Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Bptc cong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.39 KB, 20 trang )

LIÊN DANH NHÀ THẦU
CÔNG TY CPXD VINACONEX 12 - CTY CPĐT VĂN PHÚ BUILDING – CTY CPĐTXD HÒA LÂM

Biện pháp thi công cống
ngang đường

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. Giới thiệu chung.
Gói thầu XL-01 (Km113+717.99 – Km116+040) thuộc dự án đầu tư xây dựng cơng
trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang theo hình thức Hợp đồng BOT,
tuyến đường đi qua 3 tỉnh thành: Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang. Gói thầu XL-01 đi qua
địa bàn TP Bắc Giang thuộc tỉnh Bắc Giang.
Phạm vi công việc của Gói thầu số XL-01 như sau:

˗

Chiều dài đường chính 2322 m, tuyến đi song song với QL1A, mở rộng sang
bên trái đường theo hướng Lạng Sơn – Hà Nội;

˗

Chiều rộng nền đường chính: Bnền = 33,0m bao gồm 4 làn xe cơ giới Blcg =
4x3,75m = 15m; 2 làn xe dừng khẩn cấp Blkc = 2x3m = 6m; Bề rộng giải phân
cách giữa Bpcg = 9m; Bề rộng giải an toàn giữa Bat = 2x0,75m = 1,5m; Bề
rộng lề đất Blđ = 2x0,75m = 1,5m.

Các hạng mục cống trên phạm vi gói thầu được thống kê theo bảng sau:
STT

Hạng mục


Lý trình

Thốt nước
ngang

Km0+74.87
Phạm vi nút giao
Km113+897.55
Km114+372.70
Km114+616.30
Km114+640.00
Km114+822.60
Km115+080
Km115+200.62
Km115+648.3
Km115+375.5
Km115+851.25
Km115+366.6

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

12

Kích
thước

Chiều dài

Cống trịn

D1000

18m

Cống trịn
Cống trịn
Cống trịn
Cống tròn
Cống tròn
Cống tròn
Cống tròn
Cống hộp
Cống tròn
Cống tròn
Cống chui ds

D1250
D1250
D1250
D1000
D1250

D1000
D1250
2.2x2.8
D1250
D1250
3.0x3.0

6m
29m
26m
7m
29m
27m
28m
54.3m
31m
29m
18.7m

Loại cống

II. Phạm vi thi cơng hệ thống thốt nước.
a) Đặc điểm địa hình.

˗

Gói thầu XL-01 (Km113+717.99 – Km116+040) thuộc địa phận tỉnh Bắc
Giang. Dựa vào đặc điểm hình thái, khu vực tuyến đi qua, địa hình, địa mạo chủ
yếu là kiểu địa hình đồng bằng tích tụ nước núi, tuy nhiên bị phân cắt bởi các hệ
thống, mương thủy lợi khá dày. Phía trái tuyến khoảng 35km là các dãy núi

thấp có độ cao thấp đến trung bình bị xâm thực bóc mịn mạnh.

˗

Phủ lên các kiểu địa hình này là các lớp đất có nguồn gốc bồi tích và sườn tàn
tích với thành phần là sét, sét pha, cát pha và cát có tuổi Đệ tứ, tổng chiều dày
các lớp đất thay đổi từ 15 đến khoảng 20m tùy từng v trớ trờn tuyn.

Gói thầu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT.

1


LIÊN DANH NHÀ THẦU
CÔNG TY CPXD VINACONEX 12 - CTY CPĐT VĂN PHÚ BUILDING – CTY CPĐTXD HÒA LÂM

Biện pháp thi công cống
ngang đường

b) Đặc điểm cấu tạo địa chất.
Căn cứ kết quả điều tra, khảo sát địa chất công trình nền đường và cống; kết quả thí
nghiệm hiện trường và trong phòng tại các lỗ khoan. Địa tầng khu vực cơng trình được
phân chia thành các lớp đất đá mô tả theo thứ tự từ trên xuống như sau.
Lớp bùn ao bùn ruộng: lớp đất phân bố trên bề mặt địa hình tại các ao, hồ, kênh,
mương và ruộng lúa. Chiều dày lớp đất mỏng từ 0,3 đến 0,5m. Trước khi thi cơng nền
đường với các cơng trình vét bỏ lớp đất dày.
Lớp 1: Đất hữu cơ, sét hữu cơ, bùn ruộng, bùn ao.
Lớp 2: Lớp sét trạng thái nửa cứng.
Lớp 4: Lớp sét trạng thái dẻo mềm.
Lớp 5: Lớp sét trạng thái dẻo cứng.

Lớp 7: Cát cấp phối xấu.
Lớp 8: Soi sạn cấp phối tốt.
Do đặc điểm địa hình chủ yếu là đồi núi vì vậy tầng phủ gồm các lớp đất có nguồn
gốc sườn tàn tích và tàn tích có thành phần sét, sét pha lẫn dăm sạn ở trạng thái nửa
cứng - cứng. Nhìn chung bề dày tầng phủ thay đổi lớn, trung bình từ 1m đến 7m, lớp
đá gốc và tầng chịu lực chủ yếu là lớp đá sét, bột, cát kết và lớp đá sét vơi, đá vơi sét
phong hóa trung bình đến mạnh có độ cứng trung bình - thấp.
c) Địa chất thuỷ văn:
Tại thời điểm khảo sát mực nước dưới đất chỉ phát hiện tại một số giếng sinh hoạt
của dân địa phương, biên độ dao động trong phạm vi lớn. Nước dưới đất chủ yếu tồn
tại trong các đới đá phong hóa vật lý, nứt nẻ mạnh, lớp đất rời (thuộc lớp cuội), nguồn
cung cấp chủ yếu là nước mưa và nước mặt. Nguồn thoát trong mùa mưa lũ chủ yếu là
sông lớn Kỳ Cùng và sông Thương và các khe suối trong vùng.
d) Các hiện tượng địa chất cơng trình động lực:
Trong khu vực khảo sát khơng có các hiện tượng ĐCCT động lực gây bất lợi cho
tính ổn định của cơng trình. Căn cứ theo tiêu chuẩn TCVN9386-2012: Thiết kế cơng
trình chịu động đất khu vực khảo sát có động đất cấp VII (theo thang chia MSK64)

Gãi thÇu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp ®åNG BOT.

2


LIÊN DANH NHÀ THẦU
CÔNG TY CPXD VINACONEX 12 - CTY CPĐT VĂN PHÚ BUILDING – CTY CPĐTXD HÒA LÂM

Biện pháp thi công cống
ngang đường

CHƯƠNG 2: BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

Căn cứ lập biện pháp.

˗

Hợp đồng nguyên tắc số 577/2014/HĐNT-BOT-KH ngày 29/11/2014 giữa
Công ty cổ phần đầu tư BOT Hà Nội – Bắc Giang và liên danh công ty CP xây
dựng số 12, công ty CPĐT Văn Phú Building, Công ty CPĐTXD Hịa Lâm về
việc thi cơng gói thầu XL-01: thi công xây dựng đoạn Km113+717.99 –
Km116+040 thuộc “Dự án đầu tư xây dựng cơng trình cải tạo, nâng cấp quốc lộ
1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang theo hình thức BOT”

˗

Quy định và chỉ dẫn kỹ thuật của “Dự án ĐTXDCT cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn
Hà Nội – Bắc Giang theo hình thức hợp đồng BOT”

˗
˗

Tiêu chuẩn TCVN5729-2012 của Bộ giao thông.
Hồ sơ thiết kế Bước:Thiết kế bản vẽ thi cơng, quyển II.1.1: “Các bản vẽ điển
hình, bình đồ trắc dọc, trắc ngang, hệ thống thốt nước”.

Bố trí thi cơng.
Với tiêu chí hồn thành tiến độ dự án, cũng như đảm bảo chất lượng chung cho toàn
dự án, tận dụng tối đa nguồn nhân lực, vật lực sẵn có, nhà thầu bố trí 01 đội thi cơng
chun nghiệp với trang thiết bị máy móc đầy đủ .
Cơng nghệ thi công.
Biện pháp thi công chủ đạo là thi công bằng máy kết hợp với thủ công (Dự kiến sử
dụng 95% máy, 5% nhân cơng).

Cơng trình phụ trợ.
Các cơng trình phụ trợ phục vụ thi công như lán trại, đường cơng vụ... như đã trình
bày trong “Biện pháp thi cơng xử lý nền đất yếu”đã trình.
Theo hồ sơ thiết kế thốt nước ngang tại những vị trí lắp đặt cống tròn vĩnh cửu. Để
đảm bảo xử lý nền đất yếu, nhà thầu đặt cống tạm có cùng khẩu độ khơng cú mi ni.

Gói thầu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT.

3


Sơ đồ tổ chức cơng trường.
Liªn danh Vinaconex 12 - VĂN PHú
BUILDNIG - HòA LÂM
BAN IU HNH GểI THU XY LẮP XL-01

CÔNG TY CPXD SỐ12
( KM113+717.99–KM114+660)
ĐƠN VỊ THI CÔNG SỐ 1

CÔNG TY CPĐT VĂN PHÚ
BUILDING

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XD HỊA LÂM

( KM114+660 – KM115+366.6)

ĐƠN VỊ THI CƠNG SỐ 3

( KM115+366.6 - :- KM 116+040)


ĐƠN VỊ THI CÔNG SỐ 2

ĐỘI THI

ĐỘI THI

CƠNG CƠNG

CƠNG

TRÌNH

ĐƯỜNG

ĐỘI THI

ĐỘI THI

CƠNG
ĐƯỜNG

ĐỘI THI

ĐỘI THI

CƠNG CƠNG

CƠNG


CƠNG CƠNG

TRÌNH

ĐƯỜNG

TRÌNH

THỐT

THỐT

THỐT

NƯỚC

NƯỚC

NƯỚC

Gãi thÇu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT.

4


Máy móc.
Nhà thầu sẽ sử dụng các loại máy sau để thi cơng
Loại máy
Máy


đào

Số lượng
1.2m3

Đầm cóc
Máy trộn bê tơng
bơm

chú

03 cái
06 cái

250l
Máy

Ghi

nước

Máy tồn đạc điện tử
Máy thuỷ bình

03 cái
06 cái
03 cái
03 cái

Máy cắt, hàn

Đầm dùi 1.1 kW

03 cái

Ván khuôn

06 bộ

06 cái

Nhân lực.
TT

Loại thợ

Số lượng (người)

1

Kỹ sư trắc địa

03

2

Nhân viên trắc địa

04

3


Thợ mộc cốp pha bậc 5

12

4

Thợ nề, sắt, bêtông bậc 5

12

5

Công nhân lái máy

6

6

Lao động thủ công

30

Ghi chú

Thuê tại địa phương
theo yêu cầu tiến độ

Vật liệu thi công.
Nhà thầu luôn coi trọng chất lượng vật liệu và tiến độ cung cấp vật liệu đảm bảo

chất lượng và tiến độ thi công của gói thầu. Các vật liệu sử dụng cho gói thầu Nhà thầu
dự kiến như sau:

˗

Sắt thép: Mua của nhà sản xuất thép vận chuyển bằng đường bộ đến tận chân
cơng trình.

˗
˗

Xi măng: Sử dụng xi măng Phúc Sơn, Hồng Thạch, Bimr Sơn...
Cốt liệu được đong đo đếm chính xác đúng tỷ lệ trước khi đưa vào trộn

Gãi thÇu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp ®åNG BOT.

5


˗

Cát hạt nhỏ, cát vàng: dự kiến dùng cát tại bãi tập kết quanh phạm vi TP Bắc
Giang, cự ly vận chuyen 3-5km

˗

Đá các loại: Trong khu vực dự án trên địa bàn Bắc Giang khơng có mỏ đá, vì
vậy việc cung cấp dựa vào các mỏ đá thuộc địa bàn Huyện Hữu Lũng – Lạng
Sơn, hoặc Kinh Môn (Hải Dương) vận chuyển bằng đường thủy về các cảng tại
cầu Như Nguyệt, Lục nam, Xương Giang,…hoặc các lọai đá cấp từ Lạng Sơn

vận chuyển bằng đường bộ:

˗
˗

Ống cống, đế cống tấm đan rãnh: Sử dụng cấu kiện đúc sẵn.

˗

Đất đắp được lấy từ mỏ đất Vườn Tùng, Đồng Mục... tất cả các vạt liệu đều
đảm bảo chất lượng theo Quy định kỹ thuật thi công và nghiệm thu của Dự án
và được TVGS chấp thuận trước khi triển khai thi công.

Phụ gia, nhựa đường …. nhập khẩu từ các nhà sản xuất có tiếng trên thế giới
qua cảng Hải Phịng và vận chuyển bằng đường bộ đến công trường.

Tất cả các vật liệu đều đảm bảo chất lượng theo Quy định kỹ thuật thi công và nghiệm
thu của Dự án và được Tư vấn giám sát chấp thuận trước khi triển khai thi cơng.
A. BIỆN PHÁP THI CƠNG CỐNG TRỊN
I. Các bước chuẩn bị.
Tập kết vật tư, vật liệu, thiết bị thi cơng:
Tập kết máy móc thiết bị thi cơng đến hiện trường:
Loại máy
Số
Ghi chú
lượng
Máy đào
03
chiếc
Ơtơ 10T

06
chiếc
Máy tồn dạc
03
chiếc
Máy thuỷ bình
03
chiếc
Máy
bơm
nước
06
chiếc
Tập kết vật liệu: Cấu kiện đúc sẵn (ống cống và đế cống do công ty cung cấp và vận
chuyển đến vị trí lắp đặt), đá dăm, cát vàng,…
Xây dựng cơng trình phụ tạm

˗
˗
˗

Đắp chặn dịng để ngăn nước vào phạm vi thi cơng cống.
Làm mương tạm nắn dịng chảy ra khỏi phạm vi thi công nếu cần thiết.
Bơm hút khô nước trong phạm vi thi công để chuẩn bị đào hố móng.

II. Biện pháp thi cơng chi tiết
1. Biện pháp thốt nước trước khi thi cơng.

˗


Cống tại các đoạn nền thông thường được thi công cùng với nền đường.

Gãi thầu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT.

6


˗

Để thi công nối dài phiá hạ lưu các cống cũ ngang đường, nhà thầu sẽ ngăn
dòng phiá thượng lưu.

˗

Trường hợp thi cơng cống trịn D1250 lý trình Km114+616.30, do cống phải
phục vụ nhiệm vụ tưới, tiêu nước nhà thầu sẽ đào rãnh tạm song song với cống
để dẫn dòng chảy tạm. Rãnh tạm có dạng hình thang, đáy rộng 1,5 m, độ dốc
mái taluy là 1/1. Đơn vị thi công sẽ kết hợp với ban thủy nông địa phương để
lập kế hoạch nắn dịng khi thi cơng nhưng vẫn đảm bảo nước tưới tiêu cho bà
con nông dân.
+ Tiến hành đào cải mương, thi cơng cống chính. Chừa lại 3 đốt tại vị trí nối
cống.

+ Ngăn dịng thượng lưu, thi cơng phần khớp với cống cũ. Hồn thiện và đắp
hoàn trả nền đường.

2. Định vị cống.

˗
˗

˗

Định vị tim cống được định vị và gửi tim ra ngoài phạm vi thi cơng.

˗

Đào hố móng bằng máy xúc tới cao độ thiết kế sau đó sửa hố móng bằng thủ
cơng. Đất đào được tập kết ở gần vị trí cống thuận lợi cho việc tận dụng lại đắp
đất mang cống (đối với đất đủ tiêu chuẩn kỹ thuật), hoặc được vận chuyển đổ
vào dải phân cách giữa đường gom và đường cao tốc với cự ly vận chuyển
trong vòng 300m (đối với đất khơng đủ tiêu chuẩn kỹ thuật).

˗

Hố móng đào với mái vách hố đào là 1:2, đúng hướng và cao độ ghi trong hồ sơ
thiết kế và phù hợp với các yêu cầu.

˗

Mọi hố móng phải được đào đủ rộng để chống vách hố móng được tốt và phải
đào đến một độ sâu theo đúng hồ sơ thiết kế và có độ rộng cần thiết, có chiều

Định vị phạm vi đào hố móng cống, đánh dấu bằng cọc tre và chăng dây nilông.

Định vị tim đường và dấu tim khỏi phạm vi thi cơng.
3. Đào đất hố móng.

Gãi thÇu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT.

7



rộng không vượt quá chiều rộng lớp đá dăm đệm cộng thêm mỗi bên 25cm để
dễ dàng việc thao tác lắp đặt cống.

˗

Đáy đào móng cống phải đủ độ rộng, bằng phẳng và độ dốc theo thiết kế.
4. Thi công móng cống.
Móng cống được thi cơng sau khi đáy đào hố móng được nghiệm thu.
Thi cơng lớp đá dăm đệm dày 10cm: Dùng công nhân san rải đá, đầm chặt bằng
đầm cóc. Độ bằng phẳng và độ dốc của đỉnh lớp đá dăm đệm đảm bảo đúng yêu
cầu trong thiết kế và được TVGS chấp thuận trước khi chuyển sang thi công
hạng mục tiếp theo.
1

1:

1:

1

˗
˗

500

5. Lắp đặt đế cống, ống cống.

˗


Dùng máy đào làm cần cẩu để cẩu lắp đế cống, ống cống. Ống cống và đế cống
được buộc bằng dây thừng (hoặc móc cẩu) và được cơng nhân dùng dây néo giữ
trong khi cẩu đảm bảo ống được cẩu đúng vị trí, an tồn.

˗

Trong q trình lắp đặt ln kiểm tra tim cống đảm bảo đúng vị trí thiết k.

Cần Cẩu

1

1:

1:

Đá dăm đệm dày 10cm

1

ống cống

m? ng cống

6. Thi cơng mối nối ống cống và lớp phịng nước.

˗

Sau khi lắp đặt xong ống cống tiến hành thi công mối nối ống cống, quét bitum

phòng nước cho ống cống.

˗
˗

Mối nối được thi công bằng công nhân lành nghề theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

˗

Mối nối giữa cống cũ và cống mới: trước khi làm mối nối, bề mặt cống cũ được
làm sạch đảm bảo tiếp xúc tốt khi đổ bê tơng.

˗

Cơng tác thi cơng mối nối và lớp phịng nước được thực hiện trong điều kiện
thời tiết khô ráo, không thi cơng vào trời mưa.

Bitum được nấu nóng tại hiện trường phục vụ cho công tác thi công mối nối và
lớp phịng nước.

˗

Khi thi cơng xong mối nối, nhân cơng tiến hành vệ sinh dọp dẹp vật liệu thừa
trong quá trình thi cơng và báo cho TVGS nghiệm thu.
7. Thi công đầu cống, thượng hạ lưu cống.

˗

Lắp dựng ván khuôn, cốt thép, đổ bê tông tường đầu, tường cánh cống.


Gãi thầu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT.

8


˗

Việc đổ bê tơng móng tường đầu cống sẽ được thực hiện đồng thời với cơng tác
thi cơng móng cống đảm bảo có thể lắp đặt tồn bộ ống cống của cống liên tục.
Công tác đổ bê tông tường đầu, xây thượng hạ lưu cống được tiến hành ngay
sau khi thi cơng xong lớp phịng nước của cống và trước khi thi công đắp đất
mang cống.

˗
˗

Dùng máy trộn bê tông tại chỗ để trộn vữa tại hiện trường.

˗

Công tác đắp mang cống chỉ được tiến hành sau khi công tác lắp đặt, xây đầu
cống được nghiệm thu.

˗

Đắp mang cống sẽ được tiến hành bằng vật liệu dạng hạt được tư vấn giám sát
chấp thuận và phù hợp tiêu chuẩn dự án.

˗


Công tác đắp mang cống được thực hiện bằng thủ cơng+đầm cóc. Lấp đất đầm
chặt đều hai bên thân cống, chiều dày mỗi lớp từ 10 - 15cm. Việc lấp đất xung
quanh các kết cấu chỉ được tiến hành khi có sự chấp thuận của TVGS.

˗

Đầm nén được thực hiện bằng đầm cóc đảm bảo độ chặt K95 như nền đường
thơng thường.

˗

Đầm lu chỉ sử dụng sau khi có một lớp phủ trên đỉnh cống có độ dày ít nhất
50cm và phải được chấp thuận của TVGS và theo khuyến cáo của nhà sản xuất.

˗

Công tác đảm bảo chất lượng đất đắp mang cống như nền đường thông thường.

Dùng phương pháp day đá trên vữa, chọn đá xây có chiều cao ngắn, dùng đá
nhỏ chèn chặt vào các khe hổng, đổ vữa lỏng chèn đầy các lỗ hổng, đặt mạch
xây so le, dùng vữa miết kín mạch phía mặt ngồi khối xây. Công tác xây được
thực hiện bởi kỹ sư lành nghề.
8. Đắp mang cống.

M¸y đi

9. Biện pháp đảm bảo cung cấp nguồn nước tưới.

˗


Do đặc điểm cơng trình được xây dựng cải tạo nâng cấp, do đó trong quá trình
thi cơng phải vừa đảm bảo tiến độ, chất lượng cơng trình vừa đáp ứng được nhu
cầu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp của nhân dân. Để giải quyết tốt vấn đề
này ngoài việc liên hệ chặt chẽ và thường xuyên với chủ đầu tư để đề ra tiến độ
và bố trí thời gian thi cơng phù hợp, thuận lợi cho thi công, Nhà thầu sẽ đưa ra
giải pháp thi cơng mang tính tối ưu nhất nhằm hạn chế tới mức thấp nhất việc
phải cắt nước do thi công ảnh hưởng đến sản xuất của nhân dân. Hơn nữa, Nhà
thầu với kinh nghiệm đã thi công nhiều dự án có qui mơ và tính chất tương tự
chính vì vậy mà đây là yếu tố khá thuận lợi để Nhà thầu hoàn thành dự án theo
đúng tiến độ và chất lng.

Gói thầu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT.

9


˗

Ngoài ra Nhà thầu sẽ phối hợp chặt chẽ với cơ quan quản lý nước (ngành thuỷ
nông địa phương) để thống nhất lịch cắt nước cụ thể (lịch cắt nước cũng được
thông báo rộng rãi đến các hộ sản xuất để bà con nhân dân chủ động).

B. BIỆN PHÁP THI CÔNG CỐNG HỘP
I. Các bước chuẩn bị.
1. Thiết bị nhân lực.
Máy xúc 0.6m3

: 01 cái

Ơ tơ vận chuyển 10T


: 04 cái

Cẩu 5T – 10 T

: 01 cái

Máy thuỷ bình

: 02 bộ

Đầm bàn

: 04 cái

Máy kinh vỹ

: 02 bộ

Đầm dùi

: 02 cái

Máy bơm nước

: 02 cái

Máy trộn bê tông 250l

: 02 cỏi


Nhõn lc

: 30 ngi

2. Vt liu.
Gói thầu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT.

10


˗

Xi măng: Sử dụng xi măng Phúc Sơn, Hoàng Thạch, Bim Sơn do nhà máy xi
măng sản xuất đảm bảo u cầu thiết kế

˗

Cọc tre có đường kính tổng thể không nhỏ hơn 5cm, chiều dài cọc theo bản vẽ
thiết kế, có sai số về chiều dài :  100mm. Cọc phải thẳng không được chắp
nối, không cong vênh, không dập nứt, không mục nát....Loại tre dùng cho cọc
tre phải là loại khi đóng khơng bị dập, gẫy.

˗

Đá các loại đảm bảo đúng tiêu chuẩn thiết kế. Hàm lượng đá dẹt không > 15%.
Đá phải sạch, không lẫn hạt sét, bùn, lượng tạp chất không quá 2% . Đá xây
được lấy tại mỏ đá vận chuyển về cơng trình. Đá rắn chắc, đơng đặc khơng bị
rạn nứt, khơng có gân, không bị hà. Cường độ chịu nén và khối lượng riêng đạt
yêu cầu thiết kế. Đá sạch, không bụi bẩn và được tưới nước làm ẩm trước khi

xây.

˗

Cát xây là loại hạt to, rắn có mơ đun ML>2 và khơng lẫn tạp chất đảm bảo các
tiêu chuẩn về cát xây dựng hiện hành (theo tiêu chuẩn TCVN 1770- 86)

˗

Nước đổ bê tông : Dùng nước sạch không lẫn bùn, cát, dầu, a xít...hoặc các chất
khác ảnh hưởng đến sản phẩm (theo tiêu chuẩn TCVN 4506- 87)
a) Công tác cốt thép.

˗

Thép trước khi dùng được kéo thử để xác định cường độ thực tế. Thép phải đủ
yêu cầu kỹ thuật, được cán bộ giám sát đồng ý mới đưa vào sử dụng.

˗
˗

Cốt thép được liên kết với nhau bằng thép mềm 1 ly (hoặc liên kết hàn).

˗

Khi vận chuyển cốt thép trong cơng trường có cán bộ hướng dẫn cụ thể cho
cơng nhân các vị trí móc cẩu, cách neo buộc, cách bảo vệ thép khỏi bị biến
dạng, hư hại.

Cốt thép được làm vệ sinh sạch sẽ trước khi dùng, không gỉ, khơng dính dầu,

đất. Cốt thép bị giảm diện tích mặt cắt do cạo gỉ, bị bẹp không quá giới hạn 2%
đường kính.

˗

Thép được bảo quản trong kho tránh mưa, nắng, được để cách mặt đất lớn hơn
45cm. Thép được xếp thành lơ theo ký hiệu đường kính sao cho dễ nhận biết
bằng mắt thường, dễ sử dụng.
a) Công tác ván khuôn.

˗

Đây là một trong những công tác quan trọng trong công tác bê tông cốt thép,
công tác này quyết định một phần đến tính mỹ thuật, tính chính xác của cơng
trình do vậy nhà thầu sẽ rất chú trọng khi chọn kiểu, loại ván khuôn đưa vào gia
công lắp dựng. Trong cơng trình này, nhà thầu sẽ dùng các loại cốp pha sau:
2000x200x55, 2000x250x55, 2000x500x55

2000

˗

Ván khuôn đem ra sử dụng phải đảm bảo độ nhẵn, được quét một lớp chống
dính với bê tơng, kích thước ván khn được thi công đúng theo thiết kế. Công
tác thi công hệ thanh chống, ti xuyên, tăng đơ cũng được kết hợp phải đảm bảo
độ vững chắc của ván khn

Gãi thÇu XL-01 dù án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT.

11



˗

Cốp pha móng, thành, mặt cống dùng ván khn thép định hình, những vị trí có
kích thước đặc biệt sẽ dùng cốp pha gỗ dán dày 30mm.

˗

Côpha đà giáo chịu lực của các kết cấu (đáy mặt trên cống, cột chống) được
tháo dỡ khi bê tông đạt cường độ cần thiết để kết cấu chịu được trọng lượng bản
thân và các tải trọng tác động khác trong giai đoạn thi công

b) Công tác bê tông

˗

Bê tông cho cống hộp nhà thầu sử dụng bê tông C25 với thành phần cấp phối
theo tiêu chuẩn của dự án đã được tư vấn giám sát chấp thuận.
BẢNG THÀNH PHẦN CẤP PHỐI BÊ TÔNG XI MĂNG C25

TÍNH CHO 1 (M3)

TÍNH CHO 1 MẺ
TRƠN

XI MĂNG

370 KG


50 KG

CÁT VÀNG

705 KG

0.063 M3

ĐÁ 0.5X2

1210 KG

0.115 M3

PHỤ GIA ADMIXTURE ĐQ-HN3

3.6 KG

0.423 LÍT

NƯỚC

165 LÍT

22.3 LÍT

THÀNH PHẦN

GHI CHÚ


01 hộc - kích thước
0.5x0.5x0.25
01 hộc - kích thước
0.5x0.5x0.46

˗

Trước khi tiến hành cơng tác đổ bê tông phải vệ sinh sạch sẽ ván khuôn và đảm
bảo độ kín khít giữa các tấm ván khn ghép với nhau. Tiến hành nghiệm thu
công tác ván khuôn vơi TVGS được sự chấp thuận mới tiến hành công tác tiếp
theo

˗

Bê tông cống được đổ bằng thủ công, bê tông phải được đổ sao cho nước không
bị đọng ở đáy, góc và bề mặt ván khn.

˗

Bê tơng được đổ và đầm thành các lớp đồng đều với các mẻ trộn được đổ sát
nhau.

˗

Độ dày của các lớp bê tông sau khi đầm dao động trong khoảng 15 - 30cm đối
với bê tông cốt thép và khoảng 45cm đối với bê tông không cốt thép.

˗

Bê tông phải được đầm liên tục và cẩn thận, đầm xung quanh cốt thép và các

góc của ván khn để bê tơng bám chặt vào cốt thép và không để lại các lỗ rỗng
tổ ong.

Gãi thầu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT.

12


˗

Bê tông phải được đầm bằng đầm dùi hoặc đầm rung cơ khí loại được Tư vấn
giám sát chấp thuận. Không cho phép đầm rung qúa mạnh bê tông trong ván
khn bằng các thiết bị đầm rung.

˗

Đầm dùi phải có đường kính phù hợp với khoảng trống giữa các cốt thép, là loại
có tần số đủ cao và phải được cơng nhân có kinh nghiệm vận hành. Đầm phải
ngập trong bê tông tại các điểm cách đều nhau một khoảng gấp 10 lần đường
kính của đầm và hết chiều sâu của lớp bê tông mới đổ. Chú ý cẩn thận để cốt
thép không bị dịch chuyển và không làm ảnh hưởng đến sự đông cứng từng
phần của bê tông. Trong bất cứ trường hợp nào các máy đầm rung đều không
được chạm vào cốt thép. Mỗi lần ấn đầm vào bê tơng phải để liên tục cho đến
khi bọt khí của vữa khơng cịn xuất hiện trên bề mặt bê tông nhưng không kéo
dài quá 30 giây. Đầm phải được rút lên một cách đều đặn theo phương thẳng
đứng để khơng tạo thành túi khí trong bê tong

˗

Nhà thầu phải có số đầm dùi dự phịng đặt tại vị trí cần đầm bê tơng và ln

trong tình trạng sẵn sàng làm việc khi cần dùng. Công nhân vận hành đầm bê
tơng phải có đủ khả năng và kinh nghiệm trong công việc này. Những công
nhân không thỏa mãn yêu cầu của Tư vấn giám sát sẽ được thay thế ngay theo
yêu cầu của Tư vấn.

˗

Toàn bộ việc rung, đầm và hoàn thiện phải được kết thúc ngay sau khi bê tơng
đã đổ đến vị trí cuối cùng và trong mọi trường hợp không được vượt quá thời
gian sơ ninh của bất cứ lớp bê tông nào đã được đổ trước đó.

˗

Bê tơng phải được đầm chặt bằng máy đầm rung cơ khí loại có thể hoạt động
trong cấp phối vữa bê tơng. Khi cần thiết, có thể hỗ trợ việc đầm rung bằng
cách sử dụng các dụng cụ cầm tay thích hợp để khuấy bê tơng để đảm bảo độ
đầm chặt đủ và thích hợp.

˗

Trong q trình thi cơng khơng được phép đi trên bê tông mới đổ cho đến khi
bê tơng đạt đủ độ cứng để có thể đi lại mà không làm lõm bê tông.

˗

Phải chú ý phần cốt thép chờ ra ngồi lớp bê tơng mới đổ không bị lắc hay va
chạm làm hỏng hay phá phần bê tông mới đông cứng tiếp xúc với các cốt thép
này.

˗


Để đảm bảo tính liên tục cho cơng tác đổ bê tông, việc đổ bê tông tại chỗ sẽ
không được tiến hành nếu khơng có đầy đủ khối lượng vật liệu và thiết bị cần
thiết. Phải có đủ thiết bị dự phịng trước khi đổ bê tơng.

˗

Bê tơng mới đổ phải được che mưa, lốc bụi, các chất hoá học và các tác động có
hại của mặt trời, nhiệt độ, gió, nước chảy và va chạm mạnh. Bê tơng mới đổ
cũng phải được che bằng rào ngăn hoặc bằng các cách khác để ngăn không cho
người dẫm lên hoặc bị các vật khác đặt lên hay ném vào. Việc bảo vệ này phải
tiếp tục cho đến khi bê tông đủ cứng và khơng cịn bị những yếu tố trên gây hư
hại nữa. Tư vấn giám sát có thể quyết định khi nào thì khơng cần bảo vệ nữa,
nhưng trong mọi trường hợp thời gian bảo vệ khơng được ít hơn 24 giờ đồng hồ
sau khi bê tông được đổ.

˗

Với những vị trí như tường thân ở trên cao q trình đổ bê tông sẽ thực hiện
trên sàn công tác bắc ngay cnh thnh cp pha.

Gói thầu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT.

13


˗

II.


Công tác bảo dưỡng bê tông cũng được thực hiện thường xuyên để đảm bảo độ
ẩm trên bề mặt bê tông. Bảo dưỡng bê tông được thực hiện từ ngay sau khi
hồn thiện liện tục trong vịng ít nhất 7 ngày.
Biên pháp thi công chi tiết của cống hộp và cống chui dân sinh:
- Nhà thầu sẽ có biện pháp thi công chi tiết cống hộp và cống chui dân sinh riêng
biệt.

C. BIỆN PHÁP THI CÔNG RÃNH DỌC VÀ CẢI MƯƠNG
I. Hạng mục trong phạm vi gói thầu
ST
T
1
2
3
4
5
6
7

Lý trình
Km114+290.59 Km114+372.95
Đoạn cải mương 1
Km114+415.23 –
Km114+533.74
Đoạn cải mương 3
Km114+598.07 –
Km114+633.72
Đoạn cải mương 4
Km114+080.00 –
Km114+971.86

Rãnh dọc giữa dải phân cách
Km115+00 – Km116+040
Rãnh dọc giữa dải phân cách
Km114+751.25 –
Km114+971.86
Đoạn cải mương 5
Km115+200.62 –
Km115+200.62

Vật liệu

Kích thước

Chiều dài

Gạch xây

Đáy-Miệng-Cao
0.6x0.7x0.2

82.36m

Đất

Đáy-Miệng-Cao
1.5x3.0x1.0

118.51m

Gạch xây


Đáy-Miệng-Cao
0.5x0.5x0.7

44.65m

BT C20

0.6x0.6x(0.4-1.5)

891.86m

BT C20

0.6x0.6x(0.4-1.5)

1040m

Gạch xây

Đáy-Miệng-Cao
0.5x0.5x0.7

256.12m

Gạch xây

Đáy-Miệng-Cao
0.5x0.5x0.7


9.4m

Gãi thÇu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp ®åNG BOT.

14


Đoạn cải mương 6
Km115+215.72 –
Km115+382.97
Đoạn cải mương 7

8

Đáy-Miệng-Cao
0.5x0.5x0.7

Gạch xây

167.25m

II. BỐ TRÍ NHÂN LỰC, THIẾT BỊ
Nhà thầu bố trí 01 đội thi công với đầy đủ trang thiết bị, nhân lực đáp ứng được
tiến độ, chất lượng của cơng trình.
Đội thi công hạng được biên chế thành 03 tổ thợ:
Tổ số 1: Công tác phá dỡ mương cũ (6 người)
Tổ số 2: Công tác ván khuôn, bê tông, cốt thép (10 người)
Tổ số 3: Cơng tác xây trát hồn thiện (10 người)
Mỗi tổ có nhiệm vụ thực hiện các cơng tác chính của mình khi cần đội có thể điều
động các tổ hỗ trợ cho nhau để đảm bảo tiến độ và chất lượng cơng trình.

-

Nhân lực phục vụ thi cơng:

STT

Danh mục

Đơn vị

Số lượng

Ghi chú

1

Cán bộ kỹ thuật

Người

6

2

Kỹ thuật trắc địa

Người

3


3

Cán bộ an tồn

Người

3

4

Thợ máy

Người

8

5

Bảo vệ

Người

3

6

Thủ kho, vật tư

Người


3

7

Thợ ván khn

Người

20

Bậc 3/7

8

Thợ cốt thép

Người

6

Bậc 3/7

9

Thợ nề

Người

15


Bậc 4/7

10

Thợ đổ bê tông

Người

12

Bậc 3.5/7

11

Lao động phổ thơng

Người

12

-

Kỹ sư

Máy móc phục vụ thi cơng:

STT

Tên thiết bị


Số lượng

1

Máy xúc 1.2 m3

03 cái

2

Máy ủi

03 cái

3

Máy trộn bê tông 250l

03 cái

4

Máy đầm dùi, đầm bàn 1.5 kw

06 cái/loại

5

Máy m cúc 70kg


06 cỏi

Ghi chỳ

Gói thầu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT.

15


6

Ván khn kim loại

100 m2

7

Máy bơm nước

06 cái

8

Ơ tơ tự đổ 15 tấn

03 cái

9

Khn đúc mẫu BT hình lập phương:

150x150x150mm

03 bộ

III. VẬT LIỆU CHÍNH DÙNG CHO THI CƠNG
Tất cả các vật liệu đều phải thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật đã được quy định trong
Quy định kỹ thuật thi công và nghiệm thu của Dự án, phù hợp với các tiêu chuẩn hiện
hành, được TVGS và Chủ đầu tư chấp thuận trước khi triển khai thi công.
1. Chuẩn bị mặt bằng thi cơng
- Dùng máy tồn đạc xác định tim, hướng rãnh, mương và tâm các hố ga.
- Căng dây và cắm cọc phụ xác định đường bao hố móng.
- Xác định vị trí và khối lượng đào đắp hố móng.
2. Chuẩn bị vật liệu, thiết bị thi cơng
- Đá dăm, cát vàng, xi măng, cốt thép, gạch … được tập kết đầy đủ theo tiến độ thi
công. Thiết bị thi công được tập kết về công trường đầy đủ theo tiến độ thi cơng.
IV. BIỆN PHÁP THI CƠNG CHI TIẾT
1. Công tác trắc địa
- Trên cơ sở các số liệu cơ bản và các mốc, các đỉnh đường chuyền sẵn có trên
thực địa, tiến hành kiểm tra các cạnh của tuyến và các góc cơ bản của đường chuyền
bằng máy toàn đạc điện tử.
- Lập số liệu đo đạc kiểm tra báo cáo tư vấn giám sát và làm số liệu cơ sở để thi
cơng và hồn cơng.
2. Bơm nước hố móng.
Để đảm bảo cho hố móng ln được khơ ráo trong q trình thi cơng, Nhà thầu sẽ
đào rãnh thu nước và thu nước về hố thu có đặt máy bơm túc trực thường xun để bơm
thốt nước khi cần thiết.
3. Đào đất hố móng
- Đào đất hố móng cống, rãnh thốt nước mặt được thực hiện bằng tổ hợp máy xúc
– máy ủi – ô tô vận chuyển - kết hợp với thủ công, L đoạn = 90m;
- Đất đào được vận chuyển đến bãi đổ đúng nơi quy định. Cự ly vận chuyển dự

kiến khoảng 20km. Cự ly chính xác sẽ được TVGS và CĐT xác nhận tại hiện trường;
- Hệ số mái dốc hố móng 1: 0,5 với H<=2m, bề rộng đáy hố móng rộng hơn so với
móng mỗi bên 0,5m để thuận lợi cho thao tác thi cơng.
- Kiểm tra nghiệm thu kích thước hố đào, cao độ, độ dốc theo hồ sơ thiết kế.
4. Thi công lớp đá dăm đệm
- Lớp đá dăm đệm được thi cơng ngay sau khi hố móng c TVGS v CT
nghim thu;
Gói thầu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT.

16


- Đá dăm đệm được đầm chặt bằng đầm bàn, bề mặt được tạo bằng phẳng phù hợp
với cao độ thiết kế được TVGS chấp thuận nghiệm thu;
5. Thi công rãnh dọc
Lắp ghép ván khuôn:
Ván khuôn phải đủ cường độ, ổn định và kín, lắp ghép ván khn và cốt thép theo
đúng bản vẽ kỹ thuật, định vị ván khuôn chắc chắn.
- Bê tông đáy rãnh được thi công trước để tạo độ dốc đáy theo thiết kế. Phần đáy
rãnh tạo gờ thi công hai bên thành cao 10cm tạo sự ổn định của thành cống.
- Sau khi bê tông bản đáy đã thi công 02 ngày, tiến hành thi cơng thành rãnh. Phần
ván khn đợt 01 phía ngồi thành được giữ nguyên, chỉ tháo dỡ các văng ngang và 02
tấm tạo gờ thành rãnh.
- Đổ bê tông bằng thủ công, bê tông trộn bằng máy trộn 250l.
- Bê tông được đầm chặt bằng đầm dùi, bề mặt bê tông được tạo bằng phẳng phù
hợp với cao độ thiết kế được TVGS chấp thuận nghiệm thu;
- Mỗi phân đoạn rãnh dọc dài 30m và có mạch ngừng thi cơng giữa các phân đoạn.
Tại các vị trí mạch ngừng tạo gờ õm dng.
thi công đợt 1 bản đáy rÃnh dọc bê tông c20


2
Mặt đ ờng QL 1 cũ

Mặt nền đắp K98
1
4

4
3
0.4m-1.49m

BT bản đáy thi công đợt 1
tạo gờ thành cao 10cm

Lót đá dăm đệm 10cm

Nền đắp K95

Gói thầu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT.

17


thi công đợt 2 thành rÃnh dọc bê tông c20
2
2

Mặt nền đắp K98

1


Mặt đ ờng QL 1 cũ

1
3

4

4
4
3

BT bản đáy thi công đợt 1
tạo gờ thành cao 10cm

0.6m-1.69m

Lót đá dăm đệm 10cm

Nền đắp K95

Ghi chú:
1 Ván khuôn thép định hình
2 Thanh khung x ơng đứng bằng gỗ 8x8 hoặc thép hình
3 Thanh x ơng văng trong bằng gỗ nhóm 5
4 Hệ thanh x ơng ngang + giằng chống bằng gỗ nhãm 5

6. Thi công cải mương
-


Tiến hành phá dỡ mương cũ, đào hố móng.
Đổ đá dăm đệm lót hố móng, lp dng vỏn khuụn.
bờ tụng C10 ỏy mng.

ĐàO Hố MóNG CảI MƯƠNG
MY éO 1.2M3

TậP KếT ĐấT THảI
VậN CHUYểN Cự LY >19KM

10m

1.6m-2.3m

Gói thầu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT.

18


thi công đổ BT đáy m ơng

BT đáy m ơng C10

0.6m - 1.2m

0.8m - 1.4m

Lót đá dăm đệm 10cm

-


Tin hnh xõy, trỏt thnh gch, hon thin mng xõy.
mơng xây mới đoạn 1

m=
1.

5

4.63 - 4.94

4.63 - 4.94
1.5
m=

4.27 - 4.28
Đất đắp K90

m=
1

1
m=

Đất đắp K90

Gói thầu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT.

19



m ơng xây mới đầu
đoạn 4
kết nối cống d125
km0+009.82

6.79
6.53
1
m=

1. 5
m=

Đất đắp K90

m=
1

5.89

Đất đắp K90

1
m=

4.73

m ơng xây mới đoạn 4


m=
1. 5

1.5
m=

5.0 - 5.97

4.73 - 5.32

Đất đắp K90

1
m=

m=
1

Đất đắp K90

5.8 - 5.94

m ơng đất cải mới
đoạn 3
5.75 - 6.25
0 - 0.75m

Đất đắp K90

5.75 - 6.25

5.0 - 5.50

Đất đắp K90

Gói thầu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT.

20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×