Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Bien phap xu ly nen dat yeu ok

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (889.71 KB, 36 trang )

CÔNG TY CPXD VINACONEX 12
vinaconex

NHà THầU XL-05 dự án TXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1

Phương án thi cơng xử lý
nền đất yếu.

ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT.
Địa chỉ: T19 nhà HH2-2 KĐT Mễ Tri Hạ Huyện Từ Liêm – Hà Nội
Tel : 04.2 214.3729 - Fax : 04.3 787.5053

BPTC-XLĐY

DỰ ÁN ĐTXD CÔNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1 ĐOẠN
HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT
GĨI XL-05: ĐOẠN TỪ KM 123+480.00 ĐẾN KM124+815.00
Bản Số: ________

BIỆN PHÁP THI CÔNG XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU

_____________________
VŨ TRỌNG THỦY
Giám đốc dự án

Tổng số : 36 trang

NGÀY

BẢN


MỤC ĐÍCH

NGƯỜI SOẠN

SỐ TRANG

Bản nộp thứ 2 để phê duyệt

Hùng

1/36

Bản nộp thứ 1 để phê duyệt

Hùng

Trang 1/36


CÔNG TY CPXD VINACONEX 12
vinaconex

NHà THầU XL-05 dự án TXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1
ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT.
Địa chỉ: T19 nhà HH2-2 KĐT Mễ Tri Hạ Huyện Từ Liêm – Hà Nội
Tel : 04.2 214.3729 - Fax : 04.3 787.5053

Phương án thi công xử lý
nền đất yếu.
BPTC-XLĐY


MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG.........................................................................3
I. GIỚI THIỆU CHUNG.........................................................................................3
II. PHẠM VI VÀ KHỐI LƯỢNG XỬ LÝ NỀN....................................................3
1. Đặc điểm địa hình.............................................................................................3
2. Đặc điểm cấu tạo địa chất................................................................................3
3. Phạm vi xử lý nền.............................................................................................4
4. Nội dung xử lý...................................................................................................6
CHƯƠNG II: TỔ CHỨC THI CÔNG.......................................................................7
I. CĂN CỨ LẬP BIỆN PHÁP.................................................................................7
II. BỐ TRÍ THI CƠNG...........................................................................................7
III. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CƠNG TRƯỜNG..............................................................8
IV. CƠNG NGHỆ THI CƠNG...............................................................................9
V. CƠNG TRÌNH PHỤ TRỢ..................................................................................9
1. Lán trại phục vụ thi công.................................................................................9
2. Đường tạm phục vụ thi cơng............................................................................9
3. Cống thốt nước tạm phục vụ thi cơng.........................................................10
4. Biển báo tín hiệu.............................................................................................10
VI. MÁY MĨC PHỤC VỤ THI CƠNG...............................................................10
VII. VẬT LIỆU THI CÔNG.................................................................................11
CHƯƠNG III: BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT..............................................13
I.TRÌNH TỰ THI CƠNG:.....................................................................................13
II. CÁC BƯỚC THI CƠNG CỤ THỂ..................................................................13
1. Công tác chuẩn bị để phục vụ thi công.........................................................13
2. Định vị phạm vi thi cơng................................................................................13
3. Đào đất khơng thích hợp và rãnh thốt nước...............................................14
4. Đóng cọc tre (nếu có)......................................................................................15
5. Rải vải địa kỹ thuật........................................................................................16
6. Đắp cát hạt nhỏ...............................................................................................18

7. Lắp đặt bàn đo lún và thi công tầng đệm cát hạt trung (giai đoạn 1).........19
8. Thi công bấc thấm..........................................................................................21
9. Thi công phần đệm cát còn lại (giai đoạn 2).................................................28
10. Đắp đất nền đường và tiến hành quan trắc lún..........................................28
11. Dỡ tải hoặc bù lún.........................................................................................30
12. Thi cơng móng, mặt đường..........................................................................31
13. Kiểm sốt chất lượng thi công.....................................................................31
14 . Biện pháp bảo đảm giao thơng và an tồn lao động................................32
III.TIẾN ĐỘ THI CƠNG......................................................................................36

Trang 2/36


CÔNG TY CPXD VINACONEX 12
vinaconex

NHà THầU XL-05 dự án TXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1

Phương án thi cơng xử lý
nền đất yếu.

ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT.
Địa chỉ: T19 nhà HH2-2 KĐT Mễ Tri Hạ Huyện Từ Liêm – Hà Nội
Tel : 04.2 214.3729 - Fax : 04.3 787.5053

BPTC-XLĐY

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Gói thầu XL – 05 (Km123+480 – Km124+815) thuộc dự án đầu tư xây dựng cơng

trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang theo hình thức Hợp đồng BOT,
tuyến đường đi qua 3 tỉnh thành: Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang. Gói thầu số XL05 đi
qua địa bàn 2 huyện Yên Dũng và Việt Yên thuộc tỉnh Bắc Giang.
Phạm vi công việc của Gói thầu số XL 05 như sau:
-

Chiều dài đường chính 1335 m, tuyến đi song song với QL1A, mở rộng sang bên
trái đường theo hướng Lạng Sơn – Hà Nội;

-

Chiều rộng nền đường chính: Bnền = 33,0m bao gồm 4 làn xe cơ giới B lcg = 4x3.75m
= 15m; 2 làn xe dừng khẩn cấp Blkc = 2x3m = 6m; Bề rộng giải phân cách giữa B pcg
= 9m; Bề rộng giải an toàn giữa Bat = 2x0.75m = 1,5m; Bề rộng lề đất Blđ =
2x0.75m = 1,5m;

II. PHẠM VI VÀ KHỐI LƯỢNG XỬ LÝ NỀN
1. Đặc điểm địa hình
-

Gói thầu XL – 05 (Km123+480 – Km124+815) thuộc địa phận tỉnh Bắc Giang.
Dựa vào đặc điểm hình thái, khu vực tuyến đi qua, địa hình, địa mạo chủ yếu là
kiểu địa hình đồng bằng tích tụ nước núi, tuy nhiên bị phân cắt bởi các hệ thống,
mương thủy lợi khá dày. Phía trái tuyến khoảng 3-5km là các dãy núi thấp có độ
cao thấp đến trung bình bị xâm thực bóc mịn mạnh.

-

Phủ lên các kiểu địa hình này là các lớp đất có nguồn gốc bồi tích và sườn tàn tích
với thành phần là sét, sét pha, cát pha và cát có tuổi Đệ tứ, tổng chiều dày các lớp

đất thay đổi từ 15 đến khoảng 20m tùy từng vị trí trên tuyến.

2. Đặc điểm cấu tạo địa chất.
Căn cứ kết quả điều tra, khảo sát địa chất công trình nền đường và cống; kết quả thí
nghiệm hiện trường và trong phòng tại các lỗ khoan. Địa tầng khu vực cơng trình được
phân chia thành các lớp đất đá mô tả theo thứ tự từ trên xuống như sau.
- Lớp bùn ao bùn ruộng: lớp đất phân bố trên bề mặt địa hình tại các ao, hồ,
kênh, mương và ruộng lúa. Chiều dày lớp đất mỏng từ 0,3 đến 0,5m. Trước khi thi
cơng nền đường với các cơng trình vét bỏ lớp đất dày.
Trang 3/36


CÔNG TY CPXD VINACONEX 12
vinaconex

NHà THầU XL-05 dự án TXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1

Phương án thi cơng xử lý
nền đất yếu.

ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT.
Địa chỉ: T19 nhà HH2-2 KĐT Mễ Tri Hạ Huyện Từ Liêm – Hà Nội
Tel : 04.2 214.3729 - Fax : 04.3 787.5053

BPTC-XLĐY

- Lớp 1A: Bụi rất dẻo, màu xám vàng trạnh thái dẻo cứng(MH).
- Lớp 1B: Bụi rất dẻo, màu xám nâu, xám vàng, trạng thái mềm dẻo (MH).
- Lớp 2: Bụi rất dẻo màu xám đen, xám ghi, trạng thái chảy (MH).
- Lớp 3A: Sét ít dẻo màu xám nâu vàng, trạng thái dẻo mềm (CL)

- Lớp 3B: Sét ít dẻo màu xám nâu vàng, trạng thái dẻo mềm (CL).
- Lớp 4: Cát lẫn sét màu xám nâu chặt vừa, bão hòa nước (SC).
Do đặc điểm địa hình chủ yếu là đồi núi vì vậy tầng phủ gồm các lớp đất có nguồn gốc
sườn tàn tích và tàn tích có thành phần sét, sét pha lẫn dăm sạn ở trạng thái nửa cứng –
cứng. Nhìn chung bề dày tầng phủ thay đổi lớn, trung bình từ 1m đến 7m, lớp đá gốc
và tầng chịu lực chủ yếu là lớp đá sét, bột, cát kết và lớp đá sét vơi, đá vơi sét phong
hóa trung bình đến mạnh có độ cứng trung bình – thấp.
Địa chất thuỷ văn: Tại thời điểm khảo sát mực nước dưới đất chỉ phát hiện tại
một số giếng sinh hoạt của dân địa phương, biên độ dao động trong phạm vi lớn. Nước
dưới đất chủ yếu tồn tại trong các đới đá phong hóa vật lý, nứt nẻ mạnh, lớp đất rời
(thuộc lớp cuội), nguồn cung cấp chủ yếu là nước mưa và nước mặt. Nguồn thoát
trong mùa mưa lũ chủ yếu là sông lớn Kỳ Cùng và sông Thương và các khe suối trong
vùng.
Các hiện tượng địa chất công trình động lực:
Trong khu vực khảo sát khơng có các hiện tượng ĐCCT động lực gây bất lơi
cho tính ổn định của cơng trình. Căn cứ theo tiêu chuẩn TCVN 9386-2012: Thiết kế
cơng trình chịu động đất khu vực khảo sát có động đất cấp VII (theo thang chia MSK64)
3. Phạm vi xử lý nền
Xử lý vùng đất yếu từ chân taluy đường hiện tại đến hết phạm vi đường mở rộng.
+ Hình thức xử lý: Thay 1,0 m đất + đóng cọc tre sâu 2,5m: Km 123+500 –
Km123+780 (dài 280m)
+ Hình thức xử lý: Bấc thấm Chiều dài xử lý: Km 123+780 – Km124+815 (dài
1035 m)

Trang 4/36


Phng ỏn thi cụng x lý nn t yu.

CÔNG TY CPXD VINACONEX 12

vinaconex

NHà THầU XL-05 dự án TXD CễNG TRèNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1 ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH
THỨC HỢP ĐỒNG BOT.
Địa chỉ: T19 nhà HH2-2 KĐT Mễ Tri Hạ Huyện Từ Liêm – Hà Nội
Tel : 04.2 214.3729 - Fax : 04.3 787.5053

BPTC-XLĐY

Bảng tổng hợp thiết kế xử lý nền đất yếu đoạn Km123+480 – Km124+815
Tiến trình đắp
TT

Từ lý trình - đến lý trình

Chiều
dài

23

Km123+480.00

-

Km123+500.00

140.00

24


Km123+500.00

-

Km123+700.00

200.00

25
26

Giai đoạn 1

Biện pháp xử lý
Chiều cao
h1
(m)

Giai đoạn 2

(cm/ngày)

Thời gian đợi
t1
(ngµy)

Tốc độ p

Chiều cao
h2

(m)

Tốc độ đắp
(cm/ngày)

Thi
gian i
t2
(ngày)

Tng thi
gian thi cụng
(ngy)

Khụng x lý
Thay 1,0m đất + đóng cọc tre sâu 2,5m
Thay 1,0m đất + đóng cọc tre sâu 2,5m

Km123+700.00

-

Km123+780.00

100.00

27

Thay 1,0m đất + đóng cọc tre sâu 2,5m
Thay 1,0m đất + đóng cọc tre sâu 2,5m


28

Km123+780.00

-

Km123+940.00

140.00

PVD

4.75

10

120

182.50

29

Km123+940.00

-

Km124+000.00

60.00


PVD

4.47

10

120

179.70

30

Km124+000.00

-

Km124+100.00

100.00

PVD

4.36

10

120

178.60


31

Km124+100.00

-

Km124+240.00

140.00

PVD

4.75

10

120

182.50

32

Km124+240.00

-

Km124+330.00

90.00


PVD

4.53

10

120

180.30

33

Km124+330.00

-

Km124+450.00

120.00

PVD

4.63

10

120

181.30


34

Km124+450.00

-

Km124+560.00

110.00

PVD

4.85

10

120

183.50

35

Km124+560.00

-

Km124+650.00

90.00


PVD

4.78

10

120

182.80

36

Km124+650.00

-

Km124+770.00

120.00

PVD

4.68

10

165

226.80


37

Km124+770.00

-

Km124+815.00

45.00

PVD

4.37

10

120

178.70

Tổng

1335

Trang 5/36


CÔNG TY CPXD VINACONEX 12
vinaconex


NHà THầU XL-05 dự án TXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1

Phương án thi cơng xử lý
nền đất yếu.

ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT.
Địa chỉ: T19 nhà HH2-2 KĐT Mễ Tri Hạ Huyện Từ Liêm – Hà Nội
Tel : 04.2 214.3729 - Fax : 04.3 787.5053

BPTC-XLĐY

4. Nội dung xử lý
Sử dụng bấc thấm, để đẩy nhanh tốc độ cố kết của đất yếu, giảm nhanh độ lún
dư, tăng cường độ của nền đường;
Bấc thấm, được bố trí theo mạng hình tam giác 1.3 với chiều sâu thiết kế là
7.3m-14.2m;
Tiến trình đắp đất: đắp theo một giai đoạn đến cao độ gia tải (FG+ᴧh) với tốch) với tốc
độ đắp 10cm/ngày đối với đoạn Km123+780 – Km124+815
Đoạn Km123+500 – Km123+780 xử lý theo hình thức đào thay đất + đóng cọc
tre sâu 2,5m
5. Khối lượng chủ yếu:
STT

Hạng mục - Diễn giải

Đơn vị

Khối lượng


Xử lý nền đất yếu
1

Đào đất khơng thích hợp

m3

27,701.35

2

Bấc thấm

m

125,835.10

3

Đắp cát hạt nhỏ

m

16,521.22

4

Đệm cát hạt trung

m3


20,117.67

5

Vải địa kỹ thuật ngăn cách cường độ 12kN/m

m2

27,898.72

6

Cọc tre

m2

5162.69

7

Bàn quan trắc lún

Cái

40

8

Cọc gỗ quan trắc chuyển vị ngang


Cái

90

Ghi chú: Bảng khối lượng trên chỉ là tạm tính, khối lượng thanh tốn sẽ được xác định
trên cơ sở thiết kế BVTC được phê duyệt và khối lượng thi cơng thực tế ( có xác nhận
của TVGS và CĐT)

Trang 6/36


CÔNG TY CPXD VINACONEX 12
vinaconex

NHà THầU XL-05 dự án TXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1
ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT.
Địa chỉ: T19 nhà HH2-2 KĐT Mễ Tri Hạ Huyện Từ Liêm – Hà Nội
Tel : 04.2 214.3729 - Fax : 04.3 787.5053

Phương án thi công xử lý
nền đất yếu.
BPTC-XLĐY

CHƯƠNG II: TỔ CHỨC THI CÔNG
I. CĂN CỨ LẬP BIỆN PHÁP
- Hợp đồng xây dựng số 22/HĐ.BOT-BGTVT giữa Bộ Giao thông vận tải và liên
danh OCEAN GROUP – VINACONEX – 319 INVEST – VĂN PHÚ INVEST
“Dự án đầu tư xây dựng cơng trình cải tạo, nâng cấp quốc lô 1 đoạn Hà Nội –
Bắc Giang theo hình thức BOT”

- Hợp đồng nguyên tắc số 000208/2014/HĐNT-BOT-HNBG giữa Tổng công ty
Vinaconex và Công ty CPXD số 12 “Về việc: thi cơng xây dựng tồn bộ phần
nền đường, hệ thống thốt nước và móng đường phần tuyến chính (khơng bao
gồm đường gom) đoạn Km123+480 – Km124+815 thuộc gói thầu XL-05 - Dự
án đầu tư xây dựng cơng trình cải tạo, nâng cấp quốc lơ 1 đoạn Hà Nội – Bắc
Giang theo hình thức BOT”
- Hồ sơ thiết kế Bước: Thiết kế bản vẽ thi công “Dự án đầu tư xây dựng cơng
trình cải tạo, nâng cấp quốc lơ 1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang theo hình thức
BOT” Gói thầu số XL05 Đoạn Km123+480 – Km124+815.
- Quy định và chỉ dẫn kỹ thuật “Dự án đầu tư xây dựng cơng trình cải tạo, nâng
cấp quốc lơ 1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang theo hình thức BOT”
- Tiêu chuẩn TCVN 5729-2012 của Bộ giao thông.
- Tiêu chuẩn khảo sát thiết kế nền đường ô tô đắp trên đất yếu 22TCN 262-2000
II. BỐ TRÍ THI CƠNG
Với tiêu chí hoàn thành tiến độ dự án, cũng như đảm bảo chất lượng chung cho
toàn dự án, tận dụng tối đa nguồn nhân lực, vật lực sẵn có, Nhà thầu bố trí 02 đội thi
cơng chun nghiệp với trang thiết bị máy móc đầy đủ .

Trang 7/36


CÔNG TY CPXD VINACONEX 12
vinaconex

NHà THầU XL-05 dự án TXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1
ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT.
Địa chỉ: T19 nhà HH2-2 KĐT Mễ Tri Hạ Huyện Từ Liêm – Hà Nội
Tel : 04.2 214.3729 - Fax : 04.3 787.5053

Phương án thi công xử lý

nền đất yếu.
BPTC-XLĐY

III. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TRƯỜNG
TỔNG CÔNG TY CP VINACONEX
BĐH DỰ ÁN HN - BG

NHÀ THẦU: CÔNG TY CPXD SỐ 12

BỘ PHẬN QL KỸ
THUẬT TẠI TRỤ
SỞ

BỘ PHẬN QUẢN
LÝ TÀI VỤ TẠI
TRỤ SỞ

BỘ PHẬN QUẢN
LÝ HÀNH CHÍNH
TẠI TRỤ SỞ

BỘ PHẬN VẬT TƯ
THIẾT BỊ TẠI TRỤ
SỞ

BAN CHỈ HUY CÔNG TRƯỜNG

BỘ PHẬN QUẢN LÝ
KỸ THUẬT TẠI
HIỆN TRƯỜNG


ĐỘI THI CÔNG
ĐƯỜNG SỐ 1

BỘ PHẬN CƠ GIỚI
PHỤ TRÁCH XE
MÁY, THIẾT BỊ

BỘ PHẬN QUẢN LÝ
THANH TOÁN TẠI
HIỆN TRƯỜNG

TỔ XE MÁY,
THIẾT BỊ

Trang 8/36

BỘ PHẬN PHỤ
TRÁCH AN TỒN
TẠI HIỆN TRƯỜNG

ĐỘI THI CƠNG
HỆ THỐNG
THOÁT NƯỚC


CÔNG TY CPXD VINACONEX 12
vinaconex

NHà THầU XL-05 dự án TXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1


Phương án thi cơng xử lý
nền đất yếu.

ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT.
Địa chỉ: T19 nhà HH2-2 KĐT Mễ Tri Hạ Huyện Từ Liêm – Hà Nội
Tel : 04.2 214.3729 - Fax : 04.3 787.5053

BPTC-XLĐY

BỐ TRÍ TỔ CHỨC CƠNG TRƯỜNG
TT

Thành phần tham gia
Tổng cơng ty CP Vinaconex
BĐH dự án HN - BG

Nhiệm vụ được giao
Phụ trách chung

Điều hành tại trụ sở
1

Tổng giám đốc công ty

Phụ trách chung tại trụ sở

2

Phịng Tổ chức hành chính


Phụ trách hành chính tại trụ sở

3

Phòng Quản lý dự án

Phụ trách KH-KT tại trụ sở

4

Phịng Kế tốn-Tài vụ

Phụ trách tài chính-kế tốn tại trụ sở

Điều hành tại cơng trường
1

Phó TGĐ phụ trách

Thay mặt giám đốc phụ trách công trường

2

Chỉ huy trưởng

Chỉ huy trực tiếp tại cơng trường

3


Phó chỉ huy trưởng

Phụ trách kỹ thuật tại cơng trường

4

Tổ thanh quyết tốn

Phụ trách thanh quyết tốn tại công trường

5

Tổ kỹ thuật

Giám sát, phụ trách KT tại công trường

6

Tổ cơ giới

Phụ trách máy móc TB thi cơng

7

Tổ tài chính-kế tốn

Phụ trách TC, đời sống tại cơng trường

IV. CƠNG NGHỆ THI CƠNG
Biện pháp thi cơng chủ đạo là thi công bằng máy kết hợp với thủ công (Dự kiến

sử dụng 95% máy, 5% nhân cơng);
V. CƠNG TRÌNH PHỤ TRỢ
1. Lán trại phục vụ thi công
Trên cơ sở mặt bằng được giao và khối lượng thi công của mỗi đơn vị, chúng
tơi bố trí các vị trí lán trại và các cơng trình tạm phục vụ thi cơng như sau: Trụ sở ban
chỉ huy công trường và nhà ở cho công nhân thuê ở nhà dân dự kiến bố tri tại địa điểm
Km123+980.
2. Đường tạm phục vụ thi công
Để phục vụ việc điều chuyển nhân lực, máy móc di chuyển thuận lợi khi thi
công. Nhà thầu thi công tiến hành đắp thêm đường công vụ nối ngang đường cao tốc
xuống mặt bằng thi cơng ở các vị trí sau: Km123+600, Km123+915, Km124+550.
Trang 9/36


CÔNG TY CPXD VINACONEX 12
vinaconex

NHà THầU XL-05 dự án TXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1
ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT.
Địa chỉ: T19 nhà HH2-2 KĐT Mễ Tri Hạ Huyện Từ Liêm – Hà Nội
Tel : 04.2 214.3729 - Fax : 04.3 787.5053

Phương án thi công xử lý
nền đất yếu.
BPTC-XLĐY

Khối lượng đường công vụ sẽ được xác định bằng khối lượng thi công thực tế
tại hiện trường.
3. Cống thoát nước tạm phục vụ thi cơng
Theo hồ sơ thiết kế thốt nước ngang tại những vị trí lắp đặt cống trịn vĩnh cửu.

Để đảm bảo xử lý nền đất yếu, nhà thầu đặt cống tạm có cùng khẩu độ khơng có mối
nối.
4. Biển báo tín hiệu.
-

Biển báo thơng tin gói thầu: Được đặt ở hai đầu gói thầu. Biển được sơn phản
quang, chữ ghi trên biển phản quang. Tổng cộng có 02 biển.

-

Biển báo an tồn giao thơng: thực hiện theo (Mục 4.III) theo công văn số 5955BGTVT-KCHT-24/06/2013 về quy định đảm bảo an tồn giao thơng thi cơng quốc
lộ 1 và quốc lộ 14 biển báo hiệu đường bộ và người hướng dẫn, điều tiết giao
thông. Chi tiết theo “Biện pháp đảm bảo ATGT trong thi cơng”

VI. MÁY MĨC PHỤC VỤ THI CƠNG
Cơng ty CPXD số 12:
- Máy ủi 110 CV

: 02 cái

-

Máy đào 1.2m3
Máy thi công bấc thấm

: 02 cái
: 01 cái

-


Máy san 110 CV
Lu bánh tĩnh thép 8-12T

: 01 cái
: 04 cái

-

Lu rung
Lu bánh lốp

: 02 cái
: 02 cái

-

Đầm cóc
Ơ tơ vận chuyển

: 02 cái
: 07 cái

-

Máy bơm nước
Máy toàn đạc điện tử

: 02 cái
: 01 cái


-

Máy thuỷ bình
Máy phát điện 300 KVA

: 01 cái
: 03 cái

-

Máy hàn, cắt

: 01 cái

Trang 10/36


CÔNG TY CPXD VINACONEX 12
vinaconex

NHà THầU XL-05 dự án TXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1
ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT.
Địa chỉ: T19 nhà HH2-2 KĐT Mễ Tri Hạ Huyện Từ Liêm – Hà Nội
Tel : 04.2 214.3729 - Fax : 04.3 787.5053

Phương án thi công xử lý
nền đất yếu.
BPTC-XLĐY

Ghi chú: Trong quá trình thi cơng nếu số lượng máy móc khơng đủ để đảm bảo

tiến độ yêu cầu, nhà thầu sẽ huy động bổ sung đảm bảo tiến độ
Các thơng số chính của máy thi công
Máy thi công bấc thấm ( dự kiến ) có các thơng số chính sau:
Máy chủ:
- Nước sản xuất
: Kobelco – Nhật Bản
- Năm chế tạo
: 1991
- Số khung
: PC400 – A70838
Dàn cắm:
- Nước sản xuất
: Komatsu Nhật Bản
- Chiều sâu cắm bấc
: 35 m
- Lực ấn bấc
: 12 tấn
- Năng suất
: 60 m/ph
- Chiều cao dàn
: 15.5 tấn
VII. VẬT LIỆU THI CƠNG
Nhà thầu ln coi trọng chất lượng vật liệu và tiến độ cung cấp vật liệu đảm
bảo chất lượng và tiến độ thi công của gói thầu. Các vật liệu sử dụng cho gói thầu Nhà
thầu dự kiến như sau:
- Vải địa kỹ thuật : sử dụng loại vải địa kỹ thuật không dệt FORTEX, ARITEX ,
của các nhà sản xuất.
- Bấc thấm : sử dụng sản phẩm ARITEX do Công ty vải địa kỹ thuật Việt Nam
VID 75 cung cấp.
- Cát hạt nhỏ, cát hạt trung: Dự kiến dùng cát tại bãi tập kết Như Nguyệt (Thôn

Đạo Ngạn 2, xã Quang Châu, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang) công suất khai
thác 1000m3/ngày.
- Đất đắp nền đường được lấy từ 2 mỏ đất: Đồi Viềng (Thơn Ngị, xã Thanh
Lâm, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang) với trữ lượng 400.000 m3. Mỏ đất Đầu
Trâu (Thôn Hàm Long, xã Yên Lữ, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang) với trữ
lượng 400.000 m3.
- Bàn đo lún, cọc đo chuyển vị lún: được Nhà thầu chế tạo sẵn.
Các vật liệu khác dùng để thi cơng móng, mặt đường như đã đệ trình trong Biện
pháp thi cơng chi tiết phần đường gói hồ sơ số 05.

Trang 11/36


CÔNG TY CPXD VINACONEX 12
vinaconex

NHà THầU XL-05 dự án TXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1
ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT.
Địa chỉ: T19 nhà HH2-2 KĐT Mễ Tri Hạ Huyện Từ Liêm – Hà Nội
Tel : 04.2 214.3729 - Fax : 04.3 787.5053

Phương án thi công xử lý
nền đất yếu.
BPTC-XLĐY

Tất cả các vật liệu đều đảm bảo chất lượng theo Quy định kỹ thuật thi công và
nghiệm thu của Dự án và được Tư vấn giám sát chấp thuận trước khi triển khai thi
công.

Trang 12/36



CÔNG TY CPXD VINACONEX 12
vinaconex

NHà THầU XL-05 dự án TXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1

Phương án thi cơng xử lý
nền đất yếu.

ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT.
Địa chỉ: T19 nhà HH2-2 KĐT Mễ Tri Hạ Huyện Từ Liêm – Hà Nội
Tel : 04.2 214.3729 - Fax : 04.3 787.5053

BPTC-XLĐY

CHƯƠNG III: BIỆN PHÁP THI CƠNG CHI TIẾT
I.TRÌNH TỰ THI CƠNG:
Biện pháp thi cơng xử lý nền đất yếu tuân theo trình tự sau:
1. Chuẩn bị
2. Định vị phạm vi xử lý nền
3. Đào đất khơng thích hợp, đào các rãnh thốt nước
4. Đóng cọc tre (nếu có)
5. Rải VĐKT
6. Đắp trả bằng cát hạt nhỏ để tạo mặt bằng thi công
7. Lắp đặt bàn đo lún và thi công tầng đệm cát hạt trung ( giai đoạn 1)
8. Định vị vị trí cắm bấc thấm
9. Thi công bấc thấm
10. Thi công phần đệm cát còn lại (giai đoạn 2) cuốn vải ĐKT làm tầng lọc ngược
11. Tiến hành đắp theo tốc độ thiết kế giai đoạn 1

12. Chờ lún
13. Dỡ tải hoặc đắp bù lún
14. Thi cơng các bước tiếp theo
Trong q trình đắp, công tác quan trắc lún luôn được thực hiện đầy đủ theo đúng
qui trình đề ra để có biện pháp xử lý kịp thời.
II. CÁC BƯỚC THI CÔNG CỤ THỂ
1. Công tác chuẩn bị để phục vụ thi công.
1.1. Chuẩn bị bãi tập kết máy móc và thiết bi
Bãi tập kết máy móc thiết bị được bố trí ở vị trí cùng với Ban chỉ huy cơng
trường để thuận tiện phục vụ cho việc quản lý và thi công. Khi thi công nhà thầu sẽ
điều động đến công trường.
1.2. Kiểm tra địa chất nền đường
Nhà thầu sẽ thăm đào dị địa chất khu vực giáp ranh có xử lý nền đất yếu để xác
định chính xác phạm vi vùng cần xử lý. Đồng thời nếu phát hiện có sai khác so với bản
vẽ thi cơng thì kịp thời báo các đơn vị chức năng cùng phối hợp xử lý.
Tiến hành khoan kiểm tra địa chất nền đường nếu TVGS và CĐT yêu cầu.

Trang 13/36


CÔNG TY CPXD VINACONEX 12
vinaconex

NHà THầU XL-05 dự án TXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1
ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT.
Địa chỉ: T19 nhà HH2-2 KĐT Mễ Tri Hạ Huyện Từ Liêm – Hà Nội
Tel : 04.2 214.3729 - Fax : 04.3 787.5053

Phương án thi công xử lý
nền đất yếu.

BPTC-XLĐY

2. Định vị phạm vi thi công
Nhân lực và thiết bị thi công:
 Nhân cơng: 04 người
 Máy móc thiết bị:
 Tồn đạc điện tử: 01 chiếc.
 Máy thuỷ bình: 01 chiếc
 Mia, gương: 01 bộ
 Thước dây 30m: 01 cuộn
Trình tự thực hiện:
- Kiểm tra lại lưới đường chuyền
-

Định vị tim đường và dấu tim khỏi phạm vi thi công

Trên cơ sở bản vẽ thi công và kết quả khảo sát địa chất, định vị chính xác phạm
vi cần xử lý nền. Đánh dấu phạm vi xử lý nền bằng cọc gỗ D40 dày 50cm và
được chăng dây (nilon).
Các thao tác trên được tiến hành bằng máy toàn đạc điện tử và thước dây
-

3. Đào đất khơng thích hợp và rãnh thốt nước
Nhân lực và máy móc thiết bị:
Nhân cơng : 10 người .
 Máy móc thiết bị :
 Máy ủi 110CV
: 02 chiếc.
 Máy xúc 1.2m3
: 02 chiếc.

 Máy thuỷ bình
: 01 chiếc
 Ơtơ vận chuyển
: 10 chiếc
3.1. Đào đất KTH
 Trên cơ sở bản vẽ thi công chi tiết được duyệt, Nhà thầu tiến hành cắm cọc từng
trắc ngang.
 Công việc này được thực hiện bằng máy xúc, máy ủi, kết hợp với nhân lực để
đào. Vật liệu đào khơng thích hợp một phần được tận dụng sau này.
 Trong từng đoạn chiều sâu đào bỏ đất hữu cơ được quyết định bởi Kỹ sư Tư
vấn;
 Bề mặt đào xong phải đồng đều bằnng pphẳng, kích thước hình học đúng qui
định cho phép.
Trang 14/36


CÔNG TY CPXD VINACONEX 12
vinaconex

NHà THầU XL-05 dự án TXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1
ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT.
Địa chỉ: T19 nhà HH2-2 KĐT Mễ Tri Hạ Huyện Từ Liêm – Hà Nội
Tel : 04.2 214.3729 - Fax : 04.3 787.5053

Phương án thi cơng xử lý
nền đất yếu.
BPTC-XLĐY

 Đất khơng thích hợp được bốc xúc vận chuyển đến bãi thải được chủ đầu tư phê
duyệt và một phần được tập kết ở các vị trí được chủ đầu tư và tư vấn chấp

thuận để tận dụng sau này.
 Trong quá trình thi cơng Nhà thầu có các biện pháp để đảm bảo an tồn lao
động, an tồn phương tiện thi cơng và con người nơi đào đất có chiều sâu lớn.
Thực tế bước định vị phạm vi xử lý nền đất yếu sẽ được tiến hành sau khi đào đất
KTH để không ảnh hưởng đến các cọc định vị. Phạm vi đào đất khơng thích hợp sẽ
được đào rộng hơn phạm vi cần xử lý nền.
3.2. Đào rãnh thoát nước
- Rãnh thoát nước được đào xung quanh phạm vi xử lý nền đường nhà có thể thu
nước tốt nhất nước thốt ra trong quá trình cố kết của nền đường cũng như nước
mặt.
- Rãnh được đào bằng máy kết hợp với thủ cơng.
-

Ngồi ra cách 100m đơn vị thi cơng sẽ đào các hố thu nước tại vị trí đặt máy
bơm nhằm gom nước để bơm
Đơn vị thi công sẽ tận dụng các kênh mương có sẵn để bơm nước xả ra.

3.3. Quy trình nghiệm thu, thanh tốn

Khối lượng đào đất được nghiệm thu thanh tốn tính bằng đơn vị theo như
đơn vị của bảng tiên lượng mời thầu từ những đo đạc tại hiện trường đối với loại
đất đào tương ứng;
Một đơn vị khối lượng nghiệm thu thanh toán là khối lượng đất có độ chặt tự
nhiên đã được đào và hoàn thiện theo đúng các quy định nêu trên;
Các khối lượng phát sinh được nghiệm thu thanh toán theo đúng quy định
hiện hành;
4. Đóng cọc tre (nếu có)
4.1 Yêu cầu vật liệu
Cọc tre phải tuân thủ các yêu cầu trong bản vẽ hoặc theo yêu cầu của Tư vấn


và đạt các yêu cầu sau:
Chiều dài cọc theo bản vẽ thiết kế;
Cọc tre có đường kính tổng thể khơng nhỏ hơn 5cm;
Cọc phải thẳng, không bị chắp nối, không cong vênh, không dập nứt, không
mục nát...
Loại tre dùng cho cọc tre phải là loại khi đóng khơng bị dập, gẫy.
Trang 15/36


CÔNG TY CPXD VINACONEX 12
vinaconex

NHà THầU XL-05 dự án TXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1
ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT.
Địa chỉ: T19 nhà HH2-2 KĐT Mễ Tri Hạ Huyện Từ Liêm – Hà Nội
Tel : 04.2 214.3729 - Fax : 04.3 787.5053

Phương án thi công xử lý
nền đất yếu.
BPTC-XLĐY

Trước khi cung cấp cọc tre, Nhà thầu phải đệ trình lên Tư vấn ba (03) mẫu
cọc tre có chiều dài ít nhất là hai (2) mét để Tư vấn kiểm tra và chấp thuận. Các
mẫu cọc tre đã được Tư vấn chấp thuận sẽ được dùng và làm cơ sở cho việc chấp
thuận toàn bộ cọc tre do Nhà thầu cung cấp và sử dụng cho các Hạng mục công
việc.
4.2.Thi công
Cọc tre phải được đóng đúng vị trí và tn thủ theo đúng các yêu cầu về

khoảng cách, mật độ cọc như trên bản vẽ.

Cọc tre phải được đóng theo phương pháp và trình tự được Tư vấn chấp
thuận.
Cọc đóng xong phải cưa bỏ phần dập nát đầu cọc (nếu có). Để tránh dập nát
đầu cọc cần dùng bịt đầu cọc bằng sắt.
Toàn bộ cọc tre bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển, thi công phải loại bỏ
và thay thế bằng chi phí của nhà thầu. Trong trường hợp cần thiết, theo yêu cầu của
Tư vấn nhà thầu phải cung cấp bổ sung loại cọc tre đã được chấp thuận. Việc cung
cấp thêm cọc tre sẽ được đo đạc thanh toán.
4.3. Quy trình nghiệm thu, thanh tốn
4.3.1. Xác định khối lượng
Khối lượng cọc tre được thanh toán là số mét dài thực tế của cọc được cung
cấp và đóng trên hiện trường, được Tư vấn giám sát kiểm tra chất lượng và chấp
thuận.
4.3.2. Cơ sở thanh tốn
Khối lượng cơng việc, thực hiện theo đúng các qui định kể trên cũng như các
yêu cầu chỉ ra trong bản vẽ thiết kế và đã được Tư vấn giám sát, Chủ đầu tư chấp
thuận, sẽ được thanh toán theo đơn giá trúng thầu được duyệt và các điều kiện hợp
đồng có liên quan.
5. Rải vải địa kỹ thuật
5.1 Yêu cầu vật liệu
-

Loại không dệt

-

Cường độ chịu kéo theo phương dọc và ngang (TCVN 8871-1: 2011): 12kN/
m;

-


Cường độ chịu kéo giật (TCVN 8871-1: 2011): 0,8kN;
Trang 16/36


CÔNG TY CPXD VINACONEX 12
vinaconex

NHà THầU XL-05 dự án TXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1

Phương án thi cơng xử lý
nền đất yếu.

ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT.
Địa chỉ: T19 nhà HH2-2 KĐT Mễ Tri Hạ Huyện Từ Liêm – Hà Nội
Tel : 04.2 214.3729 - Fax : 04.3 787.5053

BPTC-XLĐY

-

Cường độ chịu xé rách (TCVN 8871-2: 2011):  0,3 kN;

-

Khả năng chống xuyên thủng CBR (TCVN 8871-3: 2011): 1500N;

-

Độ giãn dài khi đứt (TCVN 8871-1: 2011):  65%;


-

Đường kính lỗ lọc (TCVN 8871-6: 2011): O95  0,125mm và O95  0,64.D85
; với D85 là đường kính hạt của vật liệu đắp (cát) mà lượng chứa các cỡ hạt nhỏ
hơn nó chiếm 85%;

-

Hệ số thấm (TCVN 8871-6: 2011):  0,1 s-1;

-

Độ bền tia cực tím (TCVN 8482: 2010): Cường độ >70% sau 3 tháng chịu tia
cực tím.

5.2.Thi cơng
-

Vải địa kỹ thuật được vận chuyển nguyên cuộn đến công trường và được rải
bằng thủ công. Hướng trải vải là theo phương vng góc với tim đường;

-

Theo phương ngang, vải địa kỹ thuật được cắt sao cho để lại một khoảng đủ
rộng để cuốn lên làm tầng lọc ngược khi thi công xong lớp đệm cát hạt nhỏ;

-

Vải được rải căng đều trên mặt đất, các mối nối được rải chồng lên nhau ít nhất

từ ≥ 50 cm hoặc khâu chỉ chồng lên nhau từ 5cm - 10cm.
5.3. Quy trình nghiệm thu, thanh tốn
5.3.1. Kiểm tra và nghiệm thu
- Trước khi vận chuyển vải địa kỹ thuật tới công trường, Nhà thầu phải tập hợp
tất cả các tài liệu có liên quan lập thành hồ sơ và trình TVGS để xem xét chấp
thuận (Chỉ sau khi có sự chấp thuận chính thức bằng văn bản của Tư vấn giám
sát, thì mới được đưa vải địa kỹ thuật vào cơng trình để sử dụng). Những tài
liệu này bao gồm nhưng không giới hạn những tài liệu sau đây:


Chứng chỉ kỹ thuật của nhà sản xuất.



Kết quả thí nghiệm độc lập của nhà thầu.



Kết quả thí nghiệm có sự giám sát của Tư vấn giám sát.

- Đối với vật liệu địa kỹ thuật phải kiểm tra các chỉ tiêu nêu ở Điểm 2. với khối
lượng kiểm tra trung bình 10.000m2 thí nghiệm 1 mẫu hoặc khi thay đổi lơ
hàng nhập.
- Kiểm tra kích thước vải theo hồ sơ thiết kế qui định.
5.3.2. Xác định khối lượng
Trang 17/36


CÔNG TY CPXD VINACONEX 12
vinaconex


NHà THầU XL-05 dự án TXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1
ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT.
Địa chỉ: T19 nhà HH2-2 KĐT Mễ Tri Hạ Huyện Từ Liêm – Hà Nội
Tel : 04.2 214.3729 - Fax : 04.3 787.5053

Phương án thi công xử lý
nền đất yếu.
BPTC-XLĐY

Khối lượng vải địa kỹ thuật sẽ được đo đạc để thanh toán bằng mét vng đã
hồn thiện theo như bản vẽ thi cơng đã duyệt và được Tư vấn giám sát chấp
thuận..
5.3.3. Cơ sở thanh toán
- Chỉ tiến hành đo đạc, xác định khối lượng để nghiệm thu đối với các hạng mục
công việc có trong hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công được duyệt (trừ trường hợp
các khối lượng phát sinh được chấp thuận của Chủ đầu tư).
- Thanh toán: Căn cứ trên khối lượng thực tế thi công đã được nghiệm thu. Khối
lượng này phải phù hợp với khối lượng trong Bản vẽ thi công đã được duyệt &
khối lượng trong Tiên lượng mời thầu. Thanh toán theo đơn giá trúng thầu đã
được duyệt và căn cứ vào Hợp đồng giữa Chủ đầu tư với Nhà thầu thi công.
Khối lượng phát sinh được xử lý theo các qui định hiện hành.
-

6. Đắp cát hạt nhỏ
6.1 Yêu cầu vật liệu
Cát được sử dụng làm vật liệu đắp nền đường K90 phải thoả mãn các u cầu
sau:



Cát hạt nhỏ, cát sơng có thành phần hạt đáp ứng các yêu cầu AASHTO M14591 (2004), cát nhóm A-3 như sau:
+ Tỷ lệ lọt sàng 0,425mm
 51%
+ Tỷ lệ lọt sàng 0,075mm
 10%
+ Hàm lượng hạt sét và hữu cơ  5%

Trong trường hợp phải dùng cát đắp nền đường K95 thì ngồi các chỉ tiêu trên
phải thực hiện thêm chỉ tiêu CBR (ngâm nước 4 ngày )  4 % (độ chặt đầm nén
K≥0,95, phương pháp đầm nén tiêu chuẩn I-A theo 22 TCN 333-06, mẫu thí nghiệm
ngâm bão hồ nước 4 ngày đêm)
6.2 Thi công
- Nhà thầu sẽ tiến đắp lớp đệm cát tạo mặt bằng ngay sau khi TVGS nghiệm thu
việc VĐKT;
- Lớp cát hạt nhỏ đầu tiên được thi công theo phương pháp đắp lấn;
- Cát được san rải thành từng lớp có chiều dày ≤ 30cm bằng máy ủi;
-

Bề mặt sau đắp bù bằng cát hạt nhỏ phải đảm bảo độ bằng phẳng và độ chặt yêu
cầu và được Tư vấn giám sát chấp thuận.

6.3. Quy trình nghiệm thu, thanh toán
6.3.1 Xác định khối lượng
Trang 18/36


CÔNG TY CPXD VINACONEX 12
vinaconex

NHà THầU XL-05 dự án TXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1


Phương án thi cơng xử lý
nền đất yếu.

ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT.
Địa chỉ: T19 nhà HH2-2 KĐT Mễ Tri Hạ Huyện Từ Liêm – Hà Nội
Tel : 04.2 214.3729 - Fax : 04.3 787.5053

BPTC-XLĐY

Khối lượng lớp đệm cát hạt nhỏ sẽ được đo đạc để thanh toán bằng mét khối đã
hoàn thiện theo như bản vẽ thi công đã duyệt và được Tư vấn giám sát chấp
thuận.
6.3.2 Cơ sở thanh toán
- Chỉ tiến hành đo đạc, xác định khối lượng để nghiệm thu đối với các hạng mục
cơng việc có trong hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công được duyệt (trừ trường hợp
các khối lượng phát sinh được chấp thuận của Chủ đầu tư).
- Thanh toán: Căn cứ trên khối lượng thực tế thi công đã được nghiệm thu. Thanh
toán theo đơn giá trúng thầu đã được duyệt và căn cứ vào Hợp đồng giữa Chủ
đầu tư với Nhà thầu thi công.
- Khối lượng phát sinh được xử lý theo các qui định hiện hành.
-

7. Lắp đặt bàn đo lún và thi công tầng đệm cát hạt trung (giai đoạn 1).
7.1 Yêu cầu vật liệu
Vật liệu dùng để thi cơng lớp đệm cát thốt nước có thể là cát hạt trung đến hạt
thô, không lẫn sét, hữu cơ và các thành phần khơng thích hợp. Vật liệu ở trạng thái tự
nhiên hoặc hỗn hợp sản xuất phải phù hợp với các yêu cầu sau:
- Cát phải là cát cỡ hạt trung trở lên
- Hàm lượng hạt > 0,25mm chiếm trên 50%;

- Hàm lượng hạt < 0,075mm chiếm ít hơn 5%;
- Hàm lượng hữu cơ < 5%;
- Hệ số thấm ≥ 10-4 m/s;
- Và phải thoả mãn một trong hai điều kiện sau:
D60
6
 Điều kiện 1: D10

1

 Điều kiện 2:

( D30 ) 2
3
D10 .D60

Với D60, D30, D10 là kích cỡ hạt mà lượng chứa các cỡ hạt nhỏ hơn nó chiếm
60%, 30%, 10%.
Trường hợp cát dự kiến dùng cho lớp đệm cát thốt nước khơng thoả mãn yêu
cầu trên, nếu được Chủ đầu tư chấp thuận, có thể sử dụng cấp phối cát như đã được Bộ
Giao thông vận tải phê duyệt trong Dự án đường cao tốc TP. Hồ Chí Minh - Trung
Lương (Quyết định số 2647/QĐ-BGTVT ngày 03/8/2005) như sau:
Trang 19/36


CÔNG TY CPXD VINACONEX 12
vinaconex

NHà THầU XL-05 dự án TXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1
ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT.

Địa chỉ: T19 nhà HH2-2 KĐT Mễ Tri Hạ Huyện Từ Liêm – Hà Nội
Tel : 04.2 214.3729 - Fax : 04.3 787.5053

Phương án thi công xử lý
nền đất yếu.
BPTC-XLĐY

- Hàm lượng hạt > 0,25mm chiếm trên 50%;
- Hàm lượng hữu cơ < 5%;
- Kích cỡ các hạt mà lượng chứa các hạt nhỏ hơn nó chiếm 85% (D85) nằm
trong khoảng 1,0mm - 5,0mm;
- Kích cỡ các hạt mà lượng chứa các hạt nhỏ hơn nó chiếm 15% (D15) nằm
trong khoảng 0,1mm - 0,75mm;
- Lượng lọt sàng 0,075mm < 3%;
- Hệ số thấm ≥ 0,1mm/giây.
Trước khi sử dụng cấp phối nêu trên phải tham khảo quy trình cơng nghệ thi
cơng, kiểm sốt và giám sát chất lượng thi công, nghiệm thu đã thực hiện tại Dự án
đường cao tốc TP. Hồ Chí Minh - Trung Lương nhằm có những giải pháp điều chỉnh
kỹ thuật, công nghệ cho phù hợp. Tuy nhiên vật liệu cát dùng cho lớp đệm cát thoát
nước cần phải đảm bảo khả năng thoát nước ≥ vật liệu cát dùng cho giếng cát để đảm
bảo khả năng thoát nước dễ dàng từ giếng cát lên lớp đệm cát thoát nước.
7.2 Thi công
- Nhà thầu sẽ tiến hành lắp đặt bàn đo lún và đắp lớp đệm cát thoát nước giai
đoạn 1 chiều dày đảm bảo cho thiết bị thi công cắm bấc thấm/ giếng cát có thể
làm việc nhưng khơng lớn hơn tổng chiều dày lớp đệm cát thoát nước và phải
đảm bảo phần cịn lại thi cơng đợt 2 phải có chiều dày là 20cm.
- Bàn đo lún được chế tạo sẵn và được lắp đặt tại tim và 2 vai đường ở các vị trí
theo bản vẽ thiết kế thi công .
- Việc lấp cát xung quanh bàn đo lún được thực hiện bằng thủ công, đầm chặt
bằng đầm cóc đảm bảo bàn đo ln thẳng và ổn định;

- Cát được san rải thành từng lớp có chiều dày ≤ 30cm bằng máy ủi;
- Dùng máy ủi để san rải cát. Đầm chặt bằng lu bánh tĩnh. Độ chặt lớp đệm cát
đảm bảo độ chặt yêu cầu.
7.3. Quy trình nghiệm thu, thanh tốn
7.3.1. Kiểm tra và nghiệm thu
Trước khi thi cơng lớp đệm cát thốt nước, nhà thầu phải lấy mẫu và kiểm tra
lại chất lượng cát theo các qui định. Mẫu kiểm tra được lấy ngẫu nhiên dọc theo chiều
dài tuyến với khoảng cách trung bình 50m/mẫu nhưng khơng ít hơn 3 mẫu cho một
đoạn thi cơng liên tục. Chỉ khi nào tất cả các mẫu kiểm tra này đều đạt yêu cầu kỹ
thuật như qui định nhà thầu mới được phép thi cơng phần cịn lại của lớp cát đệm.
Việc nghiệm thu bao gồm chiều dày và phạm vi lớp đệm cát thoát nước, cao độ
nền sau khi thi cơng lớp đệm cát thốt nước.
7.3.2. Xác định khối lượng
Trang 20/36



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×