cách chia các khoản lợi nhuận thu được.

an

n

va

• Nguồn của lãi chia :

oi
m

vong, xác suất sinh tồn.

ll

fu

¾ Từ sự thận trọng trong xác định lãi suất kỹ thuật và xác định xác suất tử

at
z

¾ Từ tiết kiệm chi phí quản lý.

nh

¾ Từ hiệu quả kinh doanh của công ty.


z
vb
j
ht

1.2.3.2. Dự phòng nghiệp vụ.

m

k

Trong kinh doanh BHNT, để đảm bảo nguyên tắc an toàn về mặt tài chính

gm

ai

cũng như đảm bảo khả năng chi trả cho khách hàng, nhà bảo hiểm cần phải lập

l.c

Lu

A. Dự phòng toán học.

om

ra nhiều quỹ dự phòng khác nhau. Cụ thể, DNBHNT cần phải lập các quỹ sau :


an

Chúng ta biết rằng ở mọi thời điểm trong thời hạn hiệu lực cuỷa hụùp ủong,

(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt

y

Do ủoự, nhaứ BH can phaỷi trớch laọp quỹ dự phòng để chi trả khi hợp đồng BH đến

te

phí được ấn định không đổi từ khi tham gia BH cho đến lúc kết thúc hợp đồng).

re

mình. Phí BH mà nhà BH thu từ khách hàng thường là phí san bằng (một mức

n

ngay từ lúc khách hàng tham gia nhưng chưa thực hiện ngay các cam kết của

va

nhà bảo hiểm luôn là con nợ của những người được BH. Nhà BH thu phí BH


(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt

21


kyứ haùn hoaởc khi xaỷy ra ruỷi ro. Dửù phoứng này được tính toán trên cơ sở xác suất

hi
ng

tuổi thọ và toán tài chính nên gọi là dự phòng toán học.

ep

• Khái niệm : dự phòng toán học là khoản chênh lệch giữa giá trị hiện tại của

do

số tiền BH và giá trị hiện tại của phí BH sẽ thu được trong tương lai, được sử

w
n

dụng để trả tiền BH đối với những trách nhiệm đã cam kết khi xảy ra sửù kieọn

ad
lo
BH.

th

yj

ã Caựch tớnh :


uy

ắ ẹoỏi vụựi dửù phoứng phí thuần :

ip
la
lu

Giá trị hiện tại của
tổng trách nhiệm
bảo hiểm sẽ phải
trả trong tương lai

Giá trị hiện tại của
tổng số phí bảo
hiểm thuần sẽ thu
trong tương lai

-

n

va

=

an

ll


fu

Dựï
phòng
phí
thuần

oi
m
at

nh

¾ Đối với dự phòng phí toàn phần :

Giá trị hiện
tại của tổng
chi phí dự
kiến trong
tương lai -

z

vb

j
ht

k


m

Giá trị hiện tại
của tổng số phí
bảo hiểm toàn
phần sẽ thu
trong tương lai

ai

gm

Giá trị hiện tại
của tổng trách
nhiệm bảo hiểm
sẽ phải trả trong
=
+
tương lai

z

Dựï
phòng
phí
toàn
phần

om


l.c

B. Dự phòng phí chưa được hưởng : áp dụng đối với các HĐBHNT có

Lu

thời hạn dùi một năm, được sử dụng để trả tiền bảo hiểm sẽ phát sinh trong thời

an

gian còn hiệu lực của hợp đồng BH trong năm tiếp theo. Dự phòng này chỉ áp

n

va

dụng đối với các hợp đồng đóng phớ ủũnh kyứ vaứ ủửụùc tớnh theo coõng thửực :

y

(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt

te

re

Dửùù phòng = Phí định kỳ X

Thời gian còn lại

của định kỳ nộp phí
Tổng thời gian của
định kỳ nộp phí


(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt

22

C. Dửù phoứng boi thửụứng : ủửụùc trớch theo phửụng pháp từng hồ sơ với

hi
ng

mức trích lập được tính trên cơ sở thống kê số tiền BH phải trả cho từng hồ sơ đã

ep

khiếu nại DNBH nhưng đến cuối năm tài chính chưa được giải quyết.

do

D. Dự phòng chia lãi : được sử dụng để trả lãi mà DNBH đã thỏa thuận

w

n

với bên mua BH trong hợp đồng BH. Chỉ áp dụng đối với những hợp đồng có lãi


ad
lo

chia được tích lũy qua các năm hợp đồng BH và được tính theo công thức sau :

th

Tổng lãi chia
cho chủ hợp
đồng trong
năm tài chính

yj

Dựï
phòng
chia
lãi

uy

=

ip
la

Giá trị tích lũy của lãi đã
chia cho chủ hợp đồng
trong các năm tài chính
trước nhưng chưa chi trả


+

lu

E. Dự phòng bảo đảm cân đối : được sử dụng để trả tiền BH khi xảy ra

an

n

va

sự kiện BH do có biến động lớn về tỷ lệ tử vong, lãi suất kỹ thuật. Dự phòng bảo

ll

fu

đảm cân đối được trích lập hàng năm cho đến khi khoản dự phòng này bằng 5%

oi
m

phí bảo hiểm thu được trong năm tài chính của DNBH. Mức trích lập hàng năm

z

1.2.3.3. Giá trị giải ước .


at

nh

là 1% từ lợi nhuận trước thuế của DNBH.

z

vb

Khi khách hàng hủy bỏ hợp đồng, DNBH sẽ có thể thanh toán cho người

j
ht

tham gia BH một khoản tiền gọi là giá trị giải ước hay còn gọi là giá trị hoàn lại.

m

k

Giá trị giải ước có thể là toàn bộ hoặc một phần của dự phòng toán học (thông

ai

gm

thường là bằng một phần của dự phòng toán học).

om


l.c

Giá trị giải ước = Dự phòng toán học – Phí giải ước

an

mới hoặc tỷ lệ phần trăm trên số tiền BH.

Lu

Phí giải ước thường được DNBH xác định bằng chi phớ kyự keỏt hụùp ủong

y

(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt

te

Neỏu sau khi tớnh ra giaự trị giải ước có giá trị âm thì được quy định là bằng 0.

re

của hợp đồng thường không có giá trị giải ước (trừ hợp đồng đóng phí một lần).

n

dự phòng toán học lớn hơn phí giải ước. Do đó, ở những năm thứ nhất và thứ hai

va


Như vậy, hợp đồng chỉ có giá trị giải ước khi đã có dự phòng toán học và


(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt

23

1.3. Cễ Sễ LUAN VE Sệẽ HèNH THAỉNH NGUON VON NHÀN RỖI TRONG

hi
ng

CÁC DNBHNT.

ep

1.3.1. Hợp đồng BHNT và việc tạo ra nguồn vốn nhàn rỗi trong các

do

DNBHNT.

w
n

Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ (HĐBHNT) là một sự thỏa thuận bằng văn

ad
lo


bản giữa người mua bảo hiểm và DNBH ( hay người BH). Người mua BH sẽ

th

yj

phải đóng phí BH cho người BH, còn người BH có nghóa vụ bồi thường hoặc chi

uy

trả tiền BH khi xảy ra các sự kiện BH đã được qui định trước trong hợp đồng.

ip

la

Tính chất may rủi thể hiện ở chỗ hợp đồng BH chỉ được thiết lập để BH cho

lu

những sự kiện không chắc chắn. DNBH có thể sẽ phải chi trả nếu rủi ro xảy ra

an

n

va

hoặc cũng có thể không phải chi trả nếu rủi ra không xảy ra. Chính đặc trưng


ll

fu

này của hợp đồng BH đã làm cho thời điểm thực hiện nghóa vụ của hai bên

oi
m

không đồng thời xảy ra. Người mua BH khi hợp đồng được ký kết sẽ phải đóng

at

nh

ngay khoản phí BH, còn DNBH chỉ thực hiện việc chi trả tiền khi nào rủi ro xuất

z

hiện. Chu trình tài chính của BH là DNBH thu tiền trước trả tiền sau, gọi là chu

z
vb

trình sản xuất nghịch đảo.

j
ht


HĐBH nhân thọ là HĐBH không chỉ nhằm mục đích chống lại các sự cố

m

k

không may mà còn là một HĐ tiết kiệm. Khi một HĐ được ký kết sẽ tạo ra

gm

ai

nguồn phí BH cho DNBH. Nhưng do đặc thù của chu trình sản xuất nghịch đảo

l.c

om

như đã nói ở trên đã tạo ra tính chất nhàn rỗi của nguồn thu này. Do đó,

Lu

DNBHNT thu phí BH rồi tiến hành đầu tư chúng và thực hiện việc chi trả tiền

an

khi xảy ra sự cố BH hoặc đến kỳ hạn chi trả tiền tiết kieọm ủaừ ủửụùc thoỷa thuaọn.

(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt


y

vaứ ủau tử taứi chớnh. Baõy giờ ta hãy xét đến cấu trúc của phí BHNT. Phí BHNT

te

của BHNT, cam kết bảo đảm của DNBH luôn luôn bao gồm 2 nghiệp vụ là BH

re

tiền mà DNBH chi trả chính là khoản tiền BH. Ta có thể nói trong sự vận hành

n

DNBH trả cho họ chính là khoản tiền gửi, còn nếu xảy ra sự cố thì các khoản

va

Như vậy, nếu không xảy ra sự cố đối với người đóng BH thì khoản tiền mà


(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt

24

ủửụùc xaực ủũnh dửùa treõn 2 yeỏu toỏ laứ xaực suất tuổi thọ và đầu tư. Mối tương quan

hi
ng


giữa hai yếu tố này được thể hiện qua công thức sau đây :

ep
do

Phí BHNT = Số tiền BH x Xác suất tuổi thọ x Chiết khấu tài chính.

w
n

Đây chỉ là khoản phí thuần để đảm bảo chi trả cho các cam kết. Để xác

ad
lo

định toàn bộ khoản phí thì chúng ta phải cộng thêm vào khoản phí hoạt động

th

yj

nhằm đảm bảo cho việc ký kết hợp đồng, quản lý HĐ và thu phí BH.

uy
ip

la

Phí BH thu được hàng năm được chia làm hai phần :


lu

• Phí rủi ro dành để đảm bảo cho việc chi trả BH hàng năm.

an

n

va

• Phí tiết kiệm dành để đưa vào dự trữ và đầu tư tài chính. Nó sẽ được trả lại

ll

fu

cho người được BH cả vốn lẫn lãi theo lãi suất kỹ thuật của DNBH.

oi
m

Với những gì phân tích ở trên, ta thấy các HĐBHNT thực hiện chức năng

at

nh

tích tụ tài chính. Nhờ đó mà các DNBHNT trở thành một trong những tổ chức thu

z


hút tiết kiệm quan trọng và cạnh tranh mạnh với những trung gian tài chính khác

z

trong nền kinh tế. Ngoài ra, do các HĐBHNT là loại hợp đồng dài hạn nên đã

vb

j
ht

tạo ra nguồn vốn dài hạn cho DNBH đầu tư vào nền KT. Do đó, có thể nói rằng :

m

k

quá trình hình thành nguồn vốn nhàn rỗi của các DNBH được thực hiện thông

ai

gm

qua việc ký kết các HĐBH.

om

l.c


1.3.2. Quỹ dự phòng nghiệp vụ – nguồn vốn nhàn rỗi cơ bản của DNBHNT.

Lu

Do sự sai biệt về thời điểm thu phí BH và thời điểm chi trả khiếu nại nên

an

DNBH phải luôn duy trì các khoản dự phòng để thửùc hieọn cam keỏt vụựi ngửụứi

(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt(Luỏưn.vn).cĂc.giỏÊi.phĂp.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏằư.dỏằƠng.nguỏằn.vỏằn.nhn.rỏằi.tỏĂi.cng.ty.bỏÊo.hiỏằm.nhÂn.thỏằã.bỏÊo.viỏằt

y

naờm taứi chớnh.

te

ã Xaỷy ra rủi ro từ các HĐ mà thời hạn hiệu lực chưa kết thúc vào ngày cuối

re

cách chính xác như :

n

HĐ mà DNBH đã ký kết có thể xảy ra những sự kiện không thể biết trước một

va


đóng BH vào bất cứ thời điểm nào. Hằng năm, khi kết thúc năm tài chính, từ các


×