Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

6 bp dbatgt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (646.82 KB, 40 trang )

Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội -Bắc Giang theo hình thức Hợp đồng BOT

Thuyết minh tổ chức xây dựng - Gói thầu XL-01.

MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU CHUNG............................................................................................................2
1.1. Tổng quan............................................................................................................................2
1.2. Các căn cứ...........................................................................................................................3
1.3. Tổ chức thực hiện dự án......................................................................................................4
1.4. Các tiêu chuẩn áp dụng.......................................................................................................4

2. GIỚI THIỆU DỰ ÁN, GĨI THẦU...................................................................................4
2.1 Tên cơng trình:..................................................................................................................4
2.2. Địa điểm xây dựng:.........................................................................................................4
2.3. Các giải pháp thiết kế chủ yếu:........................................................................................4
a. Bình đồ tuyến.........................................................................................................................4
b. Cắt dọc tuyến..........................................................................................................................5
c. Cắt ngang tuyến.......................................................................................................................5
d. Nền đường..............................................................................................................................5
e. Mặt đường..............................................................................................................................6
f. Nút giao....................................................................................................................................9
g. Các giao cắt khác...................................................................................................................10
h. Gia cố mái ta luy....................................................................................................................10
i. Thoát nước.............................................................................................................................10
g. Cống chui dân sinh................................................................................................................11

II. BIỆN PHÁP THI CÔNG CHỦ ĐẠO..............................................................................13
II.1. PHÂN CHIA CÁC MŨI THI CƠNG.........................................................................................13
II.2. CƠNG NGHỆ THI CƠNG......................................................................................................13

III. BỐ TRÍ CƠNG TRƯỜNG.............................................................................................13


IV. THIẾT BỊ THI CƠNG....................................................................................................16
V. NGUỒN CUNG CẤP VẬT LIỆU CHÍNH.....................................................................19
VI. BIỆN PHÁP THI CƠNG................................................................................................20
VI.1. Trình tự tổ chức thi cơng...................................................................................................20
VI.2. Hướng thi công.................................................................................................................20
VI.3. Dây chuyền tổ chức thi công.............................................................................................20

VII. CÁC BƯỚC THI CƠNG...............................................................................................20
VII.1. Cơng tác chuẩn bị.............................................................................................................20
VII.2. Thi cơng nền đường.........................................................................................................21
VII.3. Thi cơng cống thốt nước ngang, dọc..............................................................................24
VII.4. Thi cơng cống chui dân sinh, cống hộp lớn......................................................................26
VII.5. Thi cơng móng đường......................................................................................................26
VII.6. Thi cơng mặt đường.........................................................................................................31
VII.7. An tồn giao thơng, trồng cỏ và hoàn thiện.....................................................................42

VIII. BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO ATGT, ATLĐ VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG................43
VIII.1. Phương án tổ chức đảm bảo an tồn giao thơng............................................................43
VIII.2. An tồn lao động.............................................................................................................45
VIII.3 Vệ sinh môi trường..........................................................................................................45

Công ty CP TV ĐTXD CTGT 1 – Cienco 1

1


Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội -Bắc Giang theo hình thức Hợp đồng BOT

Thuyết minh tổ chức xây dựng - Gói thầu XL-01.


I. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1.

Tổng quan

Quốc lộ 1A từ Hữu Nghị Quan đến Năm Căn, dài 2298km. Về cơ bản, toàn tuyến đạt
tiêu chuẩn cấp III với quy mô 2 làn xe, một số đoạn đi qua các thành phố, thị xã, thị trấn và
các đoạn gần đơ thị lớn có quy mô 4-6 làn xe. Đây là trục đường giao thông huyết mạch của
cả nước, tập trung khối lượng vận tại cao và theo Hiệp định Liên Chính phủ về mạng lưới
đường bộ châu Á (đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt bằng văn bản số 951/CP-QHQT
ngày 07/07/2004), Quốc lộ 1A từ cửa khẩu Hữu Nghị đến thành phố Hồ Chí Minh thuộc
tuyến AH1. Những năm qua, Quốc lộ 1A đã được nâng cấp cải tạo đạt tiêu chuẩn đường cấp
III.
Đoạn Lạng Sơn - Hà Nội của QL1A là tuyến nối Hà Nội với cửa khẩu Hữu Nghị ở
biên giới Việt Nam - Trung Quốc. Tuyến đã hoàn thành nâng cấp với tiêu chuẩn cấp III
đồng bằng, cấp III miền núi và được cải hướng tuyến một số đoạn lớn như đoạn qua thành
phố Lạng Sơn, đèo Sài Hồ, đoạn từ Tân Dĩnh đến Quốc lộ 5. Riêng đoạn Bắc Ninh – Hà
Nội là đường cấp I với quy mô giai đoạn đầu là 4 làn xe. Trước yêu cầu phát triển ngày càng
tăng, việc nghiên cứu tuyến đường cao tốc nối Hà Nội với Lạng Sơn là hết sức cấp bách.
Sau khi có QL1A mới, các đoạn cịn lại của tuyến QL1A cũ đã được giao cho các tỉnh thành
phố dọc tuyến quản lý và hoàn toàn chưa được cải tạo, nâng cấp, nhiều đoạn đang ở trong
tình trạng xuống cấp rất nhanh chóng.
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình cải tạo nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội - Bắc Giang
theo hình thức BOT nằm trong tổng thể Dự án đường cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn đã được
Bộ GTVT phê duyệt bước lập dự án đầu tư theo Quyết định số 113/QĐ-BGTVT ngày
10/01/2014.
Theo DAĐT được duyệt, phạm vi, quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật như sau:
a. Phạm vi dự án
- Điểm đầu dự án: Km113+985; QL1 cũ (Nút giao QL31) thuộc địa phận thành phố
Bắc Giang tỉnh Bắc Giang.

- Điểm cuối dự án: Km159+100; Lý trình QL1 (Trạm thu phí Phù Đổng), thuộc địa
phận thành phố Hà Nội.
- Tổng chiều dài nghiên cứu: 45,85km, trong đó:
+ Chiều dài tuyến mở rộng (QL31 - cầu Như Nguyệt)
là 19,00km
+ Chiều dài tuyến cải tạo đường hiện tại (cầu Như Nguyệt - trạm thu phí cầu Phù
Đổng) là 26,85km
Tuyến đi qua địa phận của tỉnh Bắc Giang, Bắc Ninh và thành phố Hà Nội.
b. Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật
Tuyến chính
Cấp đường
Đường ơ tơ cao tốc vận tốc thiết kế Vtk=100Km/h theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
5729-2012. Trong đó có châm chước một số yếu tố về hình học cho đoạn tăng cường mặt
đường cũ như chiều dài đoạn chuyển tiếp, đoạn nối của các nhánh nút giao, các yếu tố mặt
cắt ngang, trắc dọc …
Công ty CP TV ĐTXD CTGT 1 – Cienco 1

2


Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội -Bắc Giang theo hình thức Hợp đồng BOT

Thuyết minh tổ chức xây dựng - Gói thầu XL-01.

Bề rộng mặt cắt ngang: Bnền =33,00m
- Bề rộng mặt đường gồm 4 làn xe cơ giới
- Bề rộng làn dừng xe khẩn cấp
- Bề rộng giải phân cách giữa
- Bề rộng giải an toàn giữa
- Bề rộng lề đất

Đường gom
Cấp đường

: Bmặtcg = 4x3,75 =15,00m
: Bmặtkc = 2x3,00 = 6,00m
: Bgpc = 9,00m
: Batg = 2x0,75 = 1,50m
: Blđ = 2x0,75 = 1,50m

Đường ô tô cấp V đồng bằng, Vtk=40Km/h theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054-2005.
+ Bề rộng mặt cắt ngang: Bnền =7,50m
- Bề rộng mặt đường
- Bề rộng lề đất
1.2.

: Bmặt = 5,50m
: Blđ = 2x1,00m

Các căn cứ

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơng trình; Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về sửa đổi, bổ sung
một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ
về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng cơng trình;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 6/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng
cơng trình xây dựng;
- Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 10/09/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sắt

Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
- Văn bản số 8669/BGTVT-ĐTCT ngày 21/8/2013 của Bộ Giao thông vận tải về việc
tách đoạn Hà Nội – Bắc Giang (thuộc dự án đường cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn) thành
dự án đầu tư theo hình thức BOT;
- Căn cứ văn bản số 10470/BGTVT-ĐTCT ngày 2/10/2013 của Bộ GTVT trình Thủ
tướng Chính phủ về việc cho phép đầu tư theo hình thức BOT dự án đầu tư, cải tạo
nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội - Bắc Giang theo hình thức BOT;
- Quyết định số 113/QĐ-BGTVT ngày 10/01/2014 của Bộ GTVT về việc phê duyệt dự
án đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội - Bắc Giang theo
hình thức hợp đồng BOT.
- Quyết định số 08/2014/QĐ-BOT ngày 19/5/2014 của Công ty cổ phần đầu tư BOT Hà
Nội-Bắc Giang về việc phê duyệt nhiệm vụ KSTK bản vẽ thi công dự án đầu tư, cải
tạo nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội - Bắc Giang theo hình thức BOT;
- Các văn bản làm việc với đại diện địa phương nơi tuyến đi qua và các văn bản pháp
quy khác có liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản và các quy chuẩn, quy trình, quy
phạm xây dựng hiện hành.

Công ty CP TV ĐTXD CTGT 1 – Cienco 1

3


Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội -Bắc Giang theo hình thức Hợp đồng BOT

Thuyết minh tổ chức xây dựng - Gói thầu XL-01.

1.3.

Tổ chức thực hiện dự án
Tên dự án


: Dự án đầu tư xây dựng cơng trình cải tạo nâng cấp QL1, đoạn
Hà Nội - Bắc Giang theo hình thức hợp đồng BOT.

Bước

: Thiết kế bản vẽ thi công

Nhà đầu tư

: Công ty CP đầu tư BOT Hà Nội - Bắc Giang

Tư vấn

: Liên danh tư vấn TEDI - HECO - Trường Sơn - TECCO1.

Giới thiệu về gói thầu xây lắp:
Gói thầu

Phạm vi

Gói thầu XL-01

Đoạn Km113+985Km116+040

1.4.

Khối lượng chính
Chiều dài tuyến chính: 2,294km
Chiều dài đường gom:3,552km

Nút giao: 01 (nút giao QL31)

TVTK BVTC
Công ty CP Tư vấn
ĐTXD CTGT1

Các tiêu chuẩn áp dụng

Các quy trình, quy phạm áp dụng cho dự án tuân thủ theo danh mục tiêu chuẩn đã
được Bộ GTVT phê duyệt tại quyết định số 05/QĐ-BGTVT ngày 02 tháng 01 năm 2013.
2. GIỚI THIỆU DỰ ÁN, GĨI THẦU
2.1 Tên cơng trình:
Đầu tư xây dựng cơng trình cải tạo nâng cấp QL1, đoạn Hà Nội - Bắc Giang.
2.2. Địa điểm xây dựng:
Tuyến đi qua địa phận của 3 tỉnh, thành phố là: Bắc Giang, Bắc Ninh và thành phố
Hà Nội.
Phạm vi gói thầu XL-01:
Gói thầu XL-01 thuộc địa phận tỉnh Bắc Giang, tiếp giáp với gói thầu XL-02 do Tổng
cơng ty TVTK GTVT thực hiện. Phạm vi thiết kế gói thầu số XL-01 như sau:
- Điểm đầu: Km113+985; QL1 cũ, Toạ độ X= 2355119,869; Y= 394057,586.
- Điểm cuối: Km116+040; QL1 cũ, Toạ độ X= 2353765,232; Y= 392516,364.
Gói thầu XL-01 nằm trong địa phận tỉnh Bắc Giang, đi qua địa phận của xã Dĩnh Trì,
xã Dĩnh Kế TP Bắc Giang.
2.3. Các giải pháp thiết kế chủ yếu:
a. Bình đồ tuyến
Tuyến chính
Trong bước Thiết kế cơ sở được duyệt đoạn tuyến được thiết kế mở rộng sang bên
trái QL1 hiện trạng, tồn gói thầu có 01 đường cong bán kính đường cong bằng R=6995m.
Trong bước BVTC tim tuyến được thiết kế theo tim tuyến trong bước TKCS được
duyệt: tuyến được thiết kế mở rộng sang bên trái, tồn tuyến có 01 đường cong bán kính

R=6995m đáp ứng được Vtk=100Km/h theo tiêu chuẩn thiết kế đường cao tốc TCVN
5729:2012 và yêu cầu tận dụng tối đa mặt đường cũ.
Công ty CP TV ĐTXD CTGT 1 – Cienco 1

4


Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội -Bắc Giang theo hình thức Hợp đồng BOT

Thuyết minh tổ chức xây dựng - Gói thầu XL-01.

Đường gom:
Đường gom được thiết kế đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật đường cấp V đồng bằng theo
TCVN 4054:2005. Tim tuyến đường gom bên trái tuân thủ theo bước thiết kế cơ sở. Đối với
đường gom phải tim tuyến cách tim tuyến QL1 mới từ 54,85 đến 64,85m. Đoạn qua khu đô
thị Bách Việt tuân thủ quy hoạch đã được UBND Bắc Giang thống nhất phương án tuyến tại
văn bản 1933/SGTVT-ĐTXD ngày 7/10/2014.
b. Cắt dọc tuyến
-

Trắc dọc thiết kế trên nguyên tắc kết hợp hài hoà giữa các yếu tố đường cong bằng
và các yếu tố đường cong đứng, đảm bảo các tiêu chuẩn thiết kế theo các quy phạm hiện
hành, êm thuận trong quá trình vận hành xe và giảm thiểu khối lượng đào đắp cũng như
khối lượng các cơng trình phụ trợ khác.

-

Tn thủ mực nước thiết kế H1%, phù hợp với cao độ quy hoạch giao thông dọc
tuyến.


-

Tận dụng tối đa mặt đường và các cơng trình hiện tại. Cao độ mặt đường được
khống chế theo các cơng trình hiện hữu và kết quả đo E mặt đường cũ.

-

Khơng ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng ít nhất đến các cơng trình dân cư và các cơng
trình khác dọc hai bên tuyến đường, hạn chế khối lượng phải GPMB;

Trắc dọc tuyến phải thoả mãn yêu cầu cho sự phát triển bền vững của khu vực, phù
hợp với sự phát triển quy hoạch của các khu đô thị và khu dân cư hai bên tuyến;
c. Cắt ngang tuyến
Tuyến chính
+ Bề rộng mặt cắt ngang: Bnền =33,00m
- Bề rộng mặt đường gồm 4 làn xe cơ giới
: Bmặtcg = 4x3,75 =15,00m
- Bề rộng làn dừng xe khẩn cấp
: Bmặtkc = 2x3,00 = 6,00m
- Bề rộng giải phân cách giữa
: Bgpc = 9,00m
- Bề rộng giải an toàn giữa
: Batg = 2x0,75 = 1,50m
- Bề rộng lề đất
: Blđ = 2x0,75 = 1,50m
Đường gom
+ Bề rộng mặt cắt ngang đường gom: Bnền =7,50m
- Bề rộng mặt đường
- Bề rộng lề đất
d. Nền đường


: Bmặt = 5,50m
: Blđ = 2x1,0m

Nền đường thông thường
Nền đường thơng thường là nền đường có chiều cao đắp < 6m và chiều sâu đào <8m
đồng thời có địa chất nền ổn định.
Hạng mục này bao gồm các công tác như khai thác, cung cấp, vận chuyển vật liệu
trong phạm vi công trường, rải, san gạt và đầm lèn theo u cầu, đúng cao độ và kích thước
Cơng ty CP TV ĐTXD CTGT 1 – Cienco 1

5


Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội -Bắc Giang theo hình thức Hợp đồng BOT

Thuyết minh tổ chức xây dựng - Gói thầu XL-01.

hình học được thể hiện trên bản vẽ, chỉ dẫn kỹ thuật hoặc theo sự hướng dẫn của Tư vấn
giám sát, tuân thủ các quy định tại tiêu chuẩn thi công nghiệm thu: Nền đường ô tô - Thi
công và nghiệm thu TCVN 9436:2012.
- Nền đường đắp:
 Nền đất tự nhiên được đào bóc lớp hữu cơ, lớp đất bùn bề mặt với chiều dày từ
0,3 - 0,5m trước khi đắp nền đường. Nếu sau khi đào bóc đến cao độ thiết kế mà lớp đất nền
tự nhiên bị bão hòa nước, chỉ số dẻo cao khơng lu lèn được thì tiến hành đào bỏ và thay
20cm cát khô và lu lèn đạt độ chặt K90 sau đó mới tiến hành đắp các lớp vật liệu như hồ sơ
thiết kế.
 Khi đắp trên mái dốc có độ dốc lớn hơn 20% tiến hành đào cấp có chiều rộng cấp
tối thiểu 1,0m.
 Nền đường đắp với độ chặt K > 0,95. Trong khu vực tác dụng của nền đường:

Lớp nền thượng sát đáy áo đường với chiều dày 30cm bằng đất đắp chọn lọc, lu lèn đạt độ
chặt K > 0,98; 50cm tiếp theo lu lèn đảm bảo đạt độ chặt K > 0,95.
 Đối với các đoạn đi trên phần nền đắp do người dân san lấp trước cửa nhà, sau
khi đào đến lớp đáy K98 nếu lớp đất bên dưới không đảm bảo yêu cầu (vật liệu, độ ẩm, độ
chặt...) cần đào bỏ sâu ít nhất 50cm thay bằng lớp K95 dày 50cm, đảm bảo phạm vi chịu tải
trọng tác dụng của nền đường.
 Độ dốc của mái ta luy nền đường đắp tuyến chính là 1/2,0, một số vị trí đắp cạp
bên phải để tránh đắp lớp mỏng cho phép đắp 1/1,5. Đối với đường gom là 1/1,5.
 Mái ta luy nền đắp được trồng cỏ bảo vệ chống nước mặt gây xói taluy.
 Tại các đoạn đắp qua ao, hồ, kênh mương lớn được gia cố bằng đá hộc xây;
 Tại dải phân cách giữa rộng 9m được trồng cỏ và sử dụng rãnh bê tông lắp ghép.
- Nền đường đào:
 Đào bỏ và thay bằng đất chọn lọc với chiều sâu tối thiểu 30cm lu lèn đạt độ chặt
K>0,98. 50cm tiếp theo đảm bảo độ chặt K>0,95 (trong q trình thực tế thi cơng nếu đất
nền thiên nhiên đã đạt tiêu chuẩn thì chỉ xáo xới lu lèn đạt độ chặt K>0,95).
 Taluy nền đào: địa chất nền đường là đất, taluy sử dụng 1/1.
e. Mặt đường
* Tuyến chính:


Kết cấu mặt đường làm mới: Áp dụng KCMĐ Bê tơng nhựa trên lớp móng cấp
phối đá dăm loại I:



Kết cấu mặt đường làm mới – KC1 : tổng chiều dày kết cấu mặt đường là 98cm
bao gồm các lớp:
+ Bê tông nhựa chặt 12,5, dầy : 6cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2
+ Bê tơng nhựa chặt 19, dầy


: 7cm.

Công ty CP TV ĐTXD CTGT 1 – Cienco 1

6


Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội -Bắc Giang theo hình thức Hợp đồng BOT

Thuyết minh tổ chức xây dựng - Gói thầu XL-01.

+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2
+ Lớp bê tơng nhựa rỗng dầy

: 10cm.

+ Tưới nhựa thấm bám 1,0Kg/m2
+ Cấp phối đá dăm loại I dày


: 75cm.

Kết cấu làn dừng xe khẩn cấp tương ứng: tổng chiều dày kết cấu mặt đường là
98cm bao gồm các lớp:
+ Bê tông nhựa chặt 12,5, dầy : 6cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.
+ Bê tơng nhựa chặt 19, dầy

: 7cm.


+ Tưới nhựa thấm bám 1,0Kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại I dày




: 85cm.

Kết cấu mặt đường tăng cường trên mặt đường cũ: Trên cơ sở kết quả đo
cường độ mặt đường cũ nằm trong khoảng 160Mpa > E đh > 120Mpa nên KCMĐ
tăng cường trên đường cũ là kết cấu tăng cường loại 2:
Kết cấu mặt đường tăng cường loại 2(KCTC2) bao gồm các lớp:
+ Bê tông nhựa chặt 12,5, dầy : 6cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.
+ Bê tơng nhựa chặt 19, dầy

: 7cm.

+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.
+ Lớp bê tơng nhựa rỗng dầy

: 10cm.

+ Tưới nhựa thấm bám 1,0Kg/m2.
+ Lớp CPDD loại 1 dầy

: 15cm.

+ Bù vênh bằng CPDD loại 1.



Kết cấu mặt đường làn xe khẩn cấp tương ứng- KCTC2:
+ Bê tơng nhựa chặt 12,5, dầy : 6cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.
+ Bê tông nhựa chặt 19, dầy

: 7cm.

+ Tưới nhựa thấm bám 1,0Kg/m2.
+ Lớp CPDD loại 1 dầy

: 15cm.

+ Bù vênh bằng CPDD loại 1.




Kết cấu mặt đường tăng cường trên mặt đường cũ: Trên cơ sở kết quả đo
cường độ mặt đường cũ nằm trong khoảng 120Mpa > E đh > 110Mpa nên KCMĐ
tăng cường trên đường cũ là kết cấu tăng cường loại 3:
Kết cấu mặt đường tăng cường loại 3(KCTC3) bao gồm các lớp:
+ Bê tông nhựa chặt 12,5, dầy : 6cm.

Công ty CP TV ĐTXD CTGT 1 – Cienco 1

7



Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội -Bắc Giang theo hình thức Hợp đồng BOT

Thuyết minh tổ chức xây dựng - Gói thầu XL-01.

+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2
+ Bê tơng nhựa chặt 19, dầy

: 7cm.

+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2
+ Lớp bê tơng nhựa rỗng dầy

: 10cm.

+ Tưới nhựa thấm bám 1,0Kg/m2.
+ Lớp CPDD loại 1 dầy

: 20cm.

+ Bù vênh bằng CPDD loại 1.


Kết cấu mặt đường làn xe khẩn cấp tương ứng- KCTC3:
+ Bê tông nhựa chặt 12,5, dầy : 6cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.
+ Bê tơng nhựa chặt 19, dầy

: 7cm.

+ Tưới nhựa thấm bám 1,0Kg/m2.

+ Lớp CPDD loại 1 dầy

: 20cm.

+ Bù vênh bằng CPDD loại 1.




Kết cấu mặt đường tăng cường trên mặt đường cũ: Trên cơ sở kết quả đo
cường độ mặt đường cũ nằm trong khoảng 100Mpa > E đh > 85Mpa nên KCMĐ
tăng cường trên đường cũ là kết cấu tăng cường loại 5:
Kết cấu mặt đường tăng cường loại 5(KCTC5) bao gồm các lớp:
+ Bê tông nhựa chặt 12,5, dầy : 6cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.
+ Bê tơng nhựa chặt 19, dầy

: 7cm.

+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.
+ Lớp bê tơng nhựa rỗng dầy

: 10cm.

+ Tưới nhựa thấm bám 1,0Kg/m2.
+ Lớp CPDD loại 1 dầy

: 30cm.

+ Bù vênh bằng CPDD loại 1.



Kết cấu mặt đường làn xe khẩn cấp tương ứng- KCTC5:
+ Bê tơng nhựa chặt 12,5, dầy : 6cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2
+ Bê tông nhựa chặt 19, dầy

: 7cm.

+ Tưới nhựa thấm bám 1,0Kg/m2
+ Lớp CPDD loại 1 dầy

: 30cm.

+ Bù vênh bằng CPDD loại 1.
* Đường gom:
+ Bê tông nhựa chặt 19, dày

: 7cm.

Công ty CP TV ĐTXD CTGT 1 – Cienco 1

8


Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội -Bắc Giang theo hình thức Hợp đồng BOT

Thuyết minh tổ chức xây dựng - Gói thầu XL-01.

+ Nhựa tưới thấm bám 1,0Kg/m2.

+ Cấp phối đá dăm loại I, dày : 15cm.
+ Cấp phối đá dăm loại II dày : 28cm
* Kết cấu mặt đường dân sinh
 Đối với các đường cũ là đường đất, cấp phối: KCMĐ đường dân sinh bao gồm
các lớp như sau:
- Láng nhựa tiêu chuẩn, dầy : 2,5cm.
- Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.0kg/m2.
- Cấp phối đá dăm loại 1 dày : 15cm.


-

Đối với các đường cũ là đường BTN, láng nhựa: KCMĐ đường dân sinh bao gồm
các lớp như sau:
Bê tông nhựa chặt 19, dầy : 6cm.
Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.0kg/m2.
Cấp phối đá dăm loại 1 dày : 15cm.
Bù vênh cấp phối đá dăm loại 1.
Đối với các đường cũ là đường BTXM: KCMĐ đường dân sinh bao gồm các lớp
như sau:
BTXM M200 dày 20cm
Lớp giấy dầu.
Bù vênh bằng cấp phối đá dăm loại 1 nếu chiều dày bù vênh > 10cm, bù vênh
bằng BTXM M200 nếu chiều dày bù vênh ≤ 10cm.
Mặt đường cũ hiện tại.

* Xử lý mặt đường hư hỏng:
Tùy thuộc vào tình trạng hư hỏng của mặt đường cũ cần thiết phải xử lý triệt để trước
khi tăng cường kết cấu mới.
f. Nút giao

Phạm vi gói thầu XL-01 có 01 nút giao với QL31 tại Km114+037,45. Hiện trạng là nút
giao cùng mức tổ chức giao thơng bằng đèn tín hiệu.
Theo quy hoạch đây là nút giao cắt liên thơng dạng bán hoa thị, vị trí nút giao sẽ dịch
chuyển về hướng đi Lạng Sơn so với điểm giao cắt hiện tại là 194m, tại lý trình
Km113+871. Tuy nhiên theo quyết định phê duyệt của dự án cao tốc Hà Nội - Bắc Giang thì
Nút giao này chỉ thiết kế với qui mô nút giao bằng tổ chức giao thơng bằng đèn tín hiệu theo
vị trí giao cắt với QL31 hiện tại.
Phương án thiết kế:
- Thiết kế vuốt nối êm thuận từ qui mô tuyến QL1 Bnền=12m chuyển tiếp vào đầu dự
án đường cao tốc (Km113+985) với Bnền = 33m, tỷ lệ vuốt nối 1:10. Tư vấn đề xuất kéo
dài điểm bắt đầu vuốt về hướng đi Lạng Sơn tại Km113+717.99.

Công ty CP TV ĐTXD CTGT 1 – Cienco 1

9


Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội -Bắc Giang theo hình thức Hợp đồng BOT

Thuyết minh tổ chức xây dựng - Gói thầu XL-01.

- Từ Km113+985 đi hướng Hà Nội mặt cắt hoàn chỉnh theo qui mô cao tốc
(Bnền=33m). Phương án thiết kế này đã được đơn vị TVTK cùng Nhà đầu tư làm việc, thoả
thuận với địa phương tại cuộc họp ngày 20/6/2014 tại Sở GTVT Bắc Giang.
- Tại nút giao bố trí các nhánh rẽ kết nối với QL31 và đường gom hai bên tuyến chính
như sau:
+ Nhánh rẽ theo hướng Lục Nam (QL31) đi Lạng Sơn thiết kế bán kính R=60m.
+ Nhánh rẽ theo hướng Hà Nội đi Lục Nam và TP. Bắc Giang đi Hà Nội thiết kế châm
chước bán kính rẽ R = 20m như dự án được duyệt.
+ Nhánh rẽ theo hướng Lạng Sơn đi TP Bắc Giang thiết kế châm chước bán kính

R=30m như dự án được duyệt.
+ Nhánh rẽ từ QL31 vào đường gom thiết kế châm trước bán kính rẽ R=10-:-20m
g. Các giao cắt khác

Đối với các giao cắt dân sinh, liên xã, liên huyện vuốt nối đảm bảo êm thuận và an tồn
giao thơng.
h. Gia cố mái ta luy
Đối với những đoạn nền đắp thông thường, mái ta luy được gia cố trồng cỏ.
i. Thoát nước
Thoát nước ngang:
Khẩu độ cống thoát nước đảm bảo thoát nước theo yêu cầu thuỷ văn và thuỷ lợi và đã
được thống nhất với các cơ quan chức năng của địa phương, cống được thiết kế đảm bảo
theo đúng quy trình quy phạm.
Đối với cống trịn, cống hộp khẩu độ < 2m được đúc sẵn.
Đối với các cống hộp khẩu độ lớn > 2m được đổ tại chỗ.
Hố ga liên kết giữa cống trên tuyến chính và cống trên đường gom được đổ tại chỗ,
tấm đan đậy được đúc sẵn.
Thoát nước dọc:
- Rãnh thoát nước dọc được thiết kế đặt tại giải phân cách giữa trên chiều dài toàn
tuyến. Rãnh dọc bằng bê tơng đổ tại chỗ C20 hình chữ nhật kích thước rãnh rộng 0,6m,
chiều sâu phụ thuộc vào dốc dọc thiết kế nhưng không vượt quá 1,5m. Các rãnh dọc này
được dẫn về các hố thu nước tại các vị trí cống ngang. Trong trường hợp cống ngang nằm
quá sâu so với đáy rãnh hoặc phải đào bỏ một phần cống cũ để làm hố thu thì bố trí cống
ngang dẫn nước thốt ra phía nền đường mở rộng.
- Tại các vị trí taluy đường gom và tuyến chính giáp nhau bố trí rãnh đất kích thước
(0,4x0,4x1,2)m để đảm bảo thoát nước phần mặt đường và mái ta luy.
- Các đoạn taluy đường chính nằm sát vai đường của đường gom hoặc các vị trí rãnh
cắt ngang qua đường dưới cống chui dân sinh thì sử dụng rãnh bằng BTXM đổ tại chỗ C30
hình chữ nhật rộng 0,4m đậy tấm đan chịu lực đặt sát mép nhựa đường gom để thoát nước
mái taluy, tránh đào mái taluy đường chính để đặt rãnh thu nước gây biến dạng mái dốc.

Công ty CP TV ĐTXD CTGT 1 – Cienco 1

10


Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội -Bắc Giang theo hình thức Hợp đồng BOT

Thuyết minh tổ chức xây dựng - Gói thầu XL-01.

- Cải mương: Các đoạn tuyến đi qua các vị trí kênh mương thủy lợi, để giảm thiểu tối
đa các vị trí đặt cống trên tuyến, đơn vị tư vấn đã tiến hành đi kiểm tra thực địa, nghiên cứu
trên bình đồ và đã có văn bản làm việc với địa phương để đưa ra các vị trí đặt cống, cải
mương hợp lý để sau khi xây dựng tuyến đường vẫn phục vụ tưới tiêu bình thường.
g. Cống chui dân sinh
Trên gói thầu có 1 vị trí cống chui dân sinh khẩu độ 3x3m. Đây là các cống chui dân
sinh hiện hữu. Cống chui dân sinh này chỉ nối dài cho phù hợp với bề rộng đường mở rộng.

Công ty CP TV ĐTXD CTGT 1 – Cienco 1

11


Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội -Bắc Giang theo hình thức Hợp đồng BOT

Thuyết minh tổ chức xây dựng - Gói thầu XL-01.

3. CÁC KHỐI LƯỢNG XÂY DỰNG CHỦ YẾU
Khối lượng xây dựng chủ yếu được thể hiện trong bảng sau:
TT


I

Hạng mục

III

IV

V

VI

Khối lượng

Chiều dài tuyến chính

m

2294

Chiều dài đường gom

m

3552

Cơng tác dọn dẹp mặt bằng
Dọn dẹp mặt bằng

II


Đơn vị

m2

138,484.93

Công tác đào

m3

55,781.94

Công tác đắp

m3

189,875.40

Vải ĐKT

m2

10,588.75

Lớp mặt

m2

77,254.03


Lớp móng

m3

39,664.67

Cơng tác nền đường

Cơng tác mặt đường

Thốt nước
Cống các loại

cái/m

16/340

Rãnh các loại

m

2,165.26

Cải mương

m

754.89


Gia cố taluy
Trồng cỏ

m2

Đá hộc xây

m

An toàn giao thông

Công ty CP TV ĐTXD CTGT 1 – Cienco 1

49,664.40
Có gói thầu riêng

12


Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội -Bắc Giang theo hình thức Hợp đồng BOT

Thuyết minh tổ chức xây dựng - Gói thầu XL-01.

II. BIỆN PHÁP THI CÔNG CHỦ ĐẠO
II.1. PHÂN CHIA CÁC MŨI THI CƠNG
Trước khi thi cơng nhà thầu cần nghiên cứu kỹ hồ sơ thiết kế, chuẩn bị mặt bằng và
các thiết bị xe máy cho các hạng mục thi công theo Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và
thiết kế tổ chức thi công TCVN 4252:2012; và các chỉ dẫn kỹ thuật trong hồ sơ mời thầu.
Để đảm bảo tiến độ và chất lượng các hạng mục thi công của dự án, căn cứ vào thời
gian và khối lượng thi cơng của gói thầu dự kiến bố trí 6 mũi thi công độc lập như sau:

 Mũi thi công số 1: Phụ trách thi công các công việc thuộc đường cao tốc đoạn
Km113+985 - Km115+000 và nút giao QL31.
 Mũi thi công số 2: Phụ trách thi công các công việc thuộc đường cao tốc đoạn
Km115+000 - Km116+040.
 Mũi thi công số 3: Phụ trách thi công các công việc thuộc đường gom trái đoạn
Km114+059 - Km116+041.33.
 Mũi thi công số 4: Phụ trách thi công các công việc thuộc đường gom phải đoạn
Km114+000 - Km115+625.21.
 Mũi thi công số 5: Phụ trách thi công bê tông nhựa tồn bộ gói thầu.
Sơ đồ tổ chức, điều hành thi công trên công trường được thể hiện trong Phụ lục 1.
Trình tự thi cơng tổng thể của gói thầu như sau:
+ Thi cơng phần mở rộng đường chính tuyến và 2 đường gom, riêng đường chính
tuyến thi cơng đến lớp BTN chặt Dmax=19 dày 7cm;
+ Sử dụng 2 đường tạm (nối phần đường hiện hữu với phần đường mở rộng) tại đầu
và cuối gói thầu XL-01, phân luồng giao thơng cho các phương tiện đi trên phần mở rộng
đường chính tuyến. Triển khai thi công cải tạo, nâng cấp đường hiện hữu (bên phải đường
chính tuyến) theo thiết kế đến lớp BTN chặt Dmax=12,5 dày 6cm.
+ Phân luồng giao thông cho các phương tiện đi trên phần bên phải đường chính
tuyến sau khi hồn thiện, thi cơng nốt lớp BTN chặt Dmax=12,5 của phần mở rộng (phần bên
trái).
II.2. CÔNG NGHỆ THI CƠNG
- Thi cơng phần đường: Biện pháp thi cơng chủ đạo là thi công bằng máy kết hợp
với thủ cơng;
- Thi cơng hệ thống thốt nước: Thi cơng bằng máy kết hợp với thủ cơng;
III. BỐ TRÍ CƠNG TRƯỜNG
III.1. Lán trại phục vụ thi công
 Ban điều hành, lán trại sẽ được bố trí ở vị trí thuận lợi cho công tác điều hành cũng như
quản lý công trường và không gây tác động xấu đến môi trường. Nhà ban điều hành, lán trại
của các đơn vị thi công sẽ được làm bằng các vật liệu giản đơn, dễ tháo lắp.
III.2. Đường tạm phục vụ thi công

 Thi công 2 đường tạm nối phần đường hiện hữu với phần đường mở rộng tại đầu và cuối
gói thầu XL-01 (Km114+060 và Km116+040) phục vụ phân luồng giao thông sang phần
mở rộng đường chính tuyến để thi cơng cải tạo đường hiện hữu.
Công ty CP TV ĐTXD CTGT 1 – Cienco 1

13


Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội -Bắc Giang theo hình thức Hợp đồng BOT

Thuyết minh tổ chức xây dựng - Gói thầu XL-01.



Để phục vụ việc di chuyển nhân lực, máy móc khi thi cơng gói thầu XL-01, nhà thầu cần
xin phép địa phương để sử dụng 2 đường ngang hiện có tại: Km114+037 (QL31)và
Km114+616 (đường dân sinh). Đồng thời, dự kiến bố trí đường cơng vụ nối ngang
đường hiện hữu xuống mặt bằng thi công phần mở rộng và đường gom trái ở vị trí gần
cống chui dân sinh Km115+300 và Km115+850.
MẶT BẰNG ĐƯỜNG CÔNG VỤ THI CÔNG

ĐƯỜNG HIỆN HỮU

PHẠM VI THI CƠNG

PHẠM VI THI CƠNG

ĐƯỜNG GOM
ĐƯỜNG CƠNG VỤ




Để thi cơng đường gom bên phải, ngoài việc sử dụng các đường ngang hiện có tại
Km114+037 (QL31); Km114+616 (đường dân sinh), dự kiến bố trí thêm 1 đường cơng
vụ tại vị trí gần cống chui dân sinh: Km115+300. Chiều dài trung bình của mỗi đường
công vụ 30 - 100m (tùy thuộc vào điều kiện địa hình), chiều rộng nền đường 5m, taluy
1:1,5, độ chặt nền đường K = 0,95, 20cm trên cùng là lớp CPĐD loại 2. Khối lượng đắp
K95 nằm trong phạm vi nền đường sẽ được tận dụng lại, lớp CPĐD loại 2 sẽ được đào
bỏ hoặc tận dụng.



Việc bù phụ lớp mặt đường công vụ bằng CPĐD loại 2 bị hỏng trong quá trình sử dụng
sẽ được TVGS xác định thực tế tại hiện trường.
BẢNG THỐNG KẾ CÁC VỊ TRÍ ĐƯỜNG CƠNG VỤ, ĐƯỜNG TẠM
TT

Vị trí

Bên

Chiều dài
(m)

Ghi chú

1

Km114+060


Giữa

30,00

Đường tạm

2

Km115+300

Trái

30,00

Đường cơng vụ

3

Km115+300

Phải

35,00

Đường cơng vụ

4

Km115+850


Trái

30,00

Đường cơng vụ

5

Km116+040

Trái

30,00

Đường tạm

(Vị trí đường cơng vụ trong bảng trên là dự tính, thực tế sẽ được Nhà thầu và TVGS
xác nhận tại hiện trường)
Công ty CP TV ĐTXD CTGT 1 – Cienco 1

14


Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội -Bắc Giang theo hình thức Hợp đồng BOT

Thuyết minh tổ chức xây dựng - Gói thầu XL-01.

III.3. Đê quai, bờ vây ngăn nước, cải mương
-


-

Do khu vực tuyến gói thầu XL-01 đi qua một số vị trí ao, hồ có nước thường xuyên cao
trên mặt đất tự nhiên từ 0,4-:-2,0m. Để phục vụ thi công, dự kiến sẽ đắp bờ bao để phục
vụ bơm nước cạn và ngăn nước đảm bảo nước mặt bên ngồi khơng tràn vào trong phạm
vi thi công. Bờ bao được thực hiện bằng cọc tre và bao tải đất hoặc đắp đất thành bờ vây.
Khối lượng nắn dòng chảy, cải mương để thi cơng hệ thống thốt nước sẽ được trình bày
trong biện pháp thi cơng chi tiết phần hệ thống thốt nước.
BẢNG THỐNG KÊ VỊ TRÍ BỜ BAO NGĂN NƯỚC
Đường

Đoạn

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài
(m)

Biện pháp ngăn
nước

Bên

1

Km115+630

Km115+820


190

Bờ bao B=0,5m

Trái

2

Km115+940

Km115+980

40

Bờ bao B=0,5m

Trái

1

Km115+210

Km115+300

90

Bờ bao B=0,5m

Trái


2

Km115+240

Km115+302

62

Bờ bao B=0,5m

Phải

4

Km115+478

Km115+625

147

Bờ bao B=0,5m

Trái

5

Km115+460

Km115+612


152

Bờ bao B=0,5m

Phải

Gom trái

Gom phải

(Khối lượng đắp bờ bao ngăn nước trong bảng trên là dự tính, khối lượng thực tế
sẽ được TVGS xác nhận tại hiện trường)
III.4. Biển báo tín hiệu
-

Biển báo thơng tin gói thầu: Được đặt ở hai đầu gói thầu bên phải theo hướng đi. Kích
thước biển 3,0x2,0m. Biển được sơn phản quang, chữ ghi trên biển phản quang. Tổng
cộng có 04 biển, trong đó hai biển đặt trên đường hiện tại và 2 biển đặt trên đường
QL31;

-

Biển báo an tồn giao thơng: Tại tất cả các vị trí ra vào cơng trường (nhập tách đường
Quốc lộ 1 hiện tại) đều có biển báo hiệu đường bộ và người hướng dẫn, điều tiết giao
thông. Các biển báo hiệu bao gồm: biển báo hướng rẽ, biển báo giảm tốc độ, biển báo
công trường v.v...

III.5. Bãi tập kết cấp phối đá dăm
-


Để đảm bảo chất lượng thi công được đồng đều, không bị phân tầng, cấp phối đá dăm
được vận chuyển từ mỏ và tập kết tại các bãi dọc tuyến trước khi chuyển đến vị trí thi
cơng. Vị trí và diện tích các bãi tập kết dự kiến như sau:
+ Bãi số 1: Bên phải tuyến Km115+150; S = 2.000m2

III.6. Bãi đúc cấu kiện
-

Ống cống trịn các loại có thể được đúc ở bãi đúc hoặc được mua ở các nhà máy trong
khu vực vận chuyển đến công trường và lắp đặt bằng cẩu.

Công ty CP TV ĐTXD CTGT 1 – Cienco 1

15


Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội -Bắc Giang theo hình thức Hợp đồng BOT

Thuyết minh tổ chức xây dựng - Gói thầu XL-01.

-

Các kết cấu đúc sẵn: Đế cống, cọc BTCT, bó vỉa, tấm đan, ... được đúc tại các bãi đúc
của các mũi thi công trên công trường.

III.7. Trạm trộn BTXM
-

Bê tông khối lớn thi công cầu, cống chui, cống hộp lớn dùng bê tông thương phẩm được

trộn tại trạm trộn (chi tiết trong hồ sơ cầu).

-

Bê tơng lót, bê tơng đúc cấu kiện sử dụng bê tông trộn bằng máy trộn bê tông 250-500l/h
tại hiện trường.

III.8. Trạm trộn bê tông nhựa
-

Để chủ động, đáp ứng tiến độ yêu cầu, dự kiến xây dựng trạm trộn bê tông nhựa gần khu
vực Km120+00 QL1, rẽ trái theo hướng tuyến và mời các bên liên quan kiểm tra, chấp
thuận trước khi sử dụng. Cự ly vận chuyển bê tơng nhựa trung bình dự kiến là 10km.

Diện tích trạm trộn dự kiến khoảng 5000m2. Cơng suất trạm trộn đạt 100-120T/h.
+ Các cơng việc chính để xây dựng trạm trộn BTN như sau:
- Xác định vị trí đặt trạm trộn, thỏa thuận với địa phương, các đơn vị có liên quan, thuê
mặt bằng;
- Di chuyển, vận chuyển trạm trộn về vị trí dự kiến;
- Lắp đặt trạm trộn;
- Đấu nối hệ thống điện (có thể thuê trạm biến áp từ các cơ quan điện lực trong khu
vực);
- Mua và vận chuyển các nguyên liệu về trạm trộn;
- Chế tạo hỗn hợp BTN, vận chuyển đến công trường;
- Tháo dỡ trạm trộn khi khơng có nhu cầu.
Lưu ý: Các vị trí đặt trạm trộn trên là dự kiến. Khi triển khai, nhà thầu cần căn cứ nhu cầu
sử dụng BTN cho từng gói thầu, bố trí trạm trộn đảm bảo mơi trường, kinh tế, kỹ thuật trình
Chủ đầu tư và TVGS chấp thuận và phải có thỏa thuận với địa phương, các đơn vị có liên
quan.
III.9. Bãi đổ vật liệu thải

Trước khi tiến hành đổ thải, nhà thầu thi công cần phải làm việc với địa phương và
các đơn vị có liên quan để hồn chỉnh các thủ tục theo quy định hiện hành. Trong quá trình
thi công, tùy theo cự ly và khối lượng đổ thải thực tế sẽ được TVGS, chủ đầu tư chấp thuận.
Dự kiến đổ vật liệu thừa gói thầu số 5 tại các vị trí sau:
- Vị trí: Thơn Tân Văn, xã Tân Dĩnh, huyện Lạng Giang, Bắc Giang;
- Đơn vị quản lý: Công ty TNHH Đại Hồng Phúc;
- Trữ lượng: Khả năng tập kết vật liệu thải khoảng 200.000 m3;
- Cự ly vận chuyển: Bãi thải Tân Văn cách lý trình Km109+300 QL1 khoảng 1.0km
(xem bảng tổng hợp vị trí mỏ vật liệu xây dựng và bãi đổ vật liệu thải).
IV. THIẾT BỊ THI CƠNG
Các máy và thiết bị thi cơng chủ yếu gồm:
Công ty CP TV ĐTXD CTGT 1 – Cienco 1

16


Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội -Bắc Giang theo hình thức Hợp đồng BOT

Thuyết minh tổ chức xây dựng - Gói thầu XL-01.

- Thi công nền đường: Máy ủi, máy san, máy xúc, lu bánh thép (có rung và khơng
rung), lu chân cừu, xe vận chuyển, xe tưới nước...
- Thi công mặt đường: máy san, máy rải, lu bánh thép (có rung và không rung), lu
bánh lốp, xe tưới nhựa, xe tưới nước....
Căn cứ trên khối lượng và tiến độ thi công phần đường của gói thầu XL-01, dự kiến
chia thành các phân đoạn để tiến hành tổ chức thi công như sau:
Thi công nền đường:
+ Đường cao tốc: 4 dây chuyền thi công
+ Đường gom trái: 2 dây chuyền thi công
+ Đường gom phải: 2 dây chuyền thi cơng

Thi cơng móng đường:
+ Đường cao tốc: 2 dây chuyền thi công
+ Đường gom trái: 1 dây chuyền thi công
+ Đường gom phải: 1 dây chuyền thi công
Thi công mặt đường:
2 dây chuyền thi công
* Số lượng máy, thiết bị cho từng mũi như sau:
1. Mũi thi công số 1:
STT

Tên máy, thiết bị

Số lượng

Đơn vị

1

Máy ủi CV110

2

Chiếc

2

Máy xúc gầu1,25 - 1,6 m3

2


Chiếc

3

Máy san

1

Chiếc

4

Máy rải base

1

Chiếc

5

Lu tĩnh 8 - 10T

2

Chiếc

6

Lu rung 18 - 25T


2

Chiếc

7

Lu chân cừu

2

Chiếc

8

Ơ tơ 10 - 16T

10

Chiếc

9

Xe tưới nước

1

Chiếc

10


Máy cắm bấc thấm

1

Chiếc

11

Đầm cóc/ Máy bơm nước 36 m3/h

4/4

Chiếc

Số lượng

Đơn vị

2. Mũi thi công số 2:
STT

Tên máy, thiết bị

1

Máy ủi CV110

2

Chiếc


2

Máy xúc gầu1,25 - 1,6 m3

2

Chiếc

3

Máy san

1

Chiếc

4

Máy rải base

1

Chiếc

Công ty CP TV ĐTXD CTGT 1 – Cienco 1

17



Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội -Bắc Giang theo hình thức Hợp đồng BOT

Thuyết minh tổ chức xây dựng - Gói thầu XL-01.

5

Lu tĩnh 8 - 10T

2

Chiếc

6

Lu rung 18 - 25T

2

Chiếc

7

Lu chân cừu

2

Chiếc

8


Ô tơ 10 - 16T

10

Chiếc

9

Xe tưới nước

1

Chiếc

10

Máy cắm bấc thấm

1

Chiếc

11

Đầm cóc/ Máy bơm nước 36 m3/h

4/4

Chiếc


Số lượng

Đơn vị

3. Mũi thi công số 3:
STT

Tên máy, thiết bị

1

Máy ủi CV110

1

Chiếc

2

Máy xúc gầu 1,25 - 1,6 m3

2

Chiếc

3

Máy san

1


Chiếc

4

Máy rải base

1

Chiếc

5

Lu rung 18 - 25T

2

Chiếc

6

Lu chân cừu

2

Chiếc

7

Ơ tơ 10 - 16T


10

Chiếc

8

Xe tưới nước

1

Chiếc

9

Máy bơm nước 36 m3/h

4

Chiếc

10

Đầm cóc

2

Chiếc

Số lượng


Đơn vị

4. Mũi thi cơng số 4:
STT

Tên máy, thiết bị

1

Máy ủi CV110

2

Chiếc

2

Máy xúc gầu 1,25 - 1,6 m3

2

Chiếc

3

Máy san

2


Chiếc

4

Máy rải base

1

Chiếc

5

Lu tĩnh 8 - 10T

2

Chiếc

6

Lu rung 18 - 25T

2

Chiếc

7

Lu chân cừu


2

Chiếc

8

Ơ tơ 10 - 16T

10

Chiếc

9

Xe tưới nước

1

Chiếc

10

Máy bơm nước12m3/h

4

Chiếc

11


Đầm cóc

4

Chiếc

Số lượng

Đơn vị

5. Mũi thi cơng bê tơng nhựa:
STT

Tên máy, thiết bị

Công ty CP TV ĐTXD CTGT 1 – Cienco 1

18


Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội -Bắc Giang theo hình thức Hợp đồng BOT

Thuyết minh tổ chức xây dựng - Gói thầu XL-01.

1

Máy rải 40T/h

2


Chiếc

2

Lu bánh thép 6-8T

2

Chiếc

3

Lu bánh thép 10-12T

2

Chiếc

4

Lu bánh lốp 16T

2

Chiếc

5

Ơ tơ 10 - 16T


8

Chiếc

6

Máy nén khí

1

Chiếc

7

Xe chổi qt

1

Chiếc

8

Xe tưới nhựa

1

Chiếc

V. NGUỒN CUNG CẤP VẬT LIỆU CHÍNH
Cơng tác khảo sát tiến hành tại 15 mỏ/ bãi tập kết vật liệu xây dựng. Trong

pham vi gói thầu số 5 sử dụng các mỏ vật liệu như sau:
Trữ lượng /
T
Loại vật liệu
Tên mỏ/ BTK
Địa điểm
T
Công suất KT
1

Mỏ đất Đồi Viềng

400.000 m3

Thanh Lâm, Lục
Nam, Bắc Giang

Mỏ đất Đầu Trâu

400.000 m3

Yên
Lư,
Yên
Dũng, Bắc Giang

Đất đắp
Bãi tập kết Xương
400 m3/ ngày
Giang

Cát đắp, cát xử lý
nền, cát xây dựng Bãi tập kết Như
1.000 m3/ ngày
Nguyệt
Mỏ Võ Nói

1.000 m3/ ngày

Mỏ Thống Nhất

1.000 m3/ ngày

3 Mỏ đá
-

-

-

Phường Lê Lợi,
TP. Bắc Giang
Quang Châu, Việt
Yên, Bắc Giang
Đồng Tân, Hữu
Lũng, Lạng Sơn
TT. Phú Thứ, Kinh
Môn, Hải Dương

Cốt thép thường: Mua của các nhà sản xuất có tiếng trong nước như Việt Úc, Hoà Phát,
POMINA … vận chuyển bằng đường bộ đến tận chân cơng trình.

Vải địa kỹ thuật Phadatex (PH12), aritex (ART12A); bấc thấm aritex (VID 75);
bentonite ... được sử dụng của các nhà sản xuất trong nước được TVGS và Chủ đầu tư
chấp thuận.
Phụ gia, nhựa đường, cáp dự ứng lực, neo, gối, khe co giãn…. nhập khẩu từ các nhà sản
xuất có tiếng trên thế giới qua cảng Hải Phịng và vận chuyển bằng đường bộ đến công
trường.
Vật liệu cho công tác điện - chiếu sáng: mua của các nhà sản xuất trong nước hoặc nhập
khẩu (nếu cần).

- Tất cả các vật liệu Nhà thầu phải đệ trình Tư vấn giám sát và Chủ đầu tư chấp thuận
trước khi đưa vào thi công;
Công ty CP TV ĐTXD CTGT 1 – Cienco 1

19


Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội -Bắc Giang theo hình thức Hợp đồng BOT

Thuyết minh tổ chức xây dựng - Gói thầu XL-01.

VI. BIỆN PHÁP THI CƠNG
VI.1. Trình tự tổ chức thi cơng
Các hạng mục cơng trình chính thi cơng theo trình tự sau:
1. Thi công đắp nền (Bao gồm cả việc xử lý nền yếu, đào bỏ đất khơng thích hợp, thi
cơng hệ thống thốt nước tạm phục vụ thi cơng nền đường).
2. Thi cơng các cơng trình thốt nước, ốp mái ta luy, các cống chui dân sinh;
3. Thi công các lớp móng, mặt đường.
4. Thi cơng hệ thống an tồn giao thơng và cơng tác hồn thiện.
VI.2. Hướng thi cơng
Do tuyến thi cơng trong q trình khai thác, lượng xe tham gia thi công là vô cùng lớn,

mặt khác vấn đề an tồn giao thơng cho người và phương tiện tham gia lưu thông trên
đường phải được đặt lên hàng đầu. Việc bố trí tổ chức giao thơng phải được đặc biệt chú ý.
Để đảm tiến độ dự án bố trí thi cơng đồng thời phần mở rộng đường chính tuyến và đường
gom 2 bên. Mỗi đoạn hay mỗi công trình đã có mặt bằng có thể tổ chức thi công bằng nhiều
mũi. Biện pháp thi công chi tiết cho từng hạng mục sẽ được đệ trình lên Tư vấn xem xét
chấp thuận trước khi thi công.
VI.3. Dây chuyền tổ chức thi công
Đối với mỗi một hạng mục cụ thể, trước khi triển khai thi công, Nhà thầu phải lập biện
pháp tổ chức thi công chi tiết kèm theo qui trình cơng nghệ trình kỹ sư tư vấn duyệt. Tiến
hành thi cơng thí điểm, lấy mẫu thí nghiệm, sau đó đưa ra công nghệ hợp lý rồi mới thi công
đại trà.
Công nghệ thi công: Dự kiến áp dụng công nghệ thi cơng dây chuyền. Các loại máy
móc, thiết bị và nhân lực sẽ được bố trí cho phù hợp với từng dây truyền, bao gồm:
 Dây chuyền chuẩn bị;
 Dây chuyền thi công đắp nền;
 Dây chuyền thi công xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm
 Dây chuyền thi cơng cơng trình thốt nước
 Dây chuyền thi cơng cống chui dân sinh
 Dây chuyền thi cơng các lớp móng đường
 Dây chuyền thi công các lớp mặt đường
 Dây chuyền hệ thống an tồn giao thơng và cơng tác hồn thiện;
VII. CÁC BƯỚC THI CƠNG
VII.1. Cơng tác chuẩn bị
Nhân lực và thiết bị thi công chủ yếu cho một dây chuyền:
- Nhân công
: 20 người
3
3
- Máy đào 1,25m - 1.6m
: 02 cái

- Máy ủi 110cv
: 02 cái
- Ơtơ ben 12T
: 03 cái
Công ty CP TV ĐTXD CTGT 1 – Cienco 1

20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×