Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Kế toán tài chính AC01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.25 KB, 34 trang )

KẾ TỐN TÀI CHÍNH – AC01
“ Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, công cụ, dụng cụ, Tổng hợp giá trị vật liệu, cơng cụ, dụng cụ, hàng hóa
sản phẩm, hàng hóa” được dùng để:
từ các sổ, thẻ chi tiết; Đối chiếu số liệu với kế toán
tổng hợp trên Sổ cái
"Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm,hàng Tất cả các phương án đúng
hóa"(mẫu 05-VT) được dùng:
"Biên bản kiểm nghiệm vật tư công cụ, sản phẩm Tất cả các phương án đúng
hàng hóa(mẫu 03-VT) được lập trong trường hợp:
“ Thẻ kho” (mẫu S12-DN) dùng để phản ánh vật Hiện vật
liệu, cơng cụ, dụng cụ, hàng hóa theo thước đo:
“Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ” Xuất dùng và phân bổ cho các đối tượng sử dụng
(mẫu số 07- VT) dùng để phản ánh giá trị vật liệu,
công cụ, dụng cụ
“Phiếu nhập kho” (mẫu 01-VT) dùng để:
Tất cả các phương án đều đúng.
“Phiếu nhập kho” (mẫu 01-VT) được dùng cho Tất cả các trường hợp nhập kho
trường hợp nhập kho vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa:
“Phiếu xuất kho” (mẫu số 02- VT) được lập cho:
Một hoặc nhiều thứ vật tư, sản phẩm, hàng hóa xuất
cùng một kho


“ Sổ chi tiết vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, Hiện vật và giá trị
hàng hóa” (mẫu S10-DN) dùng để phản ánh vật liệu,
công cụ, dụng cụ, hàng hóa theo thước đo:

B
Bao bì ln chuyển là những loại bao bì chứa đựng Được sử dụng nhiều lần
vật tư, hàng hóa, sản phẩm:


Bớt giá là số tiền
Thưởng cho người mua do mua 1 lần với số lượng
lớn

C
Căn cứ để ghi “Thẻ kho” Mẫu ( S12-DN) là?
Công cụ và dụng cụ nhỏ là:

Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho
Tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn về giá trị và
thời gian sử dụng theo quy định để xếp vào tài sản
cố định
Cơng cụ, dụng cụ nhỏ có đặc điểm:
Tất cả đều đúng
Công cụ xuất dùng cho bộ phận sản xuất từ tháng 5/ Nợ TK 627: 18.000.000. Nợ TK 334: 2.000.000/ Có
N có giá trị xuất kho là 60.000.000đ, phân bổ 3 năm. TK 242: 20.000.000
Đến tháng 3/N+2 bộ phận sử dụng báo mất, công ty
phạt người làm mất bồi thường 2.000.000đ trừ vào


lương, cịn lại tính vào chi phí. Kế tốn định khoản:
Chi phí bán hàng là:

Tồn bộ chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ
thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ
Chi phí thuê kho bãi lưu giữ vật liệu thu mua ngoài tăng giá thực tế vật liệu mua vào
được kế tốn phản ánh:
Chi phí vận chuyển hàng cho đại lý được kế tốn ghi Tăng chi phí bán hàng
nhận
Chiết khấu thanh toán là số tiền giảm trừ cho khách Khách hàng thanh toán tiền sớm, tiền trước hạn

hàng do
Chiết khấu thanh toán là số tiền giảm trừ cho khách Khách hàng thanh tốn tiền trước hạn và được tính
hàng do
trên số tiền đã thanh toán
Chiết khấu thương mại là số tiền
Thưởng cho khách hàng tính trên giá bán đã thỏa
thuận và được ghi trên các hơp đồng mua bán hoặc
cam kết về mua bán và phải được thể hiện rõ trên
các chứng từ bán hàng
Công ty nhập khẩu một lô vật liệu từ nhà cung cấp
nước ngoài, khoản thuế nhập khẩu phải nộp được kế
tốn phản ánh:
Cuối kỳ,khi tính được giá thành thực tế thành phẩm câu a và c đều đúng
nhập kho, kế toán ghi:
Cuối kỳ, kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ ghi:
NỢ TK 3331/có TK 133


D
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, trong kỳ thu mua lơ vật liệu bao gồm vật
liệu chính và phụ. Giá thanh toán bao gồm cả thuế
GTGT 10% của vật liệu chính 132.000.000đ, vật
liệu phụ 26.400.000đ. Chi phí vận chuyển đã thanh
toán bao gồm cả thuế GTGT 10% là 7.920.000đ. Kế
tốn tính giá thực tế vật liệu chính, phụ nhập kho lần
lượt là (chi phí vận chuyển phân bổ theo giá mua):
Doanh thu của hàng giao đại lý,ký gửi là tổng số tiền
Doanh thu của hàng hóa dịch vụ bán theo phương
thức trả góp,trả chậm là số tiên bán hàng hóa dv

theo giá
Doanh thu hàng hóa dich vụ dùng để trao đổi

Vật liệu chính: 126.000.000đ, vật liệu phụ:
25.200.000đ

bán hàng hóa
trả tiền một lần,khơng bao gồm tiền lãi trả góp, tiền
lãi trả chậm

Giá bán của sản phẩm,hàng hóa dvu cùng loại hoặc
tương đương trên thị
trường tại thời điểm sử dụng
Doanh thu hàng bán bị trả lại là doanh thu của số Đã được tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị
hàng
người mua trả lại
Doanh thu là
Tất cả p/a đúng
DT thuần về bán hàng và CCDV được xác định bằng Doanh thu bán hàng và CCDV-Các khoản giảm trừ


doanh thu
DT tiêu thụ trong các doanh nghiệp tính thuế GTGT Không bao gồm thuế GTGT đầu ra nhưng bao gồm
theo phương phá khấu trừ
thuế tiêu thụ đặc biệt thuế xuất khẩu

G
Giá thực tế vật liệu, công cụ, dụng cụ nhỏ th ngồi
gia cơng, chế biến là:
Giá thực tế vật liệu, công cụ, dụng cụ nhỏ do Doanh

nghiệp tự sản xuất là:
Giá thực tế (giá gốc) mua vào của vật liệu, công cụ,
dụng cụ nhỏ bao gồm:

Giá xuất thuê chế biến cùng các chi phí liên quan
đến việc th ngồi gia công, chế biến
Giá thành sản xuất thực tế.

Giá mua ghi trên hóa đơn của người bán trừ (-) các
khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua
được hưởng, cộng (+) các chi phí gia cơng, hồn
thiện và cộng (+) các loại thuế khơng được hồn lại
(nếu có) và các chi phí thu mua thực tế.
Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách Tính trên giá bán đã thỏa thuận do các nguyên nhân
hàng
thuộc về người bán

H
Hàng tháng, tính ra các khoản phụ cấp phải trả cho Nợ TK 622/ Có TK 334
cơng nhân trực tiếp sản xuất, kế toán ghi:


Hàng tháng, tính ra tiền lương, các khoản phụ cấp có Nợ TK 642/Có TK 334
tính chất lượng phải trả cán bộ làm việc ở các phòng
ban quản lý, kế tốn ghi:
Hàng tháng, tính ra tổng số tiền lương phải trả cho Nợ TK 622/ Có TK 334.
cơng nhân trực tiếp sản xuất, kế toán ghi:

K
Kế toán chi tiết vật liệu, dụng cụ có thể áp dụng một

trong các phương pháp sau:
Kết quả bán hàng và cung cấp dvu (hay kết quả tiêu
thụ) là số lợi nhuận hay lỗ về tiêu thụ?
Khi bán hàng trả góp, số lợi tức trả chậm, trả góp
được kế tốn ghi:
Khi giảm giá hàng bán cho khách hàng, kế toán chỉ
ghi nhận khi:
Khi phát hiện giá trị vật liệu bị thiếu hụt, mất mát
ngoài định mức chưa rõ nguyên nhân, kế toán ghi:
Khi phát sinh chi phí bảo hành sản phẩm, kế tốn
ghi
Khi sử dụng hàng hóa, dvu để tiêu dùng nội bộ( luân

Tất cả các phương án đều đúng
Sản phẩm, hàng hóa , dvu (kể cả kinh doanh bất
động sản đầu tư)
Tăng doanh thu chưa thực hiện
Đã bán hàng và xuất hóa đơn
Tăng giá trị tài sản thiếu chờ xử lý
Tăng chi phí bán hàng
Khơng lập hóa đơn, chỉ lập phiếu xuất kho


chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất,kế tốn?
Khi sử dụng hàng hóa, dvu để khuyến mại theo quy
định của pháp luật thương mại, trên hóa đơn
GTGT,chỉ tiêu về giá bán và thuế GTGT được kế
toán?
Khi thanh toán lương cho người lao động bằng vật
tư, sản phẩm, hàng hóa, phần ghi Nợ tài khoản 334

"Phải trả người lao động được ghi theo:
Khi thanh toán thu nhập cho người lao động bằng
vật tư, hàng hóa, kế tốn phản ánh các bút toán sau:
Khi thanh toán tiền thưởng cho người lao động, kế
tốn ghi:
Khi tính tiền cơng phải trả cho lao động thời vụ th
ngồi kế tốn ghi:
Khi trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào chi
phí kinh doanh, kế tốn ghi:
Khi trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BNTN trừ vào thu
nhập của người lao động, kế tốn ghi:
Khi trích trước tiền lương của cơng nhân nghỉ phép
theo kế hoạch, kế tốn ghi:
Khi xuất hàng cho các cơ sở đại lý, kế toán bên giao

Giá bán và thuế GTGT được kế toán ghi =0

Giá bán cả thuế GTGT
Ghi nhận giá vốn vật tư, hàng hóa sử dụng để thanh
tốn và giá thanh tốn.
Nợ TK 334/ Có TK 111,112
Nợ TK tập hợp chi phí (622,627..)/Có TK 334
(3348)
Nợ TK tập hợp chi phí (622, 623, 627, ...)/ Có TK
338
Nợ TK 334/ Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3386).
Nợ TK 622/Có TK 335
Phiếu xuất kho hàng gửi đi bán đại lý; lệnh điều



đại lý tiền hành lập:

động nội bộ

L
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ là Doanh thu thuần tiêu thụ với giá vốn hàng bán
khoản chênh lệch giữa:

M
Mua ngồi một lơ vật liệu chính, theo giá thanh toán
28.600.000đ, bao gồm cả thuế GTGT 10%, đã thanh
toán bằng chuyển khoản Đã nhận được hóa đơn
nhưng vật liệu chưa về nhập kho. Kế tốn xử lý:

Lưu Hóa đơn vào tập hồ sơ hàng đang đi đường.
Nếu trong thàng vật liệu về nhập kho thì định
khoản:Nợ TK 152: 26.000.000, Nợ TK 1331:
2.600.000/ Có TK 112: 28.600.000. Nếu cuối thàng
vật liệu chưa về nhập kho, thì định khoản: Nợ TK
151: 26.000.000, Nợ TK 1331: 2.600.000/
Có TK 112: 28.600.000

N
Ngày 5/4 mua vật liệu A nhập kho số lượng 200 kg, 303.000
đơn giá 550/kg bao gồm cả thuế GTGT 10%. Ngày
15/4 mua ngoài vật liệu A nhập kho số lượng 500kg,
đơn giá 561/kg bao gồm cả thuế GTGT 10%, do


mua nhiều nên được giảm giá 3/kg (chưa thuế

GTGT). Ngày 20/4 xuất kho 600 kg vật liệu A cho
sản xuất sản phẩm. Giá thực tế của vật liệu A xuất
kho là (tính theo phương pháp bình qn sau mỗi lần
nhập) (khơng có tồn đầu kỳ) là bao nhiêu?
Ngày 5/4 mua vật liệu A nhập kho số lượng 200 kg, 303.000
đơn giá 550/kg bao gồm cả thuế GTGT 10%. Ngày
15/4 mua ngoài vật liệu A nhập kho số lượng 500kg,
đơn giá 561/kg bao gồm cả thuế GTGT 10%, do
mua nhiều nên được giảm giá 3/kg (chưa thuế
GTGT). Ngày 20/4 xuất kho 600 kg vật liệu A cho
sản xuất sản phẩm. Giá thực tế của vật liệu A xuất
kho là (tính theo phương pháp bình qn cả kỳ dự
trữ) (khơng có tồn đầu kỳ) là bao nhiêu?
Ngày 5/4 mua vật liệu A nhập kho số lượng 200 kg, 302.800
đơn giá 550/kg bao gồm cả thuế GTGT 10%. Ngày
15/4 mua ngoài vật liệu A nhập kho số lượng 500kg,
đơn giá 561/kg bao gồm cả thuế GTGT 10%, do
mua nhiều nên được giảm giá 3/kg (chưa thuế
GTGT). Ngày 20/4 xuất kho 600 kg vật liệu A cho
sản xuất sản phẩm. Giá thực tế của vật liệu A xuất


kho là (tính theo phương pháp nhập trước- xuất
trước) là bao nhiêu biết khơng có tồn đầu kỳ?
Ngày 5/4 mua vật liệu A nhập kho số lượng 200 kg, 304.000
đơn giá 550/kg bao gồm cả thuế GTGT 10%. Ngày
15/4 mua ngoài vật liệu A nhập kho số lượng 500kg,
đơn giá 561/kg bao gồm cả thuế GTGT 10%, do
thanh toán tiền ngay nên được người bán giảm cho
1% tính trên tổng giá thanh toán. Ngày 20/4 xuất

kho 600 kg vật liệu A cho sản xuất sản phẩm. Giá
thực tế của vật liệu A xuất kho là (tính theo phương
pháp nhập trước – xuất trước (Khơng có tồn đầu kỳ)
là bao nhiêu?
Người lao động đánh mất tài sản, yêu cầu phạt và trừ Nợ TK 334/ Có TK liên quan (138, 211,...).
vào lương, kế tốn ghi:
Nhận được hóa đơn của số vật liệu mua ngoài đã Nợ TK 152: 3.000.000, Nợ TK 1331: 2.300.000/ Có
nhập kho tháng trước theo giá thanh tốn bao gồm TK 331: 5.300.000
cả thuế GTGT 10% là 25.300.000đ.Tháng trước kế
toán đã ghi sổ vật liệu nhập kho theo giá tạm tính là
20.000.000đ. Tiền mua vật liệu chưa thanh toán cho
người bán. Kế toán định khoản:


Nguyên tắc nhất quán trong việc tính giá thực tế vật Tùy thuộc vào tính chất hoặc mục đích sử dụng của
liệu, cơng cụ, dụng cụ nhỏ xuất kho địi hỏi:
vật liệu, cơng cụ, dụng cụ nhỏ, doanh nghiệp có thể
sử dung đồng thời nhiều pp tính giá thực tế nhưng
phải sd thống nhất trong kỳ, khi thay đổi phải giải
thích rõ ràng và điều chỉnh hồi tố trên báo cáo tài
chính

P
Phân bổ giá trị của CCDC xuất dùng từ kỳ trước vào
chi phí bán hàng kỳ này, trị giá 15.000.000đ, loại
phân bổ 3 lần (dài hạn)?
Phương pháp giá đơn vị bình qn sử dụng để tính
giá thực tế vật liệu, cơng cụ, dụng cụ nhỏ xuất kho
trong kỳ có thể tính theo:
Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp:


Nợ TK 641: 15.000.000/Có TK 242: 15.000.000
Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ hoặc giá đơn vị
bình quân sau mỗi lần nhập.

Không theo dõi một cách thường xuyên, liên tục về
tình hình biến động của các loại hàng tồn kho trên
các tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho; Chỉ
phản ánh giá trị tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ của chúng
trên cơ sở kiểm kê cuối kỳ, xác định lượng tồn kho
thực tế
Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) giả thiết Nhập kho trước thì xuất trước, bất kể nhập trong kỳ


về mặt giá trị rằng số vật liệu, công cụ, dụng cụ nhỏ hay tồn từ các kỳ trước
nào:

Q
Quĩ bảo hiểm xã hội được sử dụng để:
Quĩ Kinh phí cơng đồn hình thành bằng cách trích
theo một tỷ lệ quy định với tổng số quĩ tiền lương,
tiền công và phụ cấp thực tế phải trả cho người lao
động:
Quỹ Bảo hiểm xã hội được hình thành:
Quỹ Bảo hiểm y tế được hình thành bằng cách trích
theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương và phụ
cấp của người lao động thực tế phát sinh trong
tháng, trong đó:

Tất cả các phương án đều đúng.

Tồn bộ tính vào chi phí kinh doanh trong kỳ.

Tất cả các phương án đều đúng
Một phần tính vào chi phí kinh doanh và một phần
trừ vào thu nhập của người lao động

S
Số chiết khấu thanh toán đã chấp thuận cho khách tăng chi phí hoạt động tài chính
hàng được kế tốn bên bán ghi:
Số BHXH phải trả cho người lao động bị ốm đau, Nợ TK 334/Có TK 338 (3383)
thai sản trong kỳ được kế toán ghi:


Số nợ dài hạn đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp
theo 40tr, hạch toán sao đây
Số thuế TNCN người lao động phải nộp, kế toán
ghi:
Số tiền ăn ca phải trả cho người lao động trong kỳ
được kế toán ghi:
Số tiền thưởng do người lao động có những sáng
kiến cải tiến trong sản xuất được kế toán ghi:
Số tiền thưởng phải trả cho người lao động từ quỹ
khen thưởng được kế tốn ghi:

NỢ TK 342/CĨ TK 315 : 40tr
Nợ TK 334/ Có TK 3335
Nợ TK tập hợp chi phí (622, 627, 641, 642...)/Có
TK 334
Nợ TK tập hợp chi phí (622, 623, 627, 641, 642,
241, …)/Có TK 334.

Nợ TK 353 (3531)/Có TK 334.

T
Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường” dùng
theo dõi các loại nguyên, vật liệu, công cụ, hàng hóa
mà doanh nghiệp:
Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu” được mở chi
tiết:
Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu” dùng để phản
ánh:
Tài khoản 153 “Công cụ, dụng cụ” dùng để phản

Đã mua, chấp nhận mua nhưng đang đi trên đường
nhưng cuối kỳ chưa về nhập kho hay bàn giao cho
bộ phận sử dụng
tùy theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp
Tất cả các phương án đều đúng.
Tăng, giảm và hiện có cuối kỳ


ánh giá thực tế của công cụ, dụng cụ:
Tài khoản 334 “Phải trả người lao động” được dùng Toàn bộ lao động mà Doanh nghiệp sử dụng
để phản ánh các khoản thanh toán với:
Tài khoản 334 “Phải trả người lao động” bao gồm:
Tài khoản 3341 "Phải trả công nhân viên" và tài
khoản 3348 "Phải trả người lao động khác".
Tài khoản 334 “Phải trả người lao động” được sử Tình hình thanh tốn tiền lương, tiền cơng, phụ cấp,
dụng để phản ánh:
bảo hiểm xã hội, tiền thưởng và các khoản khác cho
người lao động

Tài khoản 338 "Phải trả, phải nộp khác" bao gồm:
Tất cả các phương án đều sai.
Tài khoản 521 (1)"chiết khấu thương mại" dùng để Các khoản bớt giá, hồi khấu chấp nhận cho người
p/a:
mua
Tài khoản 521 " Các khoản giảm trừ doanh thu" sử Giảm giá hàng bán chấp nhận cho người mua
dụng để theo dõi toàn bộ các khoản?
Tài khoản 521 (2) " Giảm giá hàng bán" dùng để Giảm giá hàng bán chấp nhận cho khách hàng trên
theo dõi khoản
giá bán đã thỏa thuận về lượng hàng hóa sản phẩm
dịch vụ đã tiêu thụ do lỗi thuộc về người bán
Tài khoản 512(3) "hàng bán bị trả lại" đươc ghi theo Doanh thu của số hàng ban bị trả lại
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” dùng để theo dõi Tất cả phương án đều đúng
Tại Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương Nợ TK 611(6111) 35.000.000, Nợ TK 1331:
pháp kiểm kê định kỳ, tính thuế GTGT theo phương 3.500.000/ Có TK 112: 38.500.000
pháp khấu trừ. Mua một lơ vật liệu chính nhập kho,


giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT 10 % là
38.500.000đ, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Kế
toán định khoản:
Thành phẩm của doanh nghiệp gồm:
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, bên Nợ TK 155
“thành phẩm” phản ánh:
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, giá thành sản
phẩm hoàn thành nhập kho được kế toán ghi
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, kế toán ghi
nhận bên Nợ TK 632 khi
Theo phương thức gửi bán, hàng hóa được coi là tiêu
thụ khi:

Theo chế độ hiện hành, các hình thức trả lương trong
Doanh nghiệp bao gồm:
Theo quan hệ của lao động với quá trình sản xuất,
tồn bộ lao động của Doanh nghiệp được chia thành:
Theo thời gian lao động, toàn bộ lao động trong
Doanh nghiệp được chia thành:
Thù lao lao động là biểu hiện bằng tiền của:
Thời điểm ghi nhận doanh thu tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa là thời điểm:

Tất cả phương án đều đúng
kết chuyển trị giá thành phẩm tồn kho cuối kỳ
Tăng tài khoản giá vốn hàng bán
Nhập kho thành phẩm từ sản xuất
Hàng hóa đã được bên mua chấp nhận thanh toán
Tiền lương trả theo thời gian, tiền lương trả theo sản
phẩm và tiền lương khoán
Lao động trực tiếp sản xuất và lao động gián tiếp sản
xuất.
Lao động thường xuyên, trong danh sách và lao
động tạm thời
Tất cả các phương án đều đúng
Chuyển giao quyền sở hữu về sản phẩm, HH, lao vụ
từ người bán sang người mua


Thời điểm ghi nhận doanh thu về cung cấp dịch vụ Hoàn thành việc cung ứng dvu cho người mua hoặc
là thời điểm:
lập hóa dơn cung ứng dịch vụ
Thời gian luân chuyển của vật liệu:

Trong vòng 1 chu kỳ kinh doanh hoặc trong vịng 1
năm
Tiền lương chính là bộ phận tiền lương:
Trả cho người lao động trong thời gian thực tế có
làm việc.
Tiền lương phụ là bộ phận:
Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian
thực tế không làm việc nhưng được chế độ quy định.
Trong kỳ, thu mua một lơ vật liệu chính nhập kho, Nợ TK 152 (VLC): 5.000.000, Nợ TK 1331:
chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền mặt bao gồm cả 500.000/ Có TK 111: 5.500.000
thuế GTGT 10% là 5.500.000 đ được kế toán ghi
Trường hợp phát sinh giảm gias hàng bán, chứng từ Biên bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản của bên bán
sử dụng là:
và bên mua; BB lập hóa đơn điều chỉnh mức giá
dược điều chỉnh,ghi rõ điều chỉnh(tăng, giảm) giá
bán, thuế GGT cho HH,DV tại hóa đơn số, ký hiệu,


V
Vật liệu chính là những thứ vật liệu:
Vật liệu có đặc điểm:

Sau q trình gia cơng, chế biến sẽ cấu thành nên
thực thể vật chất chủ yếu của sản phẩm
Tất cả các phương án đều đúng.


Vật liệu, công cụ, dụng cụ nhỏ khi xuất kho có thể
tính theo một trong các phương pháp sau:
Vật liệu, công cụ, dụng cụ nhỏ thuộc:

Vật liệu thừa cuối kỳ từ sản xuất để lại xưởng kế
toán ghi:
Vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn trong
vịng……………sản xuất kinh doanh bình thường

Tất cả các đáp án đều đúng.
Tất cả các phương án đều đúng.
Nợ TK 621, Có TK 152 (ghi âm)
1 chu kỳ

X
B
Xác định câu đúng nhất?

Xác định câu đúng nhất?

BĐS đầu tư trong Doanh nghiệp bao gồm: quyền sử
dụng đất (do Doanh nghiệp bỏ tiền ra mua lại); cơ sở
hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc người đi thuê tài
sản theo hợp đồng thuê tài chính nắm giữ; nhà hoặc
một phần của nhà hoặc cả nhà và đất được Doanh
nghiệp nắm giữ để cho thuê hoặc chờ tăng giá mà
không phải để bán trong kỳ hoạt động kinh doanh
thông thường hay sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp
BĐS đầu tư trong doanh nghiệp thuộc tài sản dài hạn


Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?


Biến phí cịn được gọi dưới các tên khác như chi phí
khả biến, chi phí thay đổi, chi phí khơng cố định
Biến phí là những chi phí thay đổi về tổng số, về tỷ
lệ so với khối lượng cơng việc hồn thành nhưng lại
cố định khi tính trên 1 đơn vị sản phẩm
Biến phí sản xuất chung được phân bổ cho sản
phẩm, dịch vụ hoàn thành theo mức sản xuất thực tế

C
Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?

Xác định câu đúng nhất?

Chi phí khấu hao TSCĐ thuê hoạt động được kế
toán bên cho thuê ghi nhận
Chi phí nhân cơng trực tiếp để sản xuất, chế tạo sản
phẩm bao gồm toàn bộ tiền lương, các khoản phụ
cấp có tính chất lượng phải trả cho người lao động
trực tiếp sản xuất sản phẩm cùng các khoản trích
theo lương tính vào chi phí
Chi phí phải trả là những khoản chi phí thực tế chưa
phát sinh nhưng được ghi nhận là chi phí của kỳ
hạch tốn. Nói cách khác, chi phí phải trả là những
chi phí phát sinh trong kế hoạch của đơn vị mà do
tính chất hoặc yêu cầu quản lý nên được tính trước


Xác định câu đúng nhất?

Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?

Xác định câu đúng nhất?

Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?

vào chi phí kinh doanh
Chi phí phát sinh liên quan đến nhượng bán TSCĐ
được kế toán ghi tăng chi phí khác
Chi phí sản xuất chung bao gồm định phí và biến phí
sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết
cịn lại sau chi phí ngun, vật liệu trực tiếp và chi
phí nhân cơng trực tiếp để sản xuất sản phẩm phát
sinh trong phạm vi các phân xưởng, bộ phận sản
xuất của Doanh nghiệp
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền
của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động
vật hóa mà Doanh nghiệp đã bỏ ra trong kỳ có liên
quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm giống nhau
về bản chất và khác nhau về lượng
Chi phí sửa chữa nâng cấp TSCĐ hữu hình khi phát
sinh được tập hợp trực tiếp vào bên Nợ TK 2413
(chi tiết theo từng cơng trình)
Chi phí trả trước được phân bổ vào chi phí trong kỳ

Chi phí trả trước là các khoản chi phí thực tế đã phát


Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?

sinh nhưng chưa tính hết vào chi phí sản xuất kinh
doanh của kỳ này mà được tính cho hai hay nhiều kỳ
hạch tốn sau đó hoặc các khoản chi phí thực tế phát
sinh một lần quá lớn hoặc do bản thân chi phí phát
sinh có tác dụng tới kết quả hoạt động của nhiều kỳ
hạch tốn
Chi phí và chi tiêu khác nhau về lượng, về thời gian
phát sinh
Chi tiêu trong kỳ của Doanh nghiệp bao gồm chi
tiêu cho quá trình cung cấp, chi tiêu cho quá trình
sản xuất kinh doanh và chi tiêu cho q trình tiêu thụ
Chỉ tiêu giá thành tồn bộ cịn gọi là giá thành đầy
đủ, giá thành tiêu thụ
Chỉ tiêu giá thành sản xuất bao gồm chi phí sản xuất
liên quan trực tiếp đến thành phẩm

D
Xác định câu đúng nhất?

Doanh nghiệp tiến hành th một khu văn phịng của
Cơng ty Thương mại X với thời gian 30 năm. Khu
văn phòng đi thuê này được kế toán ghi nhận là

TSCĐ thuê hoạt động



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×