Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Thuyetminh ok 9 12 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (666.82 KB, 48 trang )

DỰ ÁN ĐTXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QUỐC LỘ 1 ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG TỔNG THỂ - GĨI THẦU XL-01

CHƯƠNGI

GIỚI THIỆU CHUNG
I.

GIỚI THIỆU DỰ ÁN


Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang có tổng chiều dài

tuyến 46,155km, trong đó đoạn thuộc địa phận tỉnh Bắc Giang dài 19,3km, đoạn qua địa
phận tỉnh Bắc Ninh dài 19,989km, đoạn qua địa phận thành phố Hà Nội dài 6,866km
gồm:
o Km 108+500- Km 112+000 thuộc xã Dĩnh Trì, huyện Lạng Giang, TP Bắc Giang
o Km 112 đến Km 118 thuộc xã Đồng Sơn, Sông Khê, Nội Hoàng huyện Yên
Dũng, TP Bắc Giang
o Km 120-Km 127+500 thuộc xã Tăng Tiến (Khu CN Vân Trung), xã Hoàng Minh,
xã Quang Châu, huyện Việt Yên , TP Bắc Giang
o Đoạn từ trạm thu phí Phù Đổng đến Km 159+100 thuộc địa phận tỉnh Bắc Ninh
và Hà Nội


Gói thầu số XL01 (Km113+717.99 – Km116+040): Chiều dài đường chính

2322m đi qua địa bàn thanh phố Bắc Giang tỉnh Bắc Giang;



Chiều rộng nền đường chính: Bnền = 33,0m bao gồm 4 làn xe cơ giới Blcg =

4x3.75m; 2 làn xe dừng khẩn cấp Blkc = 2x3m; Bề rộng giải phân cách giữa Bpcg = 9m;
Bề rộng giải an toàn giữa Bat = 2x0.75m; Bề rộng lề đất Blđ = 2x0.75m;

Kết cấu mặt đường mở rộng: Áp dụng KCMĐ Bê tông nhựa trên lớp móng cấp
phối đá dăm loại I để giảm chiều dày kết cấu. Tổng chiều dày kết cấu áo đường theo
phương án là 128cm.
Kết cấu mặt đường làm mới được chia thành các lớp như sau:
+ Bê tông nhựa chặt Dmax=12,5 dày 6cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.
+ Bê tơng nhựa chặt Dmax=19 dày 7cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.
+ Bê tông nhựa rỗng dày 10cm.
+ Nhựa tưới thấm bám 1,0Kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 75cm.
Đối với phần dừng xe khẩn cấp ( Làm mới):
+ Bê tông nhựa chặt Dmax=12,5 dày 6cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.

LIÊN DANH VINACONEX 12 – HÒA LÂM – VĂN PHÚ BUILDING

1


DỰ ÁN ĐTXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QUỐC LỘ 1 ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG TỔNG THỂ - GĨI THẦU XL-01

+ Bê tông nhựa chặt Dmax=19 dày 7cm.

+ Nhựa tưới thấm bám 1,0Kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 85cm.
Kết cấu mặt đường tăng cường:
Áp dụng cho phần mặt đường tăng cường (KCTC2):
+ Bê tông nhựa chặt Dmax=12,5 dày 6cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.
+ Bê tơng nhựa chặt Dmax=19 dày 7cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.
+ Bê tơng nhựa rỗng dày 10cm.
+ Nhựa tưới thấm bám 1,0Kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 15cm.
+ Bù vênh bằng cấp phối đá dăm loại I.
Đối với phần dừng xe khẩn cấp( KCTC 2 ):
+ Bê tông nhựa chặt Dmax=12,5 dày 6cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.
+ Bê tơng nhựa chặt Dmax=19 dày 7cm.
+ Nhựa tưới thấm bám 1,0Kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 25cm.
+ Bù vênh bằng cấp phối đá dăm loại I.
Áp dụng cho phần mặt đường tăng cường (KCTC3):
+ Bê tông nhựa chặt Dmax=12,5 dày 6cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.
+ Bê tơng nhựa chặt Dmax=19 dày 7cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.
+ Bê tơng nhựa rỗng dày 10cm.
+ Nhựa tưới thấm bám 1,0Kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 20cm.
+ Bù vênh bằng cấp phối đá dăm loại I.
Đối với phần dừng xe khẩn cấp(KCTC 3):
+ Bê tông nhựa chặt Dmax=12,5 dày 6cm.


LIÊN DANH VINACONEX 12 – HÒA LÂM – VĂN PHÚ BUILDING

2


DỰ ÁN ĐTXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QUỐC LỘ 1 ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG TỔNG THỂ - GĨI THẦU XL-01

+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.
+ Bê tơng nhựa chặt Dmax=19 dày 7cm.
+ Nhựa tưới thấm bám 1,0Kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 20cm.
+ Bù vênh bằng cấp phối đá dăm loại I.
Đối với phần mặt đường tăng cường (KCTC5):
+ Bê tông nhựa chặt Dmax=12,5 dày 6cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.
+ Bê tơng nhựa chặt Dmax=19 dày 7cm.
+ Nhựa tưới thấm bám 1,0Kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 30cm.
+ Bù vênh bằng cấp phối đá dăm loại I.
Đối với phần dừng xe khẩn cấp( KCTC 5):
+ Bê tông nhựa chặt Dmax=12,5 dày 6cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.
+ Bê tơng nhựa chặt Dmax=19 dày 7cm.
+ Nhựa tưới thấm bám 1,0Kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 30cm.
+ Bù vênh bằng cấp phối đá dăm loại I.
Nút giao Quốc lộ 31



Trong phạm vi gói thầu có 01 vị trí giao cắt với QL31 tại Km114+037,45. Hiện

tại là giao cắt cùng mức.


Theo quy hoạch đây là nút giao cắt liên thông dạng bán hoa thị, vị trí nút giao

sẽ dịch chuyển về hướng đi Lạng Sơn so với điểm giao cắt hiện tại là 194m, tại lý trình
Km113+871.


Tuy nhiên theo quyết định phê duyệt của dự án cao tốc Hà Nội - Bắc Giang thì

Nút giao này chỉ với qui mô nút giao bằng theo vị trí giao cắt với QL31 hiện tại.
+ Điểm đầu dự án cao tốc Hà Nội - Bắc Giang : Km113+717.99
+ Vị trí giao cắt : Km114+037,45
Phương án thiết kế:


Để vuốt nối êm thuận từ qui mô tuyến QL1 (Bnền=12m) chuyển tiếp vào đầu

dự án đường cao tốc với Bnền = 33m, đơn vị TVTK đề xuất kéo dài điểm bắt đầu vuốt

LIÊN DANH VINACONEX 12 – HÒA LÂM – VĂN PHÚ BUILDING

3



DỰ ÁN ĐTXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QUỐC LỘ 1 ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG TỔNG THỂ - GĨI THẦU XL-01

về hướng đi Lạng Sơn. Với mục đích khi để khi có các dự án khác triển khai sẽ khơng
làm ảnh hưởng đến dự án này.


Phạm vi vuốt nối tính từ đầu nút giao (Km114+00) theo mặt cắt cao tốc

(Bnền=33m) vuốt về mặt cắt QL1 hiện tại theo hướng đi Lạng Sơn với tỷ lệ 1:10. Do
vậy điểm bắt đầu tính vuốt nối mở rộng cắt ngang sẽ dịch so với Quyết định duyệt dự án
về hướng đi Lạng Sơn. Lý trình là Km113+717,99.


Đoạn từ Km113+717.99 đi hướng Hà Nội mặt cắt hồn chỉnh theo qui mơ cao

tốc (Bnền=33m).


Bán kính rẽ phía từ QL31 ( Lục Nam ) đi vào QL1 là R=60m, các bán kính

nhánh rẽ cịn lại R=(20-30)m.


Các đường gom phải và trái được kết nối với tuyến QL31. Qui mô đường gom

theo QĐ duyệt dự án Bn=7.50m
Đối với phần mặt đường làm mới (KC2) áp dụng cho đường 31- nút giao QL31:
+ Bê tông nhựa chặt Dmax=12,5 dày 5cm.

+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.
+ Bê tơng nhựa chặt Dmax=19 dày 7cm.
+ Nhựa tưới thấm bám 1,0Kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 15cm.
+ Cấp phối đá dăm loại II dày 25cm.
Đối với phần mặt đường tăng cường (KC2A) áp dụng cho đường 31- nút giao
QL31:
+ Bê tơng nhựa chặt Dmax=12,5 dày 5cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.
+ Bê tông nhựa chặt Dmax=19 dày 7cm.
+ Nhựa tưới thấm bám 1,0Kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 15cm.
+ Bù vênh bằng cấp phối đá dăm loại I.
Đường gom:
Xây dựng hệ thống đường gom nối các khu công nghiệp với quy mô Bm=5,5m,
Bn=7,5m tương đương tiêu chuẩn Đường cấp V đồng bằng (TCVN4054-05). Mặt
đường BTN rải nóng, đảm bảo Eyc ≥ 140Mpa.Kết cấu mặt đường được chia thành
các lớp như sau:
+ Bê tông nhựa chặt Dmax=19 dày 7cm.
+ Nhựa tưới thấm bám 1,0Kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 15cm.
+ Cấp phối đá dăm loại II dày 28cm.
LIÊN DANH VINACONEX 12 – HÒA LÂM – VĂN PHÚ BUILDING

4


DỰ ÁN ĐTXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QUỐC LỘ 1 ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG TỔNG THỂ - GĨI THẦU XL-01


Giao với đường dân sinh


Các đường ngang dân sinh khác sẽ được bố trí vuốt nối với đường gom đảm

bảo quy mô đường hiện trạng, độ dốc tối đa 4% đảm bảo êm thuận và an tồn giao
thơng.


Kết cấu mặt đường phần vuốt nối như sau:
Đối với các đường cũ là đường đất, KCMĐ đường dân sinh bao gồm các lớp như



sau:
+ Láng nhựa tiêu chuẩn, dầy

: 2,5cm.

+ Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.0kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại 1 dày : 15cm.
Đối với các đường cũ là đường láng nhựa, KCMĐ đường dân sinh bao gồm các



lớp như sau:
+ Bê tông nhựa chặt 19, dầy

: 6cm.


+ Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.0kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại 1 dày : 15cm.
+ Bù vênh cấp phối đá dăm loại 1.
Đối với các đường cũ là đường BTN, BTXM còn tốt, KCMĐ đường dân sinh bao



gồm các lớp như sau:
+ Bê tông nhựa chặt 19, dầy

: 7cm.

+ Bù vênh bê tơng nhựa chặt 19, dầy
+ Tưới nhựadính bám tiêu chuẩn 0.5kg/m2.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN


Luật Đầu tư nước ngồi tại Việt Nam được Quốc hội khố IX thông qua ngày

12/11/1996;


Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước Cộng

hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;


Luật số: 38/2009/QH12 ngày 19/06/2009 của Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội


Chủ nghĩa Việt Nam về sửa đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư
xây dựng cơ bản;


Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án

đầu tư xây dựng cơng trình;


Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều

Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng cơng trình;
LIÊN DANH VINACONEX 12 – HÒA LÂM – VĂN PHÚ BUILDING

5


DỰ ÁN ĐTXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QUỐC LỘ 1 ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG TỔNG THỂ - GĨI THẦU XL-01


Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi

phí đầu tư xây dựng cơng trình;


Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 về quản lý chất lượng cơng


trình xây dựng;


Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về đầu tư theo

hình thức Hợp đồng Xây dựng-Kinh doanh-Chuyển giao, Hợp đồng Xây dựng-Chuyển
giao-Kinh doanh, Hợp đồng Xây dựng-Chuyển giao; Nghị định số 24/2011/NĐ-CP ngày
05/04/2011 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009;


Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về

quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03/9/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2012;


Quyết định số 355/QĐ-TTg ngày 25/2/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc

phê duyệt điều chỉnh chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030;


Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/2/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc

phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển GTVT đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và
định hướng đến năm 2030;



Quyết định số 175/QĐ-BGTVT ngày 1/12/2012 của Bộ GTVT về việc phê

duyệt Nhiệm vụ khảo sát thiết kế và dự tốn chi phí khảo sát, lập dự án đầu tư đường cao
tốc Hà Nội - Lạng Sơn.


Quyết định số 113/QĐ-BGTVT ngày 10/01/2013 của Bộ GTVT về việc phê

duyệt dự án đầu tư XDCT cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội-Bắc Giang theo hình thức
hợp đồng BOT.


Thông báo số 731/TB-BGTVT ngày 4/12/2012 về kết luận của Thứ trưởng

Nguyễn Hồng Trường tại cuộc họp thông qua nội dung báo cáo đầu kỳ dự án xây dựng
đường cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn;


Thông báo số 620/TB-BGTVT ngày 03/9/2013 thông báo Kết luận của Bộ

trưởng Đinh La Thăng tại buổi làm việc với Lãnh đạo Bắc Giang về dự án đường cao tốc
Hà Nội - Bắc Giang theo hình thức BOT;


Căn cứ Quyết định số 3175/QĐ/BGTVT ngày 11/10/2013 của Bộ Giao thông

vận tải “V/v: Công bố danh mục dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội- Bắc
Giang theo hình thức hợp đồng BOT”.

LIÊN DANH VINACONEX 12 – HÒA LÂM – VĂN PHÚ BUILDING


6


DỰ ÁN ĐTXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QUỐC LỘ 1 ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG TỔNG THỂ - GĨI THẦU XL-01


Căn cứ Thông báo số 885/TB-BGTVT ngày 21/11/2013 của Bộ Giao thông vận

tải “Kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Hồng Trường tại cuộc họp thống nhất một số nội
dung liên quan đến Dự án cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội- Bắc Giang”.
III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC DỰ ÁN
III.1. ĐIỀU KIỆN ĐỊA HÌNH, ĐỊA MẠO


Địa phận tỉnh Bắc Giang: là tỉnh miền núi (chiếm 72% diện tích tồn tỉnh) đoạn

tuyến đường cao tốc đi qua có địa hình địa mạo miền trung trung du, đất gị, đồi xen lẫn
đồng bằng rộng, hẹp tùy theo từng khu vực. Đoạn đầu tuyến là điểm giao với quốc lộ 31
thuộc tỉnh Bắc Giang. Nhìn chung địa hình tuyến đi qua tương đối bằng phẳng.
III.2. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU


Khu vực đoạn tuyến nằm trong vùng khí hậu Đồng Bằng Bắc Bộ Việt Nam.

Khí hậu có mang đầy đủ đặc điêm và tính chất của khí hậu miền. Tỉnh Bắc Giang nằm
trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa khu vực Đơng Bắc Việt Nam, trong năm có bốn
mùa rõ rệt: mùa Hè khí hậu nóng ẩm, mùa Đơng khơ lạnh. Độ ẩm trung bình trong năm

80%. Nhiệt độ trung bình năm 23,50C: Tháng lạnh nhất là tháng 1 với nhiệt độ 15,90C,
tháng nóng nhất là tháng 7 có nhiệt độ 390C;


Mùa mưa trong vùng thường bắt đầu từ đầu tháng 5 và kết thúc vào cuối tháng

10. Lượng mưa tăng dần từ đầu mùa đến cuối mùa, ba tháng có lượng mưa lớn là tháng
6, 7, 8. Tổng lượng mưa trong mùa mưa chiếm tới 75% tổng lượng mưa cả năm. Mùa ít
mưa kéo dài từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, những tháng đầu mùa khô là thời kỳ ít
mưa, tổng lượng mưa trong mùa này chỉ chiếm từ 20-25% lượng mưa năm. Tháng có
lượng mưa cực tiểu là tháng 12, với lượng mưa trung bình khoảng 18mm.
III.3. ĐẶC ĐIỂM THỦY VĂN ĐOẠN TUYẾN


Tỉnh Bắc Giang: Có 3 sơng lớn thuộc địa bàn tỉnh: Sông Cầu, sông Lục Nam,

sông Thương; hệ thống ao, hồ, đầm, mạch nước ngầm có trữ lượng rất lớn. Nhìn chung
tuyến đi cao khơng bị ngập;


Cống thoát nước: Hầu hết các cống trên đoạn tuyến là cống thoát nước lưu vực

và cống thủy lợi do địa phương quản lý, hiện tại các vị trí cống trên tuyến vẫn đảm bảo
yêu cầu tưới tiêu cũng như thốt nước lưu vực. Tuy nhiên vẫn có một vài vị trí cống cịn
thiếu khẩu độ thốt nước, cần thiết làm mới;
III.4. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO ĐỊA CHẤT


Gói thầu XL-01: Km113+717,99 - Km116+040 nằm trong vùng địa hình bằng


phẳng, cao độ địa hình thay đổi từ 2.0 đến 8.0m.


Căn cứ vào kết quả khảo sát hiện trường, nghiên cứu bản đồ địa chất và khống

sản tờ Hải Phịng (F-48-XXIX) tỷ lệ 1: 200.000 do Cục địa chất và khoáng sản Việt Nam
LIÊN DANH VINACONEX 12 – HÒA LÂM – VĂN PHÚ BUILDING

7


DỰ ÁN ĐTXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QUỐC LỘ 1 ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG TỔNG THỂ - GĨI THẦU XL-01

xuất bản. Trong phạm vi chiều sâu khảo sát, khu vực xây dựng cơng trình nằm trong
diện phân bố các thành tạo, địa tầng được mô tả theo thứ tự từ già đến trẻ như sau:


Hệ tầng Mẫu Sơn (T3cms) đặc trưng bởi các trầm tích lục nguyên màu đỏ hạt

mịn chuyển lên các trầm tích hạt thơ và phần trên cùng là các trầm tích ít nhiều chứa vơi.
Được chia làm 3 phân hệ tầng:
Phân hệ tầng dưới (T3cms1): Thành phần là là đá phiến sét, bột kết màu nâu phớt tím
xen ít lớp cát kết hạt vừa, xám tím nhạt, phân lớp dày, các lớp mỏng sạn kết ít khống,
dày 500 – 550m.
Phân hệ tầng giữa (T3cms2): Có thành phần là cát kết hạt nhỏ đến vừa xen ít lớp cuội
kết, các tập bột kết và đá phiến sét màu nâu đỏ, nâu tím dày 500m – 600m.
Phân hệ tầng trên (T3cms3): Có thành phần là bột kết vôi, đá phiến sét, bột kết, sét
vôi màu xám phân lớp mỏng xen ít cát kết, cát kết vơi hạt vừa màu xám vàng. Bề dày

450m.
Hệ tầng Mẫu Sơn nằm chỉnh hợp trên hệ tầng Nà Khuất, và ở trên vùng đo vẽ nó
nằm giả chỉnh hợp dưới hệ tầng Văn Lãng.
Hệ tầng Vĩnh Phúc (QIIIvp): Phân bố rộng rãi ở vùng Bắc Ninh, Bắc Giang, rìa đồng
bằng Bắc Bộ và nằm dưới các trầm tích trẻ hơn, có thể chia ra 2 kiểu nguồn gốc sau:
Trầm tích nguồn gốc sông biển (amQIIIvp) gồm 2 tập:
Tập 1: Cát hạt vừa đến hạt thơ lẫn ít sạn, sỏi, bột kết, đơi chỗ lẫn ít tàn tích thực
vật, màu xám, xám vàng, xám xanh nhạt, bề dày 12m
Tập 2: Cát hạt mịn đến trung bình, bột kết màu xám nhạt, xám vàng dày 8m.
Trầm tích nguồn gốc biển (mQIIIvp): Lộ thành dải ven rìa đồng bằng Bắc Bộ, từ
Việt Yên qua Bắc Giang, Quế Võ, Đơng Triều đến ng Bí với chiều dài vài chục Km
và rộng 0.5-1Km.
Hệ tầng Thái Bình (QIV3tb)
Trầm tích nguồn gốc sơng (aQIV3tb): Có thể chia ra 2 tướng:
Tướng lịng sơng: Dọc các sơng suối lớn, thành phần có cuội sỏi, cát, về phía hạ
lưu trầm tích có độ hạt nhỏ dần. Cát ở sơng Hồng có thành phần đa khống, màu xám
xẫm. Cát ở sơng Cầu, sơng Thương, sơng Lục Nam có nhiều thạch anh hơn, sáng màu.
Tướng bãi bồi: Thành phần chủ yếu là sét, bột màu nâu, nâu gụ.
Bề dày của hệ tầng 0.5-2.0m
3.3. Địa tầng và đặc tính cơ lý của các lớp đất
Căn cứ kết quả khảo sát địa chất cơng trình, địa tầng khu vực tuyến cho đến độ
sâu khảo sát công trình nền đường và cống bao gồm các lớp:
Lớp D: Là lớp đất đắp nền đường cũ có sức chịu tải trung bình khá.
LIÊN DANH VINACONEX 12 – HỊA LÂM – VĂN PHÚ BUILDING

8


DỰ ÁN ĐTXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QUỐC LỘ 1 ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG TỔNG THỂ - GĨI THẦU XL-01

1. Lớp 1: Là lớp đất hữu cơ, sét hữu cơ, bùn ruộng, bùn ao. Lớp này cần bóc bỏ
trong q trình thi cơng.
2. Lớp 2: Là lớp sét trạng thái nửa cứng. Lớp này có sức chịu tải tốt.
3. Lớp 4: Là lớp sét trạng thái dẻo mềm. Lớp này có sức chịu tải trung bình.
4. Lớp 5: Là lớp sét trạng thái dẻo cứng. Lớp này có sức chịu tải tốt.
5. Lớp 7: Cát cấp phối xấu. Lớp này có sức chịu tải tốt.
6. Lớp 8: Sỏi sạn cấp phối tốt, kết cấu rất chặt. Lớp này có sức chịu tải tốt.
7. Lớp 11: Đá sét bột kết. Lớp này có sức chịu tải tốt.
Căn cứ báo cáo khảo sát địa chất cơng trình đoạn tuyến lớp đất hữu cơ, bùn
ruộng, bùn ao (lớp 1). Lớp này phân bố ngay trên bề mặt hai bên tuyến QL1, lớp có bề
dày nhỏ 0.4-2.3m cần được bóc bỏ trước khi thi công.
Nằm dưới lớp đất hữu cơ là lớp đất có sức chịu tải tốt phân bố dọc tuyến. Thành
phần là sét dẻo thấp đến dẻo cao trạng thái nửa cứng (lớp 2 – dày 2.9m đến 6.8m).
Bên dưới lớp 2 là lớp đất có sức chịu tải trung bình (lớp 4 – dày 2.3m đến 3.6m)
hoặc sức chịu tải tốt (lớp 7 – dày 3.2m và lớp 8 – dày 1.7m).
Chi tiết điều kiện địa chất cơng trình và các đặc trưng của các lớp đất đựơc trình
bày trong báo cáo Khảo sát địa chất.
Địa chất thuỷ văn: Tại thời điểm khảo sát mực nước dưới đất chỉ phát hiện tại
một số giếng sinh hoạt của dân địa phương, biên độ dao động trong phạm vi lớn. Nước
dưới đất chủ yếu tồn tại trong các đới đá phong hóa vật lý, nứt nẻ mạnh, lớp đất rời
(thuộc lớp cuội), nguồn cung cấp chủ yếu là nước mưa và nước mặt. Nguồn thốt trong
mùa mưa lũ chủ yếu là sơng lớn Kỳ Cùng và sông Thương và các khe suối trong vùng.
Các hiện tượng địa chất cơng trình động lực: Hiện tượng phong hóa : Mức độ
phân cắt mạnh, lượng mưa lớn trong vùng khí hậu nhiệt đới, ẩm, biên độ dao động nhiệt
độ giữa ngày và đêm, giữa các mùa lớn là yếu tố thúc đẩy hiện tượng phong hóa trong
khu vực khảo sát, đặc biệt sau khi đào, thi cơng xây dựng cơng trình.
IV. HIỆN TRẠNG GIAO THƠNG



Quốc lộ 1A đoạn Hà Nội – Bắc Giang là trục đường giao thông huyết mạch của

cả nước, tập trung khối lượng vận tải cao và theo Hiệp định Liên Chính phủ về mạng
lưới đường bộ châu Á, QL1A từ cửa khẩu Hữu Nghị đến TP. HCM thuộc tuyến AH1,
những năm qua đã được nâng cấp, cải tạo đạt tiêu chuẩn đường cấp III.


Đoạn Lạng Sơn – Hà Nội của QL1A đã được nâng cấp với tiêu chuẩn cấp III

đồng bằng, cấp III miền núi với quy mô 2 làn xe và được cải hướng tuyến một số đoạn
lớn như đoạn qua TP Lạng Sơn, đèo Sài Hồ, đoạn từ Tân Dĩnh đến QL5.

LIÊN DANH VINACONEX 12 – HÒA LÂM – VĂN PHÚ BUILDING

9


DỰ ÁN ĐTXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QUỐC LỘ 1 ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG TỔNG THỂ - GĨI THẦU XL-01


Đoạn tuyến hiện đang được khai thác và tổ chức giao thông với nhiều thành

phần phương tiện tham gia khác nhau như xe bus, xe khách, xe con, xe tải nhẹ đến nặng,
xe máy, ... mật độ đi lại rất cao.
V. KHỐI LƯỢNG THI CÔNG CHỦ YẾU
 Khối lượng thi cơng chủ yếu phần đường gói XL01 được thống kê trong bảng 1


LIÊN DANH VINACONEX 12 – HÒA LÂM – VĂN PHÚ BUILDING

10


DỰ ÁN ĐTXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QUỐC LỘ 1 ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG TỔNG THỂ - GĨI THẦU XL-01

CHƯƠNG II

BIỆN PHÁP THI CÔNG CHỦ ĐẠO
I. PHÂN CHIA CÁC MŨI THI CƠNG


Với tiêu chí hồn thành tiến độ dự án, cũng như đảm bảo chất lượng chung cho

toàn dự án, tận dụng tối đa nguồn nhân lực, vật lực có sẵn, Liên danh Nhà thầu dự kiến
bố trí các đơn vị thi công độc lập như sau:


Đơn vị thi công số 1: Công ty CPXD số 12 Vinaconex: Phụ trách thi công
các công việc thuộc đường cao tốc, đường gom đoạn Km 113+717,99-:-Km
114+660 và nút giao QL 31



Đơn vị thi công số 2: Công ty CPXD VănPhú Building : Phụ trách thi công
các công việc thuộc đường cao tốc, đường gom đoạn
Km114+660.÷Km115+366.6




Đơn vị thi cơng số 3: Cơng ty CP đầu tư và xây lắp Hòa Lâm: Phụ trách thi
công các công việc thuộc cao tốc, đường gom đoạn Km115+366.6.-:Km116+040



Đơn vị thi công số 4: Phụ trách thi công bê tơng nhựa tồn bộ gói thầu.

Sơ đồ tổ chức, điều hành thi công trên công trường được thể hiện trong Phụ lục 1.
Trình tự thi cơng tổng thể của gói thầu như sau:
+ Thi cơng phần mở rộng đường chính tuyến đến hết lớp BTN chặt Dmax=19
dày 7cm và đường gom;
+ Sử dụng 2 đường tạm (nối phần đường hiện hữu với phần đường mở rộng)
tại đầu và cuối gói thầu XL-01, phân luồng giao thơng cho các phương tiện đi trên phần
mở rộng đường chính tuyến. Triển khai thi công cải tạo, nâng cấp đường hiện hữu (bên
phải đường chính tuyến) theo thiết kế đến lớp BTN chặt Dmax=12,5 dày 6cm.
Các biện pháp thi công chi tiết phần xử lý nền đất yếu, biện pháp thi công hệ
thống thốt nước, cống chui dân sinh, biện pháp thi cơng đường gom sẽ được tách trong
hồ sơ riêng.
II. CÔNG NGHỆ THI CƠNG.


Thi cơng phần đường: Biện pháp thi cơng chủ đạo là thi công bằng máy kết hợp

với thủ công (Dự kiến sử dụng 95% máy, 5% nhân công);


Thi công hệ thống thốt nước: Thi cơng bằng máy kết hợp với thủ công (Dự


kiến sử dụng 90% máy và 10% nhân cơng).

LIÊN DANH VINACONEX 12 – HỊA LÂM – VĂN PHÚ BUILDING

11


DỰ ÁN ĐTXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QUỐC LỘ 1 ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG TỔNG THỂ - GĨI THẦU XL-01

III. BỐ TRÍ CƠNG TRƯỜNG
III.I. Lán trại phục vụ thi cơng


Ban điều hành, lán trại sẽ được bố trí ở vị trí thuận lợi cho cơng tác điều hành

cũng như quản lý công trường và không gây tác động xấu đến môi trường. Nhà ban điều
hành, lán trại của các đơn vị thi công sẽ được làm bằng các vật liệu giản đơn, dễ tháo
lắp; kết cấu khung bằng thép hình hàn, tường bằng tơn, mái lợp tơn (xem bản vẽ kết cấu
lán trại điển hình – Phụ lục 3).


Trên cơ sở mặt bằng được giao và khối lượng thi cơng của mỗi đơn vị, vị trí lán

trại và các cơng trình tạm phục vụ thi cơng được bố trí như sau:


Ban điều hành gói thầu XL – 01 Dự án BOT Hà Nội Bắc Giang được đặt


trụ sở tại Phố Lê Lợi. Thành phố Bắc Giang ( Cách đầu gói thầu 200 m)


Đơn vị thi cơng số 1: Trụ sở ban chỉ huy công trường và lán trại, nhà ở cho

cơng nhân dự kiến bố trí tại điểm Km114+200 – gom phải


Đơn vị thi công số 2: Trụ sở ban chỉ huy công trường và lán trại, nhà ở cho

cơng nhân dự kiến bố trí tại điểm Km115+822 – gom trái


Đơn vị thi công số 3: Trụ sở ban chỉ huy công trường và lán trại, nhà ở cho

công nhân dự kiến bố trí tại điểm Km115+900 – gom phải


Đơn vị thi công số 4: Trụ sở ban chỉ huy công trường và lán trại, nhà ở cho

công nhân dự kiến bố trí tại điểm Km114+300 – gom phải
III.2. Đường tạm phục vụ thi công.
Công tác thi công đường công vụ chia ra theo từng giai đoạn thi công


Giai đoạn 1: Thi công phần nền đường cao tốc mở rộng đồng thời thi công

cống chui dân sinh tại Km115+366.6 và các cống thoát nước. Tiến hành đắp đất nền
đường và kết cấu mặt đường mở rộng bên trái tuyến đến giai đoạn bê tơng nhựa Dmax =

19 thì dừng lại, sơn phân làn giao thông và chuyển sang thi cơng bên đưởng cũ.


Giai đoạn 2: Thi cơng hồn thiện phần tăng cường mặt trên tuyến QL1 cũ.

Trong giai đoạn này bố trí đường cơng vụ tại 2 vị trí đầu và cuối gói thầu. Đường cơng
vụ nối giữa phần mặt đường cũ và phần đường mở rộng đã thi công xong thảm BTN hạt
thô để đảm bảo giao thông trên QL1, phần đường công vụ nằm trên phần dải phân cách
có kết cấu đá xơ bồ, tưới nhựa bán thấm nhập. Chiều dài mỗi đường công vụ bằng chiều
dài dải phân cách.

BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG CÁC ĐƯỜNG CÔNG VỤ, ĐƯỜNG TẠM

LIÊN DANH VINACONEX 12 – HÒA LÂM – VĂN PHÚ BUILDING

12


DỰ ÁN ĐTXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QUỐC LỘ 1 ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG TỔNG THỂ - GĨI THẦU XL-01

Diện
TT

Vị trí

Chiều

Bề


dài(m)

rộng(m)

tích

Đào

Đắp đất

Đá dăm

mặt

đất

K95

20cm

đường

(m3)

(m3)

(m3)

Ghi chú


(m2)

1

Km114+060

30

5

150

77.21

378.94

30

2

Km114+200

30

5

150

45.58


127.77

30

3

Km114+820

30

5

150

81

420

30

4

Km115+300

30

5

150


95.95

643.86

30

5

Km115+300

30

5

150

95.95

643.86

30

6

Km115+850

30

5


150

66.34

326.3

30

7

Km115+850

30

5

150

66.34

326.3

30

8

Km116+000

30


5

150

68.62

351.2

30

9

Km116+000

30

5

150

68.62

351.2

30

10

Km116+040


30

5

150

77.21

378.94

30

742.82

3948.37

300

Tởng cộng

Đường
tạm
Đương CV
Trái
Đương CV
Trái
Đường CV
Trái
Đường CV

Phải
Đường CV
Trái
Đường CV
Phải
Đường CV
Trái
Đường CV
Phải
Đường
tạm

Khối lượng đường công vụ trong bảng trên là dự tính, khối lượng thực tế sẽ được TVGS xác
nhận tại hiện trường.
III.3. Đê quai, bờ vây ngăn nước, cải mương


Do khu vực tuyến gói thầu XL-01 đi qua ao, hồ, đầm lầy có nước thường xuyên

cao trên mặt đất tự nhiên từ 0.4- 2.0m. Để phục vụ thi công, Nhà thầu sẽ đắp bờ bao để
phục vụ bơm nước cạn và ngăn nước đảm bảo nước mặt bên ngồi khơng tràn vào trong
phạm vi thi cơng. Bờ bao được thực hiện bằng cọc tre và bao tải đất hoặc đắp đất thành
bờ vây.
LIÊN DANH VINACONEX 12 – HÒA LÂM – VĂN PHÚ BUILDING

13


DỰ ÁN ĐTXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QUỐC LỘ 1 ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG TỔNG THỂ - GĨI THẦU XL-01


Khối lượng nắn dịng chảy, cải mương để thi cơng hệ thống thốt nước sẽ được

trình bày trong biện pháp thi cơng chi tiết phần hệ thống thốt nước.
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG BỜ BAO

Đường

Đoạn

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài

Biện pháp ngăn

Khối lượng

(m)

nước

(m3)

190


Bờ bao B=0,5m

323

40

Bờ bao B=0,5m

68

90

Bờ bao B=0,5m

153

62

Bờ bao B=0,5m

105

147

Bờ bao B=0,5m

249

152


Bờ bao B=0,5m

258

Gom
trái
1
2
Gom
phải

1
2
3
4

Km115+630 Km115+820
Km115+940 Km115+980
Km115+210 Km115+300
Km115+240 Km115+302
Km115+478 Km115+625
Km115+460 Km115+612

Tổng

1157.7

cộng

(Khối lượng đắp đê ngăn nước trong bảng trên là dự tính, khối lượng thực tế sẽ được

TVGS xác nhận tại hiện trường)
III.4. Biển báo tín hiệu


Biển báo thơng tin gói thầu: Được đặt ở hai đầu gói thầu bên phải theo hướng

đi. Kích thước biển 3,0x2,0m. Biển được sơn phản quang, chữ ghi trên biển phản quang.
Tổng cộng có 04 biển, trong đó hai biển đặt trên đường hiện tại và 2 biển đặt trên đường
QL 31 (thi công nút giao )


Biển báo an tồn giao thơng: Tại tất cả các vị trí ra vào cơng trường (nhập tách

đường Quốc lộ 1A hiện tại ) đều có biển báo hiệu đường bộ và người hướng dẫn, điều
tiết giao thông. Các biển báo hiệu bao gồm: biển báo hướng rẽ, biển báo giảm tốc độ,
biển báo công trường v.v...


Cọc tiêu bằng nhựa sơn phản quang đỏ trắng đường kính 8cm, cao 1.2m đế

bằng bê tông KT 45x45x25cm cự li 3m một cọc chạy dọc tuyến (bên phải tuyến phần
mở rộng hướng đi Lạng Sơn, và bên trái tuyến phần nâng cấp mặt đường cũ – hướng đi

LIÊN DANH VINACONEX 12 – HÒA LÂM – VĂN PHÚ BUILDING

14


DỰ ÁN ĐTXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QUỐC LỘ 1 ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG TỔNG THỂ - GĨI THẦU XL-01

Hà Nội). Các cọc liên kết với nhau bằng 2 dây nhựa có vạch trắng đỏ buộc ở đầu cọc
tiêu và chân cọc tiêu: khối lượng cọc tiêu tạm tính: 936 cọc
Từ KM114+200 – KM 116+040 là phần đường : 1840m /(3m/cọc) = 614 cọc
Từ KM 113+117.99 – KM114+200 Là phần nút giao: 82.01m /(3m/cọc)*2 bên =322 cọc
III.5. Bãi tập kết cấp phối đá dăm


Để đảm bảo chất lượng thi công được đồng đều, không bị phân tầng, cấp phối

đá dăm được vận chuyển từ mỏ và tập kết tại các bãi dọc tuyến trước khi chuyển đến vị
trí thi cơng. Vị trí và diện tích các bãi tập kết như sau:


Bãi số 1:

Km115+150; S = 2.000m2

III.6. Bãi đúc cấu kiện


Ống cống tròn các loại được đúc trong nhà máy, vận chuyển đến công trường

và lắp đặt bằng cẩu: Dự kiến cung cấp bởi Cơng ty CP AMACAO có địa chỉ tại Tiểu khu
1 – Kiện Khê – Thanh Liêm – Hà Nam.Cơ sở 2 tại Thôn Viên Nội – xã Vân Nội – huyện
Đông Anh – Hà Nội.


Các kết cấu đúc sẵn: Đế cống, cọc BTCT, bó vỉa, tấm đan, ... được đúc tại các


bãi đúc của các đơn vị thi công trên công trường.
III.7. Trạm trộn BTXM


Bê tông khối lớn cống chui, cống hộp dùng bê tông thương phẩm được trộn tại

trạm trộn và vận chuyển đến công trường bằng xe mix. Nhà thầu dự kiến sử dụng trạm
trộn BTXM Kim Tường có cơng suất 90m3/h tại Km121+800, cự ly vận chuyển trung
bình khoảng 15km. Trạm trộn sẽ được TVGS kiểm tra, chấp thuận trước khi đưa vào sử
dụng.


Bê tơng lót, bê tơng đúc cấu kiện sử dụng bê tông trộn bằng máy trộn bê tông

250-500l/h tại hiện trường.
III.8. Trạm trộn bê tông nhựa


Bê tông Asphalt được trộn tại trạm trộn và vận chuyển đến công trường bằng xe

ô tô tự đổ. Nhà thầu dự kiến sử dụng trạm trộn Bê tông Asphalt Hà Thanh tại Phố Tráng
– Lạng Giang- Bắc Giang, cự ly vận chuyển trung bình khoảng 15km. Trạm trộn sẽ được
TVGS kiểm tra, chấp thuận trước khi đưa vào sử dụng.
III.9. Điều phối đất thừa và bãi đổ vật liệu thừa


Do khu vực tuyến đường đi qua là ruộng trũng, ao hồ và đầm lầy, nằm trên địa

chất yếu cần được xử lý nền đường đặc biệt. Vì vậy, vật liệu đào KTH của chính tuyến

và đường gom trái, gom phải là bùn sét lẫn hữu cơ ở trạng thái dẻo mềm, trạng thái dẻo
chảy không sử dụng được cho thi công đắp nền, đắp K90... sẽ được vận chuyển đổ về bãi

LIÊN DANH VINACONEX 12 – HÒA LÂM – VĂN PHÚ BUILDING

15


DỰ ÁN ĐTXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QUỐC LỘ 1 ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG TỔNG THỂ - GĨI THẦU XL-01

đổ đất thừa, vị trí được TVGS và Chủ đầu tư chấp thuận. Nhà thầu đổ vật liệu thừa tại vị
trí sau:
+ Bãi đổ vật liệu thừa số 1: Bãi Gị Găng- Thơn Dâm- xã Tự Lan- huyện Việt n – Bắc
Giang;
Cự ly trung bình khoảng 19.5km;
+ Bãi đổ vật liệu thừa số 2: Bãi Vườn Tùng- thôn Hàm Long - xã Tiền Phong - huyện
Yên Dũng - Bắc Giang
Cự ly trung bình khoảng 14.6km;


Sơ đồ bố trí mặt bằng công trường được thể hiện trong bản vẽ ở phụ lục 2.

IV. THIẾT BỊ THI CÔNG
Các máy và thiết bị thi công chủ yếu gồm:


Xử lý nền đất yếu: Máy ủi, máy xúc bánh xích, lu bánh thép, lu bánh lốp, xe


vận chuyển, máy bơm nước...


Thi công nền đường: Máy ủi, máy san, máy xúc, lu bánh thép (có rung và

khơng rung), đầm cóc, xe vận chuyển, xe tưới nước...


Thi công mặt đường: máy san, máy rải, lu bánh thép (có rung và khơng rung),

lu bánh lốp, xe tưới nhựa, xe tưới nước.


Căn cứ trên khối lượng và tiến độ thi cơng phần đường của gói thầu XL-01, nhà

thầu chia cả gói thành các phân đoạn để tiến hành tổ chức thi công như sau:
Thi công nền đường:
 Đường cao tốc:

3 dây chuyền thi công

 Đường gom trái:

3 dây chuyền thi công

 Đường gom phải:

3 dây chuyền thi công

Thi công móng đường:

 Đường cao tốc:

3 dây chuyền thi cơng

 Đường gom trái:

3 dây chuyền thi công

 Đường gom phải:

3 dây chuyền thi công

Thi công mặt đường:

1 dây chuyền thi công

Số lượng máy, thiết bị cho từng đơn vị như sau:
1.

Đơn vị thi công số 1:

STT

Tên máy, thiết bị

Số lượng

Đơn vị

1


Máy ủi CV110

1

Chiếc

2

Máy xúc gầu 0.85 - 1.25 m3

1

Chiếc

LIÊN DANH VINACONEX 12 – HÒA LÂM – VĂN PHÚ BUILDING

16


DỰ ÁN ĐTXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QUỐC LỘ 1 ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG TỔNG THỂ - GĨI THẦU XL-01

3

Máy san

1


Chiếc

4

Máy rải base

1

Chiếc

5

Lu tĩnh10T

2

Chiếc

6

Lu rung 25T

2

Chiếc

7

Lu chân cừu


2

Chiếc

8

Ơ tơ 10 - 16T

10

Chiếc

9

Xe tưới nước 10m3

1

Chiếc

10

Đầm cóc/ Máy bơm nước 36 m3/h

4/4

Chiếc

Số lượng


Đơn vị

2. Đơn vị thi công số 2:
STT

Tên máy, thiết bị

1

Máy ủi CV110

1

Chiếc

2

Máy xúc gầu 0.85 - 1.25 m3

2

Chiếc

3

Máy san

1

Chiếc


4

Máy rải base

1

Chiếc

5

Lu tĩnh10T

2

Chiếc

6

Lu rung 25T

2

Chiếc

7

Lu chân cừu

2


Chiếc

8

Ơ tơ 10 - 16T

10

Chiếc

9

Xe tưới nước 10m3

1

Chiếc

10

Đầm cóc/ Máy bơm nước 36 m3/h

4/4

Chiếc

Số lượng

Đơn vị


3. Đơn vị thi công số 3:
STT

Tên máy, thiết bị

1

Máy ủi CV110

2

Chiếc

2

Máy xúc gầu 0.85 - 1.25 m3

2

Chiếc

3

Máy san

1

Chiếc


4

Máy rải base

1

Chiếc

5

Lu rung 25T

2

Chiếc

6

Lu chân cừu

2

Chiếc

7

Ơ tơ 10 - 16T

10


Chiếc

8

Xe tưới nước 10m3

1

Chiếc

LIÊN DANH VINACONEX 12 – HÒA LÂM – VĂN PHÚ BUILDING

17


DỰ ÁN ĐTXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QUỐC LỘ 1 ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG TỔNG THỂ - GĨI THẦU XL-01

9

Máy bơm nước 36 m3/h

4

Chiếc

10

Đầm cóc


2

Chiếc

Số lượng

Đơn vị

4. Đơn vị thi công bê tông nhựa:
STT

Tên máy, thiết bị

1

Máy rải 40T/h

2

Chiếc

2

Lu bánh thép 8-10T

2

Chiếc


3

Lu bánh lốp 16T

2

Chiếc

4

Ơ tơ 10 - 16T

8

Chiếc

5

Máy nén khí

1

Chiếc

6

Xe chổi qt

1


Chiếc

7

Xe tưới nhựa

1

Chiếc

V. NGUỒN VẬT LIỆU CHÍNH
Vật liệu thi công được vận chuyển từ các mỏ được Chủ đầu tư và TVGS chấp
thuận. Nhà thầu dự kiến sử dụng vật liệu tại một số mỏ như sau:
Cát vàng, cát đen:
 Bãi Xương Giang: Số 154 đường Châu Xuyên, phường Lê Lợi, Bắc Giang,
công suất 400m3/ngày, cự ly vận chuyển là 1,3 km đến QL1A (Km122+880);
 Bãi cát Cầu Hồ: TT Hồ, huyện Thuận Thành, Bắc Ninh.
 Bãi cát Đào Viên: xã Đào Viên, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
Đất đắp:
 Mỏ đất Đầu Trâu, xã Yên Lư và Xã Nham Sơn – huyện Yên Dũng – tỉnh Bắc
Giang, trữ lượng 400.000 m3, cự ly vận chuyển là 3,5 km đến QL1A (Km121+800);
 Mỏ đất Đồi Viềng, thuộc thơn Ngị, xã Thanh Lâm, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc
Giang, trữ lượng 400.000 m3, cự ly vận chuyển là 9 km đến QL31;
+ Mỏ đất Vườn Tùng- thôn Hàm Long - xã Tiền Phong - huyện Yên Dũng - Bắc
Giang trữ lượng 1.000.000 m3.Cự ly trung bình khoảng 14.6km;


Đá dăm các loại, cấp phối móng dưới, móng trên: Trong khu vực dự án trên địa

bàn Bắc Giang khơng có mỏ đá, vì vậy việc cung cấp dựa vào các mỏ đá thuộc địa bàn

Huyện Hữu Lũng – Lạng Sơn vận chuyển bằng đường bộ, các mỏ đá ở Kinh Môn (Hải
Dương) và Phủ Lý (Hà Nam) vận chuyển bằng đường thủy về các cảng tại cầu Như
Nguyệt, Lục Nam, Xương Giang:
 Mỏ đá số 1: Võ Nói, cự ly: Từ QL1 (Km80+500) đi vào mỏ khoảng 2,5km.
LIÊN DANH VINACONEX 12 – HÒA LÂM – VĂN PHÚ BUILDING

18


DỰ ÁN ĐTXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QUỐC LỘ 1 ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG TỔNG THỂ - GĨI THẦU XL-01

 Mỏ đá số 2: Hồng Phong 2 (xã Cai kinh, Hữu Lũng, Lạng Sơn), trữ lượng lớn,
công suất khoảng 1.500 m3/ngày, cự ly: từ QL1 (Km78+200) đi vào mỏ khoảng 0,5km;
 Mỏ đá số 2: Thống Nhất (xã Cai kinh, Hữu Lũng, Lạng Sơn), trữ lượng lớn,
công suất khoảng 1.500 m3/ngày, cự ly: từ QL1 (Km78+200) đi vào mỏ khoảng 0,5km;


Cốt thép thường: Mua của các nhà sản xuất có tiếng trong nước như: Việt Ý,

Việt Úc, Hồ Phát, POMINA … vận chuyển bằng đường bộ đến tận chân cơng trình.


Vải địa kỹ thuật haikatex (PH12), aritex (ART 12A); bấc thấm aritex (VID 75);

bentonite ... được sử dụng của các nhà sản xuất trong nước được TVGS và Chủ đầu tư
chấp thuận.



Phụ gia, nhựa đường, …. nhập khẩu từ các nhà sản xuất có tiếng trên thế giới

qua cảng Hải Phịng và vận chuyển bằng đường bộ đến cơng trường.


Vật liệu cho công tác điện – chiếu sáng: mua của các nhà sản xuất trong nước

hoặc nhập khẩu (nếu cần).


Tất cả các vật liệu Nhà thầu sẽ đệ trình Tư vấn giám sát và Chủ đầu tư chấp

thuận trước khi đưa vào thi cơng.
VI. BIỆN PHÁP THI CƠNG
VI.1. Trình tự tở chức thi cơng
Các hạng mục cơng trình chính thi cơng theo trình tự sau:
1. Thi cơng đắp nền (Bao gồm cả việc đào bỏ đất khơng thích hợp, thi cơng hệ thống
thốt nước tạm phục vụ thi cơng nền đường).
2. Thi cơng các cơng trình thốt nước, ốp mái ta luy, các cống chui dân sinh.
3. Thi công các lớp móng, mặt đường.
4. Thi cơng hệ thống an tồn giao thơng và cơng tác hồn thiện
VI.2. Hướng thi cơng
Do tuyến thi cơng trong q trình khai thác, lượng xe tham gia thi công là vô
cùng lớn, mặt khác vấn đề an tồn giao thơng cho người và phương tiện tham gia lưu
thông trên đường phải được đặt lên hàng đầu. Việc bố trí tổ chức giao thơng phải được
đặc biệt chú ý. Nhà thầu bố trí thi cơng đồng thời phần mở rộng đường chính tuyến và
đường gom. Việc tập trung thi công sẽ giúp Nhà thầu khai thác tốt phương tiện, nhân,
vật lực phục vụ thi công cũng như chiếm lĩnh giải phóng mặt bằng. Tuy nhiên, để đảm
bảo được tiến độ Dự án, Nhà thầu sẽ huy động nhân, vật lực tổ chức thi công ở tất cả các
vị trí có mặt bằng, mỗi đoạn hay mỗi cơng trình có thể tổ chức thi cơng bằng nhiều mũi.

Biện pháp thi công chi tiết cho từng hạng mục sẽ được đệ trình lên Tư vấn xem xét chấp
thuận trước khi thi cơng.

LIÊN DANH VINACONEX 12 – HỊA LÂM – VĂN PHÚ BUILDING

19


DỰ ÁN ĐTXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QUỐC LỘ 1 ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG TỔNG THỂ - GĨI THẦU XL-01

VI.3. Dây chuyền tổ chức thi công
Đối với mỗi một hạng mục cụ thể, trước khi triển khai thi công, Nhà thầu sẽ lập
biện pháp tổ chức thi công chi tiết kèm theo qui trình cơng nghệ trình kỹ sư tư vấn duyệt.
Tiến hành thi cơng thí điểm, lấy mẫu thí nghiệm, sau đó đưa ra cơng nghệ hợp lý rồi mới
thi công đại trà.
Công nghệ thi công: Nhà thầu dự kiến áp dụng công nghệ thi công dây chuyền.
Các loại máy móc, thiết bị và nhân lực sẽ được bố trí cho phù hợp với từng dây truyền,
bao gồm:


Dây chuyền chuẩn bị;



Dây chuyền thi công đắp nền;




Dây chuyền thi cơng cơng trình thốt nước;



Dây chuyền thi cơng cống chui dân sinh;



Dây chuyền thi cơng các lớp móng đường;



Dây chuyền thi công các lớp mặt đường;



Dây chuyền hệ thống an tồn giao thơng và cơng tác hồn thiện.

VII. CÁC BƯỚC THI CƠNG
VII.1. Cơng tác chuẩn bị
Nhân lực và thiết bị thi công chủ yếu cho một dây chuyền:


Nhân công:

25 người



Máy đào


gầu 0.8-1.2m3:



Máy ủi 110cv:

01 cái



Lu 10T:

01 cái



Lu rung 25T:

02 cái



Đầm cóc:

02 cái



Máy san 110CV:


01 cái



Ơtơ ben 16T:

05 cái

01 cái

Tổ cơng tác chuẩn bị công trường tiến hành các công việc dọn dẹp mặt bằng thi
công, san ủi tạo mặt bằng, xây dựng ban chỉ huy công trường, lán trại.
VII.2. Thi công nền đường1. Thi công xử lý nền đất yếu :
* Công tác chuẩn bị :


Xác định phạm vi, vị trí những đoạn cần thi cơng xử lý đất yếu. Tại tuyến XL -

01 đi qua 02 ao tại Km 115+630 đén Km 115+820, Km 115+940 đến Km115+980
đường gom trái tuyến. Km 115+210 đến Km 115+300 bên trái; Km 115+240 đến Km
115+302 bên phải; Km 115+478 đến Km 115+625 bên trái; Km 115+460 đến Km 115
+612 bên phải đường gom phải tuyến.
LIÊN DANH VINACONEX 12 – HÒA LÂM – VĂN PHÚ BUILDING

20




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×