h
ng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
p
ie
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
do
n
w
lo
ad
yi
ju
y
th
pl
n
ua
al
NGUYỄN THỊ HỒNG TRÂM
n
va
fu
oi
m
ll
ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐẾN HOẠT ĐỘNG
tz
a
nh
XUẤT NHẬP KHẨU TẠI VIỆT NAM
z
Chuyên ngành: Tài Chính – Ngân Hàng
k
jm
: 60.31.12
ht
vb
Mã số
ai
gm
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
om
l.c
an
Lu
n
va
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Trần Hồng Ngân
y
te
re
ac
th
TP. Hồ Chí Minh, năm 2010
LỜI CẢM ƠN
h
ng
p
ie
Để hồn thành được luận văn này, tơi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ
do
n
w
của thầy cô, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. Đầu tiên, tơi xin chân thành gởi lời
lo
cảm ơn đến thầy Ngân, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên tơi trong
ad
suốt q trình hồn thành luận văn.
y
th
Tơi cũng rất cảm ơn đến tất cả các thầy cô trường Đại Học Kinh tế TP. Hồ
ju
yi
Chí Minh đã truyền đạt những kiến thức nền tảng trong 03 năm theo học Cao học
pl
tại trường.
ua
al
Tôi xin chân thành cảm ơn đến các bạn bè đồng nghiệp đã động viên, cỗ vũ
n
va
cho tôi để tôi hồn thành tốt luận văn này.
n
Tơi xin chân thành cảm ơn./.
oi
m
ll
fu
a
nh
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 12 năm 2010
tz
Tác giả
z
ht
vb
k
jm
ai
gm
Nguyễn Thị Hoàng Trâm
om
l.c
an
Lu
n
va
y
te
re
ac
th
MỤC LỤC
h
ng
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU…………………………………………………i
p
ie
DANH MỤC ĐỒ THỊ……………………………………………………………..ii
do
n
w
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT……………………………………………..iii
lo
LỜI MỞ ĐẦU……………………………………………………………......…...1
ad
CHƯƠNG1: TỔNG QUAN VỂ CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ XUẤT
y
th
NHẬP KHẨU
ju
yi
1.1. Cơ sở lý luận về tỷ giá hối đoái……………………………………………….4
pl
1.1.1. Khái niệm về tỷ giá hối đối………………………………………………...4
ua
al
1.1.2. Cơ sở hình thành tỷ giá hối đối…………………………………………….4
n
va
1.1.3. Phân loại tỷ giá hối đối…………………………………………………….5
n
1.1.4. Chính sách tỷ giá hối đoái…………………………………………………..7
fu
oi
m
ll
1.2. Xuất nhập khẩu và các yếu tố ảnh hưởng đến xuất nhập khẩu………………..8
1.2.1. Ý nghĩa xuất khẩu đối với phát triển kinh tế………………………………..8
a
nh
1.2.2. Ý nghĩa nhập khẩu đối với phát triển kinh tế………………………………10
tz
1.2.3. Xuất khẩu và các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu………………………..11
z
ht
vb
1.2.4. Nhập khẩu và các yếu tố ảnh hưởng đến nhập khẩu……………………….13
k
jm
1.3. Tác động của tỷ giá hối đoái đến xuất nhập khẩu……………………………14
1.3.1. Hiệu ứng của phá giá lên cán cân thương mại……………………………..14
ai
gm
1.3.2. Hệ số co giãn xuất nhập khẩu và điều kiện Marshall-Lerner……………...17
om
l.c
1.4. Bài học kinh nghiệm của các nước về chính sách tỷ giá để khuyến khích xuất
nhập khẩu…………………………………………………………………………19
Lu
an
1.4.1. Kinh nghiệm điều hành tỷ giá ở Trung Quốc……………………………...19
y
te
1.5. Những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam………………………………….32
re
1.4.3. Kinh nghiệm điều hành tỷ giá ở Argentina………………………………...29
n
va
1.4.2. Kinh nghiệm điều hành tỷ giá ở Nhật Bản………………………………...24
ac
th
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU VÀ CHÍNH
h
ng
SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐỐI CỦA VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA
p
ie
2.1. Tổng quan về tình hình hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam trong thời
do
gian qua (từ 2004 đến 2009)……………………………………………………...35
n
w
2.1.1. Tăng trưởng kinh tế Việt Nam thời kỳ 2004 đến 2009……………………35
lo
ad
2.1.2. Thực trạng xuất nhập khẩu của Việt Nam…………………………………37
y
th
2.1.2.1. Kim ngạch xuất, nhập khẩu……………………………………………...37
yi
ju
2.1.2.2. Cơ cấu mặt hàng xuất nhập khẩu………………………………………...43
pl
2.1.2.3. Thị trường xuất nhập khẩu……………………………………………….45
ua
al
2.1.2.4. Chính sách xuất nhập khẩu của Việt Nam……………………………….47
n
2.1.3. Ảnh hưởng của xuất nhập khẩu đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam……….48
va
n
2.2. Tỷ giá hối đối và chính sách tỷ giá hối đối ở Việt Nam…………………..51
oi
m
ll
fu
2.2.1. Cung ngoại tệ………………………………………………………………51
2.2.2. Cầu ngoại tệ……………………………………………………………….54
a
nh
2.2.3. Tỷ giá hối đối và chính sách tỷ giá hối đối ở Việt Nam………………..56
tz
2.3. Thực trạng tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩu của
z
Việt Nam………………………………………………………………………….58
ht
vb
2.4. Diễn biến và cơ chế điều hành tỷ giá năm qua………………………………66
k
jm
2.5. Xây dựng mơ hình hồi quy phân tích ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái đến xuất
ai
gm
nhập khẩu nhằm ước lượng giá trị trung bình của biến phụ thuộc với các giá trị của
l.c
biến độc lập……………………………………………………………………….70
om
2.5.1. Phương trình hồi quy ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái đến nhập khẩu………70
an
Lu
2.5.1.1. Phân tích sự tương quan giữa biến độc lập với biến phụ thuộc………….70
2.5.1.2. Phân tích kết quả của mơ hình…………………………………………...72
ac
2.5.2.2. Phân tích kết quả của mơ hình…………………………………………...79
th
2.5.2.1. Phân tích tương quan giữa từng biến độc lập với biến phụ thuộc……….77
y
te
2.5.2. Phương trình hồi quy ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái đến xuất khẩu………77
re
2.5.1.4. Kiểm tra sự vi phạm giả thuyết của mơ hình…………………………….74
n
va
2.5.1.3. Kiểm định giả thiết của mơ hình…………………………………………73
2.5.2.3. Kiểm định giả thiết của mơ hình…………………………………………80
h
ng
2.5.2.4. Kiểm tra sự vi phạm giả thuyết của mơ hình…………………………….81
p
ie
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐỐI ĐỂ KHUYẾN
do
KHÍCH HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI VIỆT NAM
n
w
3.1. Điều hành tỷ giá nhằm mục tiêu nâng cao năng lực cạnh tranh hàng hóa đồng
lo
ad
thời ổn định phát triển kinh tế………………………………………………….…84
y
th
3.1.1. Điều chỉnh tăng tỷ giá hối đối…………………………………………….84
yi
ju
3.1.2. Khơng nên phá giá mạnh đồng nội tệ ……………………………………..84
pl
3.1.3. Lựa chọn chính sách tỷ giá trong việc duy trì khả năng của hàng hóa…….85
ua
al
3.1.4. Lựa chọn cơ chế tỷ giá thả nổi có sự kiểm sốt của Nhà nước…………….86
n
3.2. Hồn thiện chính sách tỷ giá hối đối để ổn định kinh tế vĩ mơ……………..87
va
n
3.2.1. Duy trì cơ chế tỷ giá thả nổi có quản lý của Nhà nước…………………….87
oi
m
ll
fu
3.2.2. Hồn thiện cơng tác quản lý ngoại hối ở Việt Nam………………………..87
3.2.3. Thực hiện chính sách đa ngoại tệ…………………………………………..88
a
nh
3.2.4. Phối hợp các chính sách kinh tế vĩ mô để hoạt động can thiệp vào tỷ giá đạt
tz
hiệu quả cao………………………………………………………………………89
z
3.2.5. Đối với thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đoái……………………………89
ht
vb
3.3. Ngân hàng Nhà nước cần can thiệp vào thị trường vàng…………………….90
k
jm
3.4. Giải pháp để đẩy mạnh xuất khẩu và ổn định tỷ giá………………...……….91
ai
gm
3.4.1. Về chính sách xuất nhập khẩu……………………………………………..91
l.c
3.4.2. Về hàng rào phi thuế quan………………………………………………....93
om
3.4.3. Về chính sách khuyến khích đầu tư nước ngồi…………………………...93
an
Lu
3.4.4. Nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam…………………………93
3.4.5. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại…………………………………93
ac
PHỤ LỤC 3. Chỉ Số Tăng Trưởng GDP thế giới………………………………...98
th
PHỤ LỤC 2. Chỉ Số GNI Danh Nghĩa Và GNI Thực……………………………97
y
te
PHỤ LỤC 1. Chỉ Số GDP Danh Nghĩa Và GDP Thực…………………………..97
re
KẾT LUẬN………………………………………………………………………95
n
va
3.4.6. Cải cách thủ tục hành chính ……………………………………………….94
PHỤ LỤC 4. Chỉ Số Giá Tiêu Dùng của Mỹ Và CPI Việt Nam…………………98
h
ng
PHỤ LỤC 5. Tỷ Giá Hối Đoái Danh Nghĩa Và Tỷ Giá Hối Đoái Thực………....99
p
ie
PHỤ LỤC 6. Mơ Hình Hồi Quy Bổ Sung Với Biến Phụ Thuộc Là ER………….99
do
PHỤ LỤC 7. Mơ Hình Hồi Quy Bổ Sung Với Biến Phụ Thuộc Là GNIg……...100
n
w
PHỤ LỤC 8. Mơ Hình Kiểm Định Hiện Tượng Phương Sai Không Đồng Đều
lo
ad
White Heteroskedasticity Test…………………………………………………..101
y
th
PHỤ LỤC 9. Mơ Hình Hồi Quy Kiểm Định Hiện Tượng Tự Tương Quan của Mơ
yi
ju
Hình IM………………………………………………………………………….102
pl
PHỤ LỤC 10. Mơ Hình Hồi Quy Khắc Phục Hiện Tượng Phương Sai Khơng
ua
al
Đồng Đều Của Mơ Hình IM…………………………………………………….103
n
PHỤ LỤC 11. Mơ Hình Hồi Quy Bổ Sung của Mơ Hình Gốc EX……………..104
va
n
PHỤ LỤC 12. Mơ Hình Hồi Quy Bổ Sung Của Mơ Hình Gốc EX…………….105
oi
m
ll
fu
PHỤ LỤC 13. Mơ Hình Hồi Quy Kiểm Định Hiện Tượng Phương Sai Khơng
Đồng Đều của Mơ Hình Gốc EX………………………………………………..106
a
nh
PHỤ LỤC 14. Mơ Hình Khắc Phục Hiện Tượng Phương Sai Khơng Đồng Đều
tz
Của Mơ Hình Gốc EX……………………………………………………....…..107
z
PHỤ LỤC 15. Mơ Hình Khắc Phục Hiện Tượng Tự Tương Quan……………..108
ht
vb
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................109
k
jm
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
y
te
re
ac
th
h
ng
LỜI MỞ ĐẦU
p
ie
Thương mại và hội nhập quốc tế đã và đang được hầu hết các quốc gia đặc biệt
do
quan tâm trong giai đoạn hiện nay và nó được nhìn nhận là một xu thế khách quan. Sau
n
w
hơn 10 năm đổi mới, nền kinh tế Việt Nam đang từng bước hội nhập với kinh tế thế
lo
ad
giới. Tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế càng trở nên quan trọng hơn đối với
ju
y
th
Việt Nam đang phấn đấu trở thành một nước công nghiệp vào năm 2020. Xuất phát từ
một nước nông nghiệp kém phát triển, chúng ta cần nhiều vốn để nhập khẩu thiết bị
yi
pl
công nghệ tiên tiến từ bên ngồi, khơng có con đường nào khác là phải tăng cường xuất
ua
al
khẩu để tích lũy vốn đáp ứng cho nhu cầu nhập khẩu, cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa
n
đất nước.
va
n
Trong khoảng 15 năm qua kể từ khi chúng ta bắt đầu chú trọng hoạt động xuất
fu
oi
m
ll
nhập khẩu, nền kinh tế đã tăng trưởng khá. Hoạt động thương mại quốc tế trở thành
động lực chủ yếu cho sự phát triển kinh tế.
a
nh
Nhìn nhận vấn đề xuất nhập khẩu, chúng ta khơng thể bỏ qua vấn đề về tỷ giá
tz
hối đối. Vai trị của tỷ giá trong thương mại tồn cầu ngày càng trở nên quan trọng
z
ht
vb
hơn, ảnh hưởng trực tiếp đến xuất nhập khẩu. Nếu đồng tiền Việt Nam lên giá sẽ bất
k
jm
lợi cho các nhà xuất khẩu bởi hàng hóa Việt Nam đã đắt lên một cách tương đối, ngược
lại sẽ làm cho các nhà nhập khẩu bất lợi. Vì vậy, hiểu biết về tỷ giá và dự đốn đúng sự
ai
gm
biến động về tỷ giá hối đoái là việc cần thiết.
om
l.c
Trong thời gian gần đây, vấn đề tỷ giá hối đối ở Việt Nam đã có nhiều biến
động và gây nhiều tranh luận. Điều này được minh chứng từ biên độ tỷ giá +/- 3%
Lu
được công bố vào cuối năm 2008, đến tháng 3/2009 biên độ tỷ giá VNĐ/USD được
an
va
điều chỉnh +/- 5% với tỷ giá bình quân liên ngân hàng sau lần điều chỉnh cuối cùng là
n
17.034 VNĐ/USD, đến đầu năm 2010, Ngân hàng Nhà Nước đã điều chỉnh tăng tỷ giá
1
ac
trường tự do giá USD liên tục tăng cao, các NHTM công bố tỷ giá kịch trần. Trong khi
th
18.544 VNĐ/USD và giảm biên độ xuống còn +/3%. Cũng trong thời gian này trên thị
y
te
re
bình quân liên ngân hàng lên 17.491 VNĐ/USD trong tháng 1 và qua tháng 2 tăng lên
(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ
h
ng
ú, tc tng trng kinh t bỡnh quõn ca nước ta năm qua đạt 5.32% giảm hơn so
p
ie
với năm 2008 là 6.78% trong đó xuất khẩu đạt 56,58 tỷ giảm 9.7% so với 2008, nhập
do
khẩu đạt 68,83 tỷ giảm 14.7% so với 2008. Như vậy, nguyên nhân làm kim ngạch xuất
n
w
nhập khẩu là do đâu? Sự mất giá của đồng Việt Nam có ảnh hưởng gì đến xuất nhập
lo
ad
khẩu? Vì vậy để hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và xuất nhập khẩu, tỷ
ju
y
th
giá tăng có dẫn tới tăng trưởng xuất khẩu hay khơng và ngược lại có tỷ giá giảm có lợi
cho nhập khẩu khơng? Và chính sách về tỷ giá và xuất nhập khẩu nào phù hợp cho Việt
yi
pl
Nam. Tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái đến hoạt
ua
al
động xuất nhập khẩu tại Việt Nam” để có cái nhìn cụ thể hơn về hoạt động xuất
n
nhập khẩu và cơ chế tỷ giá cùng với những chính sách phù hợp đề giải quyết vấn đề.
va
n
MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI:
fu
oi
m
ll
Với vấn đề đang được quan tâm rất nhiều về tỷ giá hối đoái ở Việt Nam hiện
nay như thế nào. Mục đích của đề tài nhằm phân tích ảnh hưởng của tỷ giá hối đối đến
tz
quan đến tỷ giá hối đoái.
a
nh
hoạt động xuất nhập khẩu tại Việt Nam cũng như những vấn đề bức xúc hiện nay liên
z
ht
vb
Từ đó, đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hoạt động xuất nhập khẩu và ổn định
k
jm
thị trường ngoại tệ.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ai
gm
Để thực hiện đề tài, chúng ta sử dụng các phương pháp sau:
om
l.c
1. Phương pháp thu thập số liệu: Nguồn số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập
chủ yếu từ Niên giám thông kê, Ngân hàng thế giới (WB), Quỹ tiền tệ thế giới
Lu
(IMF), tạp chí kinh tế phát triển, tài liệu trên Internet…, số liệu mơ tả tình hình
an
theo năm và tình hình hoạt động của thị trường ngoại hối trong 10 năm qua.
n
va
xuất nhập khẩu của Việt Nam trong các năm qua, nguồn số liệu được thể hiện
ac
th
tương quan.
y
te
re
2. Phương pháp thu thập số liệu: phương pháp so sánh, phương pháp hi quy
2
(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ
(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ
h
ng
PHM VI NGHIấN CU
p
ie
ti tp trung phõn tớch nh hưởng của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất
do
nhập khẩu tại Việt Nam trong giai đoạn từ 2000 đến 2009
n
w
KẾT CẤU LUẬN VĂN
lo
ad
Luận văn gồm 3 chương:
ju
y
th
Chương 1: Tổng quan về chính sách tỷ giá hối đối và xuất nhập khẩu
Chương 2: Thực trạng tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩu của
yi
pl
Việt Nam trong thời gian qua.
ua
al
Chương 3: Giải pháp hồn thiện chính sách tỷ giá hối đối để khuyến khích hoạt động
n
xuất nhp khu ti Vit Nam.
n
va
KT LUN
oi
m
ll
fu
tz
a
nh
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
y
te
re
ac
th
3
(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ
(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ
h
ng
CHNG 1
p
ie
TNG QUAN V CHNH SCH T GI HI OI
do
n
w
V XUẤT NHẬP KHẨU
lo
ad
1.1. Cơ sở lý luận về tỷ giá hối đoái
y
th
1.1.1. Khái niệm về tỷ giá hối đoái
ju
yi
Tỷ giá hối đoái (TGHĐ) Là một vấn đề phức tạp, là cơng cụ cơ bản của Nhà
pl
nước trong q trình quản lý và điều hành vĩ mơ. Có nhiều khái niệm khác nhau về tỷ
n
ua
al
giá hối đoái:
va
Samuelson – nhà kinh tế học người Mỹ: TGHĐ là tỷ giá để đổi tiền của một
n
nước này lấy tiền của một nước khác.
fu
oi
m
ll
Stayler – nhà kinh tế học người Úc: TGHĐ là đồng tiền của một nước nào đó thì
bằng giá trị của một số đồng tiền nước khác.
a
nh
Christopher Pass và Bryan Lowes – nhà kinh tế học người Anh : TGHĐ là giá
tz
z
của một loại tiền tệ được biểu hiện qua giá của một loại tiền tệ khác.
ht
vb
Các khái niệm trên đều phản ánh một số khía cạnh khác nhau của TGHĐ nhưng
k
jm
ta có thể khái niệm chung về TGHĐ là: sự so sánh mối tương quan giá trị giữa hai
nước này thể hiện bằng số lượng đơn vị tiền tệ nước khác.
l.c
ai
gm
đồng tiền với nhau hoặc người ta có thể nói tỷ giá hối đoái là giá cả của đơn vị tiền tệ
om
1.1.2. Cơ sở hình thành tỷ giá hối đối
Lịch sử tiền tệ thế giới, đã trải qua các chế độ tiền tệ khác nhau, do đó trong các
Lu
an
chế độ khác nhau của lưu thơng tiền tệ, tỷ giá hối đối được hình thành trên cơ sở khác
n
va
nhau.
xác định trên cơ sở đồng giá vàng (gold parity), nghĩa là thông qua vic so sỏnh ni
4
(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ
ac
yu t th trng thỡ t giỏ hối đoái bằng với đồng giá vàng. Chế độ bản vị vàng là chế
th
dung vàng pháp định của các đồng tiền đó với nhau. Nếu khơng có những tác động của
y
te
re
• Trong chế độ bản vị vàng thì tỷ giá hối đoái của các đồng tiền các nước được
(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ
h
ng
tin t rt n nh, cho nờn t giỏ hối đối của tiền tệ ít biến động. Tỷ giá dao động
p
ie
xoay quanh đồng giá vàng.
do
• Trong chế độ lưu thông giấy bạc ngân hàng không chuyển đổi ra vàng thì tỷ
n
w
giá hối đối giữa các đồng tiền các nước được dựa trên tương quan đồng giá sức mua
lo
ad
của chúng (Purchasing Power Parity - viết tắt là PPP) nghĩa là dựa trên chỉ số giá cả
ju
y
th
bình quân của “rổ” hàng hố và dịch vụ nhất định tính bằng đồng tiền của 2 nước được
thực hiện trên những thị trường được lựa chọn. Khi lưu thông giấy bạc ngân hàng
yi
pl
không chuyển đổi được ra vàng trở nên phổ biến thì lạm phát tiền tệ là không tránh
ua
al
khỏi. Trong điều kiện lạm phát, sức mua đối nội và đối ngoại của tiền tệ ln biến
n
động, tỷ giá hối đối ln biến động.
va
n
1.1.3. Phân loại tỷ giá hối đối
fu
oi
m
ll
Tỷ giá hối đối có nhiều loại và được phân loại dựa trên các căn cứ sau:
Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối: là tỷ giá do các NHTM công bố
a
nh
để áp dụng trong giao dịch hằng ngày
tz
Tỷ giá mua vào – Bid Rate: là tỷ giá mà tại đó Ngân hàng yết giá sẵn sàng
z
ht
vb
mua vào đồng tiền yết giá
k
jm
Tỷ giá bán ra - Ask Rate (or offer ): là tỷ giá mà tại đó Ngân hàng yết giá
sẵn sàng bán ra đồng tiền yết giá
ai
gm
Tỷ giá giao ngay – Spot Rate: là tỷ giá được thỏa thuận hơm nay nhưng việc
om
l.c
thanh tốn xảy ra trong vịng 2 ngày làm việc tiếp theo.
Tỷ giá kỳ hạn – Forward rate: là tỷ giá được thỏa thuận hôm nay nhưng việc
an
Lu
thanh toán xảy ra từ 3 ngày làm việc trở lên.
va
Tỷ giá mở cửa – Opening Rate: là tỷ giá áp dụng cho hợp đồng giao dịch đầu
n
tiên trong ngy.
5
(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ
ac
ca cỏc hp ng ó c ký kt trong ngày mà chỉ cơng bố tỷ giá đóng cửa.
th
được giao dịch trong ngày. Thông thường Ngân hàng không công bố tỷ giá
y
te
re
Tỷ giá đóng cửa – Closing Rate: là tỷ giá áp dụng cho hợp đồng cuối cùng
(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ
h
ng
T giỏ úng ca l mt ch tiờu ch yu về tình hình biến động tỷ giá trong
p
ie
ngày. Tỷ giá đóng cửa hơm nay khơng nhất thiết phải là tỷ giá mở cửa ngày
do
hơm sau nhưng nó là cơ sở quan trọng giúp NHNN xác định tỷ giá của phiên
n
w
giao dịch đầu tiên ngày hôm sau.
lo
ad
Tỷ giá chéo – Crossed Rate: là tỷ giá giữa hai đồng tiền được suy ra từ đồng
ju
y
th
tiền thứ ba (đồng tiền trung gian)
Tỷ giá tiền mặt – Bank note Rate: là tỷ giá tiền mặt áp dụng cho ngoại tệ kim
yi
pl
loại, tiền giấy, séc du lịch và thẻ tín dụng. Thơng thường tỷ giá tiền mặt thấp
ua
al
hơn và tỷ giá bán tiền mặt cao hơn tỷ giá chuyển khoản.
n
Tỷ giá điện hối: là tỷ giá chuyển ngoại hối bằng điện. Ngày nay, do ngoại
va
n
hối được chuyển chủ yếu là bằng điện nên tỷ giá niêm yết tại các Ngân hàng
oi
m
ll
fu
là tỷ giá điện hối
Tỷ giá thư hối là tỷ giá chuyển ngoại hối bằng thư (không phổ biến).
a
nh
Căn cứ vào cơ chế điều hành chính sách tỷ giá:
tz
Tỷ giá chính thức (official Rate): Ở Việt Nam ngày nay là tỷ giá giao dịch
z
ht
vb
bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng là tỷ giá do NHTW công
k
jm
bố, nó phản ánh chính thức về giá trị đối ngoại của đồng nội tệ. Tỷ giá chính
thức được áp dụng để tính thuế xuất nhập khẩu và một số hoạt động liên
ai
gm
quan khác đến tỷ giá chính thức. Ngồi ra, ở Việt Nam tỷ giá chính thức cịn
om
l.c
là cơ sở để các NHTM xác định tỷ giá kinh doanh trong biên độ cho phép.
Tỷ giá chợ đen – Black Market Rate: là tỷ giá được hình thành bên ngồi hệ
Lu
thống Ngân hàng do quan hệ cung cầu trên thị trường chợ đen quyết định
an
va
Tỷ giá cố định – Fixed Rate: là tỷ giá do NHTW công bố cố định trong một
n
biên độ dao động hẹp. Dưới áp lực cung cầu của thị trường để duy trì tỷ giá
ac
th
thay đổi.
y
te
re
cố định buộc NHTW phải thường xuyên can thiệp, làm cho d tr quc gia
6
(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ
(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ
h
ng
T giỏ th ni hon ton Freely Floating Rate: là tỷ giá được hình thành
p
ie
hồn tồn theo quan hệ cung cầu trên thị trường, NHTW không hề can thiệp.
do
Tỷ giá thả nổi có điều tiết – Managed Floating Rate: là tỷ giá được thả nổi
n
w
nhưng NHTW tiến hành can thiệp để tỷ giá biến động theo hướng có lợi cho
lo
ad
nền kinh tế.
ju
y
th
Căn cứ mức độ ảnh hưởng lên cán cân thương mại:
Tỷ giá danh nghĩa giữa 2 đồng tiền được chia theo 2 cách:(1) giá của đồng
yi
pl
nội tệ tính theo ngoại tệ; (2) giá của ngoại tệ tính theo nội tệ nhưng TGHĐ
ua
al
danh nghĩa là giá của đồng ngoại tệ tính theo nội tệ và kí hiệu là E. TGHĐ
n
giữa ngoại tệ và nội tệ thay đổi từng giờ, từng phút trong từng ngày. Những
va
n
sự thay đổi này gọi là tăng giá danh nghĩa hay giảm giá danh nghĩa. Theo
fu
oi
m
ll
định nghĩa thì TGHĐ danh nghĩa là giá của ngoại tệ theo nội tệ thì sự tăng
giá nội tệ tương ứng với giảm giá TGHĐ và ngược lại.
được ký hiệu là e: e = E*p *P/ P
z
Ep là TGHĐ danh nghĩa
P là giá trong nước
k
jm
P* là giá nước ngồi
ht
vb
Trong đó:
tz
a
nh
Tỷ giá hối đối thực là tỷ giá mà giá của hàng nước ngồi tính theo hàng nội,
ai
gm
Một sự tăng giá tương đối của hàng nội tính theo hàng ngoại được gọi
om
l.c
là sự tăng giá thực; một sự giảm giá tương đối của hàng nội theo hàng ngoại
được gọi là giảm giá thực.
Lu
Theo định nghĩa thì một sự tăng tỷ giá thực tương ứng với giảm
an
va
TGHĐ thực, và một sự giảm giá thực tương ứng với tng TGH thc.
n
1.1.4. Chớnh sỏch t giỏ hi oỏi:
7
(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ
ac
ca nc khác và các biện pháp quản lý nó, là những hoạt động của chính phủ thơng
th
hối đối của nước đó hay là cách tính tỷ giá đồng tiền của nước mình so với đồng tiền
y
te
re
Chính sách tỷ giá hối đối là chính sách của mỗi nước lựa chọn loại hình tỷ giá
(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ
h
ng
qua c ch iu hnh t giỏ v h thng các cơng cụ can thiệp nhằm duy trì một mức tỷ
p
ie
giá cố định hay tác động tỷ giá biến động đến mức cần thiết phù hợp với mục tiêu
do
chính sách tiền tệ quốc gia.
n
w
Chính sách tỷ giá hối đối là một chính sách lớn trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại
lo
ad
nói riêng và lĩnh vực kinh tế nói chung. Chính sách tỷ giá hối đoái bao gồm các biện
ju
y
th
pháp liên quan đến việc hình thành các quan hệ sức mua giữa đồng tiền của một nước
so với sức mua của ngoại tệ khác. Chính sách tỷ giá hối đối chú trọng 2 vấn đề lớn:
yi
pl
vấn đề lựa chọn chế độ tỷ giá hối đoái và vấn đề điều chỉnh tỷ giá hối đối.
ua
al
Chính sách tỷ giá hối đối có vị trí như một bộ phận quan trọng của chính sách
n
tiền tệ và chính sách tài chính quốc gia. Do vậy, việc định hướng điều chỉnh của chính
va
n
sách tỷ giá có ảnh hưởng đến các khía cạnh kinh tế vĩ mơ như ngoại thương, nợ nước
fu
1.2.
oi
m
ll
ngoài, lạm phát, chiều hướng vận động của các dịng vốn, cơng ăn việc làm.
Xuất nhập khẩu và yếu tố ảnh hưởng đến xuất nhập khẩu
a
nh
1.2.1. Ý nghĩa của xuất khẩu đối với phát triển kinh tế
tz
Xuất khẩu là một hoạt động cơ bản của hoạt động kinh tế đối ngoại là phương
z
ht
vb
tiện thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Việc mở rộng xuất khẩu để tăng thu nhập ngoại tệ
k
jm
cho đất nước và cho nhu cầu nhập khẩu hàng hóa phục vụ cho sự phát triền kinh tế,
Nhà nước đã và đang thực hiện các biện pháp thúc đẩy các ngành kinh tế hướng theo
ai
gm
xuất khẩu, mở rộng sản xuất để giải quyết công ăn việc làm và tăng thu nhập ngoại tệ
om
l.c
cho đất nước. Như vậy, xuất khẩu có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển kinh
tế:
Lu
Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu, phục vụ cho cơng nghiệp
an
va
hóa.
n
Cơng nghiệp hóa đất nước theo những bước đi thích hợp là con ng tt yu
8
(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ
ac
cụng ngh tiờn tin. Ngun vn nhập khẩu này có thể từ đầu tư nước ngồi, vay nợ-
th
một thời gian ngắn địi hỏi phải có một số vốn lớn để nhập khẩu máy móc thiết bị và
y
te
re
khắc phục tình trạng nghèo đói và chậm phát triển của nước ta. Cơng nghiệp hóa trong
(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ
h
ng
vin tr, thu t dch v du lch, dch v ngoại tệ, xuất khẩu lao động...Nguồn vốn quan
p
ie
trọng nhất để nhập khẩu, cơng nghiệp hóa đất nước là xuất khẩu. Xuất khẩu quyết định
do
quy mô và tốc độ tăng trưởng của nhập khẩu.
n
w
Xuất khẩu đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất
lo
ad
phát triển
ju
y
th
Xuất khẩu chính là coi thị trường và đặc biệt là thị trường thế giới là hướng
quan trọng để tổ chức sản xuất. Điều này có tác động tích cực đến chuyển dịch cơ cấu
yi
pl
kinh tế, thúc đẩy sản xuất.
ua
al
Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành có cơ hội phát triển thuận lợi
n
Xuất khẩu tạo ra khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ, góp phần cho phát triển
va
n
và ổn định
fu
lực sản xuất trong nước
oi
m
ll
Tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất, nâng cao năng
a
nh
Xuất khẩu là phương tiện quan trọng tạo ra vốn và kỹ thuật, cơng nghệ từ thế
tz
giới bên ngồi vào Việt Nam nhằm hiện đại hóa nền kinh tế của đất nước, tạo ra năng
z
ht
vb
lực sản xuất mới.
k
jm
Xuất khẩu sẽ làm cho hàng hóa của chúng ta tham gia vào cuộc cạnh tranh trên
thị trường thế giới về giá cả và chất lượng
ai
gm
Xuất khẩu địi hỏi các doanh nghiệp phải ln đổi mới và hồn thiện cơng việc
om
l.c
quản trị sản xuất kinh doanh, thúc đẩy sản xuất mở rộng thị trường
Xuất khẩu có tác động tích cực đến việc giải quyết công ăn việc làm và cải
Lu
thiện đời sống của nhân dân:
an
va
Sản xuất hàng hóa xuất khẩu là nơi thu hút hàng triệu lao động vào làm việc và
n
có thu nhập khơng thấp. Xuất khẩu cịn tạo ra nguồn vốn để nhập khẩu vật phẩm tiêu
ac
th
dùng của nhân dân.
y
te
re
dùng thiết yếu phục vụ đời sống và đáp ứng ngày một phong phỳ thờm nhu cu tiờu
9
(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ
(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ
h
ng
Xut khu l c s m rng v thỳc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại nước
p
ie
ta
do
Xuất khẩu và các quan hệ kinh tế đối ngoại có tác động qua lại phụ thuộc lẫn
n
w
nhau. Có thể hoạt động xuất khẩu có sớm hơn các hoạt động kinh tế đối ngoại khác và
lo
ad
tạo điều kiện thúc đẩy quan hệ này phát triển. Chính các quan hệ kinh tế đối ngoại này
ju
y
th
lại tạo tiền đề cho mở rộng xuất khẩu.
Như vậy, đẩy mạnh xuất khẩu được coi là vấn đề có ý nghĩa chiến lược để phát
yi
pl
triển kinh tế và thực hiện cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nước.
ua
al
1.2.2. Ý nghĩa của nhập khẩu đối với phát triển kinh tế
n
Nhập khẩu tạo điều kiện thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
va
n
theo hướng cơng nghiệp hóa đất nước.
fu
oi
m
ll
Nhập khẩu giúp bổ sung kịp thời những mặt cân đối của nền kinh tế đảm bảo
phát triển kinh tế cân đối và ổn định. Một nền kinh tế muốn phát triển tốt cần đảm bảo
a
nh
sự cân đối theo những tỷ lệ nhất định như cân đối giữa tích lũy và tiêu dùng, giữa hàng
tz
hóa và lượng tiền trong lưu thông, giữa xuất khẩu với nhập khẩu và cán cân thanh tốn
z
ht
vb
quốc tế.
k
jm
Nhập khẩu góp phần cải thiện và nâng cao mức sống của nhân dân: nhập khẩu
có vai trò làm thỏa mãn nhu cầu trực tiếp của nhân dân về hàng tiêu dùng mà trong
ai
gm
nước không sản xuất được như thuốc chữa bệnh, thực phẩm, lương thực…đảm bảo đầu
om
l.c
vào cho sản xuất, khôi phục lại những ngành nghề cũ, mở ra những ngành nghề mới
tạo việc làm ổn định cho người lao động.
Lu
Nhập khẩu có vai trị tích cực đến thúc đẩy sản xuất: nhập khẩu tạo đầu vào cho
an
va
sản xuất hàng xuất khẩu, tạo môi trường thuận lợi cho việc mở rộng thị trường xuất
n
khẩu ra nước ngoi.
y
te
re
ac
th
10
(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ
(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ
h
ng
1.2.3. Xut khu v cỏc yu t nh hng n xuất khẩu
p
ie
* Xuất khẩu
do
Xuất khẩu là hoạt động mua bán hàng hóa hoặc dịch vụ của một quốc gia mà
n
w
sang quốc gia khác nhằm phát triển sản xuất kinh doanh và đời sống. Xuất khẩu của
lo
ad
một quốc gia là nhập khẩu của quốc gia khác. Hàng hóa xuất khẩu là hàng hóa khác
ju
y
th
biệt so với hàng hóa tiêu dùng trong nước. Thị trường rộng lớn khó kiểm sốt, mua bán
qua trung gian nhiều, chất lượng hàng hóa phải đáp ứng được nhu cầu của người tiêu
yi
pl
dùng của nước nhập khẩu, kỹ thuật và mơi trường đạt tính cạnh tranh cao. Đồng tiền
ua
al
thanh toán thường là ngoại tệ mạnh và hàng hóa phải vận chuyển qua biên giới, cửa
n
khẩu các quốc gia khác nhau nên phải tuân thủ các tạp quán quốc tế cũng như các luật
va
n
lệ khác.
fu
oi
m
ll
Cùng với nhập khẩu, xuất khẩu là một trong hai hình thức cơ bản quan trọng nhất
của thương mại quốc tế. Nó khơng phải là hành vi bán hàng riêng lẻ mà là cả hệ thống
a
nh
các quan hệ mua bán phức tạp có tổ chức cả bên ngoài lẫn bên trong nhằm mục tiêu lợi
tz
nhuận, thúc đẫy sản xuất hàng hóa và chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
ht
vb
k
jm
Thuế xuất khẩu
z
* Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu:
Thuế xuất khẩu được coi là công cụ để điều tiết và quản lý xuất khẩu. Thuế này
ai
gm
được đánh vào hàng hóa xuất khẩu nhằm hạn chế hay khuyến khích xuất khẩu. Theo
om
l.c
kinh nghiệm nhiều nước, nếu dùng chính sách thuế quan để làm cơng cụ cho chính
sách khuyến khích sản xuất thay thế hàng nhập khẩu sẽ dẫn tới tình trạng duy trì một
Lu
ngành sản xuất kém hiệu quả, khả năng cạnh tranh thấp và cuối cùng người tiêu dùng
an
va
bị thiệt
n
Trong nền kinh tế hội nhập với việc bn bán tự do giữa các nước có s cnh
11
(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ
ac
vi khi khụng ỏnh thu hay thu sut bng 0
th
khơng cịn hữu hiệu nữa, bởi thuế xuất khẩu ln làm cho giá cả hàng hóa tăng cao so
y
te
re
tranh gay gắt về giá cả và chất lượng hàng hóa thì việc sử dụng chính sách thuế sẽ
(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ
h
ng
T giỏ hi oỏi
p
ie
Nh nc cú th iu chnh giỏ trị tiền Việt Nam tăng hoặc giảm so với ngoại tệ
do
để khơng khuyến khích hoặc khuyến khích xuất khẩu. Nhưng cũng cần nhấn mạnh
n
w
rằng nếu dùng tỷ giá để khuyến khích xuất khẩu khơng phải là hồn tồn tốt vì được lợi
lo
ad
trong xuất khẩu thì lại bị thiệt hại trong nhập khẩu. Do đó, cần giải quyết đúng đắn
nước.
yi
ju
y
th
quan hệ tỷ giá phù hợp với từng thời kỳ phát triển kinh tế và yêu cầu CNH-HĐH đất
pl
Thu nhập nước ngoài
ua
al
Khi tăng thu nhập nước ngoài dẫn tới tăng tổng cầu của nước ngồi đối với tồn
n
bộ hàng hóa, dẫn tới xuất khẩu tăng. Theo định nghĩa, xuất khẩu phụ thuộc vào thu
va
n
nhập nước ngồi (Y*) và tỷ giá hối đối thực (e). Khi tăng tỷ giá (e) dẫn tới tăng giá
fu
oi
m
ll
tương đối của hàng hóa nước ngồi tính theo hàng của nước xuất khẩu, làm cho hàng
của nước xuất khẩu hấp dẫn hơn một cách tương đối nên dẫn tới xuất khẩu tăng.
a
nh
Quan hệ chính trị ngoại giao
tz
Quốc gia muốn phát triển thị trường xuất khẩu thì trước hết phải có đường lối
z
ht
vb
chính trị mở cửa hội nhập với thế giới một cách nhất quán và ổn định lâu dài, có quan
k
jm
hệ ngoại giao ngoại thương thơng qua các hiệp định được ký hết. Sự thiết lập quan hệ
ngoại giao ngoại thương giữa các nước đóng vai trị quan trọng trong việc thúc đẩy
ai
gm
xuất khẩu. Nó tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu tìm kiếm thị trường đối
Chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngồi
om
l.c
tác.
Lu
Đây là phần quan trọng trong chiến lược tăng trưởng kinh tế. Các doanh nghiệp
an
va
có vốn đầu tư nước ngồi (FDI) có ảnh hưởng đến nền kinh tế thông qua bổ sung
n
nguồn vốn cho nền kinh tế, ảnh hưởng chuyển giao công nghệ-năng lực quản lý, tạo
ac
th
FDI phải tạo ra những cơ hội hấp dẫn nhà đầu tư vào lĩnh vực xuất khẩu.
y
te
re
việc làm cho người lao động và đóng góp vào xut khu. Cỏc doanh nghip s dng
12
(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ
(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ
h
ng
Nh vy, chớnh sỏch thu hỳt s dng FDI s có ảnh hưởng tích cực đối với phát
p
ie
triển xuất khẩu nếu có những chính sách khuyến khích về tài chính, những ưu đãi về
do
thủ tục đối với các DN có FDI mà có đóng góp tích cực vào xuất khẩu.
n
w
Hạn ngạch xuất khẩu
lo
ad
Hạn ngạch xuất khẩu là công cụ hạn chế khối lượng xuất khẩu cao nhất của một
ju
y
th
mặt hàng hay nhóm hàng. Hạn ngạch xuất khẩu được dùng để bảo hộ hàng hóa trong
nước, bảo hộ tài nguyên thiên nhiên và những mặt hàng quý hiếm.
yi
pl
Tín dụng xuất khẩu
ua
al
Nhà nước sử dụng cơng cụ tín dụng như điều chỉnh lãi suất theo hướng khuyến
n
khích cho vay đối với các nhà kinh doanh xuất khẩu, hình thành quỹ hổ trợ xuất khẩu.
va
n
Nhà nước cần có những chính sách tín dụng dài hạn, cho các dự án sản xuất và kinh
fu
oi
m
ll
doanh hàng xuất khẩu đối với những sản phẩm có chu kỳ dài hạn
1.2.4. Nhập khẩu và các yếu tố ảnh hưởng đến nhập khẩu
a
nh
* Nhập khẩu là hoạt động mua hàng hóa và dịch vụ từ nước ngồi phục vụ cho
tz
nhu cầu trong nước hoặc tái xuất nhằm phục vụ cho hoạt động xuất nhập khẩu của nền
z
Tỷ giá hối đoái:
k
jm
* Các yếu tố ảnh hưởng đến nhập khẩu:
ht
vb
kinh tế.
ai
gm
Nhân tố này có ý nghĩa quyết định trong việc xác định mặt hàng, bạn hàng,
om
l.c
phương án kinh doanh, quan hệ kinh doanh của không chỉ một doanh nghiệp xuất nhập
khẩu mà tới tất cả các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu nói chung. Sự biến đổi
Lu
của nhân tố này sẽ gây ra những biến động lớn trong tỷ trọng giữa xuất khẩu và nhập
an
va
khẩu. Ví dụ khi tỷ giá hối đối của đồng tiền thanh tốn có lợi cho việc nhập khẩu thì
n
lại bất lợi cho xuất khẩu và ngc li.
13
(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ
ac
tin hnh bt c mt hot ng thng mi xuất nhập khẩu nào, doanh nghiệp cũng cần
th
thả nổi, tỷ giá hối đoái thả nổi tự do và tỷ giá hối đối thả nổi có quản lý. Vì vậy khi
y
te
re
Mặt khác có rất nhiều loại tỷ giá hối đối: tỷ giá hối đoái cố định, tỷ giá hối đoái
(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ
h
ng
nm vng xem hin nay quc gia m mỡnh nh hoạt động đang áp dụng loại tỷ giá
p
ie
nào, bởi việc ấn định này sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến lĩnh vực sản xuất hàng xuất khẩu
do
và kinh doanh hàng nhập khẩu.
n
w
Hạn ngạch nhập khẩu:
lo
ad
Hạn ngạch nhập khẩu là một giới hạn tối đa về số lượng hàng hóa được nhập
ju
y
th
khẩu vào một quốc gia. Đây là nhân tố ảnh hưởng đến nhập khẩu làm hạn chế nhập
khẩu, đưa ra những tiêu chuẩn khắc khe về chất lượng sản phẩm.
yi
pl
Thuế nhập khẩu:
ua
al
Một sự tăng thuế nhập khẩu sẽ làm cho hàng hóa nhập khẩu phải chịu chi phí
n
cao hơn hàng trong nước, điều này làm giảm nhập khẩu. Ví dụ, Mỹ đã bảo hộ ngành
va
n
nông nghiệp và may mặc của mình bằng cách đánh thuế nhập khẩu cao đối với mặt
oi
m
ll
fu
hàng này.
Thu nhập của người dân trong nước: nếu mức thu nhập của người dân trong
a
nh
nước cao thì nhu cầu đối với hàng nước ngoài lớn, dẫn đến nhập khẩu tăng.
tz
1.3. Tác động của tỷ giá hối đoái đến xuất nhập khẩu
z
ht
vb
1.3.1. Hiệu ứng của phá giá lên cán cân thương mại
k
jm
Nhân tố tỷ giá chỉ tác động đến cán cân thương mại và dịch vụ, các bộ phận còn
lại của cán cân thanh tốn khơng chịu ảnh hưởng của những thay đổi của tỷ giá. Ngoài
ai
gm
ra, do phạm vi nghiên cứu là tác động của tỷ giá đối với cán cân thương mại nên sau
om
l.c
đây tác giả chỉ trình bày nội dung tác động của phá giá đối với cán cân thương mại mà
thôi.
Lu
Phá giá tiền tệ là làm giảm giá trị đồng nội tệ so với các ngoại tệ khác. Phá giá
an
n
chế nhập khẩu, cải thiện cán cân thương mại.
va
sẽ làm tăng tỷ giá danh nghĩa kéo theo tỷ giá thực tăng sẽ kích thích xuất khẩu và hn
14
(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ
ac
hng xut khu r hn ó lm tng khi lng xuất khẩu trong khi hạn chế khối lượng
th
khẩu tính theo đồng nội tệ tăng được gọi là hiệu ứng giá cả. Khi tỷ giá giảm làm giá
y
te
re
Khi tỷ giá tăng (phá giá), giá xuất khẩu rẻ đi khi tính bằng ngoại tệ, giá nhập
(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ
h
ng
nhp khu. Hin tng ny gi l hiu ng khi lượng. Cán cân thương mại xấu đi
p
ie
hay được cải thiện tùy thuộc vào hiệu ứng giá cả và hiệu ứng số lượng cái nào trội hơn.
do
Trong ngắn hạn, khi tỷ giá tăng trong lúc giá cả và tiền lương trong nước tương
n
w
đối cứng nhắc sẽ làm giá hàng hóa xuất khẩu rẻ hơn, nhập khẩu trở nên đắt hơn: các
lo
ad
hợp đồng xuất khẩu đã được ký kết với tỷ giá cũ, các doanh nghiệp trong nước chưa
ju
y
th
huy động đủ nguồn lực để sẳn sàng tiến hành sản xuất nhiều hơn trước nhằm đáp ứng
nhu cầu xuất khẩu tăng lên, cũng như nhu cầu trong nước tăng lên.
yi
pl
Ngoài ra, trong ngắn hạn, cầu hàng nhập khẩu khơng nhanh chóng giảm cịn do
ua
al
tâm lý người tiêu dùng. Khi phá giá, giá hàng nhập khẩu tăng lên, tuy nhiên, người tiêu
n
dùng có thể lo ngại về chất lượng hàng nội hay trong nước chưa có hàng thay thế xứng
va
n
đáng hàng nhập làm cho cầu hàng nhập khẩu chưa thể giảm ngay.
fu
oi
m
ll
Do đó, số lượng hàng xuất khẩu trong ngắn hạn không tăng lên nhanh chóng và
số lượng hàng nhập cũng khơng giảm mạnh. Vì vậy, trong ngắn hạn hiệu ứng giá cả có
a
nh
tính trội hơn hiệu ứng số lượng làm cho cán cân thương mại xấu đi. Trong dài hạn, giá
tz
hàng nội địa giảm đã kích thích sản xuất trong nước và người tiêu dùng trong nước
z
ht
vb
cũng đủ thời gian tiếp cận và so sánh chất lượng hàng trong nước với hàng nhập. Mặt
k
jm
khác, trong dài hạn, doanh nghiệp có thời gian tập hợp đủ các nguồn lực để tăng khối
lượng sản xuất. Lúc này sản lượng bắt đầu co giãn, hiệu ứng số lượng có tính trội hơn
ai
gm
hiệu ứng giá cả làm cán cân thương mại được cải thiện.
om
l.c
Đường cong J là một đường mô tả hiện tượng cán cân vãng lai bị xấu đi trong
ngắn hạn và chỉ cải thiện trong dài hạn. Đường biểu diễn hiện tượng này giống hình
Lu
chữ J. Theo kết quả nghiên cứu của Krugman (1991), người đã tìm ra hiệu ứng đường
an
cán cân vãng lai xấu đi, sau đó khoảng hai năm cán cân vãng lai đã được cải thiện.
n
va
cong J khi phân tích cuộc phá giá đô la Mỹ trong thời gian 1985 – 1987, thỡ ban u
y
te
re
ac
th
15
(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ
(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ
h
ng
Hỡnh 1.2 Hiu ng ng cong J
p
ie
Thng d (+)
do
n
w
lo
ad
ju
y
th
0
Thi gian
yi
pl
ua
al
n
Thõm hụt (-)
n
va
fu
oi
m
ll
Nguyên nhân xuất hiện đường cong J là do trong ngắn hạn hiệu ứng giá cả có
tính trội hơn hiệu ứng số lượng nên làm xấu đi cán cân thương mại, ngược lại trong
a
nh
dài, hiệu ứng số lượng có tính trội hơn hiệu ứng giá cả làm cán cân thương mại được
tz
cải thiện.
z
ht
vb
Một số nhân tố ảnh hưởng đến thời gian tác động lên cán cân thương mại trong
k
jm
lý thuyết hiệu ứng đường cong J:
- Năng lực sản xuất hàng hóa thay thế nhập khẩu. Đối với các nền kinh tế
ai
gm
đang phát triển (Việt Nam thuộc nhóm nước này), có một số hàng hóa các nền kinh tế
om
l.c
này khơng thể sản xuất được hay có sản xuất được đi nữa thì chất lượng khơng tốt bằng
hoặc giá cả có thể cao hơn. Vì vậy, mặc dù giá nhập khẩu có đắt hơn, người tiêu dùng
Lu
cũng khơng thể lựa chọn hàng trong nước. Điều này làm kéo dài thời gian của hiệu ứng
an
va
giá cả.
n
- Tỷ trọng hàng hóa đủ tiêu chun xut khu. i vi cỏc nc phỏt trin t
16
(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ
ac
trng loại hàng hóa này nhỏ, cho nên một sự phá giá tiền tệ làm cho khối lượng xuất
th
tác động lên cán cân thương mại thường là thấp. Ngược lại, các nước đang phát triển tỷ
y
te
re
lệ hàng hóa đủ chuẩn tham gia thương mại quốc tế cao nên hiệu ứng giá cả có thời gian
(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ
h
ng
khu tng chm hn. iu ny lm cho hiu ng khối lượng ít có tác động đến cán cân
p
ie
thương mại hơn ở các nước đang phát triển. Vì vậy, tác động cải thiện cán cân thương
do
mại của phá giá ở các nước phát triển thường mạnh hơn ở các nước đang phát triển.
n
w
- Tỷ trọng hàng nhập khẩu trong giá thành hàng sản xuất trong nước.
lo
ad
Nếu tỷ trọng này cao, giá thành sản xuất của hàng hóa trong nước sẽ tăng lên
ju
y
th
khi hàng nhập khẩu tăng giá. Điều này làm triệt tiêu lợi thế giá rẻ của hàng xuất khẩu
khi phá giá. Cho nên, phá giá tiền tệ chưa hẳn đã làm tăng khối lượng hàng xuất khẩu.
yi
pl
- Mức độ linh hoạt của tiền lương. Động thái phá giá tiền tệ thường làm chỉ số
ua
al
giá hàng tiêu dùng tăng lên. Nếu tiền lương linh hoạt, nó sẽ tăng theo chỉ số giá. Điều
n
này làm tăng chi phí sản xuất, từ đó làm cho giá hàng trong nước giảm bớt lợi thế có
n
va
được từ phá giá tiền tệ.
fu
oi
m
ll
- Tâm lý người tiêu dùng và thương hiệu quốc gia của hàng hóa trong nước.
Nếu người tiêu dùng trong nước có tâm lý sùng hàng ngoại, thì một sự đắt lên của hàng
a
nh
nhập và sự rẻ đi của hàng trong nước có tác động đến hành vi tiêu dùng của họ, họ sẽ
tz
tiếp tục sử dụng hàng nhập mặc dù giá có đắt hơn. Tiếp theo, mức độ gia tăng số lượng
z
ht
vb
hàng xuất khẩu phụ thuộc vào sự tin tưởng và ưa chuộng hàng hóa xuất khẩu của người
k
jm
tiêu dùng nước ngồi.
1.3.2. Hệ số co giãn xuất nhập khẩu và điều kiện Marshall-Lerner
ai
gm
Phương pháp hệ số co giãn do 2 tác giả Alfred Marshall và Abba Lerner áp
om
l.c
dụng lần đầu và được Joan Robinson (1973), Fritz Machlup (1955) mở rộng.
Phương pháp này dựa trên một số giả thiết: Cung và cầu hàng hóa có hệ số co
Lu
giãn hồn hảo, nghĩa là ứng với mỗi mức giá nhất định thì nhu cầu hàng hóa xuất nhập
an
n
những tác động của phá giá lên cán cân vãng lai.
va
khẩu luôn luôn được thỏa mãn. Nội dung của phương pháp này chủ yếu phân tích
ac
th
thay đổi 1%:
y
te
re
Hệ số co giãn xuất khẩu: thể hiện phần trăm thay đổi ca xut khu khi t giỏ
17
(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ
(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ
h
ng
x = dX/X
p
ie
dE/E
do
H s co gión nhp khu: th hin phần trăm thay đổi của xuất khẩu khi tỷ giá
n
w
thay đổi 1%:
lo
ad
ηm = dM/M
ju
y
th
dE/E
Điều kiện Marshall-Lerner phát biểu rằng, để cho việc phá giá tiền tệ có tác
yi
pl
động tích cực tới cán cân thanh tốn, thì giá trị tuyệt đối của tổng hai độ co giãn theo
ua
al
giá cả của xuất khẩu và độ co giãn theo giá cả của nhập khẩu phải lớn hơn 1, (ηx +
n
ηm>1). Điều kiện này đặt theo tên của hai học giả kinh tế đã phát hiện ra nó, đó là
va
n
Alfred Marshall và Abba Lerner.
fu
oi
m
ll
Một số nghiên cứu thực nghiệm về độ co giãn cho thấy rằng trong dài hạn (từ
hai đến ba năm) tổng hệ số co giãn xuất khẩu và nhập khẩu lớn hơn 1, tức phá giá có
a
nh
tác động đến xuất nhập khẩu. Theo khảo sát thực nghiệm của Goldstein và Kahn
tz
(1985) thì tổng hệ số co giãn trong dài hạn (dài hơn hai năm) luôn lớn hơn 1, trong khi
z
ht
vb
trong ngắn hạn (dưới 6 tháng) nó có xu hướng tiến gần đến 1. Nhìn chung, đa số các
k
jm
nhà nghiên cứu đều cho rằng hệ số co giãn xuất khẩu và hệ số co giãn nhập khẩu trong
ngắn hạn nhỏ hơn trong dài hạn. Vì vậy, điều kiện Marshall-Lerner chỉ có thể được duy
ai
gm
trì trong dài hạn (TS. Nguyễn Văn Tiến (2005), “Tài chính quốc tế hiện đại trong nền
om
l.c
kinh tế mở”, xuất bản lần thứ tư, nhà xuất bản Thống Kê).
Có quan điểm cho rằng các nước đang phát triển thường phụ thuộc nhiều vào hàng
Lu
nhập khẩu nên độ co giãn giá của cầu hàng nhập khẩu là nhỏ (tức trị giá nhập khẩu sẽ
an
va
không giảm bao nhiêu khi phá giá nội tệ). Các nước phát triển có thị trường xuất khẩu
n
tương đối có tính cạnh tranh nên độ co giãn cu hng xut khu cú th ln hn (tc giỏ
18
(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ
ac
phỏt triển hay nói cách khác, việc phá giá là một giải pháp có thể cải thiện thâm hụt
th
phát triển sẽ có tác động cải thiện cán cân thương mại mạnh hơn so với các nước đang
y
te
re
trị xuất khẩu tăng mạnh khi phá giá nội tệ). Điều này hàm ý rằng phá giá ở các nước
(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ
h
ng
thng mi quc gia ny nhng cú th s khơng có tác động ở quốc gia khác. Nó
p
ie
cũng khuyến cáo các quốc gia đang phát triển nên thận trọng khi sử dụng biện pháp
do
phá giá mạnh đồng nội tệ của mình nhằm kích thích xuất khẩu.
n
w
1.4. Bài học kinh nghiệm của các nước về chính sách tỷ giá để khuyến khích xuất
lo
ad
nhập khẩu.
ju
y
th
1.4.1. Kinh nghiệm điều hành tỷ giá ở Trung Quốc
Trung Quốc đang trong quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập
yi
pl
trung “khép kín” sang nền kinh tế phát triển dựa trên cơ chế thị trường “mở” chịu sự
ua
al
điều tiết của Nhà nước theo định hướng Xã hội chủ nghĩa. Vì vậy, những kinh nghiệm
n
của Trung Quốc trong điều hành chính sách tỷ giá hối đối sẽ là những bài học hữu ích
va
n
cho việc hoạch định và điều hành chính sách tỷ giá hối đối vơ cùng q báu cho Viêt
fu
oi
m
ll
Nam.
Trước đây, Trung Quốc xây dựng và áp dụng chính sách tỷ giá hối đối cố định
a
nh
và đa tỷ giá nhưng khơng tn theo hoàn toàn đúng các nguyên tắc của chế độ tỷ giá cố
tz
định. Những tỷ giá được ấn định khác nhau tùy theo từng quan hệ kinh tế đối ngoại và
z
ht
vb
thỏa thuận trong quan hệ của hai bên hay nhiều bên có tính chất nội bộ, xoay quanh giá
k
jm
trị của đồng đơ la. Chính cơ chế tỷ giá này đã làm cho các yếu tố thị trường như quan
hệ cung cầu ngoại tệ, những nhân tố tác động tỷ giá và thị trường ngoại hối, thị trường
ai
gm
tài sản… khơng cịn là công cụ đắc lực của nền kinh tế thị trường, khơng có tác dụng là
om
l.c
những địn bẩy thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Kết quả của cơ chế tỷ giá này đã tạo nên
một hố sâu ngăn cách giữ thị trường trong và ngoài nước, tước đoạt quyền chủ động
Lu
kinh tế, góp phần đưa nền kinh tế của Trung Quốc rơi vào thời kỳ khủng hoảng kinh tế
an
tiến
hành
cải
tổ
mà
điểm
xuất
phát
là
năm
1979.
n
đã
va
những năm 1970 – 1980. Sớm nhận thức được sự yếu kém của c ch ny, Trung Quc
19
(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ(Luỏưn.vn).ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.tỏằÃ.giĂ.hỏằi.oĂi.ỏn.hoỏĂt.ỏằng.xuỏƠt.khỏâu.tỏĂi.viỏằt.nam...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ
ac
thụng qua vic iu chnh liờn tục tỷ giá hối đoái danh nghĩa theo hướng giảm giá trị
th
giai đoạn để cho tỷ giá ấn định trước đây thả nổi theo sát diễn biến của tỷ giá thị trường
y
te
re
Bước đầu tiên của quá trình chuyển đổi chế độ và chính tỷ giá ở Trung Quốc lá