Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Bptc cong pb2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.25 KB, 15 trang )

VINACONEX 12

BIỆN PHÁP THI CƠNGN PHÁP THI CƠNG
CÁC CƠNG TRÌNH THOÁT NƯỚC TRÊN TUYẾN C TRÊN TUYẾN N
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. Giới thiệu chung.
Gói thầu XL-01 (Km113+717.99 – Km116+040) thuộc dự án đầu tư xây dựng cơng
trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang theo hình thức Hợp đồng BOT,
tuyến đường đi qua 3 tỉnh thành: Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang. Gói thầu XL-01 đi qua
địa bàn thành phố Bắc Giang thuộc tỉnh Bắc Giang.
Phạm vi cơng việc của Gói thầu số XL-01 như sau:

˗

Chiều dài đường chính 2322 m, tuyến đi song song với QL1A, mở rộng sang
bên trái đường theo hướng Lạng Sơn – Hà Nội;

˗

Chiều rộng nền đường chính: Bnền = 33,0m bao gồm 4 làn xe cơ giới Blcg =
4x3,75m = 15m; 2 làn xe dừng khẩn cấp Blkc = 2x3m = 6m; Bề rộng giải phân
cách giữa Bpcg = 9m; Bề rộng giải an toàn giữa Bat = 2x0,75m = 1,5m; Bề
rộng lề đất Blđ = 2x0,75m = 1,5m.

Các hạng mục cống trên phạm vi gói thầu được thống kê theo bảng sau:
ST
T
1
2
3
4


5

Hạng mục

Thốt nước
ngang

Lý trình
Km0+74.87
Km114+640.00
Km113+897.55
Km114+372.70
Km114+616.30

Loại cống
Cống trịn
Cống trịn
Cống trịn
Cống trịn
Cống trịn

Kích
thước
D1000
D1000
D1250
D1250
D1250

Chiều dài

18m
7m
6m
29m
26m

II. Phạm vi thi cơng hệ thống thốt nước.
a) Đặc điểm địa hình.
Gói thầu XL-01 (Km113+717.99 – Km116+040) thuộc địa phận tỉnh Bắc Giang. Dựa
vào đặc điểm hình thái, khu vực tuyến đi qua, địa hình, địa mạo chủ yếu là kiểu địa hình
đồng bằng tích tụ nước núi, tuy nhiên bị phân cắt bởi các hệ thống, mương thủy lợi khá
dày. Phía trái tuyến khoảng 35km là các dãy núi thấp có độ cao thấp đến trung bình bị
xâm thực bóc mịn mạnh.
Phủ lên các kiểu địa hình này là các lớp đất có nguồn gốc bồi tích và sườn tàn tích với
thành phần là sét, sét pha, cát pha và cát có tuổi Đệ tứ, tổng chiều dày các lớp đất thay
đổi từ 15 đến khoảng 20m tùy từng vị trí trên tuyến.
b) Đặc điểm cấu tạo địa chất.
Căn cứ kết quả điều tra, khảo sát địa chất cơng trình nền đường và cống; kết quả thí
nghiệm hiện trường và trong phịng tại các lỗ khoan. Địa tầng khu vực cơng trình được
phân chia thành các lớp đất đá mô tả theo thứ tự từ trên xuống như sau:

1


VINACONEX 12

˗

Lớp bùn ao bùn ruộng: lớp đất phân bố trên bề mặt địa hình tại các ao, hồ, kênh,
mương và ruộng lúa. Chiều dày lớp đất mỏng từ 0,3 đến 0,5m. Trước khi thi

công nền đường với các công trình vét bỏ lớp đất dày.

˗
˗
˗
˗
˗
˗

Lớp 1: Đất hữu cơ, sét hữu cơ, bùn ruộng, bùn ao.
Lớp 2: Lớp sét trạng thái nửa cứng.
Lớp 4: Lớp sét trạng thái dẻo mềm.
Lớp 5: Lớp sét trạng thái dẻo cứng.
Lớp 7: Cát cấp phối xấu.
Lớp 8: Sỏi sạn cấp phối tốt.

Do đặc điểm địa hình chủ yếu là đồi núi vì vậy tầng phủ gồm các lớp đất có nguồn gốc
sườn tàn tích và tàn tích có thành phần sét, sét pha lẫn dăm sạn ở trạng thái nửa cứng cứng. Nhìn chung bề dày tầng phủ thay đổi lớn, trung bình từ 1m đến 7m, lớp đá gốc và
tầng chịu lực chủ yếu là lớp đá sét, bột, cát kết và lớp đá sét vơi, đá vơi sét phong hóa
trung bình đến mạnh có độ cứng trung bình - thấp.
c) Địa chất thuỷ văn:
Tại thời điểm khảo sát mực nước dưới đất chỉ phát hiện tại một số giếng sinh hoạt của
dân địa phương, biên độ dao động trong phạm vi lớn. Nước dưới đất chủ yếu tồn tại trong
các đới đá phong hóa vật lý, nứt nẻ mạnh, lớp đất rời (thuộc lớp cuội), nguồn cung cấp
chủ yếu là nước mưa và nước mặt. Nguồn thoát trong mùa mưa lũ chủ yếu là sông lớn Kỳ
Cùng và sông Thương và các khe suối trong vùng.
d) Các hiện tượng địa chất cơng trình động lực:
Trong khu vực khảo sát khơng có các hiện tượng ĐCCT động lực gây bất lợi cho tính
ổn định của cơng trình. Căn cứ theo tiêu chuẩn TCVN9386-2012: Thiết kế cơng trình
chịu động đất khu vực khảo sát có động đất cấp VII (theo thang chia MSK64)


2


VINACONEX 12

CHƯƠNG 2: BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG
Căn cứ lập biện pháp:
 Hợp đồng nguyên tắc số 577/2014/NĐNT-BOT-KH ngày 29/11/2014 giữa Công
ty cổ phần đầu tư BOT Hà Nội – Bắc Giang và Liên danh Công ty CP xây dựng
số 12, Công ty CPĐT Văn Phú Building, Công ty CPĐTXD Hịa Lâm về việc
thi cơng gói thầu XL-01: Thi công xây dựng đoạn Km113+717.99-:Km116+040 thuộc Dự án ĐTXD công trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội
– Bắc Giang theo hình thức hợp đồng BOT.
 Quy định và chỉ dẫn kỹ thuật của “Dự án ĐTXDCT cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn
Hà Nội – Bắc Giang theo hình thức hợp đồng BOT”
 Tiêu chuẩn TCVN5729-2012 của Bộ giao thông.
 Hồ sơ thiết kế Bước:Thiết kế bản vẽ thi cơng, quyển II.1.1: “Các bản vẽ điển
hình, bình đồ trắc dọc, trắc ngang, hệ thống thốt nước”.
Bố trí thi cơng:
Với tiêu chí hồn thành tiến độ dự án, cũng như đảm bảo chất lượng chung cho toàn
dự án, tận dụng tối đa nguồn nhân lực, vật lực sẵn có, nhà thầu bố trí 01 đội thi cơng
chun nghiệp với trang thiết bị máy móc đầy đủ .
Cơng nghệ thi cơng:
Biện pháp thi công chủ đạo là thi công bằng máy kết hợp với thủ công (Dự kiến sử
dụng 95% máy, 5% nhân cơng).
Cơng trình phụ trợ:
Các cơng trình phụ trợ phục vụ thi công như lán trại, đường công vụ... .
Sơ đồ tổ chức cơng trường:
VINACONEX 12
CƠNG TY CP XD SỐ 12 VINACONEX

( KM113+717.99 – KM114+660)
ĐƠN VỊ THI CÔNG SỐ 1

ĐỘI THI

ĐỘI THI

CƠNG

CƠNG CỐNG

ĐƯỜNG

TRÌNH
THỐT
NƯỚC

3


VINACONEX 12

Máy móc:
Nhà thầu sẽ sử dụng các loại máy sau để thi cơng
Loại máy
Máy

đào

Số lượng


1.2m3

Đầm cóc
250l
bơm

02 cái
04 cái

Máy trộn bê tơng
Máy

Ghi
chú

nước

Máy tồn đạc điện tử
Máy thuỷ bình

01 cái
04 cái
01 cái
02 cái

Máy cắt, hàn
Đầm dùi 1.1 kW

02 cái


Ván khuôn

02 bộ

02 cái

Nhân lực:
TT

Loại thợ

Số lượng (người)

1

Kỹ sư trắc địa

02

2

Nhân viên trắc địa

02

3

Thợ mộc cốp pha bậc 5


04

4

Thợ nề, sắt, bêtông bậc 5

06

5

Công nhân lái máy

02

6

Lao động thủ công

20

Ghi chú

Thuê tại địa phương
theo yêu cầu tiến độ

Vật liệu thi công:
Nhà thầu luôn coi trọng chất lượng vật liệu và tiến độ cung cấp vật liệu đảm bảo
chất lượng và tiến độ thi cơng của gói thầu. Các vật liệu sử dụng cho gói thầu Nhà thầu
dự kiến như sau:


˗

Sắt thép: Mua của nhà sản xuất thép vận chuyển bằng đường bộ đến tận chân
cơng trình.

˗
˗

Xi măng: Sử dụng xi măng Phúc Sơn, Hoàng Thạch, Bỉm Sơn …vv
Cốt liệu được đong đo đếm chính xác đúng tỷ lệ trước khi đưa vào trộn.
4


VINACONEX 12

˗

Cát hạt nhỏ, cát vàng: dự kiến dùng cát tại bãi tập kết Như Nguyệt (Thôn Đạo
Ngạn 2, xã Quang Châu, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang) công suất khai thác
1000m3/ngày và bãi Xương Giang số 154 đường Châu Xuyên, phương Lê Lợi,
Bắc Giang, công suất khai thác 400m3/ngày.

˗

Đá các loại: Trong khu vực dự án trên địa bàn Bắc Giang khơng có mỏ đá, vì
vậy việc cung cấp dựa vào các mỏ đá thuộc địa bàn Huyện Hữu Lũng – Lạng
Sơn, hoặc Kinh Môn (Hải Dương) vận chuyển bằng đường thủy về các cảng tại
cầu Như Nguyệt, Lục nam, Xương Giang,…hoặc các lọai đá cấp từ Lạng Sơn
vận chuyển bằng đường bộ.


˗
˗

Ống cống, đế cống tấm đan rãnh: Sử dụng cấu kiện đúc sẵn.

˗

Đất đắp được lấy từ các mỏ đất Vườn Tùng, Đồng Mục… Tất cả các vật liệu
đều đảm bảo chất lượng theo Quy định kỹ thuật thi công và nghiệm thu của Dự
án và được Tư vấn giám sát chấp thuận trước khi triển khai thi công.

Phụ gia, nhựa đường …. nhập khẩu từ các nhà sản xuất có tiếng trên thế giới
qua cảng Hải Phịng và vận chuyển bằng đường bộ đến cơng trường.

A. BIỆN PHÁP THI CƠNG CỐNG TRỊN
I.
Các bước chuẩn bị.
Tập kết vật tư, vật liệu, thiết bị thi công:
Tập kết máy móc thiết bị thi cơng đến hiện trường:
Số
Loại máy
lượng

Ghi
chú

Máy đào

01chiếc
Ơtơ 10T

02
chiếc
01
Máy tồn đạc
chiếc
01
Máy thuỷ bình
chiếc
Máy bơm nước
02
chiếc
Tập kết vật liệu: Cấu kiện đúc sẵn (ống cống và đế cống do cơng ty cung cấp và vận
chuyển đến vị trí lắp đặt), đá dăm, cát vàng,…
Xây dựng cơng trình phụ tạm

˗
˗
˗
II.

Đắp chặn dịng để ngăn nước vào phạm vi thi cơng cống.
Làm mương tạm nắn dòng chảy ra khỏi phạm vi thi công nếu cần thiết.
Bơm hút khô nước trong phạm vi thi cơng để chuẩn bị đào hố móng.

Biện pháp thi cơng chi tiết
1. Biện pháp thốt nước trước khi thi công.

˗

Cống tại các đoạn nền thông thường được thi công cùng với nền đường.

5


VINACONEX 12

˗

Để thi cơng nối dài phía hạ lưu các cống cũ ngang đường, nhà thầu sẽ ngăn
dịng phía thượng lưu.

˗

Trường hợp thi cơng cống trịn D1250 lý trình Km114+616.30, do cống phải
phục vụ nhiệm vụ tưới, tiêu nước nhà thầu sẽ đào rãnh tạm song song với cống
để dẫn dịng chảy tạm. Rãnh tạm có dạng hình thang, đáy rộng 1,5 m, độ dốc
mái taluy là 1/1. Đơn vị thi công sẽ kết hợp với ban thủy nông địa phương để
lập kế hoạch nắn dịng khi thi cơng nhưng vẫn đảm bảo nước tưới tiêu cho bà
con nông dân.
+ Tiến hành đào cải mương, thi cơng cống chính. Chừa lại 3 đốt tại vị trí nối
cống.

+ Ngăn dịng thượng lưu, thi cơng phần khớp với cống cũ. Hồn thiện và đắp
hoàn trả nền đường.

2. Định vị cống.

˗
˗
˗


Định vị tim cống được định vị và gửi tim ra ngoài phạm vi thi cơng.

˗

Đào hố móng bằng máy xúc tới cao độ thiết kế sau đó sửa hố móng bằng thủ
cơng. Đất đào được tập kết ở gần vị trí cống thuận lợi cho việc tận dụng lại đắp
đất mang cống (đối với đất đủ tiêu chuẩn kỹ thuật), hoặc được vận chuyển đổ
vào dải phân cách giữa đường gom và đường cao tốc với cự ly vận chuyển
trong vòng 300m (đối với đất khơng đủ tiêu chuẩn kỹ thuật).

˗

Hố móng đào với mái vách hố đào là 1:1, đúng hướng và cao độ ghi trong hồ sơ
thiết kế và phù hợp với các yêu cầu.

˗

Mọi hố móng phải được đào đủ rộng để chống vách hố móng được tốt và phải
đào đến một độ sâu theo đúng hồ sơ thiết kế và có độ rộng cần thiết, có chiều

Định vị phạm vi đào hố móng cống, đánh dấu bằng cọc tre và chăng dây nilông.

Định vị tim đường và dấu tim khỏi phạm vi thi cơng.
3. Đào đất hố móng.

6


VINACONEX 12


rộng không vượt quá chiều rộng lớp đá dăm đệm cộng thêm mỗi bên 50cm để
dễ dàng việc thao tác lắp đặt cống.

˗

Đáy đào móng cống phải đủ độ rộng, bằng phẳng và độ dốc theo thiết kế.
4. Thi cơng móng cống.
Móng cống được thi cơng sau khi đáy đào hố móng được nghiệm thu.
Thi cơng lớp đá dăm đệm dày 10cm: Dùng công nhân san rải đá, đầm chặt bằng
đầm cóc. Độ bằng phẳng và độ dốc của đỉnh lớp đá dăm đệm đảm bảo đúng yêu
cầu trong thiết kế và được TVGS chấp thuận trước khi chuyển sang thi công
hạng mục tiếp theo.
1

1:

1:

1

˗
˗

500

5. Lắp đặt đế cống, ống cống.

˗

Dùng máy đào làm cần cẩu để cẩu lắp đế cống, ống cống. Ống cống và đế cống

được buộc bằng dây thừng (hoặc móc cẩu) và được cơng nhân dùng dây néo giữ
trong khi cẩu đảm bảo ống được cẩu đúng vị trí, an tồn.

˗

Trong q trình lắp đặt ln kiểm tra tim cống đảm bảo đúng vị trí thit k.

Cần Cẩu

1

1:

1:

Đá dăm đệm dày 10cm

1

ống cống

m? ng cống

6. Thi cơng mối nối ống cống và lớp phịng nước.

˗

Sau khi lắp đặt xong ống cống tiến hành thi công mối nối ống cống, quét bitum
phòng nước cho ống cống.


˗
˗

Mối nối được thi công bằng công nhân lành nghề theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

˗

Mối nối giữa cống cũ và cống mới: trước khi làm mối nối, bề mặt cống cũ được
làm sạch đảm bảo tiếp xúc tốt khi đổ bê tơng.

˗

Cơng tác thi cơng mối nối và lớp phịng nước được thực hiện trong điều kiện
thời tiết khô ráo, khơng thi cơng vào trời mưa.

Bitum được nấu nóng tại hiện trường phục vụ cho công tác thi công mối nối và
lớp phịng nước.

˗

Khi thi cơng xong mối nối, nhân công tiến hành vệ sinh dọp dẹp vật liệu thừa
trong q trình thi cơng và báo cho TVGS nghiệm thu.
7. Thi công đầu cống, thượng hạ lưu cống.

˗

Lắp dựng ván khuôn, cốt thép, đổ bê tông tường đầu, tường cánh cống.
7



VINACONEX 12

˗

Việc đổ bê tơng móng tường đầu cống sẽ được thực hiện đồng thời với cơng tác
thi cơng móng cống đảm bảo có thể lắp đặt tồn bộ ống cống của cống liên tục.
Công tác đổ bê tông tường đầu, xây thượng hạ lưu cống được tiến hành ngay
sau khi thi cơng xong lớp phịng nước của cống và trước khi thi công đắp đất
mang cống.

˗
˗

Dùng máy trộn bê tông tại chỗ để trộn vữa tại hiện trường.

˗

Công tác đắp mang cống chỉ được tiến hành sau khi công tác lắp đặt, xây đầu
cống được nghiệm thu.

˗

Đắp mang cống sẽ được tiến hành bằng vật liệu dạng hạt được tư vấn giám sát
chấp thuận và phù hợp tiêu chuẩn dự án.

˗

Công tác đắp mang cống được thực hiện bằng thủ cơng+đầm cóc. Lấp đất đầm
chặt đều hai bên thân cống, chiều dày mỗi lớp từ 10 - 15cm. Việc lấp đất xung
quanh các kết cấu chỉ được tiến hành khi có sự chấp thuận của TVGS.


˗

Đầm nén được thực hiện bằng đầm cóc đảm bảo độ chặt K95 như nền đường
thơng thường.

˗

Đầm lu chỉ sử dụng sau khi có một lớp phủ trên đỉnh cống có độ dày ít nhất
50cm và phải được chấp thuận của TVGS và theo khuyến cáo của nhà sản xuất.

˗

Công tác đảm bảo chất lượng đất đắp mang cống như nền đường thông thường.

Dùng phương pháp day đá trên vữa, chọn đá xây có chiều cao ngắn, dùng đá
nhỏ chèn chặt vào các khe hổng, đổ vữa lỏng chèn đầy các lỗ hổng, đặt mạch
xây so le, dùng vữa miết kín mạch phía mặt ngồi khối xây. Cơng tác xây được
thực hiện bởi kỹ sư lành nghề.
8. Đắp mang cống.

M¸y đi

9. Biện pháp đảm bảo cung cấp nguồn nước tưới.

˗

Do đặc điểm cơng trình được xây dựng cải tạo nâng cấp, do đó trong q trình
thi cơng phải vừa đảm bảo tiến độ, chất lượng cơng trình vừa đáp ứng được nhu
cầu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp của nhân dân. Để giải quyết tốt vấn đề

này ngoài việc liên hệ chặt chẽ và thường xuyên với chủ đầu tư để đề ra tiến độ
và bố trí thời gian thi cơng phù hợp, thuận lợi cho thi công, Nhà thầu sẽ đưa ra
giải pháp thi cơng mang tính tối ưu nhất nhằm hạn chế tới mức thấp nhất việc
phải cắt nước do thi công ảnh hưởng đến sản xuất của nhân dân. Hơn nữa, Nhà
thầu với kinh nghiệm đã thi công nhiều dự án có qui mơ và tính chất tương tự
chính vì vậy mà đây là yếu tố khá thuận lợi để Nhà thầu hoàn thành dự án theo
đúng tiến độ và chất lượng.
8


VINACONEX 12

˗

Ngoài ra Nhà thầu sẽ phối hợp chặt chẽ với cơ quan quản lý nước (ngành thuỷ
nông địa phương) để thống nhất lịch cắt nước cụ thể (lịch cắt nước cũng được
thông báo rộng rãi đến các hộ sản xuất để bà con nhân dân chủ động).

B. BIỆN PHÁP THI CÔNG RÃNH DỌC VÀ CẢI MƯƠNG
I. Hạng mục trong phạm vi gói thầu
ST
T
1
2
3
4

Lý trình
Km114+290.59 Km114+372.95
Đoạn cải mương 1

Km114+415.23 –
Km114+533.74
Đoạn cải mương 3
Km114+598.07 –
Km114+633.72
Đoạn cải mương 4
Km114+080.00 –
Km114+660.00
Rãnh dọc giữa dải phân cách

Vật liệu

Kích thước

Chiều dài

Gạch xây

Đáy-Miệng-Cao
0.6x0.7x0.2

82.36m

Đất

Đáy-Miệng-Cao
1.5x3.0x1.0

118.51m


Gạch xây

Đáy-Miệng-Cao
0.5x0.5x0.7

44.65m

BT C20

0.6x0.6x(0.4-1.5)

580m

II. BỐ TRÍ NHÂN LỰC, THIẾT BỊ
Nhà thầu bố trí 01 đội thi công với đầy đủ trang thiết bị, nhân lực đáp ứng được
tiến độ, chất lượng của cơng trình.
Đội thi công hạng được biên chế thành 03 tổ thợ:
Tổ số 1: Công tác phá dỡ mương cũ (6 người)
Tổ số 2: Công tác ván khuôn, bê tông, cốt thép (10 người)
Tổ số 3: Cơng tác xây trát hồn thiện (10 người)
Mỗi tổ có nhiệm vụ thực hiện các cơng tác chính của mình khi cần đội có thể điều
động các tổ hỗ trợ cho nhau để đảm bảo tiến độ và chất lượng cơng trình.
-

Nhân lực phục vụ thi cơng:

STT

Danh mục


Đơn vị

Số lượng

1

Cán bộ kỹ thuật

Người

2

2

Kỹ thuật trắc địa

Người

1

3

Cán bộ an toàn

Người

1

4


Thợ máy

Người

4

5

Bảo vệ

Người

1

Ghi chú
Kỹ sư

9


VINACONEX 12

6

Thủ kho, vật tư

Người

1


7

Thợ ván khuôn

Người

8

Bậc 3/7

8

Thợ cốt thép

Người

2

Bậc 3/7

9

Thợ nề

Người

10

Bậc 4/7


10

Thợ đổ bê tông

Người

5

Bậc 3.5/7

11

Lao động phổ thông

Người

5

-

Máy móc phục vụ thi cơng:

STT

Tên thiết bị

Số lượng

1


Máy xúc 1.2 m3

01 cái

2

Máy ủi

02 cái

3

Máy trộn bê tông 250l

01 cái

4

Máy đầm dùi, đầm bàn 1.5 kw

02 cái/loại

5

Máy đầm cóc 70kg

02 cái

6


Ván khn kim loại

100 m2

7

Máy bơm nước

01 cái

8

Ơ tơ tự đổ 15 tấn

01 cái

9

Khn đúc mẫu BT hình lập phương:
150x150x150mm

03 bộ

Ghi chú

III. VẬT LIỆU CHÍNH DÙNG CHO THI CƠNG
Tất cả các vật liệu đều phải thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật đã được quy định trong
Quy định kỹ thuật thi công và nghiệm thu của Dự án, phù hợp với các tiêu chuẩn hiện
hành, được TVGS và Chủ đầu tư chấp thuận trước khi triển khai thi công.
1. Chuẩn bị mặt bằng thi cơng

- Dùng máy tồn đạc xác định tim, hướng rãnh, mương và tâm các hố ga.
- Căng dây và cắm cọc phụ xác định đường bao hố móng.
- Xác định vị trí và khối lượng đào đắp hố móng.
2. Chuẩn bị vật liệu, thiết bị thi cơng
- Đá dăm, cát vàng, xi măng, cốt thép, gạch … được tập kết đầy đủ theo tiến độ thi
công. Thiết bị thi công được tập kết về công trường đầy đủ theo tiến độ thi cơng.
IV. BIỆN PHÁP THI CƠNG CHI TIẾT
1. Công tác trắc địa

10


VINACONEX 12

- Trên cơ sở các số liệu cơ bản và các mốc, các đỉnh đường chuyền sẵn có trên
thực địa, tiến hành kiểm tra các cạnh của tuyến và các góc cơ bản của đường chuyền
bằng máy tồn đạc điện tử.
- Lập số liệu đo đạc kiểm tra báo cáo tư vấn giám sát và làm số liệu cơ sở để thi
cơng và hồn cơng.
2. Bơm nước hố móng.
Để đảm bảo cho hố móng ln được khơ ráo trong q trình thi cơng, Nhà thầu sẽ
đào rãnh thu nước và thu nước về hố thu có đặt máy bơm túc trực thường xuyên để bơm
thoát nước khi cần thiết.
3. Đào đất hố móng
- Đào đất hố móng cống, rãnh thoát nước mặt được thực hiện bằng tổ hợp máy xúc
– máy ủi – ô tô vận chuyển - kết hợp với thủ công, L đoạn = 90m;
- Đất đào được vận chuyển đến bãi đổ đúng nơi quy định. Cự ly vận chuyển dự
kiến khoảng 20km. Cự ly chính xác sẽ được TVGS và CĐT xác nhận tại hiện trường;
- Hệ số mái dốc hố móng 1: 0,5 với H<=2m, bề rộng đáy hố móng rộng hơn so với
móng mỗi bên 0,5m để thuận lợi cho thao tác thi cơng.

- Kiểm tra nghiệm thu kích thước hố đào, cao độ, độ dốc theo hồ sơ thiết kế.
4. Thi công lớp đá dăm đệm
- Lớp đá dăm đệm được thi cơng ngay sau khi hố móng được TVGS và CĐT
nghiệm thu;
- Đá dăm đệm được đầm chặt bằng đầm bàn, bề mặt được tạo bằng phẳng phù hợp
với cao độ thiết kế được TVGS chấp thuận nghiệm thu;
5. Thi công rãnh dọc
Lắp ghép ván khuôn:
Ván khuôn phải đủ cường độ, ổn định và kín, lắp ghép ván khn và cốt thép theo
đúng bản vẽ kỹ thuật, định vị ván khuôn chắc chắn.
- Bê tông đáy rãnh được thi công trước để tạo độ dốc đáy theo thiết kế. Phần đáy
rãnh tạo gờ thi công hai bên thành cao 10cm tạo sự ổn định của thành cống.
- Sau khi bê tông bản đáy đã thi công 02 ngày, tiến hành thi cơng thành rãnh. Phần
ván khn đợt 01 phía ngồi thành được giữ nguyên, chỉ tháo dỡ các văng ngang và 02
tấm tạo gờ thành rãnh.
- Đổ bê tông bằng thủ công, bê tông trộn bằng máy trộn 250l.
- Bê tông được đầm chặt bằng đầm dùi, bề mặt bê tông được tạo bằng phẳng phù
hợp với cao độ thiết kế được TVGS chấp thuận nghiệm thu;
- Mỗi phân đoạn rãnh dọc dài 30m và có mạch ngừng thi cơng giữa các phân đoạn.
Tại các vị trí mạch ngừng tạo gờ âm dương.

11


VINACONEX 12

thi công đợt 1 bản đáy rÃnh dọc bê tông c20

2
Mặt đ ờng QL 1 cũ


Mặt nền đắp K98
1
4

4
3
0.4m-1.49m

Lót đá dăm đệm 10cm

BT bản đáy thi công đợt 1
tạo gờ thành cao 10cm

Nền đắp K95

thi công đợt 2 thành rÃnh dọc bê tông c20
2
2

Mặt nền đắp K98

1

Mặt đ ờng QL 1 cũ

1
3

4


4
4
3

BT bản đáy thi công đợt 1
tạo gờ thành cao 10cm

0.6m-1.69m

Lót đá dăm đệm 10cm

Nền đắp K95

Ghi chú:
1 Ván khuôn thép định hình
2 Thanh khung x ơng đứng bằng gỗ 8x8 hoặc thép hình
3 Thanh x ơng văng trong bằng gỗ nhóm 5
4 Hệ thanh x ơng ngang + giằng chống bằng gỗ nhóm 5

6. Thi cụng ci mương
-

Tiến hành phá dỡ mương cũ, đào hố móng.
Đổ đá dăm đệm lót hố móng, lắp dựng ván khn.
Đổ bê tông C10 đáy mương.

12



VINACONEX 12

ĐàO Hố MóNG CảI MƯƠNG
MY éO 1.2M3

TậP KếT ĐấT THảI
VậN CHUYểN Cự LY >19KM

10m

1.6m-2.3m

thi công đổ BT đáy m ơng

BT đáy m ơng C10

0.6m - 1.2m

0.8m - 1.4m

Lót đá dăm đệm 10cm

-

Tin hnh xõy, trỏt thnh gch, hon thin mương xây.

13


VINACONEX 12


mơng xây mới đoạn 1

m=

4.63 - 4.94

1.5

4.63 - 4.94

1.5
m=

4.27 - 4.28
Đất đắp K90
m=
1

1
m=

Đất đắp K90

m ơng xây mới đầu
đoạn 4
kết nối cống d125
km0+009.82

6.79

6.53
1
m=

1.5
m=

Đất đắp K90

m=
1

5.89

Đất đắp K90

1
m=

4.73

m ơng xây mới đoạn 4

m=
1.5

4.73 - 5.32

Đất đắp K90


5.8 - 5.94

Đất đắp K90

1
m=

m=
1

1. 5
m=

5.0 - 5.97

14


VINACONEX 12

m ơng đất cải mới
đoạn 3
5.75 - 6.25
0 - 0.75m

Đất đắp K90

5.75 - 6.25
5.0 - 5.50


Đất đắp K90

15



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×