Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Bien phap hkd gt cuong sua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.9 KB, 10 trang )

Biện pháp thi công xử lý nền đất yếu đờng gom trái đoạn qua hồ kim đỉnh

Chơng i: giới thiệu chung
i. giới thiệu chung :
Đờng Láng-Hoà Lạc đà đợc xác định là tuyến đờng cao tốc trong quy hoạch chung chuỗi
đô thị Xuân Mai - Miếu Môn - Hoà Lạc - Sơn Tây tuyến đờng là một trục hớng tâm nối liền
trung tâm Hà Nội với chuỗi đô thị phía Tây, nối liền các tuyến thuộc hệ thống trục giao thông đờng vành đai II, vành đai III, vành đai IV cđa thµnh phè Hµ Néi víi qc lé 21A( đờng Hồ Chí
Minh) và các Tỉnh lộ 70, tỉnh lộ 80, tỉnh lộ 81, .v.v. Điểm đầu dự án là nút giao vành đai III ( Km
1+800), điểm cuối là nút giao Hoà Lạc( Km31+064).
Đoạn Km25+000 -:- Km29+600 (thuộc gói hồ sơ 07) thuộc địa phận huyện Thạch Thất Hà Tây do công ty CP XD số 12 Vinaconex đảm nhận thi công. Trên đoạn này, tuyến đi qua một
số khu vực đất yếu cần xử lý theo hồ sơ thiết kế riêng cho các đoạn nền đất yếu để đảm bảo chất
lợng nền đờng khi đa vào khai thác. Tuy nhiên trong quá trình thi công đà phát hiện một số đoạn
có túi bùn yếu mà T vấn thiết kÕ cha chØ ra trong hå s¬ thiÕt kÕ. Cơ thể Đoạn Km26+712.97 Km26+906 trên đờng Gom trái thuộc lòng Hồ Kim Đỉnh.
II. phạm vi và khối lợng xử lý nền.
A- Cơ sở để lập biện pháp thi công chi tiết
Căn cứ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đợc phê duyệt đoạn từ Km 25+00- Km 27+00
Căn cứ biện pháp thi công tổng thể gói hồ sơ số 7 đợc phê duyệt đoạn từ Km 25+00- Km
29+600
- Căn cứ chỉ dẫn kỹ thuật thi công của dự án ban hành năm 2005
- Căn cứ hiện trạng thực tế mặt bằng công trờng
- Căn cứ Biên bản kiểm tra hiện trờng của Công ty CPXD số 12 đờng gom trái đoạn từ
Km26+712.97 - Km26+906.00 ngày .tháng .năm 2009 trên phạm vi lòng hồ Kim.tháng .tháng .năm 2009 trên phạm vi lòng hồ Kim.năm 2009 trên phạm vi lòng hồ Kim
Đỉnh.
B xử lý nền đất yếu bằng thay ®Êt xư lý nỊn ®Êt u b»ng thay ®Êt
1. Phạm vi xử lý nền.
- Xử lý vùng đất yếu trong phạm vi đờng gom trái Km26+712.97 - Km26+906
2. Nội dung xử lý.
- Đào bỏ nền đất yếu với chiều sâu dự kiến Htb = 3.5m ;
- Vận chuyển và tập kết bùn vào bÃi tập kết bằng xe ô tô tự đổ cự li 11km
- Đắp lớp cát đen K95 thay đất đến cao độ +3.45 sau đó đắp bù bằng đất K95 đến cao độ
tự nhiên và tiếp tục đắp đất K95 nền đờng thông thờng;


3. Khối lợng chủ yếu.
* Khối lợng bùn cần nạo vét bùn đất KTH tạm tính nh sau:
-

TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Lý trình
km26+712.97
km26+716.87
km26+720.94
km26+725.00
km26+732.30
km26+750.00
km26+775.00
km26+800.00
km26+825.00
km26+850.00
km26+875.00

km26+900.00

Công ty cpxd số 12

K/cách (m)

DiƯn tÝch (m2)

Khèi lỵng (m3)

Ghi chó

Km 26+ 712.97 + Km 26+906 đờng gom trái
5.16
3.9
10.49
30.52
4.07
13.47
48.76
4.06
16.39
60.62
7.3
39.77
204.98
17.70
80.79
1066.96
25

108.24
2362.88
25
92.97
2515.13
25
117.21
2627.25
25
115.21
2905.25
25
123.6
2985.13
25
103.34
2836.75
1


Biện pháp thi công xử lý nền đất yếu đờng gom trái đoạn qua hồ kim đỉnh

13

km26+906.00

6

18.9


cộng

366.72
18,010.93

Tổng cộng khối lợng bùn cần nạo vét và chở ra khỏi công trờng và tập kết tại bÃi chứa là:
18,010,93 m3

TT

Khối lợng đắp hoàn trả bằng cát đen K95 tạm tính nh sau:
Lý trình

K/cách (m)

Diện tích (m2)

Khối lợng (m3)

Ghi chú

Km 26+ 712.97 + Km 26+906 đờng gom trái
1
2
3
4
5
6
7
8

9
10
11
12
13

km26+712.97
km26+716.87
km26+720.94
km26+725.00
km26+732.30
km26+750.00
km26+775.00
km26+800.00
km26+825.00
km26+850.00
km26+875.00
km26+900.00
km26+906.00

3.9
4.07
4.06
7.3
17.70
25
25
25
25
25

25
6

1.73
5.06
16.39
20.19
51.15
82.82
68.81
112.72
110.76
93.11
49.11

cộng

* Khối lợng đắp hoàn trả bằng đất K95 tạm tính nh sau:
TT
Lý trình
K/cách (m) Diện tÝch (m2)

3.37
13.82
43.54
133.52
631.36
1674.63
1895.38
2269.13

2793.50
2548.38
1777.75
147.33
13,931.69

Khèi lỵng (m3)

Ghi chó

Km 26+ 712.97 + Km 26+906 đờng gom trái
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

km26+712.97
km26+716.87
km26+720.94
km26+725.00
km26+732.30

km26+750.00
km26+775.00
km26+800.00
km26+825.00
km26+850.00
km26+875.00
km26+900.00
km26+906.00
cộng

Công ty cpxd số 12

3.9
4.07
4.06
7.3
17.70
25
25
25
25
25
25
6

8.02
7.72
18.18
29.06
24.99

24.09
3.55
4.34
27.74
50.22

15.64
32.03
15.67
66.36
418.07
675.63
613.50
345.50
98.63
401.00
974.50
150.66
3,807.18
2


Biện pháp thi công xử lý nền đất yếu đờng gom trái đoạn qua hồ kim đỉnh

Ghi chú:
Khối lợng trên đợc tạm tính trên cơ sở khảo sát của đơn vị thi công. Khối lợng
thực tế sẽ đợc Tổng thầu, TVGS và Chủ đầu t kiểm tra tại hiện trờng xác nhận và ký
nghiệm thu làm cơ sở thanh toán.

Chơng II : Tỉ chøc thi c«ng

I . Bè trÝ thi công
Với tiêu chí hoàn thành tiến độ dự án, cũng nh đảm bảo chất lợng chung cho toàn dự án, tận
dụng tối đa nguồn nhân lực, vật lực sẵn có, nhà thầu bố trí 01 đội thi công chuyên nghiệp với 01
dây truyền thi công có trang thiết bị máy móc đầy đủ sơ đồ tổ chức công trờng.
II . Sơ đồ tổ chức và kiểm tra chất lợng công trờng:
Giám đốc
công ty

(Nguyễn Hữu Tới 0903438793)

Phó giám đốc phụ trách
(Nguyễn Quốc Dũng 0917294555)

Đội trởng thi công đờng

Đội trởng thi công cầu cống
(Vũ Văn Biên 0988055677)

(Đặng Văn Hồng 0989093696)
III . Công nghệ thi công.
Biện pháp thi công chủ đạo là thi công bằng máy kết hợp với thủ công (Dự kiến sử dụng 95%
máy, 5% nhân công);
Tổ thi công cống ngang đờng
Tổ thi công nền đắp
(Trần Thanh Sơn)
(Đỗ Ngọc
Cảnhphụ
) trợ.
IV. Công
trình

1. Lán trại phục vụ thi công.
Nằm trong lán trại phục vụ thi công đoạn Km25+00 -:- Km27+00 của công ty nh đà trình
trong biện pháp thi công chi tiết phần đờng gói hồ sơ số 07.
2. Công tác đắp bờ vây, bơm nớc.
2.1. Đắp bờ vây:
Công ty cpxd số 12

3


Biện pháp thi công xử lý nền đất yếu đờng gom trái đoạn qua hồ kim đỉnh

+ Phía giáp với đờng CTT: Bờ vây theo bờ vây sẵn có của đờng nớc Sông Đà D1600 đÃ
thi công. Tuy nhiên do đờng nớc Sông đà lúc thi công cũng gặp phải nền đất trong phạm vi này
là đất yếu nên phải xử lý đào thay đất và đắp bù lớp đệm bằng cát vàng trộn xi măng. Hơn nữa đờng ống này đang trong thời kỳ hoạt động cung cấp nớc sạch cho thành phố Hà nội nên lu lợng
và tải trọng lớn khi đào bỏ hết lớp bùn trong phạm vi nền đờng gom trái sẽ dẫn đến sụt trợt và
kéo theo nền cát của đờng ống nớc. Vì vậy biện pháp đảm bảo ổn định cho đờng nớc D1600 là
cắm cọc cừ (cọc ván thép Larssen ) sát chân ta luy đắp nền cát đệm của đờng ống nớc bằng cách
dùng cẩu tự hành đứng trên đờng cộng vụ thả cọc ván thép cho máy ép cọc cừ chạy dọc bên dới
chân ta luy đờng CTT hớng thi công từ Km 26+750-Km26+906.
- Khối lợng cọc cừ đợc tính dọc theo đờng nớc D1600 từ Km 26+750- Km 26+906 chiều
dài 156m. Dïng lo¹i cäc cõ 9m réng 0.4m. VËy khèi lợng cọc cừ cần đóng để bảo vệ đờng nớc
D1600 là : 156/0,4*9= 3.510m
+ Phía Bên trái đờng gom trái là lòng hồ Kim Đỉnh từ Km 26+825- Km 26+906 đang còn
rất nhiều nớc ( cao độ mực nớc là 6.0m). Vì vậy đơn vị thi công đắp đê quai làm bờ vây ngăn nớc bằng đất tận dụng. Bờ vây đợc đơn vị lựa chọn là cách chân ta luy đờng gom trái cần đắp là
20m để khi đào bùn không bị sạt nở bùn vào phạm vi đắp cát hoàn trả đờng gom trái.
2.2 Công tác bơm nớc:
Do lòng hồ sâu tại thời điểm tháng 11/2009 mực nớc cao h=3m. Hơn nữa lòng hồ trũng
nằm giữa các gò ®åi cao ®Êt sái ong dƠ thÈm thÊu níc ngÇm, xung quanh lại có nhiều hồ nớc
khác bao bọc khi thi công sẽ có nhiều nớc ngầm dò rỉ vào nên cần phải bơm thờng xuyên trong

quá trình thi công nạo vét bùn và đắp K95 đến hết cao độ mực nớc ngầm.
+ Khối lợng nớc tính toán cần phải bơm để thi công đờng gom trái ( theo bình đồ)
khoảng 6.108m2 là : 6.108m2 x 3m= 18.324m3
Theo ớc tính của đơn vị thi công mỗi ngày sẽ có khoảng 500m3 nớc ngầm chẩy vào
+ Thời gian đào nạo vét bùn là : 25 ngày
+ Thời gian đắp K95 đến cao độ không có mực nớc ngầm là : 25 ngày
Tổng cộng : 50 ngày và lợng nớc ngầm cần phải bơm trong khi thi công là :
50 * 500 = 25.000m3
Tổng cộng lợng nớc đơn vị phải bơm là : 43.324 m3
3. Công tác làm đờng công vụ và nạo vét bùn+vận chuyển bùn đổ đi
I. Khối lợng các đờng công vụ:
1. Đờng công vụ từ đờng cao tốc trái xuống công trờng:
Đơn vị thi công bố trí đào và chở đất về hai phía: Phía Hà Nội tại Km 26+712.97 và Phía
Hoà Lạc tại Km 26+906
Phía Hà nội đờng công vụ sẵn có tại vị trí Km 26+385 chỗ xuống Công ty CP Cầu đờng Nghệ
An
Phía Hoà Lạc: Đơn vị dự kiến lối xuống từ đờng Cao tốc trái xuống đờng Gom trái tại Km
27+00. Kích thớc và chiều cao, chiều dài đắp đờng công vụ này theo bản vẽ:
Khối lợng từ MC I-I đến II-II là: ((5+15)/2*5 + 0)/2*7.9=197.5m3
Khối lợng từ MC II-II đến III-III là: ((5+15)/2*5 + (4+7)/2*1.5)/2*11= 640,75m3
Cộng khối lợng đờng công vụ từ đờng cao tốc trái xuống đờng gom trái là: 838,25m
2. Đờng công vụ để xe ôtô vào chở bùn trên tuyến:
Do chiều rộng thi công nạo vét bùn từ Km26+700 Km26+906 đờng Gom trái rất rộng
(khoảng 35m) nên nhà thầu bố trí 01 đờng công vụ để cho xe vào vận chuyển bùn nằm ở sát
hàng cọc cừ bảo vệ ®êng níc tõ Km 26+725 – Km 26+906 vµ bè trÝ hai mịi thi c«ng : Mét mịi
c«ng theo híng Hoà lạc từ Km 26+906 Km 26+800 và một mịi thi c«ng tõ Km 26+725- Km
26+800 cã kÕt cÊu đờng nh sau:
Chiều rộng mặt đờng : 4m
Chiều rộng chân taluy : 11m
Chiều cao : Tại Km26+725 :

3.5m
Chiều cao đắp tại Km 26+800:
3.5m
Chiều cao : Tại Km26+906 :
3.5m
Khối lợng đắp ®Êt K90:
C«ng ty cpxd sè 12

4


Biện pháp thi công xử lý nền đất yếu đờng gom trái đoạn qua hồ kim đỉnh

((4+11)/2*3.5 * 181 = 4.751,25m3
Tổng khối lợng đắp đất đờng Công vụ bằng đất đồi lu lèn K90 là : 5.589,5m3
Đất dùng để đắp đờng công vụ là đất đắp nền đờng mua từ mỏ vật liệu đà đợc chấp
thuận. Đắp đạt độ chặt k90
3. Bờ vây ngăn nớc bên trái tuyến và cách chân ta luy đ ờng gom trái cần đắp là 20m
( cách tim đờng gom trái là 32m) từ Km 26+816- Km 26+906:
Chiều rộng mặt đờng : 4m
Chiều rộng chân taluy : 14m
ChiỊu cao : T¹i Km26+816 :
5m
ChiỊu cao : Tại Km26+906 :
5m
Khối lợng đắp đất K90:
((4+14)/2*5 * 90 = 4.050 m3
Đất dùng để đắp đê quai ngăn nớc là đất tận dụng vật liệu không thích hợp lấy trên
tuyến thi công. Khối lợng đào xúc và vận chuyển về để đắp theo cự li sẽ đợc t vấn giám
sát xác nhận thực tế ngoài hiện trờng khi thi công.

4. Máy móc phục vụ thi công.
Nhà thầu sẽ sử dụng các loại máy sau để thi công.
- Máy ủi 110CV
:
02 cái
- Máy đào 1.2m3
:
03 cái
- Ô tô tải tự đổ
:
08 c¸i
- Lu tÜnh b¸nh thÐp 12 T :
02 c¸i.
- Lu chân cừu
:
02 cái.
- Đầm cóc
:
02 cái.
- Máy bơm nớc 200m3/g
:
02 cái.
- Máy toàn đạc điện tử
:
01 cái.
- Máy thuỷ bình
:
01 cái.
- Máy phát điện 25 KVA
:

02 cái.
- Máy hàn, cắt
:
01 cái.
V. vật liệu thi công.
Nhà thầu luôn coi trọng chất lợng vật liệu và tiến độ cung cấp vật liệu đảm bảo chất lợng và
tiến độ thi công của goí thầu. Các vật liệu sử dụng cho gói thầu Nhà thầu dự kiến nh sau:
- Cát đen: Dự kiến đợc khai thác tại mỏ cát cảng Sơn Tây với trữ lợng 500.000 m3 hoặc
mua tại cảng Sơn Tây , đợc thí nghiệm và đợc TVGS và chủ đầu t chấp thuận trớc khi đa vào
công trình đảm bảo các tiêu chuẩn thiết kế và cac qui định của dự án đờng Láng Hoà Lạc.
+Tần suất thí nghiệm :
* 1500m3 vật liệu nền đắp một thí nghiệm đầm chặt tiêu chuẩn.
*3000m3 vật liệu nền đắp một thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý.
*1000m2 của mỗi lớp nền đắp có đầm nén (K95) tiÕn hµnh mét nhãm gåm 3 thÝ nghiƯm hiƯn trờng.
- Đất đắp nền đờng đợc lấy từ mỏ đất Tiến Xuân 2- XÃ Tiến Xuân- LơngSơn- Hoà Bình với
trữ lợng 1.000.000 m3 .ĐÃ đợc thí nghiệm, TVGS và chủ đầu t chấp thuận trớc khi đa vào công
trình.
+Tần suất thí nghiệm :
* 1500m3 vật liệu nền đắp một thí nghiệm đầm chặt tiêu chuẩn.
*3000m3 vật liệu nền đắp một thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý .
*1000m2 của mỗi lớp nền đắp có đầm nén (K95) tiến hành một nhóm gåm 3 thÝ nghiƯm hiƯn trêng. C¸c vËt liƯu kh¸c dùng để thi công đều đảm bảo chất lợng theo Qui định kỹ thuật thi công
và nghiệm thu của Dự án và đợc T vấn giám sát chấp thuận trớc khi triĨn khai thi c«ng.

C«ng ty cpxd sè 12

5


Biện pháp thi công xử lý nền đất yếu đờng gom trái đoạn qua hồ kim đỉnh


Chơng III: biện pháp thi công chi tiết
I . trình tự thi công:
xử lý nền đất yếu bằng thay đất

1. Chuẩn bị
2. Định vị phạm vi xử lý nền
3. Đắp đê quai, bơm nớc, đắp đờng công vụ, đóng cọc cừ bảo vệ đờng nớc
4. Đào đất không thích hợp, đào các rÃnh thoát nớc
5. Đắp trả bằng cát đen để tạo mặt bằng thi công
6. Thi công nền cát k95 30cm/1lớp.
7. Thi công đắp đất K95 20cm/lớp
II . các bớc thi công cụ thể:
1. Công tác chuẩn bị để phục vụ thi công:
1.1 .Chuẩn bị bÃi tập kết máy móc và thiết bị:
BÃi tập kết máy móc thiết bị đợc bố trí ở cùng vị trí cùng với Ban chỉ huy công trờng để
thuận tiện phục vụ cho việc quản lý và thi công. Khi thi công nhà thầu sẽ điều động đến công
trờng.
1.2. Kiểm tra địa chất hiện trờng:
Nhà thầu sẽ thăm đào do địa chất khu vực giáp ranh có xử lý nền đất yếu để xác định
chính xác phạm vi công vùng cần xử lý. Đồng thời nấu phát hiện có sai khác so với bản vẽ thi
công thì kịp thời báo các đơn vị chức năng cùng phối hợp xử lý.
Tiến hành khoan kiểm tra địa chất nền đờng nếu TVGS yêu cầu.
2 . Định vị phạm vi thi công.
Nhân lực và thiết bị thi công:
-Nhân công
: 8 ngời
- Máy móc thiết bị:
+ Toàn đạc điện tử
: 01 chiếc.
+ Máy thuỷ bình

: 01 chiếc.
+ Mia, gơng
: 01 bộ.
+ Thớc dây 50m
: 01 cuộn.
Trình tự thực hiện:
- Kiểm tra lại đờng truyền
- Định vị tim đờng và dấu tim khỏi phạm vi thi công
- Trên cơ sở bản vẽ thi công và kết quả khảo sát địa chất, định vị chính xác phạm vi cần
xử lý nền. Đánh dấu phạm vi xử lý nền bằng cọc gỗ D40 dài 50 cm và đợc chăng dây(nilon
màu). Các thao tác trên đợc tiến hành bằng máy toàn đạc điện tử và thớc dây.
3. Các bớc thi công:
Công ty cpxd số 12

6


Biện pháp thi công xử lý nền đất yếu đờng gom trái đoạn qua hồ kim đỉnh

Bớc 1 : Tiến hành đắp đê quai chắn nớc, ép cọc cừ ( cọc ván thép Larssen ), bơm nớc
phạm vi khu vực thi công đờng gom trái
Bớc 2 : Đắp đờng công vụ để tiến hành thi công hàng cọc cừ bảo vệ đờng ống nớc D1600
đồng thời kết hợp làm đờng thi công vét bùn, đào vận chuyển đất không phù hợp theo hớng nh
bản vẽ.
Bớc 3 : Nghiệm thu đáy đào nền đờng và các phần việc liên quan theo phân đoạn hợp lý
đợc TVGS đồng ý. Đồng thời tiến hành đắp bù cát đen.
Bớc 4 : Hoàn thiện đắp bù cát đen, kiểm tra nghiệm thu, đồng thời tiến hành đắp đất K95
nền đờng đến cao độ + 6.5 mới đợc rút cọc ván thép và các phần việc theo thiết kế.
3.1. Đắp đê quai
Đơn vị thi công đào và vận chuyển đất tận dụng trên tuyến về đắp đê quai ngăn nớc cách

tim đờng gom trái 32.6m bằng cách đắp lấn từ Km 26+906 về km 29+816.
Tiến hành bơm nớc trong phạm vi thi công và đào hố tụ nớc để thu nớc ngầm dò rỉ
3.1. Đắp đờng công vụ ở giữa: Sau khi bơm cạn nớc trong phạm vi thi công đơn vị tiến hành
dùng máy đào gạt qua đất bùn loÃng bề rộng khoảng 12m chiều sâu 1.0m. Sau đó đắp lấn đờng
công vụ bằng đất ®¾p nỊn ®êng mua tõ má vËt liƯu theo hai híng : Tõ Km 26+712.97 vỊ Km
26+800 vµ tõ Km 26+906 về Km 26+800. Đờng công vụ sau khi đắp xong phải đảm bảo độ chặt
K90 để ổn định cho xe vào chở đất.
Sau khi thi công xong một bên sÏ tiÕn hµnh cho cÈu tù hµnh vµ bóa rung ®ãng cäc cõ b¶o vƯ ®êng níc. Sau ®ã tiÕn hành nốt phía bên kia.
3.3. Đào đất không thích hợp và rÃnh thoát nớc.
Nhân lực và máy móc thiết bị:
- Nhân công
: 15 ngời
- Máy móc thiết bị
:
+ Máy ủi 110 CV
: 02 chiếc
+ Máy xúc 1.2m3
: 02 chiếc
+ Ô tô tải tự đổ
: 06 cái
+ Máy thuỷ bình
: 02 chiếc
3.3.1. Đào đất KTH.
+ Trên cơ sở bản vẽ thi công chi tiết đợc Kỹ s t vấn duyệt, nhà thầu tiến hành đo đạc lên ga
cắm cọc từng trắc ngang.
+ Trên cơ sở biên bản kiểm tra hiện trờng và phiếu giải quyết kỹ thuật thi công tại hiện trờng
đợc CĐT, TVTK, TVGS và Tổng thầu chấp thuận ngày .tháng .năm 2009 trên phạm vi lòng hồ Kim tháng .. năm 2009, nhà thầu tiến hành
đắp đờng công vụ làm đờng cho máy đóng cọc cừ đóng cọc và dùng làm bờ vây ngăn nớc đồng
thời làm đờng công vụ cho xe, máy đi trên để vận chuyển bùn ra khỏi công trờng. Thi công đóng
cọc cừ để bảo vệ đờng ống nớc D1600 sau đó tiến hành bơm nớc. Trong quá trình thi công sẽ bố

trí đào các rÃnh xơng cá để thoát nớc mặt trên toàn bộ lòng hồ và thờng xuyên cho bơm nớc
ngầm dò rỉ để đảm bảo lúc nào lòng hồ cũng khô nớc.
Nhà thầu tiến hành thi công đờng công vụ bằng cách mua và vận chuyển đất tại mỏ Tiến
Xuân 2 đổ đắp lấn, dùng máy ủi+máy đào Đờng công vụ đợc thi công đắp lấn từ Km 26+712.97
về Km 26+800 và từ Km 26+906 về Km 26+806 tại tim đờng gom trái
Trong khi nạo vét bùn sẽ luôn báo cáo chủ đầu t và TVGS về tình hình chiều sâu thực tế
bùn để có hớng giải quyết ngay. Nếu cần thiết thấy chiều sâu nạo vét bùn quá lớn (lớn hơn nhiều
so với chỉ định của TVTK) nhà thầu sẽ báo TVGS và Chủ đầu t cùng phòng thí nghiệm xuống
kiểm tra thí nghiệm khoanh vùng và sử lý tại hiện trờng.
+ Công việc này đợc thực hiện bằng máy xúc, máy ủi, kết hợp với nhân lực để đào. Vật liệu
đào không thích hợp đợc vận chuyển bằng ôtô đổ vào bÃi tập kết, cự li 11km vì khối lợng đào
bùn đất KTH lớn nên xung quanh gần khu vực thi công không có bÃi chứa.
+ Trong từng đoạn chiều sâu đào bỏ đất hữu cơ đợc quyết định bởi Kỹ s T vấn.
+ Bề mặt đào xong phải đồng đều bằng phẳng, kích thớc hình học đúng qui định cho phép.
+ Trong quá trình thi công Nhà thầu có các biện pháp để đảm bảo an toàn lao động, an toàn
phơng tiện thi công và con ngời nơi đào đất có chiều sâu lớn.
Thực tế bớc định vị phạm vi xử lý nền đất yếu sẽ đợc tiến hành sau khi đào đất KTH để
không ảnh hởng đến các cọc định vị. Phạm vi đào đất không thích hợp sẽ đợc đào rộng hơn phạm
vi cần xử lý nền.
- Sau khi đào đất xong tiến hành ngay nghiệm thu cao độ, kích thớc hình học hố móng đào
không thích hợp (bộ phận công trình xây dựng-3bên).
- Ký ngay hồ sơ (10bộ) sau khi nghiệm thu.
- Tiến hành thi công công việc tiếp theo.
3.3.2. Đào rÃnh thoát nớc:
- RÃnh thoát nớc đợc đào xung quanh phạm vi xử lý nền đờng nhà có thể thu nớc tốt nhất nớc
thoát ra trong quá trình cố kết của nền đờng cũng nh nớc mặt.
- RÃnh có kích thớc 0.5x0.6 và đợc đào bằng với thủ công.
Công ty cpxd số 12

7



Biện pháp thi công xử lý nền đất yếu đờng gom trái đoạn qua hồ kim đỉnh

- Ngoài ra còn đào các hố thu nớc tại vị trí đặt máy bơm nhằm gom nớc để bơm.
3.3.4. Đắp cát đen nền đờng K95 (Nguồn gốc vật liệu là cát đen mua tại Cảng Sơn tây
nh đà nêu ở phần vật liệu thi công):
- Đắp cát đen toàn mặt bằng thi công đến cao độ thiết kế sẽ đợc tiến hành ngay sau khi công
tác đào đất không thích hợp đợc TVGS chấp thuận cho phép thi công tiếp.
Bề mặt sau đắp bù bằng cát đen phải đảm bảo độ bằng phẳng và độ chặt yêu cầu và đ ợc T vấn
giám sát chấp thuận trớc khi rải vải địa kỹ thuật.
-Sau khi đắp bù cát đen xong tiến hành ngay nghiệm thu cao độ kích thớc hình học lớp cát đắp
bù (công việc xây dựng-hai bên).
- Ký ngay hồ sơ (10bộ) sau khi nghiệm thu.
- Tiến hành thi công công việc tiếp theo.
3.3.4.1. Đắp cát nền đờng.
- Sau khi nghiệm thu xong phần việc đào không phù hợp (nạo vét bùn) đơn vị thi công
thông báo tới kỹ s t vấn phần việc thi công đắp hoàn trả cát đen, cho tổ trắc đạc cắm lại tim đờng, khuôn đờng, tính toán khối lợng cần thiết cho từng đoạn thi công. Cho đổ cát đắp và dùng
máy ủi san tạo phẳng sao cho chiều dày lớp cát đảm bảo sau khi lu lèn chặt còn 30cm một lớp.
Sau đó cho ôtô tới ẩm ( nếu cần thiết) và cho lu bánh thép lu từ 4-5 lợt trên điểm, tiếp theo cho
máy san làm phẳng theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật trong quá trình san, đội trắc đạc liên tục kiểm
tra cao độ ( Máy thuỷ bình), cuối cùng dùng lu rung BOMAX 28tấn lu đạt độ chặt (khoảng 5-6 lợt trên điểm).
Trong quá trình thi công đắp các lớp K95 nhà thầu vẫn tiếp tục cho bơm nớc ngầm dò rỉ
vào công trờng đến khi cao độ đắp K95 cao hơn cao độ mực nớc ngầm.
Trình tự thi công nh trong bản vẽ dới đây:
+Kiểm tra cao độ , kích thớc hình học từng lớp cho đến khi toàn bộ nền đắp cát đến Cao độ
+3.45 thì dừng lại và báo nghiệm thu 3 bên. kích thớc hình học đợc đo thực tế ngòai hiện trờng
kết hợp bản vẽ thi công và bản vẽ biện pháp đào đất KTH nh ở dới đây.
+ Lu lèn bằng lu bánh thép đạt độ chặt K95.
- Sau khi lu lèn xong tiến hành ngay nghiệm thu từng lớp đắp đạt độ chặt K95.(Công việc

xây dựng-2bên).
- Ký ngay hồ sơ (10bộ) sau khi nghiệm thu.
- Tiến hành thi công công việc tiếp theo.
3.3.4.2. Đắp đất nền đờng k95: ( đợc lấy từ mỏ đất Tiến Xuân 2 L ơng sơn- Hòa Bình
nh đà trình bày ở phần vật liệu thi công)
- Sau khi thi công đắp hoàn trả cát đen đến cao độ +3.45 trên toàn bộ phạm vi cần xử lý
đơn vị thi công thông báo tới kỹ s t vấn công việc đơn vị thi công đắp đất hoàn trả nền đất yếu
và đắp nền đờng thông thờng.
Cho tổ trắc đạc cắm lại tim đờng, khuôn đờng, tính toán khối lợng cần thiết cho từng
đoạn thi công sao cho đảm bảo sau khi lu lèn đạt độ chặt chiều dày mỗi lớp thi công là 20cm.
Cho đổ đất đắp và dùng máy ủi san tạo phẳng sau đó cho ôtô tới ẩm ( nếu cần thiết) dùng lu
chân cừu lu từ 4-6 lợt trên một điểm, tiếp theo cho máy san làm phẳng tạo độ dốc dọc và dốc
ngang theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. Trong quá trình san, đội trắc đạc liên tục kiểm tra cao độ
( Máy thuỷ bình), cuối cùng dùng lu rung lu đạt độ chặt (khoảng 6-7 lợt trên điểm).
Trong quá trình thi công đắp các lớp K95 nhà thầu vẫn tiếp tục cho bơm nớc ngầm dò rỉ
vào công trờng đến khi cao độ đắp K95 cao hơn cao độ mực nớc ngầm.
Khi thi công các lớp đắp K95 từ Km26+700-Km26+914.5hết phạm vi lòng hồ và đến cao độ
tự nhiên theo thiết kế nhà thầu tiến hành đắp đất nền đờng K95 theo đúng hồ sơ thiết kễ đÃ
phê duyệt cho đến đỉnh K95.
Trình tự thi công nh trong bản vẽ dới đây:
- Hoàn thiện taluy nền đờng theo bản vẽ TKTC.Đảm bảo độ ẩm của vật liệu đắp trong quá
trình thi công(lân cận giá trị ®é Èm tèt nhÊt).
- NghiƯm thu tõng líp ®¾p K95(2 bên)
- Ký ngay hồ sơ (10bộ) sau khi nghiệm thu.
3.3.5. Thi côngrÃnh thoát nớc, bó vỉa, móng, mặt đờng.
Quy trình giống nh đà trình bày trong biện pháp thi công chi tiết phần đờng gói hồ sơ 07.
III. Công tác tính khối lợng
1. Khối lợng đào đất không thích hợp :
Là khối lợng đào và đo đếm thực tế sau khi ®ao hÕt líp bïn u ®Õn líp sÐt cøng lẫn sỏi sạn.
Ta luy đào : đào thẳng đứng đến hết bùn sát vách ván cọc cừ.

2. Khối lợng vận chuyển đất không thích hợp đổ vào bÃi chứa cự li 11km :
Là khối lợng đất KTH đợc đào lên ®Ĩ bá ®i nh©n víi hƯ sè chun ®ỉi tõ đất chặt sang đất dời
là k=1.22. Đơn vị thi công dùng xe trọng tải 10 tấn vận chuyển đổ tập kết vào bÃi chứa có
khoảng cách là 11km. Khối lợng sẽ đợc kỹ s t vấn giám sát theo dõi , xác nhận, nghiệm thu.
Công ty cpxd số 12

8


Biện pháp thi công xử lý nền đất yếu đờng gom trái đoạn qua hồ kim đỉnh

3. Khối lợng đắp cát đen hoàn trả:
Cát đen đắp hoàn trả từ đáy đào theo ta luy đắp thiết kế kéo dài (ta luy trái) đến cao độ +3.45
và giao với đờng bao nền đào.
Khối lợng đắp đất hoàn trả:
Khối lợng đắp đất hoàn trả đợc tính từ cao độ +3.45 theo ta luy trái kéo dài và đờng bao đáy
đào đến cao độ tự nhiên
4. Khối lợng đắp đất thông thờng:
Là khối lợng đắp từ cao độ tự nhiên đến hết phạm vi đắp đất K95 theo hồ sơ thiết kế đà đợc
phê duyệt
Lu ý: Trong quá trình thi công có thể có cả khối lợng đắp đất hoàn trả (là khối lợng phát
sinh) và khối lợng đắp đất nền thông thờng theo hồ sơ thiết kế đồng thời cùng một lúc. Tuy
nhiên khi thể hiện ở bảng cao độ và kích thớc hình học lớp đắp cần tách rõ hai khối lợng này
để tiện cho việc tính khối lợng.
IV. Biện pháp bảo đảm giao thông và an toàn lao động.
1. Công tác đảm bảo giao thông:
- Trong quá trình thi công, nhà thầu chúng tôi lập biện pháp thi công hợp lý để hạn chế ách tắc
giao thông tối thiểu nhất.
- Làm đờng tránh, công vụ để đảm bảo cho các phơng tiện giao thông đi lại dễ dàng, không bị
ách tắc giao thông, hoặc mất an toàn giao thông do lỗi của nhà thầu gây nên. Nếu do điều kiện

địa hình, thời tiết sinh ra lầy lội sẽ có máy ủi hỗ trợ các phơng tiện giao thông qua lại.
- Nhà thầu bố trí lực lợng nhân công khơi nớc, vét bùn và tăng cờng cho những nơi nền yếu.
Khi hết thời gian lầy lội, các vật liệu này đợc dỡ bỏ dọn sạch và bổ sung vào đó là cấp phối, đá
dăm, để đảm bảo giao thông và an toàn công trình.
- Luôn có lực lợng tham gia hớng dẫn giao thông. Có biển báo công trờng, biển hạn chế tốc độ
và hàng rào chắn đầy đủ cho mỗi vị trí thi công, các biển này ban đêm đợc bố trí đèn báo hiệu
hoặc biển phản quang.
- Vật liệu tập kết về thi công đổ gọn về một phía, phần đờng còn lại phải đủ rộng cho phơng
tiện giao thông qua lại đợc.
- Nhà thầu chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc đảm bảo giao thông cho mọi phơngtiện qua lại
trên công trờng 24/24h.
- Nhà thầu quy định bÃi tập kết máy móc, vật liệu gọn gàng và đúng vị trí quy định. Tổ chức
cung ứng vật t, vật liệu ngày nào gọn ngày ấy.
- Thờng xuyên nhắc nhở, giáo dục lực lợng lái xe trên công trờng chấp hành luật lệ giao thông.
- Sau khi thi công xong từng đoạn, trớc khi nghỉ đều phải làm vuốt nối để cho phơng tiện đi lại
đợc êm thuận.
2. Biện pháp đảm bảo an toàn giao thông.
4.2.1. Bảo đảm cho ngời và thiết bị:
- Nhà thầu chúng tôi tổ chức mua bảo hiểm cho vật t thiết bị, nhà xởng phục vụ thi công, bảo
hiểm tai nạn con ngời theo nh qui định tại khoản 3 điều 55 qui chế quản lý đầu t XD số 52/CP
và thông t số 137/TT-BTC ngày 19/11/1999 của bộ tài chính hớng dẫn bảo hiểm công trình.
- Mọi thành viên tham gia thi công công trình đợc tập huấn về an toàn lao động và đợc trang bị
đầy đủ dụng cụbảo hộ lao động trớc khi tham gia thi công. Tổ chức tủ thuốc quân y trên công trờng. Tổ chức cấp cứu, ốm đau và tai nạn kịp thời.
- Mọi ngời khi tham gia dây truyên sản xuất đợc bố trí đúng tay nghề và trình độ chuyên môn,
phải đợc học các nội qui an toàn và mang đầy đủ bảo hộ lao động phù hợp với đặc điểm của từng
công việc.
- Công nhân thủ công, lái xe, lái máy đợc học an toàn lao động, cách thức phối hợp để thi
công giữa xe máy và thủ công trớc khi thi công.
- Cán bộ phụ trách an toàn của nhà thầu thờng xuyên kiểm tra phát hiện kịp thời các hiện tợng
mất an toàn xử lý ngay nhằm đảm bảo an toàn tuyệt đối.

- Tuân thủ các qui định về vệ sinh an toàn thực phẩm. Không để xảy ra ngộ độc thực phẩm,
dịch bệnh, phòng chống sốt rét.
- Công nhân tham gia thi công là những ngời có có đủ tuổi lao động, đủ sức khoẻ và đợc kiểm
tra sức khoẻ định kì.
- Dây điện dùng cho thi công là loại dây có vỏ bọc cách điện tốt, ngời vận hành máy chạy
bằng dây điện đợc trang bị ủng và găng tay cao su.
- Khi thi công ban đêm đợc bố trí đèn chiếu sáng đầy đủ.
- Nhân viên điều khiển phơng tiện, thiết bị thi công luôn tuân thủ luật an toàn giao thông và
những qui định an toàn lao động trên công trờng. Tổ sửa chữa máy móc thiết bị
luôn có biện pháp kiểm tra máy móc thiết bị định kì để đảm bảo an toàn cho lái xe, máy trong
quá trình điều khiển phơng tiện.
Công ty cpxd số 12

9


Biện pháp thi công xử lý nền đất yếu đờng gom trái đoạn qua hồ kim đỉnh

-

Trên đoạn thi công và hố đào trên đờng có rào chắn, ban đêm có đèn báo hoắc biển phản
quang và có ngời chỉ dẫn giao thông.
- Ngời công nhân lái xe, máy, vận hành thiết bị theo đúng qui trình, không tự ý bỏ đi nơi
khác hay cho ngời khác vận hành.
- Nhà thầu sẽ thành lập một đội kiểm tra an toàn, thờng xuyên kiểm tra an toàn lao động
trên công trờng. Hớng dẫn đội thi công theo các điều lệ về an toàn lao động, về khoảng
cách đối với mày thi công.
- Sau mỗi ca thi công, máy móc thiết bị phải đợc tập kết về bÃi theo qui định.
- Các thiết bị thi công ban đêm phải có đầy đủ các đèn chiếu sáng để đảm bảo an toàn.
- Công tác phòng cháy nổ tại công trờng cũng đợc quan tâm, phải bố trí bình cứu hoả cũng

nh thùng cát chữa cháy và phải có phơng án chữa cháy khi có hoả hoạn xảy ra.
3. Vệ sinh môi trờng.
- Trong quá trình thi công cho đến khi kết thúc việc bảo hành công trình, nhà thầu sẽ không
làm ảnh hởng đến môi trớng sinh thái, cảnh quan, mỹ quan trong khu vực. Giữ gìn thảm thực vật
xung quanh khu vực thi công, giải toả các chớng ngại, trở ngại không cần thiêt, bố trí công trờng
gọn sạch, hoàn thiện ngay những hạng mục đà kết thúc thi công.
- Nhà thầu sẽ sử dụng các phơng tiện, thiết bị thi công đạt các tiêu chuẩn về khí thải và tiếng
ồn của Việt Nam.
- Tất cả các loại xe chở vật liệu vào công trờng hoặc đất đá phế thải đổ đi đầu phải dùng bạt
che đậy cẩn thận tránh tình trạng rơi vÃi vật liệu gây bụi bẩn ảnh hởng tới môi trờng xung quanh.
- Các máy xúc, máy đào, máy lu, ôtô trong quá trình thi công không đợc xả dầu thải hoặc đổ
dầu mỡ bừa bÃi gây ô nhiễm độc hại ảnh hởng đến môi trờng xung quanh.
- Tất cả vật liệu đổ thải ra khỏi công trờng sẽ đổ theo đúng vị trí mà đà đợc sự chấp nhận của
chủ công trình, kỹ s TVGS và chính quyền địa phơng. Khi thời tiết nắng hanh sẽ phun nớc bằng
xe téc để chống bụi.
- Trạm trộn phải có hệ thống lọc bụi và các thiết bị kiểm soát tránh ô nhiễm môi trờng xung
quanh.
- Khai thác cấp phối hoặc đất đắp phải giữ gìn cảnh quan môi trờng. Không làm lở đất, thay đổ
dòng chảy sông suối làm ảnh hởng đến kênh mơng, ruộng vờn của nhân dân.
- Tất cả các nguồn nớc sạch sẽ đợc bảo quản tốt, không đổ rác thải thi công và các vật liệu thi
công vào các khu vực nớc sạch.
- Khu vực ăn ở trong quá trình thi công đợc bố trí công trình vệ sinh đầy đủ. Mọi thành viên
tham gia thi công đợc quán triệt ý thức vệ sinh trong quá trình sinh hoạt ăn ở, thi công...
- Giáo dục thờng xuyên cho cán bộ công nhân viên toàn công trờng về ý thức trách nhiệm
trong việc giữ gìn cảnh quan, môi trởng của địa phơng và vệ sinh khu sinh hoạt, mọi ngời có ý
thức chấp hành tốt các nội qui, qui định của địa phơng nhằm bảo đảm an ninh trên địa bàn, làm
tốt công tác dân vận, tận dụng tối đa nhân công địa phơng vào những công việc thích hợp nhằm
nâng cao thu nhập và đời sống cho nhân dân.
- Khi hoàn thiện bàn giao công trình: Nhà thầu chúng tôi sẽ tổ chức thu dọn rác rởi, vật liệu
thừa, tháo rỡ các công trình tạm thời phục vụ thi công, thanh thải dòng sông suối..., các chớng

ngại do thi công rơi vÃi trong toàn bộ phạm vi công trờng đảm bảo cảnh quan môi trờng sạch
đẹp.
4. Kết luận:
Vệ sinh môi trờng, an toàn trong khi thi công, chất lợng và tiến độ thi công thi công công
trình gói thầu trên đợc Nhà thầu chúng tôi đặc biệt quan tâm. Tuy nhiên muốn hoàn thành công
trình đợc tốt, ngoài việc nỗ lực của Nhà thầu còn phải cần đến sự quan tâm của chủ đầu t, của kü
s t vÊn Gi¸m s¸t, cđa t vÊn ThiÕt kÕ cũng nh sự ủng hộ của các Ngành, LÃnh đạo của địa phơng
mà tuyến, các công trình đi qua tạo điều kiện thuận lợi cho công tác giải phóng mặt bằng và các
mối quan hệ khác. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, các vấn đề đợc nêu ra ở trên đợc gắn liền
với các nguyên tắc và luật lệ địa phơng. Nếu xét thấy có trở ngại gì, các bên cần nêu ra ý kiến để
giải quyết kịp thời nhằm đảm bảo đúng tiến độ qui định và kỹ, mỹ thuật trong công trình.
V. Tiến độ thi công
Trên cơ sở khối lợng công việc đợc giao, đông thời phải đảm bảo yêu cầu về tiến độ cũng
nh chất lợng công trình nhà thầu đà lập tiến độ thi công phù hợp với các yêu cầu trên.
Thời gian thi công xử lý dự kiến:
+ Khởi công: .
+ Hoàn thành:
Tiến độ trên chỉ là dự kiến. Nhà thầu cam kết huy động tối đa nhân lực, máy móc khi có
mặt bằng thi công đảm bảo thi công xử lý nền đất yếu có thể hoàn thành nhanh nhất hạng
mục này để không ảnh hởng đến tiến độ thi công tổng thể của Dự án.
Công ty cpxd số 12

10



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×