Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Nguyên lý thống kê về kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (545.83 KB, 25 trang )

1.Sau khi phân tổ thống kê thì:

Các đơn vị có đặc điểm khác nhau theo tiêu thức phân tổ được đưa vào các tổ khác nhau.
2. Căn cứ vào phạm vi nghiên cứu thì tổng thể thống kê được chia thành những loại nào?

Tổng thể chung và tổng thể bộ phận
3. Sau khi phân tổ thống kê thì:

Giữa các tổ có tính chất khác nhau
4. Căn cứ sự nhận biết các đơn vị trong tổng thể thì tổng thể thống kê được chia thành

những loại nào?:
Tổng thể bộc lộ và tổng thể tiềm ẩn
5. Số tương đối hoàn thành kế hoạch về một chỉ tiêu nào đó của doanh nghiệp tính ra có

kết quả lớn hơn (<) 1 hoặc 100% có thể kết luận doanh nghiệp:
Chưa thể kết luận được vì thiếu thơng tin
6.
Bậc thợ bình qn của số cơng nhân trong doanh nghiệp là:
2,95
7. Cho bảng điểm kiểm tra của sinh viên trong lớp
Tính trung bình điểm kiểm tra của sinh viên trong lớp
6,29
8. Số tương đối động thái được tính bằng:
Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch nhân (x) Số tương đối hoàn thành kế hoạch
9. Các tham số đo độ phân tán kết quả tính ra có trị số càng nhỏ thì:
Tổng thể càng đồng đều, số bình qn có tính đại biểu càng cao
10. Có tài liệu về năng xuất lao động tại doanh nghiệp X
Năng xuất lao động trung bình tồn doanh nghiệp X là:
35,2561
KHƠNG SHARE



CHỈ DÙNG NỘI BỘ

KHÔNG SHARE


NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ VỀ KINH TẾ-TÀI LIỆU LỚP QTKD BHTM K16

11. Đối tượng nghiên cứu của thống kê được hiểu là:
Mặt lượng trong mối liên hệ mật thiết với mặt chất của hiện tượng kinh tế xã hội số lớn
trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể.
12. Chỉ tiêu nào chỉ ra giá trị xuất hiện thường xuyên nhất?
Số Mode
13. Có tài liệu về năng xuất lao động tại doanh nghiệp X
Trung vị (Me) về năng xuất lao động tồn doanh nghiệp X là:
35
14. Có tài liệu về năng suất lao động của cơng nhân trong Xí nghiệp X
Năng suất lao động bình qn của cơng nhân trong xí nghiệp là
600
15. Sau khi phân tổ thống kê thì:
Các đơn vị có đặc điểm giống nhau theo tiêu thức phân tổ được đưa vào một tổ.
16. Có số liệu về năng xuất lao động của 1 nhóm cơng nhân như sau: (kg) 12, 14, 21, 15,
18, 16, 25, 14, 16, 28, 14, 8, 7. Năng suất lao động trung bình 1 cơng nhân là (kg)
16
16. Giá trị trung bình cộng gia quyền được tính bằng cơng thức nào?
∑xf∑f
17. Số tương đối hoàn thành kế hoạch về một chỉ tiêu nào đó của doanh nghiệp tính ra có
kết quả lớn hơn (>) 1 hoặc 100% có thể kết luận doanh nghiệp:
Chưa thể kết luận được vì thiếu thơng tin
18. Có tài liệu về năng xuất lao động tại doanh nghiệp X

Mode (Mo) về năng xuất lao động toàn doanh nghiệp X là:
34,6154
19. Để đánh giá tính chất đại biểu của số trung bình, sử dụng chỉ tiêu sau:
Độ lệch tiêu chuẩn

KHÔNG SHARE

CHỈ DÙNG NỘI BỘ

KHÔNG SHARE


NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ VỀ KINH TẾ-TÀI LIỆU LỚP QTKD BHTM K16

20. Tính chiều cao trung bình của 10 sinh viên sau?
169,4 cm
21. Cho bảng điểm kiểm tra của sinh viên trong lớp

Tính trung vị điểm kiểm tra của sinh viên trong lớp
7
22. Giá trị trung bình cộng giản đơn được tính bằng cơng thức nào?
∑xn
23. Có số liệu về năng xuất lao động của 1 nhóm cơng nhân như sau: (kg) 12, 14, 21, 15,
18, 16, 25, 14, 16, 28, 14, 8, 7. Trung vị (Me) về năng xuất lao động là (kg):
15
24. Số lượng sản phẩm bán ra của công ty trong 15 ngày liên tiếp như sau: 3, 12, 15, 7,
10, 12, 18, 15, 20, 18, 18, 19, 20, 17, 19. Tính Mốt về số lượng sản phẩm bán ra:
18
25. Có số liệu về năng xuất lao động của 1 nhóm cơng nhân như sau: (kg) 12, 14, 21, 15,
18, 16, 25, 14, 16, 28, 14, 8, 7. Mode (Mo) về năng xuất lao động là (kg):

14
26. Căn cứ vào mục đích nghiên cứu thì tổng thể thống kê được chia thành những loại
nào?
Tổng thể đồng chất và tổng thể không đồng chất.
27. Trong một dãy số có n mức độ thì có thể tính được:
(n – 1) các lượng tăng (giảm) tuyệt đối từng kỳ
28. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất hàng năm được tính bằng cách lấy:
Giá trị sản xuất năm sau (
trước

Giá trị sản xuất năm trước, rồi chia cho giá trị sản xuất năm

29. Trong một dãy số có n mức độ thì có thể tính được:
(n – 1) các tốc độ tăng trưởng hàng năm
30. Doanh nghiệp có chi phí quảng cáo qua các tháng


KHÔNG SHARE

CHỈ DÙNG NỘI BỘ

KHÔNG SHARE


NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ VỀ KINH TẾ-TÀI LIỆU LỚP QTKD BHTM K16

Biết tốc độ phát triển bình quân về chi phí quảng cáo qua các tháng là 108,8%. Vậy chi
phí quảng cáo tháng 6 dự báo sẽ là
76,16 triệu đồng
31. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối giá trị sản xuất hàng năm được tính bằng cách lấy:

Giá trị sản xuất năm sau trừ (-) Giá trị sản xuất năm trước
32. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất bình quân được tính bằng cách lấy:
Tốc độ phát triển giá trị sản xuất bình qn (-) 1 nếu đơn vị tính là lần
33. Doanh nghiệp có chi phí quảng cáo qua các tháng

Vậy tốc độ phát triển bình qn về chi phí quảng cáo qua các tháng là
108,8%
34. Doanh nghiệp có chi phí quảng cáo qua các tháng

Vậy lượng tăng(giảm) tuyệt đối chi phí quảng cáo tháng 4 so với tháng 3 là
6 triệu đồng
35. Doanh nghiệp có chi phí quảng cáo qua các tháng

KHÔNG SHARE

CHỈ DÙNG NỘI BỘ

KHÔNG SHARE


NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ VỀ KINH TẾ-TÀI LIỆU LỚP QTKD BHTM K16

Vậy tốc độ tăng trưởng chi phí quảng cáo tháng 4 so với tháng 3 là
10,7%
36. Giá trị tuyệt đối ứng với 1% tốc độ tăng (giảm) từng kỳ được xác định bằng cách lấy:
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối từng kỳ chia (

Tốc độ tăng (giảm) từng kỳ

37. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối giá trị sản xuất bình quân được tính bằng cách lấy:

Trung bình cộng các lượng tăng(giảm) tuyệt đối giá trị sản xuất hàng năm
38. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất định gốc được tính bằng cách lấy:
Giá trị sản xuất hàng năm (
năm đầu tiên

Giá trị sản xuất năm đầu tiên, rồi chia cho giá trị sản xuất

39. Doanh nghiệp có tài liệu về chi phí quảng cáo (đơn vị:triệu đồng) từ tháng 1 đến
tháng 7, biết được hàm xu thế về chi phí quảng cáo theo thời gian từ tháng 1 đến tháng 7
có dạng y= 5,2t + 7,4 (trong đó y: chi phí quảng cáo, t: thời gian). Vậy chi phí quảng cáo
tháng 9 là:
54,2 triệu đồng
40. Doanh nghiệp có chi phí quảng cáo qua các tháng

Biết tốc độ phát triển bình quân về chi phí quảng cáo qua các tháng là 108,8%. Vậy chi
phí quảng cáo tháng 7 dự báo sẽ là
82,86 triệu đồng
41. Doanh nghiệp có doanh thu năm 2019 là 20 tỷ đồng, doanh thu năm 2020 là 24 tỷ
đồng. Vậy lượng tăng(giảm) tuyệt đối doanh thu năm 2020 so với 2019 là
4 tỷ đồng
42. Doanh nghiệp có chi phí quảng cáo qua các tháng

KHƠNG SHARE

CHỈ DÙNG NỘI BỘ

KHƠNG SHARE


NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ VỀ KINH TẾ-TÀI LIỆU LỚP QTKD BHTM K16


Vậy tốc độ phát triển chi phí quảng cáo tháng 4 so với tháng 3 là
110,7%
43. Trong một dãy số có n mức độ thì có thể tính được:
(n – 1) các giá trị tuyệt tuyệt đối của 1% tăng hàng năm
44. Doanh nghiệp có lợi nhuận tháng 7 là 125,4 triệu đồng, lợi nhuận tháng 8 là 142,7
triệu đồng. Vậy tốc độ tăng trưởng lợi nhuận tháng 8 so với tháng 7 là
13,8%
45. Doanh nghiệp có tài liệu về chi phí quảng cáo (đơn vị:triệu đồng) từ tháng 1 đến
tháng 7, biết được hàm xu thế về chi phí quảng cáo theo thời gian từ tháng 1 đến tháng 7
có dạng y= 5,2t + 7,4 (trong đó y: chi phí quảng cáo, t: thời gian). Vậy chi phí quảngcáo
tháng 8 là
49 triệu đồng
46. Tốc độ phát triển sản xuất hàng năm được tính bằng cách lấy:
Giá trị sản xuất năm sau (

Giá trị sản xuất năm trước

47. Doanh nghiệp có doanh thu năm 2019 là 20 tỷ đồng, doanh thu năm 2020 là 24 tỷ
đồng. Vậy tốc độ tăng trưởng doanh thu năm 2020 so với 2019 là
20%
48. Doanh nghiệp có chi phí quảng cáo qua các tháng

Căn cứ vào lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân về chi phí quảng cáo. Chi phí quảng
cáo tháng 7 dự báo sẽ là
80 triệu đồng

KHÔNG SHARE

CHỈ DÙNG NỘI BỘ


KHÔNG SHARE


NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ VỀ KINH TẾ-TÀI LIỆU LỚP QTKD BHTM K16

49. Tốc độ phát triển giá trị sản xuất định gốc được tính bằng cách lấy:
Giá trị sản xuất năm trước chia (

Giá trị sản xuất năm sau

50. Một dãy số gồm n các lượng tăng(giảm) tuyệt hàng năm q1,q2,…,qn, thì lượng
tăng(giảm) tuyệt đối bình qn được tính bằng cách:
Tổng các lượng tăng(giảm) tuyệt hàng năm, rồi chia n
51. Doanh nghiệp có chi phí quảng cáo qua các tháng

Vậy lượng tăng(giảm) tuyệt đối bình qn về chi phí quảng cáo qua các tháng là
5 triệu đồng
52. Doanh nghiệp có doanh thu năm 2019 là 20 tỷ đồng, doanh thu năm 2020 là 24 tỷ
đồng. Vậy tốc độ phát triển doanh thu năm 2020 so với 2019 là
120%
51. Một dãy số gồm các tốc độ phát triển từng kỳ t1, t2…tm, tốc độ phát triển bình qn
được tính bằng cách:
Khai căn bậc m của tích các tốc độ phát triển từng kỳ
52. Mối quan hệ giữa tốc độ phát triển liên hồn với tốc độ phát triển định gốc là:
Tích các tốc độ phát triển liên hồn chính là tốc độ phát triển định gốc tương ứng
53. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối giá trị sản xuất định gốc được tính bằng cách lấy:
Giá trị sản xuất hàng năm (-) Giá trị sản xuất năm đầu tiên
54. Mối quan hệ giữa lượng tăng(giảm) tuyệt đối liên hoàn với lượng tăng(giảm)tuyệt
đối định gốc là:

Tổng các lượng tăng(giảm) tuyệt đối liên hồn chính lượng tăng(giảm) tuyệt đối định gốc
tương ứng
55. Doanh nghiệp có lợi nhuận tháng 7 là 125,4 triệu đồng, lợi nhuận tháng 8 là 142,7
triệu đồng. Vậy tốc độ phát triển lợi nhuận tháng 8 so với tháng 7 là

KHÔNG SHARE

CHỈ DÙNG NỘI BỘ

KHÔNG SHARE


NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ VỀ KINH TẾ-TÀI LIỆU LỚP QTKD BHTM K16

113,8%
56. Doanh nghiệp có chi phí quảng cáo qua các tháng

Vậy giá trị tuyệt đối của 1% tăng(giảm) chi phí quảng cáo tháng 4 so với tháng 3 là
0,56 triệu đồng
57. Điều tra chọn mẫu là loại điều tra:
Không toàn bộ.
58. Căn cứ vào phạm vi tổng thể điều tra, thì điều tra thống kê khơng bao gồm loại điều
tra nào sau đây?
Điều tra thường xuyên.
59. Theo tính liên tục, điều tra thống kê gồm:
Điều tra thường xuyên và điều tra không thường xuyên.
60. Điều tra chọn mẫu là
điều tra khơng tồn bộ, trong đó, người ta chọn ra một số đơn vị của hiện tượng nghiên
cứu để tiến hành điều tra thực tế. Kết quả của điều tra chọn mẫu dùng để suy rộng kết quả
của tổng thể chung

61. Theo phạm vi điều tra, điều tra thống kê gồm:
Điều tra tồn bộ và điều tra khơng tồn bộ
62. Nếu trình độ(xác suất) tin cậy như nhau, số đơn vị tổng thể mẫu
thuộc vào:

cần chọn ra phụ

Phạm vi sai số tính ra càng nhỏ, số đơn vị mẫu cần chọn càng nhiều.
63. Doanh nghiệp có doanh thu năm 2019 là 20 tỷ đồng, doanh thu năm 2020 là 24 tỷ
đồng. Vậy giá trị tuyệt đối của 1% tăng doanh thu năm 2020 so với 2019 là
0,2 tỷ
64. Tổng điều tra dân số cả nước thuộc loại điều tra nào?

KHÔNG SHARE

CHỈ DÙNG NỘI BỘ

KHÔNG SHARE


NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ VỀ KINH TẾ-TÀI LIỆU LỚP QTKD BHTM K16

Điều tra trọng điểm
65. Doanh nghiệp có chi phí quảng cáo qua các tháng

Căn cứ vào lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình qn về chi phí quảng cáo. Chi phí quảng
cáo tháng 6 dự báo sẽ là
75 triệu đồng
66. Khi suy rộng kết quả điều tra chọn mẫu ra tổng thể chung, càng mở rộng phạm vi sai
số chọn mẫu thì:

Trình độ(xác suất) tin cậy càng cao, sai số bình qn chọn mẫu càng lớn.
67. Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng
sau:

Chỉ số đơn về giá thành kỳ báo cáo so với kỳ gốc của phân xưởng B là (lần):
0,917
68. Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng
sau:

Chỉ số đơn về sản lượng kỳ báo cáo so với kỳ gốc của phân xưởng C là (lần):
1,267

KHÔNG SHARE

CHỈ DÙNG NỘI BỘ

KHÔNG SHARE


NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ VỀ KINH TẾ-TÀI LIỆU LỚP QTKD BHTM K16

69. Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng
sau:

Chỉ số tổng hợp về giá bán theo Paasche Tháng 4 so với Tháng 3 là (lần):
1,325
70. Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng
sau:

Tổng chi phí sản xuất kỳ báo cáo cả 3 phân xưởng là:

86500
71. Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng
sau:

Chỉ số đơn về giá thành kỳ báo cáo so với kỳ gốc của phân xưởng A là (lần):
0,8(Đ)
72. Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng
sau:

KHÔNG SHARE

CHỈ DÙNG NỘI BỘ

KHÔNG SHARE


NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ VỀ KINH TẾ-TÀI LIỆU LỚP QTKD BHTM K16

Chỉ số đơn về giá bán sản phẩm Z Tháng 4 so với Tháng 3 là (lần):
1,444
73. Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng
sau:

Tổng chi phí sản xuất kỳ gốc cả 3 phân xưởng là:
76000
74. Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng
sau:

Ảnh hưởng của sản lượng đến chi phí sản xuất cả 3 phân xưởng kỳ báo cáo so với kỳ gốc
là:

19200
75. Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng
sau:

KHƠNG SHARE

CHỈ DÙNG NỘI BỘ

KHƠNG SHARE


NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ VỀ KINH TẾ-TÀI LIỆU LỚP QTKD BHTM K16

Giá thành bình quân 1 sản phẩm cả 3 phân xưởng kỳ báo cáo là:
11,333
76. Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng
sau:

Chỉ số đơn về sản lượng sản phẩm Y Tháng 4 so với Tháng 3 là (lần):
1,417(Đ)
77. Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng
sau:

Chỉ số đơn về giá bán sản phẩm X Tháng 4 so với Tháng 3 là (lần):
1,143
78. Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng
sau:

KHÔNG SHARE


CHỈ DÙNG NỘI BỘ

KHÔNG SHARE


NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ VỀ KINH TẾ-TÀI LIỆU LỚP QTKD BHTM K16

Chỉ số đơn về giá thành kỳ báo cáo so với kỳ gốc của phân xưởng A là (lần):
1,12 (S)
79. Chỉ số chung (tổng hợp) về sản lượng (Iq) theo Laspeyres được tính:
(S)
(Đ)
80. Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng
sau:

Giá thành bình quân 1 sản phẩm cả 3 phân xưởng kỳ gốc là:
12,667
81. Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng
sau:

Chỉ số đơn về giá thành kỳ báo cáo so với kỳ gốc của phân xưởng C là (lần):
0,929
82. Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng
sau:

KHÔNG SHARE

CHỈ DÙNG NỘI BỘ

KHÔNG SHARE



NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ VỀ KINH TẾ-TÀI LIỆU LỚP QTKD BHTM K16

Tổng doanh thu cả 3 cửa hàng Tháng 3 là :
155000
83. Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng
sau:

Chỉ số đơn về giá bán sản phẩm Y Tháng 4 so với Tháng 3 là (lần):
1,25
84. Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng
sau:

1,50
85. Chỉ số đơn về giá cả được tính:
(Đ)
(Đ)
86. Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng
sau:

KHÔNG SHARE

CHỈ DÙNG NỘI BỘ

KHÔNG SHARE


NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ VỀ KINH TẾ-TÀI LIỆU LỚP QTKD BHTM K16


Chỉ số đơn về sản lượng kỳ báo cáo so với kỳ gốc của phân xưởng A là (lần):
1,2
87. Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng
sau:

Ảnh hưởng của giá thành đến chi phí sản xuất cả 3 phân xưởng kỳ báo cáo so với kỳ gốc
là:
-8700
88. Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng
sau:

Tổng doanh thu cả 3 cửa hàng Tháng 4 là :
290600
89. Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng
sau:

KHƠNG SHARE

CHỈ DÙNG NỘI BỘ

KHÔNG SHARE


NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ VỀ KINH TẾ-TÀI LIỆU LỚP QTKD BHTM K16

90. Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng
sau:

Chỉ số tổng hợp về sản lượng theo Paasche Tháng 4 so với Tháng 3 là (lần):
1,425

91. Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng
sau:

Ảnh hưởng của cả giá thành và sản lượng đến chi phí sản xuất cả 3 phân xưởng kỳ báo
cáo so với kỳ gốc là:
10500
92. Chỉ số chung(tổng hợp) về sản lượng (Iq) theo Paasche được tính:

93. Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng
sau:

Chỉ số đơn về sản lượng sản phẩm X Tháng 4 so với Tháng 3 là (lần):
1,24(Đ)
94. Chỉ số chung(tổng hợp) về giá cả (Ip) theo Paasche được tính:

KHƠNG SHARE

CHỈ DÙNG NỘI BỘ

KHÔNG SHARE


NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ VỀ KINH TẾ-TÀI LIỆU LỚP QTKD BHTM K16

(S)
Ip = p1q1 : p0q1(Đ)
95. Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng
sau:

Chỉ số tổng hợp về sản lượng theo Laspeyres Tháng 4 so với Tháng 3 là (lần):

1,415
96. Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng
sau:

Chỉ số đơn về sản lượng kỳ báo cáo so với kỳ gốc của phân xưởng B là (lần):
1,25
97. Chỉ số chung(tổng hợp) về giá cả (Ip) theo Laspeyres được tính:
Ip = p1q0 : p0q0

98. Một doanh nghiệp có 3 cửa hàng bán 1 loại sản phẩm có số liệu như sau:

Chỉ số tổng hợp về giá bán theo Laspeyres Tháng 4 so với Tháng 3 là (lần):

KHÔNG SHARE

CHỈ DÙNG NỘI BỘ

KHÔNG SHARE


NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ VỀ KINH TẾ-TÀI LIỆU LỚP QTKD BHTM K16

1,316
99. Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng
sau:

Chỉ số đơn về sản lượng sản phẩm Z Tháng 4 so với Tháng 3 là (lần):
1,5 (Đ)
0,982(S)
100. Khi xây dựng hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa (x) và

tính được hệ số tương quan r = -0,118 thì có thể kết luận
Mối quan hệ giữa (x) với

giảsử

là mối liên hệ nghịch biến và không chặt chẽ(Đ)

101. Khi xây dựng hàm hồi quy phi tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa tuổi nghề (x)
và năng suất lao động , giả sử tính được tỷ số tương quan η = 0,993 thì có thể kết luận:
Giữa tuổi nghề (x) và năng suất lao động

có mối liên hệ chặt chẽ

102. Khi xây dựng hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa (x) và
tính được hệ số tương quan r = 0,915 thì có thể kết luận
Mối quan hệ giữa (x) với

là mối liên hệ đồng biến và chặt chẽ

103. Khi xây dựng hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa (x) và
tính được hệ số tương quan r = 0,213 thì có thể kết luận
Mối quan hệ giữa (x) với

giảsử

giảsử

là mối liên hệ đồng biến và không chặt chẽ

104. Giả sử hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa thu nhập (x) và giá trị sản

xuất có dạng . Kết luận nào sau đâyđúng:=0,658.X+1,29
Ngoài số thu nhập, tất cả các yếu tố khác ảnh hưởng đến chi tiêu là 1,29 đơn vị(Đ)
Khi thu nhập tăng thêm 1 đơn vị thì chi tiêu tăng thêm 0,658 đơn vị(Đ)

KHƠNG SHARE

CHỈ DÙNG NỘI BỘ

KHÔNG SHARE


NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ VỀ KINH TẾ-TÀI LIỆU LỚP QTKD BHTM K16

105. Giả sử hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa chi phí quảng cáo (x) và
doanh số bán có dạng . Kết luận nào sau đây đúng:Y=1,487.X+2,381
Ngồi chi phí quảng cáo, tất cả các yếu tố khác ảnh hưởng đến doanh số bán là 2,381 đơn
vị(Đ)
Khi chi phí quảng cáo tăng 1 đơn vị thì doanh số bán tăng 1,487 đơn vị(Đ)
106. Khi xây dựng hàm hồi quy phi tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa tuổi nghề (x)
và năng suất lao động , giả sử tính được tỷ số tương quan η = 0,963 thì có thể kếtluận:
Giữa tuổi nghề (x) và năng suất lao động

có mối liên hệ chặt chẽ

107. Có tài liệu về thu nhập(X) và chi tiêu(Y) của 5 người: (Đơn vị: triệu đồng)
Cho các giá trị :

Độ lệch chuẩn của thu nhập là:
2,6077
108. Có tài liệu về thu nhập(X) và chi tiêu (Y) của 5 người: (Đơn vị: triệu đồng)

Cho các giá trị :

Phương trình hồi quy biểu diễn mối liên hệ giữ thu nhập và chi tiêu dưới dạng y= ax + b,
khi đó a và b bằng:
a=0,529 và b= 0,761
109. Khi xây dựng hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa (x) và
tính được hệ số tương quan r = -0,995 thì có thể kết luận
Mối quan hệ giữa (x) với

giảsử

là mối liên hệ đồng biến và không chặt chẽ(S)

110. Khi xây dựng hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa thu nhập (x) và chi
tiêu giả sử tính được hệ số tương quan r = 0,912 thì có thể kết luận
Mối quan hệ giữa thu nhập (x) với chi tiêu

là mối liên hệ đồng biến và chặt chẽ

111. Giả sử hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa số lao động (x) và giá trị
sản xuất có dạng Y=0,376.X+2,085 (tỷ đồng). Kết luận nào sau đây đúng:

KHÔNG SHARE

CHỈ DÙNG NỘI BỘ

KHÔNG SHARE




×