Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Bptc cong 123740

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (973.39 KB, 30 trang )

CÔNG TY CPXD VINACONEX 12
vinaconex

NHà THầU XL-05 dự án TXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1

Phương án thi cơng cống
hộp

ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT.
Địa chỉ: T19 nhà HH2-2 KĐT Mễ Tri Hạ Huyện Từ Liêm – Hà Nội
Tel : 04.2 214.3729 - Fax : 04.3 787.5053

BPTC – CH: BXH =
3X3M

DỰ ÁN ĐTXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1 ĐOẠN
HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT
GĨI XL-05: ĐOẠN TỪ KM 123+480.00 ĐẾN KM124+815.00
Bản Số: ________

BIỆN PHÁP THI CÔNG CỐNG HỘP
KM 123+470 – TUYẾN CHÍNH

_____________________
VŨ TRỌNG THỦY
Giám đốc dự án

Tổng số : 30 trang

Trang 1/30



CÔNG TY CPXD VINACONEX 12
vinaconex

NHà THầU XL-05 dự án TXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1
ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT.
Địa chỉ: T19 nhà HH2-2 KĐT Mễ Tri Hạ Huyện Từ Liêm – Hà Nội
Tel : 04.2 214.3729 - Fax : 04.3 787.5053

NGÀY

BẢN

Phương án thi cơng cống
hộp
BPTC – CH: BXH =
3X3M

MỤC ĐÍCH

NGƯỜI SOẠN

SỐ TRANG

Bản nộp thứ 1 để phê duyệt

Đinh Xuân Thành

2/30


MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG..........................................................3
I. GIỚI THIỆU CHUNG............................................................................................3
II. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC.......................................................................3
1. Đặc điểm địa hình...........................................................................................................3
2. Đặc điểm cấu tạo địa chất...............................................................................................3
3. Phạm vi và quy mô xây dựng.........................................................................................5

CHƯƠNG II: TỔ CHỨC THI CÔNG.......................................................6
I. CĂN CỨ LẬP BIỆN PHÁP.....................................................................................6
II. BỐ TRÍ THI CƠNG..............................................................................................6
III. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CƠNG TRƯỜNG...................................................................7
IV. CƠNG NGHỆ THI CƠNG...................................................................................8
V. CƠNG TRÌNH PHỤ TRỢ......................................................................................8
1. Lán trại phục vụ thi công................................................................................................8
2. Đường tạm phục vụ thi công...........................................................................................8
3. Rãnh thoát nước tạm và hố thu nước phục vụ thi cơng..................................................9
4. Biển báo tín hiệu.............................................................................................................9
VI. MÁY MĨC, THIẾT BỊ PHỤC VỤ THI CÔNG....................................................9
VII. VẬT LIỆU THI CÔNG.....................................................................................10

CHƯƠNG III: BIỆN PHÁP THI CƠNG CHI TIẾT................................11
I.TRÌNH TỰ THI CƠNG:........................................................................................11
II. CÁC BƯỚC THI CƠNG CỤ THỂ.......................................................................11
1. Cơng tác chuẩn bị để phục vụ thi công.........................................................................11
2. Định vị phạm vi thi công..............................................................................................11
3. Đào đất bùn thay bằng cát K90 phần hố móng, phá dỡ cống cũ, đắp đê quai ngăn nước
mặt.....................................................................................................................................12
4. Thi công hệ thống dẫn dòng và đắp bờ vây đất ngăn nước..........................................13
5. Thi cơng đóng cọc và đào đất hố móng........................................................................14

6. Thi cơng phần móng, sân cống và ½ tường thân cống.................................................20
7. Thi cơng ½ phần thân, bản đỉnh cống, tường cánh.......................................................24
8. Cơng tác hồn thiện......................................................................................................25
9. Kiểm sốt chất lượng thi công......................................................................................25
10 . Biện pháp bảo đảm giao thông và an tồn lao động................................................26
III.TIẾN ĐỘ THI CƠNG............................................................................................30
Trang 2/30


CÔNG TY CPXD VINACONEX 12
vinaconex

NHà THầU XL-05 dự án TXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1

Phương án thi cơng cống
hộp

ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT.
Địa chỉ: T19 nhà HH2-2 KĐT Mễ Tri Hạ Huyện Từ Liêm – Hà Nội
Tel : 04.2 214.3729 - Fax : 04.3 787.5053

BPTC – CH: BXH =
3X3M

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Gói thầu XL – 05 (Km123+480 – Km124+815) thuộc dự án đầu tư xây dựng cơng
trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang theo hình thức Hợp đồng BOT,
tuyến đường đi qua 3 tỉnh thành: Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang. Gói thầu số XL05 đi
qua địa bàn 2 huyện Yên Dũng và Việt Yên thuộc tỉnh Bắc Giang.

Phạm vi công việc của Gói thầu số XL 05 như sau:
-

Chiều dài đường chính 1335 m, tuyến đi song song với QL1A, mở rộng sang bên
trái đường theo hướng Lạng Sơn – Hà Nội;

-

Chiều rộng nền đường chính: Bnền = 33,0m bao gồm 4 làn xe cơ giới B lcg = 4x3.75m
= 15m; 2 làn xe dừng khẩn cấp Blkc = 2x3m = 6m; Bề rộng giải phân cách giữa B pcg
= 9m; Bề rộng giải an toàn giữa Bat = 2x0.75m = 1,5m; Bề rộng lề đất B lđ =
2x0.75m = 1,5m;

II. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC
1. Đặc điểm địa hình
-

Gói thầu XL – 05 (Km123+480 – Km124+815) thuộc địa phận tỉnh Bắc Giang.
Dựa vào đặc điểm hình thái, khu vực tuyến đi qua, địa hình, địa mạo chủ yếu là
kiểu địa hình đồng bằng tích tụ nước núi, tuy nhiên bị phân cắt bởi các hệ thống,
mương thủy lợi khá dày. Phía trái tuyến khoảng 3-5km là các dãy núi thấp có độ
cao thấp đến trung bình bị xâm thực bóc mịn mạnh.

-

Phủ lên các kiểu địa hình này là các lớp đất có nguồn gốc bồi tích và sườn tàn tích
với thành phần là sét, sét pha, cát pha và cát có tuổi Đệ tứ, tổng chiều dày các lớp
đất thay đổi từ 15 đến khoảng 20m tùy từng vị trí trên tuyến.

2. Đặc điểm cấu tạo địa chất.

Căn cứ kết quả điều tra, khảo sát địa chất công trình nền đường và cống; kết quả thí
nghiệm hiện trường và trong phòng tại các lỗ khoan. Địa tầng khu vực cơng trình được
phân chia thành các lớp đất đá mô tả theo thứ tự từ trên xuống như sau.
Trang 3/30


CÔNG TY CPXD VINACONEX 12
vinaconex

NHà THầU XL-05 dự án TXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1

Phương án thi cơng cống
hộp

ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT.
Địa chỉ: T19 nhà HH2-2 KĐT Mễ Tri Hạ Huyện Từ Liêm – Hà Nội
Tel : 04.2 214.3729 - Fax : 04.3 787.5053

BPTC – CH: BXH =
3X3M

- Lớp bùn ao bùn ruộng: lớp đất phân bố trên bề mặt địa hình tại các ao, hồ,
kênh, mương và ruộng lúa. Chiều dày lớp đất mỏng từ 0,3 đến 0,5m. Trước khi thi
cơng nền đường với các cơng trình vét bỏ lớp đất dày.
- Lớp 1A: Bụi rất dẻo, màu xám vàng trạnh thái dẻo cứng(MH).
- Lớp 1B: Bụi rất dẻo, màu xám nâu, xám vàng, trạng thái mềm dẻo (MH).
- Lớp 2: Bụi rất dẻo màu xám đen, xám ghi, trạng thái chảy (MH).
- Lớp 3A: Sét ít dẻo màu xám nâu vàng, trạng thái dẻo mềm (CL)
- Lớp 3B: Sét ít dẻo màu xám nâu vàng, trạng thái dẻo mềm (CL).
- Lớp 4: Cát lẫn sét màu xám nâu chặt vừa, bão hịa nước (SC).

Do đặc điểm địa hình chủ yếu là đồi núi vì vậy tầng phủ gồm các lớp đất có nguồn gốc
sườn tàn tích và tàn tích có thành phần sét, sét pha lẫn dăm sạn ở trạng thái nửa cứng –
cứng. Nhìn chung bề dày tầng phủ thay đổi lớn, trung bình từ 1m đến 7m, lớp đá gốc
và tầng chịu lực chủ yếu là lớp đá sét, bột, cát kết và lớp đá sét vơi, đá vơi sét phong
hóa trung bình đến mạnh có độ cứng trung bình – thấp.
Địa chất thuỷ văn: Tại thời điểm khảo sát mực nước dưới đất chỉ phát hiện tại
một số giếng sinh hoạt của dân địa phương, biên độ dao động trong phạm vi lớn. Nước
dưới đất chủ yếu tồn tại trong các đới đá phong hóa vật lý, nứt nẻ mạnh, lớp đất rời
(thuộc lớp cuội), nguồn cung cấp chủ yếu là nước mưa và nước mặt. Nguồn thốt
trong mùa mưa lũ chủ yếu là sơng lớn Kỳ Cùng và sông Thương và các khe suối trong
vùng.
Các hiện tượng địa chất cơng trình động lực:
Trong khu vực khảo sát khơng có các hiện tượng ĐCCT động lực gây bất lơi
cho tính ổn định của cơng trình. Căn cứ theo tiêu chuẩn TCVN 9386-2012: Thiết kế
cơng trình chịu động đất khu vực khảo sát có động đất cấp VII (theo thang chia MSK64)

Trang 4/30


CÔNG TY CPXD VINACONEX 12
vinaconex

NHà THầU XL-05 dự án TXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1
ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT.
Địa chỉ: T19 nhà HH2-2 KĐT Mễ Tri Hạ Huyện Từ Liêm – Hà Nội
Tel : 04.2 214.3729 - Fax : 04.3 787.5053

Phương án thi công cống
hộp
BPTC – CH: BXH =

3X3M

3. Phạm vi và quy mơ xây dựng
3.1 Vị trí

Cống hộp tại lý trình Km 123+740 thuộc gói thàu số 05: Dự án đầu tư xây dựng
cơng trình cải tạo, nâng cấp QL1, đoạn Hà Nội – Bắc Giang theo hình thức BOT
Vị trí cống hộp thuộc đoạn nền xử lý đất yếu bằng phương pháp đóng cọc tre,
đây là đoạn cống nối với cống hiện hữu trên đường mở rộng.
3.2 Quy mô xây dựng
Quy mô: cống xây dựng vĩnh cửu bằng BTCT
Tải trọng HL93, 3kN/m2
Mực nước thiết kế H4%=+3,18
Cao độ đáy cống Hđ = +0,979
Khẩu độ cống BxH=(3x3)m , cống chéo 460 so với tim tuyến, chiều dài cống
L=25,069m.
Kết cấu bằng BTCT thường fC=25Mpa, móng cọc đóng BTCT 35x35cm, chiều
dài cọc dự kiến 14,5m. Chiều dài cọc khi thi công căn cứ vào kết quả đóng cọc thử sẽ
xác định chiều dài cọc chính thức.

Trang 5/30


CÔNG TY CPXD VINACONEX 12
vinaconex

NHà THầU XL-05 dự án TXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1
ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT.
Địa chỉ: T19 nhà HH2-2 KĐT Mễ Tri Hạ Huyện Từ Liêm – Hà Nội
Tel : 04.2 214.3729 - Fax : 04.3 787.5053


Phương án thi công cống
hộp
BPTC – CH: BXH =
3X3M

CHƯƠNG II: TỔ CHỨC THI CÔNG
I. CĂN CỨ LẬP BIỆN PHÁP
- Hợp đồng xây dựng số 22/HĐ.BOT-BGTVT giữa Bộ Giao thông vận tải và liên
danh OCEAN GROUP – VINACONEX – 319 INVEST – VĂN PHÚ INVEST
“Dự án đầu tư xây dựng cơng trình cải tạo, nâng cấp quốc lô 1 đoạn Hà Nội –
Bắc Giang theo hình thức BOT”
- Hợp đồng nguyên tắc số 000208/2014/HĐNT-BOT-HNBG giữa Tổng công ty
Vinaconex và Công ty CPXD số 12 “Về việc: thi cơng xây dựng tồn bộ phần
nền đường, hệ thống thốt nước và móng đường phần tuyến chính (khơng bao
gồm đường gom) đoạn Km123+480 – Km124+815 thuộc gói thầu XL-05 - Dự
án đầu tư xây dựng cơng trình cải tạo, nâng cấp quốc lơ 1 đoạn Hà Nội – Bắc
Giang theo hình thức BOT”
- Hồ sơ thiết kế Bước: Thiết kế bản vẽ thi công “Dự án đầu tư xây dựng cơng
trình cải tạo, nâng cấp quốc lô 1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang theo hình thức
BOT” Gói thầu số XL05 Đoạn Km123+480 – Km124+815.
- Quy định và chỉ dẫn kỹ thuật “Dự án đầu tư xây dựng cơng trình cải tạo, nâng
cấp quốc lơ 1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang theo hình thức BOT”
- Tiêu chuẩn TCVN 5729-2012 của Bộ giao thông.
- Tiêu chuẩn khảo sát thiết kế nền đường ô tô đắp trên đất yếu 22TCN 262-2000
II. BỐ TRÍ THI CƠNG
Với tiêu chí hồn thành tiến độ dự án, cũng như đảm bảo chất lượng chung cho
toàn dự án, tận dụng tối đa nguồn nhân lực, vật lực sẵn có, Nhà thầu bố trí 02 đội thi
cơng chun nghiệp với trang thiết bị máy móc đầy đủ .


Trang 6/30


CÔNG TY CPXD VINACONEX 12
vinaconex

NHà THầU XL-05 dự án TXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1
ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT.
Địa chỉ: T19 nhà HH2-2 KĐT Mễ Tri Hạ Huyện Từ Liêm – Hà Nội
Tel : 04.2 214.3729 - Fax : 04.3 787.5053

Phương án thi công cống
hộp
BPTC – CH: BXH =
3X3M

III. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TRƯỜNG
TỔNG CÔNG TY CP VINACONEX
BĐH DỰ ÁN HN - BG

NHÀ THẦU: CÔNG TY CPXD SỐ 12

BỘ PHẬN QL KỸ
THUẬT TẠI TRỤ
SỞ

BỘ PHẬN QUẢN
LÝ TÀI VỤ TẠI
TRỤ SỞ


BỘ PHẬN QUẢN
LÝ HÀNH CHÍNH
TẠI TRỤ SỞ

BỘ PHẬN VẬT TƯ
THIẾT BỊ TẠI TRỤ
SỞ

BAN CHỈ HUY CÔNG TRƯỜNG

BỘ PHẬN QUẢN LÝ
KỸ THUẬT TẠI
HIỆN TRƯỜNG

ĐỘI THI CÔNG
ĐƯỜNG SỐ 1

BỘ PHẬN CƠ GIỚI
PHỤ TRÁCH XE
MÁY, THIẾT BỊ

BỘ PHẬN QUẢN LÝ
THANH TOÁN TẠI
HIỆN TRƯỜNG

TỔ XE MÁY,
THIẾT BỊ

Trang 7/30


BỘ PHẬN PHỤ
TRÁCH AN TOÀN
TẠI HIỆN TRƯỜNG

ĐỘI THI CƠNG
HỆ THỐNG
THỐT NƯỚC


CÔNG TY CPXD VINACONEX 12
vinaconex

NHà THầU XL-05 dự án TXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1

Phương án thi cơng cống
hộp

ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT.
Địa chỉ: T19 nhà HH2-2 KĐT Mễ Tri Hạ Huyện Từ Liêm – Hà Nội
Tel : 04.2 214.3729 - Fax : 04.3 787.5053

BPTC – CH: BXH =
3X3M

BỐ TRÍ TỔ CHỨC CƠNG TRƯỜNG
TT

Thành phần tham gia
Tổng cơng ty CP Vinaconex
BĐH dự án HN - BG


Nhiệm vụ được giao
Phụ trách chung

Điều hành tại trụ sở
1

Tổng giám đốc công ty

Phụ trách chung tại trụ sở

2

Phịng Tổ chức hành chính

Phụ trách hành chính tại trụ sở

3

Phòng Quản lý dự án

Phụ trách KH-KT tại trụ sở

4

Phịng Kế tốn-Tài vụ

Phụ trách tài chính-kế tốn tại trụ sở

Điều hành tại cơng trường

1

Phó TGĐ phụ trách

Thay mặt giám đốc phụ trách công trường

2

Chỉ huy trưởng

Chỉ huy trực tiếp tại cơng trường

3

Phó chỉ huy trưởng

Phụ trách kỹ thuật tại cơng trường

4

Tổ thanh quyết tốn

Phụ trách thanh quyết tốn tại công trường

5

Tổ kỹ thuật

Giám sát, phụ trách KT tại cơng trường


6

Tổ cơ giới

Phụ trách máy móc TB thi cơng

7

Tổ tài chính-kế tốn

Phụ trách TC, đời sống tại cơng trường

IV. CƠNG NGHỆ THI CƠNG
Biện pháp thi cơng chủ đạo là thi cơng bằng máy kết hợp với thủ cơng;
V. CƠNG TRÌNH PHỤ TRỢ
1. Lán trại phục vụ thi cơng
Trên cơ sở mặt bằng được giao và khối lượng thi công của mỗi đơn vị, chúng
tơi bố trí các vị trí lán trại và các cơng trình tạm phục vụ thi công như sau: Trụ sở ban
chỉ huy công trường và nhà ở cho công nhân thuê ở nhà dân dự kiến bố tri tại địa điểm
Km123+980.
2. Đường tạm phục vụ thi công
Để phục vụ việc điều chuyển nhân lực, máy móc di chuyển thuận lợi khi thi
cơng. Nhà thầu thi công tiến hành đắp thêm đường công vụ nối ngang đường cao tốc
xuống mặt bằng thi công ở các vị trí sau: Km123+600, Km123+915, Km124+550.

Trang 8/30


CÔNG TY CPXD VINACONEX 12
vinaconex


NHà THầU XL-05 dự án TXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1
ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT.
Địa chỉ: T19 nhà HH2-2 KĐT Mễ Tri Hạ Huyện Từ Liêm – Hà Nội
Tel : 04.2 214.3729 - Fax : 04.3 787.5053

Phương án thi công cống
hộp
BPTC – CH: BXH =
3X3M

Nhà thầu thi công đường công vụ theo hồ sơ thiết kế được duyệt, quy mô thiết
kế đường công vụ theo yêu cầu của chủ đầu tư.
Khối lượng thi công đường công vụ được nghiệm thu và thanh toán theo hồ sơ
thiết kế được phê duyệt.
3. Rãnh thoát nước tạm và hố thu nước phục vụ thi cơng
Do đặc điểm hố móng sâu dưới mực nước, nhà thầu sẽ bố trí rãnh thu nước về
vị trí hố thu trong phạm vi hố móng và tiến hành bơm nước ra ngoài để đảm bảo hố
móng khơ nước trong q trình thi cơng.
4. Biển báo tín hiệu.
-

Biển báo thơng tin gói thầu: Được đặt ở hai đầu gói thầu. Biển được sơn phản
quang, chữ ghi trên biển phản quang. Tổng cộng có 02 biển.

-

Biển báo an tồn giao thơng: thực hiện theo (Mục 4.III) theo công văn số 5955BGTVT-KCHT-24/06/2013 về quy định đảm bảo an tồn giao thơng thi cơng quốc
lộ 1 và quốc lộ 14 biển báo hiệu đường bộ và người hướng dẫn, điều tiết giao
thông. Chi tiết theo “Biện pháp đảm bảo ATGT trong thi cơng”


VI. MÁY MĨC, THIẾT BỊ PHỤC VỤ THI CƠNG
Cơng ty CPXD số 12:
- Máy ủi 110 CV

: 02 cái

-

Máy cắm bấc thấm
Máy đóng cọc BTCT

: 01 cái
: 01 cái

-

Máy đào 1.2m3
Cẩu 16T

: 02 cái
: 01 cái

-

Lu bánh tĩnh thép 8-12T
Lu rung

: 02 cái
: 02 cái


-

Đầm dùi
Đầm cóc

: 03 cái
: 02 cái

-

Máy trộn bê tơng 500L
Ơ tơ vận chuyển

: 01 cái
: 05 cái

-

Máy bơm nước
Máy toàn đạc điện tử

: 02 cái
: 01 cái

-

Máy thuỷ bình

: 01 cái

Trang 9/30


CÔNG TY CPXD VINACONEX 12
vinaconex

NHà THầU XL-05 dự án TXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1
ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT.
Địa chỉ: T19 nhà HH2-2 KĐT Mễ Tri Hạ Huyện Từ Liêm – Hà Nội
Tel : 04.2 214.3729 - Fax : 04.3 787.5053

-

Thước mét

: 05 cái

-

Máy phát điện 300 KVA
Máy hàn, cắt

: 03 cái
: 01 cái

Phương án thi công cống
hộp
BPTC – CH: BXH =
3X3M


- Ván khn thép định hình : 300m2
Ghi chú: Trong q trình thi cơng nếu số lượng máy móc khơng đủ để đảm bảo
tiến độ yêu cầu, nhà thầu sẽ huy động bổ sung đảm bảo tiến độ
VII. VẬT LIỆU THI CƠNG
Nhà thầu ln coi trọng chất lượng vật liệu và tiến độ cung cấp vật liệu đảm
bảo chất lượng và tiến độ thi cơng của gói thầu. Các vật liệu sử dụng cho gói thầu Nhà
thầu dự kiến như sau:
- Cát hạt nhỏ, cát hạt trung: Dự kiến dùng cát tại bãi tập kết Như Nguyệt (Thôn
Đạo Ngạn 2, xã Quang Châu, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang) công suất khai
thác 1000m3/ngày và bãi Xương Giang số 154 đường Châu Xuyên, Phường Lê
Lợi, Bắc Giang, công suất 400m3/ngày, cự ly vận chuyển 1,3 Km đến QL1A
(Km122+880)
- Đất đắp nền đường được lấy từ 2 mỏ đất: Đồi Viềng (Thôn Ngò, xã Thanh
Lâm, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang) với trữ lượng 400.000 m3. Mỏ đất Đầu
Trâu (Thôn Hàm Long, xã Yên Lữ, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang) với trữ
lượng 400.000 m3.
- Xi măng: Sử dụng xi măng đảm bảo chất lượng, được phê duyệt của dự án
Đá: Sử dụng đá đảm bảo chất lượng và được phê duyệt của dự án
Bê tông thương phẩm được cung cấp từ trạm bê tông được chấp thuận của
TVGS và chủ đầu tư
Tất cả các vật liệu đều đảm bảo chất lượng theo Quy định kỹ thuật thi công và
nghiệm thu của Dự án và được Tư vấn giám sát chấp thuận trước khi triển khai thi
công.
-

Trang 10/30


CÔNG TY CPXD VINACONEX 12
vinaconex


NHà THầU XL-05 dự án TXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1
ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT.
Địa chỉ: T19 nhà HH2-2 KĐT Mễ Tri Hạ Huyện Từ Liêm – Hà Nội
Tel : 04.2 214.3729 - Fax : 04.3 787.5053

Phương án thi công cống
hộp
BPTC – CH: BXH =
3X3M

CHƯƠNG III: BIỆN PHÁP THI CƠNG CHI TIẾT
I.TRÌNH TỰ THI CƠNG:
Biện pháp thi cơng xử lý nền đất yếu tn theo trình tự sau:
1. Chuẩn bị
2. Định vị phạm vi thi công
3. Đào đất bùn thay bằng cát K90 phần hố móng, phá dỡ cống cũ, đắp bờ vây
ngăn nước
4. Thi công hệ thống dẫn dịng
5. Thi cơng đóng cọc và đào đất hố móng
6. Thi cơng móng cống sân cống và 1/2 tường thân
7. Thi công 1/2 tường thân, bản đỉnh cống, tường cánh.
8. Thi cơng hồn thiện
II. CÁC BƯỚC THI CƠNG CỤ THỂ
1. Công tác chuẩn bị để phục vụ thi cơng.
1.1. Chuẩn bị bãi tập kết máy móc và thiết bi
Bãi tập kết máy móc thiết bị được bố trí ở vị trí cùng với Ban chỉ huy cơng
trường để thuận tiện phục vụ cho việc quản lý và thi công. Khi thi công nhà thầu sẽ
điều động đến công trường.
1.2. Chuẩn bị bãi tập kết vật tư, vật liệu

Bãi tập kết vật tư vật liệu sẽ được bố trí gần vị trí thi cơng để đáp ứng cơng tác
thi công tãi hiện trường
Bãi tập kết vật tư, vật liệu đủ rộng và được che chắn đảm bảo yêu cầu trước khi
đưa ra thi công
2. Định vị phạm vi thi công
Nhân lực và thiết bị thi công:
 Nhân công: 04 người
 Máy móc thiết bị:
 Tồn đạc điện tử: 01 chiếc.
 Máy thuỷ bình: 01 chiếc
 Mia, gương: 01 bộ
 Thước dây 30m: 02 cuộn
Trình tự thực hiện:
Trang 11/30


CÔNG TY CPXD VINACONEX 12
vinaconex

NHà THầU XL-05 dự án TXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1
ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT.
Địa chỉ: T19 nhà HH2-2 KĐT Mễ Tri Hạ Huyện Từ Liêm – Hà Nội
Tel : 04.2 214.3729 - Fax : 04.3 787.5053

-

Phương án thi công cống
hộp
BPTC – CH: BXH =
3X3M


Kiểm tra lại lưới đường chuyền

Định vị tim cống, tuyến tuyến cống và gửi dấu tim ra ngồi phạm vi thi cơng
Trên cơ sở bản vẽ thi công , đánh dấu phạm vi thi công cống hợp bằng cọc gỗ
D40 dày 50cm và được chăng dây (nilon).
Các thao tác trên được tiến hành bằng máy toàn đạc điện tử và thước dây
-

3. Đào đất bùn thay bằng cát K90 phần hố móng, phá dỡ cống cũ, đắp đê quai
ngăn nước mặt
Nhân lực và máy móc thiết bị:
Nhân cơng : 10 người .
 Máy móc thiết bị :
 Búa căn
: 02 chiếc.
 Máy ép cọc ván thép: 01 chiếc
 Máy xúc 1.2m3
: 02 chiếc.
 Máy thuỷ bình
: 01 chiếc
 Ơtơ vận chuyển
: 3 chiếc
3.1. Đào đất bùn thay bằng cát K90 phần hố móng
 Trên cơ sở bản vẽ thi công chi tiết được duyệt, Nhà thầu tiến hành xác định cọc
tim theo trục tuyến của cống hộp. Kiểm tra cao độ phần đáy đào cống.
 Để phục vụ công tác thi công đào hố móng trong thời điểm hệ thống cống cũ
vẫn đang hoạt động, nhà thầu thi công sẽ làm việc với địa phương sở tại để có
được kế hoạch sử dụng nước trong nơng nghiệp, đồng thời xin chặn dịng nước
trong một thời gian ngắn để phục vụ công tác thi cơng phần thay nền cát hố

móng và cơng tác dẫn dịng.
 Trước khi tiến hành cơng tác đào để đảm bảo an toàn cho đường hiện hữu nhà
thầu tiến hành cơng tác ép cọc ván thép tại vị trí mái đường cũ phía thượng lưu
của cống hộp với chiều dài mỗi cọc là 12m, số lượng cọc là 25 cọc theo thiết
kế. Trên cơ sở thực tế thi công sẽ xác định cụ thể chiều sâu và số lượng cọc ván
thép được TVGS chấp thuận và có biên bản kèm theo.
 Theo thiết kế nền đào tại khu vực cống hộp theo khảo sát địa chất là nền bụi rất
dẻo màu xám đen, lẫn mùn hữu cơ, trạng thái chảy (MH) (tầng 2A) do đó phải
đào tồn bộ phần đó đến cao độ đáy cống.
 Do phần cống hộp nằm trên phạm vi xử lý nền đất yếu bằng phương pháp đóng
cọc tre nên sau khi đào xong phần đất khơng thích hợp sẽ tiến hành đóng cọc tre
Trang 12/30


CÔNG TY CPXD VINACONEX 12
vinaconex

NHà THầU XL-05 dự án TXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1
ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT.
Địa chỉ: T19 nhà HH2-2 KĐT Mễ Tri Hạ Huyện Từ Liêm – Hà Nội
Tel : 04.2 214.3729 - Fax : 04.3 787.5053

Phương án thi công cống
hộp
BPTC – CH: BXH =
3X3M

theo thiết kế trong phạm vi cống hộp đã được định vị. (Theo phần biện pháp xử
lý nền đất yếu đã được phê duyệt)
 Sau khi đóng cọc tre xong tiến hành đắp cát K90 phần hố móng để phục vụ

cơng tác thi cơng dẫn dịng, cơng tác đóng cọc BTCT
 Cơng tác đắp đê quai ngăn nước mặt cũng được thực hiện sau khi thực hiện
xong q trình hồn trả mặt bằng bằng cát đen K90. Đê quai được đắp theo
thiết kế đã được phê duyệt, sử dụng vật liệu đất đắp K95.
 Công việc này được thực hiện bằng máy xúc, máy ủi, kết hợp với nhân lực để
đào và đắp phần thay cát K90. Trong quá trình đào kết hợp với công tác phá dỡ
tường cánh cống và mái taluy cống cũ. Vật liệu đào khơng thích hợp được đổ ra
bãi thải được chủ đầu tư phê duyệt.
 Trong quá trình thi cơng Nhà thầu có các biện pháp để đảm bảo an toàn lao
động, an toàn phương tiện thi cơng và con người nơi đào đất có chiều sâu lớn.
3.2. Đào rãnh thoát nước
- Rãnh thoát nước được đào xung quanh phạm vi hố móng và được thu về một vị
trí để có thể bơm nước ra ngồi thuận tiện nhất
- Rãnh được đào bằng máy kết hợp với thủ công.
-

Đơn vị thi công sẽ tận dụng các kênh mương có sẵn để bơm nước xả ra.

3.3. Quy trình nghiệm thu, thanh toán

Khối lượng đào đất được nghiệm thu thanh tốn tính bằng đơn vị theo như
đơn vị của bảng tiên lượng mời thầu từ những đo đạc tại hiện trường đối với loại
đất đào tương ứng;
Một đơn vị khối lượng nghiệm thu thanh toán là khối lượng đất có độ chặt tự
nhiên đã được đào và hồn thiện theo đúng các quy định nêu trên;
Các khối lượng phát sinh được nghiệm thu thanh toán theo đúng quy định
hiện hành;
4. Thi cơng hệ thống dẫn dịng và đắp bờ vây đất ngăn nước
4.1 Tập kết vật liệu
Theo hồ sơ thiết kế được duyệt hệ thống dẫn dịng thi cơng sử dụng ống thép


D=1.0m, dày 10mm. Nhà thầu sẽ tiến hành tập kết đủ khối khối lượng ống thép tại
hiện trường theo thiết kế.
Toàn bộ phần thép giá đỡ sử dụng làm giá đỡ ống thép cũng được tập kết tại
hiện trường gần khu vực thi công để tiện cho công tác vận chuyển và lắp đặt.
Trang 13/30


CÔNG TY CPXD VINACONEX 12
vinaconex

NHà THầU XL-05 dự án TXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1
ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT.
Địa chỉ: T19 nhà HH2-2 KĐT Mễ Tri Hạ Huyện Từ Liêm – Hà Nội
Tel : 04.2 214.3729 - Fax : 04.3 787.5053

Phương án thi công cống
hộp
BPTC – CH: BXH =
3X3M

4.2.Thi công
Tiến hành cơng tác định vị hệ thống tuyến ống dẫn dịng trên mặt bằng thi

công, sử dụng hệ thống cọc tre để đánh dấu tim tuyến ống. Sau đó dùng thước mét
để đo đạc và cắm cọc định vị và các vị trí làm giá đỡ ống thép.
Sử dụng máy xúc kết hợp với nhân cơng để đóng cọc thép giá đỡ tại các vị
trí đã được định vị. Sau đó sử dụng máy hàn để hàn các thanh đỡ ống thép vào các
vị trí đã đóng cọc. (theo thiết kế thanh đỡ ống thép L 75x75x8)
Chiều dài của cọc giá đỡ được đóng vào đất sẽ được TVGS tại hiện trường

xác nhận thực tế để đảm bảo an toàn cho hệ thống ống dẫn dòng. (theo thiết kế cọc
thép U120x12, có chiều dài ngập đất tính từ đáy đào hố móng là 1m)
Sau khi thi cơng xong hệ thống cọc thép sẽ tiến hành công tác lắp đặt hệ
thống ống thép lên giá đỡ đã được hồn thiện sẵn. Cơng tác này sử dụng cẩu kết
hợp với nhân công để lắp đặt.
Sử dụng máy xúc kết hợp với nhân công để tiến hành công tác đắp bờ vây
đất ngăn nước phía thượng lưu và hạ lưu cống hộp. Phía hạ lưu do cao độ đáy đào
nằm sâu do đó sẽ sử dụng cọc tre, ván ép, bao tải cát để đảm bảo chống sạt đất
xuống hố móng. Theo thiết kế bờ vây ngăn nước có kích thước Bđáy=3m,
Bđỉnh=1m, Hđắp=2.7m.
4.3. Xác nhận khối lượng
Khối lượng giá đỡ và ống dẫn dòng được xác nhận khi công tác thi công
thực hiện xong.
Khối lượng phát sinh thực tế tại hiện trường sẽ được TVGS chấp thuận có
biên bản kèm.
5. Thi cơng đóng cọc và đào đất hố móng
5.1 Cơng tác chuẩn bị
5.1.1. Thiết bị thi cơng đóng cọc
-

u cầu thiết bị: máy đóng/ép cọc sử dụng phải có tính năng phù hợp với loại
cọc và cấu tạo địa chất tại khu vực công trình, bảo đảm việc hạ cọc đúng yêu
cầu thiết kế và tiến độ chung.

-

Máy đóng/ép cọc đơn vị sử dụng:.................................................................(có
chứng chỉ kèm theo) trước khi tiến hành công tác hạ cọc đảm bảo các tiêu chí
sau:


Trang 14/30


CÔNG TY CPXD VINACONEX 12
vinaconex

NHà THầU XL-05 dự án TXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1

Phương án thi cơng cống
hộp

ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT.
Địa chỉ: T19 nhà HH2-2 KĐT Mễ Tri Hạ Huyện Từ Liêm – Hà Nội
Tel : 04.2 214.3729 - Fax : 04.3 787.5053

BPTC – CH: BXH =
3X3M

Phiếu kiểm định chất lượng hợp pháp đồng đo áp lực dầu và các van chịu áp do
cơ quan có thẩm quyền cấp
Phiếu kiểm định hợp pháp đồng hồ đo lực bằng lò xo do cơ quan có thẩm quyền
cấp (với thiết vị đóng bằng tời cáp)
Thiết bị đưa vào sử dụng được sự chấp thuận của đơn vị TVGS và chủ đầu tư
Lực đóng/ép của thiết bị phải đảm bảo đúng dọc trục cọc hoặc tác dụng đều trên
các mặt bên khi đóng ơm
Q trình thi cơng khơng gây các lực ngang tác dụng vào cọc
5.1.2. Cọc bê tông cốt thép
-

Cọc bê tông cốt thép đúc sẵn phải được thi công theo đúng các hồ sơ bản vẽ, sử

dụng loại bê tông được quy định trong bản vẽ và Qui định thi công - nghiệm thu
phần 07100_“Bê tông và các kết cấu bê tông”. Cốt thép phải tuân thủ theo các
quy định của phần 07300_“Cốt thép thường” của Qui định thi công - nghiệm
thu này hoặc các tiêu chuẩn kỹ thuật khác được Tư vấn giám sát chấp thuận.

-

Tất cả các vật tư vật liệu được sử dụng trong công tác đúc cọc bê tơng cốt thép
đều có chứng chỉ của nhà cung cấp đệ trình cho TVGS. Khi có sự chỉ dẫn của
TVGS nhà thầu tiến hành trình mẫu thí nghiệm cho đơn vị TVGS. Tất các mẫu
được TVGS chấp thuận tiến hành làm thí nghiệm.

-

Cọc bê tơng cốt thép sử dụng để đóng ép phải đảm bảo sau 28 ngày kể từ ngày
đổ bê tông. Trước khi thực hiện công tác đóng/ép phải có đầy đủ hồ sơ thí
nghiệm tải trọng cọc bao gồm thí nghiệm mẫu bê tơng và hồn tất việc đóng/ép
cọc thử tại các vị trí mà Tư vấn giám sát yêu cầu, đồng thời cung cấp tồn bộ số
liệu thi cơng cọc thử cho Tư vấn giám sát, Tư vấn thiết kế, Chủ đầu tư để có
văn bản chính thức cho phép thi cơng đóng/ép cọc đại trà.

-

Chiều dài cọc theo hồ sơ thiết kế L=14,5m, kích thước 35x35cm. Được chia
làm 2 tổ hợp: tổ hợp 1 gồm 2 đoạn TC=8,3m và MC=6,2m; tổ hợp 2 gồm 2
đoạn TC=6,2m và MC=8,3m.

-

Cọc bê tông cốt thép được chế tạo theo thiết kế. Khi điều kiện thi công địi hỏi

có sự thay đổi về cọc (tiết diện, chiều dài, đường kính cốt thép...) thì phải được
sự chấp thuận của Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát.

-

Các đoạn cọc bê tông cốt thép cần phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật sau đây:
Cốt thép dọc của đoạn cọc phải được hàn vào mặt bích đầu cọc theo cả hai bên
của cốt thép dọc và trên suốt chiều cao vành.
Trang 15/30


Phng ỏn thi cụng cng
hp

CÔNG TY CPXD VINACONEX 12
vinaconex

NHà THầU XL-05 dù ¸n ĐTXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1
ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT.
Địa chỉ: T19 nhà HH2-2 KĐT Mễ Tri Hạ Huyện Từ Liêm – Hà Nội
Tel : 04.2 214.3729 - Fax : 04.3 787.5053

BPTC – CH: BXH =
3X3M

Độ vênh cho phép của mặt bích đầu cọc khơng lớn hơn 1% so với mặt phẳng
vng góc trục cọc.
Bề mặt bê tơng đầu cọc phải phẳng, khơng có bavia.
Trục của đoạn cọc phải đi qua tâm và vng góc với hai tiết diện đầu cọc.
M t phẳng bê tông đầu cọc và mặt phẳng chứa các mép mặt bích đầu cọcng bê tông đầu cọc và mặt phẳng chứa các mép mặt bích đầu cọcu cọc và mặt phẳng chứa các mép mặt bích đầu cọcc và mặt phẳng chứa các mép mặt bích đầu cọc m t phẳng bê tơng đầu cọc và mặt phẳng chứa các mép mặt bích đầu cọcng chứa các mép mặt bích đầu cọca các mép m t bích đầu cọc và mặt phẳng chứa các mép mặt bích đầu cọcu c ọc và mặt phẳng chứa các mép mặt bích đầu cọcc

phải theo đúng bản vẽ.i theo đúng bải theo đúng bản vẽ.n vẽ..
Độ sai lệch cho phép về kích thước cọc
Kích thước cấu tạo

Độ sai lệch cho phép

Chiều dài đoạn cọc, m

1%

Kích thước cạnh (đường kính ngồi) tiết diện
của cọc đặc (hoặc rỗng giữa)

5mm

Chiều dài mũi cọc

30mm

Độ cong của cọc (lồi hoặc lõm)

10mm

Độ cong của đoạn cọc

1/100 chiều dài đốt

Độ lệch mũi cọc khỏi tâm

10mm


Góc nghiêng của mặt đầu cọc với mặt phẳng
thẳng góc trục cọc
- Cọc đặc hoặc ruột rỗng tiết diện đa giác
- Cọc rỗng tiết diện tròn

Nghiêng 1%
Nghiêng 0.5%

Khoảng cách từ tâm móc treo đến đầu đoạn
cọc

50mm

Độ lệch của móc treo so với trục cọc

20mm

Chiều dày của lớp bê tông bảo vệ

5mm

Bước cốt thép xoắn hoặc cốt thép đai

10mm

Khoảng cách giữa các thanh cốt thép dọc

10mm


Bề mặt cọc không rỗ, nứt..

5.1.3. Các thiết bị khác
-

Máy xúc

: 01 chiếc

-

Máy ủi

: 01 chiếc

-

Ô tô

: 03 chiếc

Trang 16/30


CÔNG TY CPXD VINACONEX 12
vinaconex

NHà THầU XL-05 dự án TXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1

Phương án thi cơng cống

hộp

ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT.
Địa chỉ: T19 nhà HH2-2 KĐT Mễ Tri Hạ Huyện Từ Liêm – Hà Nội
Tel : 04.2 214.3729 - Fax : 04.3 787.5053

-

Máy tồn đạc

: 01 chiếc

-

Máy thủy bình

: 01 chiếc

-

Máy hàn điện

: 02 chiếc

-

Máy phát điện

: 01 chiếc


BPTC – CH: BXH =
3X3M

5.2. Đề cương thi cơng đóng cọc thử
5.2.1. Tiêu chuẩn áp dụng
-

TCVN 9394:2012 “Đóng và ép cọc - Thi công và nghiệm thu”

-

TCVN 4452-1995 “Kết cấu bêtông và BTCT lắp ghép”.

-

TCVN 4453-1995 “Kết cấu bê tông và bê tơng cốt thép”.

-

20TCN-88-82 “Cọc - Phương pháp thí nghiệm hiện trường”.

-

TCVN 9352:2012 “Đất xây dựng - Phương pháp thí nghiệm xun tĩnh”.

5.2.2. Mục đích
-

Cơng tác đóng/ép cọc thử rất quan trọng cho việc quyết định cao độ mũi cọc đại
trà. Vì vậy, tất cả các bệ trụ độc lập đều phải thi công cọc thử theo “đề cương

thi công cọc thử” của Tư vấn giám sát sau khi tham khảo ý kiến của Tư vấn
thiết kế. Các cọc thử phải được đóng với sự có mặt của Tư vấn giám sát.

-

Xác định sự phù hợp của thiết kế với địa chất của khu vực tại vị trí thi cơng

-

Đóng cọc thử để kiểm tra thiết bị thi công và năng lực thi công so với yêu cầu
của thiết kế

5.3.Thi cơng
5.3.1. Cơng tác xác định vị trí trên mặt bằng
-

Trên cơ sở thiết kế đã được phê duyệt tiến hành cơng tác định vị các vị trí đóng/
ép cọc trên mặt bằng bằng máy toàn đạc điện tử và thước dây.

-

Các vị trí đóng cọc được đánh dấu bằng cọc tre.

-

Kiểm tra sự cân bằng ổn định của thiết bị đóng/ép cọc gồm các khâu:
+

Mặt phẳng cơng tác của sàn máy phải song song hoặc tiếp xúc với mặt
bằng thi cơng.


+

Phương đóng/ép của thiết bị đóng phải vng góc với mặt phẳng công
tác. Độ nghiêng không quá 0.5%.

+

Chạy thử máy để kiểm tra tính ổn định và an tồn máy.
Trang 17/30


CÔNG TY CPXD VINACONEX 12
vinaconex

NHà THầU XL-05 dự án TXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1
ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT.
Địa chỉ: T19 nhà HH2-2 KĐT Mễ Tri Hạ Huyện Từ Liêm – Hà Nội
Tel : 04.2 214.3729 - Fax : 04.3 787.5053

-

Phương án thi công cống
hộp
BPTC – CH: BXH =
3X3M

Lấy sơn ghi khoảng cách nửa mét một theo chiều dài cọc (từ mũi cọc cho tới
đầu cọc).


5.3.2. Trình tự thi cơng
-

Vận chuyển tập kết cọc đã đúc đảm bảo yêu cầu ra ngồi hiện trường, q trình
cẩu đảm bảo cọc khơng bị uốn, cọc khơng bị nứt vỡ.

-

Đóng/ép cọc:

-

+

Phải đóng/ép cọc cho tới khi đạt độ chối tính tốn và nếu có quy định
riêng trong thiết kế, thì phải tới lớp đất cần đặt chân cọc.

+

Độ chối tính tốn của cọc đóng/ép xác định theo TCVN 9394:2012.

Trong suốt q trình đóng cọc, phải đo trị số chiều sâu lún cọc trong mỗi hồi
búa, cịn độ chối thì tính theo trị số trung bình số học của chiều sâu lún cọc
trong mỗi hồi búa đóng. Trị số của mỗi hồi búa đóng phải lấy bằng:
+

10 lần đập đối với búa rơi tự do và búa 1 chiều.

+


Số lần đập búa trong một phút đối với búa hơi 2 chiều và búa điezel.

+

Việc đo chiều sâu lún cọc để tính độ chối phải tiến hành khi đầu cọc hoặc
mũ cọc ở trong trạng thái bình thường: đối với cọc bêtơng cốt thép khi bê
tơng đầu cọc không bị hư hỏng.

+

Trị số chiều sâu lún cọc đo để xác định độ chối phải lấy với độ chính xác
nhỏ hơn 1mm, kết quả đo phải được ghi vào sổ nhật ký thi công cọc.

-

Để dễ dàng kiểm tra việc đóng cọc, cần phải lập biểu đồ về đường cong đóng
cọc, trong đó trục hồnh thể hiện rõ số hồi búa đập hoặc số phút máy chấn động
làm việc, trục tung thể hiện chiều sâu lún cọc.

-

Khi đóng cọc, phải cố định cọc vào cần búa và bản thân cọc và cần phải cố định
để tránh cho cọc khỏi bị lệch vị trí trong q trình đóng.

-

Khi đóng qua khung dẫn hướng thì cọc được cố định bằng nêm chèn của khung.

-


Trong suốt q trình đóng/ép cọc, cần kiểm tra vị trí của cần và của cọc. Khi
phát hiện thấy vật liệu đầu cọc bị hư hại thì phải ghi vào số cọc và biện pháp xử
lý, mũ cọc bị hư hỏng phải được kịp thời thay thế.

-

Nếu đầu cọc bị hư hỏng với tính chất hàng loạt và xét sự hư hỏng đó khơng
phải do ngun nhân vật liệu xây gây ra thì cần xét lại kỹ thuật đóng cọc đã áp
dụng hoặc xét lại chiều sâu đóng/ép cọc trong đất.

Trang 18/30


CÔNG TY CPXD VINACONEX 12
vinaconex

NHà THầU XL-05 dự án TXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1

Phương án thi cơng cống
hộp

ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT.
Địa chỉ: T19 nhà HH2-2 KĐT Mễ Tri Hạ Huyện Từ Liêm – Hà Nội
Tel : 04.2 214.3729 - Fax : 04.3 787.5053

BPTC – CH: BXH =
3X3M

-


Đối với những hồi búa khởi cơng khi đóng, chiều cao nâng búa của búa tự do
hoặc búa rơi một chiều không được vượt quá 0.5m. Đối với các hồi đập sau sẽ
tăng dần chiều cao nâng búa cho tới chiều cao quy định trong hướng dẫn kỹ
thuật của búa. Đối với búa treo tự do, chiều cao nâng búa phải tương ứng với
trọng lượng búa, kích thước và vật liệu cọc và điều kiện địa chất đất, không nên
nâng búa cao quá 4m, và chiều cao búa rơi tính tốn tuỳ thuộc từng loại búa.

-

Trừ trường hợp hãn hữu mới dùng đệm tháo lắp để đóng cọc, vì như vậy sẽ
giảm hiệu quả cơng tác của búa.

-

Các thiết bị đóng cọc thẳng đứng cũng dùng để đóng cọc xiên. Hướng đóng cọc
xiên đo độ xiên tương ứng của cần giá đóng hoặc do những thiết bị định hướng
đặc biệt bảo đảm (khung dẫn hướng, giá dẫn hướng xiên...).

-

Khi đóng cọc bêtơng cốt thép đặc cũng như rỗng phải dùng mũ cọc đặc trưng
dùng cho kích cỡ cọc được đóng để tránh cho đầu cọc khỏi bị hư hại vì tiếp xúc
trực tiếp với búa.

-

Xử lý các sự cố xảy ra đối với các cọc đang đóng:

-


+

Cọc nghiêng quá quy định, cọc đóng dở gặp dị vật, cọc bị vỡ đều phải xử
lý bằng cách nhổ lên đóng lại hoặc đóng bổ sung cọc mới. Trường hợp
bổ sung cọc phải có bản vẽ, bản tính thiết kế lại trình duyệt được cấp ký
duyệt chấp thuận.

+

Dùng phương pháp khoan thích hợp để phá dị vật.

Hàn nối giữa các đoạn cọc phải đảm bảo các yêu cầu
+

Vật liệu và kích thước bản mã đúng thiết kế

+

Trục của đoạn cọc phải nối trùng với phương của búa đóng

+

Bề mặt bê tơng giữa hai đoạn cọc nối phải tiếp xúc khít

+ Phải sử dụng phương pháp “hàn leo” (hàn từ dưới lên) đối với các đường
hàn có phương song song với trục cọc (đường hàn đứng).
-

Sau khi tiến hành xong cơng tác đóng cọc BTCT nhà thầu sẽ tiến hành đào hố
móng để thi cơng hạng mục tiếp theo. Công tác thi công này sử dụng máy kết

hợp với nhân cơng. Hố đào phải đảm bảo kích thước theo thiết kế đã được phê
duyệt, cao độ đáy đào được đo bằng máy thủy bình và được vệ sinh trước khi
thi cơng cơng việc tiếp theo.
5.4. Quy trình nghiệm thu, thanh toán
5.4.1. Kiểm tra và nghiệm thu
Trang 19/30


CÔNG TY CPXD VINACONEX 12
vinaconex

NHà THầU XL-05 dự án TXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1
ĐOẠN HÀ NỘI – BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT.
Địa chỉ: T19 nhà HH2-2 KĐT Mễ Tri Hạ Huyện Từ Liêm – Hà Nội
Tel : 04.2 214.3729 - Fax : 04.3 787.5053

Phương án thi công cống
hộp
BPTC – CH: BXH =
3X3M

-

Cọc bê tông cốt thép trước khi sử dụng để đóng phải được kiểm tra đầy đủ hồ
sơ cọc như kết quả thí nghiệm nén mẫu bê tông, chứng chỉ vật liệu sử dụng,
đảm bảo kích thước khơng bị sứt mẻ, rạn nứt.....

-

Thiết bị đóng cọc có đầy đủ hồ sơ thiết bị như kiểm định máy do cơ quan có

thẩm quyền cấp, độ an toàn của thiết bị...

-

Kiểm tra các mối nối hàn giữa các đoạn cọc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật

- Kiểm tra kích thước hố đào theo thiết kế
5.3.2. Xác định khối lượng
-

Khối lượng các cọc bê tông đúc sẵn được thanh toán là số mét dài thực tế của
cọc được cung cấp và đóng/ép trên hiện trường, được Tư vấn giám sát kiểm tra
chất lượng và chấp thuận.

-

Các thí nghiệm thử tải cọc, bao gồm cả báo cáo sẽ phải trình nộp sẽ được xác
định khối lượng theo từng loại và số lượng thực hiện thực tế trên cơng trường.

-

Khối lượng đào hố móng được tính bằng đơn vị m3, là khối lượng tự nhiên của
đất được đào trong hố móng theo hồ sơ thiết kế
5.3.3. Cơ sở thanh tốn
-

Khối lượng cơng việc, thực hiện theo đúng các qui định kể trên cũng như các
yêu cầu chỉ ra trong hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công, phù hợp với khối lượng
trong Bản vẽ thi công đã được duyệt & khối lượng trong Tiên lượng mời thầu.
Thanh toán theo đơn giá trúng thầu đã được duyệt và căn cứ vào Hợp đồng giữa

Chủ đầu tư với Nhà thầu thi công.

Khối lượng phát sinh (được chấp thuận của Chủ đầu tư) được xử lý theo các qui
định hiện hành.
6. Thi cơng phần móng, sân cống và ½ tường thân cống
-

6.1 Yêu cầu vật liệu
-

Các vật liệu được sử dụng để phục vụ thi công hạng mục cống như sắt, ximăng,
cát..... đều phải có chứng chỉ của nhà sản xuất và thí nghiệm vật liệu được sự
chấp thuận của TVGS và chủ đầu tư phê duyệt.

-

Bê tông sử dụng bê tông thương phẩm của trạm bê tông được chấp thuận của
TVGS và chủ đầu tư.

Các vật tư khác: ván khuôn, đà giáo... đảm bảo chất lượng, không bị cong
vênh, bề mặt cốp pha phẳng nhẵn trước khi đưa ra thi công.
6.2 Thi công
Thi công phần lớp đệm đáy cống và đệm sân cống
-

Trang 20/30




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×