Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Bptc 25 29+600 cong ngang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.21 KB, 13 trang )

thuyết minh biện pháp tổ chức thi công

Đoạn Km21+300 Km21+000

phần 1
Giới thiệu chung
giới thiệu chung

Công ty CPXD số 12 đợc Tổng công ty giao nhiệm vụ thi công tuyến đờng Láng
Hoà Lạc Gói hồ sơ số 7 từ Km25+00 Km29+600. Tuyến đờng đi qua hai xà Đồng
Trúc và Hạ Bằng chủ yếu là ruộng nên việc thi công hệ thống thoát nớc ngang khá thuận lợi.
Hệ thống thoát nớc ngang chủ yếu là hệ thống cống D1250, D2000, cống hộp
1mx1m và cống hộp 1mx0.75m
1. Quy mô mặt cắt ngang điển hình

Bề rộng mặt cắt ngang thông thờng của tuyến đờng Láng Hoà lạc là 140m bao
gồm:
+ Hai dải cao tốc ở giữa, mỗi dải rộng 16.25 m.
+ Hai đờng gom hai bên, mỗi đờng rộng 10.5 m.
+ Dải dự trữ giữa hai đờng cao tốc rộng 20 m.
+ Hai dải lu không giữa đờng cao tốc và đờng gom, mỗi dải rộng 19.75 m.
+ Vỉa hè quy hoạch bên phải đờng gom (theo hớng đờng xe chạy) rộng 10m, giai đoạn này
sẽ xây dựng trớc 3.0m.
+Dải đất trồng cây rộng 3.50 m bên trái đờng gom (theo chiều xe chạy).
Hình 1. Mặt cắt ngang đại diện thông thờng

Hố ga
Cửa
thu

BT


đáy

Hố ga

ống
cống

Cửa
xả

Đế cống
Đệm đá
dăm

Đệm đá
dăm

2. điều kiện tự nhiên khu vực tuyến đI qua:

Điều kiện địa hình: Đoạn tuyến Km25+000 -:- Km29+600 nằm hoàn toàn trong
địa bàn huyện Thạch Thất của tỉnh Hà tây. Tuyến đi qua khu vực chủ yếu là đồng
ruộng, Điều kiện mặt bằng thi công thuận lợi, gần các nguồn vật liệu xây dựng và
các cơ sở sản xuất vật liệu bán thành phẩm.
3. quy mô xây dựng và chủ trơng kỹ thuật:

Các thông số kỹ thuật chủ yếu và khối lợng:
3.2.1.1. Đờng Gom Trái
Cống tròn 1250 : =100m
Cống tròn  2000 := 21m
 Cèng hép 1mx1m : = 35.6m

 Cống hộp 1mx0.75m: 34m
3.2.1.2. Đờng cao tốc trái
Cống tròn  1250 : 240m
1


thuyết minh biện pháp tổ chức thi công

Đoạn Km21+300 Km21+000

Cống tròn 2000 :45m
3.2.1.3 Đờng Gom phải
Cống tròn  1250 : 100m
 Cèng trßn  2000 :23m
 Cèng hép 1mx1m : = 32 m
 Cèng hép 1mx0.75m: 33m

2


thuyết minh biện pháp tổ chức thi công

Đoạn Km21+300 Km21+000

phần 2
biện pháp tổ chức thi công
I. Sơ đồ tổ chức công trờng:
1.1. Sơ đồ quán lý chung:

công ty vinaconex 12


Ban chỉ huy công trờng

Chỉ huy trởng

Đặng Văn Hồng - TCCĐ
ĐT: 0989093696

Đội thi công đờng
gom phải

Đội thi công đờng
gom trái

Đội thi công

đờng cao tốc trái

Đội thi công
đúc cấu kiện bê
tông ống cống

Ban chỉ huy công trờng gồm các kỹ s có kinh nghiệm trong tổ chức điều hành và thực
hiện dự án tơng tự đợc bố trí điều hành và quản lý thi công. Sơ đồ dự kiến tổ chức Ban chỉ
huy công trờng và dự kiến danh sách cán bộ có bảng riêng. Tất cả các mũi thi công chịu sự
quản lý chung của Ban chỉ huy công trờng.
1.2. Mặt bằng thi công:

Để tránh việc phải giải phóng mặt bằng khi bố trí mặt bằng thi công, trụ sở các đội thi
công, các bÃi tập kết xe, tập kết vật liệu, các bÃi trữ... sẽ đợc bố trí ở giải phân cách giữa

các đờng cao tốc và giữa đờng cao tốc và đờng gom. Dự kiến bố trí các đội thi công tại các
vị trí sau:
Trụ sở Ban chỉ huy c«ng trêng: Km 27+600
 B·i tËp kÕt vËt liƯu: Do KL vật liệu để thi công từng vị trí công ít nên vật liệu đợc
tập kết ngay trên phần đờng đà đợc thi công hoặc ở giữa dảI phân c¸ch.

3


thuyết minh biện pháp tổ chức thi công

Đoạn Km21+300 Km21+000
II. Điện nớc phục vụ thi công và sinh hoạt của nhà thầu:

Tại khu vực dự án sẽ đợc triển khai thi công là khu vực dân c đà có đờng dây cao thế
chạy qua nên thuận tiện cho nhà thầu sử dụng nguồn điện sẵn có phục vụ cho sản xuất và
sinh hoạt. Trong khi sử dụng điện nhà thầu sẽ lắp đặt các máy phát điện có công suất từ 30
KW đến 60KW dự phòng khi mất điện lới vẫn có nguồn điện để phục vụ sản xuất, đồng
thời phải đảm bảo an toàn tuyệt đối cho ngời và các phơng tiện trong khi sử dụng nguồn
điện.
Nguồn nớc dùng cho thi công và sinh hoạt, nhà thầu có thể sử dụng các nguồn n ớc
sinh hoạt sẵn có của nhân dân và từ các sông hồ trong khu vực thi công hoặc sử dụng những
nguồn nớc khác Song phải đảm bảo nguyên tắc vệ sinh công nghiệp và vệ sinh môi trờng.
III. Các đơn vị, các hớng và mũi thi công:

Do đặc điểm của dự án gồm 4 tuyến đờng độc lập, để thuận lợi trong qúa trình thi công
và đảm bảo giao thông của tuyến đờng Láng - Hoà Lạc hiện tại, trình tự thi công Mở rộng
và hoàn thiện đờng Láng Hoà Lạc nh sau:
Thi công đờng gom phải.
Thi công đờng Cao tốc tráI + cao tốc phảI mở rộng

Thi công cống đờng Gom trái
IV. Công nghệ thi công

-

Thi công hệ thống thoát nớc: Thi công bằng máy kết hợp với thủ công (Dự kiến sử
dụng 80% máy và 20% nhân công).

V. Chuẩn bị vật liệu - Nguồn cung cấp:

Sắt các loại: Đợc mua tại nhà máy: Thái Nguyên, Việt ý
Cấp phối đá dăm, đá dăm tiêu chuẩn và các loại đá khác đợc mua tại huyện Lơng
Sơn, tỉnh Hoà Bình, cách công trờng khoảng 30Km.
Xi măng: Chủng loại xi măng chúng tôi dùng cho dự án là xi măng PC30, PC40 Sản
xuất tại nhà máy xi măng: Hoàng Thạch, Nghi Sơn, Chinfon. Đợc mua tại HN và
vận chuyển tới công trình
Cát: Đợc mua từ cảng Sơn Tây cách vị trí công trờng khoảng 25Km. Mỏ cát đen
Sông Đáy, Quốc Oai Hà Tây. Mỏ cát dạng hạt Thuỵ Phơng - Từ Liêm - Hà Nội.
Đất đắp nền đờng: Đợc lấy tại Lơng Sơn - Hoà Bình. Vận chuyển theo QL21A qua
đờng Láng - Hoà Lạc hiện tại tới vị trí công trình, cự ly vận chuyển khoảng 30Km.
Đất đắp còn đợc lấy tại mỏ đát số 9 Phú MÃn - Quốc Oai - Hà Tây.
Cấu kiện đúc sẵn: các cấu kiện đúc sẵn đợc công ty tổ chức đúc tại bÃI đúc
KM25+600
VI. Tiêu chuẩn chất lợng các loại vật liệu

Nhà thầu chúng tôi xác định chất lợng các loại vật t vật liệu là yếu tố quan trọng số 1
ảnh hởng tới tuổi thọ và chất lợng công trình nên đợc chúng tôi đặc biệt chú trọng. Các loại
vật t vật liệu trớc khi sử dụng phải đợc tiến hành xác định các chỉ tiêu kỹ thuật đạt yêu cầu
theo quy trình, tiêu chuẩn hiện hành và đợc TVGS chấp thuận trớc khi thi công.
4



thuyết minh biện pháp tổ chức thi công

Đoạn Km21+300 Km21+000
VII. Chuẩn bị máy móc thiết bị tại hiện trờng :

Toàn bộ các thiết bị để thi công cho từng hạng mục công trình đều đợc kỹ s t vấn kiểm
tra và đợc chấp thuận thì mới đợc thi công.
Số TT Loại máy móc thiết bị
Công suất / Ký hiệu
Số lợng
Ghi chú
1
2
3
4
5
1
Máy xúc
Gầu 0,8m3
02
2
Ôtô ben chở vật liệu
12T
02
3
Đầm cóc
5T
4

3
4
Máy trộn BTXM
0, 5m
02
5
Đầm bàn
02
6
Đầm dùi
06
7
Cẩu 30T
30T
01
8
Máy bơm
20m3/h
03
9
Chổi quét
01
10
Máy thuỷ bình
01
11
12

Máy Kinh vĩ
Máy toàn đạc


-

01
01

5


thuyết minh biện pháp tổ chức thi công

Đoạn Km21+300 Km21+000

phần 3
biện pháp thi công chi tiết
I. trình tự thi công:

Bớc 1: Công tác chuẩn bị để phục vụ thi công cho toàn Gói thầu gồm các công việc sau:
Cung cấp các phơng tiện và văn phòng làm việc cho Kỹ s t vấn.
Chuẩn bị văn phòng và chỗ ở cho CBCNV nhà thầu.
Chuẩn bị bÃi tập kết máy móc và thiết bị, công xởng phục vụ thi công, đờng công vụ.
Kiểm tra địa chất nền đờng nếu Kỹ s t vấn yêu cầu
Kiểm tra cọc mốc của khảo sát thiết kế báo cáo trình Kỹ s t vấn.
Khảo sát và lập bản vẽ thi công trình Kỹ s t vấn quyết định trớc khi thi công.
Bớc 2: Công tác thi công đào đất hố móng cống, hố ga
Bớc 3: Công tác thi công lớp đệm móng cống, móng hố ga
Bớc 4: Thi công thi công lắp đặt các cấu kiện đế cống và ống cống (đối với vị trí nào lắp
đặt cấu kiện cống đúc sẵn) . Thi công đổ bê tông đáy, thành hố ga
Bớc 5 Thi công lắp ghép ván khuôn, gia công cốt thép, và đổ bê tông tại chỗ (đối với vị trí
cống hộp đổ bê tông tại chỗ). Thi công hố ga

Bớc 6. Thi công các cửa thu nớc và cửa xả
Bớc 7. Công tác chống thấm, thi công tấm nắp hố ga
Bớc 8 Công tác hoàn thiện
Đắp đất đầm xung quanh cống, hố ga bằng đầm cóc.
II. các bớc thi công cụ thể:
2.1. Thi công bớc 1: Công tác chuẩn bị để phục vụ thi công.

2.1.1. Nhân lực và máy móc thiết bị phục vụ cho một dây chuyền thi công:
Một dây truyền cho toàn bộ công tác chuẩn bị. Thời gian thi công 25 ngày
Nhân công: 15 ngời
Máy móc thiết bị:
Máy xúc: 1 chiếc.
Cần cẩu: 01 chiếc.
Ô tô vận chuyển: 02 chiếc.
Đầm cóc MICASA: 02 chiếc
Đầm bàn: 01 chiếc.
Đầm dùi: 02 chiếc.
Máy bơm nớc 60m3/h: 01 chiếc.
Yêu cầu về vật liệu:
Tuân thủ yêu cầu chung của Dự án và đợc cung cấp từ các nguồn đà nêu.
Cốt thép: Phải tuân thủ theo các quy định kỹ thuật và các chỉ tiêu trên bản vẽ.
ống cống nhà thầu đặt sản xuất tại nhà máy bê tông Xuân Mai đáp ứng đầy đủ các
yêu cầu về kỹ thuật., đợc kỹ s t vÊn gi¸m s¸t kiĨm tra chÊp nhËn tríc khi sư dụng.
Ngoại trừ trờng hợp đặc biệt đợc kỹ s chấp nhận phải có văn bản đợc ghi nhận đầy đủ.
Tất cả các nguồn vật liệu nêu trên đều có kho hoặc bÃi chứa tập kết và che đậy cẩn thận
tránh thời tiết xấu và có diện tích đủ chứa cho công tác thi công.
6


thuyết minh biện pháp tổ chức thi công


Đoạn Km21+300 Km21+000

2.1.2. Kiểm tra địa chất nền đờng:
Tiến hành khoan kiểm tra địa chất nền đờng nếu kỹ s T vấn yêu cầu.
Tiến hành kiểm tra các mốc khảo sát, hệ đờng chuyền cấp II so sánh với thiết kế báo
cáo trình Kỹ s t vấn. Tiến hành khảo sát và lập bản vẽ thi công chi tiết trình Kỹ s t vấn quyết
định trớc khi thi công các hạng mục công trình.
2.2. Thi công bớc 2: Thi công đào đắp

Công tác xây lắp cống tròn ngang đờng cao tốc Phải.
Biện pháp thi công chi tiết đợc thể hiện ở các sơ đồ dới đây:
sơ đồ Thi công cống
tròn

(cho đƯờng cao tốc phải mở rộng)

Mặt
Phần mở cắt
rộng

Đuờng hiện
hũu

Cống


Mặt
bằng
Biển báo công trờng


Cống


Cống
mới
Sân
cống

Chuyển dòng nớc
Biển báo công trờng
Đờng hiện hữu

Hệ thống thoát nớc trên tuyến đờng từ KM 25+00 đến KM 29+600 gồm các ống cống tròn
thoát nớc qua đờng
Hệ thống ống cống thoát nớc qua đờng gom và cao tốc trái:
- Các cống thoát nớc qua đờng gồm 4 loại cống, 1 loại cống tròn D1250 - ( đúc sằn ), 1 loại
cống tròn D120 - ( đúc sằn ), Cống hộp 1mx1mx1m và 1mx0.75mx1m
- Các cửa cống mái dốc dùng đá hộc xây vữa và đá hộc xếp khan miết mạch.
- Các cống tròn và cống hộp thoát nớc qua đờng đều phải đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật:
sơ đồ Thi công cống tròn
(cho đƯờng gom và cao tốc trái làm mới)

Mặt
cắt

Bờ
đất

Mặt

bằng

Bờ
đất

Sân
cống

Bờ
đất

Mơng thoát nớc tạm thời

+ Tải trọng đoàn xe ô tô H30, XB80.
+ Tiêu chuẩn thiết kế cầu cống : 22TCN - 18 - 85.
Những biện pháp thi công chủ yếu là:

Bờ
đất

7


thuyết minh biện pháp tổ chức thi công

Đoạn Km21+300 Km21+000

- Toàn bộ cống tiêu nớc trên tuyến đờng, đợc thi công sau khi thi công phần đất đắp nền
đờng đến cao độ đỉnh cống thiết kế.
- Xác định vị trí các cống trên tuyến đờng

- Đào đất nền móng cống bằng máy đào kết hợp thủ công.
- Những vị trí cống có nớc phải đắp bờ vây bơm cạn nớc, gia cố sử lý nền.
- Thi công đào đất móng cống qua đờng
-

Nhà thầu sẽ định vị móng và vạch vôi hố đào và rÃnh theo từng đoạn thi công đà thể
hiện trên tổng mặt bằng thi công.

-

Đào đất móng cống bằng máy kết hợp với thủ công. Đào đất móng cống đúng theo cốt
thiết kế, vì độ sâu đặt cống lớn nên ta phải dùng cừ hoặc ván để kè 2 thành hố móng
trong khi lắp đặt ống cống để tránh đất bị sạt lở .

2.3. Thi công bớc 3: Công tác thi công đổ các lớp đệm móng cống:

Sau khi hố đào đà đợc bên t vấn giám sát nghiệm thu, nhà thầu tiếp tục tiền hành đổ
các lớp lót móng nh sau :
+ Lót lớp đá dăm đệm đầm chặt bằng máy đầm MIKASA dày 100 ( với móng cống và
rÃnh )
+ Đổ lớp BT 150# ( với móng cống hộp và móng rÃnh ).
2.4. Thi công bớc 4: Lắp đặt ống cống tròn BTCT .

Cống tròn BTCT đúc sẵn tại bÃI đúc và đợc vận chuyển đến công trình bằng ô tô, khi
bốc dỡ ống lên xuống bằng cẩu hoặc bằng hệ ròng rọc nâng. Cống phải đảm bảo các yêu
cầu kỹ thuật và phơng pháp thử của tiêu chuẩn 22TCN 159-86 về cống tròn BTCT lắp ghép
và đợc t vấn giám sát chấp nhận. Bề dày ống cống phải đảm bảo đối với cống D1250 là
12cm.
+ Lắp đặt ống cống BTCT bằng cẩu kết hợp với thủ công:
+ Các ống cống đợc đặt đúng vị trí, thẳng với tim của ống và phù hợp với dòng chảy tự

nhiên.
+ Mặt trong và mặt ngoài của ống cống phải bằng phẳng và nhẫn, các ống cống khi đa vào
lắp đặt không đợc có vết nứt, vết rạn, vết rỗ tổ ong, chỗ sứt và bề mặt sù sì.
+ Khi lắp đặt ống cống BTCT cho phép sai số về kích thớc cơ bản theo quy định
22TCN159.
+ Các mối nối cống phải đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật nh trong hồ sơ thiết kế thi công.
Bề mặt tiếp xúc ở các ống cống phải vệ sinh sạch sẽ, tới nớc tạo độ ẩm khi bắt đầu trét vữa.
+ Tầng phòng nớc: Sau khi quấn dây đay tẩm bi tum vào toàn bộ mặt phía trong của khe
ống cống, sẽ đợc trát vữa và quấn tiếp một lợt dây đay tẩm bi tum phía ngoài . Phía trong
của mối nối đợc bảo dỡng bằng bao tải và giữ độ ẩm thờng xuyên trong 7 ngày. Bên trong
ống cống phải lau sạch bụi, vữa thừa, và các vật liệu khác trong quá trình đặt ống và phải
đảm bảo sạch sẽ sau khi hoàn thành công việc.
+ Mặt ngoài cống tròn và cống hộp phải quét lớp cách nớc bằng sơn bitum (nóng hoặc
nguội).
+ Các cửa vào và cửa ra cống đợc xây bằng đá hộc vữa XM 100#
8


thuyết minh biện pháp tổ chức thi công

Đoạn Km21+300 Km21+000

+ Đắp đất xung quanh cống: vật liệu lấp cống phải phù hợp với các yêu cầu của thiết kế,
đất đắp xung quanh ống phải đợc đầm chặt K95, trên đỉnh cống K98.
+ Hoàn thiện cống.

phần 3
Công tác đảm bảo an toàn giao thông và vệ sinh môI trờng
I. Biện pháp bảo đảm giao thông và an toàn lao động
1.1. Công tác đảm bảo giao thông


- Trong quá trình thi công Nhà thầu chúng tôi lập biện pháp thi công hợp lý để
hạn chế ách tắc giao thông tối thiểu nhất.
- Làm đờng tránh, đờng công vụ để đảm bảo cho các phơng tiện giao thông đi
lại dễ dàng, không bị ách tắc giao thông, hoặc mất an toàn giao thông do lỗi của Nhà
thầu gây nên. Nếu do điều kiện địa hình, thời tiết sinh ra lầy lội sẽ có máy ủi hỗ trợ
các phơng tiện giao thông qua lại:
- Nhà thầu bố trí lực lợng nhân công khơi nớc, vét bùn và tăng cờng cho những
nơi nền yếu. Khi hết thời gian lầy lội, các vật liệu này đợc dỡ bỏ dọn sạch và bổ sung
vào đó là cấp phối, đá dăm, để đảm bảo giao thông và an toàn công trình:
- Luôn có lực lợng tham gia hớng dẫn giao thông. Có biển báo công trờng, biển
hạn chế tốc độ và hàng rào chắn đầy đủ cho mỗi vị trí thi công, các biển này ban đêm
đợc bố trí đèn báo hoặc biển phản quang:
- Vật liệu tập kết để thi công đổ gọn về một phía, phần đờng còn lại phải đủ
rộng cho phơng tiện giao thông qua lại đợc:
- Nhà thầu chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc đảm bảo giao thông cho mọi phơng tiện qua lại trên công trờng 24/24h:
- Nhà thầu quy định bÃi tập kết máy móc, vật liệu gọn gàng và ®óng vÞ trÝ quy
®Þnh. Tỉ chøc cung øng vËt t, vật liệu ngày nào gọn ngày ấy:
- Thờng xuyên nhắc nhở, giáo dục lực lợng lái xe trên công trờng chấp hành luật
lệ giao thông:
- Sau khi thi công xong từng đoạn, trớc khi nghỉ đều phải làm vuốt nối để cho
phơng tiện đi lại đợc êm thuận.
1.2. Biện pháp bảo đảm an toàn lao động

1.2.1. Bảo đảm cho ngời và thiết bị
- Nhà thầu chúng tôi tổ chức mua bảo hiểm cho vật t thiết bị, nhà xởng phục vụ
thi công, bảo hiểm tai nạn con ngời theo nh quy định tại khoản 3 điều 55 quy chế
quản lý đầu t XD số 52/CP và thông t số 137/TT-BTC ngày 19/11/1999 của Bộ tài
chính hớng dẫn bảo hiểm công tr×nh:


9


thuyết minh biện pháp tổ chức thi công

Đoạn Km21+300 Km21+000

- Mọi thành viên tham gia thi công công trình đợc tập huấn về an toàn lao động
và đợc trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động trớc khi tham gia thi công. Tổ chức
một tủ thuốc quân y trên công trờng. Tổ chức cấp cứu, ốm đau và tai nạn kịp thời:
- Mọi ngời khi tham gia dây truyền sản xuất đợc bố trí đúng tay nghề và trình độ
chuyên môn, phải đợc học các nội quy an toàn và mang đầy đủ bảo hộ lao động phù
hợp với đặc điểm của từng công việc:
- Công nhân thủ công, lái xe, lái máy đợc học an toàn lao động, cách thức
phối hợp để thi công giữa xe máy và thủ công trớc khi thi công:
- Cán bộ phụ trách an toàn của Nhà thầu thờng xuyên kiểm tra phát hiện kịp thời
các hiện tợng mất an toàn xử lý ngay nhằm đảm bảo an toàn tuyệt đối:
- Tuân thủ các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm. Không để xảy ra ngộ độc
thực phẩm, dịch bệnh, phòng chống sốt rét:
- Công nhân tham gia thi công là những ngời đủ tuổi lao động, đủ sức khoẻ và
đợc kiểm tra sức khoẻ định kỳ:
- Dây điện dùng trong thi công là loại dây có vỏ bọc cách điện tốt, ngời vận
hành máy chạy bằng dây điện đợc trang bị ủng và găng tay cao su:
- Khi thi công ban đêm đợc bố trí đèn chiếu sáng đầy đủ:
- Nhân viên điều khiển phơng tiện, thiết bị thi công luôn tuân thủ luật an toàn
giao thông và những quy định an toàn lao động trên công trờng. Tổ sửa chữa máy
móc luôn có biện pháp kiểm tra máy móc thiết bị định kỳ để đảm bảo an toàn cho lái
xe, máy trong quá trình điều khiển phơng tiện:
- Trên đoạn thi công và các hố đào trên đờng có rào chắn, ban đêm có đèn báo
hoặc biển phản quang và có ngời chỉ dẫn giao thông:

- Ngời công nhân lái xe, máy, vận hành thiết bị theo đúng quy trình, không tự
ý bỏ đi nơi khác hay cho ngời khác vận hành:
- Nhà thầu sẽ thành lập một đội kiểm tra an toàn, thờng xuyên kiểm tra an toàn
lao động trên công trờng. Hớng dẫn đội thi công theo các điều lệ về an toàn lao động,
về khoảng cách đối với máy thi công:
- Sau mỗi ca thi công, máy móc thiết bị phải đợc tập kết về bÃi theo quy định:
- Các thiết bị thi công ban đêm phải có đủ các đèn chiếu sáng để đảm bảo an
toàn:
- Công tác phòng cháy nổ tại công trờng cũng đợc quan tâm, phải bố trí bình cứu
hoả cũng nh thùng cát chữa cháy và phải có phơng án chữa cháy khi hoả hoạn xảy ra.
1.2.2. Đảm bảo an toàn cho công trình
- Trong quá trình thi công, chúng tôi tiến hành các biện pháp hợp lý, tránh làm
h hỏng các công trình xung quanh nh: Công trình kiến trúc văn hoá, hệ thống thuỷ
lợi, mạng lới đờng dây điện, thông tin liên lạc, đờng xá, cầu cống, nhà cửa, tài sản

10


thuyết minh biện pháp tổ chức thi công

Đoạn Km21+300 Km21+000

của nhân dân... Trong trờng hợp bất khả kháng Nhà thầu sẽ báo cáo Chủ đầu t có biện
pháp kịp thời để khắc phục:
- Xe chở vật liệu, xe thi công đợc sử dụng theo đúng chức năng của từng loại,
không chở quá tải gây hỏng hóc cho đờng và các công trình xây lắp trên đó.
II. Vệ sinh môi trờng

- Trong quá trình thi công cho đến khi kết thúc việc bảo hành công trình, Nhà
thầu sẽ không làm ảnh hởng đến môi trờng sinh thái, cảnh quan, mỹ quan trong khu

vực. Giữ gìn thảm thực vật xung quanh khu vực thi công, giải toả các chớng ngại, trở
ngại không cần thiết, bố trí công trờng gọn sạch, hoàn thiện ngay những hạng mục
đà kết thúc thi công:
- Nhà thầu sẽ sử dụng các phơng tiện, thiết bị thi công đạt các tiêu chuẩn vế khí
thải và tiếng ồn của Việt Nam:
- Tất cả các loại xe chở vật liệu vào công trờng hoặc đất đá phế thải đổ đi đều
phải dùng bạt che đậy cẩn thận tránh tình trạng rơi vÃi vật liệu gây bụi bẩn ảnh hởng
tới môi trờng xung quanh:
- Các máy xúc, máy đào, máy lu, ô tô trong quá trình thi công không đợc xả
dầu thải hoặc đổ dầu mỡ bừa bÃi gây ô nhiễm độc hại ảnh hởng đến môi trờng xung
quanh:
- Tất cả vật liệu đổ thải ra khỏi công trờng sẽ đổ theo đúng vị trí mà đà đợc sự
chấp thuận của Chủ công trình, Kỹ s TVGS và chính quyền địa phơng. Khi thời tiết
nắng hanh sẽ phun nớc bằng xe téc để chống bụi:
- Khai thác cấp phối hoặc đất đắp phải giữ gìn cảnh quan môi trờng. Không làm
lở đất, thay đổi dòng chảy sông suối ảnh hởng đến kênh mơng, ruộng vờn của nhân
dân:
- Tất cả các nguồn nớc sạch sẽ đợc bảo quản tốt, không đổ rác thải thi công và
các vật liệu thi công vào các khu vực nớc sạch:
- Khu vực ăn ở trong quá trình thi công đợc bố trí công trình vệ sinh đầy đủ. Mọi
thành viên tham gia thi công đợc quán triệt ý thức vệ sinh trong quá trình sinh hoạt,
ăn ở, thi công...
- Giáo dục thờng xuyên cho cán bộ công nhân viên toàn công trờng về ý thức
trách nhiệm trong việc giữ gìn cảnh quan, môi trờng của địa phơng và vệ sinh khu
sinh hoạt. mọi ngời có ý thức chấp hành tốt các nội quy, quy định của địa phơng
nhằm bảo đảm an ninh trên địa bàn, làm tốt công tác dân vận, tận dụng tối đa nhân
công địa phơng vào những công việc thích hợp nhằm nâng cao thu nhập và đời sống
cho nhân dân:
Khi hoàn thiện bàn giao công trình: Nhà thầu chúng tôi sẽ tổ chøc thu dän r¸c rëi, vËt liƯu thõa, th¸o dì các công trình tạm thời phục vụ thi công, thanh thải lòng
11



thuyết minh biện pháp tổ chức thi công

Đoạn Km21+300 Km21+000

sông suối...các chớng ngại do thi công rơi vÃi trong toàn bộ phạm vi công trờng đảm
bảo cảnh quan môi trờng sạch đẹp.
III. Kết luận

Vệ sinh môi trờng, an toàn trong khi thi công, chất lợng và tiến độ thi công
công trình gói thầu trên đợc nhà thầu chúng tôi đặc biệt quan tâm. Tuy nhiên muốn
hoàn thành công trình đợc tốt, ngoài việc nỗ lực của Nhà thầu còn phải cần đến sự
qua n tâm của Chủ đầu t, của Kü s T vÊn gi¸m s¸t, cđa T vÊn ThiÕt kế cũng nh việc
ủng hộ của các Ngành, LÃnh đạo của địa phơng mà tuyến, các công trình đi qua tạo
điều kiện thuận lợi cho công tác giải phóng mặt bằng và mối quan hệ khác. Trong
thời gian thực hiện hợp đồng, các vấn đề đợc nêu ra ở trên đợc gắn liền với các
nguyên tắc và luật lệ địa phơng. Nếu xét thấy có trở ngại gì, các bên cần nêu ra ý
kiến để giải quyết kịp thời nhằm đảm bảo đúng tiến độ qui định và kỹ mỹ thuật cho
công trình.
Mục lục
Phần I: Giới thiệu chung
1. Qui mô MC ngang điển hình
2. ĐK tự nhiên khu vự tuyến đI qua
3. Qui mô XD và chủ trơng kỹ thuật
PHần 2. Biện pháp tổ chức thi công
I. Sơ đồ tổ chức công trờng
1.1. Sơ đồ quản lý chung
1.2. Mặt bằng thi công
II. Điện nớc phục vụ thi công và sinh hoạt

III. Hớng và các mũi thi công
IV. Công nghệ thi công
V. Chuẩn bị vật liệu thi công
VI. Tiêu chuẩn chất lợng vật liệu
VII. Chuẩn bị máy móc thiết bị
phần III: Biện pháp thi công chi tiết
I Trình tự thi công
II Các bớc thi công cụ thể
2.1. Công tác chuẩn bị phục vụ thi công
2.2. Thi công đào hố móng
2.3. Công tác đệm đá dăm hố móng
2.4. Thi công lắp đặt cống và đổ bê tông
2.5. Công tác hoàn thiện
phần IV: Công tác đảm bảo an toàn giao thông, vệ sinh m«i trêng

1
1
1
2
3
3
3
3
4
4
4
4
5
5
6

6
6
7
9
9
9
12


thuyết minh biện pháp tổ chức thi công

Đoạn Km21+300 Km21+000

I. Biện pháp đảm bảo an toàn giao thông, an toàn lao động
II. Đảm bảo vệ sinh môi trờng
III. Kết luận

10
12
13

13



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×