Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

(Luận văn) lựa chọn chiến lược đầu tư cổ phiếu phù hợp với thị trường chứng khoán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.81 MB, 105 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

to
tn
gh
p
ie
do
n

w

ĐINH THỊ THÚY HẰNG

a
lo
d
th

yj

LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ CỔ
ip

uy

an


lu

la

PHIẾU PHÙ HỢP VỚI THỊ TRƯỜNG
n

va

CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
fu
m
ll

oi

Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng

at

nh

Mã số: 60.31.12

z
z

k
jm


ht

vb

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

gm

om
l.c

ai

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
GS.TS. NGUYỄN THANH TUYỀN

an

Lu
n

va
re

y

te

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012



ii

LỜI CAM ĐOAN

to
tn
gh

Tôi xin cam đoan luận văn “Lựa chọn chiến lược đầu tư cổ phiếu phù hợp với

p
ie

thị trường chứng khốn Việt Nam” là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực

do

hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của GS.TS. Nguyễn Thanh Tuyền.

n

w

Luận văn là kết quả của việc nghiên cứu độc lập, khơng sao chép cơng trình

a
lo

nghiên cứu của bất kỳ ai. Các thông tin, dữ liệu trong luận văn được sử dụng từ các


d

th

nguồn hợp pháp và đáng tin cậy, các nội dung trích dẫn đều được ghi rõ nguồn gốc.

yj
uy
ip

TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm 2012

la
an

lu

Tác giả luận văn

n

va
fu
m
ll


Đinh Thị Thúy Hằng

oi
at

nh
z
z
k
jm

ht

vb
om
l.c

ai

gm
an

Lu
n

va
re

y


te


iii

MỤC LỤC

to

Trang phụ bìa ..................................................................................................................... i

tn
gh

Lời cam đoan .....................................................................................................................ii

p
ie

Mục lục............................................................................................................................ iii

do

Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt .................................................................................. vi

n

w


Danh mục các biểu đồ và bảng biểu................................................................................vii

a
lo

Lời mở đầu ....................................................................................................................... ix

d
th

yj

CHƯƠNG I: .................................................................................................................... 1

uy

ip

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU .......................... 1

lu

la

1.1. Khái luận về chiến lược đầu tư cổ phiếu:........................................................... 1

an

1.1.1. Khái niệm ........................................................................................................ 1


n

va

1.1.2. Vai trò của chiến lược đầu tư cổ phiếu trong hoạt động của thị trường

fu

chứng khoán .............................................................................................................. 1

m
ll

1.2. Các chiến lược đầu tư cổ phiếu: .......................................................................... 2

oi

nh

1.2.1. Chiến lược đầu tư tăng trưởng (Growth Investing) ....................................... 2

at

1.2.2. Chiến lược đầu tư giá trị (Value Investing).................................................... 4

z

1.2.3. Chiến lược đầu tư theo đà tăng trưởng (Momentum Investing) ..................... 6

z


ht

vb

1.2.4. Chiến lược đầu tư kỹ thuật (Technical Investing) .......................................... 9

k
jm

1.2.5. Các chiến lược đầu tư khác: ......................................................................... 14
1.2.5.1. Chiến lược đầu tư từ trên xuống dưới .................................................... 14

gm

ai

1.2.5.2. Chiến lược giao dịch nội bộ ................................................................... 15

om
l.c

1.2.5.3. Chiến lược mua và giữ ........................................................................... 15
1.2.5.4. Chiến lược đầu tư trái ngược ................................................................. 16

Lu

an

1.2.5.5. Sử dụng giá trị vốn hóa thị trường như một chiến lược đầu tư.............. 16

1.2.6.1. Chiến lược bán khống (Short-selling) .................................................... 17

y

1.3. Ý nghĩa của việc lựa chọn chiến lược đầu tư cổ phiếu đối với nhà đầu tư ... 18

te

1.2.6.3. Chiến lược đầu tư toàn cầu .................................................................... 18

re

1.2.6.2. Chiến lược đầu tư thị trường trung lập .................................................. 17

n

va

1.2.6. Các chiến lược đầu tư nâng cao:.................................................................. 17


iv

1.4. Những bài học kinh nghiệm lựa chọn chiến lược đầu tư cổ phiếu của các nhà
đầu tư nổi tiếng trên thế giới ....................................................................................... 20

to

Kết luận Chương I ....................................................................................................... 23


tn
gh

CHƯƠNG II: ................................................................................................................ 24

p
ie

ỨNG DỤNG CÁC CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG

do

CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ................................................................................... 24

n

w

2.1. Thực trạng thị trường chứng khoán Việt Nam từ năm 2000 đến 2011: ....... 24

a
lo

2.1.1. Giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2005 ......................................................... 24

d

th

2.1.2. Giai đoạn năm 2006 –2011 .......................................................................... 28


yj

2.2. Ứng dụng các chiến lược đầu tư cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt

uy

ip

Nam: .............................................................................................................................. 33

lu

la

2.2.1. Chiến lược đầu tư tăng trưởng ..................................................................... 34

an

2.2.2. Chiến lược đầu tư giá trị .............................................................................. 40

n

va

2.2.3. Chiến lược đầu tư theo đà tăng trưởng ........................................................ 45

fu

2.2.4. Chiến lược đầu tư kỹ thuật ........................................................................... 51


m
ll

2.2.5. Ưu điểm và nhược điểm của các chiến lược đầu tư cổ phiếu khi ứng dụng

oi

nh

vào TTCK VN .......................................................................................................... 55

at

Kết luận Chương II ...................................................................................................... 59

z

CHƯƠNG III:............................................................................................................... 60

z

ht

vb

NHỮNG GIẢI PHÁP LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU PHÙ

k
jm


HỢP VỚI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM...................................... 60
3.1. Định hướng lựa chọn chiến lược đầu tư cổ phiếu phù hợp với TTCK VN... 60

gm

ai

3.2. Mục tiêu lựa chọn chiến lược đầu tư cổ phiếu phù hợp với TTCK VN: ...... 61

om
l.c

3.2.1. Nhà đầu tư có thể dễ dàng lựa chọn cổ phiếu để đầu tư .............................. 61
3.2.2. Nhà đầu tư có thể tách biệt cảm xúc với việc đưa ra quyết định đầu tư ...... 61

Lu

an

3.2.3. Đạt được lợi nhuận kỳ vọng và hạn chế thua lỗ ........................................... 61

3.4. Lựa chọn chiến lược đầu tư cổ phiếu phù hợp với TTCK VN: ..................... 63

y

3.4.3. Lựa chọn chiến lược đầu tư cổ phiếu phù hợp với TTCK VN ...................... 71

te


3.4.2. Những yếu tố tiêu cực ảnh hưởng đến TTCK VN trong thời gian tới ...... 70

re

3.4.1. Các yếu tố tác động đến TTCK VN trong giai đoạn hiện nay ...................... 63

n

va

3.3. Dự báo.................................................................................................................. 61


v

3.5. Giải pháp lựa chọn chiến lược đầu tư cổ phiếu phù hợp với TTCK VN ...... 73
3.5.1. Trau dồi kiến thức, học hỏi kinh nghiệm và quan sát thị trường ................. 73

to

3.5.2. Lựa chọn và xây dựng chiến lược đầu tư cổ phiếu phù hợp với từng giai

tn
gh

đoạn phát triển của TTCK VN và bản thân nhà đầu tư .......................................... 73

p
ie


3.5.3. Tuân thủ theo chiến lược đầu tư cổ phiếu đã lựa chọn ................................ 76

do

3.5.4. Xây dựng và tuân thủ theo các mục tiêu lợi nhuận và cắt lỗ........................ 77

n

w

Kết luận chương III ..................................................................................................... 79

a
lo

KẾT LUẬN ................................................................................................................... 80

d

th

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 81

yj

PHỤ LỤC

ip

uy

an

lu

la
n

va
fu
oi

m
ll
at

nh
z
z
k
jm

ht

vb
om
l.c

ai

gm

an

Lu
n

va
re

y

te


vi

to

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

tn
- HN

:

Hà Nội

- HNX

:


Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội

- HOSE

:

Sở giao dịch chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh

:

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

do

Thu nhập trên mỗi cổ phiếu

n

p
ie

:

w

gh

- EPS

a

lo
d

th

- ROE

yj
:

- TTCK

:

Thành phố Hồ Chí Minh
Thị trường chứng khốn

lu

la

:

ip

- TP.HCM

Sở giao dịch chứng khoán

uy


- SGDCK

Trung tâm giao dịch chứng khoán

- UBCKNN :

Ủy ban chứng khoán nhà nước

- VN

Việt Nam

n

va

fu

:

an

- TTGDCK :

oi

m
ll
at


nh
z
z
k
jm

ht

vb
om
l.c

ai

gm
an

Lu
n

va
re

y

te


(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam


vii

DANH MC CC BIU V BNG BIU

to

Danh mc cỏc biểu đồ

tn
gh

- Biểu đồ 2.1: Biến động của VN-Index và khối lượng giao dịch giai đoạn 2000 –

p
ie

2005

do

- Biểu đồ 2.2: Số lượng tài khoản nhà đầu tư giai đoạn 2000 – 2005

w

n

- Biểu đồ 2.3: Số lượng công ty niêm yết, cơng ty chứng khốn và cơng ty quản lý

a

lo

tham gia trên TTCK VN giai đoạn 2000 – 2005

d

th

- Biểu đồ 2.4: Biến động của VN-Index và khối lượng giao dịch giai đoạn 2006 –

yj
uy

2011

ip

- Biểu đồ 2.5: Biến động của HNX-Index và khối lượng giao dịch giai đoạn 2006 –

lu

la

2011

an

- Biểu đồ 2.6: Số lượng nhà đầu tư giai đoạn 2006 – 2011

fu


giai đoạn 2006 – 2011

n

va

- Biểu đồ 2.7: Số lượng công ty niêm yết, công ty chứng khốn và cơng ty quản lý quỹ

m
ll

- Biểu đồ 2.8: Biến động giá và khối lượng giao dịch của cổ phiếu VNM từ tháng

oi
nh

07/2010 đến tháng 08/2011

at

- Biểu đồ 2.9: Biến động của VN-Index và khối lượng giao dịch từ tháng 07/2010 đến

z
z

tháng 08/2011

vb


k
jm

04/2009 đến tháng 06/2011

ht

- Biểu đồ 2.10: Biến động giá và khối lượng giao dịch của cổ phiếu PNJ từ tháng

om
l.c

Danh mục các bảng biểu

ai

09/2009 đến tháng 09/2011

gm

- Biểu đồ 2.11: Biến động giá và khối lượng giao dịch của cổ phiếu PNJ từ tháng

Lu

an

- Bảng 2.1: Thống kê giá trị giao dịch, vốn hóa thị trường và % so với GDP giai đoạn

y


te

2006 – 2011

re

- Bảng 2.2: Thống kê giá trị giao dịch, vốn hóa thị trường và % so với GDP giai đoạn

n

va

2000 – 2005

(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam


(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

viii

- Bng 2.3: Cỏc ch tiờu kt qu hot ng kinh doanh của Vinamilk từ năm 2006 đến
năm 2010

to

- Bảng 2.4: Bảng đánh giá cổ phiếu KTS với các tiêu chuẩn lựa chọn cổ phiếu của

tn
gh


Benjamin Graham

p
ie

- Bảng 2.5: Các chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh của Vinamilk từ năm 2006 đến

do

năm 2010

n

w

- Bảng 2.6: Thay đổi tỷ lệ sở hữu của cổ đông lớn của Vinamilk tại thi im 31/12 ca

a
lo

nm ti chớnh

d
th
yj
ip

uy
an


lu

la
n

va
fu
oi

m
ll
at

nh
z
z
k
jm

ht

vb
om
l.c

ai

gm
an


Lu
n

va
re

y

te

(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam


(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

ix

LI M U

to
tn
gh

Vi 11 nm hỡnh thnh v phỏt trin, TTCK VN ngày càng thu hút được sự quan

p
ie

tâm của các nhà đầu tư. Hiện nay, số lượng tài khoản nhà đầu tư tham gia TTCK đã


do

tăng đến con số hơn 1 triệu tài khoản. Điều đó cho thấy sức hấp dẫn của TTCK rất

w

n

mạnh mẽ. Nhờ thế mà TTCK đã đảm nhận khá tốt vai trò quan trọng trong việc huy

a
lo

động vốn trung, dài hạn trong và ngoài nước để tạo động lực cho các doanh nghiệp

d

th

phát triển đưa đất nước thực hiện đường lối cơng nghiệp hóa hiện đại hóa, duy trì nhịp

yj

uy

độ tăng trưởng kinh tế bền vững và chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu kinh tế theo hướng

ip


nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh.

la

lu

Các nhà đầu tư đến với TTCK ai cũng đặt ra mục tiêu lợi nhuận và nghĩ mình có

an

thể đánh bại thị trường. Nhưng thực tế, TTCK là một nơi rất khắc nghiệt, chỉ có những

va

n

ai có kiến thức và chiến lược đầu tư hiệu quả thì mới có thể đạt được lợi nhuận kỳ

fu

vọng, ngược lại, sẽ bị thua lỗ. Về lý thuyết khơng hề có cơng thức và các tiêu chuẩn lựa

m
ll

chọn cổ phiếu cụ thể cho từng chiến lược đầu tư. Do đó, việc nghiên cứu, học tập kinh

oi

nh


nghiệm của các nhà đầu tư thành công sẽ giúp nhà đầu tư có thể xây dựng một phương

at

pháp lựa chọn cổ phiếu cho riêng mình. Thơng qua việc tổng hợp nghiên cứu các chiến

z

z

lược đầu tư cổ phiếu của Thomas Rowe Price, Benjamin Graham, William J. O’Neil,

vb

ht

Lý thuyết Dow – lý thuyết nền móng của phân tích kỹ thuật của Charles H. Dow và các

k
jm

chiến lược đầu tư cổ phiếu khác ứng dụng vào TTCK VN để các nhà đầu tư nếu chưa

gm

tham gia hoặc đã và đang tham gia trên thị trường có thể tham khảo và lựa chọn được

om
l.c


ai

chiến lược đầu tư phù hợp với từng giai đoạn của thị trường và bản thân nhất. Đó cũng
chính là mục tiêu khi tôi lựa chọn thực hiện đề tài La chn chin lc u t c
Mc tiờu nghiờn cu:

(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

y

tng cho trường phái đầu tư giá trị.

te

- Benjamin Graham là đồng tác giả cuốn sách Security Analysis, cuốn sách đặt nền

re

- Thomas Rowe Price được xem là “cha đẻ của đầu tư tăng trưởng”.

n

va

Thứ nhất, giới thiệu về các chiến lược đầu tư cổ phiếu của:

an

1.


Lu

phiếu phù hợp với thị trường chứng khoán Việt Nam”.


(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

x

- William J. ONeil l mt trong nhng ngi xướng chiến lược đầu tư theo đà tăng
trưởng.

to

- Chiến lược phân tích kỹ thuật được đặt nền móng nghiên cứu bởi Lý thuyết Dow.

tn
gh

Thứ hai, ứng dụng các tiêu chuẩn lựa chọn cổ phiếu của các nhà đầu tư nổi tiếng trên

p
ie

vào TTCK VN để từ đó lựa chọn chiến lược đầu tư cổ phiếu phù hợp.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: là các mã cổ phiếu niêm yết trên SGDCK

do


2.

n

w

TP.HCM, SGDCK HN và chỉ số VN-Index với dữ liệu trong khoảng thời gian từ năm

a
lo

2000 đến cuối năm 2011.

d

Phương pháp nghiên cứu:

th

3.

yj

Các phương pháp nghiên cứu chính được sử dụng trong luận văn là phương pháp tổng

uy

ip

hợp, kết hợp quan sát, phân tích và đánh giá. Bên cạnh đó, luận văn có sử dụng phần

Ý nghĩa và giới hạn của đề tài nghiên cứu:

an

4.

lu

la

mềm MetaStock để hỗ trợ trong việc phân tích các cổ phiếu.

n

va

Luận văn được thực hiện với ý nghĩa giúp những nhà đầu tư cá nhân có thể lựa chọn

fu

được chiến lược đầu tư cổ phiếu phù hợp với giai đoạn TTCK VN hiện nay cũng như

m
ll

phù hợp với khả năng chịu đựng rủi ro và sở thích của bản thân. Tuy nhiên, giới hạn

oi

nh


của đề tài nghiên cứu là TTCK VN có rất nhiều cổ phiếu được niêm yết nên việc tác

at

giả lựa chọn các cổ phiếu để phân tích trong phần ứng dụng các chiến lược đầu tư cổ

z

phiếu của các nhà đầu tư nổi tiếng vào TTCK VN cịn nhiều khía cạnh chưa được

z

- Chương I: Cơ sở lý luận về các chiến lược đầu tư cổ phiếu

k
jm

Kết cấu của luận văn: Luận văn bao gồm 3 chương

ht

5.

vb

nghiên cứu đánh giá hết.

ai


gm

- Chương II: Ứng dụng các chiến lược đầu tư cổ phiếu trên TTCK VN

om
l.c

- Chương III: Những giải pháp lựa chọn chiến lược đầu tư cổ phiếu phù hợp với TTCK
VN.

Lu

an

Mặc dù, tác giả đã nỗ lực chỉnh sửa nhiều lần nhưng luận văn cũng khó tránh khỏi

va

những thiếu sót. Kính mong nhận được sự góp ý của Q Thầy Cụ lun vn c

n

hon chnh hn.

re

y

te


(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam


(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

1

to

CHNG I:

tn
gh

C S Lí LUN V CC CHIN LC U TƯ CỔ PHIẾU

p
ie

do

1.1. Khái luận về chiến lược đầu tư cổ phiếu:

n

w

1.1.1. Khái niệm:

a

lo

- Khái niệm chiến lược:

d

th

Chiến lược xuất hiện đầu tiên trong nghệ thuật quân sự. Chiến lược là phương

yj

cách để chiến thắng một cuộc chiến tranh.

uy

ip

Chiến lược là chương trình hành động, kế hoạch hành động được thiết kế để đạt

lu

la

được một mục tiêu cụ thể, là tổ hợp các mục tiêu dài hạn và các biện pháp, các cách

an

thức đạt đến các mục tiêu đó.


n

va

- Khái niệm chiến lược đầu tư cổ phiếu:

fu

Chiến lược đầu tư cổ phiếu là toàn bộ kế hoạch, cách thức đầu tư cổ phiếu của

m
ll

nhà đầu tư trong một khoảng thời gian nhất định để đạt được mục tiêu lợi nhuận.

oi

Chiến lược đầu tư cổ phiếu phụ thuộc rất nhiều vào mục tiêu đầu tư và khả năng

at

nh

chấp nhận rủi ro của mỗi nhà đầu tư.

z

Để đạt được mục tiêu lợi nhuận mỗi nhà đầu tư đều lựa chọn cho mình một chiến

z


ht

vb

lược đầu tư cổ phiếu thích hợp. Chiến lược đầu tư cổ phiếu được thiết lập từ trước khi

k
jm

thực hiện đầu tư, thể hiện sự đánh giá của nhà đầu tư trên khắp các lĩnh vực, nó thể
hiện ý chí và mong muốn của nhà đầu tư và nhà đầu tư sẽ theo đuổi chiến lược này

ai

gm

trong suốt một khoảng thời gian dài.

om
l.c

1.1.2. Vai trò của chiến lược đầu tư cổ phiếu trong hoạt động của thị trường chứng
khoán:

Lu

an

Thứ nhất, chiến lược đầu tư cổ phiếu giúp nhà đầu tư đạt được lợi nhuận kỳ vọng


tư cổ phiếu thì việc xác định cổ phiếu tốt để đầu tư cũng nh xỏc nh thi im mua

(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

y

nu thiu tớnh k lut, kiên trì và sự tự tin vào phán đốn trong chiến lược đầu tư cổ

te

vậy, kết quả đầu tư của nhà đầu tư đó sẽ khó thành cơng. Cịn đối với một nhà đầu tư

re

bán cổ phiếu là rất khó khăn và quá trình đầu tư chỉ được thực hiện theo cảm tính. Như

n

va

và hạn chế thu lỗ. Một nhà đầu tư khi tham gia vào TTCK mà khơng có chiến lược đầu


(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

2

phiu thỡ s trong tỡnh th luụn luụn thay i chiến lược đầu tư để tìm kiếm một chiến


to
tn

lược đầu tư tốt nhất. Vừa mới áp dụng chiến lược này nhưng chưa thấy thành cơng thì

gh

nhà đầu tư lại có khuynh hướng bỏ qua để áp dụng chiến lược đầu tư khác. Khi đó, nhà

p
ie

đầu tư có thể sẽ rơi vào một trong 3 trường hợp:

do

- Trường hợp xấu nhất, nhà đầu tư thường xuyên thua lỗ với những sự thay đổi.

w

n

Trong số những chiến lược mà nhà đầu tư thực hiện và cảm thấy thất bại có thể có

a
lo

d

chiến lược thích hợp với người khác, nhưng khơng thích hợp với họ, hoặc có những


th

chiến lược cần có thời gian để sinh lợi. Việc vội vã thay đổi chiến lược đầu tư, đôi khi

yj

uy

sẽ cuốn một nhà đầu tư vào chuỗi thua lỗ nối tiếp nhau.

ip

- Trường hợp khả quan hơn, nhà đầu tư có thể thắng nhiều hơn thua. Vì thế, kết

la

an

lu

quả đầu tư của nhà đầu tư chắc chắn không cao bằng nhà đầu tư với một chiến lược đầu
tư cố định, do việc liên tục thay đổi chiến lược dẫn đến sự thay đổi danh mục, làm tăng

va

n

chi phí giao dịch, tăng khoản thuế phải nộp… sẽ làm giảm hiệu quả đầu tư.


fu

- Trường hợp khả quan nhất, nhà đầu tư luôn thắng khi áp dụng các chiến lược

m
ll

oi

đầu tư khác nhau, mặc dù họ cũng không biết rõ tại sao họ thắng. Nhưng đó chỉ là may

nh

mắn tạm thời, nếu kéo dài, chắc chắn họ cũng sẽ rơi vào 1 trong 2 trường hợp trên.

at

Như vậy, việc khơng có một quan điểm đầu tư, một sự suy xét phán đoán và nhất

z

z

quán về thị trường nên phải thay đổi từ chiến lược đầu tư này sang chiến lược đầu tư

vb

k
jm


ht

khác, nhà đầu tư đã xem việc đầu tư của mình như sự may rủi. Trong khi đó, với một
hay hai phương thức đầu tư nhất quán, với sự tự tin, tính kỷ luật và kiên định với quan

gm

điểm, nhận định của mình, nhà đầu tư có thể thành công.

om
l.c

ai

Thứ hai, nếu mỗi nhà đầu tư đều xác định và kiên trì thực hiện theo các chiến lược
đầu tư cổ phiếu của mình thì hoạt động của TTCK s cú th phỏt trin lnh mnh m

(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

y

giỏ no để sở hữu những công ty đang tăng trưởng nhanh nhất trên thị trường. Các

te

Trong chiến lược đầu tư tăng trưởng, các nhà đầu tư luôn sẵn sàng trả bất cứ mức

re

1.2.1. Chiến lược đầu tư tăng trưởng (Growth Investing):


n

va

1.2. Các chiến lược đầu tư cổ phiếu:

an

động gây xáo trộn thị trường.

Lu

không gặp phải những hoảng loạn không cần thiết khi có những thơng tin tiêu cực tác


(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

3

cụng ty cú tc tng trng cao c o bằng lợi nhuận tính theo doanh thu trên một

to
tn

cổ phiếu. Các nhà đầu tư tăng trưởng hy vọng bằng việc mua và nắm giữ những cổ

gh

phiếu như vậy trong khoảng thời gian dài, giá của những cổ phiếu đó sẽ tăng, từ đó sẽ


p
ie

kéo theo danh mục đầu tư tăng trưởng cũng sẽ tăng.

do

Khi nhắc đến chiến lược đầu tư tăng trưởng, Thomas Rowe Price được xem là

w

n

"cha đẻ của đầu tư tăng trưởng".

a
lo

d

Triết lý quản lý đầu tư của Thomas Rowe Price dựa trên kỷ luật đầu tư, sự kiên

th

định trong q trình và phân tích cơ bản. Ơng đi tiên phong trong phương pháp đầu tư

yj

uy


vào cổ phiếu tăng trưởng bằng cách tập trung vào những công ty được quản lý tốt trong

ip

những lĩnh vực có khả năng sinh lợi cao hơn lạm phát của toàn bộ nền kinh tế. John

la

an

lu

Train, tác giả cuốn "The Money Masters", cho rằng Price tìm những cơng ty tăng
trưởng có các đặc điểm sau:

va

n

- Hoạt động nghiên cứu phát triển sản phẩm và thị trường vượt trội.

fu

- Không bị cạnh tranh quá gay gắt.

m
ll

oi


- Tương đối ít bị trói buộc bởi các quy định của Chính phủ.

nh

- Nhân viên được trả lương tốt nhưng tổng chi phí lao động khơng cao.

at

- Tỉ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư đạt ít nhất 10%, tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu

z

z

cao và bền vững, tăng trưởng lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu vượt trội.

vb

k
jm

ht

Price và công ty của ông đã rất thành công nhờ sử dụng chiến lược đầu tư vào cổ
phiếu tăng trưởng. Cho đến năm 1965, ông đã trải qua gần 30 năm đi theo triết lý cổ

gm

phiếu tăng trưởng. Vào thời điểm đó, rất nhiều cổ phiếu được ơng ưa chuộng đã được


om
l.c

ai

biết đến với biệt hiệu "cổ phiếu T.Rowe Price". Tuy nhiên, cuối thập niên 1960, ông
bắt đầu để ý đến sự phấn khích một cách vơ cớ của thị trường với cổ phiếu tăng trưởng

Lu

và ông cảm thấy đã đến lúc các nhà đầu tư nên thay đổi định hướng của mình. Ơng

an

nghĩ sự tăng giá đã đến mức vô lý và cho rằng thị trường giá lên kéo dài đã đến lúc kết

n

va

thúc. Đây chính là thời điểm ơng bắt đầu bán cổ phần của mình trong T. Rowe Price

re

Associates.

(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

y


trng nht ng lot rt giỏ nhanh v mạnh. Cơng ty mang tên ơng chỉ cịn có thể hoạt

te

Năm 1973 - 1974, điều Price dự liệu đã thành hiện thực và những cổ phiếu tăng


(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

4

ng cm chng. Rừ rng, thut ng "irrational exuberance - sự dồi dào một cách bất

to
tn

hợp lý" chưa hề có khi đó, nhưng Thomas Rowe Price đã thấy rất rõ những ảnh hưởng

gh

mang tính tàn phá của nó.

p
ie

1.2.2. Chiến lược đầu tư giá trị (Value Investing):

do


Nhà đầu tư giá trị (value investor) được định nghĩa một cách đơn giản là những

w

n

người tìm kiếm cổ phiếu “giá hời”. “Hời” ở đây có nghĩa là thị trường định giá cổ

a
lo

d

phiếu thấp hơn giá trị của nó. Cả về mặt lý thuyết và thực tế, chiến lược đầu tư giá trị là

th

chiến lược có độ rủi ro thấp nhất trong các chiến lược đầu tư cổ phiếu.

yj

uy

Benjamin Graham, người thành công trong nhiều vai trị như nhà phân tích tài

ip

chính, nhà đầu tư, giảng viên, là đồng tác giả cuốn sách “Security Analysis”. Đây là

la


an

lu

cuốn sách đặt nền tảng cho trường phái đầu tư giá trị và là sách gối đầu giường cho
những nhà đầu tư dài hạn. Trong cuốn sách này, Benjamin Graham đã đưa ra 10 tiêu

n

va

chuẩn để chọn cổ phiếu:

fu

1 - Tỷ số lợi nhuận/thị giá (E/P) cao gấp đôi lãi suất trái phiếu xếp hạng AAA

m
ll

oi

(AAA là hạng mức tín dụng cao nhất dành cho trái phiếu của các công ty).

nh

2 - P/E của cổ phiếu thấp hơn hoặc bằng 40% so với P/E của toàn thị trường.

at


3 - Tỷ suất cổ tức/giá của cổ phiếu (dividend yield) lớn hơn 2/3 của lãi suất trái

z
z

phiếu xếp hạng AAA.

vb

k
jm

ht

4 - Giá trị vốn hóa của cơng ty nhỏ hơn 2/3 giá trị sổ sách của tài sản hữu hình.
5 - Giá trị vốn hóa của cơng ty nhỏ hơn 2/3 giá trị tài sản lưu động rịng.

om
l.c

8 - Tồn bộ nợ nhỏ hơn 2 lần giá trị tài sản lưu động ròng.

ai

7 - Tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn ít nhất 2 lần.

gm

6 - Tỷ số nợ/vốn chủ sở hữu theo giá trị sổ sách nhỏ hơn 1.


Lu

9 - Tỷ suất lợi nhuận trên cổ phiếu (EPS) tăng trưởng 7%/năm trở lên trong vòng

an

10 năm qua.

n

va

10 - Cơng ty có sự tăng trưởng lợi nhuận hàng năm ớt nht 7 ln trong vũng 10

re

nm qua.

(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

y

u t giỏ trị và một cơng thức tính giá trị cổ phiếu mang dấu ấn riêng của ơng. Tác giả

te

Ngồi 10 tiêu chuẩn chọn lọc trên, Benjamin Graham cịn có 8 phương châm về



(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

5

Janet Lowe, trong cun sỏch vit v tiu s ca Benjamin Graham, đã tổng kết 8

to
tn

phương châm như sau:

gh

1 - Hãy là một nhà đầu tư, đừng là một nhà đầu cơ. Benjamin Graham định nghĩa

p
ie

nhà đầu tư là người mua và sở hữu cổ phiếu dài hạn, trong khi nhà đầu cơ tìm kiếm lợi

do

nhuận ngắn hạn.

n

w

2 - Quan trọng nhất là mua với giá bao nhiêu. Mua cổ phiếu của một công ty tốt


a
lo

d

nhất thị trường về hoạt động, về các chỉ số tài chính vẫn có thể là một đầu tư sai hoặc

th

không hiệu quả nếu chúng ta mua với giá quá cao.

yj

ip

phiếu.

uy

3 - Truy tìm những cơ hội giá hời. Thị trường sẽ ln có lỗi trong việc định giá cổ

la

an

lu

4 - Luôn thận trọng với những con số tài chính do cơng ty cung cấp. Thỉnh thoảng
vẫn có những cơng ty cố tình khơng đạo đức.


va

n

5 - Đa dạng hoá đầu tư. Đừng quá tập trung vào một số ít cổ phiếu.

fu

6 - Hãy thực hiện quyền cổ đơng của mình. Nhiều nhà đầu tư đã khơng thực hiện

m
ll

oi

quyền cổ đơng của mình mà bỏ ngỏ công ty cho các nhà điều hành. Nhà điều hành đơi

at

hoạt động vì lợi ích của cả cơng ty.

nh

khi hành động theo lợi ích của họ, hay lợi ích của một nhóm cổ đơng nào đó, mà khơng

z

z

7 - Hãy kiên nhẫn. Phương châm này củng cố phương châm 1.


vb

định theo cơng thức sau:

k
jm

ht

8 - Phải có tính kỷ luật. Chỉ mua cổ phiếu khi thị giá thấp hơn giá trị được xác

om
l.c

ai

phủ/lãi suất trái phiếu AAA

gm

Giá trị = EPS x (2 x tốc độ tăng trưởng năm + 8,5) x Lãi suất trái phiếu chính
Ví dụ: Một cổ phiếu có EPS là 3 USD, tăng trưởng 10%/năm, trong khi đó, lãi

re

Theo Benjamin Graham, chúng ta chỉ nên mua cổ phiếu này khi thị giá thấp hơn

n


va

Giá trị = 3 x (2 x 10 + 8,5) x 5/6 = 71,25 USD

an

AAA là 6%. Giá trị của cổ phiếu này sẽ là:

Lu

suất trái phiếu chính phủ là 5% và lãi suất trái phiếu của cơng ty xếp hạng tín dụng

te

y

71,25 USD.

(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam


(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

6

1.2.3. Chin lc u t theo tng trng (Momentum Investing):

to
tn


Trong chiến lược đầu tư theo đà tăng trưởng, các nhà đầu tư tìm kiếm và đầu tư

gh

vào những cổ phiếu đang tăng trưởng. Hầu hết các cổ phiếu đều có giai đoạn bùng nổ

p
ie

tăng trưởng hay cịn gọi là đà tăng trưởng. Điều lý tưởng nhất đối với các nhà đầu tư

do

theo đà tăng trưởng là bắt kịp những đợt sóng lớn nhất, lướt trong khoảng thời gian

w

n

“hồn hảo” và rút lui vào thời điểm “hoàn hảo” – thời điểm ngay trước khi đà tăng

a
lo

d

trưởng đảo chiều hoặc khả thi hơn là ngay sau khi đà tăng trưởng đảo chiều.

th


Chiến lược đầu tư theo đà tăng trưởng chứa đựng rất nhiều rủi ro, bởi vì các cổ

yj

uy

phiếu đang có đà tăng trưởng thường đã đi được chặng đường dài nhất và có tốc độ

ip

tăng nhanh nhất. Các cổ phiếu này sẽ đạt đến kỷ lục mới và những điều chỉnh tất yếu

la

an

lu

có thể đến rất nhanh và gây ra nhiều hậu quả khôn lường.
William J. ONeil là một trong những người đề xướng chiến lược đầu tư theo đà

va

n

tăng trưởng. Khởi nghiệp bằng nghề kế tốn viên, ơng nhanh chóng bị cuốn vào cơn

fu

sốt cổ phiếu trên TTCK, để rồi với những cơng thức đầu tư của riêng mình, ông đã trở


m
ll

nh

từ cổ phiếu.

oi

thành một nhà “phù thuỷ” tại Wall Street khi thu về hàng triệu USD lợi nhuận mỗi năm

at

300 USD là khoản tiền đầu tiên William đầu tư vào TTCK với cổ phiếu của

z

z

Procter & Gamble khi cịn phục vụ trong Khơng lực hồng gia. Có trong tay tấm bằng

vb

k
jm

ht

cử nhân tài chính của Đại học Southern Methodist, William khởi động sự nghiệp đầu tư

của mình trên cương vị một nhà mơi giới chứng khốn tại Los Angeles. Biết kinh

gm

nghiệm cịn ít ỏi, William đã dành rất nhiều thời gian để nghiên cứu về thành công của

om
l.c

ai

các “bậc tiền bối” trên TTCK. Và rồi, nỗ lực của ông đã được đền đáp. William nghiên
cứu và đúc kết được 7 yếu tố cần thiết để nhận dạng những c phiu hin cũn ớt c

(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

y

mua.

te

v nh r mi mua. Mua khi giá đang lên và bán khi giá đạt được mức 20-25% giá đã

re

- Mua cổ phiếu khi nó đang lên giá. Đừng bao giờ đợi cổ phiếu xuống giá và có

n


va

* Ngun tắc thành cơng của William J. ONeil:

an

tố đó được biết đến với cái tên CANSLIM.

Lu

giới đầu tư chú ý nhưng lại chính là những tài sản sinh lời lớn trong tương lai. Bảy yếu


(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

7

- Luụn phi nhn bit mc no l nh im và bán ngay cổ phiếu trước khi nó

to
tn

đến đỉnh và chuẩn bị xuống dốc. Phải quyết đoán và bán cổ phiếu khi đang bị lỗ ít.

gh

Đừng bao giờ chần chừ, vì mức thua lỗ sẽ ngày càng lớn hơn. Hãy quyết đoán và cắt lỗ

p
ie


càng sớm càng tốt. Đừng bao giờ để mức thua lỗ lên đến 8%.

do

- Đừng quan tâm đến những chỉ số của các nhà phân tích cơ bản, đầu tư theo giá

w

n

trị. Đừng quan tâm đến tỷ số giá cả trên lợi nhuận của cổ phiếu, cổ tức, giá trị sổ sách.

a
lo

d

- Xác định tỷ lệ lợi nhuận và thua lỗ cố định. Ví dụ như bạn chọn tỷ lệ lợi nhuận-

th

thua lỗ là 3-1. Nghĩa là nếu bạn bị thua lỗ một cố phiếu là 3%-5%, thì hãy đạt lợi nhuận

yj

uy

từ cổ phiếu khác ở mức gấp 3 lần tức là 9%-15%.


ip

- Không phải nhà phân tích kỹ thuật nào cũng thành cơng, nhưng điều đó khơng

la

an

lu

có nghĩa là cơng cụ phân tích kỹ thuật là không hiệu quả. Ngược lại, đồ thị biểu thị giá
và lượng giao dịch là một công cụ tuyệt vời trong kinh doanh cổ phiếu. Bạn hãy học kỹ

va

n

năng đọc đồ thị và từ đó tập xác định phán đốn xu hướng giá của cổ phiếu. Khi đã

fu

thành thạo kỹ năng này, chắc chắn kết quả kinh doanh của bạn sẽ khả quan hơn rất

m
ll

oi

nhiều.


nh

Là cha đẻ của phương pháp phân tích và lựa chọn cổ phiếu hiệu quả CANSLIM,

at

William J. ONeil đã mang lại tốc độ tăng trưởng bình quân 40%/năm cho các tài khoản

z

z

đầu tư cá nhân được ông tư vấn. Nhiều chuyên gia đánh giá đây là một trong những

vb

k
jm

ht

phương pháp hiệu quả nhất trong vô vàn các cơng cụ phân tích chứng khốn hiện nay.
“CANSLIM thể hiện sự kết hợp hài hoà giữa phương pháp phân tích cơ bản với

om
l.c

ai

phố Wall, cho biết.


gm

phương pháp phân tích kỹ thuật đầu tư chứng khoán”- John Neff, một cây đại thụ của
CANSLIM là tập hợp bảy chữ cái đầu tiên của bảy yếu tố mà theo William là rất

an

C: Current Quaterly Earnings (Lợi nhuận quý hiện tại)

Lu

hiệu quả khi đánh giá cổ phiếu và thời điểm thuận lợi để mua vo:

(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

y

chỳng ta cũn phi chỳ ý n con s tuyệt đối. Công ty với mức lợi nhuận 100 triệu đơ

te

vời đơi khi có mức tăng trưởng lợi nhuận q lên đến 50% - 70%. Ngoài phần trăm,

re

Chú ý đến những cổ phiếu có mức tăng trưởng 18% - 20%/năm. Những công ty tuyệt

n


va

Hãy so sánh lợi nhuận của công ty trong quý năm nay so với cùng kỳ năm trước.


(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

8

tng trng 20% s cú ý ngha hn cụng ty có lợi nhuận 10 triệu đơ tăng trưởng 30%.

to
tn

Một điều quan trọng nữa là xem xét xem sự tăng trưởng này có tính bền vững khơng.

gh

A: Annual Earnings Increases (Sự gia tăng lợi nhuận ròng hàng năm)

p
ie

Nên đầu tư vào cơng ty có lợi nhuận năm tăng trưởng từng năm trong 5 năm vừa

do

qua. Mức tăng trưởng tối thiểu là 25%. Kiểm tra tính xác thực của tăng trưởng bằng

w


n

việc xem xét ROE - tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sỡ hữu. ROE phải đạt ít nhất 15%;

a
lo

d

lý tưởng nhất là trong khoảng 20 - 25%.

th

N: New Products, New Management, New Highs (Sản phẩm mới, sự quản lý

yj

uy

mới, mức giá trần mới)

ip

Yếu tố mới. Khi cơng ty có yếu tố mới, chẳng hạn như sản phẩm mới, thị trường

la
an

lu


mới, ban điều hành mới.

S: Supply and Demand (Nguồn cung và cầu)

va

n

Khi giá dao động lên xuống mà khối lượng giao dịch nhỏ thì cũng khơng nói được

fu

điều gì. Khi giá lên xuống kèm theo khối lượng giao dịch ngày càng tăng thì đó mới

oi

m
ll

thực sự là dấu hiệu quan trọng.

nh

L: Leader and Laggard (Cổ phiếu dẫn đầu ngành và cổ phiếu phát triển kém)

at

Theo ONeil, nhà đầu tư chỉ nên mua 2 hay 3 cổ phiếu tốt nhất trong nhóm những


z

z

cổ phiếu dẫn đầu ngành vào thời điểm hiện tại, cịn lại nên dành tiền cho những cổ

vb

k
jm

ht

phiếu có khả năng sinh lời trong tương lai. Ðặc biệt, các nhà đầu tư cần tránh mua
những cổ phiếu có mức tăng trưởng cao nhưng không bền vững, chẳng hạn như cổ

gm

phiếu lên giá theo trào lưu, theo sự kiện nổi bật… bởi vì các cổ phiếu này được đánh

om
l.c

ai

giá là những cổ phiếu phát triển kém nên giá của chúng cũng sẽ nhanh chóng sụt giảm.
I: Institutional Sponsorship (Sự ủng hộ của các nhà đầu tư tổ chức)

Lu


Nên mua cổ phiếu mà các nhà đầu tư tổ chức có ít nhất 25% sở hữu. Lý do thứ

an

nhất, đó là nhà đầu tư tổ chức không bao giờ mua cổ phiếu mà khụng nghiờn cu iu

(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

y

c phiu ny. Tuy nhiờn, mt s lượng quá lớn các tổ chức nắm giữ cổ phiếu lại trở

te

thể bán với giá lỗ nhưng ngược lại chúng ta không bị rủi ro thanh khỏan đối với những

re

thứ hai, khi chúng ta muốn bán, thì đã có một thị trường lớn sẵn sàng mua. Chúng ta có

n

va

tra tình hình kinh doanh cũng như năng lực của ban điều hành của cơng ty đó. Lý do


(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

9


thnh yu t bt li, vỡ iu ú ng ngha với việc nguồn cung sẽ bị hạn chế bởi các tổ

to
tn

chức ít khi muốn bán từng phần cổ phiếu của mình, đẩy tính thanh khoản của cổ phiếu

gh

xuống thấp.

p
ie

M: Market Direction (Xu hướng thị trường)

do

Thị trường luôn luôn đúng và là người duy nhất đúng. Do đó, những người kinh

w

n

doanh thành cơng khơng nên bao giờ tìm cách đi ngược lại thị trường. Và để kinh

a
lo


d

doanh cổ phiếu thành công, việc nắm bắt xu hướng của thị trường là cực kỳ quan trọng.

th

Các nhà đầu tư hãy theo dõi tin tức, đọc những báo cáo phân tích chuyên nghiệp để

yj

uy

nắm vững xu hướng thị trường. Lịch sử đã minh chứng rằng những độc giả thường

ip

xuyên của những tờ báo chuyên về đầu tư chẳng hạn như tờ Investor Business Daily đã

la

an

lu

tránh được được những bong bóng IT thời gian vừa qua.
Cho dù nhà đầu tư hồn tồn chính xác khi nhận định về cả 6 tiêu chí kể trên,

va

n


nhưng đến tiêu chí định hướng thị trường lại mắc phải sai lầm thì sẽ có đến 5 trong số 7

fu

cổ phiếu nhà đầu tư mua sẽ mất giá và dẫn đến thua lỗ. Yếu tố thị trường là rất quan

m
ll

oi

trọng bởi nó ảnh hưởng mạnh mẽ đến giá cổ phiếu. Khi hàng loạt các cổ phiếu cùng

nh

ngành trên thị trường bị mất giá, thì giá cổ phiếu của cơng ty mà nhà đầu tư lựa chọn

at

chắc chắn cũng sẽ sụt giảm theo. Ngược lại, nếu giá cổ phiếu của các công ty này tăng

z

z

theo sự phát triển của thị trường thì cổ phiếu nhà đầu tư mua vào cũng sẽ tăng theo

vb


k
jm

ht

những chỉ số tích cực đó. Do đó, William nhấn mạnh đến tầm quan trọng của việc
nghiên cứu các đồ thị biến động giá chứng khoán theo ngày, theo tuần và theo tháng

om
l.c

ai

1.2.4. Chiến lược đầu tư kỹ thuật (Technical Investing):

gm

trước mỗi quyết định đầu tư cổ phiếu.

Trong chiến lược đầu tư kỹ thuật, các nhà đầu tư luôn tin tưởng rằng tất cả thông

Lu

tin về một công ty đều được thể hiện qua giá cổ phiếu. Các nhà đầu tư kỹ thuật cho

an

rằng các bản báo cáo lợi nhuận, kết quả đạt được trong nhóm ngành, tin tức mới nht,

y


(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

te

c bit l xu hng tng v xu hng gim.

re

ỏnh trong giá cổ phiếu, do đó, họ chỉ quan tâm tới các chi tiết trong biểu đồ cổ phiếu,

n

va

thậm chí các con số dự đoán, tin đồn về khả năng sáp nhập hay mua lại đều được phản


(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

10

Cỏc nh u t k thut ngn hn thng s dụng những công cụ đưa ra dấu hiệu

to
tn

mua vào và bán ra trong ngắn hạn. Ngược lại, các nhà đầu tư kỹ thuật dài hạn chỉ quan

gh


tâm tới khả năng biến động có cơ sở trong xu hướng dài hạn.

p
ie

* Những giả định cơ sở của việc áp dụng phân tích kỹ thuật vào TTCK:

do

Phân tích kỹ thuật là sự nghiên cứu biến động của thị trường, chủ yếu thông qua

w

n

việc sử dụng các đồ thị nhằm mục đích dự đoán các xu thế biến động của giá trong

a
lo
d

tương lai.

th

Thuật ngữ “biến động của thị trường” ám chỉ ba yếu tố biến động chính cung cấp

yj


uy

thơng tin cho q trình phân tích kỹ thuật là giá, khối lượng giao dịch và số lượng hợp

ip

đồng chưa tất tốn (open interest).

la

an

lu

Có 3 giả định làm cơ sở cho việc tiếp cận phân tích kỹ thuật:
- Biến động thị trường phản ánh tất cả

va

n

- Giá dịch chuyển theo xu thế chung

m
ll

Biến động thị trường phản ánh tất cả:

oi




fu

- Lịch sử sẽ tự lặp lại

nh

Đây có thể coi là nền tảng của phân tích kỹ thuật. Mọi lý thuyết, phân tích khác

at

muốn được chấp nhận thì trước tiên phải hiểu và chấp nhận giả định này. Các nhà phân

z

z

tích kỹ thuật cho rằng bất cứ yếu tố nào có khả năng ảnh hưởng đến giá như tâm lý,

vb

k
jm

ht

chính trị hay các yếu tố tài chính của doanh nghiệp, tổ chức… đều được phản ánh rõ
trong giá thị trường. Do đó, có người cho rằng việc nghiên cứu biến động của giá là tất


gm

cả những gì nhà đầu tư cần và thực sự khơng thể phản đối lại ý kiến này.

om
l.c

ai

Trên cơ sở nhận thức chung về việc giá phản ánh những biến động trong cung
cầu, các nhà phân tích kỹ thuật chỉ ra rằng khi giá tăng dù vì bất kỳ lý do gì thì cầu phải

Lu

vượt cung và thị trường tăng giá. Chúng ta cũng đều biết và đồng ý rằng động lực

an

chính của cung và cầu là những yếu tố kinh tế cn bn, chỳng lm hỡnh thnh nờn Bull

(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

y

Giỏ vn ng theo xu thế:

te




re

hay xuống. Đồ thị chỉ có thể phản ánh tình hình thị trường mà thơi.

n

va

Market hay Bear Market, cịn đồ thị thì khơng tự nó làm cho thị trường dịch chuyển lên


(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

11

Khỏi nim v xu th l khỏi nim vụ cựng quan trọng trong phân tích kỹ thuật do

to
tn

đó cần hiểu kỹ về giả định này trước khi muốn tìm hiểu sâu thêm về nó. Mục đích của

gh

việc xác lập đồ thị mô tả những biến động giá trên thị trường là nhằm xác định được

p
ie

sớm những xu thế giá, từ đó sẽ tham gia giao dịch trên cơ sở những xu thế này. Trên


do

thực tế, những kỹ thuật ở đây đều mang tính lặp lại những xu thế giá có từ trước tức là

w

n

mục đích của phân tích kỹ thuật là nhằm xác định sự lặp lại của những dạng biến động

a
lo

d

của giá đã xuất hiện trong quá khứ để có thể tận dụng kinh nghiệm và đưa ra những

th

quyết định phù hợp.

yj

uy

Từ giả định này chúng ta cịn có một hệ quả là “một xu thế giá đang vận động sẽ

ip


tiếp tục theo xu thế của nó và ít khi có đảo chiều”. Hệ quả này rút ra từ định luật 1 về

la

an

lu

sự vận động của Newton, do đó, có cách phát biểu khác như sau: “một xu thế đang vận
động sẽ tiếp tục theo xu thế của nó cho đến khi nó đảo chiều”. Nhìn chung tất cả những

va

n

nghiên cứu nhằm tiếp cận theo các xu thế để đi theo những xu thế giá hiện tại cho đến

oi

Lịch sử sẽ tự lặp lại:

m
ll



fu

khi có dấu hiệu đảo chiều.


nh

Phần lớn nội dung của phân tích kỹ thuật và việc nghiên cứu biến động thị trường

at

đều phải nhằm vào nghiên cứu tâm lý con người. Chẳng hạn như những mô hình giá,

z

z

những mơ hình này đã được xác định và chứng minh từ hơn 100 năm nay, chúng giống

vb

k
jm

ht

như những bức tranh về đồ thị biến động giá. Những bức tranh này chỉ ra tâm lý của thị
trường đang đà lên giá hay xuống giá. Việc áp dụng những mô hình này đã phát huy

gm

hiệu quả trong quá khứ và được giả định rằng sẽ vẫn tiếp tục có hiệu quả trong tương

om
l.c


ai

lai bởi chúng dựa trên phân tích nghiên cứu tâm lý con người mà tâm lý con người thì
thường khơng thay đổi. Như thế giả định này có thể được phát biểu là : “Chìa khóa để

Lu

nắm bắt tương lai nằm trong việc nghiên cứu quá khứ” hay tng lai ch l s lp li

an

ca quỏ kh.

(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

y

cõy l công cụ rất quen thuộc đối với những nhà phân tích nước ngồi, nhằm dự

te

Phân tích kĩ thuật ra đời rất lâu tại các thị trường phát triển như: Mỹ, Nhật,

re

việc nhìn nhận và dự báo một vấn đề dựa trên những gì đã diễn ra trong quá khứ.

n


va

Đối với những nhà phân tích kỹ thuật, phân tích kỹ thuật là một nghệ thuật trong


(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

12

bỏo giỏ chng khoỏn trong tng lai v thi im lựa chọn giao dịch sao cho tối ưu

to
tn

nhất dựa vào những chỉ số và những cơng cụ trong phân tích kỹ thuật mà nền tảng

gh

chính xuất phát từ lý thuyết Dow của Charles H. Dow, Lý thuyết Sóng Elliot của R.N.

p
ie

Elliot và Dãy số Fibonacci và các công cụ phân tích khác. Trong đó, lý thuyết Dow là

do

nền móng cho việc nghiên cứu về phân tích kỹ thuật. Hầu hết các nhà phân tích kỹ

w


n

thuật và chuyên viên nghiên cứu thị trường đều cơng nhận rằng phần lớn những gì

a
lo

d

được gọi là phân tích kỹ thuật ngày nay đều bắt nguồn từ những lý thuyết của Dow.

th

* Lý thuyết Dow:

yj

uy

Những biến động thị trường với mọi xu hướng đều có thể được dự đoán trước trên

ip

cơ sở biến động giá trên các biểu đồ.

an

lu


la

- Giả định của Dow:

+ Phần lớn các chứng khoán tuân theo xu hướng cơ bản của thị trường.

va

n

+ Xu thế cơ bản của thị trường được hiểu là “chỉ số giá bình quân” - phản ánh xu

fu

thế chung của một số cổ phiếu đại diện cho thị trường.

m
ll

oi

- Các tiền đề:

nh

+ Chỉ sử dụng giá đóng cửa: Giá phản ánh là giá đóng cửa, có thể dự đoán được,

at

và tác động đến mối quan hệ cung cầu của thị trường.


z

z

+ Sử dụng chỉ số trung bình: Chỉ số trung bình là trung bình hố tất cả:

k
jm

ht

vb

● Các biến động từng ngày

● Các điều kiện tác động lên cung - cầu các cổ phiếu

Lu

Nguyên lý 1: Giá phản ảnh tất cả hành động của thị trường.

om
l.c

Lý thuyết Dow được xây dựng dựa trên 6 nguyên lý cơ bản:

ai

- Giải thích lý thuyết Dow:


gm

● Những quyết định đầu tư bất ngờ khơng dự đốn được.

an

Gồm mọi thơng tin: các yếu tố về kinh tế, chính trị, các yếu t tõm lý, kh nng

(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

y

Nguyờn lý 2: Th trng cú 3 sự chuyển dịch:

te

dịch, nhà đầu tư, nhà quản trị danh mục…)

re

Tất cả các kiến thức của tất cả những người tham gia vào thị trường (nhà giao

n

va

tăng trưởng lợi nhuận của công ty.



(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

13

S dch chuyn chớnh: (primary movement)

to
tn

+ Trong th trng đầu cơ giá lên (bull market): Là sự dịch chuyển lên trên một

gh

cách rộng lớn, ít nhất là 18 tháng.

p
ie

+ Thị trường đầu cơ giá xuống (bear market): Là một sự giảm giá kéo dài và sẽ

do

ngừng lại khi có những sự phục hồi đáng kể trong giá cổ phiếu.

n

w

● Những phản ứng thứ cấp:


a
lo

d

+ Là sự sụt giảm quan trọng trong thị trường đầu cơ giá lên hoặc một sự tăng giá

th

quan trọng trong thị trường đầu cơ giá xuống.

yj

uy

+ Khoảng thời gian dịch chuyển nhìn chung thối lùi từ 33% - 66% (1/3 đến 2/3).

ip

+ Kéo dài từ 3 tuần đến nhiều tháng, thơng thường 3 tháng.

la

an

lu

+ Nó chỉ quan trọng trong việc hình thành nên một phần của sự dịch chuyển chính
cũng như dịch chuyển thứ cấp.


va

n

● Những sự dịch chuyển nhỏ (minor movements): sự dịch chuyển này thể hiện

fu

như là một biến động nhẹ trong giá qua các ngày giao dịch, thời gian diễn ra rất ngắn.

m
ll

oi

Nguyên lý 3: Những đường xu hướng chỉ ra sự dịch chuyển.
- Trong thị trường giá lên có 3 giai đoạn:

at

nh

Mỗi xu hướng thường xảy ra trong ba giai đoạn riêng biệt:

z

z

+ Giai đoạn tích luỹ: thể hiện việc mua có hiểu biết các nhà đầu tư tinh thơng.


vb

k
jm

ht

+ Giai đoạn tham gia công chúng: xảy ra khi các mức giá bắt đầu gia tăng một
cách nhanh chóng và những tin tức kinh doanh sẽ được cải thiện.

- Trong thị trường giá xuống có 3 giai đoạn:

an

+ Giai đoạn hoảng loạn

Lu

+ Giai đoạn phân phối

om
l.c

ai

lượng có tính chất đầu cơ và sự tham gia công chúng gia tăng.

gm

+ Giai đoạn phân phối: khi những tin tức kinh tế trở nên tt hn v khi khi


y

te

(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

re

- Mi quan h c bn là khối lượng tăng khi giá phục hồi và thu hẹp khi giá giảm.

n

Nguyên lý 4: Các mối quan hệ giá và khối lượng tạo ra nền tảng cơ bản.

va

+ Giai đoạn bán bắt buộc


(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

14

- Nu khi lng tr nờn ng khi giỏ tăng và gia tăng khi giá giảm, cảnh báo

to
tn

rằng xu hướng chính sớm bị đảo ngược.


gh

Nguyên lý 5: Hành động giá xác định xu hướng.

p
ie

Dấu hiệu tăng giá được đưa ra khi sự tăng giá liên tiếp tạo ra các đỉnh cao hơn và

do

sự giảm giá xen vào tạo thành các đáy cao hơn. Và ngược lại đối với dấu hiệu giảm giá.

w

n

Nguyên lý 6: Danh mục phải xác định.

a
lo

d

Phải biết kết hợp chỉ số của các ngành tương hỗ cho nhau:

th

- Chỉ số bình qn ngành cơng nghiệp: là trung bình giá của 20 cổ phiếu cơng


yj
uy

nghiệp của Mỹ.

ip

- Chỉ số bình qn ngành giao thơng vận tải (Transportation): là trung bình giá

la

an

lu

của 12 cổ phiếu ngành giao thơng vận tải Mỹ.
- Trong một nền kinh tế phát triển khi ngành cơng nghiệp phát triển thì ngành giao

va

n

thơng vận tải cũng phát triển theo nên 2 chỉ số bình qn ngành cơng nghiệp và bình

fu

qn ngành giao thơng vận tải sẽ củng cố lẫn nhau.

oi


m
ll

1.2.5. Các chiến lược đầu tư khác:

nh

Các chiến lược đầu tư khác có thể sử dụng kết hợp với bất kỳ phương thức đầu tư

at

chính và phụ.

z
z

1.2.5.1. Chiến lược đầu tư từ trên xuống dưới:

vb

k
jm

ht

Trong chiến lược đầu tư từ trên xuống dưới, các nhà đầu tư sẽ tìm kiếm cổ phiếu
theo trình tự:

gm


- Thứ nhất, xem xét ở phạm vi rộng lớn là đất nước, dành cho các nhà đầu tư nội
động tốt nhất tại thời điểm hiện tại.

Lu

- Thứ hai là thị trường cổ phiếu.

om
l.c

ai

địa. Đối với các nhà đầu tư toàn cầu, có thể là bất kỳ quốc gia nào có nền kinh tế hoạt

an

- Thứ ba là khu vực kinh doanh, nhng khu vc ln ca nn kinh t bao gm:

(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

y

nht, hãy tìm những nhóm ngành có kết quả hoạt động tốt nhất trong khu vực đó.

te

- Thứ tư là nhóm ngành. Khi nhà đầu tư tìm thấy khu vực có kết quả hoạt động tốt

re


dẫn đầu tùy theo tình hình nền kinh tế và nhiều yếu tố khác.

n

va

chăm sóc y tế, năng lượng và công nghệ. Các khu vực thường xuyên thay phiên nhau


(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

15

- Th nm l c phiu. Khi ó xỏc nh được đất nước, thị trường cổ phiếu, khu

to
tn

vực và nhóm ngành có kết quả hoạt động tốt nhất, nhà đầu tư sẽ thực hiện tìm kiếm

gh

những cổ phiếu tốt nhất trong nhóm hoặc các nhóm ngành phù hợp với phương thức

p
ie

đầu tư của mình.


do

Chiến lược đầu tư từ trên xuống dưới về cơ bản dựa trên sự dẫn đầu luân phiên

w

n

của các khu vực và nhóm ngành. Sự luân phiên được ưa chuộng của khu vực và nhóm

a
lo

d

ngành có quan hệ mật thiết với dòng chảy của dòng tiền do các tổ chức đầu tư vào.

th

1.2.5.2. Chiến lược giao dịch nội bộ:

yj

uy

Trong chiến lược giao dịch nội bộ, các nhà đầu tư sẽ làm theo quyết định mua của

ip

của những thành viên trong công ty. Quyết định mua với số lượng lớn của thành viên


la

an

lu

trong công ty cho thấy giá cổ phiếu trong tương lai sẽ đi theo chiều hướng tốt. Đặc biệt
chú ý tới quyết định mua của những vị lãnh đạo cấp cao của công ty. Các nhà đầu tư

va

n

không quan tâm nhiều đến quyết định bán nội bộ. Quyết định bán cổ phiếu của thành

fu

viên trong công ty không được coi là dấu hiệu dự báo khả năng thay đổi giá chứng

m
ll

oi

khoán như quyết định mua bởi vì lý do họ bán cổ phiếu thường khơng liên quan nhiều

nh

đến tương lai của công ty. Tuy nhiên, khi những cổ đông quan trọng như chủ tịch hội


at

đồng quản trị hay CEO bán hầu hết cổ phần của họ thì đó là một quyết định rất quan

z

z

trọng và có thể là dấu hiệu của sự giảm giá cổ phiếu. Đơi khi những sự việc khơng

vb

k
jm

ht

lường trước có thể xảy ra vượt ra khỏi tầm kiểm soát của ban quản lý công ty, như áp
lực cạnh tranh bất ngờ, sự thất bại của sản phẩm,… khiến giá cổ phiếu sụt giảm nên

gm

quyết định mua của thành viên trong công ty khơng phải là một cơng cụ dự báo hồn
1.2.5.3. Chiến lược mua và giữ:

om
l.c

ai


hảo.

Lu

Trong chiến lược mua và giữ, các nhà đầu tư xây dựng một danh mục đầu tư cổ

an

phiếu và giữ chúng trong nhiều năm, bỏ qua những bin ng ca th trng. xõy

(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).lỏằa.chỏằãn.chiỏn.lặỏằÊc.ỏĐu.tặ.cỏằã.phiỏu.phạ.hỏằÊp.vỏằi.thỏằ.trặỏằãng.chỏằâng.khoĂn.viỏằt.nam

y

trong quỏ trỡnh la chọn cổ phiếu hoặc gặp phải những rủi ro hệ thống.

te

trong dài hạn tốt. Chiến lược mua và giữ vẫn tồn tại rủi ro khi nhà đầu tư mắc sai lầm

re

nỗ lực cho quá trình lựa chọn cổ phiếu ổn định, vững chắc có triển vọng tăng trưởng

n

va

dựng một danh mục đầu tư cổ phiếu, các nhà đầu tư cần phải dành nhiều thời gian và



×