Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Bptc cong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.7 KB, 11 trang )

VINACONEX 12

BIỆN PHÁP THI CƠNG CỐNG TRỊN
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. Giới thiệu chung.
Gói thầu XL-01 (Km113+717.99 – Km116+040) thuộc dự án đầu tư xây dựng cơng trình cải tạo, nâng
cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang theo hình thức Hợp đồng BOT, tuyến đường đi qua 3 tỉnh thành: Hà
Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang. Gói thầu XL-01 đi qua địa bàn thành phố Bắc Giang thuộc tỉnh Bắc Giang.
Phạm vi cơng việc của Gói thầu số XL-01 như sau:
1. Chiều dài đường chính 2082 m, tuyến đi song song với QL1A, mở rộng sang bên trái đường
theo hướng Lạng Sơn – Hà Nội;
2. Chiều rộng nền đường chính: Bnền = 33,0m bao gồm 4 làn xe cơ giới Blcg = 4x3,75m = 15m; 2
làn xe dừng khẩn cấp Blkc = 2x3m = 6m; Bề rộng giải phân cách giữa Bpcg = 9m; Bề rộng giải
an toàn giữa Bat = 2x0,75m = 1,5m; Bề rộng lề đất Blđ = 2x0,75m = 1,5m.
Các hạng mục cống trên phạm vi gói thầu được thống kê theo bảng sau:
STT

Hạng mục

1

Lý trình
Km0+74.87

2
Km114+640
Thốt
nước
ngang
3
Km113+897.55


4
Km114+372.7
5
Km114+616.30
II. Phạm vi thi cơng hệ thống thốt nước.

Loại cống

Kích thước

Chiều dài

Cống trịn

D100

18m

Cống trịn
Cống trịn
Cống trịn
Cống trịn

D100
D125
D125
D125

7m
6m

29m
26m

Đặc điểm địa hình.
3. Gói thầu XL-01 (Km113+717.99 – Km116+040) thuộc địa phận tỉnh Bắc Giang. Dựa vào đặc
điểm hình thái, khu vực tuyến đi qua, địa hình, địa mạo chủ yếu là kiểu địa hình đồng bằng
tích tụ nước núi, tuy nhiên bị phân cắt bởi các hệ thống, mương thủy lợi khá dày. Phía trái
tuyến khoảng 35km là các dãy núi thấp có độ cao thấp đến trung bình bị xâm thực bóc mịn
mạnh.
4. Phủ lên các kiểu địa hình này là các lớp đất có nguồn gốc bồi tích và sườn tàn tích với thành
phần là sét, sét pha, cát pha và cát có tuổi Đệ tứ, tổng chiều dày các lớp đất thay đổi từ 15
đến khoảng 20m tùy từng vị trí trên tuyến.
Đặc điểm cấu tạo địa chất.
Căn cứ kết quả điều tra, khảo sát địa chất cơng trình nền đường và cống; kết quả thí nghiệm hiện
trường và trong phịng tại các lỗ khoan. Địa tầng khu vực cơng trình được phân chia thành các lớp
đất đá mô tả theo thứ tự từ trên xuống như sau.
Lớp bùn ao bùn ruộng: lớp đất phân bố trên bề mặt địa hình tại các ao, hồ, kênh, mương và ruộng
lúa. Chiều dày lớp đất mỏng từ 0,3 đến 0,5m. Trước khi thi cơng nền đường với các cơng trình vét bỏ
lớp đất dày.
Lớp 1A: Bụi rất dẻo, màu xám vàng trạng thái dẻo cứng(MH).
Lớp 1B: Bụi rất dẻo, màu xám nâu, xám vàng, trạng thái mềm dẻo (MH).
Lớp 2: Bụi rất dẻo màu xám đen, xám ghi, trạng thái chảy (MH).
Lớp 3A: Sét ít dẻo màu xám nâu vàng, trạng thái dẻo mềm (CL).
Lớp 3B: Sét ít dẻo màu xám nâu vàng, trạng thái dẻo mềm (CL).
Lớp 4: Cát lẫn sét màu xám nâu chặt vừa, bão hòa nước (SC).


VINACONEX 12

Do đặc điểm địa hình chủ yếu là đồi núi vì vậy tầng phủ gồm các lớp đất có nguồn gốc sườn tàn

tích và tàn tích có thành phần sét, sét pha lẫn dăm sạn ở trạng thái nửa cứng - cứng. Nhìn chung bề
dày tầng phủ thay đổi lớn, trung bình từ 1m đến 7m, lớp đá gốc và tầng chịu lực chủ yếu là lớp đá
sét, bột, cát kết và lớp đá sét vôi, đá vôi sét phong hóa trung bình đến mạnh có độ cứng trung bình thấp.
Địa chất thuỷ văn: Tại thời điểm khảo sát mực nước dưới đất chỉ phát hiện tại một số giếng sinh
hoạt của dân địa phương, biên độ dao động trong phạm vi lớn. Nước dưới đất chủ yếu tồn tại trong
các đới đá phong hóa vật lý, nứt nẻ mạnh, lớp đất rời (thuộc lớp cuội), nguồn cung cấp chủ yếu là
nước mưa và nước mặt. Nguồn thoát trong mùa mưa lũ chủ yếu là sông lớn Kỳ Cùng và sông Thương
và các khe suối trong vùng.
Các hiện tượng địa chất cơng trình động lực:
Trong khu vực khảo sát khơng có các hiện tượng ĐCCT động lực gây bất lợi cho tính ổn định của
cơng trình. Căn cứ theo tiêu chuẩn TCVN9386-2012: Thiết kế cơng trình chịu động đất khu vực khảo
sát có động đất cấp VII (theo thang chia MSK64)


VINACONEX 12

CHƯƠNG 2: BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

Căn cứ lập biện pháp.
5. Hợp đồng nguyên tắc số ....................................... giữa Công ty cổ phần đầu tư BOT Hà Nội –
Bắc Giang và Liên danh Công ty CP xây dựng số 12, Cơng ty CPĐT Văn Phú Building, Cơng ty
CPĐTXD Hịa Lâm về việc thi cơng gói thầu XL-01: Thi cơng xây dựng đoạn Km113+717.99-:Km116+040 thuộc Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang
theo hình thức hợp đồng BOT.
6. Quy định và chỉ dẫn kỹ thuật của “Dự án ĐTXDCT cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc
Giang theo hình thức hợp đồng BOT”
7. Tiêu chuẩn TCVN5729-2012 của Bộ giao thông.
8. Hồ sơ thiết kế Bước:Thiết kế bản vẽ thi công, quyển II.1.1: “Các bản vẽ điển hình, bình đồ trắc
dọc, trắc ngang, hệ thống thốt nước”.
Bố trí thi cơng.
Với tiêu chí hồn thành tiến độ dự án, cũng như đảm bảo chất lượng chung cho toàn dự án, tận dụng tối

đa nguồn nhân lực, vật lực sẵn có, nhà thầu bố trí 01 đội thi cơng chun nghiệp với trang thiết bị máy
móc đầy đủ .
Cơng nghệ thi cơng.
Biện pháp thi công chủ đạo là thi công bằng máy kết hợp với thủ công (Dự kiến sử dụng 95% máy,
5% nhân cơng).
Cơng trình phụ trợ.
Các cơng trình phụ trợ phục vụ thi công như lán trại, đường công vụ... như đã trình bày trong
“Biện pháp thi cơng xử lý nền đất yếu”đã trình.
Theo hồ sơ thiết kế thốt nước ngang tại những vị trí lắp đặt cống trịn vĩnh cửu. Để đảm bảo xử
lý nền đất yếu, nhà thầu đặt cống tạm có cùng khẩu độ khơng có mối nối.


Sơ đồ tổ chức cơng trường.

Vinaconex 12

CƠNG TY CP XD SỐ 12 VINACONEX
( KM113+717.99 – KM114+660)
ĐƠN VỊ THI CÔNG SỐ 1

ĐỘI THI

ĐỘI THI

CƠNG

CƠNG

ĐƯỜNG


CƠNG
TRÌNH
THỐT
NƯỚC


Máy móc.
Nhà thầu sẽ sử dụng các loại máy sau để thi cơng
Loại máy
Máy đào 1.2m3
Đầm cóc
Máy trộn bê tơng 250l
Máy bơm nước
Máy tồn đạc điện tử
Máy thuỷ bình
Máy cắt, hàn
Đầm dùi 1.1 kW
Ván khuôn

Số lượng

Ghi chú

02 cái
04 cái
01 cái
04 cái
01 cái
02 cái
02 cái

02 cái
02 bộ

Nhân lực.
TT

Loại thợ

Số lượng (người)

1

Kỹ sư trắc địa

02

2

Nhân viên trắc địa

02

3

Thợ mộc cốp pha bậc 5

04

4


Thợ nề, sắt, bêtông bậc 5

06

5

Công nhân lái máy

02

6

Lao động thủ công

20

Ghi chú

Thuê tại địa phương theo
yêu cầu tiến độ

Vật liệu thi công.
Nhà thầu luôn coi trọng chất lượng vật liệu và tiến độ cung cấp vật liệu đảm bảo chất lượng và
tiến độ thi cơng của gói thầu. Các vật liệu sử dụng cho gói thầu Nhà thầu dự kiến như sau:
9. Sắt thép: Mua của nhà sản xuất thép vận chuyển bằng đường bộ đến tận chân công trình.
10.Xi măng: Sử dụng xi măng Phúc Sơn, Hồng Thạch, Bỉm Sơn …vv
11.Cốt liệu được đong đo đếm chính xác đúng tỷ lệ trước khi đưa vào trộn.


12.Cát hạt nhỏ, cát vàng: dự kiến dùng cát tại bãi tập kết Như Nguyệt (Thôn Đạo Ngạn 2, xã

Quang Châu, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang) công suất khai thác 1000m3/ngày và bãi Xương
Giang số 154 đường Châu Xuyên, phương Lê Lợi, Bắc Giang, công suất khai thác 400m3/ngày,
cự ly vận chuyển 1,3 km đên QL1A(Km122+880).
13.

Đá các loại: Trong khu vực dự án trên địa bàn Bắc Giang không có mỏ đá, vì vậy việc cung cấp
dựa vào các mỏ đá thuộc địa bàn Huyện Hữu Lũng – Lạng Sơn, hoặc Kinh Môn (Hải Dương) vận
chuyển bằng đường thủy về các cảng tại cầu Như Nguyệt, Lục nam, Xương Giang,…hoặc các lọai
đá cấp từ Lạng Sơn vận chuyển bằng đường bộ.

14.

Ống cống, đế cống tấm đan rãnh: Sử dụng cấu kiện đúc sẵn.

15.

Phụ gia, nhựa đường …. nhập khẩu từ các nhà sản xuất có tiếng trên thế giới qua cảng Hải Phòng
và vận chuyển bằng đường bộ đến công trường.

16.

Đất đắp được lấy từ các mỏ đất Vườn Tùng, Đồng Mục… Tất cả các vật liệu đều đảm bảo chất
lượng theo Quy định kỹ thuật thi công và nghiệm thu của Dự án và được Tư vấn giám sát chấp
thuận trước khi triển khai thi công.

A. BIỆN PHÁP THI CƠNG CỐNG TRỊN
1.

Các bước chuẩn bị.


Tập kết vật tư, vật liệu, thiết bị thi cơng:
Tập kết máy móc thiết bị thi cơng đến hiện trường:
Loại máy

Số lượng

Máy đào

01chiếc

Ơtơ 10T

02 chiếc

Máy tồn đạc

01 chiếc

Máy thuỷ bình

01 chiếc

Máy bơm nước

02 chiếc

Ghi chú

Tập kết vật liệu: Cấu kiện đúc sẵn (ống cống và đế cống do công ty cung cấp và vận chuyển đến vị trí lắp
đặt), đá dăm, cát vàng,…

Xây dựng cơng trình phụ tạm
17.Đắp chặn dịng để ngăn nước vào phạm vi thi cơng cống.
18.Làm mương tạm nắn dịng chảy ra khỏi phạm vi thi công nếu cần thiết.
19.Bơm hút khô nước trong phạm vi thi công để chuẩn bị đào hố móng.

2.
1.

Biện pháp thi cơng chi tiết

Biện pháp thốt nước trước khi thi công.
20.Cống tại các đoạn nền thông thường được thi công cùng với nền đường, đối với các đoạn có
xử lý nền đất yếu, cống thi cơng sau khi kết thúc quá trình chờ lún.
21.Các cống ngang đều là cống thuỷ lợi làm nhiệm vụ dẫn nước tưới. Một số cống ngang nằm
trên đường cao tốc thuộc phạm vi nền đường có xử lý đất yếu nên không thể thi công ngay


được. Để phục vụ cho công tác xử lý nền đất yếu mà vẫn đảm bảo cấp nước, Nhà thầu dự
kiến lắp đặt cống tạm có khẩu độ D1000 tại vị trí này khi đắp gia tải, chiều dài cống tạm dự
kiến là 41m (chỉ bao gồm tuyến chính). Khi nền đã gia tải xong, Nhà thầu sẽ dỡ bỏ cống tạm
để thi cơng cống mới.
22.Nền đường dưới móng cống tại các đoạn xử lý đất yếu sau khi tắt lún thì đào nền đường để
tháo dỡ cống tạm và thi công cống theo đúng thiết kế.
23.Trong trường hợp do tiến độ thi công gấp, các cống lại phải phục vụ tưới, tiêu nước nhà thầu
sẽ sử dụng bơm để bơm nước qua đường hoặc đào các rãnh tạm song song với cống để dẫn
dịng chảy tạm. Rãnh tạm có dạng hình thang, đáy rộng 1,5 m, độ dốc mái taluy là 1/1.
+ Tại vị trí cống trịn Km129+827,4

24.Đơn vị thi công sẽ kết hợp với ban thủy nông địa phương để lập kế hoạch nắn dịng khi thi
cơng nhưng vẫn đảm bảo nước tưới tiêu cho bà con nông dân.

+ Cải mương, để đảm bảo thoát nước. Tiến hành xử lý đất yếu phần đường 1

+ Đặt cống tạm D1000 sau khi nền đường đạt 90% độ cố kết. Xử lý đất yếu phần đường 2.

+ Sau khi phần nền đường 2 đạt 90% cố kết, tiến hành đào cải mương tháo dỡ cống tạm, thi
cơng cống chính. Chừa lại 2, 3 đốt tại vị trí nối cống.


+ Ngăn dịng thượng lưu, thi cơng phần khớp với cống cũ. Hoàn thiện và đắp hoàn trả nền
đường.

2.

Định vị cống.
25.Định vị tim cống được định vị và gửi tim ra ngồi phạm vi thi cơng.
26.Định vị phạm vi đào hố móng cống, đánh dấu bằng cọc tre và chăng dây nilông.
27.Định vị tim đường và dấu tim khỏi phạm vi thi cơng.

3.

Đào đất hố móng.
28.Đào hố móng bằng máy xúc tới cao độ thiết kế sau đó sửa hố móng bằng thủ cơng. Đất đào
được tập kết ở gần vị trí cống thuận lợi cho việc tận dụng lại đắp đất mang cống (đối với đất
đủ tiêu chuẩn kỹ thuật), hoặc được vận chuyển đổ vào dải phân cách giữa đường gom và
đường cao tốc với cự ly vận chuyển trong vịng 300m (đối với đất khơng đủ tiêu chuẩn kỹ
thuật).
29.Hố móng đào với mái vách hố đào là 1:2, đúng hướng và cao độ ghi trong hồ sơ thiết kế và
phù hợp với các yêu cầu.
30.Mọi hố móng phải được đào đủ rộng để chống vách hố móng được tốt và phải đào đến một
độ sâu theo đúng hồ sơ thiết kế và có độ rộng cần thiết, có chiều rộng khơng vượt q chiều

rộng lớp đá dăm đệm cộng thêm mỗi bên 25cm để dễ dàng việc thao tác lắp đặt cống.
31.Đáy đào móng cống phải đủ độ rộng, bằng phẳng và độ dốc theo thiết kế.

4.

Thi cơng móng cống.
32.Móng cống được thi cơng sau khi đáy đào hố móng được nghiệm thu.
33.Do phần cống nằm trên phạm vi xử lý nền đất yếu bằng phương pháp đóng cọc tre nên sau
khi đào xong phần đất khơng thích hợp sẽ tiến hành đóng cọc tre theo thiết kế trong phạm vi
cống đã được định vị. (Theo phần biện pháp xử lý nền đất yếu đã được phê duyệt)
1. Số lượng cọc được tính tốn theo diện tích đóng cọc 25 cọc/m2, chiều dài
2,5m

mỗi cọc là


34.Sau khi đóng cọc tre xong tiến hành đắp cát K95 phần hố móng dầy 50cm.

c¸t k95

5.

100

50

35.Thi cơng lớp đá dăm đệm dày 10cm: Dùng công nhân san rải đá, đầm chặt bằng đầm cóc. Độ
bằng phẳng và độ dốc của đỉnh lớp đá dăm đệm đảm bảo đúng yêu cầu trong thiết kế và
được TVGS chấp thuận trước khi chuyển sang thi công hạng mục tiếp theo.


Lắp đặt đế cống, ống cống.
36.Dùng máy đào làm cần cẩu để cẩu lắp đế cống, ống cống. Ống cống và đế cống được buộc
bằng dây thừng (hoặc móc cẩu) và được cơng nhân dùng dây néo giữ trong khi cẩu đảm bảo
ống được cẩu đúng vị trí, an tồn.
37.Trong q trình lắp đặt luôn kiểm tra tim cống đảm bảo đúng vị trí thiết kế.

6.

Thi cơng mối nối ống cống và lớp phòng nước.
38.Sau khi lắp đặt xong ống cống tiến hành thi cơng mối nối ống cống, qt bitum phịng nước
cho ống cống.
39.Mối nối được thi công bằng công nhân lành nghề theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
40.Bitum được nấu nóng tại hiện trường phục vụ cho công tác thi công mối nối và lớp phòng
nước.
41.Mối nối giữa cống cũ và cống mới: trước khi làm mối nối, bề mặt cống cũ được làm sạch đảm
bảo tiếp xúc tốt khi đổ bê tơng.
42.Cơng tác thi cơng mối nối và lớp phịng nước được thực hiện trong điều kiện thời tiết khô
ráo, không thi công vào trời mưa.
43.Khi thi công xong mối nối, nhân công tiến hành vệ sinh dọp dẹp vật liệu thừa trong q trình
thi cơng và báo cho TVGS nghiệm thu.

7.

Thi công đầu cống, thượng hạ lưu cống.


44.Lắp dựng ván khuôn, cốt thép, đổ bê tông tường đầu, tường cánh cống.
45.Việc đổ bê tơng móng tường đầu cống sẽ được thực hiện đồng thời với công tác thi cơng
móng cống đảm bảo có thể lắp đặt tồn bộ ống cống của cống liên tục. Công tác đổ bê tông
tường đầu, xây thượng hạ lưu cống được tiến hành ngay sau khi thi cơng xong lớp phịng

nước của cống và trước khi thi công đắp đất mang cống.
46.Dùng máy trộn bê tông tại chỗ để trộn vữa tại hiện trường.
47.Dùng phương pháp day đá trên vữa, chọn đá xây có chiều cao ngắn, dùng đá nhỏ chèn chặt
vào các khe hổng, đổ vữa lỏng chèn đầy các lỗ hổng, đặt mạch xây so le, dùng vữa miết kín
mạch phía mặt ngồi khối xây. Cơng tác xây được thực hiện bởi kỹ sư lành nghề.
8.

Đắp mang cống.
48.Công tác đắp mang cống chỉ được tiến hành sau khi công tác lắp đặt, xây đầu cống được
nghiệm thu.
49.Đắp mang cống sẽ được tiến hành bằng vật liệu dạng hạt được tư vấn giám sát chấp thuận và
phù hợp tiêu chuẩn dự án.
50.Công tác đắp mang cống được thực hiện bằng thủ cơng+đầm cóc. Lấp đất đầm chặt đều hai
bên thân cống, chiều dày mỗi lớp từ 10 - 15cm. Việc lấp đất xung quanh các kết cấu chỉ được
tiến hành khi có sự chấp thuận của TVGS.
51.Đầm nén được thực hiện bằng đầm cóc đảm bảo độ chặt K95 như nền đường thơng thường.
52.Đầm lu chỉ sử dụng sau khi có một lớp phủ trên đỉnh cống có độ dày ít nhất 50cm và phải
được chấp thuận của TVGS và theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
53.Công tác đảm bảo chất lượng đất đắp mang cống như nền đường thông thường.

9.

Biện pháp đảm bảo cung cấp nguồn nước tưới.
54. Do đặc điểm cơng trình được xây dựng cải tạo nâng cấp, do đó trong q trình thi cơng phải
vừa đảm bảo tiến độ, chất lượng cơng trình vừa đáp ứng được nhu cầu nước phục vụ sản
xuất nông nghiệp của nhân dân. Để giải quyết tốt vấn đề này ngoài việc liên hệ chặt chẽ và
thường xuyên với chủ đầu tư để đề ra tiến độ và bố trí thời gian thi công phù hợp, thuận lợi
cho thi công, Nhà thầu sẽ đưa ra giải pháp thi cơng mang tính tối ưu nhất nhằm hạn chế tới
mức thấp nhất việc phải cắt nước do thi công ảnh hưởng đến sản xuất của nhân dân. Hơn
nữa, Nhà thầu với kinh nghiệm đã thi cơng nhiều dự án có qui mơ và tính chất tương tự chính

vì vậy mà đây là yếu tố khá thuận lợi để Nhà thầu hoàn thành dự án theo đúng tiến độ và
chất lượng.
55.Ngoài ra Nhà thầu sẽ phối hợp chặt chẽ với cơ quan quản lý nước (ngành thuỷ nông địa
phương) để thống nhất lịch cắt nước cụ thể (lịch cắt nước cũng được thông báo rộng rãi đến
các hộ sản xuất để bà con nhân dân chủ động).




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×