Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

(Luận văn) tác động của biến đổi khí hậu với ngành trồng lúa vùng đồng bằng sông cửu long và các giải pháp thích ứng luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 62 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN

t
to
ng

Tơi cam đoan luận văn này hồn tồn do tơi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử

hi

dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu

ep

biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường Đại học Kinh

do

w

tế thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright.

n
lo
ad

TP. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 5 năm 2013

yi



u
yj
th

Tác giả luận văn

pl
n
ua
al

Nguyễn Thị Yến

n

va
m
ll

fu
t
ha

n
oi
z
z
ht


vb
k

jm
gm
l.
ai
m
co
an

Lu
n
va

te

re

y


ii

LỜI CẢM ƠN

t
to
ng


Để hoàn thành luận văn này, người đầu tiên tơi muốn gửi đến lời cảm ơn đó là gia đình tơi,

hi

những người đã ln bên tơi trong mọi lúc khó khăn. Tơi chân thành cảm ơn bố, mẹ và anh

ep

chị em của tôi.

do
w

n

Tôi chân thành cảm ơn thầy Đinh Cơng Khải, người đã tận tình hướng dẫn để tơi hồn

lo

ad

thành luận văn này.

u
yj
th

Tơi chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Thanh Bình và bạn Lưu Thái Sơn đã nhiệt tình hỗ trợ

yi


tơi trong việc xử lý số liệu.

pl
n
ua
al

Tơi chân thành cảm ơn thầy Vũ Thành Tự Anh, thầy Phạm Khánh Nam, thầy Trần Tiến
Khai, thầy Đỗ Thiên Anh Tuấn và các chuyên gia đã có những góp ý để tơi hồn thiện đề

n

va

tài.

fu

m
ll

Tơi chân thành cảm ơn lãnh đạo và các đồng nghiệp ở cơ quan tôi đã tạo mọi điều kiện để

t
ha

n
oi


tơi hồn thành luận văn. Cảm ơn tất cả các bạn MPP4 đã luôn ở bên cạnh tôi.

z
z
ht

vb
k

jm
gm
l.
ai
m
co
an

Lu
n
va

te

re

y


iii


TĨM TẮT LUẬN VĂN

t
to
ng

Biến đổi khí hậu (BĐKH) hiện nay đã khơng cịn là vấn đề gây tranh cãi bởi những tác

hi

động của nó là khơng thể phủ nhận. Việt Nam chịu tác động nặng nề của BĐKH, đặc biệt

ep

là khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) với đe dọa dâng lên của mực nước biển.

do

w

ĐBSCL vốn nổi tiếng là vựa lúa của cả nước, khơng những đóng góp 50% sản lượng cả

n

nước mà cịn đóng góp 90% cho xuất khẩu. Tuy nhiên, trước tác động của BĐKH nước

lo

ad


biển dâng, ngành trồng lúa ĐBSCL đang đứng trước nguy cơ bị tác động nghiêm trọng.

u
yj
th

Mặc dù đã được cảnh báo, các chiến lược dài hạn cũng đã được hoạch định, nhưng dường

yi

như những hành động cụ thể để ứng phó với BĐKH ở khu vực ĐBSCL vẫn chưa được

pl

n
ua
al

triển khai. Chưa có nghiên cứu nào chỉ ra chính xác con số thiệt hại mà ngành trồng lúa sẽ
phải gánh chịu là bao nhiêu.

va

n

Thông qua phương pháp GIS, báo cáo chỉ ra diện tích đất trồng lúa ĐBSCL có thể bị mất

fu

m

ll

vào năm 2100 là 65%. Con số này sẽ khiến cho vấn đề an ninh lương thực của Việt Nam bị

n
oi

phá vỡ. Đánh giá năng lực thích ứng của ngành trồng lúa ĐBSCL với nước biển dâng cũng
chỉ ra rằng, những nguồn lực mà có thể sử dụng để đương đầu với BĐKH ở ĐBSCL là rất

t
ha

yếu. Ngoại trừ nguồn lực tự nhiên được đánh giá ở mức độ trung bình, các yếu tố khác như

z

z

con người, xã hội, vật chất, tài chính đều khơng đủ khả năng để ứng phó với BĐKH.

ht

vb
jm

Giải pháp cần thiết nhất là xây dựng đê biển bao quanh khu vực ĐBSCL để ngăn mặn.

k


Nguồn lực dùng để xây dựng là rất lớn, khoảng trên 723 triệu USD, tuy nhiên lợi ích mà

gm

con đê biển đem lại lên đến 734 triệu USD. Kết hợp giải pháp cơng trình và các giải pháp

l.
ai

phi cơng trình, ĐBSCL sẽ ứng phó hiệu quả với BĐKH.

m
co

Lu

Bộ Chính trị cũng vừa thơng qua Nghị quyết về chủ động ứng phó với BĐKH và có thể

an

chấp nhận với đề xuất tăng kinh phí cho sự nghiệp mơi trường lên 3% GDP. Quyết tâm

te

re

ĐBSCL thực hiện những hoạt động ứng phó tốt nhất với BĐKH.

n
va


mạnh mẽ từ phía cơ quan nhà nước cao nhất và sự ủng hộ về tài chính sẽ là nền tảng để

y


iv

MỤC LỤC

t
to
ng

LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. i

hi

LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................ii

ep

TÓM TẮT LUẬN VĂN ......................................................................................................iii

do

w

MỤC LỤC ........................................................................................................................... iv


n

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................. vi

lo

ad

DANH MỤC BẢNG...........................................................................................................vii

u
yj
th

DANH MỤC HÌNH ..........................................................................................................viii
Chƣơng 1 CHƢƠNG MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1

yi

pl

1.1. Bối cảnh ...................................................................................................................... 1

n
ua
al

1.2. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................... 3
1.3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 3


va

1.4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 3

n

1.5. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 3

fu

m
ll

1.6. Kết cấu luận văn ......................................................................................................... 3

n
oi

Chƣơng 2 KHUNG PHÂN TÍCH ....................................................................................... 5

t
ha

2.1. Khung phân tích về tính dễ bị tổn thương do tác động của biến đổi khí hậu ............. 5
2.1.1. Biểu hiện của biến đổi khí hậu............................................................................. 7

z

z


2.1.2. Độ nhạy với biến đổi khí hậu ............................................................................... 7

vb

ht

2.1.3. Năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu.............................................................. 7

jm

2.2. Phương pháp GIS ...................................................................................................... 11

k

2.2.1. Mơ hình số độ cao .............................................................................................. 11

gm

2.2.2. Bản đồ số về hiện trạng sử dụng đất ................................................................. 12

l.
ai

2.3. Phương pháp phân tích chi phí - lợi ích .................................................................... 12

m
co

2.4. Khung phân tích tổng hợp của luận văn ................................................................... 13


an

Lu

Chƣơng 3 ĐÁNH GIÁ THIỆT HẠI NGÀNH TRỒNG LÚA DO NƢỚC BIỂN
DÂNG VÀ NĂNG LỰC THÍCH ỨNG ............................................................................ 14

y

3.4. Tổn thương của ngành trồng lúa với tác động nước biển dâng ................................ 32

te

3.3. Năng lực thích ứng của ngành trồng lúa với tác động nước biển dâng .................... 23

re

3.2. Thiệt hại ngành trồng lúa do tác động nước biển dâng............................................. 15

n
va

3.1. Bằng chứng về biểu hiện nước biển dâng ở Đồng bằng sông Cửu Long ................. 14


(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ

v

t

to

Chng 4 KIN NGH GII PHP NG PHể VI BKH CHO NGÀNH
TRỒNG LÚA VÙNG ĐBSCL .......................................................................................... 33

ng

4.1. Giải pháp công trình ................................................................................................. 33

hi

4.1.1. Mơ tả về dự án xây dựng đê biển ....................................................................... 34

ep

4.1.2. Chi phí xây dựng đê biển ................................................................................... 35

do

4.1.3. Lợi ích từ việc xây dựng đê biển ........................................................................ 37

w

n

4.1.4. Lựa chọn suất chiết khấu ................................................................................... 38

ad

lo


4.1.5. Phân tích chi phí – lợi ích .................................................................................. 39

u
yj
th

4.2. Giải pháp phi cơng trình ........................................................................................... 41
KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 43

yi

GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................................. 44

pl

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 45

n
ua
al

PHỤ LỤC............................................................................................................................ 49

n

va
m
ll


fu
t
ha

n
oi
z
z
ht

vb
k

jm
gm
l.
ai
m
co
an

Lu
n
va

te

re

y


(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ


(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ

vi

DANH MC T VIT TT

t
to
ng

T vit tt

Tờn ting Anh

Tờn ting Việt

hi
ep

BĐKH

Biến đổi Khí hậu
Cost Benefit Analysis

do


CBA

Phân tích Chi phí - Lợi ích
Đồng bằng Sơng Cửu Long

w

ĐBSCL

n
GIZ

Digital Elevation Model

Mơ hình số độ cao

Geography Information Sysem

Hệ thống Thông tin Địa lý

German Agency for Technical
Cooperation

Cơ quan Hợp tác Công nghệ Đức

yi

u
yj
th


GIS

ad

lo

DEM

Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn
và Mơi trường

n

va
Intergovernmental Panel on Climate
Change

m
ll

fu

IPCC

Hiện trạng sử dụng đất

n
ua
al


IMHEN

pl

HTSDD

Ministry of Agriculture and Rural
Development

MRC

Mekong River Commission

Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nơng thơn

t
ha

n
oi

MARD

Ủy ban Liên Chính phủ về Biến đổi
khí hậu

Ủy hội Sơng Mekong


z

Nước biển dâng

NSL

Năng suất lúa

z

NDB

ht

vb
jm

Ban chỉ đạo Chương trình Hành
The Steering Committee for Climate
động thích ứng với Biến đổi khí
Change Mitigation and Adaptation
hậu ngành NN&PTNT

k

gm

OCCA

RNM


Rừng ngp mn

WB

World Bank

Ngõn hng Th gii

(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ

y

Vietnam Chamber of Commerce and Phịng Thương mại và Cơng nghiệp
Industry
Việt Nam

te

VCCI

Chương trình Phát triển Liên hợp quốc

re

United Nations Development
Programme

n
va


UNDP

an

Phổ thông trung học

Lu

PTTH

m
co

Phổ thông cơ sở

l.
ai

PTCS


(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ

vii

DANH MC BNG

t
to

ng
hi

Bng 3.1: Mc NBD trung bỡnh so vi thời kỳ 1980 – 1999 trong các kịch bản ................ 15

ep

Bảng 3.2: Ký hiệu và quy ước màu đất trồng lúa trong bản đồ hiện trạng sử dụng đất ...... 16

do

Bảng 3.3: Diện tích đất lúa vùng ĐBSCL theo kết quả kiểm kê và giải đoán năm 2009 ... 16

w

n

Bảng 3.4: Diện tích đất trồng lúa bị ngập theo các kịch bản nước biển dâng ..................... 18

lo

ad

Bảng 3.5: Thu nhập bình quân đầu người các tỉnh ĐBSCL ................................................ 29

u
yj
th

Bảng 3.6: Tổng sản phẩm trong nước 13 tỉnh ĐBSCL........................................................ 29

Bảng 3.7 : Đánh giá khả năng thích ứng với BĐKH của các nguồn lực ............................. 31

yi

Bảng 4.1: Thống kê chiều dài đê biển qua các tỉnh của ĐBSCL ......................................... 34

pl

n
ua
al

Bảng 4.2: Lộ trình xây dựng đê biển vùng Đồng bằng Sơng Cửu Long ............................. 35
Bảng 4.3: Cấu phần chi phí xây dựng và chi phí bảo trì trên 1km đê biển .......................... 36

va

Bảng 4.4: Các loại chi phí trên 1km đê biển theo mô phỏng Monte Carlo ......................... 36

n

Bảng 4.5: Chi phí theo lộ trình xây dựng đê biển ................................................................ 37

fu

m
ll

Bảng 4.6: Lợi ích của đê biển .............................................................................................. 38


t
ha

n
oi

Bảng 4.7: Chi phí – lợi ích của dự án xây dựng đê bin ...................................................... 39

z
z
ht

vb
k

jm
gm
l.
ai
m
co
an

Lu
n
va

te

re


y

(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ


(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ

viii

DANH MC HèNH

t
to
ng
hi

Hỡnh 2.1: Khung ỏnh giỏ nng lc thớch ứng ....................................................................... 9

ep

Hình 2.2: Khung phân tích tính dễ bị tổn thương với BĐKH.............................................. 10

do

Hình 2.3: Khung phân tích tổng hợp ................................................................................... 13

w

n


Hình 3.1: Bản đồ phân bố đất trồng lúa ĐBSCL ................................................................. 17

lo

ad

Hình 3.2: Biểu đồ diện tích đất lúa ngập theo các kịch bản ................................................ 18

u
yj
th

Hình 3.3: Diện tích đất lúa bị ngập theo kịch bản nước biển dâng 11cm ............................ 19
Hình 3.4: Diện tích đất lúa bị ngập theo kịch bản nước biển dâng 30cm ............................ 20

yi

Hình 3.5: Diện tích đất lúa bị ngập theo kịch bản nước biển dâng 57cm ............................ 21

pl

n
ua
al

Hình 3.6: Diện tích đất lúa bị ngập theo kịch bản nước biển dâng 100cm .......................... 22
Hình 3.7: Tỷ trọng GDP của ĐBSCL so với cả nước.......................................................... 30

va


Hình 3.8: Chi cân đối bổ sung ngân sách các tỉnh ĐBSCL ................................................. 30

n

Hình 4.1: Đê biển ngăn mn bao quanh BSCL ................................................................. 33

m
ll

fu

t
ha

n
oi
z
z
ht

vb
k

jm
gm
l.
ai
m
co

an

Lu
n
va

te

re

y

(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ


(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ

1

t
to

Chng 1
CHNG M U

ng
hi
ep

1.1. Bi cnh


do

w

Theo bỏo cỏo ca IPCC (2007), Việt Nam là một trong năm nước chịu ảnh hưởng nặng nề

n

ad

lo

nhất của biến đổi khí hậu (BĐKH). Thiệt hại do thiên tai đối với ngành nông nghiệp Việt
Nam tính từ năm 1995 đến năm 2007 là 0,67% GDP, trên tất cả các lĩnh vực là 1,24%

u
yj
th

GDP (OCCA, 2009). Trong đó, khu vực Đồng bằng sơng Cửu Long (ĐBSCL) bị tác động

yi

nghiêm trọng nhất cả nước. Ở Việt Nam, trong vòng 50 năm qua, nhiệt độ tăng 0,5 –

pl

0,7oC, nước biển dâng (NBD) 20cm. Dự báo khi NBD 0,75m thì 19% diện tích ĐBSCL sẽ


n
ua
al

bị ngập lụt, khi NBD 1m thì 37,8% diện tích bị ngập lụt, 22 triệu người bị mất nhà cửa
(IPCC, 2007).

n

va
m
ll

fu

ĐBSCL được biết đến như vựa lúa của cả nước. Mặc dù diện tích canh tác nông nghiệp
chưa tới 30% của cả nước nhưng ĐBSCL đóng góp hơn 50% diện tích lúa. Lúa trồng nhiều

n
oi

nhất ở các tỉnh An Giang, Long An, Đồng Tháp và Tiền Giang. Diện tích và sản lượng thu

t
ha

hoạch chiếm hơn 50% so với cả nước và đóng góp trên 90% lượng gạo xuất khẩu (Thu Hà,

z


2011).

z
vb

ht

Lúa gạo được coi như một ngành quan trọng của cả nước. Tác động của BĐKH đến hoạt

jm

động sản xuất lúa có thể làm ảnh hưởng đến chiến lược xuất khẩu gạo của cả nước và đe

k

gm

dọa đến vấn đề an ninh lương thực quốc gia. Theo báo cáo của OCCA (2009), đến năm

l.
ai

2030, sản lượng lúa của Việt Nam có thể giảm 2031,87 ngàn tấn tương đương 8,37%.

m
co

Trong đó, giảm sản lượng do thiên tai là 0,18% và giảm sản lượng do giảm năng suất là

Lu


8,10%. Vì vậy, mối lo ngại BĐKH tập trung vo vựng BSCL. BSCL cú mc tn

(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ

y

hot ng sn xuất lúa. Tại Trung Quốc, nghiên cứu của Yang và cộng sự (2004) cho thấy

te

rất nhiều các nghiên cứu trong và ngồi nước về tác động NBD lên ngành nơng nghiệp và

re

Trong các tác động của BĐKH, thì NBD có ảnh hưởng lớn đến ngành sản xuất lúa gạo. Có

n
va

nhạy với các biến đổi thời tiết (Ngô Thọ Hùng, 2012).

an

thương cao với BĐKH nhưng lại có năng lực thích ứng rất thấp, có tỷ lệ bộc lộ cao và khá


(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ

2


tc NBD l 2,5 mm/nm liờn tc trong vũng 50 năm qua. Nếu NBD 30cm, diện tích bị

t
to

ngập ở Thượng Hải và Giang Tô sẽ lớn gấp 6 lần so với điều kiện hiện nay (Yang, Li, Fan,

ng

2004).

hi
ep

Tại Bangladesh, nghiên cứu của World Bank (2000) cho thấy, độ mặn tăng lên khi NBD

do

0,3m sẽ làm giảm 0,5 triệu tấn lúa gạo. BARC (1999) kết luận rằng, xâm nhập mặn sẽ làm

w

n

giảm sản lượng lúa mì tương đương 586,75 triệu USD. Miller (2004) dự báo nếu tăng mực

lo

ad


nước biển khoảng 88 cm sẽ làm ngập lụt nông nghiệp vùng đồng bằng ven biển và một

u
yj
th

phần đồng bằng châu thổ của Bangladesh (Trích trong Sarwar, 2005).

yi

Tại Việt Nam, theo Báo cáo Phát triển con người của UNDP, nếu NBD cao như dự báo

pl

vào năm 2030 sẽ khiến khoảng 45% đất của ĐBSCL có nguy cơ nhiễm mặn cục bộ và thiệt

n
ua
al

hại mùa màng do lũ lụt. Năng suất lúa dự báo sẽ giảm 9% nếu mực NBD cao 1m, phần lớn

va

đồng bằng này sẽ hoàn toàn ngập trắng một thời gian dài trong năm (UNDP, 2007 – 2008).

n

Nghiên cứu của Tô Văn Trường (2010) cho thấy, NBD cũng sẽ làm tăng mức độ ngập lụt ở


fu

m
ll

vùng ngập lũ và ngập triều ven biển. Nếu NBD 0,69 m sẽ có đến 91% diện tích vùng

n
oi

ĐBSCL bị ngập và nếu dâng cao 1 m sẽ ngập đến 93% diện tích, thách thức nghiêm trọng

t
ha

đến vai trò đảm bảo an ninh lương thực của vùng ĐBSCL. Tại tỉnh Sóc Trăng, xâm nhập
mặn làm cho hiệu quả sản xuất thấp, tính trung bình năng suất lúa có thể giảm tới 20-25%,

z
z

thậm chí tới 50% (CEE, 2011).

ht

vb
jm

Mặc dù có nhiều nghiên cứu về tác động của NBD lên ngành nơng nghiệp ở ĐBSCL, tuy


k

nhiên, chưa có nghiên cứu nào tính tốn thiệt hại của ngành trồng lúa vùng ĐBSCL do mất

gm

đất trồng lúa khi NBD. Vì vậy, việc thực hiện đề tài “Tác động của BĐKH lên ngành trồng

l.
ai

lúa vùng ĐBSCL và các giải pháp thích ứng” nhằm đánh giá thiệt hại của ngành trồng lúa

m
co

thông qua diện tích lúa bị mất do NBD là rất cần thiết. Khơng những vậy, tác giả cịn phân

an

Lu

tích hiện trạng năng lực thích ứng với BĐKH của ngành trồng lúa ĐBSCL, từ đó đề xuất
các giải pháp mà nhà nước có thể thực hiện nhằm ứng phó với BĐKH. Đây là một đóng

mở ra những ưu tiên lớn cho vn BKH trong thi gian ti.

(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ


y

chớnh tr cao nht của Đảng và Nhà nước trong việc ứng phó với BĐKH. Văn kiện này sẽ

te

chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu vừa qua của Bộ Chính trị là sự thể hiện quyết tâm

re

BĐKH và NBD luôn được đặt ở tầm cao nhất - cấp quốc gia. Việc ban hành Nghị quyết về

n
va

góp có ý nghĩa của đề tài. Do có mức độ và phạm vi tác động nghiêm trọng, nên vấn đề


(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ

3

1.2. Cõu hi nghiờn cu

t
to

1. Bao nhiờu din tớch t lúa ĐBSCL sẽ bị mất theo các kịch bản NBD?

ng

hi

2. Giải pháp nào để ngành trồng lúa ĐBSCL ứng phó hiệu quả với tác động NBD?

ep
do

1.3. Mục tiêu nghiên cứu

w

n

1. Đánh giá thiệt hại của ngành trồng lúa thông qua diện tích đất lúa bị mất do NBD

lo

ad

với giả định đơn giản rằng, đất lúa bị ngập dưới mực nước biển sẽ khơng thể trồng

u
yj
th

lúa được cả năm.

2. Phân tích năng lực thích ứng của ngành trồng lúa với BĐKH – NBD thông qua hiện

yi


pl

trạng và tiềm năng các nguồn lực của vùng.

n
ua
al

3. Đề xuất các giải pháp chính sách cho các nhà hoạch định nhằm chủ động ứng phó
với NBD, bảo vệ ngành trồng lúa.

n

va

1.4. Phạm vi nghiên cứu

m
ll

fu
Đề tài được giới hạn trong phạm vi vùng ĐBSCL và ngành trồng lúa của khu vực này.

n
oi

Thời gian xem xét của báo cáo là tính đến năm 2110.

t

ha
z

1.5. Đối tƣợng nghiên cứu

z
vb

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tác động của BĐKH – NBD đến ngành trồng lúa và các

ht

jm

hành động ứng phó. Các biểu hiện chủ yếu của BĐKH là nhiệt độ tăng, NBD, bão, lũ, hạn

k

hán nhưng trong phạm vi của đề tài, tác giả chỉ phân tích tác động của NBD lên ngành

gm

l.
ai

trồng lúa. Tác động của BĐKH đến ngành trồng lúa rất đa dạng nhưng hệ quả của nó chỉ

m
co


có (i) làm suy giảm năng suất lúa, (ii) mất đất trồng lúa và (iii) mất mùa do lũ lụt, mưa bão,
hạn hán. Đề tài này chỉ tập trung vào hậu quả thứ hai là mất t trng lỳa do NBD.

an

Lu

1.6. Kt cu lun vn

(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ

y

ỏnh giỏ thiệt hại ngành trồng lúa do NBD và năng lực thích ứng của ngành. Chương 4 đề

te

tài. Phần chính của luận văn tập trung vào Chương 3 và Chương 4. Trong đó, Chương 3

re

nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Chương 2 xây dựng khung phân tích cho đề

n
va

Luận văn gồm có 4 chương. Trong đó, Chương 1 trình bày bối cảnh nghiên cứu, mục tiêu


(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ


4

xut kin ngh gii phỏp nhm nõng cao nng lc thích ứng với BĐKH – NBD cho ngành

t
to

trồng lúa vùng BSCL.

ng
hi
ep
do
w
n
ad

lo
yi

u
yj
th
pl
n
ua
al
n


va
m
ll

fu
t
ha

n
oi
z
z
ht

vb
k

jm
gm
l.
ai
m
co
an

Lu
n
va

te


re

y

(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ


(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ

5

t
to

Chng 2
KHUNG PHN TCH

ng
hi

2.1. Khung phõn tớch v tớnh d bị tổn thƣơng do tác động của biến đổi khí hậu

ep

do

Tính dễ bị tổn thương do tác động của BĐKH là mức độ mà một hệ thống (tự nhiên, xã

w


hội, kinh tế) có thể bị tổn thương do BĐKH, hoặc khơng có khả năng thích ứng với những

n

ad

lo

tác động bất lợi của BĐKH (MONRE, 2008, tr.6).

u
yj
th

Ba hợp phần cấu thành tính dễ bị tổn thương là Biểu hiện (Exposure – E), Độ nhạy
(Sensitivity – S) và Năng lực thích ứng (Adaptive Capacity – AC).

yi
pl

ứng thấp với BĐKH.

n
ua
al

Một hệ thống dễ bị tổn thương với BĐKH nếu nó có độ nhạy cao hoặc có năng lực thích

va


n

Đánh giá tính dễ bị tổn thương do BĐKH có thể thực hiện trên phạm vi toàn cầu, khu vực,

m
ll

fu

quốc gia, vùng. Tuy nhiên, theo Allison (2009), việc đánh giá trên qui mô quốc gia cung
cấp một cái nhìn bao qt về các mơ hình dễ bị tổn thương. Và cũng là vì, các chính sách

n
oi

về BĐKH thì được xây dựng và thực hiện phù hợp hơn trên qui mơ này, và vì nhiều chỉ số

t
ha

tồn cầu chỉ sẵn có ở qui mơ quốc gia. Những đánh giá này cũng vẫn tốt nếu được thực

z

z

hiện ở qui mô vùng hoặc tiểu vùng, nơi mà đặc biệt chịu tác động nặng nề của BĐKH hơn

vb


các khu vực khác (Perry và Sumaila, 2007; McGoodwin 2007, trích trong Allison 2009,

ht
k

jm

tr.3).

gm

Tính dễ bị tổn thương do BĐKH được sử dụng để đánh giá cho một ngành nào đó. Các

l.
ai

nghiên cứu trên thế giới thường tập trung vào ngành sản xuất lúa, ngành cá và thủy sản

m
co

(được cho là những ngành bị tác động nặng nhất do BĐKH). Hoặc, cũng có thể đánh giá

an

là những đối tượng sống ở vùng ven biển và vùng bị tác động của BĐKH.

Lu


tính dễ bị tổn thương do BĐKH đối với sinh kế của cá nhân hoặc hộ gia đình, giới, chủ yếu

te

re

ba cấu phần E, S, và AC.

n
va

Tính dễ bị tổn thương (Vulnerability – V) là một chỉ số tổng hợp được tính toỏn da vo

y

V = f( E, S, AC)

(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ


(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ

6

Trong ú:

t
to
ng
hi

ep

Biu hin

S:

nhy

AC:

Nng lc thớch ng

do

E:

w

n

Ngun: Gerald Jurasinski v cộng sự, 2003, tr.6

ad

lo
Việc tính tốn chỉ số V là hết sức phức tạp. Allison và cộng sự (2009) tính tốn định lượng

u
yj
th


tính dễ bị tổn thương của các nền kinh tế do tác động của BĐKH đối với nghề cá. Kết quả,

yi

nước có mức độ tổn thương cao nhất là Angola (0,77), Việt Nam (0,64) đứng thứ 27 (Phụ

pl

lục 1). Amy và cộng sự (2003) định lượng tính dễ bị tổn thương do BĐKH đối với ngành

n
ua
al

nông nghiệp ở thung lũng Yaqui, Mexico và chỉ ra rằng nếu nhiệt độ tăng 1oC thì mức độ
tổn thương trung bình của người nông dân tăng lên 10%. Yoo và Kim (2007) định lượng

va

n

tính dễ bị tổn thương trong hoạt động sản xuất lúa do BĐKH ở khu vực Tây Nam, Hàn

m
ll

fu

Quốc và mô phỏng bằng bản đồ các cấp độ tổn thương cho toàn khu vực. Nghiên cứu cũng

cho thấy, việc giảm tính tổn thương bằng cách cải thiện các lựa chọn thích ứng có thể

n
oi

mang lại 259 tỷ won (ước khoảng 233 triệu USD) vào năm 2030.

t
ha

z

Tuy nhiên, tính dễ bị tổn thương cũng có thể xem xét một cách định tính thơng qua thống

z

vb

kê mơ tả và phân tích các số liệu. Jurasinski và cộng sự (2003) đánh giá tính dễ bị tổn

ht

thương cho hoạt động trồng lúa do tác động của hiện tượng thời tiết cực đoan ở Đồng bằng

jm

k

sông Hồng, Việt Nam, và đưa ra kết luận rằng, hoạt động trồng lúa có năng lực thích ứng


gm

trung bình với các hiện tượng thời tiết cực đoan, các nhà chính sách nên tập trung vào sự

l.
ai

tổn thương của ngành hơn là vấn đề BĐKH. Ngồi ra, cịn có các nghiên cứu khác như WF

m
co

(2012) nghiên cứu tác động của BĐKH và tính dễ bị tổn thương trong nghề cá của Uganda;

Lu

Tao và cộng sự (2011) nghiên cứu tổn thương của ngành nông nghiệp do BĐKH ở Trung

an

Quốc, …

te

re

biểu hiện, độ nhạy và năng lực thích ứng.

n
va


Để đánh giá tính dễ bị tổn thương với BĐKH, khung phân tích tp trung vo ba nhõn t l

y

(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ


(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ

7

2.1.1. Biu hin ca bin i khớ hu

t
to
ng

BKH th hin ở sự tăng lên của nhiệt độ và mực nước biển. Tuy nhiên, các tác động của

hi

BĐKH có thể là nhiệt độ tăng trong bầu khí quyển và trong nước, NBD, bão, lũ, hạn hán,

ep

và các hiện tượng cực đoan khác.

do
w


Trong phân tích tính dễ bị tổn thương của một ngành nào đó, biểu hiện của BĐKH là

n

ad

lo

những tác động của BĐKH mà hiện hữu trong ngành đó. Vì vậy, biểu hiện của BĐKH ở
đây còn liên quan đến vùng nghiên cứu và ngành nghiên cứu.

u
yj
th

yi

BĐKH có thể ảnh hưởng đến ngành trồng lúa thông qua sự tăng lên của mực nước biển

pl

gây hiện tượng đất nhiễm mặn; tăng lên của nhiệt độ làm tăng hay giảm năng suất lúa; bão,

n
ua
al

lũ lụt, hạn hán gây mất mùa.


n

va

2.1.2. Độ nhạy với biến đổi khí hậu

fu

m
ll

Độ nhạy với BĐKH là sự phản ứng lại của đối tượng bị tác động trước mối đe dọa của

t
ha

n
oi

BĐKH. Nó chính là khả năng mà một kết quả sẽ xảy ra nếu BĐKH xảy ra trên thực tế.
Mối đe dọa của BĐKH chính là biểu hiện của BĐKH. Sự phản ứng lại của đối tượng là

z

những thay đổi của đối tượng do tác động của BĐKH. Mức độ thay đổi nhiều hay ít thể

z

ht


vb

hiện độ nhạy của BĐKH cao hay thấp. Mức độ tác động của BĐKH tăng lên hay giảm đi

k

jm

ít, làm đối tượng thay đổi nhiều, chứng tỏ đối tượng rất nhạy cảm với BĐKH.

gm

Theo Yoo và Kim (2007, tr.21), độ nhạy của ngành trồng lúa với BĐKH chính là sự thay

l.
ai

đổi trong sản lượng lúa. Còn theo Jurasinski và cộng sự (2003, tr.6), nó có thể là diện tích

m
co

đất bị mất do NBD, năng suất cây, con giảm do nhiệt độ tăng, sản lượng giảm do bão lũ,…

an

Lu

2.1.3. Năng lực thích ứng với bin i khớ hu


y

(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ

te

dng cỏc c hi, (iii) v/hoc ng đầu với những hậu quả của BĐKH.

re

hệ thống điều chỉnh thành công với BĐKH để (i) giảm nhẹ các tác động tiềm tàng, (ii) lợi

n
va

IPCC (2007) định nghĩa năng lực thích ứng với BĐKH là khả năng hay tiềm năng mà một


(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ

8

Nh vy, nng lc thớch ng vi BKH l kh năng của một hệ thống hoặc xã hội trong

t
to

việc điều chỉnh hoặc ứng phó với BĐKH nhằm đạt được 3 mục tiêu: giảm khả năng bị tổn

ng


thương, giảm nhẹ các thiệt hại có thể xảy ra, tận dụng các cơ hội mới do BĐKH mang lại.

hi
ep

Năng lực thích ứng bao gồm những điều chỉnh trong hành vi, nguồn lực và cơng nghệ. Các

do

yếu tố kinh tế - xã hội có vai trị quan trọng đối với khả năng thích ứng của một hệ thống,

w

n

và vai trị khơng thể thiếu của các tổ chức, quản trị, và quản lý trong xác định khả năng

lo

ad

thích ứng với biến đổi khí hậu. Một vài yếu tố kinh tế xã hội nói chung của năng lực thích

u
yj
th

ứng là giáo dục, thu nhập và sức khỏe. Các yếu tố còn lại cụ thể hơn cho từng loại tác động
của BĐKH như thể chế, kiến thức, cơng nghệ (Fellmann, 2012, trích trong Allison, 2009).


yi
pl

Đánh giá năng lực thích ứng dựa vào cách tiếp cận nguồn lực tập trung vào phân tích 5

n
ua
al

nguồn lực bao gồm nguồn lực con người, nguồn lực xã hội, nguồn lực tự nhiên, nguồn lực

n

va

vật chất – phương tiện, và nguồn lực tài chính (Hình 2.1).

m
ll

fu

Trong đó:

n
oi

Nguồn lực con người được đánh giá thông qua các yếu tố kiến thức và nhận thức của con


t
ha

người về rủi ro và các thảm họa của BĐKH; Các kỹ năng và kỹ thuật trong sản xuất mà có

z

thể vận dụng để đương đầu với các thảm họa của BĐKH; Sức khỏe của người lao động.

z
vb

ht

Nguồn lực xã hội được phản ánh bởi vai trò của các tổ chức đồn thể xã hội trong việc

k

jm

giúp nơng dân thích ứng với BĐKH; Tính liên kết của cộng đồng thể hiện ở tương tác của

gm

một cá nhân với các cá nhân khác trong cộng đồng, sự ảnh hưởng lẫn nhau và mạng lưới

l.
ai

liên kết trong toàn vùng. Sự liên kết chặt chẽ hay lỏng lẻo góp phần tạo nên năng lực thích

hiện tượng của BĐKH.

m
co

ứng cao hay thấp cho vùng, ngành; Mạng lưới thông tin cảnh báo sớm thảm họa và các

an

Lu

Hình 2.1 đánh giá năng lực thích ng theo cỏch tip cn ngun lc.

n
va

te

re

y

(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ


(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ

9

Hỡnh 2.1: Khung ỏnh giỏ nng lc thớch ng


t
to
ng
hi
ep
do
w
n
ad

lo
yi

u
yj
th
pl
n
ua
al
n

va
m
ll

fu
t
ha


n
oi
z

Ngun: Thõn Thị Hiền và cộng sự, 2010

z
vb

Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên được phản ánh qua tiềm lực của các hệ sinh thái và dịch

ht

jm

vụ hệ sinh thái như RNM ven biển và cửa sông, các khu đất ngập nước; Tài nguyên nước,

k

tài nguyên đất, tài nguyên sinh vật, tất cả những nguồn tài nguyên này đều có tác dụng hỗ

gm

trợ để hệ thống có thể ứng phó với BĐKH.

l.
ai
m
co


Nguồn lực vật chất, phương tiện là cơ sở hạ tầng, hệ thống đê điều, thủy lợi, giao thơng và

an

và có thể đương đầu với BĐKH ra sao?

Lu

các trang thiết bị sử dụng trong sản xuất. Nguồn lực này hỗ trợ ngành trng lỳa nh th no

(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ

y

kim ca ngi dõn cng lm tăng năng lực thích ứng của người dân với BĐKH.

te

nguồn thu càng lớn, thì người dân càng giảm được những rủi ro từ BĐKH. Khả năng tiết

re

dân trong vùng bị tác động hoặc trong ngành, lĩnh vực bị tác động. Khả năng đa dạng hóa

n
va

Nguồn lực tài chính được phản ánh thơng qua khả năng đa dạng hóa thu nhập của người



(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ

10

Thõn Th Hin v cng s (2011) ỏnh giỏ hot động thích ứng với BĐKH trong ni

t
to

trồng thủy sản ở Việt Nam thơng qua phân tích 5 nguồn lực. Kết quả cho thấy năng lực

ng

thích ứng của người dân trong lĩnh vực ni trồng thủy sản cịn thấp. Trong 5 nguồn lực,

hi
ep

chỉ có nguồn lực tự nhiên là có năng lực thích ứng cao, cịn lại đều thấp. Trần Thọ Đạt và

do

Vũ Thị Hoài Thu (2010) đánh giá năng lực thích ứng của sinh kế ven biển trước tác động

w

của BĐKH và đưa ra kết luận rằng, các biện pháp thích ứng chủ yếu xuất phát từ kinh

n


lo

nghiệm; nguồn lực xã hội có vai trị quan trọng và thích ứng tự phát nhiều hơn là có kế

ad

hoạch do hạn chế về nguồn lực tài chính, nguồn lực con người và nguồn lực vật chất.

u
yj
th

Đánh giá năng lực thích ứng dựa vào cách tiếp cận nguồn lực có ưu điểm vượt trội hơn hẳn

yi

pl

so với các cách tiếp cận khác. Thứ nhất, nó phù hợp với cách đánh giá tính dễ bị tổn

n
ua
al

thương bằng phương pháp định tính. Thứ hai, nó bao qt tồn bộ các yếu tố mà có khả
năng điều chỉnh để làm thay đổi tác động của BĐKH đến đối tượng xem xét.

va


n

Lồng ghép khung phân tích năng lực thích ứng vào khung phân tích tính dễ bị tổn thương

fu

m
ll

với BĐKH, ta có khung phân tích tổng hợp tính dễ bị tổn thương với BĐKH như Hình 2.2.

n
oi

Hình 2.2: Khung phân tích tính dễ bị tổn thƣơng với BĐKH

t
ha
z
z

Tính dễ bị tổn thương
với BĐKH

ht

vb
k

jm

Độ nhạy của ngành với
BĐKH

l.
ai

Năng lực thích ứng của
ngành với BĐKH

gm

Biểu hiện của BĐKH

m
co

Nguồn lực
tự nhiờn

Ngun lc
vt cht

Ngun lc
ti chớnh

n
va

Ngun lc
xó hi


an

Lu

Ngun lc
con ngi

y

(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ

te

re

Ngun: Tỏc giả tổng hợp từ Allison, 2009; Thân Thị Hiền và cộng sự, 2010


(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ

11

Khung phõn tớch tng hp tớnh d b tn thng do tác động của BĐKH được sử dụng

t
to

trong đề tài để đánh giá tác động của BĐKH đến ngành trồng lúa của ĐBSCL. Khung phân


ng

tích này hồn tồn phù hợp vì nó khơng những phản ánh được tác động của BĐKH lên

hi
ep

ngành trồng lúa thông qua những biểu hiện của BĐKH và những thiệt hại của ngành trồng

do

lúa, mà còn xem xét đến năng lực thích ứng của ngành với BĐKH – yếu tố mà có thể làm

w

trầm trọng hơn hoặc làm giảm nhẹ hơn mức độ tác động của BĐKH lên ngành. Qua đó,

n

lo

chúng ta biết được cần phải can thiệp vào yếu tố nào để thích ứng hiệu quả nhất với

ad

BĐKH.

u
yj
th


Ngồi ra, khung phân tích cũng chỉ ra ba hướng giải pháp để ngành ứng phó với BĐKH,

yi

pl

hoặc giảm độ nhạy của ngành với BĐKH, hoặc nâng cao năng lực thích ứng của ngành với

n
ua
al

BĐKH, hoặc kết hợp cả hai.

n

va

2.2. Phƣơng pháp GIS

m
ll

fu

GIS được sử dụng như một cơng cụ hỗ trợ cho khung phân tích về tính dễ bị tổn thương
với BĐKH bằng cách đánh giá độ nhạy của ngành với BĐKH thông qua các kết quả tính

t

ha

n
oi

tốn và mơ hình hóa bằng bản đồ.

z

Dữ liệu đầu vào của GIS bao gồm mơ hình số độ cao và bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

z
ht

vb

2.2.1. Mơ hình số độ cao

jm

k

Mơ hình số độ cao (DEM) biểu diễn bằng số cho sự biến thiên liên tục độ cao của địa hình

gm

trên một vùng khơng gian. Ví dụ, độ cao của các điểm trên bề mặt quả đất, độ cao của các

l.
ai


tầng đất hoặc của tầng nước ngầm. DEM được lưu trữ khác nhau tuỳ thuộc vào kiểu số liệu

m
co

là Raster hay Vector.

Lu

an

Mơ hình số độ cao DEM sử dụng trong luận văn được lấy từ ảnh vệ tinh Landsat cho lưu

te

re

động từ -14,9668m đến 298,677m.

n
va

vực sông Mekong. Số liệu ở dạng Raster. Độ phân giải 200x200m. Độ cao a hỡnh bin

y

(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ



(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ

12

2.2.2. Bn s v hin trng s dng t

t
to
ng

Bn đồ số về Hiện trạng sử dụng đất năm 2009 (HTSDĐ) là dữ liệu thống kê đất đai được

hi

lập trên cơ sở bản đồ nền thống nhất trong cả nước.

ep
do

Nội dung bản đồ bao gồm ranh giới các loại đất, ranh giới hành chính các cấp, ranh giới

w

lãnh thổ sử dụng, đường bờ biển, mạng lưới thủy văn, mạng lưới giao thơng, dáng đất.

n

lo

ad


Bản đồ HTSDĐ cho biết mục đích sử dụng của từng loại đất tại các địa điểm được thể hiện

u
yj
th

trên bản đồ như đất nông nghiệp, đất công nghiệp, đất rừng, đất mặt nước, …và chi tiết với

yi

từng loại đất trong đó.

pl

n
ua
al

2.3. Phƣơng pháp phân tích chi phí - lợi ích
Phương pháp phân tích chi phí – lợi ích cũng là một trong những cơng cụ hỗ trợ cho khung

va

n

phân tích về tính dễ bị tổn thương trong việc lựa chọn các giải pháp thích ứng với BĐKH.

m
ll


fu
Theo Frances Perkins (1994), phân tích chi phí – lợi ích (CBA) là phân tích mở rộng của

n
oi

phân tích tài chính, được sử dụng chủ yếu bởi các chính phủ và cơ quan quốc tế để xem xét

t
ha

một dự án hay chính sách có làm tăng phúc lợi cộng đồng hay khơng. Như vậy, có thể hiểu

z

CBA là một phương pháp thường được tiến hành trong quá trình ra quyết định nên chấp

z
ht

vb

nhận hay loại bỏ một chính sách kinh tế xã hội dựa trên tính hiệu quả của nó, hoặc quyết

k

Xuân Lan, 2009).

jm


định lựa chọn giữa hai hay nhiều các chính sách có tính chất loại trừ lẫn nhau (Nguyễn Thị

gm

l.
ai

Khi tiến hành CBA, người ta sẽ phải tính tốn hết tất cả chi phí, lợi ích trực tiếp hoặc gián

m
co

tiếp gây ra của chính sách.

Lu

an

Một yếu tố quan trọng của CBA là đơn vị đo. Để có thể so sánh chi phí và lợi ích với nhau,
dụng là tiền tệ. Người ta thường tiến hành quy đổi tất c cỏc giỏ tr liờn quan ra thnh tin.

(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ

y

xó hi, chính trị, an ninh, …

te


khơng được giao dịch trên thị trường, hoặc những lợi ích mang những ý nghĩa về văn hóa,

re

Vấn đề là ở chỗ rất nhiều lợi ích và chi phí khơng được thể hiện dưới dạng tiền tệ do nó

n
va

ta cần phải sử dụng cùng một thước đo cho những giá trị này. Thường đơn vị đo được sử


(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ

13

Thc hin phng phỏp CBA l tớnh toỏn tng chi phí và lợi ích của chính sách. Nếu lợi

t
to

ích lớn hơn chi phí thì giải pháp đó cần được thực hiện. Nếu lợi ích nhỏ hơn chi phí thì giải

ng

pháp đó khơng nên thực hiện và cần cân nhắc đến những giải pháp khác.

hi
ep


Phương pháp CBA sử dụng trong luận văn nhằm lựa chọn giải pháp chính sách cho việc

do

thích ứng với BĐKH.

w
n
ad

lo

2.4. Khung phân tích tổng hợp của luận văn

u
yj
th

Tổng hợp các khung phân tích và các cơng cụ phân tích trên ta được khung phân tích tổng
hợp cho đề tài

yi
pl

n
ua
al

Hình 2.3: Khung phân tích tổng hợp
Biến đổi khí hậu


n

va
m
ll

fu

Tác động

t
ha

n
oi

Ngành trồng lúa
ĐB Sơng Cửu Long

z
z
k

gm

Phương
pháp tính:
GIS


jm

Thể hiện:
Diện tích
trồng lúa

Năng lực thích ứng:
- Nguồn lực con người
- Nguồn lực xã hội
- Nguồn lực tự nhiên
- Nguồn lực vật chất
- Ngun lc ti chớnh

ht

nhy

vb

Biu hin
- Tng mc nc
bin

l.
ai
m
co
an

Lu


(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ

y

Ngun: Tỏc giả xây dựng

te

Giải pháp thích ứng

re

Phương pháp CBA

n
va

Tính dễ bị tổn thương
của ngành trồng lúa với
BĐKH


(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ

14

t
to


Chng 3
NH GI THIT HI NGNH TRNG LA
DO NC BIN DÂNG VÀ NĂNG LỰC THÍCH ỨNG

ng
hi
ep

3.1. Bằng chứng về biểu hiện nƣớc biển dâng ở Đồng bằng sông Cửu Long

do

w

Các quan sát khí hậu cho vùng ĐBSCL với khoảng thời gian hai đến ba thập kỷ cho thấy

n

ad

lo

biểu hiện của BĐKH đã tương đối rõ rệt, đặc biệt là hiện tượng NBD. Qua kết quả phân
tích khí hậu vùng ĐBSCL với bốn đại diện là vùng ven biển phía Đơng (Bến Tre), ven biển

u
yj
th

phía Tây (Cà Mau, Kiên Giang), vùng đồng bằng (Cần Thơ), từ năm 1984 – 2009 cho thấy,


yi

mực nước biển có xu hướng tăng lên (Vũ Thị Xuân Lan, 2010).

pl

n
ua
al

Quan sát chuỗi số liệu từ năm 1988 – 2008 tại Cần Thơ và Sông Đốc cho thấy xu hướng
mực nước biển đang tăng lên rõ rệt. Tại Cần Thơ, mực nước trung bình giai đoạn 1988 –

n

va

1999 là 30,1cm, giai đoạn 2000 – 2008 là 43,6cm. Như vậy, mực nước đã tăng lên 13,5cm.

fu

Mực nước lớn nhất giai đoạn 1988 – 1999 là 184cm, giai đoạn 2000 – 2008 là 203cm, tăng

m
ll

19cm. Tại Sông Đốc, mực nước trung bình giai đoạn 1996 – 1999 là -5cm, giai đoạn 2000

n

oi

– 2008 là 1cm, tăng 6cm. Mực nước lớn nhất giai đoạn 1996 – 1999 là 91cm, giai đoạn

t
ha

2000 – 2008 là 96cm, tăng 5cm (Vũ Thị Xuân Lan, 2010).

z
z

Tại TP.HCM và các tỉnh ven biển phía Nam như Bến Tre, Trà Vinh, Bạc Liêu, Cà Mau,

vb

ht

Cần Thơ và Kiên Giang từ năm 2006 – 2009 liên tiếp có triều cường cao vượt lịch sử và

k

jm

tình trạng ngập ở những vùng thấp trũng xảy ra nhiều hơn. Tại Bến Tre, mực nước biển đã

gm

tăng lên 20cm so với 10 năm trước. Tại Cà Mau, Bạc Liêu có hiện tượng mực NBD cao và


m
co

động sản xuất lúa của người dân.

l.
ai

bất thường gây ngập ở nhiều nơi (Vũ Thị Xuân Lan, 2010) và làm ảnh hưởng đến hoạt

an

Lu

Tại một số tỉnh như Sóc Trăng, Bến Tre, nước mặn đã xâm nhập vào đất liền khoảng từ 40
– 45 km, với độ nhiễm mặn 5 – 7%. Theo nghiên cứu của Viện Khoa học Thủy lợi miền

te

re

các tỉnh ĐBSCL.

n
va

Nam, từ giữa đến cuối tháng 3/2012, nước mặn có độ mặn 0,1‰ xâm nhập sâu 70 km tại

y


Để dự báo trước những tác động của BĐKH, Việt Nam đã xây dựng 3 kịch bản BĐKH.
Cũng giống như kịch bản BĐKH của các nước, kch bn BKH ca Vit Nam c xõy

(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ


(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ

15

dng cho ba yu t l nhit , lng ma và NBD. Các kịch bản BĐKH được xây dựng

t
to

dựa trên phương pháp tổ hợp MAGIC/SCENGEN và phương pháp chi tiết hóa thống kê.

ng

Các kịch bản đều tuân thủ nghiêm ngặt nguyên tắc xây dựng và đều nằm trong khuôn khổ

hi
ep

của các giả định và kịch bản nóng lên tồn cầu, như giả định nồng độ CO2 trong khí quyển

do

tăng lên gấp đôi, nhiệt độ tăng lên 1,5 – 3,5oC hoặc 1,5 – 4,4oC (Houghton, 1996; IPCC,


w

2001, trích trong MONRE, 2009).

n
lo

ad

Các kịch bản của Việt Nam được Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng năm 2009 dự

u
yj
th

báo 3 biểu hiện chính của BĐKH là nhiệt độ, lượng mưa và NBD. Thời kỳ được lấy để so
sánh là 1980 – 1999. Các mốc thời gian quan trọng là 2020, 2050, 2070 và 2100. Trong đó,

yi

pl

đáng chú ý là kịch bản NBD cho Việt Nam như Bảng 3.1.

n
ua
al

Bảng 3.1: Mực NBD trung bình so với thời kỳ 1980 – 1999 trong các kịch bản


n

va

Đơn vị: centimet

12

Cao

12

2100

28

42

65

30

46

75

33

57


100

z

Trung bình

2070

t
ha

11

2050

n
oi

Thấp

m
ll

2020

fu

Kịch bản/năm

z

ht

vb

Nguồn: Monre, 2009

k

jm

3.2. Thiệt hại ngành trồng lúa do tác động nƣớc biển dâng

gm

l.
ai

Những minh chứng khoa học về sự hiện hữu của BĐKH – NDB ở ĐBSCL đã rất rõ ràng.
định diện tích lúa bị ngập do NBD qua các bước sau đây:

m
co

Ngành trồng lúa sẽ bị tác động do NBD. Dựa vào kịch bản NBD, phương pháp GIS xác

an

Lu
Dữ liệu bản đồ HTSDĐ được xây dựng dựa trên các ký hiệu và quy ước theo chuẩn quốc


n
va

gia. Trong đó, đất lúa được quy nh nh sau:

te

re

y

(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ


(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ

16

Bng 3.2: Ký hiu v quy c mu t trng lúa trong bản đồ hiện trạng sử dụng đất

t
to
ng

Thông số màu nền

hi

Loại đất


LUA

3

Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

5

LUK

6

LUN

7

Màu

do

Số màu

u
yj
th

ep




w

Đất trồng lúa

n
ad

lo

Đất trồng lúa nước còn lại

yi
pl

Đất trồng lúa nương

n
ua
al

Nguồn: MONRE, 2007

va

n

Sử dụng phầm mềm ArcGIS, thơng qua bảng thuộc tính, diện tích đất trồng lúa được tính


fu

m
ll

bằng: LUA = LUC + LUK + LUN. Kết quả giải đoán được cho như Bảng 3.3:

n
oi

Bảng 3.3: Diện tích đất lúa vùng ĐBSCL theo kết quả kiểm kê và giải đoán năm 2009

t
ha
z

Đơn vị: hecta (ha)

z
Kiểm kê*

2.970.334

2.550.700

Đất trồng lúa

1.857.721

1.900.000


an

Lu

(*) Nguồn Tổng cục Thống kê

m
co

Đất nơng nghiệp

l.
ai

4.051.900

gm

3.971.232

k

Đất tồn khu vực

jm

Giải đốn

ht


vb

Loại đất

n
va

Bản đồ đất trồng lúa vùng ĐBSCL được xây dựng như Hình 3.1. Trong ú, mu xanh l ký
hiu t lỳa.

te

re

y

(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ


(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ

17

Hỡnh 3.1: Bn phõn b t trng lỳa BSCL

t
to
ng
hi

ep
do
w
n
ad

lo
yi

u
yj
th
pl
n
ua
al
n

va
m
ll

fu
t
ha

n
oi
z


S dụng chức năng chồng ghép bản đồ trong ArcGIS, chồng ghép bản đồ đất trồng lúa với

z

ht

vb

mơ hình số độ cao DEM 200m được bản đồ về độ cao đất trồng lúa.

jm

Sử dụng kịch bản NBD do MONRE xây dựng năm 2009 và kết hợp với bản đồ độ cao đất

k

gm

trồng lúa để tính tốn diện tích đất lúa bị ngập do NBD. Ví dụ, từ bản đồ độ cao đất lúa với

l.
ai

độ cao biến thiên từ -3,03907m đến 69,4438m, ta chỉ sử dụng những phần có độ cao dưới

m
co

0,11m. Như vậy, vào năm 2020, khi NBD 11cm, diện tích đất lúa bị ngập sẽ là 35001,2 ha.


Lu

Tính tốn tương tự với những giả định NBD vào những năm khác nhau ta c kt qu

an

cho nh Bng 3.4:

n
va

te

re

y

(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).tĂc.ỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.vỏằi.ngnh.trỏằng.la.vạng.ỏằng.bỏng.sng.cỏằưu.long.v.cĂc.giỏÊi.phĂp.thưch.ỏằâng.luỏưn.vn.thỏĂc.sâ


×