Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

(Luận văn) phát triển các yếu tố văn hóa tại công ty cho thuê tài chính ii ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 82 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM


hi
ng
ep
do
w
n
lo
ad
th
yi

u
yj

PHAN ĐÌNH ĐIỀN

pl
ua

al
n

va

PHÁT TRIỂN
CÁC YẾU TỐ VĂN HĨA TẠI CƠNG TY
CHO THUÊ TÀI CHÍNH II


NHNo&PTNT VIỆT NAM
n

fu

oi

m
ll

at

nh

z
z
jm

ht

vb
k

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

om

l.c

ai


gm

an

Lu
n
va
re

TP.Hồ Chí Minh- Năm 2010

y

te

th


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM


hi
ng
ep
do
w
n
lo

ad
th

PHAN ĐÌNH ĐIỀN

yi

u
yj
pl

ua

al

PHÁT TRIỂN
CÁC YẾU TỐ VĂN HĨA TẠI
CƠNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH II
NHNo&PTNT VIỆT NAM
n

va

n

fu

oi

m

ll

at

nh
z
z
jm

ht

vb

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.05

k

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

ai

gm
om

l.c

NGƯỜI HƯỚNG DẨN KHOA HỌC:
TS. BÙI THỊ THANH


an

Lu
n
va
re
y

te

th

TP.Hồ Chí Minh- Năm 2010


hi
ng
ep

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

do
w
n

ALC2:

lo

Agribank Leassing Company 2-Công ty cho th tài chính II

Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt nam

ad

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt nam

th

NHNo&PTNT:

yi

u
yj
pl
ua

al
n
va
n
fu
oi

m
ll
at

nh
z

z
k

jm

ht

vb
om

l.c

ai

gm
an

Lu
n
va
re
y

te

th


hi
ng


LỜI CẢM ƠN

ep
do



w
n
lo
ad

th

Lời đầu tiên tôi xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Bùi Thị

u
yj

Thanh, Cô đã hướng dẫn tận tình và cung cấp cho tơi nhiều tài

yi

pl

liệu cần thiết để tơi hồn thành luận văn này.

al


ua

Tơi xin cảm ơn các anh chị đồng nghiệp tại Hội sở và các

n
va

Chi nhánh Cơng ty cho th tài chính II NHNo&PTNT Việt Nam

n

fu

đã trả lời các câu hỏa trong bảng khảo sát, tạo điều kiện về thời

m
ll

oi

gian và giúp đỡ tài liệu trong suốt q trình tơi thực hiện luận văn.

nh

at

Tơi cũng xin cảm ơn gia đình đã ln ủng hộ cho công việc

z
z


cũng như việc học của tôi.

k

jm

ht

vb
l.c

ai

gm

Chân thành cảm ơn.

om

Phan Đình Điền

an

Lu
n
va
re
y


te

th


hi
ng

MỤC LỤC

ep

Trang

do

MỞ ĐẦU..........................................................................................................................1

w
n

lo

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HOÁ TỔ CHỨC .............................4

ad

1.1. KHÁI NIỆM VĂN HOÁ TỔ CHỨC .................................................................... 4

th


u
yj

1.1.1. Cách tiếp cận văn hoá tổ chức ...................................................................... 4

yi

1.1.2. Khái niệm văn hoá tổ chức............................................................................ 5

pl

ua

al

1.1.3. Các yếu tố cấu thành văn hoá tổ chức ....................................................... 10

n

1.1.4. Đặc tính cơ bản của văn hóa tổ chức ..........................................................13

va

n

1.2. SỨ MẠNG TẦM NHÌN CỦA GIÁ TRỊ VĂN HỐ TỔ CHỨC..................... 14

fu


m
ll

1.2.1. Sứ mạng ........................................................................................................ 14

oi

1.2.2. Tầm nhìn........................................................................................................15

nh

1.2.3. Mối quan hệ sứ mạng tầm nhìn và giá trị văn hố ................................... 16

at
z

1.3. CÁC DẠNG CỦA VĂN HOÁ TỔ CHỨC.......................................................... 17

z
jm

ht

vb

1.4. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HOÁ TỔ CHỨC...................... 20
1.4.1. Hình thành.................................................................................................... 20

k


gm

1.4.2. Duy trì ........................................................................................................... 21

om

l.c

ai

1.4.3. Thay đổi ........................................................................................................ 23
1.5. CÁC HÌNH THÁI CỦA VĂN HỐ TỔ CHỨC................................................ 25

Lu

1.5.1. Khái niệm về tính tích cực của văn hố ..................................................... 25

an
n
va

1.5.2. Duy trì và phát triển các đặc tính tích cực sẵn có..................................... 26

re
y

te

th



(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam

CHNG 2: NH GI VN HO T CHC CễNG TY ALC2 ........... 28

hi
ng

2.1. GIỚI THIỆU TỔNG CÔNG TY ACL2 ............................................................. 28

ep

2.1.1. Sơ lược lịch sử hình thành .......................................................................... 28

do

2.1.2. Sơ đồ tổ chức .................................................................................................29

w

n

2.2. VĂN HOÁ ACL2 ...................................................................................................30

lo

ad

2.2.1. Cơ sở hình thành.......................................................................................... 30


th

u
yj

2.2.2. Giá trị văn hố ACL2 .................................................................................. 32

yi

2.2.2.1. Sứ mạng ............................................................................................... 32

pl

ua

al

2.2.2.2. Tư tưởng chủ đạo............................................................................... 33

n

2.2.3.3. Các yếu tố cấu thành văn hoá ACL2 ................................................ 34

va

n

2.2.3.4. Những đặc trưng văn hoá ACL2 ....................................................... 39

fu


m
ll

2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VĂN HOÁ TỔ CHỨC CỦA ACL2. ...................41

oi

2.3.1. Đánh giá thực hiện chương trình văn hố ACL2 .................................... 41

nh

at

2.3.1.1. Những kết quả đạt được..................................................................... 41

z
z

2.3.1.2. Một số mặt còn hạn chế...................................................................... 45

vb

k

jm

ht

2.3.2. Đánh giá loại hình văn hố ACL2 ............................................................. 46


gm

l.c

ai

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN YẾU TỐ VĂN HOÁ ACL2........60

om

3.1. QUAN ĐIỂM VÀ YÊU CẦU PHÁT TRIỂN VĂN HOÁ ACL2...................... 60

an

Lu

3.1.1. Quan điểm phát triển văn hóa của ALC2 ..................................................60

n
va

3.1.2. Mc tiờu vn hoỏ ALC2 .............................................................................. 61

(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam

th

3.2.1.2. Truyn t sứ mạng.............................................................................64


y

3.2.1.1. Chia sẻ sứ mạng .................................................................................. 63

te

3.2.1. Cụ thể hoá “sứ mạng” ACL2...................................................................... 63

re

3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN YẾU TỐ VĂN TỔ CHỨC TẠI ACL2 .................63


(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam

3.2.1.2. Trin khai s mng..............................................................................65
3.2.2. Hon thin h thng qun trị, kênh thông tin phục vụ công tác quản trị 66

hi
ng

3.2.3. Nâng cao vai trò lãnh đạo đầu đàn và gương mẫu cán bộ quản lý các

ep

cấp ........................................................................................................................... 67

do
w


3.2.4. Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn đánh giá năng lực nhân viên................... 68

n

lo

3.2.5. Các nội dung đào tạo để hoàn thiện kỹ năng quản lý............................... 69

ad

th

3.3. KIẾN NGHỊ. ......................................................................................................... 71

u
yj

3.3.1. Hạn chế của đề tài..................................................................................................... 71

yi
pl

3.3.2. Kiến nghị những nghiên cứu tip theo ........................................................... 71

ua

al
TI LIU THAM KHO

n

va
n
fu
oi

m
ll
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c

ai

gm
an

Lu
n

va
re
y

te

th

(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam


(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam

1

M U



hi
ng
ep

1. Lý do chn ti

do

Cụng ty cho thuờ tài chính II – NHNo&PTNT Việt Nam là một tổ chức tín dụng

w


phi ngân hàng họat động trong lĩnh vực cho thuê tài chính. Trong hơn 10 năm thành

n

lo

lập và họat động ALC2 đã gặt hái được nhiều thành công, phục vụ cung cấp nguồn

ad

th

vốn kịp thời cho các tổ chức kinh tế họat động góp phần xây dựng và phát triển nền

u
yj

kinh tế nước nhà trong tình hình mới, đặc biệt là thời kỳ hậu WTO. Việc phát triển về

yi

pl

quy mô họat động, mở rộng mạng lưới, tăng trưởng nhanh về nguồn vốn của ALC2

ua

al


đang đặt ra nhiều thách thức cho ALC2 đó là làm thế nào để tạo cho mình có một vị

n

thế vững chắc trên thương trường và bản sắc riêng để làm tiền đề cho sự phát triển

va
n

trong tương lai.

fu

Với quan niệm “Kinh tế là khóa - Văn hóa là chìa”, lãnh đạo Cơng ty cho th

m
ll

oi

tài chính II đã nhanh chóng nhận ra song song với việc phát triển các hoạt động

at

nh

nghiệp vụ ALC2 cần phải xây dựng và duy trì một nền móng văn hóa trong hoạt động

z


của ALC2, trong đó đăc biệt chú trọng chắt lọc, xây dựng và duy trì các yếu tố văn

z

hóa tích cực để làm nền móng cho nhu cầu phát triển của Công ty trong tương lai.

vb

jm

ht

Sau khi tìm hiểu hệ thống văn hóa tổ chức của Cơng ty cho th tài chính II tơi

k

đã quyết định chọn thực hiện dề tài “ Phát triển các yếu tố văn hóa tại Cơng ty cho

gm

th tài chính II – NHNo&PTNT Việt Nam”. Mục tiêu của người thực hiện đề tài là

l.c

ai

hệ thống lại các yếu tố văn hóa tổ chức đang được thực hiện tại Công ty cho thuê tài

om


chính II để một mặt duy trì và phát triển các yếu tố tích cực mặt khác phát hiện và

an

Lu

điều chỉnh các yếu tố chưa phù hợp, chưa phục vụ tốt cho nhu cầu phát triển của Cơng
ty để góp phần hồn thiện hệ thống văn hóa tổ chức tại Cơng ty cho th tài chính II.

n
va

2. Mục tiêu nghiên cu

y

th

(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam

te

thuờ ti chớnh II Ngõn hng nụng nghip & phỏt triển nông thôn Việt Nam, đặc biệt

re

Mục tiêu của đề tài là mơ tả, đánh giá mơ hình văn hóa tổ chức tại Công ty cho


(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam


2
chỳ trng vic phõn tớch ỏnh giỏ cỏc yu t văn hóa tổ chức được xem là tích cực
trong hệ thống (nền tảng) văn hóa tổ chức của ALC2. Mục tiêu cụ thể là:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về văn hóa tổ chức và văn hóa tổ chức tại ALC2

hi
ng

nhằm tạo định hướng cho việc duy trì và phát triển theo xu thế tích cực.

ep

+ Phân tích thực trạng văn hóa tổ chức tại ALC2, đồng thời có sự đánh giá mơ

do

hình văn hóa tổ chức đang thực hiện để phục vụ cho các thay đổi trong tương lai.

w
n

lo

+ Đưa ra được các kiến nghị với cấp có thẩm quyền để điều chỉnh, thay đổi trong

ad

mơ hình văn hóa tổ chức nhằm đạt được các mục tiêu mong muốn, và tạo điều kiện


th

u
yj

thuận lợi cho quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới của ALC2.

yi

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

pl

ua

al

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nền tảng hệ thống và các quy định hiện hành

n

về văn hóa tổ chức tại ALC2.

va

n

Phạm vi nghiên cứu được thực hiện trên toàn bộ hệ thống Cơng ty bao gồm Hội

fu


m
ll

sở tại Tp. Hồ Chí Minh, các Chi nhánh Đà Nẵng, Nha Trang, Bình Dương, Cần Thơ,

oi

Tây Bắc Tp.HCM, Nam Sài gòn và Phòng giao dịch Đơng sài Gịn.

nh
at

4. Quy trình thực hiện nghiên cứu

z

z

+ Phương pháp nghiên cứu định tính: Xuất phát từ thực tiễn họat động của Cơng

vb

jm

ht

ty cho th tài chính II trên nền tảng chuẩn mực văn hóa tổ chức được lựa chọn để
đánh giá thực trạng và chỉ ra các điểm cần chỉnh sửa cũng như các điểm tích cực cần


k
ai

gm

phát huy để phục vụ cho sự phát triển tòan diện của Công ty.

om

l.c

+ Sử dụng một số thủ thuật của phương pháp nghiên cứu định lượng bằng phần
mềm SPSS: Dựa vào kết quả thăm dò, khảo sát bằng bảng câu hỏi và xử lý bằng phần

an

Lu

mềm SPSS 16.0 với đối tượng khảo sát là nhân viên Công ty để xác định sự cảm nhận
ty cho thuê tài chính II.

n
va

và đánh giá của các đối tượng khảo sát này với thc trng vn húa t cha ca Cụng

re
y

te


th

(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam


(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam

3
5. Kt cu ca lun vn
Ngoi phn m u v kết luận, luận văn gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về Văn hóa tổ chức

hi
ng
ep

Chương 2: Đánh giá thực trạng văn hóa tổ chức Cơng ty ALC2 .

do

Chương 3: Phát triển các yếu tố văn hóa tại ALC2

w
n

Danh mc ti liu tham kho

lo
ad


Ph lc

th
yi

u
yj
pl
ua

al
n
va
n
fu
oi

m
ll
at

nh
z
z
k

jm

ht


vb
om

l.c

ai

gm
an

Lu
n
va
re
y

te

th

(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam


(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam

4

CHNG I
C S Lí LUN V VN HểA T CHC


hi
ng
ep

T chức tự nó có một chất lượng khơng thể quan sát được - nó thể hiện một

do

phong cách, một tính cách, một cách thức nhất định nào đó trong việc giải quyết các

w

vấn đề - điều này có thể mạnh mẽ và mãnh liệt hơn rất nhiều so với những mệnh lệnh

n

lo

của bất kỳ cá nhân hoặc bất kỳ một hệ thống chính thức nào. Để hiểu linh hồn của một

ad

th

tổ chức đòi hỏi chúng ta phải đi sâu, vượt qua các sơ đồ tổ chức, các tài liệu về luật lệ

yi

u

yj

của tổ chức, các qui trình để tới một thế giới ngầm của văn hóa tổ chức” 1 .

pl

1.1. KHÁI NIỆM VĂN HÓA TỔ CHỨC

al

ua

1.1.1. Cách tiếp cận khái niệm văn hóa tổ chức

n
va

Có nhiều cách tiếp cận khái niệm này. Cách tiếp cận khái niệm về văn hóa tổ

n

fu

chức có quan hệ mật thiết đến việc nghiên cứu và định nghĩa nó.

m
ll

oi


• Cách tiếp cận cổ điển trong việc mơ tả văn hóa tổ chức của Wilkins và

nh

at

Patterson (1985): Phương pháp này dựa trên giả định làm thay đổi các trạng

z

thái cân bằng nhưng không ổn định; Trạng thái cân bằng của văn hóa được xem

z

vb

là trạng thái tự nhiên và mong đợi của tổ chức. Như vậy, văn hóa tổ chức được

jm

ht

diễn đạt như là một trạng thái riêng biệt, chịu ảnh hưởng bởi tác động của mơi

k

trường bên ngồi. Theo quan điểm này văn hóa tổ chức được cụ thể hóa và trở

l.c


ai

gm

thành 1 vấn đề có thể được xem xét, phân tích, thay đổi.

om

• Hệ quan điểm hiện đại hơn cho rằng, một tổ chức ln tồn tại ở trạng thái

an

q trình chứ khơng phải đơn thuần là một trạng thái.

Lu

không cân bằng. Với quan điểm này văn hóa của một tổ chức được xem là một

n
va

Các quan điểm quản trị hiện đại đề cập đến xu hướng mới trong phân tích văn

re
y

te

hóa. Nó nhấn mạnh cách tiếp cận bản chất văn hóa tổ chức được xem xét thông qua


th

1

Kilmann, R. H. (April 1985), Corporate culture, Psychology Today, Tr. 63.
(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam


(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam

5
cỏc kt qu t c trong tho lun v thng lượng giữa các thành viên tổ chức” 2 .
Điểm chung nhất của các quan điểm này chính là nghiên cứu văn hóa tổ chức thơng
qua việc “phân tích yếu tố tác động từ bên ngoài kết hợp với việc điều tra yếu tố bên

hi
ng

trong tổ chức” 3 .

ep

Rõ ràng điểm khác biệt chủ yếu giữa 2 cách tiếp cận là: Mơ hình cổ điển khẳng

do

định văn hóa tổ chức phụ thuộc bởi sự thay đổi từ bên ngoài; trong khi mơ hình quản

w


n

trị hiện đại thì chú trọng cả hai (điều tra bên ngoài kết hợp với đặc trưng bên trong của

lo

ad

tổ chức). Ngoài ra, các nghiên cứu theo xu hướng hiện đại còn chỉ ra mối quan hệ giữa

th

văn hóa tổ chức đến việc thực hiện nhiệm vụ và sự thành công của tổ chức.

u
yj

yi

Trong phạm vi nghiên cứu, luận văn chọn cách tiếp cận khái niệm Văn hóa, Văn

pl

ua

al

hóa tổ chức là một q trình với cả 2 góc độ bên ngồi và bên trong.

n


1.1.2. Khái niệm văn hóa tổ chức

va

n

1.1.2.1. Khái niệm về văn hóa

fu
m
ll

Trong đời sống tự nhiên và xã hội của lồi người, văn hóa tồn tại dưới nhiều

oi

nh

dạng nhận thức khác nhau, việc xác định thuật ngữ văn hóa thật khơng đơn giản. Có

at

rất nhiều định nghĩa khác nhau về văn hóa. Sở dĩ như vậy vì khái niệm văn hóa được

z

z

dùng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực trong xã hội với nội hàm không giống nhau.


vb

jm

ht

Từ năm 1952, hai nhà nhân học văn hóa người Mỹ là A. Kroeber và C.

k

Kluckhohn trong Tổng luận các quan điểm và định nghĩa văn hóa đã thống kê có hơn

ai

gm

150 định nghĩa khác nhau. Nhưng nhìn chung, số đơng học giả đều nhìn nhận văn hóa

l.c

là tri thức, là lối sống, là lối ứng xử mà con người học tập được trong suốt quá trình từ

om

khi sinh ra cho đến khi trưởng thành để trở thành thành viên trong một xã hội, trong

Lu

một tổ chức. Eduard Burnett Tylor, nhà xã hội học về văn hóa của nước Anh cuối thế


an

n
va

kỷ XIX định nghĩa một cách khá tổng hợp: “Văn hóa là một chỉnh thể phức hợp bao
gồm tồn bộ những tri thức, tín ngưỡng, nghệ thuật, đạo đức, luật pháp, phong tục,

re
y

te

3

Richard Seel (2000), Culture and Complexity: New Insights on Organisational chance, and Culture and
Complexity - Organisations & People, Vol. 7 No. 2, page 2-9 (Also at www.new-paradigm.co.uk/culturecomplex.htm).
Richard Seel (2001), Describing Culture: From Diagnosis to Inquiry
(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam

th

2


(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam

6
nhng kh nng v tp quỏn khỏc nhau m con người cần hướng đến với tư cách là

một thành viên xã hội” 4 .
Tổ chức văn hóa, giáo dục, khoa học của Liên Hiệp Quốc (UNESCO) đưa ra một

hi
ng

định nghĩa được nhiều quốc gia thừa nhận và ứng dụng: “Văn hóa là tổng thể sống

ep

động các hoạt động sáng tạo trong quá khứ và hiện tại … hình thành một hệ thống

do

các giá trị, truyền thống và thị hiếu. Văn hóa đó xác định đặc trưng riêng của từng

w

n

dân tộc” 5 .

lo
ad

Với quan niệm xem văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, khái niệm văn hóa

th

u

yj

được mở rộng hơn. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã viết: “Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích

yi

cuộc sống, lồi người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức,

pl

al

pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hàng

ua

ngày về mặc, ăn, ở và các phương thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo và phát

n

va

minh đó tức là văn hóa. Văn hóa là sự tổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt cùng

n

với biểu hiện của nó mà lồi người đã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu đời

fu


oi

m
ll

sống và đòi hỏi sinh tồn” 6 .

at

nh

Như vậy, văn hóa khơng phải là một lĩnh vực “độc lập”, mà là một tổng thể hài
hòa bao gồm nhiều lĩnh vực có liên quan mật thiết nhau, tạo nên một chỉnh thể

z

z

thống nhất thể hiện những giá trị vật chất và giá trị tinh thần của một cộng đồng

k

jm

ht

1.1.2.2. Khái niệm về văn hóa tổ chức.

vb


người trong q trình lâu dài để phát triển xã hội.

gm

l.c

ai

Trong thực tiển,“Văn hóa tổ chức” được diễn đạt và hiểu theo nhiều cách khác

an
n
va

Một số khái niệm tiêu biểu của các học giả phương tây:

Lu

một số khái niệm tiêu biểu về “Văn hóa tổ chức”.

om

nhau và thường được đúc kết trình bày ở dạng khái niệm. Phần dưới đây sẽ trình bày

y

te

thành viên. Đó là điều mà các thành viên phải học và ít nhiều phải tn theo để được


re

• Văn hóa của một tổ chức là cách tư duy và hành động hàng ngày của các

th

4
5
6

Tylor E. B. (2000), Primitive culture – Văn hóa nguyên thủy,. Nxb VH&TT, Hà Nội.
Thông tin UNESCO, số tháng 1/1988.
Hồ Chí Minh tồn tập, Nxb CTQG, Hà Nội, 2000, tp 3, trang 431.
(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam


(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam

7
chp nhn trong t chc ú. Vn húa theo ngha này bao gồm một loạt các hành vi
ứng xử, cách thức điều hành, kỹ năng, kiến thức kỹ thuật, quan điểm về kỷ luật, các
thơng lệ và thói quen quản lý, các mục tiêu của những người liên quan, cách kinh

hi
ng

doanh, cách trả lương, quan điểm về các công việc, niềm tin vào tính dân chủ trong

ep


các buổi thảo luận và những qui ước, điều cấm kỵ (theo Jaques, 1952).

do

• Nói đến văn hóa của một tổ chức là nói đến một hình thể duy nhất với

w

n

các tiêu chuẩn, giá trị, tín ngưỡng, cách đối xử… được thể hiện qua việc các thành

lo

ad

viên liên kết với nhau để làm việc. Nét đặc biệt của một tổ chức cụ thể nào đó được

th

thể hiện ở lịch sử của nó với những ảnh hưởng của hệ thống cũ, lãnh đạo cũ trong việc

u
yj

yi

xây dựng con người. Điều này được chứng tỏ ở sự khác nhau giữa việc đi theo thói

pl


quen và luật lệ, hệ tư tưởng cũ và mới, cũng như những sự lựa chọn chiến lược của

al

ua

toàn tổ chức (theo Eldrige và Crombie, 1974).

n

va

• Văn hóa tổ chức có thể được mô tả như một tập hợp chung các niềm tin,

n

fu

thông lệ, hệ thống giá trị, qui chuẩn hành vi ứng xử và cách kinh doanh riêng của từng

oi

m
ll

tổ chức. Những mặt trên sẽ qui định mơ hình hoạt động riêng của tổ chức và cách ứng

at


nh

xử của các thành viên trong tổ chức đó (theo Tunstall, 1983).

z

• Trong một tổ chức, thuật ngữ "văn hóa" chỉ những giá trị niềm tin và

z

vb

nguyên tắc bên trong tạo thành nền tảng của hệ thống quản lý của doanh nghiệp, cũng

k

những nguyên tắc cơ bản này (theo Denison, 1990).

jm

ht

như hàng loạt các thủ tục quản lý và hành vi ứng xử minh chứng và củng cố cho

gm

ai

• Văn hóa tổ chức tượng trưng cho một hệ thống độc lập bao gồm các giá


om

l.c

trị và cách ứng xử chung trong một cộng đồng và có khuynh hướng được duy trì trong
một thời gian dài (theo Kotter và Heskett, 1992).., và nhiều khái niệm khác nữa.

an

Lu

Nhìn chung, các khái niệm có thể phân thành 2 nhóm:

n
va
y

te

hành động, hành vi, chuẩn mực ứng xử chung của tổ chức (theo Jaques 1952,

re

Nhóm 1: Nhóm các khái niệm cho rng vn húa t chc th hin t duy,

(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam

th

Kotter và Heskett 1992).



(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam

8
Nhúm 2: Nhúm cỏc khỏi nim cp sõu hn đến các giá trị niềm tin, nhận
thức, quan điểm… và xem đây là giá trị nền tảng định hướng chung cho mọi hoạt
động của tổ chức (theo Eldrige Crombie 1974, Denison 1990, Edgar Schein 1985-

hi
ng

1995).

ep

Trong đó, một trong những học giả nổi tiếng nhất về lĩnh vực này là Edgar

do

Schein cho rằng, cách hiểu tốt nhất về văn hóa tổ chức là một tập hợp các khuynh

w

n

hướng thiên về tâm lý (ơng gọi đó là "những giả định cơ bản”) mà các thành viên của

lo


ad

một tổ chức sở hữu, khiến họ suy nghĩ và hành động theo những cách cụ thể. Quan

th

điểm này được nhiều người chấp nhận và có xu hướng ngày càng phổ biến. Ơng định

u
yj

nghĩa văn hóa tổ chức là: Một dạng của những giả định cơ bản - được sáng tạo, khám

yi

pl

phá, phát triển và tích lũy thông qua giải quyết các vấn đề mà tổ chức gặp phải trong

ua

al

q trình thích ứng với mơi trường bên ngồi và hội nhập mơi trường bên trong.

n

Các giả định cơ bản này đã được xác nhận qua thời gian, vì thế, nó được truyền đạt

va


n

cho những thành viên mới như là một cách thức đúng đắn để nhận thức, suy nghĩ và

fu
m
ll

định hướng giải quyết mọi vấn đề 7 .

oi

“Văn hóa tổ chức” hiện nay cịn là một khái niệm rất mới mẻ ở Việt Nam. Mặc

nh

at

dù chưa có những cơng trình lý luận nghiên cứu sâu rộng, nhưng thuật ngữ “văn hóa

z

doanh nghiệp”, “văn hóa Cơng ty” đã được đề cập đến khá nhiều. Thực tế gần đây

z

ht

vb


cho thấy nhiều doanh nghiệp đã bắt đầu nhận thức được tầm quan trọng và quan tâm

jm

xây dựng cho mình một bản sắc văn hóa riêng. Phần lớn ý kiến của các chuyên gia

k

nghiên cứu, các tổ chức tư vấn đào tạo, và bản thân các doanh nghiệp thành đạt đều

gm

l.c

ai

có chung nhận định về “giá trị cốt lõi”, về cái “hồn” của doanh nghiệp, về “chuẩn mực
hành xử”, về “phong cách và bản sắc” riêng, về “lòng tự hào, gắn bó sâu sắc và tinh

om

thần cống hiến” của thành viên doanh nghiệp…

an

Lu
Như vậy, xét trên khía cạnh thực tiễn kinh tế - xã hội: Văn hóa doanh nghiệp

n

va

trong nền kinh tế thị trường non trẻ ở Việt Nam đã và đang được công nhận như

y

te

dài, bền vững của một doanh nghiệp.

re

là yêu cầu cần thiết, là một dạng “tài sản vơ hình”, là “tiêu chí” cho sự phát triển lâu

th

7

Edgar Schein (1992), Organizational Culture and Leadership, Jossey-Bass: San Francisco, page 9.
(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam


(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam

9
Qua cỏc khỏi nim trờn, ta rỳt ra mt s điểm chung trong khái niệm về văn hóa
tổ chức: được hình thành từ tập hợp của các niềm tin, giá trị, lễ nghi, nguyên tắc, các
câu chuyện, huyền thoại và các ngôn ngữ đặc thù. Là nơi nuôi dưỡng sự cảm nhận

hi

ng

tính cộng đồng giữa các thành viên trong tổ chức. Văn hóa là những yếu tố vơ hình

ep

nhưng nó biểu hiện ra bên ngoài bằng những ảnh hưởng rất lớn tới hành vi của mỗi cá

do

nhân trong tổ chức. Là một chủ đề phức tạp và mặc dù tồn tại sự khơng nhất trí của

w

các nhà nghiên cứu về khái niệm chung nhất, song phần lớn các định nghĩa đều đã

n

lo

nhận dạng tầm quan trọng của những Giả định được thừa nhận, những Niềm tin,

ad

th

Mong đợi, Ý tưởng, Giá trị, Thái độ, và những Hành vi được chia sẻ, chấp nhận bởi

u
yj


các thành viên trong một tổ chức. Những giá trị cốt lõi và niềm tin này là cực kỳ quan

yi

trọng, là cơ sở cho các quyết định, hành vi trong tổ chức. Chúng qui định và ảnh

pl

ua

al

hưởng đến cách thức mà con người ứng xử, hành động trên nhiều lĩnh vực khác nhau.

n

Văn hóa tổ chức tự nó khơng phải là một q trình lựa chọn tự nhiên, mà là một q

va

trình xây dựng tích cực với sự tham gia của mọi thành viên trong tổ chức. Không chỉ

n

fu

được dạy cho những người mới tới, mà qua đó cịn tốt lên sự khác biệt của tổ chức

oi


m
ll

đối với mơi trường bên ngồi.

at

nh

Từ đó, có thể đi đến khái niệm văn hóa doanh nghiệp, là một dạng của văn hóa

z

tổ chức. Văn hóa doanh nghiệp chính là văn hóa kinh doanh ở cấp độ Cơng ty, nó chịu

z

ảnh hưởng bởi nền văn hóa của quốc gia nhưng lại mang bản sắc riêng có của doanh

vb

jm

ht

nghiệp đó. Được hiểu là tồn bộ các giá trị văn hóa được gây dựng nên trong suốt quá

k


trình hình thành, tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp. Nó trở thành các giá trị,

ai

gm

các quan niệm và triết lý kinh doanh, truyền thống ăn sâu vào hoạt động của doanh

l.c

nghiệp ấy. Nó chi phối tình cảm, nếp suy nghĩ và hành vi của mọi thành viên trong

om

doanh nghiệp trong việc theo đuổi và thực hiện các mục đích chung. Marvin Bower,

an

Lu

tổng giám đốc Cơng ty Mc.Kinsey đã phát biểu: Văn hóa doanh nghiệp là tất cả các

n
va

thành tố mà chúng ta đang thực hiện trong quá trình kinh doanh và là di sản li cho
th h k tip.

y


th

(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam

te

Mt khi hỡnh thnh s phản ánh tầm nhìn, sứ mạng, chiến lược, những kinh nghiệm kỹ

re

Văn hóa doanh nghiệp thể hiện ở mục đích lâu dài, ở phương cách kinh doanh.


(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam

10
nng m mi thnh viờn cú c trong vic thc hiện mục đích chung của doanh
nghiệp.
Trong nội dung phân tích dưới đây, luận văn sẽ sử dụng cụm từ “tổ chức” mang

hi
ng

nội hàm là “doanh nghiệp” trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh.

ep
do

1.1.3. Các yếu tố cấu thành của văn hóa tổ chức


w
n

Có nhiều quan điểm về các thành tố cấu thành văn hóa tổ chức. Nhưng có 2 quan

lo

điểm điển hình, tương đồng nhau về nội dung được nhiều sự tán thành nhất là của

ad

th

Edgar Schein và của Stephen Covey. Cách phân tích của Edgar Schein nhằm để giải

u
yj

thích hiểu rõ bản chất văn hóa. Cịn cách phân tích của Stephen Covey rõ ràng và chi

yi

pl

tiết hơn, từ đó có thể giúp cho tổ chức/doanh nghiệp hiểu rõ quá trình xây dựng, hình

ua

al


thành văn hóa cụ thể của doanh nghiệp mình.

n

Theo Edgar Schein : Văn hóa tổ chức gồm có 3 tầng (cấp độ)

va

n

fu

• Cấp độ bên ngồi: Hành vi và những biểu trưng tạo tác (Behavior

oi

m
ll

and Artifacts).

at

nh

• Cấp độ sâu hơn: Các giá trị đồng hành (Espoused values).

z

• Cấp độ sâu nhất: Những giả định và niềm tin (Assumptions &


z

vb

ht

Beliefs). Những giả định này đã trở thành những điều hiển nhiên,

jm

vượt lên trên sự nhận thức và không cần phải lý giải. Như vậy, mức

k

độ vững chắc nhất (hay sâu nhất - deepest level) của văn hóa chính

gm

l.c

ai

là sự kết hợp giữa những Giả định được thừa nhận (hay cịn gọi là

an
n
va

Theo Stephen Covey: Văn hóa tổ chức có 4 tầng (cấp độ)


Lu

người có thể khơng nhận thức được.

om

những ngầm định, những thừa nhận cơ bản) với Niềm tin m con

th

(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam

y

ng thi phõn tớch chi tit hn cỏc thành tố ở từng cấp độ.

te

trưng” thành 2 tầng nấc chi tiết hơn (Biểu tượng, Hành vi và Những Chuẩn mực),

re

Giống như E. Schein, nhưng Covey phân chia tầng bên ngoài “Hành vi, Biểu


(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam

11
ã Biu tng, Nhng Hnh vi ca t chc (Symbols/Behavior).

Cp độ này biểu hiện những giá trị hữu hình của văn hóa tổ chức.

hi
ng

Biểu tượng là những biểu hiện bên ngồi của Văn hóa tổ chức: Kiến trúc, màu
sắc, hệ thống thương hiệu, biểu tượng, logo, đồng phục, khẩu hiệu (slogan), huy hiệu,

ep
do

cờ, Công ty ca, các hoạt động mang tính nghi thức, qui định của tổ chức… được thiết

w

kế và qui định như là những dấu hiệu để nhận biết, định dạng của tổ chức đó.

n

lo

Nó cịn là những cảm xúc, môi trường làm việc được tạo ra từ những điều kiện

ad

th

hoạt động, qua cách thức cư xử và tương tác trong nội bộ hoặc thể hiện ra bên ngồi

u

yj

của tổ chức. Là những hành vi mang tính nhất quán, là các giai thoại, truyền thuyết về

yi

các cá nhân, những lễ hội riêng biệt mang đặc trưng riêng.

pl
ua

al

• Các chuẩn mực (Norms):

n

va

Chuẩn mực là những qui định về hành vi: luật lệ, qui định, qui chế (được qui

n

định thành văn bản), và những phong tục, tập quán, truyền thống… (bất thành văn).

fu

m
ll


Mức độ này có thể quan sát được đối với các hoạt động của thành viên trong tổ chức.

oi

Những thói quen đã tồn tại từ lâu trong tổ chức sẽ hình thành nên và chi phối các

nh

at

chuẩn mực. Những chuẩn mực này đôi khi chưa rõ ràng nhưng lại có tác dụng ràng

z

buộc và địi hỏi mọi người phải tuân theo để có thể được chấp nhận là thành viên

z

jm

ht

vb

trong tổ chức. Cấp độ này biểu hiện những giá trị tập quán trong tổ chức.

k

Ở cấp độ này, các chuẩn mực thường bao gồm: Những hành vi quen thuộc lặp đi


gm

lặp lại đã trở thành tập quán, và cùng với những đặc trưng, kỹ năng, tinh thần làm

om

• Những giá trị (Values):

l.c

ai

việc… đã giúp cho tổ chức vượt qua khó khăn để đi đến thành cơng.

Lu

an

Thể hiện những niềm tin, những giả định, cảm giác chung… đối với các sự việc

n
va

phân biệt điều Đúng/Sai, Tốt/Xấu, Bình thường/Khơng bình thng, Hp lý/Khụng

(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam

th

kiờn trỡ xõy dng tng bc. Giỏ tr văn hóa được biểu hiện qua:


y

chấp nhận trong văn hóa tổ chức. Đây là những giá trị mà người lãnh đạo cần phải

te

mong đợi mọi thành viên cùng chia sẻ nó. Cấp độ này thể hiện những giá trị được

re

hợp lý… Mỗi tổ chức đều có những giá trị chủ yếu mà tổ chức tán thành, ủng hộ và


(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam

12
S mng, tm nhỡn, mc ớch m t chc vươn tới
− Triết lý kinh doanh, thái độ đối xử với Bạn hàng

hi
ng

− Mối quan hệ qua lại, ứng xử giữa các thành viên trong tổ chức

ep

− Sự quan tâm, đối xử với người lao động trong tổ chức

do

w

− Phẩm chất của người lãnh đạo

n
lo

ad

− Các tiêu chuẩn trong việc thực thi nhiệm vụ của tổ chức. Các quan điểm

th

về nghĩa vụ, trách nhiệm

u
yj

yi

− Phản ứng đối với các hành vi đi ngược lại mục đích chung nhất của tổ

pl

chức

ua

al
n


• Những giả định cốt lõi, Niềm tin, Triết lý về cuộc sống (Core &

va
n

Beliefs).

fu

m
ll

Đây là mức độ sâu nhất, khó nhận thấy và khơng thể định lượng rõ ràng. Đó là

oi

những nguyên tắc cơ bản, nền tảng chi phối các mối quan hệ giữa con người, mọi hoạt

at

nh

động của tổ chức. Nó giống như những niềm tin, những qui luật tự nhiên vận hành bất

z

kể là chúng ta có định tn thủ nó hay khơng. Chính cấp độ sâu nhất này thể hiện các

z


k

jm

viên trong tổ chức.

ht

vb

giá trị nền tảng định hướng cho toàn bộ suy nghĩ, cảm nhận và hành vi của mọi thành

l.c

ai

một cách rạch ròi ở từng tầng nấc (cấp độ) của văn hóa tổ chức.

gm

Các thành tố này có sự giao thoa lẫn nhau, và khá khó khăn cho việc phân biệt

om

Một trong những nhân tố cấu thành và làm đa dạng, phong phú nền văn hóa tổ

Lu

chức là: Nhóm hay là Văn hóa nhóm (một số học giả cịn gọi là văn hóa bộ phận -


an

Subcultures). Một tổ chức có thể có nhiều loại hình văn hóa khác nhau và những

n
va

nhóm văn hóa bộ phận khác nhau. Đơi khi Văn hóa nhóm cịn có những c tớnh riờng

y

th

(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam

te

cn thit hiu rừ hn tớnh c trưng và đa dạng của Văn hóa tổ chức.

re

vượt trội trong một tổ chức. Chấp nhận sự tồn tại tất yếu của Văn hóa nhóm là điều


(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam

13
1.1.4. c tớnh c bn ca vn húa t chc:
Bt kỳ một tổ chức nào trong quá trình hoạt động cũng hình thành nên văn hóa

của mình một cách tự nhiên. Một nền văn hóa thích hợp, mang đặc trưng riêng sẽ đưa

hi
ng

tổ chức đi đến thành công và ngược lại có thể là nguyên nhân dẫn đến thất bại. Đó

ep

được xem là đặc tính“mạnh” của văn hóa tổ chức. Có hai cách tiếp cận trong việc

do

nhận diện một nền Văn hóa mạnh.

w
n

lo

Cách tiếp cận thứ nhất, thuật ngữ “Văn hóa mạnh” để chỉ các mơ hình văn hóa

ad

tổ chức mà trong đó, hầu hết các nhà quản lý cùng nhân viên chia sẻ các giá trị và có

th

u
yj


phương thức nhất quán trong việc tiến hành các hoạt động của mình. Văn hóa mạnh

yi

được biểu hiện qua “Bản sắc riêng” và “Sự khác biệt mang tính vượt trội”. Một nền

pl

ua

al

văn hóa được xem là “mạnh” nếu đáp ứng được các đặc tính cơ bản sau:

n

− Có ảnh hưởng, chi phối sâu rộng đối với thành viên tổ chức trong việc

va

n

thực hiện mục tiêu chung. Nói một cách khác, đó chính là sự nhất trí chia

fu

m
ll


sẻ các giá trị văn hóa thể hiện qua hành vi văn hóa chung trong tổ chức.

oi

− Nền tảng quá khứ (tính truyền thống, kế thừa).

at

nh

− Có đặc trưng riêng, gần gũi.

z
z

ht

vb

− Năng động và có khả năng tự thích ứng để phát triển.

k

jm

Cách tiếp cận thứ hai, người lãnh đạo “mạnh” sẽ tạo ra “văn hóa mạnh”. Đồng

l.c

ai


sẻ và cường độ.

gm

thời có hai nhân tố chủ yếu khác xác định sức mạnh của văn hóa tổ chức, đó là sự chia

om

− Sự chia sẻ đề cập tới mức độ mà các thành viên trong tổ chức có cùng

Lu

nhận thức chung về những giá trị cốt lõi. Sự chia sẻ này bao hàm những

an

phát triển chung và làm phong phú thêm những giá trị cốt lõi.

n
va

yếu tố đa dạng, thậm chí là khác nhau, nhưng cùng hũa hp trong mt s

re

(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam

th


lừi.

y

tp quỏn ca cỏc thnh viờn tổ chức trong việc hành xử theo các giá trị cốt

te

− Cường độ là mức độ tích cực, tự giác, nhiệt tình đã trở thành thói quen,


(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam

14
Nh vy, vic nghiờn cu lý lun khụng phi hình thành một văn hóa tổ
chức chung chung, mà chính là để xây dựng, duy trì một nền văn hóa tổ chức
mạnh, có tính thích nghi để phát triển.

hi
ng

Trong hai cách tiếp cận nêu trên, cách thứ nhất mang tính định tính để nhận diện

ep

được một nền văn hóa mạnh; cách thứ hai mang tính định lượng để nghiên cứu đánh

do

giá mức độ mạnh/yếu của nền văn hóa đó.


w
n

lo

1.2. SỨ MẠNG, TẦM NHÌN VÀ GIÁ TRỊ VĂN HĨA TỔ CHỨC:

ad

th

Khi một thành viên tham gia vào tổ chức, họ mang theo những giá trị và niềm tin

u
yj

mà họ đã học được. Tuy nhiên, dường như rất thường xuyên và phổ biến, những giá

yi

pl

trị và niềm tin đó chưa đủ để giúp các cá nhân thành công trong tổ chức. Mỗi thành

ua

al

viên cần học hỏi những cách thức cụ thể để giải quyết các vấn đề của một tổ chức. Ở


n

các tổ chức/doanh nghiệp thành công trên thế giới, một trong những vấn đề được quan

va

n

tâm hàng đầu ngày nay là làm cho người lao động hiểu được tầm nhìn, sứ mạng của

fu

tổ chức, các giá trị, niềm tin cũng như những hành vi mong đợi trong tổ chức - đó

m
ll

oi

cũng chính là cơ sở để hình thành giá trị văn hóa của tổ chức.

at

nh

1.2.1. Sứ mạng:

z


z

Sứ mạng (hay cịn được gọi là mục đích, tơn chỉ) của tổ chức. Là một khái niệm

vb

ht

mô tả ngắn gọn, dùng để chỉ mục đích của tổ chức, lý do, ý nghĩa mà nó ra đời và tồn

k

jm

tại. Henry Mintzberg định nghĩa về sứ mạng như sau: “Một sứ mạng cho biết chức

gm

năng cơ bản của một doanh nghiệp trong xã hội xét theo khía cạnh hàng hóa và dịch
8

l.c

ai

vụ mà doanh nghiệp đó sản xuất ra nhằm phục vụ cho đối tượng khách hàng của nó”

an

Lu


doanh nghiệp đó đối với xã hội.

om

. Sứ mạng của doanh nghiệp chính là bản tun ngơn chứng minh tính hữu ích của

hết sức quan trọng: “Hoạt động của tổ chức nhằm mục đích gì?”.

n
va

Thực chất bản tun bố về sứ mạng của tổ chức tập trung làm sáng tỏ một vấn đề

re
y

te

th

8

theo Hồng Quỳnh Liên, Sứ mệnh của một doanh nghiệp”, tạp chí Tầm Nhìn, ngày 11/10/2005, ngun

(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam


(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam


15
Vic xỏc nh mt s mng ỳng n cú vai trị rất quan trọng cho sự thành cơng
của tổ chức. Trước hết, nó là cơ sở cho việc lựa chọn đúng đắn các mục tiêu và chiến
lược của doanh nghiệp. Mặt khác, nó có tác dụng tạo lập và củng cố hình ảnh doanh

hi
ng

nghiệp trước cộng đồng xã hội cũng như tạo ra sự hấp dẫn đối với các đối tượng hữu

ep

quan (khách hàng, cổ đông, nhà cung cấp, nhà chức trách và cả người lao động trong

do

doanh nghiệp). Thực tế cho thấy rằng các doanh nghiệp thận trọng trong việc phát

w

triển một bản tuyên bố sứ mạng đúng đắn thường có khả năng thành cơng cao hơn các

n

lo

doanh nghiệp xem nhẹ vấn đề này.

ad


th

Nội dung bản tuyên bố về sứ mạng có liên quan đến các khía cạnh như: Sản

u
yj

phẩm, dịch vụ, thị trường, khách hàng, công nghệ cũng như triết lý mà doanh nghiệp

yi
pl

theo đuổi.

ua

al
1.2.2. Tầm nhìn

n
va

n

Tầm nhìn là hướng đi, là bức tranh hấp dẫn của một tổ chức có thể đạt được

fu

m
ll


trong tương lai. Tầm nhìn là bản báo cáo trọng tâm, truyền cảm và dễ hiểu.

oi

Tầm nhìn khơng chỉ là một lời tun bố mà nó phải có tác dụng thúc đẩy thành

nh

at

viên tổ chức và khuyến khích họ đến những hành vi mới.

z

z

Theo Kotter, một “Tầm nhìn” được xem là giá trị, hiệu quả khi có các đặc điểm:

vb

jm

ht

Hình tượng, Khát vọng, Khả thi, Tập trung, Linh hoạt, và Có thể truyền đạt.

k

Như vậy, “Tầm nhìn” khơng phải là việc đặt ra một mục đích hoặc đề ra các mục


ai

gm

tiêu thử thách cao ngất! Cần phải nhận thức rằng: việc xác định một tầm nhìn của tổ

l.c

chức rất quan trọng, nhưng việc truyền đạt để mọi người cùng hiểu và thực hiện tầm

om

nhìn ấy cịn quan trọng hơn nhiều. Q trình đó khơng chỉ đơn thuần là viết ra, thơng

Lu

tin, nói chuyện… mà nó còn phải tạo ra một sự liên hệ mang ý nghĩa chung cho mọi

an
n
va

thành viên trong tổ chức. Đó chính l s chia s tm nhỡn!.

th

(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam

y


hai, phi gn kt S mạng của tổ chức với các giá trị và mong ước này. Có như vậy

te

thời cả hai việc: Thứ nhất, phải thấu hiểu các giá trị và mong ước của nhân viên; Thứ

re

Để một tầm nhìn chung được chia sẻ, đòi hỏi người lãnh đạo phải thực hiện đồng


(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam

16

1.2.3. Mi quan h gia s mng, tm nhỡn v giá trị văn hóa

hi
ng

Có thể khái qt mơ hình quan hệ giữa sứ mạng và tầm nhìn với các giá trị văn

ep
do

hóa của tổ chức như sau:

w


(1) Để minh chứng cho “Sứ mạng” của doanh nghiệp nhằm mục đích gì?

n
lo

Phục vụ cho ai? Thì trước hết phải trả lời cho được câu hỏi: Doanh nghiệp mong

ad

th

muốn điều gì? Sẽ trở thành như thế nào trong tương lai? Và doanh nghiệp phải

u
yj

tốt như thế nào để có thể tồn tại, cạnh tranh và phát triển bền vững? Khi doanh

yi

pl

nghiệp trả lời câu hỏi đó chính là đang xác định cho mình một “Tầm nhìn” với

ua

al

mục tiêu phấn đấu trong dài hạn.


n

Tầm nhìn của doanh nghiệp phải được nhìn nhận trên cơ sở triển vọng phát

va

n

triển và khả năng cạnh tranh trong một thời kỳ dài. Sự phát triển bền vững, lâu

fu

m
ll

dài dẫn đến việc nâng cao năng suất/hiệu quả hoạt động, cải thiện mơi trường,

oi

thỏa mãn khách hàng và qua đó giá trị của doanh nghiệp và lợi nhuận tăng lên.

nh

z

cộng đồng.

at

Một sứ mạng rõ ràng sẽ bao gồm mục tiêu chung, hài hịa lợi ích đa phương và


z
vb

jm

ht

Tầm nhìn và Sứ mạng thường được kết hợp trong một trình bày.

k

(2) Để đạt được điều đó, tất cả hoạt động của Công ty phải được thiết lập

ai

gm

trên những suy nghĩ và hành động nhất quán của mọi thành viên, nhằm thực hiện

om

l.c

sứ mạng chung đã xác định. Chính suy nghĩ và hành động nhất quán đó sẽ góp
phần to lớn trong việc hình thành những niềm tin cơ bản, triết lý, chuẩn mực,

Lu

nguyên tắc, kỹ năng… trong một môi trường làm việc phù hợp. Và như thế, nó


an
n
va

trở thành những “giá tr vn húa riờng cú ca doanh nghip.

(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam

th

thờm nhng Giỏ trị cốt lõi, Niềm tin cơ bản của doanh nghiệp. Chính điều này lại

y

những thành cơng có được trong một giai đoạn dài, sẽ củng cố làm vững chắc

te

động mang đậm bản sắc văn hóa riêng sẽ đưa doanh nghiệp đến thành công. Từ

re

(3) Một sứ mạng rõ ràng, một tầm nhìn đúng đắn và một cách thức hoạt


(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam

17
cú tỏc dng nh hng ỳng n hnh vi v các chuẩn mực văn hóa trong doanh

nghiệp. Hài hịa trong nhận thức và nhất quán trong hành động sẽ tạo ra một
doanh nghiệp xuất sắc, bền vững.

hi
ng

1.3. CÁC DẠNG CỦA VĂN HĨA TỔ CHỨC:

ep
do

Có nhiều cách phân loại về văn hóa tổ chức.

w

• Theo Thompson: Trong thế giới kinh doanh, văn hóa tổ chức được phân

n
lo

ad

thành bốn loại: Văn hóa đội bóng, Văn hóa câu lạc bộ, Văn hóa hàn lâm

th

và Văn hóa pháo đài.

u
yj


Cịn theo Deal và Kennedy, có bốn loại hình văn hóa: “Người bất

yi



pl

khuất”, “Chăm chỉ”, “Đánh cuộc” và “Q trình”.

ua

al
n

Mỗi loại hình văn hóa có những đặc tính riêng biệt, nó phù hợp với tổ chức/bộ

va

phận này, nhưng lại có thể khơng có tác dụng với tổ chức/bộ phận khác.

n
fu

m
ll

Tuy nhiên, 2 cách phân loại trên chỉ nhằm mục tiêu phân loại, mơ tả loại hình


oi

mà chưa đi sâu phân tích đánh giá mức độ mạnh/yếu, cũng như khơng chỉ rõ các cách

at

nh

thức để hồn thiện hoặc thay đổi văn hóa hiện hữu của tổ chức. Trong phạm vi đề tài

z

sẽ khơng đi sâu phân tích đặc điểm của 2 cách phân loại này, mà sẽ phân tích sâu hơn

z

ht

vb

cách phân loại thứ ba của Cameron và Quinn được trình bày sau đây:

jm

• Trên cơ sở “Khung giá trị cạnh tranh” (Competing Values Framework),

k

văn hóa được phân thành 4 loại hình dựa trên đặc tính về xu hướng hoạt


gm

om

l.c

ai

động của tổ chức: Năng động hay Ổn định, Hướng nội hay Hướng ngoại .
Bảng.1 : Phân loại các đặc tính chủ yếu của 4 Loại hình văn hóa

an

Lu

Văn hóa cộng

doanh, năng động, sáng
tạo.

Tổ chức định
hướng vào kết qu.

Mang tớnh h
thng cao, cu trỳc cht
ch.

Cng ng.

(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam


th

chia s cao về giá trị, mục
đích.

Văn hóa thứ bậc
(Hierarchy culture)

y

việc

Tinh thần kinh

Văn hóa thị
trường (Market culture)

te

Thân thiện, mức độ

Mơi
trường làm

Văn hóa riêng biệt
(Adhocracy culture)

re


đồng (Clan culture)

n
va

Đặc
điểm


(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam

18
L ngi kốm cp,

Ngi lónh
o

L ngi mo

L ngi khuyn

him, i mới rất mạnh.

có uy tín cao

Dẫn đầu về sản

Là nhà tổ chức và

khích cạnh tranh, tạo áp


phối hợp các hoạt động

lực.

nhằm nâng cao hiệu suất

phẩm/dịch vụ.

hi
ng

Thảo luận, liên kết,

Quản
lý nhân lực

phối hợp.

Mọi người sẵn

ep
do
w

Khuyến khích khởi

việc đồng đội, sự tham gia

xướng ý tưởng và thực


và đồng thuận.

hiện năng động.

n
lo

Tăng quyền tự chủ.
phát triển Nhóm, Đội.

Phát hiện, sửa lỗi
hệ thống.

hướng mục tiêu và cạnh
tranh.

Mọi người thực
hiện theo đúng thủ tục qui
định.

Nâng cao năng
suất, tính cạnh tranh.

Liên tục hồn
thiện và tìm kiếm giải

ad

pháp sáng tạo.


th
u
yj

Kết

thực hiện theo định

sàng mạo hiểm.

Tính bền vững, làm

Lịng trung thành,

Sự tích cực, nhiệt

truyền thống.

Sự chiến thắng và

tình trong việc thực

yi

dính gắn bó

Mọi thành viên

thành cơng của tổ chức.


Sự tận tâm cao với tổ nghiệm ý tưởng mới.

Bằng những chính
sách và ngun tắc chính

pl

thức.

al

chức, với cơng việc.

ua

lực.

định và vận hành trơi
chảy. Khả năng có thể dự

Sự vững chắc (đồn

nguồn lực mới. Tiên đốn

cạnh tranh của Cty.

báo, kiểm sốt được.

m

ll

lõi

thành công so đối thủ.
Thị phần và khả năng

fu

và giá trị cốt

Quan tâm dài hạn là sự

tăng trưởng đột phá và

va

sự phát triển nguồn nhân

nhu cầu và tạo ra những

của mọi người.

tiêu chuẩn mới.

Những hành động

oi

kết nhất trí) và tinh thần


at

nh
mới mẻ, độc đáo.

kiểm sốt q trình.

lường.
Khai phá, mở

Sản phẩm, hoạt

rộng thị trường, thị phần.

động đáng tin cậy, nhanh

Đo lường nhu cầu

chóng, vận hành trơi chảy

jm

ht

đến con người.

cơng

những mục tiêu có thể đo


vb

khách hàng và quan tâm

hệ thống để đo lường,

z

chí thành

Sản phẩm/Dịch vụ

Chú trọng cơng cụ

chiến lược và đạt tới

z

Sự nhạy cảm với

Tiêu

Sự phát triển ổn

Danh tiếng và

n

n


tâm của
chiến lược

Là người dẫn đầu.

Lợi ích dài hạn của

Trọng

và chi phí thấp.

thị trường và tạo ra sự

k

khách hàng.

dưỡng nguồn lực, tăng

tâm

trưởng mới.

động lực để phát triển.

Kiểm soát chặt

chẽ, hợp lý sẽ tạo ra hiệu


om

tác sẽ nuôi dưỡng sự tận

Cạnh tranh là

l.c

lý quản trị

Đổi mới sẽ nuôi

ai

Tham gia và hợp

Triết

gm

hợp tác, liên kết, gắn bó

quả cao.

an

Lu

Nguồn : Cameron and Quinn - OCAI


n
va

Hầu hết các tổ chức đều có sự pha trộn các c tớnh ca nhng loi vn húa k

th

(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).phĂt.triỏằn.cĂc.yỏu.tỏằ.vn.ha.tỏĂi.cng.ty.cho.thuê.ti.chưnh.ii.ngÂn.hng.nng.nghiỏằp.phĂt.triỏằn.nng.thn.viỏằt.nam

y

hoc thm chớ sẽ có nhiều loại hình văn hóa trong những thời kỳ phát triển khác nhau.

te

nhất định. Một số tổ chức có thể đang trong q trình thay đổi giữa các loại văn hóa,

re

trên, khó có thể tìm được một tổ chức tồn tại chỉ với một loại hình văn hóa thuần túy


×