Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

Thuyet minh bptc tong the

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (658.36 KB, 50 trang )

Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang theo hình thức Hợp ng BOT

Thuyết minh biện pháp T CHC THI CÔNG - gãi thÇu xl-08

CHƯƠNG I

GIỚI THIỆU CHUNG
I.


GIỚI THIỆU DỰ ÁN

Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang có tổng chiều dài tuyến
46,155km, trong đó đoạn thuộc địa phận tỉnh Bắc Giang dài 19,3km, đoạn qua địa phận
tỉnh Bắc Ninh dài 19,989km, đoạn qua địa phận thành phố Hà Nội dài 6,866km gồm:
o Km 108+500- Km 112+000 thuộc xã Dĩnh Trì, huyện Lạng Giang, TP Bắc Giang
o Km 112 đến Km 118 thuộc xã Đồng Sơn, Sơng Khê, Nội Hồng huyện n
Dũng, TP Bắc Giang
o Km 120-Km 127+500 thuộc xã Tăng Tiến (Khu CN Vân Trung), xã Hoàng Minh,
xã Quang Châu, huyện Việt Yên , TP Bắc Giang
o Đoạn từ trạm thu phí Phù Đổng đến Km 159+100 thuộc địa phận tỉnh Bắc Ninh
và Hà Nội



Gói thầu số XL08 (Km128+425 - Km130+405): Chiều dài đường chính 1.98km đi qua
địa bàn huyện Việt Yên thuộc tỉnh Bắc Giang;



Chiều rộng nền đường chính: Bnền = 33,0m bao gồm 4 làn xe cơ giới Blcg = 4x3.75m; 2


làn xe dừng khẩn cấp Blkc = 2x3m; Bề rộng giải phân cách giữa Bpcg = 9m; Bề rộng
giải an toàn giữa Bat = 2x0.75m; Bề rộng lề đất Blđ = 2x0.75m;



Kết cấu mặt đường mở rộng: Áp dụng KCMĐ Bê tơng nhựa trên lớp móng cấp phối đá
dăm loại I để giảm chiều dày kết cấu. Tổng chiều dày kết cấu áo đường theo phương án
là 128cm. Kết cấu mặt đường được chia thành các lớp như sau:
+ Bê tông nhựa chặt Dmax=12,5 dày 6cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.
+ Bê tơng nhựa chặt Dmax=19 dày 7cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.
+ Bê tông nhựa rỗng dày 10cm.
+ Nhựa tưới thấm bám 1,0Kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 75cm.



Kết cấu mặt đường tăng cường:
Áp dụng cho phần mặt đường tăng cường (KCTC2):
+ Bê tông nhựa chặt Dmax=12,5 dày 6cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.
+ Bê tơng nhựa chặt Dmax=19 dày 7cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.

Liªn danh Vinaconex 12 - Thµnh An 386 - Hµ Ninh

1



Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang theo hình thức Hợp ng BOT

Thuyết minh biện pháp T CHC THI CÔNG - gãi thÇu xl-08

+ Bê tơng nhựa rỗng dày 10cm.
+ Nhựa tưới thấm bám 1,0Kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 15cm.
+ Bù vênh bằng cấp phối đá dăm loại I.
Áp dụng cho phần mặt đường tăng cường (KCTC4):
+ Bê tơng nhựa chặt Dmax=12,5 dày 6cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.
+ Bê tông nhựa chặt Dmax=19 dày 7cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.
+ Bê tơng nhựa rỗng dày 10cm.
+ Nhựa tưới thấm bám 1,0Kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 25cm.
+ Bù vênh bằng cấp phối đá dăm loại I.
-

Kết cấu dải dừng xe khẩn cấp:
Đối với phần mở rộng:
+ Bê tông nhựa chặt Dmax=12,5 dày 6cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.
+ Bê tơng nhựa chặt Dmax=19 dày 7cm.
+ Nhựa tưới thấm bám 1,0Kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 85cm.
Đối với phần mặt đường tăng cường (KCTC2):
+ Bê tơng nhựa chặt Dmax=12,5 dày 6cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.
+ Bê tông nhựa chặt Dmax=19 dày 7cm.

+ Nhựa tưới thấm bám 1,0Kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 15cm.
+ Bù vênh bằng cấp phối đá dăm loại I.
Đối với phần mặt đường tăng cường (KCTC4):
+ Bê tông nhựa chặt Dmax=12,5 dày 6cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2.
+ Bê tông nhựa chặt Dmax=19 dày 7cm.
+ Nhựa tưới thấm bám 1,0Kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 25cm.

Liªn danh Vinaconex 12 - Thµnh An 386 - Hµ Ninh

2


Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang theo hình thức Hợp ng BOT

Thuyết minh biện pháp T CHC THI CÔNG - gãi thÇu xl-08

+ Bù vênh bằng cấp phối đá dăm loại I.


Đường gom: Xây dựng hệ thống đường gom nối các khu công nghiệp với quy mô
Bm=5,5m, Bn=7,5m tương đương tiêu chuẩn Đường cấp V đồng bằng (TCVN4054-05).
Mặt đường BTN rải nóng, đảm bảo Eyc ≥ 140Mpa. Kết cấu mặt đường được chia thành
các lớp như sau:
+ Bê tông nhựa chặt Dmax=19 dày 7cm.
+ Nhựa tưới thấm bám 1,0Kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 15cm.
+ Cấp phối đá dăm loại II dày 28cm.


II. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN


Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được Quốc hội khố IX thơng qua ngày
12/11/1996;



Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam;



Luật số: 38/2009/QH12 ngày 19/06/2009 của Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam về sửa đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây
dựng cơ bản;



Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơng trình;



Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơng trình;




Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng cơng trình;



Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 về quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng;



Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức
Hợp đồng Xây dựng-Kinh doanh-Chuyển giao, Hợp đồng Xây dựng-Chuyển giao-Kinh
doanh, Hợp đồng Xây dựng-Chuyển giao; Nghị định số 24/2011/NĐ-CP ngày
05/04/2011 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009;



Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày
03/9/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngy 24/02/2012;

Liên danh Vinaconex 12 - Thành An 386 - Hµ Ninh

3


Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang theo hình thức Hợp ng BOT


Thuyết minh biện pháp T CHC THI CÔNG - gãi thÇu xl-08



Quyết định số 355/QĐ-TTg ngày 25/2/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
điều chỉnh chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030;



Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/2/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
điều chỉnh quy hoạch phát triển GTVT đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030;



Quyết định số 175/QĐ-BGTVT ngày 1/12/2012 của Bộ GTVT về việc phê duyệt Nhiệm
vụ khảo sát thiết kế và dự tốn chi phí khảo sát, lập dự án đầu tư đường cao tốc Hà Nội Lạng Sơn.



Quyết định số 113/QĐ-BGTVT ngày 10/01/2013 của Bộ GTVT về việc phê duyệt dự án
đầu tư XDCT cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội-Bắc Giang theo hình thức hợp đồng
BOT.



Thông báo số 731/TB-BGTVT ngày 4/12/2012 về kết luận của Thứ trưởng Nguyễn
Hồng Trường tại cuộc họp thông qua nội dung báo cáo đầu kỳ dự án xây dựng đường

cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn;



Thông báo số 620/TB-BGTVT ngày 03/9/2013 thông báo Kết luận của Bộ trưởng Đinh
La Thăng tại buổi làm việc với Lãnh đạo Bắc Giang về dự án đường cao tốc Hà Nội Bắc Giang theo hình thức BOT;



Căn cứ Quyết định số 3175/QĐ/BGTVT ngày 11/10/2013 của Bộ Giao thông vận tải
“V/v: Công bố danh mục dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội- Bắc Giang
theo hình thức hợp đồng BOT”.



Căn cứ Thông báo số 885/TB-BGTVT ngày 21/11/2013 của Bộ Giao thông vận tải “Kết
luận của Thứ trưởng Nguyễn Hồng Trường tại cuộc họp thống nhất một số nội dung liên
quan đến Dự án cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội- Bắc Giang”.

III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC DỰ ÁN
III.1. ĐIỀU KIỆN ĐỊA HÌNH, ĐỊA MẠO


Địa phận tỉnh Bắc Giang: là tỉnh miền núi (chiếm 72% diện tích tồn tỉnh) đoạn tuyến
đường cao tốc đi qua có địa hình địa mạo miền trung trung du, đất gị, đồi xen lẫn đồng
bằng rộng, hẹp tùy theo từng khu vực. Đoạn đầu tuyến là điểm giao với quốc lộ 31 thuộc
tỉnh Bắc Giang. Nhìn chung địa hình tuyến đi qua tương đối bằng phẳng.

III.2. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU



Khu vực đoạn tuyến nằm trong vùng khí hậu Đồng Bằng Bắc Bộ Việt Nam. Khí hậu có
mang đầy đủ đặc điêm và tính chất của khí hậu miền. Tỉnh Bắc Giang nằm trong vùng
khí hậu nhiệt đới gió mùa khu vực Đơng Bắc Việt Nam, trong năm có bốn mùa rõ rệt:

Liªn danh Vinaconex 12 - Thµnh An 386 - Hµ Ninh

4


Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang theo hình thức Hợp ng BOT

Thuyết minh biện pháp T CHC THI CÔNG - gãi thÇu xl-08

mùa Hè khí hậu nóng ẩm, mùa Đơng khơ lạnh. Độ ẩm trung bình trong năm 80%. Nhiệt
độ trung bình năm 23,50C: Tháng lạnh nhất là tháng 1 với nhiệt độ 15,9 0C, tháng nóng
nhất là tháng 7 có nhiệt độ 390C;


Mùa mưa trong vùng thường bắt đầu từ đầu tháng 5 và kết thúc vào cuối tháng 10.
Lượng mưa tăng dần từ đầu mùa đến cuối mùa, ba tháng có lượng mưa lớn là tháng 6, 7,
8. Tổng lượng mưa trong mùa mưa chiếm tới 75% tổng lượng mưa cả năm. Mùa ít mưa
kéo dài từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, những tháng đầu mùa khơ là thời kỳ ít mưa,
tổng lượng mưa trong mùa này chỉ chiếm từ 20-25% lượng mưa năm. Tháng có lượng
mưa cực tiểu là tháng 12, với lượng mưa trung bình khoảng 18mm.

III.3. ĐẶC ĐIỂM THỦY VĂN ĐOẠN TUYẾN


Tỉnh Bắc Giang: Có 3 sơng lớn thuộc địa bàn tỉnh: Sơng Cầu, sông Lục Nam, sông

Thương; hệ thống ao, hồ, đầm, mạch nước ngầm có trữ lượng rất lớn. Nhìn chung tuyến
đi cao khơng bị ngập;



Cống thốt nước: Hầu hết các cống trên đoạn tuyến là cống thoát nước lưu vực và cống
thủy lợi do địa phương quản lý, hiện tại các vị trí cống trên tuyến vẫn đảm bảo yêu cầu
tưới tiêu cũng như thoát nước lưu vực. Tuy nhiên vẫn có một vài vị trí cống cịn thiếu
khẩu độ thoát nước, cần thiết làm mới;

III.4. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO ĐỊA CHẤT


Căn cứ kết quả điều tra, khảo sát địa chất cơng trình của dự án, nghiên cứu bản đồ địa
chất tờ Lạng Sơn (F-48-XXIII) – loạt tờ Đông Bắc Bộ do cục Địa chất và Khoáng sản
Việt Nam xuất bản năm 2000. Trong phạm vi chiều sâu khảo sát địa chất cho khu vực
xây dựng nằm trong diện phân bố được mô tả như sau:
- Hệ tầng Khôn Làng (T2akl): Thành phần chủ yếu là cuội kết, sạn kết, cát kết, bột kết,
đá phiến sét, ryolit...Chiều dày hệ tầng thay đổi từ 280 đến 330m.
- Hệ tầng Nà Khuất (T2nk): Thành phần gồm sét vôi, bột kết, cát kết đá phiên sét, đá
vôi.
- Phân hệ tầng trên (T2nk2): Thành phần gồm đá phiên sét, sét vôi, đá vôi, cát kết, bột
kết. Chiều dày phân hệ tầng thay đổi từ 500 đến 650m.
- Phân hệ tầng dưới (T2nk1): Thành phần gồm đá phiên sét, cát kết, bột kết. Chiều dày
phân hệ tầng thay đổi từ 440 đến 560m.
- Hệ tầng Mu Sn (T3c ms):

Liên danh Vinaconex 12 - Thành An 386 - Hµ Ninh

5



Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang theo hình thức Hợp ng BOT

Thuyết minh biện pháp T CHC THI CÔNG - gãi thÇu xl-08

+ Phân hệ tầng trên (T3c ms3): Thành phần gồm sạn kết, cát kết, sét vôi, cát bột kết mầu
đỏ. Chiều dày phân hệ tầng 700m.
+ Phân hệ tầng giữa (T 3c ms2): Thành phần gồm bột kết xen cát kết mầu đỏ. Chiều dày
phân hệ tầng 500m.
+ Phân hệ tầng dưới (T 3c ms1): Thành phần gồm cát kết, cát kết dạng quarzit, thấu kính
cuội kết, bột kết mầu đỏ. Chiều dày phân hệ tầng thay đổi từ 500 đến 650m.
- Hệ tầng Tam Lung (J3 - Ktl): Thành phần chủ yếu là cuội kết, sạn kết, cát kết tufogen,
bột kết mầu tím đỏ, ryolit...Chiều dày hệ tầng thay đổi từ 550 đến 600m.
- Đệ tứ không phân chia (Q): Thành phần gồm sỏi, sạn, dăm, tảng, cát, sét, bột. Chiều
dày thay đổi từ 0,50 đến 2m.


Do đặc điểm địa hình chủ yếu là đồi núi vì vậy tầng phủ gồm các lớp đất có nguồn gốc
sườn tàn tích và tàn tích có thành phần sét, sét pha lẫn dăm sạn ở trạng thái nửa cứng –
cứng. Nhìn chung bề dày tầng phủ thay đổi lớn, trung bình từ 1m đến 7m, lớp đá gốc và
tầng chịu lực chủ yếu là lớp đá sét, bột, cát kết và lớp đá sét vơi, đá vơi sét phong hóa
trung bình đến mạnh có độ cứng trung bình - thấp.
Địa chất thuỷ văn: Tại thời điểm khảo sát mực nước dưới đất chỉ phát hiện tại
một số giếng sinh hoạt của dân địa phương, biên độ dao động trong phạm vi lớn. Nước
dưới đất chủ yếu tồn tại trong các đới đá phong hóa vật lý, nứt nẻ mạnh, lớp đất rời
(thuộc lớp cuội), nguồn cung cấp chủ yếu là nước mưa và nước mặt. Nguồn thoát trong
mùa mưa lũ chủ yếu là sông lớn Kỳ Cùng và sông Thương và các khe suối trong vùng.
Các hiện tượng địa chất cơng trình động lực: Hiện tượng phong hóa : Mức độ
phân cắt mạnh, lượng mưa lớn trong vùng khí hậu nhiệt đới, ẩm, biên độ dao động nhiệt

độ giữa ngày và đêm, giữa các mùa lớn là yếu tố thúc đẩy hiện tượng phong hóa trong
khu vực khảo sát, đặc biệt sau khi đào, thi cơng xây dựng cơng trình.

IV. HIỆN TRẠNG GIAO THÔNG
- Quốc lộ 1A đoạn Hà Nội – Bắc Giang là trục đường giao thông huyết mạch của cả nước,
tập trung khối lượng vận tải cao và theo Hiệp định Liên Chính phủ về mạng lưới đường bộ
châu Á, QL1A từ cửa khẩu Hữu Nghị đến TP. HCM thuộc tuyến AH1, những năm qua đã
được nâng cấp, cải tạo đạt tiêu chuẩn đường cấp III.

Liªn danh Vinaconex 12 - Thµnh An 386 - Hµ Ninh

6


Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang theo hình thức Hợp ng BOT

Thuyết minh biện pháp T CHC THI CÔNG - gãi thÇu xl-08

- Đoạn Lạng Sơn – Hà Nội của QL1A đã được nâng cấp với tiêu chuẩn cấp III đồng bằng,
cấp III miền núi với quy mô 2 làn xe và được cải hướng tuyến một số đoạn lớn như đoạn
qua TP Lạng Sơn, đèo Sài Hồ, đoạn từ Tân Dĩnh đến QL5.
- Đoạn tuyến hiện đang được khai thác và tổ chức giao thông với nhiều thành phần phương
tiện tham gia khác nhau như xe bus, xe khách, xe con, xe tải nhẹ đến nặng, xe máy, ... mật
độ đi lại rất cao.
V. KHỐI LƯỢNG THI CÔNG CHỦ YẾU
Khối lượng thi cơng chủ yếu phần đường gói XL08 được thống kê trong bảng 1
VI. PHẠM VI THI CÔNG XỬ LÝ ĐẤT YẾU
Phạm vi thi công xử lý nền đất yếu gói XL08 được thống kê trong bảng 2

Liªn danh Vinaconex 12 - Thµnh An 386 - Hµ Ninh


7


Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang theo hình thức Hợp ng BOT

Thuyết minh biện pháp T CHC THI CÔNG - gãi thÇu xl-08

CHƯƠNG II

BIỆN PHÁP THI CƠNG CHỦ ĐẠO
I. PHÂN CHIA CÁC MŨI THI CƠNG
Với tiêu chí hồn thành tiến độ dự án, cũng như đảm bảo chất lượng chung cho toàn dự án,
tận dụng tối đa nguồn nhân lực, vật lực có sẵn, Liên danh Nhà thầu dự kiến bố trí các đơn vị
thi cơng độc lập như sau:
 Đơn vị thi công số 1:Công ty CP tư vấn và xây dựng Hà ninh: Phụ trách thi
công các công việc thuộc đường cao tốc, đường gom đoạn Km128+425-:-Km
128+930
 Đơn vị thi công số 2: Công ty CPXD số 12 Vinaconex: Phụ trách thi công các
công việc thuộc đường cao tốc, đường gom đoạn Km128+930÷Km130+000.
 Đơn vị thi cơng số 3: Công ty CP đầu tư và xây lắp Thành An 386: Phụ trách
thi công các công việc thuộc cao tốc,đường gom đoạn Km130+00-:-Km 130+405.
 Đơn vị thi công số 4: Phụ trách thi cơng bê tơng nhựa tồn bộ gói thầu.
Sơ đồ tổ chức, điều hành thi cơng trên cơng trường được thể hiện trong Phụ lục 1.
Trình tự thi cơng tổng thể của gói thầu như sau:
+ Thi cơng phần mở rộng đường chính tuyến đến hết lớp BTN chặt Dmax=12,5 dày
6cm và đường gom;
+ Sử dụng 2 đường tạm (nối phần đường hiện hữu với phần đường mở rộng) tại đầu
và cuối gói thầu XL-08, phân luồng giao thông cho các phương tiện đi trên phần mở rộng
đường chính tuyến. Triển khai thi cơng cải tạo, nâng cấp đường hiện hữu (bên phải đường

chính tuyến) theo thiết kế đến lớp BTN chặt Dmax=12,5 dày 6cm.
Các biện pháp thi công chi tiết phần xử lý nền đất yếu, biện pháp thi cơng hệ thống thốt
nước, cống chui dân sinh, biện pháp thi công đường gom sẽ được tách trong hồ sơ riêng.
II. CƠNG NGHỆ THI CƠNG
 Thi cơng phần đường: Biện pháp thi công chủ đạo là thi công bằng máy kết hợp với thủ
công (Dự kiến sử dụng 95% máy, 5% nhân công);
 Thi công hệ thống thốt nước: Thi cơng bằng máy kết hợp với thủ công (Dự kiến sử
dụng 90% máy và 10% nhân công).
III. BỐ TRÍ CƠNG TRƯỜNG
III.I. Lán trại phục vụ thi cơng



Ban điều hành, lán trại sẽ được bố trí ở vị trí thuận lợi cho cơng tác điều hành cũng như
quản lý công trường và không gây tác động xấu đến môi trường. Nhà ban điều hành, lán
trại của các đơn vị thi công sẽ được làm bằng các vật liệu giản đơn, dễ tháo lắp; kết cấu
khung bằng thép hình hàn, tường bằng tôn, mái lợp tôn (xem bản vẽ kết cấu lán trại điển

hình – Phụ lục 3).
 Trên cơ sở mặt bằng được giao và khối lượng thi cơng của mỗi đơn vị, vị trí lán trại và
các cơng trình tạm phục vụ thi cơng được bố trí nh sau:

Liên danh Vinaconex 12 - Thành An 386 - Hµ Ninh

8


Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang theo hình thức Hợp ng BOT

Thuyết minh biện pháp T CHC THI CÔNG - gãi thÇu xl-08


 Ban điều hành Dự án BOT Hà Nội Bắc Giang (Văn phú) được đặt tại lý trình Km
128+850
 Đơn vị thi công số 1: Trụ sở ban chỉ huy công trường và lán trại, nhà ở cho cơng nhân
dự kiến bố trí tại điểm Km128+800 – gom trái
 Đơn vị thi công số 2: Trụ sở ban chỉ huy công trường và lán trại, nhà ở cho cơng nhân
dự kiến bố trí tại điểm Km129+600 – gom trái
 Đơn vị thi công số 3: Trụ sở ban chỉ huy công trường và lán trại, nhà ở cho cơng nhân
dự kiến bố trí tại điểm Km130+150– gom trái
 Đơn vị thi công số 4: Trụ sở ban chỉ huy công trường và lán trại, nhà ở cho công nhân
dự kiến bố trí tại điểm Km128+900 – gom trái
III.2. Đường tạm phục vụ thi công
Công tác thi công đường công vụ chia ra theo từng giai đoạn thi công
 Giai đoạn 1: Thi công phần đường cao tốc mở rộng đến cao trình “cao độ
TB+4.50m” và thi cơng phần đường gom phải tuyến đến cao độ lớp CPDD lớp dưới +
thi công các cống chui dân sinh tại Km128+750, Km129+695 và các cống hộp thốt
nước Km128+740; Km129+437: Thi cơng 7 đường tạm nối phần đường gom hiện hữu của
KCN Sài Gòn - Bắc Giang với phần đường mở rộng tại 7 vị trí trên gói thầu XL-08 phục vụ
cho việc vận chuyển vật tư thi công phần đường mở rộng trái tuyến. Từ Km128+780 đến
Km129+420 thi công đường công vụ sát mép chân taluy đường QL1 cũ phục vụ việc vận
chuyển đất đào khơng thích hợp ra khỏi cơng trường.
+ Để thi công đường gom phải đơn vị tiến hành mở hộ lan trên đường QL1 cũ thi công
đường cơng vụ tại các vị trí đối xứng với vị trí đã mở để thi cơng phần mở rộng tại các vị trí
sau: Km128+460, Km129+240, Km129+900, Km130+400. Chiều dài trung bình của mỗi
đường cơng vụ 30 – 100m (tùy thuộc vào điều kiện địa hình), chiều rộng nền đường 5m,
taluy 1:1,5, độ chặt nền đường K = 0,95; 20cm trên cùng là lớp đá dăm xô bồ. Khối lượng
đắp K95 nằm trong phạm vi nền đường sẽ được tận dụng lại, lớp đá dăm sẽ được đào bỏ..
 Giai đoạn 2: Thi cơng phần đường mở rộng từ cao trình “cao độ nền đường
TB+4.50m” đến xong lớp thảm hạt trung và thi cơng tiếp từ lớp CPĐD lớp dưới đến
hồn thiện phần đường gom phải tuyến + thi công cống chui dân sinh Km130+137 và

cống hộp thoát nước tại Km130+140: Khi thi cơng phần đường mở rộng đến cao trình
“cao độ nền đường TB +4.50m” thì tiến hành mở hộ lan và thi công đường công vụ phục vụ
việc di chuyển nhân lực, máy móc khi thi cơng, đơn vị thi công đắp thêm đường công vụ nối
ngang đường hiện hữu xuống mặt bằng thi công phần mở rộng và đường gom trái ở các vị
trí sau: Km128+460, Km129+240, Km129+900, Km130+400.


Giai đoạn 3: Thi cơng hồn thiện phần tăng cường mặt trên tuyến QL1 cũ. Trong
giai đoạn này bố trí đường cơng vụ tại 2 vị trí đầu và cuối gói thầu. Đường cơng vụ nối
giữa phần mặt đường cũ và phần đường mở rộng đã thi công xong thảm BTN ht thụ

Liên danh Vinaconex 12 - Thành An 386 - Hµ Ninh

9


Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang theo hình thức Hợp ng BOT

Thuyết minh biện pháp T CHC THI CÔNG - gãi thÇu xl-08

đảm bảo giao thơng trên QL1, phần đường cơng vụ nằm trên phần dải phân cách có kết
cấu đá xô bồ, tưới nhựa bán thấm nhập. Chiều dài mỗi đường công vụ bằng chiều dài dải
phân cách 9m.
-

Giai đoạn 4: Thi công phần mở rộng từ lớp thảm nhựa hạt trung đến hồn
thiện, thi cơng điện chiếu sáng, cây xanh.....

BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG CÁC ĐƯỜNG CÔNG VỤ, ĐƯỜNG TẠM
Bề

rộng(
m)

Diện
tích
mặt
đường
(m2)

Đào
đất
(m3)

Đắp
đất
K95
(m3)

Đá dăm
- 20cm
(m3)

TT

Vị trí

Chiều
dài(m)

1


Km128+460

15

4

60

60

120

36

2

Km128+600

15

4

60

60

120

36


3

Km128+900

15

4

60

60

120

36

4

Km129+240

17

4

68

68

136


40,8

5

Km129+600

16

4

64

64

128

38,4

6

Km129+900

14

4

56

56


112

33,6

7

Km130+260

13

4

52

52

104

31,2

8

Km 130+400

23

4

92


138

55,2

9

Km 129+900

22

4

88

132

52,8

10

Km 129+240

5

4

20

30


12

11

Km 128+460

23

4

92

138

55,2

12

Km 130+400

53

4

212

530

127,2


13

Km 129+900

53

4

212

530

127,2

14

Km 129+240

35

4

140

350

84

15


Km 128+460

55

4

220

550

132

16

Đường tạm
đầu tuyến

105

7

735

147

Láng nhựa 2
lớp: 735 m2

17


Đường tạm

695

7

4865

973

Láng nha 2
lp: 4865

Liên danh Vinaconex 12 - Thành An 386 - Hµ Ninh

Ghi chú

Đường CV
số 01
Đường CV
số 02
Đường CV
số 03
Đường CV
số 04
Đường CV
số 05
Đường CV
số 06

Đường CV
số 07
Đường CV
số 08
Đường CV
số 09
Đường CV
số 10
Đường CV
số 11
Đường CV
số 12
Đường CV
số 13
Đường CV
số 14
Đường CV
số 15

10


Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang theo hình thức Hợp ng BOT

Thuyết minh biện pháp T CHC THI CÔNG - gãi thÇu xl-08

cuối tuyến
Tởng cộng

m2


420

3238

2017,6

(Khối lượng đường cơng vụ trong bảng trên là dự tính, khối lượng thực tế sẽ được TVGS
xác nhận tại hiện trường, (*) – đắp 2 giai đoạn trong phạm vi đường chính tuyến)
III.3. Đê quai, bờ vây ngăn nước, cải mương
-

-

Do khu vực tuyến gói thầu XL-08 đi qua nhiều ao, hồ, đầm lầy có nước thường xuyên
cao trên mặt đất tự nhiên từ 0.4- 2.0m. Để phục vụ thi công, Nhà thầu sẽ đắp bờ bao để
phục vụ bơm nước cạn và ngăn nước đảm bảo nước mặt bên ngồi khơng tràn vào trong
phạm vi thi công. Bờ bao được thực hiện bằng cọc tre và bao tải đất hoặc đắp đất thành
bờ vây.
Khối lượng nắn dịng chảy, cải mương để thi cơng hệ thống thốt nước sẽ được trình bày
trong biện pháp thi cơng chi tiết phần hệ thống thốt nước.

BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG BỜ BAO
Đường

Đoạn

Điểm đầu

Điểm cuối


Chiều dài
(m)

Biện pháp ngăn
nước

Khối lượng (m3)

1

Km128+42
5

Km128+740

315

Bờ bao B=0,5m

472.5

2

Km128+74
5

Km128+760

87.5


Cọc tre & bao tải
cát

3

Km128+85
0

Km128+980

174.5

Cọc tre & bao tải
cát

Km129+200

434

Bờ bao B=0,5m

651

Km129+680

494

Bờ bao B=0,5m


741

Gom
phải

4
5

Km128+77
0
Km129+21
0

1400 cọc 3m, 525
m2 phên, 131 m3
đắp
2792 cọc 3m, 1047
m2 phên, 262 m3
đắp

6

Km129+72
5

Km129+860

272

Cọc tre & bao tải

cát

4352 cọc 3m, 1632
m2 phên, 408 m3
đắp

7

Km129+85
0

Km130+180

325

Bờ bao B=0,5m

487.5

8

Km130+14
8

Km130+180

36

Cọc tre & bao tải
cát


576 cọc 3m, 216 m2
phên, 54 m3 đắp

9

Km130+19
0

Km130+405

359

Bờ bao B=0,5m

538.5

(Khối lượng đắp đê ngăn nước trong bảng trên là dự tính, khối lượng thực tế sẽ được
TVGS xác nhn ti hin trng)

Liên danh Vinaconex 12 - Thành An 386 - Hµ Ninh

11


Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang theo hình thức Hợp ng BOT

Thuyết minh biện pháp T CHC THI CÔNG - gãi thÇu xl-08

III.4. Biển báo tín hiệu

-

Biển báo thơng tin gói thầu: Được đặt ở hai đầu gói thầu bên phải theo hướng đi. Kích
thước biển 3,0x2,0m. Biển được sơn phản quang, chữ ghi trên biển phản quang. Tổng
cộng có 04 biển, trong đó hai biển đặt trên đường hiện tại và 2 biển đặt trên đường gom
khu công nghiệp Sài Gịn – Bắc Giang;

-

Biển báo an tồn giao thơng: Tại tất cả các vị trí ra vào cơng trường (nhập tách đường
Quốc lộ 1A hiện tại ) đều có biển báo hiệu đường bộ và người hướng dẫn, điều tiết giao
thông. Các biển báo hiệu bao gồm: biển báo hướng rẽ, biển báo giảm tốc độ, biển báo
công trường v.v...

-

Cọc tiêu bằng nhựa sơn phản quang đỏ trắng đường kính 10cm, cao 1m đế bằng bê tơng
mác C16 KT 30x30x15cm cự li 2m một cọc chạy dọc tuyến (bên phải tuyến phần mở
rộng hướng đi Lạng Sơn, và bên trái tuyến phần nâng cấp mặt đường cũ – hướng đi Hà
Nội). Các cọc liên kết với nhau bằng 2 dây nhựa có vạch trắng đỏ buộc ở đầu cọc tiêu và
chân cọc tiêu: khối lượng cọc tiêu tạm tính: 1980m /(2m/cọc) = 990 cọc

III.5. Bãi tập kết cấp phối đá dăm
-

Để đảm bảo chất lượng thi công được đồng đều, không bị phân tầng, cấp phối đá dăm
được vận chuyển từ mỏ và tập kết tại các bãi dọc tuyến trước khi chuyển đến vị trí thi
cơng. Vị trí và diện tích các bãi tập kết như sau:
+ Bãi số 1:


Km128+600; S = 10.000m2

+ Bãi số 2:

Km129+200; S = 10.000m2

III.6. Bãi đúc cấu kiện
-

Ống cống tròn các loại được đúc trong nhà máy, vận chuyển đến công trường và lắp đặt
bằng cẩu: Dự kiến cung cấp bởi Công ty CP AMACAO có địa chỉ tại Tiểu khu 1 – Kiện
Khê – Thanh Liêm – Hà Nam.

-

Các kết cấu đúc sẵn: Đế cống, cọc BTCT, bó vỉa, tấm đan, ... được đúc tại các bãi đúc
của các đơn vị thi công trên công trường.

III.7. Trạm trộn BTXM
-

Bê tông khối lớn cống chui, cống hộp dùng bê tông thương phẩm được trộn tại trạm trộn
và vận chuyển đến công trường bằng xe mix. Nhà thầu dự kiến sử dụng trạm trộn
BTXM Kim Tường có cơng suất 90m3/h tại Km121+800, cự ly vận chuyển trung bình
khoảng 15km. Trạm trộn sẽ được TVGS kiểm tra, chấp thuận trước khi đưa vào sử dụng.

-

Bê tơng lót, bê tơng đúc cấu kiện sử dụng bê tông trộn bằng máy trộn bê tông 250-500l/h
tại hiện trường.


III.8. Trm trn bờ tụng nha

Liên danh Vinaconex 12 - Thành An 386 - Hµ Ninh

12


Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang theo hình thức Hợp ng BOT

Thuyết minh biện pháp T CHC THI CÔNG - gãi thÇu xl-08

-

Bê tơng Asphalt được trộn tại trạm trộn và vận chuyển đến công trường bằng xe ô tô tự
đổ. Nhà thầu dự kiến sử dụng trạm trộn Bê tông Asphalt Hà Thanh tại Km108+800 –
Phố Tráng – Lạng Giang - Bắc Giang, cự ly vận chuyển trung bình khoảng 24km. Trạm
trộn sẽ được TVGS kiểm tra, chấp thuận trước khi đưa vào sử dụng.

III.9. Điều phối đất thừa và bãi đổ vật liệu thừa
-

Theo thiết kế, phần đất đắp gia tải K95 sẽ được dùng để đắp dải phân cách giữa đường
chính, đường gom phải và đắp mang rãnh thi cơng giai đoạn sau giữa đường chính và
gom trái, lề đường (trái tuyến + phải tuyến). Cự ly vận chuyển điều phối từ đất gia tải
sang đường gom phải, đắp mang rãnh, dải phân cách giữa dự kiến là 1.5km.

-

Do khu vực tuyến đường đi qua là ruộng trũng, ao hồ và đầm lầy, nằm trên địa chất yếu

cần được xử lý nền đường đặc biệt. Vì vậy, vật liệu đào KTH của chính tuyến và đường
gom trái, gom phải là bùn sét lẫn hữu cơ ở trạng thái dẻo mềm, trạng thái dẻo chảy
không sử dụng được cho thi công đắp nền, gia tải, đắp K90... sẽ được vận chuyển đổ về
bãi đổ đất thừa, vị trí được TVGS và Chủ đầu tư chấp thuận. Nhà thầu đổ vật liệu thừa

-

tại vị trí sau:
+ Bãi đổ vật liệu thừa số 1: Bãi Gị Găng - Thơn Dâm - xã Tự Lan - huyện Việt Yên –
Bắc Giang;
Cự ly trung bình khoảng 9.92km;
Sơ đồ bố trí mặt bằng công trường được thể hiện trong bản vẽ ở phụ lục 2.

IV. THIẾT BỊ THI CÔNG
Các máy và thiết bị thi công chủ yếu gồm:
- Xử lý nền đất yếu: Máy ủi, máy xúc bánh xích, máy cắm bấc thấm, lu bánh thép, lu bánh
lốp, xe vận chuyển, máy bơm nước...
- Thi công nền đường: Máy ủi, máy san, máy xúc, lu bánh thép (có rung và khơng rung),
đầm cóc, xe vận chuyển, xe tưới nước...
- Thi công mặt đường: máy san, máy rải, lu bánh thép (có rung và không rung), lu bánh lốp,
xe tưới nhựa, xe tưới nước.
Căn cứ trên khối lượng và tiến độ thi công phần đường của gói thầu XL-08, nhà thầu chia cả
gói thành các phân đoạn để tiến hành tổ chức thi công như sau:
Thi công nền đường:
+ Đường cao tốc:
3 dây chuyền thi công
+ Đường gom phải:
2 dây chuyền thi công
Thi công móng đường:
+ Đường cao tốc:

3 dây chuyền thi cơng

Liªn danh Vinaconex 12 - Thµnh An 386 - Hµ Ninh

13


Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang theo hình thức Hợp ng BOT

Thuyết minh biện pháp T CHC THI CÔNG - gãi thÇu xl-08

+ Đường gom phải:
2 dây chuyền thi cơng
Thi công mặt đường:
2 dây chuyền thi công
Số lượng máy, thiết bị cho từng đơn vị như sau:
1. Đơn vị thi công số 1:
STT

Tên máy, thiết bị

Số lượng

Đơn vị

1

Máy ủi CV110

2


Chiếc

2

Máy xúc gầu 0.85 - 1.25 m3

2

Chiếc

3

Máy san

1

Chiếc

4

Máy rải base

1

Chiếc

5

Lu tĩnh10T


2

Chiếc

6

Lu rung 33T

2

Chiếc

7

Lu chân cừu

2

Chiếc

8

Ơ tơ 10 - 16T

10

Chiếc

9


Xe tưới nước 10m3

1

Chiếc

10

Máy cắm bấc thấm

1

Chiếc

11

Đầm cóc/ Máy bơm nước 36 m3/h

4/4

Chiếc

Số lượng

Đơn vị

2. Đơn vị thi công số 2:
STT


Tên máy, thiết bị

1

Máy ủi CV110

2

Chiếc

2

Máy xúc gầu 0.85 - 1.25 m3

2

Chiếc

3

Máy san

1

Chiếc

4

Máy rải base


1

Chiếc

5

Lu tĩnh10T

2

Chiếc

6

Lu rung 25T

2

Chiếc

7

Lu chân cừu

2

Chiếc

8


Ơ tơ 10 - 16T

10

Chiếc

9

Xe tưới nước 10m3

1

Chiếc

10

Máy cắm bấc thấm

1

Chiếc

11

Đầm cóc/ Máy bơm nước 36 m3/h

4/4

Chiếc


Số lượng

Đơn vị

3. Đơn vị thi công số 3:
STT

Tên máy, thiết bị

1

Máy ủi CV110

1

Chiếc

2

Máy xúc gầu 0.85 - 1.25 m3

2

Chic

Liên danh Vinaconex 12 - Thành An 386 - Hµ Ninh

14



Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang theo hình thức Hợp ng BOT

Thuyết minh biện pháp T CHC THI CÔNG - gãi thÇu xl-08

3

Máy san

1

Chiếc

4

Máy rải base

1

Chiếc

5

Lu rung 25T

2

Chiếc

6


Lu chân cừu

2

Chiếc

7

Ơ tô 10 - 16T

10

Chiếc

8

Xe tưới nước 10m3

1

Chiếc

9

Máy bơm nước 36 m3/h

4

Chiếc


10

Đầm cóc

2

Chiếc

Số lượng

Đơn vị

4. Đơn vị thi cơng bê tơng nhựa:
STT

Tên máy, thiết bị

1

Máy rải 40T/h

2

Chiếc

2

Lu bánh thép 8-10T

2


Chiếc

3

Lu bánh lốp 16T

2

Chiếc

4

Ơ tơ 10 - 16T

8

Chiếc

5

Máy nén khí

1

Chiếc

6

Xe chổi qt


1

Chiếc

7

Xe tưới nhựa

1

Chiếc

V. NGUỒN VẬT LIỆU CHÍNH
Vật liệu thi cơng được vận chuyển từ các mỏ được Chủ đầu tư và TVGS chấp thuận. Nhà
thầu dự kiến sử dụng vật liệu tại một số mỏ như sau:
-

Cát vàng, cát đen:
+ Bãi Xương Giang: Số 154 đường Châu Xuyên, phường Lê Lợi, Bắc Giang, công
suất 400m3/ngày, cự ly vận chuyển là 1,3 km đến QL1A (Km122+880);
+ Bãi cát Cầu Hồ: TT Hồ, huyện Thuận Thành, Bắc Ninh.
+ Bãi cát Đào Viên: xã Đào Viên, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh

-

Đất đắp:
+ Mỏ đất Đầu Trâu, thuộc thôn Hàm Long, xã Yên Lư, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc
Giang, trữ lượng 400.000 m3, cự ly vận chuyển là 3,5 km đến QL1A (Km121+800);
+ Mỏ đất Đồi Viềng, thuộc thơn Ngị, xã Thanh Lâm, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc

Giang, trữ lượng 400.000 m3, cự ly vận chuyển là 2,0 km đến QL31;

-

Đá dăm các loại, cấp phối móng dưới, móng trên: Trong khu vực dự án trên địa bàn Bắc
Giang khơng có mỏ đá, vì vậy việc cung cấp dựa vào các mỏ đá thuộc a bn Huyn

Liên danh Vinaconex 12 - Thành An 386 - Hµ Ninh

15


Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang theo hình thức Hợp ng BOT

Thuyết minh biện pháp T CHC THI CÔNG - gãi thÇu xl-08

Hữu Lũng – Lạng Sơn vận chuyển bằng đường bộ, các mỏ đá ở Kinh Môn (Hải Dương)
và Phủ Lý (Hà Nam) vận chuyển bằng đường thủy về các cảng tại cầu Như Nguyệt, Lục
Nam, Xương Giang:
+ Mỏ đá số 1: Võ Nói, cự ly: Từ QL1 (Km80+500) đi vào mỏ khoảng 2,5km.
+ Mỏ đá số 2: Hồng Phong 2 (xã Cai kinh, Hữu Lũng, Lạng Sơn), trữ lượng lớn,
công suất khoảng 1.500 m3/ngày, cự ly: từ QL1 (Km78+200) đi vào mỏ khoảng 0,5km;
+ Mỏ đá số 2: Thống Nhất (xã Cai kinh, Hữu Lũng, Lạng Sơn), trữ lượng lớn,
công suất khoảng 1.500 m3/ngày, cự ly: từ QL1 (Km78+200) đi vào mỏ khoảng 0,5km;
-

Cốt thép thường: Mua của các nhà sản xuất có tiếng trong nước như Việt Úc, Hoà Phát,
POMINA … vận chuyển bằng đường bộ đến tận chân cơng trình.

-


Vải địa kỹ thuật haikatex (PH12), aritex (ART 12A); bấc thấm aritex (VID 75);
bentonite ... được sử dụng của các nhà sản xuất trong nước được TVGS và Chủ đầu tư
chấp thuận.

-

Cọc tre: được thu mua các hộ dân tại huyện Lang Chánh, tỉnh Thanh Hóa sau đó vận
chuyển về cơng trường bằng ơ tơ.

-

Phụ gia, nhựa đường, cáp dự ứng lực, neo, gối, khe co giãn…. nhập khẩu từ các nhà sản
xuất có tiếng trên thế giới qua cảng Hải Phòng và vận chuyển bằng đường bộ đến công
trường.

-

Vật liệu cho công tác điện – chiếu sáng: mua của các nhà sản xuất trong nước hoặc nhập
khẩu (nếu cần).
Tất cả các vật liệu Nhà thầu sẽ đệ trình Tư vấn giám sát và Chủ đầu tư chấp thuận trước
khi đưa vào thi công.

VI. BIỆN PHÁP THI CƠNG
VI.1. Trình tự tở chức thi cơng
Các hạng mục cơng trình chính thi cơng theo trình tự sau:
1. Thi cơng đắp nền (Bao gồm cả việc xử lý nền yếu, đào bỏ đất khơng thích hợp, thi
cơng hệ thống thốt nước tạm phục vụ thi công nền đường).
2. Thi công các cơng trình thốt nước, ốp mái ta luy, các cống chui dân sinh;
3. Thi cơng các lớp móng, mặt đường.

4. Thi cơng hệ thống an tồn giao thơng và cụng tỏc hon thin.

Liên danh Vinaconex 12 - Thành An 386 - Hµ Ninh

16


Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang theo hình thức Hợp ng BOT

Thuyết minh biện pháp T CHC THI CÔNG - gãi thÇu xl-08

VI.2. Hướng thi cơng
Do tuyến thi cơng trong q trình khai thác, lượng xe tham gia thi cơng là vơ cùng lớn,
mặt khác vấn đề an tồn giao thông cho người và phương tiện tham gia lưu thông trên
đường phải được đặt lên hàng đầu. Việc bố trí tổ chức giao thông phải được đặc biệt chú ý.
Nhà thầu bố trí thi cơng đồng thời phần mở rộng đường chính tuyến và đường gom. Việc
tập trung thi cơng sẽ giúp Nhà thầu khai thác tốt phương tiện, nhân, vật lực phục vụ thi công
cũng như chiếm lĩnh giải phóng mặt bằng. Tuy nhiên, để đảm bảo được tiến độ Dự án, Nhà
thầu sẽ huy động nhân, vật lực tổ chức thi cơng ở tất cả các vị trí có mặt bằng, mỗi đoạn hay
mỗi cơng trình có thể tổ chức thi công bằng nhiều mũi. Biện pháp thi cơng chi tiết cho từng
hạng mục sẽ được đệ trình lên Tư vấn xem xét chấp thuận trước khi thi công.
VI.3. Dây chuyền tổ chức thi công
Đối với mỗi một hạng mục cụ thể, trước khi triển khai thi công, Nhà thầu sẽ lập biện
pháp tổ chức thi công chi tiết kèm theo qui trình cơng nghệ trình kỹ sư tư vấn duyệt. Tiến
hành thi cơng thí điểm, lấy mẫu thí nghiệm, sau đó đưa ra cơng nghệ hợp lý rồi mới thi công
đại trà.
Công nghệ thi công: Nhà thầu dự kiến áp dụng công nghệ thi công dây chuyền. Các
loại máy móc, thiết bị và nhân lực sẽ được bố trí cho phù hợp với từng dây truyền, bao gồm:



Dây chuyền chuẩn bị;



Dây chuyền thi công đắp nền;



Dây chuyền thi công xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm;



Dây chuyền thi cơng cơng trình thốt nước;



Dây chuyền thi cơng cống chui dân sinh;



Dây chuyền thi cơng các lớp móng đường;



Dây chuyền thi công các lớp mặt đường;



Dây chuyền hệ thống an tồn giao thơng và cơng tác hồn thiện.


VII. CÁC BƯỚC THI CƠNG
VII.1. Cơng tác chuẩn bị
Nhân lực và thiết bị thi công chủ yếu cho một dây chuyền:
- Nhõn cụng:

20 ngi

Liên danh Vinaconex 12 - Thành An 386 - Hµ Ninh

17


Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang theo hình thức Hợp ng BOT

Thuyết minh biện pháp T CHC THI CÔNG - gãi thÇu xl-08

- Máy đào 0.8m3- 1.25m3:

02 cái

- Máy ủi 110cv:

02 cái

- Ơtơ ben 12T:

03 cái

- Lu tĩnh 10T:


02 cái

Tổ công tác chuẩn bị công trường tiến hành các công việc dọn dẹp mặt bằng thi công,
san ủi tạo mặt bằng, xây dựng ban chỉ huy công trường, lán trại.
VII.2. Thi công nền đường
* Nhân lực, thiết bị thi công chủ yếu cho một dây chuyền:
- Nhân công:

25 người

- Máy đào gầu 0.8-1.2m3:

01 cái

- Máy ủi 110cv:

01 cái

- Lu 10T:

01 cái

- Lu rung 25T:

01 cái

- Đầm cóc:

02 cái


- Máy san 110CV:

01 cái

- Ơtơ ben 16T:

05 cái

* Trình tự thi cơng nền đường và đắp bao taluy:
+ Công việc này được thi cơng trên tồn đoạn tuyến. Những đoạn có lớp cát thốt
nước và bấc thấm thì phải thi cơng xong cát thốt nước và bấc thấm mới thi cơng đắp nền.
Cịn lại được thi cơng trực tiếp trên khn đường vừa đào.
+ Trước khi thi công, Nhà thầu sẽ đắp bờ vây ngăn nước, tiến hành bơm hút cạn nước,
đảm bảo cho máy thi cơng có thể xuống đào đất khơng thích hợp được. Do hầu hết tuyến
gói XL 08 đi qua khu vực trũng nên để đào đất không thích hợp, Nhà thầu sẽ tổ chức thi
cơng một nửa: đào đất khơng thích hợp một nửa mặt cắt và tập kết sang một nửa mặt cắt còn
lại; nghiệm thu phần mặt cắt đã đào và tiến hành đắp cát (đất) tạo đường công vụ cho xe
xuống vận chuyển đất khơng thích hợp của tồn bộ mặt cắt để tập kết về bãi đổ; nghiệm thu
đáy đào ½ mặt cắt cịn lại và tiếp hành các cơng tác tiếp theo;
+ Thi cơng thí điểm: Trước khi tiến hành thi cơng đắp nền Nhà thầu tiến hành thi cơng
thí điểm một đoạn dài khoảng 100m, rộng 10m trong phạm vi thi cơng với đầy đủ các máy

Liªn danh Vinaconex 12 - Thµnh An 386 - Hµ Ninh

18


Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang theo hình thức Hợp ng BOT

Thuyết minh biện pháp T CHC THI CÔNG - gãi thÇu xl-08


móc thiết bị, nhân lực và biện pháp thi công đã đề ra để xác định chiều dày lu lèn, số cơng
lu, dây chuyền thi cơng từ đó điều chỉnh sao cho đạt hiệu quả nhất. Quá trình thi cơng thí
điểm sẽ được Kỹ sư Tư vấn kiểm tra và chấp thuận trước khi cho thi công đại trà.
+ Yêu cầu về vật liệu: Vật liệu đắp nền đường sẽ được thi cơng bằng các vật liệu thích
hợp phù hợp với Chỉ dẫn kỹ thuật của Dự án và được Tư vấn giám sát chấp thuận trước khi
cho thi công. Vật liệu đắp nền đường Nhà thầu dự kiến sử dụng đất tại các mỏ như đã đề
cập tại phần V chương II.
+ Biện pháp thi công: đắp cát nền đường trước sau đó mới đắp đất bao mái taluy.
Trình tự thi cơng như sau:
+ Chuẩn bị mặt bằng trước khi đắp. Mặt bằng phải sạch sẽ không lẫn cỏ rác,
+ Đo đạc định vị kích thước hình học.
+ Vật liệu đắp được vận chuyển đến vị trí đắp, đổ thành từng đống.
+ Dùng máy san hoặc máy ủi san đều mỗi lớp dày 25 cm sau khi đầm chặt.
+ Đầm lèn vật liệu đất nền: Dùng các loại lu 8-25T có hệ thống rung, đầm chân cừu để
đầm tới độ chặt quy định.
+ Việc quyết định số lượt lu của mỗi loại lu trên một điểm được quyết định bởi Kỹ sư
Tư vấn thông qua thi công thí điểm.
+ Những chỗ đắp nền mở rộng và đánh cấp thì cũng dùng các loại đầm trên để lu lèn,
ở những nơi không thể sử dụng được các thiết bị trên để lu lèn thì có thể sử dụng đầm cóc
hay đầm tay nhưng phải đảm bảo đủ độ chặt yêu cầu không làm tổn hại đến kết cấu xung
quanh.
+ Để đảm bảo khu vực thi công luôn khô ráo, Nhà thầu sẽ đào các rãnh dọc hoặc rãnh
xương cá tạm để thốt nước. Rãnh tạm hình thang có kích thước dự kiến là 1.5x0.8x0.8.
Trong q trình thi cơng để đảm bảo thốt nước mưa thì nền đường phải được san với độ
vồng từ giữa ra hai bên với độ dốc 1-2% .
+ Thi công mở rộng đường cũ + thi công dải dự trữ:
- Đánh cấp đến hết chân taluy và đào vai đường cũ đến cao độ đáy lớp K98.
- Tiến hành thi công lớp nền như bình thường.
- Lu đầm, tạo phẳng đáy đào đạt độ chặt K95;

- Nghiệm thu độ chặt và cao độ đáy đào;
- Tiến hành thi cơng lớp nền như bình thường.

Liªn danh Vinaconex 12 - Thµnh An 386 - Hµ Ninh

19


Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang theo hình thức Hợp ng BOT

Thuyết minh biện pháp T CHC THI CÔNG - gói thầu xl-08

trình tụ thi công nền đƯờng

rải vật liệu
đổ vật liệu

tung lớp mỗi lớp

đầm chặt tới
độ chặt yêu cầu

điều chỉnh độ ẩm
bằng cách phun nuớc

dày 20cm

máy ủi

xe ben


xe tuới nuớc( 6 m3 )

lu chân cừU

lu lốp ( 16T )

máy san

lu rung bánh thép
(6-25 T)

kiểm tra độ chặt
kiểm tra cao độ

Giải thích trình tự thi công

Giải thích kiểm tra chất luơng

1- Đổ vật liệu

B1- Báo yêu cầu kiểm tra và công tác chuẩn bị

2- Rải vật liệu bằng máy ủi

B2- đổ và đầm nén vật liệu

3- Điều chỉnh độ ẩm bằng xe tuới nuớc

B3- báo yêu cầu kiểm tra độ chặt và cao độ


4- đầm vật liệu bằng lu bánh thép và lu bánh lốp
5- Hoàn thiện bề mặt bàng máy san
6- Lu hoàn thiện bằng lu bánh thép
7- Kiểm tra độ chặt
8- Kiểm tra cao độ

VII.3. Thi cụng x lý nền đất yếu
Theo hồ sơ thiết kế gói thầu XL08, đoạn tuyến được xử lý nền đất yếu bằng phương
pháp gia tải kết hợp sử dụng bấc thấm thoát nước trên các đoạn Km128+425- km128+520
và km129+720 – km 130+405 cịn các đoạn từ Km128+520- km 129+200 là thi cơng xử lý
nền đất yếu đóng cọc tre bằng thủ cơng.
Biện pháp thi công chi tiết xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm và đóng cọc tre bằng thủ
cơng sẽ được trình trong hồ sơ riêng.
Trước khi thi cơng, Nhà thầu sẽ trình TVGS phê duyệt các vật liệu sử dụng như: bấc
thấm, cọc tre, vải địa kỹ thuật, cát thoát nước, cát đắp bù … Nhà thầu cũng sẽ mời các bên
kiểm tra thi công thử bấc thấm, cọc tre trước khi thi công đại trà.
VII.3.1. Nhân lực và thiết bị thi công chủ yếu cho 1 dây chuyền thi công xử lý đất yếu
bằng bấc thấm:
* Thi công bấc thấm:
- 02 máy cắm bấc thấm
Liªn danh Vinaconex 12 - Thµnh An 386 - Hµ Ninh

20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×