Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

(Luận văn) giải pháp tài chính huy động vốn đầu tư phát triển du lịch tỉnh bình thuận đến năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (753.75 KB, 85 trang )

to

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
ÕÕÕÕÕ

tn
gh
p
ie
do

LÊ KỲ

n

w
a
lo
d
th

yj

GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH
BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2015

ip

uy



an

lu

la

n

va
fu

Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng

m
ll

oi

Mã số: 60.31.12

at

nh
z
z
k
jm

ht


vb

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

om
l.c

ai

gm
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Huy Hồng

an

Lu
n

va
re

y

te

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011


1
LỜI CÁM ƠN


to

Trước tiên, tôi xin chân thành cám ơn Thầy Trần Huy Hồng đã tận tình hướng

tn

dẫn, góp ý và động viên tơi trong suốt q trình thực hiện Luận văn tốt nghiệp này.

gh
p
ie

Xin chân thành cám ơn quý thầy, cơ Khoa Kinh tế Tài chính - Ngân hàng, Khoa

do

Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, các bạn lớp cao

n

w

học khóa 17 đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong suốt thời gian khóa học.

a
lo

Tơi cũng xin gửi lời cám ơn đến cơ quan Sở Kế hoạch và Đầu tư đã tạo điều kiện


d

cho tơi tham gia và hồn thành khóa học này.

th

yj

Những lời cám ơn cuối cùng xin dành cho bố mẹ, vợ, các anh em trong gia đình

uy

an

lu

la

văn tốt nghiệp.

ip

đã hết lòng quan tâm, động viên và tạo điều kiện tốt nhất để tơi hồn thành được luận

n

va

LÊ KỲ


fu
oi

m
ll
at

nh
z
z
k
jm

ht

vb
om
l.c

ai

gm
an

Lu
n

va
re


y

te


2
LỜI CAM ĐOAN

to
tn
gh

Tơi xin cam đoan rằng đây là tồn bộ nội dung và số liệu trong luận văn thạc sĩ

p
ie

này là do tơi nghiên cứu và thực hiện, có sự hỗ trợ từ Thầy hướng dẫn, đồng thời các

do

thông tin, số liệu được sử dụng trong luận văn là hồn tồn trung thực và chính xác.

n

w
a
lo

Phan Thiết, ngày


tháng 04 năm 2011

d
th
yj

Tác giả

ip

uy
la
an

lu

Lê Kỳ
Học viên lớp Cao học kinh tế khóa 17 -

n

va

Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí

fu

oi


m
ll

Minh

at

nh
z
z
k
jm

ht

vb
om
l.c

ai

gm
an

Lu
n

va
re


y

te


3
MỤC LỤC

to

Trang phụ bìa

tn
gh
p
ie
do

1

Lời cam đoan

2

Mục lục

3

n


w

Lời cám ơn

8

a
lo

Danh mục các chữ viết tắt

d

9

th

Danh mục các bảng

yj

10
11

lu

la

Phần mở đầu


ip

uy

Danh mục các biểu đồ

14

an

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ VÀ HUY ĐỘNG

n

va

VỐN ĐẦU TƯ

fu

14

1.1.1. Khái niệm đầu tư và vốn đầu tư

14

oi

m
ll


1.1. Tổng quan về đầu tư và huy động vốn đầu tư

nh

1.1.1.1. Đầu tư

z

16

vb

17

1.1.3.1. Theo đặc điểm đầu tư

om
l.c

1.1.3.4. Theo tính chất đầu tư

17

ai

1.1.3.3. Theo ngành đầu tư

17


gm

1.1.3.2. Theo tính chất sử dụng vốn đầu tư

k
jm

ht

1.1.3. Phân loại đầu tư

16

z

1.1.2. Mục tiêu đầu tư

at

1.1.1.2. Vốn đầu tư

14

19

Lu
19

an


1.1.4. Các nguồn vốn đầu tư

18

23

1.1.5.1. Các cơng cụ thuộc chính sách tài chính - tiền tệ

23

1.1.5.2. Thị trường tài chính và các cơng cụ trên thị trường tài chính

25

y

1.1.5. Các cơng cụ huy động vốn đầu tư

te

21

re

1.1.4.2. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài

n

20


va

1.1.4.1. Nguồn vốn đầu tư trong nước


4
1.1.5.3. Các cơng cụ tài chính vĩ mơ hỗ trợ cho q trình

26

huy động vốn

to
tn

1.2. Vai trị của vốn đầu tư đối với sự tăng trưởng và

27

gh

phát triển kinh tế nói chung và ngành du lịch nói riêng

p
ie

1.2.1. Vai trị của vốn đầu tư đối với sự tăng trưởng và

27


do

phát triển kinh tế

w

29

n

1.2.2. Vai trò của vốn đầu tư đối với phát triển du lịch

a
lo

29

1.2.2.2. Khai thác tốt tiềm năng, làm chuyển dịch cơ cấu

30

d

1.2.2.1. Phát triển cơ sở hạ tầng

th

yj

ip


uy

kinh tế, bảo vệ canh quan môi trường, phát triển kinh tế du lịch bền vững
30

1.3. Một số bài học kinh nghiệm về đầu tư phát triển ngành du lịch

31

an

lu

la

1.2.3.3. Gia tăng GNP cho nền kinh tế

va

của một số nước trong khu vực

34

n

1.4. Một số kinh nghiệm thu hút vốn cho đầu tư phát triển du lịch

m
ll


37

oi

Kết luận chương 1

fu

một số địa phương

nh

Chương 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ

at

38

z

CHO PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH BÌNH THUẬN

z

38

k
jm


trong thời gian qua

ht

vb

2.1. Quá trình phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận

2.1.1. Điều kiện tự nhiên xã hội và nhân văn để phát triển

2.1.2.1. Công tác quy hoạch phát triển du lịch

39
40

Lu

40

an

2.1.2.2. Công tác phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch

om
l.c

2.1.2. Quá trình phát triển du lịch Bình Thuận trong thời gian qua

ai


gm

du lịch tỉnh Bình Thuận

38

43

2.1.2.4. Phát triển dịch vụ, ngành nghề truyền thống phục vụ

44

du lịch

y

b. Doanh thu du lịch

te

41

re

a. Khách du lịch

n

41


va

2.1.2.3. Kết quả hoạt động du lịch


(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015

5

to
tn
gh
p
ie
do

2.1.2.5. Ngun nhõn lc

45

2.1.2.6. Cụng tỏc qung bỏ, xỳc tin du lịch

45

2.1.3. Đánh giá chung

46

2.1.3.1. Mặt được


46

2.1.3.2. Hạn chế

46

2.1.3.3. Nguyên nhân các mặt hạn chế

47

w

n

2.2. Thực trạng huy động vốn đầu tư cho phát triển du lịch

a
lo

48

2.2.1. Huy động vốn từ Ngân sách Nhà nước

48

2.2.2. Huy động vốn từ Tín dụng ngân hàng

51

d


Bình Thuận trong thời gian qua

th

yj

ip

uy

54

2.2.4. Huy động vốn nước ngoài

56

an

lu

la

2.2.3. Huy động vốn từ các doanh nghiệp trong nước

56

2.2.4.2. Huy động vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài

58


n

va

2.2.4.1. Huy động vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)

fu

58

2.3. Đánh giá trong huy động vốn phát triển du lịch Bình Thuận

58

oi

m
ll

2.2.5. Huy động từ thị trường vốn

59

z
z

60

Chương 3: GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH HUY ĐỘNG


61

k
jm

Kết luận chương 2

ht

vb

2.3.3. Nguyên nhân các hạn chế

58

at

2.3.2. Những hạn chế, tồn tại

nh

2.3.1. Mặt được

62

gm

VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH BÌNH THUẬN


62

an

Lu

đến năm 2015

om
l.c

3.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển du lịch Bình Thuận

ai

ĐẾN NĂM 2015

3.2. Định hướng đầu tư phát triển du lịch Bình Thuận

64

y

đến năm 2015
3.2.1. Đầu tư vào lĩnh vc h thng h tng c s phc v

(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015

te


63

re

3.1.2. Mc tiêu phát triển

n

62

va

3.1.1. Quan điểm phát triển

64


(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015

6
phỏt trin du lch:
3.2.2. u t phỏt trin h thng cơ sở lưu trú và cơng trình

65

to
gh
p
ie
do


66

3.2.4. Định hướng phát triển và đào tạo nguồn nhân lực du lịch

66

3.2.5. Định hướng quảng bá xúc tiến du lịch

67

3.2.6. Định hướng bảo tồn và khai thác tài nguyên du lịch

67
68

n

w

3.2.3. Đầu tư phát triển các cơng trình vui chơi giải trí

a
lo

tn

dịch vụ du lịch

d


3.3. Dự báo nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển du lịch Bình Thuận

th

đến 2015

yj
70

ip

uy

3.4. Các giải pháp tài chính huy động vốn đầu tư phát triển

la

du lịch Bình Thuận

70

an

lu

3.4.1. Các giải pháp vĩ mơ

70


va

3.4.1.1. Nâng cao chất lượng công tác xây dựng chiến lược,

n

lập quy hoạch và kế hoạch phát triển ngành du lịch

fu

70

m
ll

3.4.1.2. Xây dựng môi trường đầu tư vào ngành du lịch an toàn,

oi

hiệu quả và tạo điều kiện thuận lợi trong thu hút đầu tư trong

at

nh

và ngồi nước

71

z


3.4.1.3. Hồn thiện chính sách thuế nhằm tạo nguồn vốn

z

k
jm

tăng cường đầu tư phát triển kinh tế

ht

vb

Ngân sách nhà nước, nâng cao hiệu quả chi ngân sách để
3.4.1.4. Phát triển thị trường tài chính, mở rộng và khai thông

3.4.2.1. Các giải pháp thúc đẩy huy động các nguồn vốn đầu tư

73
73

an

Lu

để phát triển hạ tầng du lịch

om
l.c


3.4.2. Các giải pháp địa phương

ai

gm

các kênh huy động vốn trên thị trường

72

3.4.2.2. Các giải pháp huy động vốn để đầu tư cơ sở

76

y

kinh doanh du lịch
a. Thực hiện tốt công tỏc thu hỳt u t trong nc

(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015

te

75

re

b. Huy ng vn từ các nguồn khác để phát triển hạ tầng du lịch


n

73

va

a. Giải pháp huy động vốn từ ngân sách nhà nước

76


(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015

7
b. y mnh thu hỳt vn u t trc tip nước ngoài vào

77

phát triển du lịch

to
tn
gh
p
ie

3.4.2.3. Giải pháp huy động vốn từ nguồn tín dụng

77


3.4.2.4. Các giải pháp khác hỗ trợ huy động vốn phát triển du lịch

78

a. Tập trung đẩy mạnh và nâng cao chất lượng công tác quy

78

do

hoạch phát triển du lịch

w

78

n

b. Phát triển đa dạng loại hình, sản phẩm du lịch và nâng cao

a
lo

d

chất lượng dịch vụ
79

d. Phát triển nguồn nhân lực để thu hút vốn đầu tư


80

th

c. Đẩy mạnh công tác xúc tiến, quảng bá du lch

yj

ip

uy

81

PHN KT LUN

82

an

lu

la

Kt lun chng 3

84

n


va

TI LIU THAM KHO

fu
oi

m
ll
at

nh
z
z
k
jm

ht

vb
om
l.c

ai

gm
an

Lu
n


va
re

y

te

(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015


(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015

8
DANH MC CC CH VIT TT

to
tn
gh
p
ie
do

FPI

u t trc tip nc ngoài

FDI

Giá trị gia tăng


VAT

Ngân hàng Trung ương

NHTƯ

Ngân hàng thương mại

TNTM

n

w

Đầu tư gián tiếp nước ngồi

NHNN

Tài trợ phát triển chính thức

ODA

a
lo

Ngân hàng Nhà nước

d


th

NGO

yj

Viện trợ của các tổ chức Phi Chính ph

uy

TTCK

T chc tớn dng

TCTD

ip

Th trng chng khoỏn

lu

la

UBND

an

y ban nhõn dõn


n

va
fu
oi

m
ll
at

nh
z
z
k
jm

ht

vb
om
l.c

ai

gm
an

Lu
n


va
re

y

te

(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015


(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015

9
DANH MC CC BNG

to
tn
gh
p
ie

42

Bng 2.2: Doanh thu du lch giai đoạn 2005-2010

43

Bảng 2.3: Thu ngân sách tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2005-2010

48


Bảng 2.4: Chi ngân sách tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2005-2010

50

Bảng 2.5: Tổng nguồn vốn tín dụng ngân hàng giai đoạn 2005-2010

51

do

Bảng 2.1: Số lượng khách du lịch đến Bình Thuận giai đoạn 2005-2010

n

w

52

Bảng 2.7: Dư nợ tín dụng ngắn hạn đến 31/12 giai đoạn 2005-2010

53

a
lo

Bảng 2.6: Dư nợ tín dụng trung và dài hạn đến 31/12 giai đoạn 2005-2010

d


th

54

yj

Bảng 2.8: Cơ cấu dư nợ tín dụng đến 31/12 giai đoạn 2005-2010

uy

54

Bảng 2.10: Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào du lịch Bình Thuận

56

ip

Bảng 2.9: Dự án du lịch đầu tư tại Bình Thuận giai đoạn 2005-2010

an

lu

la

giai đoạn 2005 - 2010

64


n

va

Bảng 3.1. Dự báo tổng số lượt khách đến du lịch tỉnh Bình Thuận

68

fu

Bảng 3.2. Dự báo chỉ tiêu GDP và vốn đầu tư cho du lịch tỉnh Bình Thuận

m
ll

Bảng 3.3. Dự báo các nguồn vốn đầu tư du lch Bỡnh Thun n nm 2015

69

oi
at

nh
z
z
k
jm

ht


vb
om
l.c

ai

gm
an

Lu
n

va
re

y

te

(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015


(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015

10
DANH MC CC BIU

to
tn
gh

p
ie

42

Biu 2.2: Doanh thu du lịch giai đoạn 2005-2010

43

Biểu đồ 2.3: Thu ngân sách tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2005-2010

48

Biểu đồ 2.4: Chi Ngân sách tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2005-2010

50

Biểu đồ 2.5: Tổng nguồn vốn tín dụng ngân hàng giai đoạn 2005-2010

51

do

Biểu đồ 2.1: Số lượng khách du lịch đến Bình Thuận giai đoạn 2005-2010

n

w

55


Biểu đồ 2.7: Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào du lịch Bình Thuận

57

a
lo

Biểu đồ 2.6: Dự án du lịch đầu tư tại Bình Thuận giai đoạn 2005-2010

d

th

yj

giai đoạn 2005 - 2010

ip

uy
an

lu

la
n

va
fu

oi

m
ll
at

nh
z
z
k
jm

ht

vb
om
l.c

ai

gm
an

Lu
n

va
re

y


te

(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015


(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015

11
PHN M U

to

1. Tớnh cp thit ca ti

tn

Trong nhng năm qua, cùng với sự phát triển của ngành du lịch cả nước, ngành

gh
p
ie

du lịch Bình Thuận đã có những chuyển biến tích cực, ngày càng trở thành một ngành

do

kinh tế quan trọng trong cơ cấu chung của tỉnh, đồng thời du lịch Bình Thuận được

n


w

biết là một nơi trung tâm du lịch nghỉ dưỡng nổi tiếng trong nước và có sức thu hút du

a
lo

khách trong và ngồi nước.

d

Xác định được ý nghĩa rộng lớn của ngành du lịch mang lại, cùng với tiềm năng

th

yj

du lịch phong phú, đa dạng, nhất là ngành du lịch biển, các cấp chính quyền địa

uy

ip

phương chỉ đạo tích cực và sự nỗ lực phấn đấu của nhà đầu tư, do đó nguồn vốn đầu tư

lu

la


vào ngành du lịch Bình Thuận ngày càng tăng đã tạo nên sự phát triển các cơ sở lưu

an

trú hoạt động du lịch tại địa phương.

n

va

Theo đề án Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm

fu

2010 và đề án điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Bình Thuận đến năm

m
ll

2010 và định hướng đến năm 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt, trong đó xác định

oi

nh

quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển du lịch và những giải pháp chủ yếu để thực

at

hiện mục tiêu đưa ngành du lịch Bình Thuận trở thành một ngành kinh tế trọng tâm


z

z

của tỉnh, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo định hướng phát triển kinh

vb

ht

tế tại Đại hội IX của Đảng đã chỉ rõ “Phát triển du lịch thật sự trở thành một ngành

k
jm

kinh tế mũi nhọn; nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động trên cơ sở khai thác lợi

gm

thế về điều kiện tự nhiên, sinh thái, truyền thống văn hóa, lịch sử, đáp ứng nhu cầu du

om
l.c

ai

lịch trong nước và phát triển nhanh du lịch quốc tế, sớm đạt trình độ phát triển du lịch
khu vực”, trong những giải pháp để thực hiện quy hoạch đó là nhu cầu và tổ chức tốt


Lu

công tác huy động các nguồn vốn đầu tư phát triển du lịch.

an

Trong những năm qua, Du lịch Bình Thuận đã có sự chuyển biến tích cc, th

(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015

y

vng n bự gii ta mt bng, d ỏn đã cấp phép nhưng không triển khai thực hiện

te

phục vụ du lịch chủ yếu dựa vào ngân sách trung ương, các dự án chậm triển khai do

re

các nguồn vốn cho đầu tư phát triển du lịch tỉnh còn hạn chế, bất cập do đầu tư hạ tầng

n

hút các thành phần kinh tế tham gia đầu tư vào du lịch, tuy nhiên công tác huy động

va

hiện qua sự gia tăng nguồn vốn đầu tư, các kênh huy động ngày càng đa dạng hơn, thu



(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015

12
do thiu nng lc ti chớnhdn n ó nh hng đến sự phát triển du lịch, do đó cần
phải tiếp tục khắc phục và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn để nâng cao quy mô

to
tn

và hiệu quả thu hút vốn đầu tư tạo điều kiện cho ngành du lịch Bình Thuận phát triển

gh

theo đúng định hướng đã vạch ra.

p
ie

Từ thực trạng nêu trên, và với mong muốn phân tích, đánh giá thực trạng, từ đó

do

đưa ra những giải pháp nhằm thúc đẩy nguồn vốn đầu tư phát triển ngành du lịch tỉnh

w

n

nhà trong những giai đoạn tiếp theo, tôi chọn đề tài “Giải pháp tài chính huy động vốn


a
lo

d

đầu tư phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2015” làm đề tài luận văn Thạc sĩ

th
yj

của mình.

ip

uy

2. Mục đích, phạm vi nghiên cứu đề tài

la

- Mục đích của đề tài: Ứng dụng lý luận về vốn và các kênh huy động các

an

lu

nguồn vốn đầu tư cho phân tích thực trạng huy động vốn trong quá trình phát triển du

va


lịch tỉnh Bình Thuận trong thời gian qua, đánh giá những kết quả đạt được và những

n

hạn chế, khó khăn và từ đó đưa ra những giải pháp huy động vốn phát triển du lịch đến

fu
m
ll

năm 2015.

oi

- Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Huy động vốn đầu tư phát triển du lịch là vấn

nh

at

đề có phạm vi rộng, do điều kiện thời gian và khả năng có hạn nên đề tài nghiên cứu

z

vào đánh giá quá trình phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận trong thời gian qua, thực

z

Bình Thuận.

3. Phương pháp nghiên cứu của đề tài

k
jm

ht

vb

trạng huy động vốn và đưa ra những giải pháp huy động vốn đầu tư phát triển du lịch

gm

Phương pháp nghiên cứu của đề tài là mô tả, so sánh, thống kê và phân tích từ

ai

om
l.c

nguồn số liệu được thu thập qua các kênh như Cục Thống kê, Sở Văn hóa Thể thao và
Du lịch, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Bình Thuận, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài

Lu

an

chính, các báo cáo của các ban ngành trong tỉnh và số liệu c cụng b trờn phng

y


(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015

te

Chng 1: Tng quan v u tư và huy động vốn đầu tư

re

Ngoài phần mở bài và kết luận, nội dung đề tài bao gồm:

n

4. Nội dung đề tài:

va

tiện thông tin.


(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015

13
Chng 2: Thc trng huy ng vn u t cho phát triển du lịch tỉnh Bình
Thuận.

to
tn

Chương 3: Giải pháp tài chính huy động vốn đầu tư phát triển du lịch tnh Bỡnh


gh

Thun n nm 2015

p
ie
do
n

w
a
lo
d
th
yj
ip

uy
an

lu

la
n

va
fu
oi


m
ll
at

nh
z
z
k
jm

ht

vb
om
l.c

ai

gm
an

Lu
n

va
re

y

te


(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015


(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015

14
Chng 1
TNG QUAN V U T V HUY NG VN ĐẦU TƯ

to
tn
gh

1.1. Tổng quan về đầu tư và vốn đầu tư

p
ie

1.1.1. Khái niệm đầu tư và vốn đầu tư

do

1.1.1.1. Đầu tư

n

w

Trong các mơ hình kinh tế vĩ mơ đơn giản, xét về phương diện tiêu dùng thì đầu


a
lo

tư là bộ phận hợp thành lớn thứ hai sau nhu cầu. Khái niệm đầu tư theo nghĩa rộng bao

d

th

hàm hai phạm trù phân biệt: Một mặt, đầu tư liên quan đến việc mua sắm tài sản tài

yj

chính như cổ phiếu, trái phiếu và các loại chứng khốn khác, đó là loại đầu tư tài

uy

ip

chính. Các tài sản tài chính có thể có được từ các đợt phát hành mới hay được mua lại

la

lu

trên thị trường tài chính. Mặt khác, đầu tư nhằm vào việc mua sắm các tài sản vật chất

an


như máy móc, thiết bị, nhà xưởng…hay cịn gọi là hàng hóa đầu tư vật chất.

va

Việc mua sắm các tài sản tài chính được xem như là việc đầu tư bời người mua

n

fu

hy vọng chúng sẽ đem lại nguồn thu nhập trong tương lai, chẳng hạn như cổ tức hay

m
ll

lãi của trái phiếu. Tuy nhiên, ở đây không xuất hiện sự gia tăng nguồn vốn mới cho

oi

nh

nền kinh tế bởi vì việc mua bán một sản phẩm tài chính sẽ là sự đầu tư đối với người

at

mua nó nhưng lại là sự giảm đầu tư đối với người bán. Hay nói cách khác, về phương

z

z


diện kinh tế vĩ mô, các khoản đầu tư và giảm đầu tư về tài sản tài chính bù trừ cho

k
jm

ht

vb

nhau.

Như vậy, chỉ có sự tạo ra các hàng hóa đầu tư vật chất như máy móc, thiết bị, nhà

gm

xưởng sẽ không dẫn đến hiện tượng bù trừ và hình thức đầu tư loại này mới thực sự

om
l.c

ai

đem lại sự gia tăng phát triển cho nền kinh tế. Chính việc tạo ra hàng hóa đầu tư vật
chất mới này sẽ tạo thêm việc làm mới và kéo theo sự phát triển của các ngành sản

Lu

xuất bổ trợ khác, trong khi tài sản tài chính trên thị trường thứ cấp khơng ảnh hưởng


an

trực tiếp với hai q trình đó. Và cũng chính vì điều đó mà loại đầu tư ny c xem

y

(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015

te

phn no b hao mũn trong nm ú để phục vụ sản xuất nên một phần hàng hóa đầu tư

re

nhất định tạo nên tổng lượng đầu tư. Nhưng vì các hàng hóa vốn này được sử dụng và

n

Tổng giá trị các hàng hóa đầu tư mới được sản xuất trong nền kinh tế ở thời kỳ

va

là đầu tư có tính chất phát triển, gọi tắt là đầu tư phát triển.


(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015

15
c dnh cho u t thay th, phn cũn li tạo nên khoản bổ sung cho tổng giá trị tư
bản vật chất của nền kinh tế và được gọi là đầu tư rịng


to
tn

Như vậy, để có nguồn đầu tư mới cho nền kinh tế, điều kiện cần có là làm sao

gh

cho các doanh nghiệp và những nhà đầu tư hy vọng rằng họ sẽ nhận được một khoản

p
ie

lợi nhuận từ việc đầu tư vào hàng hóa mới cao hơn khoản lãi do mua tài sản tài chính

do

trên thị trường. Theo quan điểm của kinh tế học thì tổng thu nhập của nền kinh tế (Y)

w

n

tức là tổng sản phẩm quốc dân GDN thường được biểu hiện ở mơ hình đơn giản:

a
lo

(1)


d

Y=C+S

th

Trong đó: C: tiêu dùng, S: tiết kiệm. Tuy nhiên, kinh tế học luôn giả định rằng

yj

ip

uy

phần không sử dụng mục đích tiêu dùng - phần tiết kiệm (S) là phần tài sản được tích
(2)

la

lũy cho mục đích đầu tư. Do vậy, Y = C + I

an

lu

Từ (1) và (2), suy ra S = I

va

Từ đó, có thể thấy tiết kiệm hay tích lũy vốn với mục đích là để đầu tư. Hay nói


n

cách khác, đầu tư là từ bỏ tiêu dùng hiện tại để đổi lấy sản lượng cao hơn và như vậy

oi

m
ll

Qua phân tích trên cho thấy:

fu

gia tăng tiêu dùng trong tương lai

nh

at

- Đầu tư theo nghĩa rộng được hiểu là bao hàm đầu tư trực tiếp và đầu tư gián

z

tiếp. Chỉ có đầu tư trực tiếp rịng tức là đầu tư tạo ra hàng hóa vốn mới làm tăng nguồn

z
ht

vb


vốn cho nền kinh tế xét về tổng thể

k
jm

- Để cho nền kinh tế cho thêm được nguồn vốn, điều quan trọng và mang tính
quyết định là làm thế nào cho những người có ý định đầu tư tin tưởng rằng họ sẽ nhận

gm

được khoản hiệu quả (kinh tế, chính trị, xã hội) do đầu tư vào hàng hóa vốn đem lại

om
l.c

ai

cao hơn việc bỏ vốn đầu tư vào hoạt động khác.

- Hoạt động vốn đầu tư luôn gắn liền với rủi ro như rủi ro kinh doanh, ri ro ti

(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015

y

ri ro nht nh nhm thu c hiu quả nhất định vì mục tiêu phát triển quốc gia.

te


- Theo quan điểm của xã hội: Đầu tư là hoạt động bỏ vốn phát triển, chấp nhận

re

cơ sở chấp nhận rủi ro nhất định để thu được số lợi nhuận lớn hơn số vốn đã bỏ ra.

n

- Theo quan điểm của doanh nghiệp: Đầu tư là hoạt động bỏ vốn kinh doanh trên

va

Từ đó, chúng ta có thể dẫn đến khái niệm đầu tư như sau:

an

Lu

chính.


(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015

16
1.1.1.2. Vn u t
Ti sn ca mt quc gia bao gồm tài nguyên thiên nhiên, tài sản được sản xuất

to
tn


ra và tích lũy lại trong suốt q trình hình thành và phát triển nguồn nhân lực và tri

gh

thức.

p
ie

Quá trình phát triển của mỗi nước luôn đặt ra yêu cầu phải tạo ra tài sản mới

do

nhằm bù đắp những tài sản tiêu hao trong q trình sử dụng, đồng thời khơng ngừng

w

n

tăng thêm khối lượng và chất lượng tài sản quốc gia. Để tạo ra tài sản mới, quốc gia,

a
lo

d

địa phương phải huy động, đầu tư những yếu tố cần thiết cho tồn bộ q trình hoạt

th


động sản xuất kinh doanh từ công cụ, tài sản cố định, thiết bị máy móc, ngun vật

yj

ip

uy

liệu, lao động, cơng nghệ…và tất cả các yếu tố đó được xem là nguồn vốn đầu tư để

la

tạo ra thu nhập tài sản quốc gia, địa phương.

an

lu

Như vậy, vốn đầu tư hiểu theo nghĩa rộng là toàn bộ nguồn lực đưa vào hoạt

n

nghệ, nhà xưởng, lao động…

va

động của nền kinh tế xã hội, bao gồm tài nguyên, đất đai, môi trường, tri thức, công

fu


at
z

1.1.2.1. Đối với doanh nghiệp

nh

1.1.2. Mục tiêu đầu tư

oi

nhân, doanh nghiệp và của quốc gia.

m
ll

Vốn đầu tư hiểu theo nghĩa hẹp là nguồn lực được thể hiện bằng tiền của mỗi cá

z

ht

vb

Trong một thời gian nhất định, một doanh nghiệp có thể có một hay nhiều mục

k
jm

tiêu đồng thời, các mục tiêu của doanh nghiệp có thể thay đổi theo thời gian, bao gồm

các loại mục tiêu đầu tư như tối đa hóa lợi nhuận; duy trì sự tồn tại của doanh nghiệp;

gm

tăng cường uy tín của sản phẩm và của doanh nghiệp; tăng giá trị của doanh

om
l.c

1.1.2.2. Đối với Nhà nước

ai

nghiệp.Tóm lại, mục tiêu của doanh nghiệp là “lợi nhuận”

Lu

an

Đứng trên quan điểm quốc gia, mục tiêu của đầu tư là tăng trưởng GDP tạo

re

y

te

trường.

n


người dân, cải thiện phân phối thu nhập; sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi

va

nguồn thu cho ngân sách; tạo ra việc làm, nâng cao đời sng vt cht v tinh thn cho

(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015


(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015

17
Nhng mc tiờu trờn phi c t ra trong mi quan hệ cân nhắc nhằm hạn chế
tối đa những mặt trái của đầu tư gây ảnh hưởng không tốt, mang mầm mống tiêu cực

to
tn

cho nền kinh tế - văn hóa - xã hội của một quốc gia.

gh

1.1.3. Phân loại đầu tư

p
ie

1.1.3.1. Theo đặc điểm đầu tư


do

a. Đầu tư trực tiếp

w

n

Đầu tư trực tiếp là hoạt động đầu tư mà người bỏ vốn tham gia trực tiếp vào quá

a
lo

d

trình hoạt động và quản lý đầu tư, họ biết được mục tiêu đầu tư cũng như phương thức

th

hoạt động của các loại vốn mà họ bỏ ra (người bỏ vốn và người sử dụng vốn là một

yj

ip

uy

chủ thể). Hoạt động đầu tư này có thể được thực hiện dưới các dạng: Hợp đồng hợp

va


b. Đầu tư gián tiếp

an

lu

ngoài tại Việt Nam.

la

tác, liên doanh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, đầu tư trực tiếp nước

n

Đầu tư gián tiếp là hình thức bỏ vốn vào hoạt động kinh tế nhằm đem lại hiệu

fu

m
ll

quả cho bản thân người bỏ vốn vào hoạt động kinh tế nhằm đem lại hiệu quả cho bản

oi

thân người có vốn cũng như cho xã hội, nhưng người có vốn khơng trực tiếp tham gia

nh


at

quản lý hoạt động đầu tư. Đầu tư gián tiếp thường được thực hiện dưới dạng: cổ phiếu,

z

tín phiếu

k
jm

ht

vb

a. Đầu tư phát triển

z

1.1.3.2. Theo tính chất sử dụng vốn đầu tư

Đầu tư phát triển là phương thức đầu tư trực tiếp, trong đó, việc bỏ vốn nhằm gia

gm

tăng giá trị tài sản. Sự gia tăng giá trị tài sản trong đầu tư phát triển nhằm tạo ra những

ai

om

l.c

năng lực mới hoặc cải tạo, mở rộng, nâng cấp năng lực hiện có vì mục tiêu phát triển.
Đối với các nước đang phát triển, đầu tư phát triển có vai trị quan trọng hàng

Lu

an

đầu, là phương thức căn bản để tái sản xuất mở rộng, tăng thu nhập quốc dân, tạo ra

re

y

te

b. Đầu tư dịch chuyển

n

nâng cấp đường xá, cầu cống, doanh nghiệp sản xuất, cơ sở dịch vụ

va

việc làm và thu nhập cho người lao động như đầu tư để tạo mới, mở rộng, ci to hoc

(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015



(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015

18
u t dch chuyn l phng thc u t trc tiếp, trong đó, việc bỏ vốn nhằm
dịch chuyển quyền sở hữu giá trị tài sản. Trong đầu tư dịch chuyển, khơng có sự gia

to
tn

tăng giá trị tài sản.

gh

Đầu tư dịch chuyển có ý nghĩa quan trọng trong hình thành và phát triển thị

p
ie

trường vốn, thị trường chứng khoán, thị trường hối đoái…, hỗ trợ cho hoạt động đầu

do

tư phát triển như hoạt động mua bán cổ phiếu của doanh nghiệp trên thị trường vốn

w

n

1.1.3.3. Theo ngành đầu tư


a
lo

d

a. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng

th

Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng là hoạt động đầu tư phát triển nhằm xây dựng cơ

yj

ip

uy

sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội.

la

Cơ sở hạ tầng kỹ thuật như giao thông vận tải, thông tin liên lạc, điện, nước…Cơ

an

lu

sở hạ tầng xã hội như trường học, bệnh viện, nhà trẻ, cơ sở văn hóa, thể thao…

va


Đối với các nước đang phát triển, cơ sở hạ tầng rất yếu kém và mất cân đối

n

nghiêm trọng. Cơ sở hạ tầng cần được đầu tư phát triển, đi trước một bước, tạo tiền đề

fu
oi

b. Đầu tư vào lĩnh vực sản xuất

m
ll

phát triển các lĩnh vực kinh tế khác.

nh

at

- Đầu tư phát triển công nghiệp: Đầu tư phát triển công nghiệp là hoạt động đầu

z

tư phát triển nhằm xây dựng các cơng trình cơng nghiệp

z

ht


vb

Trong cơng cuộc phát triển ở Việt Nam hiện nay, đầu tư công nghiệp đất nước
lượng công nghiệp trong GDP.

k
jm

theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa là chính yếu nhằm gia tăng giá trị sản

gm

- Đầu tư phát triển nông nghiệp: Đầu tư phát triển nông nghiệp là hoạt động đầu

om
l.c

ai

tư phát triển nhằm xây dựng các cơng trình nơng nghiệp.

Việt Nam từ điểm xuất phát là một nước nông nghiệp, với lợi thế so sánh trong

Lu

an

nông nghiệp, đặc điểm là sản xuất lương thực. Vì thế đầu tư phát trin nụng nghip cú


(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015

y

trỡnh dch v nh thng mi, khỏch sạn - du lịch, dịch vụ khác.

te

Đầu tư phát triển dịch vụ là hoạt động đầu tư phát triển nhằm xây dựng các công

re

c. Đầu tư phát triển dịch vụ

n

trị sản lượng nông nghiệp hợp lý trong GDP.

va

ý nghĩa chiến lược, lâu dài nhằm đảm bảo an toàn lương thực quốc gia và tỷ trọng giá


(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015

19
Trong bi cnh hi nhp kinh t quc t, u tư dịch vụ là xu thế phát triển nhằm
gia tăng tỷ trọng giá trị dịch vụ trong GDP ở Việt Nam trong q trình cơng nghiệp

to

tn

hóa, hiện đại hóa.

gh

1.1.3.4. Theo tính chất đầu tư

p
ie

a. Đầu tư theo chiều rộng (đầu tư mới)

do

Đầu tư mới là hoạt động xây dựng cơ bản, nhằm hình thành các cơng trình mới.

w

n

Trong đầu tư mới, cùng với việc hình thành các cơng trình mới, địi hỏi có bộ máy

a
lo

d

quản lý mới. Đầu tư mới có ý nghĩa quyết định trong thực hiện chuyển đổi cơ cấu kinh


th

tế. Đầu tư mới đòi hỏi nhiều vốn đầu tư, trình độ cơng nghệ và quản lý mới.

yj

ip

uy

b. Đầu tư chiều sâu

la

Đầu tư chiều sâu là hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản nhằm cải tạo, mở rộng

va

trình đã có sẵn.

an

lu

nâng cấp, hiện đại hóa, đồng bộ hóa dây chuyền sản xuất, dịch vụ trên cơ sở các công

n

Trong đầu tư chiều sâu, tiến hành việc cải tạo, mở rộng và nâng cấp các cơng


fu

m
ll

trình có sẵn, với bộ máy quản lý đã hình thành từ trước khi đầu tư.

oi

Đầu tư chiều sâu là hình thức đầu tư ưu tiên đối với các nước đang phát triển

nh

z
ht

vb

c. Tận dụng năng lực sản xuất - dịch vụ

z

xét trước khi có quy định đầu tư mới.

at

trong điều kiện cịn thiếu vốn, công nghệ và quản lý. Đầu tư chiều sâu cần được xem

k
jm


Trước khi quyết định đầu tư, dù là đầu tư mới hay đầu tư chiều sâu; cần đánh giá
đúng năng lực sản xuất - dịch vụ hiện có. Nếu năng lực sản xuất - dịch vụ của một

gm

ngành, sản phẩm kinh tế - kỹ thuật chưa được tận dụng, trên quan điểm tiết kiệm và

ai

om
l.c

hiệu quả, cần huy động các giải pháp để sử dụng 100% công suất thiết kế của năng lực
sản xuất đã có.

an

Lu

1.1.4. Các ngun vn u t

(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015

y

nc ang phỏt trin, do thu nhp cịn thấp nên quy mơ và tỉ lệ tích lũy đều thấp, trong

te


từ khoản tiết kiệm. Nền kinh tế càng phát triển thì tỉ lệ tích lũy càng cao. Đối với các

re

đầu tư, trong đó quỹ tích lũy là bộ phận quan trọng nhất. Quỹ tích lũy được hình thành

n

để bù đắp và tích lũy. Quỹ bù đắp và quỹ tích lũy chính là nguồn gốc hình thành vốn

va

Trong tổng thu nhập của mỗi nước, sau khi trừ đi phần tiêu dùng, còn lại là phần


(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015

20
khi nhu cu v vn u t rt cao, do đó rất cần đến nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.
Mặt khác, trong xu hướng chu chuyển vốn quốc tế và tồn cầu hóa kinh tế hiện nay,

to
tn

ngay cả các nước phát triển vẫn cần có sự kết hợp giữa vốn đầu tư trong và ngoài nước

gh

để phát triển kinh tế.


p
ie

Như vậy, vốn đầu tư có được mỗi nước được hình thành từ tiết kiệm trong nước

do

và nước ngồi. Tiết kiệm trong nước bao gồm tiết kiệm của Nhà nước, của doanh

w

n

nghiệp và của dân cư là nguồn hình thành vốn đầu tư trong nước. Tiết kiệm của nước

a
lo

d

ngồi hình thành vốn đầu tư nước ngoài dưới các dạng đầu tư trực tiếp và gián tiếp.

th

1.1.4.1. Nguồn vốn đầu tư trong nước

yj

ip


uy

Nguồn vốn đầu tư trong nước hình thành từ tiết kiệm của ngân sách nhà nước,

la

của các doanh nghiệp và của dân cư

an

lu

- Tiết kiệm của ngân sách nhà nước chính là chênh lệch dương giữa tổng các

va

khoản thu mang tính khơng hồn lại (chủ yếu là các khoản thu thuế) với tổng chi dùng

n

của ngân sách. Tổng thu ngân sách sau khi chi cho các khoản chi thường xun, cịn

fu

m
ll

lại hình thành nguồn vốn đầu tư phát triển.

oi


Như vậy, vốn đầu tư của Nhà nước là một phần tiết kiệm của ngân sách để chi

nh

at

cho đầu tư phát triển. Nguồn vốn này phụ thuộc vào khả năng tập trung thu nhập quốc

z

dân vào ngân sách và quy mô chi tiêu dùng của nhà nước. Đây là nguồn vốn đầu tư

z

ht

vb

quan trọng, ổn định và có tính định hướng cao đối với các nguồn vốn đầu tư khác.

k
jm

- Tiết kiệm của các doanh nghiệp là lợi nhuận đạt được trong kinh doanh để lại
cho doanh nghiệp để đầu tư và quỹ khấu hao tài sản cố định của công ty. Tiết kiệm của

gm

doanh nghiệp là một bộ phận quan trọng của vốn đầu tư nhằm mở rộng quy mô kinh


ai

doanh nghiệp, góp phần phát triển kinh tế.

om
l.c

doanh, đổi mới trang thiết bị, đổi mới công nghệ và nâng cao năng lực cạnh tranh của

Lu

an

- Tiết kiệm của dân cư là phần tiết kiệm của các hộ gia đình và cỏc cỏ nhõn, t

y

(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015

te

quõn u ngi, chớnh sỏch lói sut, chính sách thuế và sự ổn định kinh tế vĩ mô.

re

Mức độ tiết kiệm của dân cư phụ thuộc vào nhiều yếu tố như mức thu nhập bình

n


dụng cho mục đích tiêu dùng.

va

chức đồn thể xã hội. Đây là phần cịn lại của thu nhập sau khi đã đóng thuế và sử


(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015

21
Tit kim ca dõn c gi vai trũ quan trng trong hệ thống tài chính, do khả năng
chuyển hóa nhanh chóng thành nguồn vốn cho đầu tư thơng qua các hình thức gởi tiết

to
tn

kiệm, mua chứng khốn, trực tiếp đầu tư…Tiết kiệm dân cư cũng dễ dàng chuyển

gh

thành nguồn vốn đầu tư của Nhà nước bằng cách mua trái phiếu chính phủ, hoặc

p
ie

chuyển thành nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp qua việc mua trái phiếu, cổ phiếu

do

của các công ty phát hành.


w

n

1.1.4.2. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài

a
lo

d

a. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)

th

Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là nguồn vốn do các nhà đầu tư nước ngoài đưa

yj

ip

uy

vào trong nước để thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh, góp vốn vào các cơng ty,

la

xí nghiệp liên doanh hoặc thành lập các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.


an

lu

Vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi hình thành từ tiết kiệm của tư nhân và các cơng

va

ty nước ngồi đầu tư vốn vào nước khác nhằm khai thác lợi thế so sánh, tận dụng các

n

yếu tố lao động, tài nguyên của địa phương, tiết kiệm chi phí vận chuyển để tăng lợi

fu
m
ll

nhuận cho việc đầu tư.

oi

Đối với các nước đang phát triển, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài mang ý nghĩa

nh

at

quan trọng trong việc tạo nên cú hích ban đầu cho sự tăng trưởng, phát triển kinh tế.


z

Bên cạnh nguồn vốn ngoại tệ, FDI cịn mang theo cơng nghệ, trình độ quản lý tiên tiến

z

ht

vb

và khả năng tiếp cận thị trường thế giới. Vì vậy, thu hút FDI đang trở thành hình thức
b. Vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài

k
jm

huy động vốn phổ biến, tạo nên sự cạnh tranh gay gắt giữa các nước đang phát triển.

gm

Vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài là những khoản đầu tư thực hiện thông qua các

ai

om
l.c

hoạt động cho vay và viện trợ. Nguồn vốn có thể là của chính phủ các nước, có thể là
của các tổ chức quốc tế được huy động thơng qua các hình thức cơ bản như sau:


Lu

an

- Vốn tài trợ phát triển chính thức (ODA) là nguồn tài chính do các cơ quan

y

(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015

te

u ói v lói sut, thi hn thanh toỏn di.

re

khụng hoàn lại, hợp tác kỹ thuật, cho vay ưu đãi không lãi suất và cho vay với lãi suất

n

triển kinh tế xã hội của các nước đang phát triển. Nội dung của ODA bao gồm viện trợ

va

chính thức của một nước hoặc một tổ chức quốc tế viện trợ nhằm thúc đẩy sự phát


(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015

22

Ngun vn ODA thng c thc hin vi nhiu u đãi, các nước tiếp nhận
dùng nguồn này để đầu tư vào cơ sở hạ tầng, lĩnh vực y tế, giáo dục…Tuy nhiên ODA

to
tn

thường gắn với các điều kiện ràng buộc khắt khe về thủ tục chuyển giao vốn, động cơ

gh

chính trị của chính phủ, các tổ chức quốc tế đối với chính phủ nước tiếp nhận. Bên

p
ie

cạnh đó, do trình độ quản lý của các nước tiếp nhận viện trợ cịn thấp nên hiệu quả sử

do

dụng vốn này khơng cao, làm cho nhiều nước lâm vào cảnh nợ nần chồng chất và nền

w

n

kinh tế khơng phát triển được. Do đó, vấn đề quan trọng là cần phải nâng cao hiệu quả

a
lo


d

quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA để đạt được những mục tiêu phát triển kinh tế đã

th
yj

đề ra.

ip

uy

- Vốn viện trợ của các tổ chức phi chính phủ (NGO) là các khoản viện trợ khơng

la

hồn lại. Trước đây loại viện trợ này chủ yếu là vật chất, phục vụ cho mục đích nhân

an

lu

đạo như cung cấp thuốc men cho các trung tâm y tế, chỗ ở và lương thực cho các nạn

va

nhân thiên tai…Hiện nay loại viện trợ này được thực hiện nhiều hơn bằng các chương

n


trình phát triển dài hạn, có sự hỗ trợ của các chuyên gia như huấn luyện những người

fu

oi

thôn…

m
ll

làm công tác bảo vệ sức khoẻ, thiết lập các dự án tín dụng, cung cấp nước sạch ở nông

nh

at

Nguồn vốn đầu tư gián tiếp được sử dụng có hiệu quả sẽ có tác dụng thúc đẩy,

z

khuyến khích và tạo điều kiện thu hút đầu tư trực tiếp. Đối với các nước đang phát

z

ht

vb


triển, nguồn vốn đầu tư gián tiếp của nước ngoài là nguồn vốn rất quý giá cần phải tận

k
jm

dụng và khai thác có hiệu quả, tạo địn bẩy kích thích tăng trưởng kinh tế.
- Những khoản đầu tư thông qua thị trường tài chính là thị trường cung cấp

gm

những nguồn tài trợ trung và dài hạn cho Chính phủ một nước và các doanh nghiệp để

ai

om
l.c

huy động vốn trên bình diện quốc tế. Qua đó, các nhà đầu tư sẽ thực hiện đầu tư gián
tiếp thơng qua hình thức mua bán chứng khốn được Chính phủ hay các doanh nghiệp

Lu
an

thuộc một quốc gia nào phát hành trên thị trường tài chính nước ngoi hay khu vc.

y

(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015

te


nn kinh t c phõn b tt hơn, tạo cơ hội đa dạng hóa danh mục đầu tư, cải thiện

re

động của các thị trường vốn trong nước. Điều này, làm cho vốn và nguồn lực trong

n

sung thêm nguồn vốn cho nền kinh tế cũng như thúc đẩy việc củng cố và cải tiến hoạt

va

Đầu tư gián tiếp thơng qua thị trường tài chính (FPI) có ưu điểm góp phần bổ


(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015

23
kh nng qun lý ri ro v thỳc y s gia tăng của tiết kiệm và đầu tư với kết quả là
nền kinh tế sẽ trở nên vững mạnh hơn và tăng trưởng kinh tế sẽ được thúc đẩy.

to
tn

Như vậy, nguồn vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài được sử dụng có hiệu quả sẽ có

gh

tác dụng thúc đẩy, khuyến khích và tạo điều kiện thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài.


p
ie

Đối với các nước đang phát triển, nguồn vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài là nguồn vốn

do

rất quý giá, cần phải tận dụng và khai thác có hiệu quả, tạo thành địn bẩy kích thích

w

n

tăng trưởng kinh tế.

a
lo

d

1.1.5. Các công cụ huy động vốn đầu tư

th

Huy động vốn đầu tư là quá trình thu hút, tập trung một phần trong nước và nước

yj

ip


uy

ngồi để chuyển hóa vào hoạt động đầu tư cho sản xuất kinh doanh nhằm phát triển

la

kinh tế. Q trình chuyển hóa từ tiết kiệm đến đầu tư được thực hiện thông qua các

an

lu

công cụ huy động vốn đầu tư như sau:

va

1.1.5.1. Các công cụ thuộc chính sách tài chính - tiền tệ

n

a. Thuế

fu

m
ll

Thuế là công cụ để Nhà nước huy động, tập trung các nguồn lực tài chính của xã


oi

hội vào ngân sách dưới hình thức cưỡng chế, bắt buộc.Tạo lập nguồn thu cho NSNN là

nh

at

chức năng cơ bản của thuế. Theo kinh nghiệm phát triển, để có được nguồn thu từ thuế

z

khơng những đáp ứng cơ bản các nhu cầu chi tiêu dùng mà còn dành ra một phần thỏa

z

ht

vb

đáng tạo nguồn vốn cho sự đầu tư phát triển, thì địi hỏi nhà nước phải thiết lập một hệ

k
jm

thống thuế có hiệu quả, được xây dựng dựa trên các nguyên tắc cơ bản đó là thuế phải
thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế của quốc gia, phải có độ nổi - tính ổn định và phải đảm

ai


gm

bảo tính trung lập và đơn giản.

om
l.c

b. Tín dụng

Tín dụng được xem là chiếc cầu nối giữa các nguồn cung cầu về vốn tiền tệ trong

Lu

an

nền kinh tế. Bằng việc huy động các nguồn vốn tạm thời nhn ri t cỏc cỏ nhõn, cỏc

(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015

y

doanh khụng b giỏn đoạn, đồng thời còn giúp cho các doanh nghiệp bổ sung vốn đầu

te

trọng trong việc điều tiết các nguồn vốn tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh

re

thiếu hụt về vốn trên ngun tắc có hồn trả. Các tổ chức tín dụng góp phần quan


n

tế để bổ sung kịp thời cho những doanh nghiệp, cá nhân kể cả ngân sách đang gặp

va

tổ chức kinh tế để bổ sung kịp thời cho những doanh nghiệp, cá nhân, các tổ chức kinh


(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015

24
t m rng hot ng sn xut kinh doanh, đổi mới cơng nghệ, cải tiến quản lý, từ
đó thúc đẩy kinh tế phát triển. Tín dụng bao gồm tín dụng nhà nước và tín dụng ngân

to
tn

hàng.

gh

- Tín dụng nhà nước:

p
ie

Xét trên gốc độ huy động vốn, tín dụng nhà nước là hoạt động đi vay do nhà


do

nước tiến hành nhằm cân đối ngân sách khi mà nguồn thu thuế và các nguồn khác

w

n

không đáp ứng đẩy đủ các nhu cầu chi tiêu của ngân sách. Tín dụng nhà nước giúp nhà

a
lo

d

nước huy động và tập trung được một nguồn thu lớn tạo điều kiện cho ổn định kinh tế

th

vĩ mơ, phân bổ lại nguồn lực tài chính, nâng cao nguồn vốn tập trung để thỏa mãn nhu

yj

ip

uy

cầu đầu tư của nhà nước.

la


Tín dụng nhà nước được thực hiện nhằm vay nợ trong nước thông qua các công

an

lu

cụ như công trái, tín phiếu ngắn hạn, trái phiếu dài hạn phát hành trong nước. Bằng

va

việc phát hành các chứng khoán này, nhà nước cung cấp cho thị trường tài chính một

n

khối lượng hàng hóa lớn, ít rủi ro làm phong phú thêm sản phẩm để phát triển thị

fu
m
ll

trường.

oi

Tín dụng nhà nước cũng được thực hiện nhằm vay nợ nước ngoài bằng việc vay

nh

at


từ nguồn viện trợ phát triển chính thức ODA, phát hành trái phiếu của nhà nước trên

z

thị trường quốc tế.

z

ht

vb

Tín dụng nhà nước là một kênh huy động vốn cần thiết và quan trọng để bù đắp

k
jm

bội chi ngân sách và tạo nguồn vốn đầu tư. Tuy nhiên việc vay nợ phải được kiểm soát
một cách chặt chẽ để tránh tình trạng vay quá giới hạn cho phép, dẫn đến áp lực nặng

gm

nề của việc trả nợ, cũng như mất cân đối giữa đầu tư của ngân sách và đầu tư của khu

ai

om
l.c


vực doanh nghiệp và dân cư làm gia tăng lãi suất huy động vốn, gây hạn chế vic vay
vn u t.

an

Lu

- Tớn dng ngõn hng:

(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).giỏÊi.phĂp.ti.chưnh.huy.ỏằng.vỏằn.ỏĐu.tặ.phĂt.triỏằn.du.lỏằch.tỏằnh.bơnh.thuỏưn.ỏn.nm.2015

y

vay v cho vay, các ngân hàng còn thực hiện nghiệp vụ đầu tư vốn dưới các hình thức

te

vốn đầu tư cần thiết để phát triển. Bên cạnh việc thực hiện nghiệp vụ truyền thống là

re

cho vay những nguồn tiền đã huy động được và cung cấp cho nền kinh tế một khoản

n

cư để cho vay. Các ngân hàng thương mại và các tổ chức trung gian tín dụng bằng việc

va

Tín dụng ngân hàng là công cụ thu hút vốn nhàn rỗi của các doanh nghiệp và dân



×