Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Đề cương thi công thử cpdd

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (734.24 KB, 14 trang )

LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY VINACONEX 12 - CTY CPđT VĂN PHú BUILDING - CTY CPĐTXD HòA LÂM

cng thi công rải thử CPĐD

MỤC LỤC

I - CĂN CỨ ĐỂ TRIỂN KHAI:........................................................................................................2
II - YÊU CẦU VỀ VẬT LIỆU:.........................................................................................................2
1. Thành phần hạt ............................................................................................................................2
2. Chỉ tiêu cơ lý của vật liệu CPĐD...............................................................................................3
III – THIẾT BỊ PHỤC VỤ THI CƠNG............................................................................................4
IV - TRÌNH TỰ THI CƠNG:............................................................................................................6
1. Thi cơng thí điểm:........................................................................................................................8
2. Thi cơng đại trà:...........................................................................................................................8
V - CƠNG TÁC ĐẢM BẢO ATGT:..............................................................................................13
VI - AN TỒN LAO ĐỘNG VÀ BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG:........................................................13
VII - KẾT LUẬN:...........................................................................................................................14

Gãi thÇu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp ®åNG BOT.

1


LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY VINACONEX 12 - CTY CPđT VĂN PHú BUILDING - CTY CPĐTXD HòA LÂM

cng thi cơng rải thử CPĐD

THUYẾT MINH
ĐỀ CƯƠNG THI CƠNG RẢI THỬ CẤP PHỐI ĐÁ DĂM


Dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang
Gói thầu : XL - 01 (Km113+717.99 -:- Km116+040)
Đơn vị thi công: Liên danh Công ty CPXD số 12 Vinaconex – Công ty CPĐT Văn Phú
Building – Công ty CPĐT XD Hòa Lâm.
I - CĂN CỨ ĐỂ TRIỂN KHAI:
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công.
- TCVN 8859-2011 Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô – Vật liệu,
thi công và nghiệm thu; Quy định và chỉ dẫn kỹ thuật của dự án.
- Căn cứ vào kết quả khảo sát hiện trường (bao gồm mặt bằng thi công, nguồn cung cấp
vật liệu tại thực tế công trường).
II - YÊU CẦU VỀ VẬT LIỆU:
- Cấp phối đá dăm loại I: Là cấp phối hạt mà tất cả các loại cỡ hạt (kể cả hạt thô và
mịn) đều được nghiền từ đá nguyên khai.
- Cấp phối đá dăm làm các lớp móng phải đảm bảo các chỉ tiêu quy định trong bảng
sau đây
2.1. Thành phần hạt : (Bảng 1)
Thành phần hạt của vật liệu làm CPĐD được quy định theo TCVN 8859:2011
Tỷ lệ lọt sàng (%) theo khối lượng

Kích cỡ lỗ sàng
vng (mm)

Dmax=37,5mm

Dmax= 25mm

Dmax= 19mm

50


100

-

-

37,5

95-100

100

-

25

-

79 - 90

90 - 100

19

58-78

67 - 83

58 - 73


9,5

39-59

49 - 64

39 - 59

4,75

24-39

34 - 54

30 - 45

2,36

15-30

25 - 40

13 - 27

0,425

7-19

12 - 24


12 - 24

Gói thầu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT.

2


LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY VINACONEX 12 - CTY CPđT VĂN PHú BUILDING - CTY CPĐTXD HòA LÂM

cng thi công rải thử CPĐD

Tỷ lệ lọt sàng (%) theo khối lượng

Kích cỡ lỗ sàng
vng (mm)

Dmax=37,5mm

Dmax= 25mm

Dmax= 19mm

0,075

2 - 12

2 - 12

2 - 12


Ghi chú : Các loại đá gốc được sử dụng để nghiền sàng làm cấp phối đá dăm phải có
cường độ nén tối thiểu ≥60Mpa nếu dùng cho lớp móng trên và ≥40Mpa nếu dùng cho lớp
móng dưới. Khơng dùng đá xay có nguồn gốc từ đá sa thạch (đá cát kết, bột kết) và diệp
thạch (đá sét kết, đá sít).
2.2. Chỉ tiêu cơ lý của vật liệu CPĐD: (Bảng 2)
T
T

Chỉ tiêu kỹ thuật

Cấp phối đá dăm
Loại I
Loại II

Phương pháp thí
nghiệm

1

Độ hao mịn Los-Angeles của
cốt liệu (LA), %

≤ 35

≤ 40

22 TCVN 757212:2006

2


Chỉ số sức chịu tải CBR tại độ
chặt K98, ngâm nước 96 giờ, %

≥ 100

Không
quy định

22 TCN 332-06

3

Giới hạn chảy (WL), %

≤ 25

≤ 35

TCVN 4197:2012

4

Chỉ số dẻo (IP), %

≤6

≤6

TCVN 4197:2012


5

Chỉ số PP = Chỉ số dẻo IP x %
lượng lọt qua sàng 0,075

≤ 45

≤ 60

6

Hàm lượng hạt thoi dẹt, %

≤ 15

≤ 15

TCVN 7572-13-06

7

Độ chặt đầm nén (Kyc), %

≥ 98

≥ 98

22TCN 333-06


Ghi chú:
- Giới hạn chảy, chỉ số dẻo được xác định bằng thí nghiệm với thành phần hạt lọt qua
sàng 0,425mm.
- Hạt thoi dẹt là hạt có chiều dày hoặc chiều ngang nhỏ hơn hoặc bằng 1/3 chiều dài;
Thí nghiệm được thực hiện với các cỡ hạt có đường kính lớn hơn 4,75mm và chiếm trên
5% khối lượng mẫu; Hàm lượng hạt thoi dẹt của mẫu lấy bằng bình quân gia quyền của
các kết quả đã xác định cho từng cỡ hạt.
- Độ chặt đầm nén (Kyc) điều chỉnh theo Thông báo số 835/TB-BGTVT ngày
06/11/2013 của Bộ giao thông vận tải.
Nhà thầu sử dụng CPĐD tại mỏ đá Hố Dùng (xã Đồng Tân, huyện Hữu Lũng, tỉnh
Lạng Sơn). Cấp phối đá dăm được tập kết về tại bãi tập kết vật liệu và được tưới nước,
Gãi thÇu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT.

3


LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY VINACONEX 12 - CTY CPđT VĂN PHú BUILDING - CTY CPĐTXD HòA LÂM

cng thi cơng rải thử CPĐD

ủ ẩm trong q trình tập kết. Qua kết quả thí nghiệm kiểm tra cấp phối đá dăm lấy tại
mỏ Hố Dùng có các chỉ tiêu đáp ứng được các yêu cầu của Dự án.
III – THIẾT BỊ PHỤC VỤ THI CƠNG
- Máy đào có dung tích gầu 0,8 – 1,2m3:
- Ơ tơ tự đổ 10 – 12 tấn:
- Máy rải VOGELE SUPER 1700(6-66):
- Lu tĩnh 6-8 tấn:
- Đầm rung tự hành 25 tấn:
- Lu tĩnh 8-10 tấn:

- Xe téc tưới nước 5m3:
- Máy Toàn đạc điện tử
- Máy thủy bình
- Các thiết bị, vật tư phục vụ thi công
- Nhân công LĐ không kể lái máy

01 cái
06 cái
01 cái
01 cái
01 cái
01 cái
01 cái
01 bộ
01 bộ
đầy đủ
10 ngi

Gói thầu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT.

4


LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY VINACONEX 12 - CTY CPđT VĂN PHú BUILDING - CTY CPĐTXD HòA LÂM

cng thi cụng ri th CPD

Gói thầu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT.


5


LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY VINACONEX 12 - CTY CPđT VĂN PHú BUILDING - CTY CPĐTXD HòA LÂM

cng thi cơng rải thử CPĐD

IV - TRÌNH TỰ THI CƠNG:
Trước khi tiến hành thi cơng đại trà, Nhà thầu đệ trình lên TVGS “Đề cương thi
công rải thử CPĐD” bao gồm: Kế hoạch đầm thử nghiệm; biện pháp thi công chủ đạo;
phương pháp thí nghiệm và kiểm tra chất lượng. Sau khi được TVGS, Chủ đầu tư
chấp thuận, Nhà thầu tiến hành cơng tác “Thi cơng thí điểm”.
1. Thi cơng thí điểm
1.1. u cầu đối với cơng tác thi cơng thí điểm
a) Việc thi cơng thí điểm được áp dụng trong các trường hợp sau:
- Trước khi triển khai thi công đại trà;
- Khi có sự thay đổi thiết bị, dây chuyền cơng nghệ thi cơng.
- Khi có sự thay đổi về nguồn cung cấp CPĐD.
b) Cơng tác thi cơng thí điểm là cơ sở để đề ra biện pháp tổ chức thi công đại trà nhằm
bảo đảm được các yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng và kinh tế. Do vậy, việc thi cơng thí
điểm phải đưa ra được các thông số:
- Sơ đồ tập kết vật liệu, sơ đồ vận hành của máy rải;
- Lựa chọn các loại lu thích hợp;
- Hệ số lu lèn;
- Sơ đồ lu của mỗi loại lu, thứ tự và hành trình lu, vận tốc và số lần lu qua một điểm;
- Các công tác phụ trợ như bù phụ, xử lý phân tầng và các bước kiểm tra, giám sát chất
lượng và tiến độ thi cơng.
c) Tồn bộ cơng tác thi cơng thí điểm, từ khi lập đề cương cho đến khi xác lập được dây
chuyền công nghệ áp dụng cho thi công đại trà, phải được sự kiểm tra và chấp thuận của

Tư vấn giám sát.
1.2. Lập đề cương thi cơng thí điểm
a) Các đoạn được lựa chọn thi cơng thí điểm phải đại diện cho phạm vi thi cơng về: loại
hình kết cấu của mặt bằng thi công, độ dốc dọc, dốc ngang, bề rộng lớp móng…
b) Thơng thường, chiều dài tối thiểu của mỗi đoạn thí điểm là 100m, được phân ra làm
nhiều đoạn, với số lần lu khác nhau. Sau khi kết thúc qua trình đầm nén với số lần đầm
nén đã định, tiến hành kiểm tra cao độ và độ chặt. Từ kết quả đó vẽ được biểu đồ quan hệ
giữa độ chặt và số lượt lu, căn cứ cao độ trước và sau khi lu lèn tính tốn hệ số rải lập báo
cáo kết quả trình Chủ đầu tư và Tư vấn Giám sát chấp thuận để thi công đại trà.
c) Khi lập các sơ đồ công nghệ thi cơng thí điểm, phải xem xét đầy đủ các đặc tính kỹ
thuật của các thiết bị thi cơng hiện có, kết hợp với kinh nghiệm thi cơng đã được tích lũy
và điều kiện thực tế về năng lực thiết bị, hiện trường. Trong sơ đồ công nghệ thi cơng thí
điểm, phải nêu rõ các vấn đề sau:

Gãi thÇu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT.

6


LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY VINACONEX 12 - CTY CPđT VĂN PHú BUILDING - CTY CPĐTXD HòA LÂM

cng thi công rải thử CPĐD

- Theo chỉ dẫn, xác định sơ bộ chiều dày của mỗi lớp vật liệu CPĐD sau khi rải hoặc
san ban đầu lấy hệ số lu lèn là 1,44. Lập sơ đồ vận hành của phương tiện tập kết, san rải
vật liệu. Cần xác định sơ bộ cự ly giữa các đống vật liệu khi thi công bằng máy san.
- Lựa chọn và huy động các loại lu thích hợp;
- Lập sơ đồ lu cho mỗi loại lu, trong đó nêu rõ trình tự lu lèn, số lượt và tốc độ lu qua
một điểm, sự phối hợp các loại lu…

- Xác lập sơ bộ các công việc phụ trợ, các bước và thời điểm tiến hành các công tác
kiểm tra, giám sát cần thực hiện nhằm đảm bảo sự hoạt động nhịp nhàng của dây chuyền
thi công và đảm bảo chất lượng cơng trình.
Căn cứ vào các vấn đề trên lập báo cáo kết quả rải thử trình TVGS và chủ đầu tư.
1.3. Tiến hành thi cơng thí điểm
a) Tiến hành thi cơng thí điểm theo các sơ đồ công nghệ đã lập trên các phân đoạn thí
điểm đã chọn. Từ kết quả thi cơng thí điểm, cần ghi lại các số liệu cơ bản của mỗi bước thi
công đã thực hiện như :
- Biện pháp tưới nước bổ sung để đạt được độ ẩm trong và sau khi rải;
- Cao độ trước và sau khi san hoặc rải vật liệu CPĐD;
- Lựa chọn các loại lu nhẹ và lu nặng phục vụ thi công;
- Xác định số lượt lu sơ bộ bằng lu nhẹ và lu chặt bằng lu nặng ứng với các loại lu được
huy động tại công trường;
- Xử lý các hiện tượng phân tầng, lượn sóng, kém bằng phẳng và bù phụ;
- Trình tự vào, ra của các loại lu, số lượt và vận tốc lu qua một điểm;
- Kết quả thí nghiệm xác định độ chặt, độ ẩm thi công tại vị trí thí nghiệm;
- Cao độ sau khi hồn thành cơng tác lu lèn lớp móng CPĐD;
- Thời gian bắt đầu, kết thúc, điều kiện thời tiết khi thí điểm.
b) Từ các số liệu đã thu được, tiến hành tính tốn và hiệu chỉnh lại các thông số như:
- Hệ số rải (hệ số lu lèn) Krải được xác định dựa vào các số liệu cao độ trên cùng một
mặt cắt tại các điểm tương ứng như sau:

Trong đó:
CĐmb là cao độ mặt bằng thi công
CĐrải là cao độ bề mặt lớp CPĐD sau khi rải
CĐlu là cao độ bề mặt lớp CPĐD sau khi lu lèn xong (đã đạt độ chặt yêu cầu).
- Tương quan giữa số lần lu lèn (hoặc công lu) và độ chặt đạt được;
- Số lượng phương tiện vận chuyển tham gia vào dây chuyền.
Gãi thÇu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT.


7


LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY VINACONEX 12 - CTY CPđT VĂN PHú BUILDING - CTY CPĐTXD HòA LÂM

cng thi công rải thử CPĐD

c) Tiến hành hiệu chỉnh sơ đồ thi cơng thí điểm để áp dụng cho thi cơng đại trà.
Báo cáo kết quả rải thử:
Báo cáo kết quả thi công được tổng hợp theo các chỉ tiêu sau
Đoạn

1

2

3

4

5

Chiều dài (m)

20

20

20


20

20

Sốlần lu/điểm
Độ chặt tb
Chiều dày lớp
đắp (sau lu lèn)
Hệ số lu lèn
2. Thi cơng đại trà.
Dựa vào trình tự thi công và kết quả thu được ở bước thi cơng thí điểm, các bên kiểm
tra thống nhất cho áp dụng vào phương án thi công đại trà.
2.1. Công tác chuẩn bị:
2.1.1. Chuẩn bị vật liệu CPĐD:
Vật liệu sử dụng để thi cơng móng CPĐD mặt đường được tập kết tại bãi của đơn
vị, được tưới nước ủ ẩm trong q trình lưu kho.
2.1.2. Chuẩn bị thiết bị máy móc:
Máy móc thiết bị thi cơng được chuẩn bị đầy đủ theo quy trình cơng nghệ thi cơng đã
được chấp thuận.
2.1.3 Chuẩn bị mặt bằng, phương án thi công:
Nhà thầu triển khai thi cơng lớp móng CPĐD ngay sau khi các đoạn thi công đủ điều
kiện để triển khai. Tiến hành cắm cọc lên ga, đo cao độ trên các cọc khống chế, căng dây
đánh dấu cao độ lớp thi công cấp phối đá dăm.
Tiến hành thi công phần mở rộng trước, móng CPĐD sẽ được thi cơng đến cao độ đáy
mặt đường BTN. Lu lèn toàn bộ đạt yêu cầu, sau đó mời các bên kiểm tra, nghiệm thu và
triển khai thi cơng các lớp cấp phối đá dăm cịn lại.
2.2. Công tác thi công:
Cấp phối đá dăm khi chuyển đến cơng trường phải có độ ẩm thích hợp để cơng lu
đạt hiệu quả nhất. Nên duy trì độ ẩm của cấp phối đá dăm trong phạm vi độ ẩm tt

nht (Wo 2%).

Gói thầu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT.

8


LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY VINACONEX 12 - CTY CPđT VĂN PHú BUILDING - CTY CPĐTXD HòA LÂM

cng thi công rải thử CPĐD

2.2.1. Công tác rải vật liệu:
- Trong q trình thi cơng sẽ kiểm tra và điều chỉnh kịp thời độ ẩm của vật liệu CPĐD.
Nếu CPĐD có độ ẩm thấp hơn độ ẩm tối ưu thì tiến hành vừa rải vừa lu lèn vừa tưới thêm
nước, tưới đều trên bề mặt CPĐD. Nếu độ ẩm lớn hơn phạm vi độ ẩm tối ưu thì sẽ rải ra
để phơi khơ trước khi lu lèn.
- Đối với lớp móng CPĐD loại I dày 65cm được thi công thành 5 lớp: mỗi lớp dày 13
cm.
- Để đảm bảo độ chặt lu lèn trên tồn bộ bề rộng móng CPĐD, trước khi thi công Nhà
thầu tiến hành đắp đất lề đường đến cao độ tương đương, để cấp phối đá dăm nằm trong
khuôn đường thiết kế, khi lu kết hợp lu cả phần lề. Tại các vị trí tiếp giáp với vệt rải trước
sẽ tiến hành loại bỏ các vật liệu CPĐD rời rạc trước khi rải vệt tiếp theo.
- Trước khi rải vật liệu cấp phối đá dăm, Nhà thầu kiểm tra lại cao độ tại các điểm
khống chế và căng dây sao cho cao độ của dây căng không bị trùng và hệ thống sensơ của
máy rải hoạt động tốt nhất, trong quá trình rải kết hợp que thăm để kịp thời điều chỉnh
chiều dày vật liệu cũng như cao độ của lớp CPĐD
- Các lớp cấp phối đá dăm được thi công chủ yếu bằng máy rải. Tại những vị trí mở
rộng phạm vi nhỏ, hẹp khơng đủ mặt bằng thi cơng bằng máy rải thì sử dụng máy san để
thi công lớp CPĐD. Các bước thi công tương tự như thi công bằng máy rải.

- Nhà thầu sẽ bố trí cơng nhân lái máy lành nghề và công nhân phụ theo máy nhằm hạn
chế và xử lý kịp thời hiện tượng phân tầng của vật liệu. Với những vị trí vật liệu bị phân
tầng sẽ loại bỏ toàn bộ vật liệu và thay thế bằng vật liệu CPĐD mới. Trong suốt quá trình
rải thường xuyên kiểm tra cao độ, độ bằng phẳng, độ dốc ngang, độ dốc dọc, độ ẩm, độ
đồng đều của vật liệu CPĐD.
2.2.2 Công tác lu lèn :
Ngay sau khi rải cấp phối thì tiến hành đầm lèn ngay. Tiến hành lu lèn trên khắp bề mặt
của móng CPĐD bằng các thiết bị lu đã được chấp thuận. Lu lèn theo trình tự sau:
- Lu sơ bộ: Dùng lu bánh sắt 6-:- 8 tấn, với vận tốc lu 1,5 -:- 2 km/h.
- Lu lèn chặt:
+ Dùng lu rung 25T , với vận tốc lu từ 2.5-:-4Km/h.
+ Dùng lu rung 25T với vận tốc lu từ 2 -:- 4 km/h.
- Lu hoàn thiện: Sử dụng lu 8-:-10 tấn với vận tốc lu từ 3 -:- 5 km/h.
Trong quá trình lu các vệt lu sau đè lên vệt lu trước ít nhất 20 cm, vệt lu phải lấn ra
ngoài lề tối thiểu là 20cm. Trong quá trình lu vẫn cần tưới ẩm nhẹ để bù lại lượng nước đã
bốc hơi và nên luôn giữ độ ẩm b mt CPD.

Gói thầu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT.

9


LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY VINACONEX 12 - CTY CPđT VĂN PHú BUILDING - CTY CPĐTXD HòA LÂM

cng thi công rải thử CPĐD

Việc lu lèn thực hiện từ chỗ thấp đến chỗ cao. Trên những đoạn đường thẳng tiến hành
lu từ mép vào tim đường; các đoạn đường cong tiến hành lu từ phía bụng đường cong dần
lên phía lưng đường cong.

Ngay sau giai đoạn lu lèn sơ bộ, phải tiến hành ngay công tác kiểm tra cao độ, độ dốc
ngang, độ bằng phằng, những vị trí bị lồi lõm, phân tầng để bù phụ, sửa chữa kịp thời.
- Nếu có hiện tượng khác thường như rạn nứt, gợn sóng, xơ dồn hoặc rời rạc khơng
chặt... phải dừng lu, tìm nguyên nhân và xử lý triệt để rồi mới tiến hành lu tiếp. Tất cả các
công tác này sẽ được hồn tất trước khi đạt 80% cơng lu.
- Nếu phải bù phụ sau khi đã lu lèn xong, thì bề mặt lớp móng CPĐD đó phải được
cày xới với chiều sâu tối thiểu là 5 cm trước khi rải bù.
Sơ đồ lu lèn như sau:
Đoạn

1

2

3

4

5

Chiều dài (m)

20

20

20

20


20

Sốlần lu/điểm

8

10

12

14

16

Số lượt lu: 16 lần / điểm
Số lượt lu: 14 lần / điểm
Số lượt lu: 12 lần / điểm
Số lượt lu: 10 lần / điểm
Số lượt lu: 8 lần / điểm
Sơ đồ công nghệ lu lèn áp dụng để thi công đại trà cho từng lớp vật liệu như các loại lu
sử dụng, trình tự lu, số lần lu phải được xây dựng trên cơ sở thi cơng thí điểm lớp móng
cấp phối đá dăm.
2.3. Công tác kiểm tra, nghiệm thu:
2.3.1 Lấy mẫu vật liệu CPĐD.
a/ Để phục vụ công tác kiểm tra chất lượng vật liệu trong q trình thi cơng tại hiện
trường và phục vụ nghiệm thu, yêu cầu khối lượng tối thiểu mẫu thí nghiệm tại hiện
trường được lấy phù hợp với quy định tại bảng sau:
Cỡ hạt lớn nhất danh định, mm

Khối lượng lấy mẫu vật liệu, kg


Loại cấp phối có Dmax = 37,5

≥ 200

Loại cấp phối có Dmax = 25

150

Gói thầu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT.

10


LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY VINACONEX 12 - CTY CPđT VĂN PHú BUILDING - CTY CPĐTXD HòA LÂM

Loi cp phi có Dmax = 19

Đề cương thi cơng rải thử CPĐD

≥ 100

b/ Mẫu thí nghiệm lấy tại hiện trường thi cơng phải đại diện cho lơ sản phẩm hoặc đoạn
được thí nghiệm, kiểm tra.
2.3.2. Kiểm tra, nghiệm thu chất lượng vật liệu
Công tác kiểm tra, nghiệm thu chất lượng vật liệu CPĐD phải được tiến hành theo các
giai đoạn sau:
a/ Giai đoạn kiểm tra phục vụ cho công tác chấp nhận nguồn cung cấp vật liệu CPĐD cho
cơng trình

- Mẫu kiểm tra được lấy tại nguồn cung cấp: cứ 3000 m3 vật liệu cung cấp cho cơng
trình hoặc khi liên quan đến một trong các trường hợp sau thì ít nhất phải lấy một mẫu:
+ Nguồn vật liệu lần đầu cung cấp cho cơng trình;
+ Có sự thay đổi địa tầng khai thác của đá nguyên khai;
+ Có sự thay đổi dây chuyền nghiền sàng hoặc hàm nghiền hoặc cỡ sàng;
+ Có sự bất thường về chất lượng vật liệu.
- Vật liệu phải thỏa mãn tất cả các chỉ tiêu cơ lý quy định.
b/ Giai đoạn kiểm tra phục vụ công tác nghiệm thu chất lượng vật liệu CPĐD đã được tập
kết tại chân cơng trình để đưa vào sử dụng.
- Mẫu kiểm tra được lấy ở bãi chứa tại chân cơng trình, cứ 1000 m3 vật liệu phải lấy ít
nhất một mẫu cho mỗi nguồn cung cấp hoặc khi có sự bất thường về chất lượng vật liệu,
ngoài ra việc lấy mẫu kiểm tra chất lượng vật liệu có thể đột xuất khi có sự yêu cầu của
TVGS và Chủ đầu tư.
- Vật liệu phải thỏa mãn tất cả các chỉ tiêu cơ lý quy định tại Bảng 1 và Bảng 2 trước
khi đem thí nghiệm đầm nén trong phịng.
2.3.3 Kiểm tra trong q trình thi cơng
Trong suốt q trình thi công, đơn vị thi công phải thường xuyên tiến hành thí nghiệm,
kiểm tra theo các nội dung sau:
Bảng các u cầu kiểm tra CPĐD trong q trình thi cơng
T
T
1.

Hạng mục kiểm tra
Thành phần hạt

2.
3.
4.
5.


Chỉ số dẻo
Tỷ lệ hạt dẹt
Độ ẩm
Độ chặt (theo 22 TCN 346-

Khối lượng
mẫu
1 mẫu
1 mẫu
1 mẫu
1 mẫu
1 mẫu

Mật độ kiểm tra
200 m3 hoặc 1 ca
thi công

800 m2, tin hnh

Gói thầu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT.

11


LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY VINACONEX 12 - CTY CPđT VĂN PHú BUILDING - CTY CPĐTXD HòA LÂM

T
T


Hng mc kim tra

Khối lượng
mẫu

06)
6.

Chỉ số CBR

1 mẫu

Đề cương thi công rải thử CPĐD

Mật độ kiểm tra
tại mỗi lớp CPĐD
đã thi công)
800 m2 (với lớp
CPĐD móng trên)

a/ Độ ẩm, sự phân tầng của vật liệu CPĐD (quan sát bằng mắt và kiểm tra thành phần
hạt). Cứ 200 m3 vật liệu CPĐD hoặc một ca thi cơng phải tiến hành lấy một mẫu thí
nghiệm thành phần hạt, độ ẩm.
b/ Độ chặt lu lèn
- Việc thí nghiệm thực hiện theo 22 TCN 346 – 06 và được tiến hành tại mỗi lớp móng
CPĐD đã thi cơng xong.
- Đến giai đoạn cuối của q trình lu lèn, phải thường xuyên thí nghiệm kiểm tra độ
chặt lu lèn để làm cơ sở kết thúc quá trình lu lèn. Cứ 800 m2 phải tiến hành thí nghiệm xác
định độ chặt lu lèn tại một vị trí ngẫu nhiên.

c/ Các yếu tố hình học, độ bằng phẳng
- Cao độ, độ dốc ngang của bề mặt lớp móng được xác định dựa trên số liệu đo cao độ
tại tim và tại mép của mặt móng;
- Chiều dày lớp móng được xác định dựa trên số liệu đo đạc cao độ trước và sau khi thi
cơng lớp móng tại các điểm tương ứng trên cùng một mặt cắt (khi cần thiết, tiến hành đào
hố để kiểm tra);
- Bề rộng lớp móng được xác định bằng thước thép;
- Độ bằng phẳng được đo bằng thước 3 m phù hợp với TCVN 8864:2011. Mật độ kiểm
tra và các yêu cầu cụ thể được quy định tại sau:
u cầu về kích thước hình học và độ bằng phẳng của lớp móng bằng CPĐD
Chỉ tiêu kiểm tra

Giới hạn cho phép
Móng dưới

Móng trên

1. Cao độ

- 10 mm

- 5 mm

2. Độ dốc ngang

± 0,5 %

± 0,3 %

3. Chiều dày


± 10 mm

± 5 mm

4. Chiều rộng

- 50 mm

- 50 mm

5. Độ bằng phẳng: khe hở
lớn nhất dưới thước 3m

≤ 10 mm

≤ 5 mm

Mật độ kiểm tra

Cứ 40 m đến 50 m với
đoạn tuyến thẳng, 20 m
đến 25 m với đoạn
tuyến cong đứng đo
một trắc ngang.
Cứ 100 m đo tại một vị
trí

2.3.4 Kiểm tra sau thi cơng để phục vụ việc nghiệm thu hạng mục cơng trình
Gãi thÇu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp ®åNG BOT.


12


LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY VINACONEX 12 - CTY CPđT VĂN PHú BUILDING - CTY CPĐTXD HòA LÂM

cng thi công rải thử CPĐD

- Kiểm tra độ chặt lu lèn, kết hợp kiểm tra thành phần hạt sau khi lu lèn và chiều dày
lớp móng: cứ 200m dài (mặt đường 2 làn xe) cần thí nghiệm kiểm tra bằng phương pháp
đào hố rót cát tại một vị trí ngẫu nhiên;
- Kiểm tra các yếu tố hình học và độ bằng phẳng: cần tiến hành kiểm tra với mật độ đo
đạc bằng 20 % khối lượng quy định, tương đương với mật độ đo như sau: đo kiểm tra các
yếu tố hình học (cao độ tim và mép móng, chiều rộng móng, độ dốc ngang móng): 250 m/
vị trí trên đường thẳng và 100 m/ vị trí trong đường cong. Đo kiểm tra độ bằng phẳng bề
mặt móng bằng thước 3m : 500 m/ vị trí.
- Dung sai và các yêu cầu chung: Cấp phối lớp móng trên và móng dưới phải được rải
với độ dày đồng đều và sau khi đầm nén sẽ phù hợp yêu cầu thiết kế về: chiều dày; cao độ;
độ dốc dọc; và dốc ngang hay độ vồng của bề mặt. Dung sai cho phép của lớp nêu trong
bảng dưới đây.
Dung sai đối với lớp móng trên và móng dưới
Thơng số hình học
Độ dốc dọc (trên đoạn dài > 25m)
Độ không bằng phẳng của bề mặt

Sai số cho phép
Móng dưới

Móng trên


+ 0,1%

+ 0,1 %

≤10 mm

≤5mm

(đo bằng thước 3m)
Bề mặt của tất cả các lớp móng trên và móng dưới phải bằng phẳng, khơng được
đọng nước.
Trước khi tiến hành kiểm tra độ bằng phẳng của bề mặt lớp cấp phối đá dăm móng
trên phải tiến hành quét sạch các vật liệu rơi vãi bằng chổi cứng.
V - CƠNG TÁC ĐẢM BẢO ATGT:
Trong q trình thi cơng, cơng tác đảm bảo ATGT luôn được chú trọng. Biện pháp đảm
bảo ATGT của Nhà thầu đã được thể hiện trong biện pháp thi cơng tổng thể.
VI - AN TỒN LAO ĐỘNG VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG:
- Quy định chung đối với việc tuyển chọn, gia công, chế tạo hỗn hợp CPĐD và thi công
lớp CPĐD phải đảm bảo tuân thủ các quy định về vệ sinh, an toàn lao động (ATLĐ) hiện
hành. Thực hiện kiểm tra ATLĐ đối với con người, thiết bị và hiện trường trước khi thi
công.
- Khi thi cơng lớp CPĐD duy trì tưới nước thường xun để đảm bảo lượng bụi, bẩn
không làm ảnh hưởng tới khơng khí, mơi trường và tn thủ quy định của Lut bo v mụi
trng.

Gói thầu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT.

13



LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY VINACONEX 12 - CTY CPđT VĂN PHú BUILDING - CTY CPĐTXD HòA LÂM

cng thi công rải thử CPĐD

VII - KẾT LUẬN:
Trên đây là biện pháp thi cơng chi tiết lớp móng cấp phối đá dăm mà Nhà thầu lập.
Kính trình Cơng ty CP đầu tư BOT Hà Nội – Bắc Giang và Văn phòng Tư vấn giám sát
xem xét, chấp thuận để Nhà thầu trin khai thc hin.

Gói thầu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT.

14



×