Tỉng c«ng ty XNKXD viƯt Nam - VINACONEX
C«ng ty CPXD số 12
thuyết minh biện pháp thi công
công trình :
Dự án đầu t mở rộng và hoàn thiện đờng láng - hoà lạc
theo phơng thức sử dụng quỹ đất tạo vốn cơ sở hạ tầng
hạng mục:
- Cầu chui ôtô km 26+590.98 (ctt)
- Cầu chui ôtô km27+968.43 (ctt)
Ban QLDA Thăng Long
T vấn giám sát
Tổng công ty XNKXD Việt Nam - VINACONEX
Tháng 9 năm 2006
Tổng công ty XNKXD việt Nam - VINACONEX
Công ty CPXD số 12
thuyết minh biện pháp thi công
công trình :
Dự án đầu t mở rộng và hoàn thiện đờng láng - hoà lạc
theo phơng thức sử dụng quỹ đất tạo vốn cơ sở hạ tầng
Thuyết minh biện pháp thi công
hạng mục:
- Cầu chui ôtô km 26+590.98 (ctt)
- Cầu chui ôtô km27+968.43 (ctt)
Ban QLDA Thăng Long
T vấn giám sát
Tổng công ty XNKXD Việt Nam VINACONEX
Công ty CPXD số 12
Tháng 9 năm 2006
Phần i: tổ chức thi công
I. Giới thiệu chung:
1. Cầu trên đờng cao tốc trái km26+590.98
1.1 Vị trí
Cầu chui ôtô nằm trên đờng cao tốc trái của đờng Láng- Hoà Lạc,tại
Km26+590.98
1.2 Quy mô xây dựng và tiêu chuẩn kỹ thuật.
1. Quy mô xây dựng:
- Cầu vĩnh cửu bằng BTCT.
- Cầu đợc xây dựng mới trên đờng cao tốc trái. Khoảng cách giữa hai mép lan can
gần nhau trên đờng cao tốc trái và phải là 20.0m
2. Tiêu chuẩn thiết kế.
- Tải trọng thiết kế: HL93
- Mặt cắt ngang cầu: B= 16.25m
- Tĩnh không dới cầu là Hmin=3.20m
- Quy trình thiết kế: 22TCN-272-01
1.3 Bố trí chung
1. Cấu tạo.
- Chiều dài toàn cầu 18.04m.
- Cầu gồm một nhịp dầm bản BTCT DUL, chiều dài nhịp L=9m lắp ghép.
- Mặt cắt ngang cầu gồm 16 phiến dầm bản BTCT, cao 0.4m. Giữa lớp bê tông
nhựa mặt đờng và dầm bản là lớp bê tông lới thép dày tối thiểu 9cm và chốt
chống cắt.
Thuyết minh biện pháp thi công
- Lớp mặt cầu gồm:
+ Lớp tạo nhám bề mặt3cm
+ Lớp nhựa dính bám 0.6kg/cm2
+ Lớp asphan hạt mịn 4cm
+ Lớp phòng nớc bằng chất lỏng.
+ Độ dốc ngang cầu i=2% đợc cấu tạo bằng độ dốc xà mũ mố.
2. Kết cấu phần dới.
- Hai mố tờng BTCT tựa trên nền thiên nhiên .
3. Kết cấu khác.
- Sau mố đắp bằng vật liệu thoát nớc có K=0.98.
- Tứ nón chân khay bên tráI xây đá hộc, vữa 10Mpa. Phía phải lát tấm bê tông
trồng cỏ.
- Đờng hai đầu cầu: 10m sau mè nỊn réng b»ng bỊ réng trªn tun .
2. Cầu trên đờng cao tốc trái km27+968.43
2.1 Vị trí
- Cầu chui ôtô nằm trên đờng cao tốc trái của đờng Láng- Hoà Lạc,tại
Km27+968.43
1.2 Quy mô xây dựng và tiêu chuẩn kỹ thuật.
1. Quy mô xây dựng:
- Cầu vĩnh cửu bằng BTCT.
- Cầu đợc xây dựng mới trên đờng cao tốc trái. Khoảng cách giữa hai mép lan can
gần nhau trên đờng cao tốc trái và phải là 20.0m
2. Tiêu chuẩn thiết kế.
- Tải trọng thiết kế: HL93
- Mặt cắt ngang cầu: B= 16.25m
- Tĩnh không dới cầu là Hmin=3.20m
- Quy trình thiết kế: 22TCN-272-01
1.3 Bố trí chung
1. Cấu tạo.
- Chiều dài toàn cầu 18.04m.
- Cầu gồm một nhịp dầm bản BTCT DUL, chiều dài nhịp L=9m lắp ghép.
- Mặt cắt ngang cầu gồm 16 phiến dầm bản BTCT, cao 0.4m. Giữa lớp bê tông
nhựa mặt đờng và dầm bản là lớp bê tông lới thép dày tối thiểu 9cm và chốt
chống cắt.
- Lớp mặt cầu gồm:
Thuyết minh biện pháp thi c«ng
+ Lớp tạo nhám bề mặt3cm
+ Lớp nhựa dính bám 0.6kg/cm2
+ Lớp asphan hạt mịn 4cm
+ Lớp phòng nớc bằng chất lỏng.
+ Độ dốc ngang cầu i=2% đợc cấu tạo bằng độ dốc xà mũ mố.
2. Kết cấu phần dới.
- Hai mè têng BTCT tùa trªn nỊn thiªn nhiªn .
3. Kết cấu khác.
- Sau mố đắp bằng vật liệu thoát nớc có K=0.98.
- Tứ nón chân khay bên trái xây đá hộc, vữa 10Mpa. Phía phải lát tấm bê tông
trồng cỏ.
3. Cầu trên đờng cao tốc phải km26+574.84
3.1 Vị trí
- Cầu chui ôtô nằm trên đờng cao tốc phải của đờng Láng- Hoà Lạc,tại
Km26+574.84
3.2 Quy mô xây dựng và tiêu chuẩn kỹ thuật.
1. Quy mô xây dựng:
- Cầu vĩnh cửu bằng BTCT.
- Cầu cũ đợc mở rộng về phía trái 4,75m. Khoảng cách giữa hai mép lan
can gần nhau trên đờng cao tốc trái và phải là 20.0m
2. Tiêu chuẩn thiết kế.
- Tải trọng thiết kế: HL93
- Mặt cắt ngang cầu: B= 15.75m
- Tĩnh không dới cầu là Hmin=3.20m
- Quy trình thiết kế: 22TCN-272-01
3.3 Bố trí chung
1. Cấu tạo.
- Cầu đợc mở rộng từ cầu hiện tại có bề rộng B=11.0m sang bên trái của đờng cao tốc phải thành B=15.75m
- Chiều dài toàn cầu 18.10m.
- Cầu gồm một nhịp giản đơn, dầm bản BTCT DUL chiều dài L=9m lắp
ghép.
- Mặt cắt ngang cầu gồm 16 phiến dầm bản BTCT (05 phiến dầm mới và
11 phiến dầm cũ), cao 0.4m. Liên kết với nhau bằng một lớp bê tông lới
thép dày tối thiểu 9cm và chốt chống cắt.
- Lớp mặt cầu gồm:
Thuyết minh biện pháp thi công
+ Lớp tạo nhám bề mặt3cm
+ Lớp nhựa dính bám 0.6kg/cm2
+ Lớp asphan hạt mịn 8cm (bù cao độ đờng đỏ 4cm)
+ Lớp phòng nớc bằng chất lỏng.
+ Độ dốc ngang cầu i=2% đợc cấu tạo bằng độ dốc xà mị mè.
2. KÕt cÊu phÇn díi.
- Hai mè kiĨu têng BTCT tựa trên nền thiên nhiên .
3. Kết cấu khác.
- Sau mố đắp bằng vật liệu thoát nớc có K=0.98.
- Tứ nón chân khay bên trái xây đá hộc, vữa 10Mpa. Phía phải lát tấm bê
tông trồng cỏ.
- Đờng hai ®Çu cÇu: 10m sau mè nỊn réng b»ng bỊ réng trên tuyến .
4. Cầu trên đờng cao tốc phải km27+955.66
4.1 Vị trí
- Cầu chui ôtô nằm trên đờng cao tốc phải của đờng Láng- Hoà Lạc,tại
Km27+955.66
4.2 Quy mô xây dựng và tiêu chuẩn kỹ thuật.
1. Quy mô xây dựng:
- Cầu vĩnh cửu bằng BTCT.
- Cầu cũ đợc mở rộng về phía trái 4,75m. Khoảng cách giữa hai mép lan
can gần nhau trên đờng cao tốc trái và phải là 20.0m
2. Tiêu chuẩn thiết kế.
- Tải trọng thiết kế: HL93
- Mặt cắt ngang cầu: B= 15.75m
- Tĩnh không dới cầu là Hmin=3.20m
- Quy tr×nh thiÕt kÕ: 22TCN-272-01
4.3 Bè trÝ chung
1. CÊu tạo.
- Cầu đợc mở rộng từ cầu hiện tại có bề rộng B=11.0m sang bên trái của đờng cao tốc phải thành B=15.75m
- Chiều dài toàn cầu 18.10m.
- Cầu gồm một nhịp giản đơn, dầm bản BTCT DUL chiều dài L=9m lắp
ghép.
- Mặt cắt ngang cầu gồm 16 phiến dầm bản BTCT (05 phiến dầm mới và
11 phiến dầm cũ), cao 0.4m. Liªn kÕt víi nhau b»ng mét líp bª tông lới
thép dày tối thiểu 9cm và chốt chống cắt.
Thuyết minh biện pháp thi công
- Lớp mặt cầu gồm:
+ Lớp tạo nhám bề mặt3cm
+ Lớp nhựa dính bám 0.6kg/cm2
+ Lớp asphan hạt mịn 8cm (bù cao độ đờng đỏ 4cm)
+ Lớp phòng nớc bằng chất lỏng.
+ Độ dốc ngang cầu i=2% đợc cấu tạo bằng độ dốc xà mũ mố.
2. Kết cấu phần dới.
- Hai mè kiĨu têng BTCT tùa trªn nỊn thiªn nhiªn .
3. Kết cấu khác.
- Sau mố đắp bằng vật liệu thoát nớc có K=0.98.
- Tứ nón chân khay bên trái xây đá hộc, vữa 10Mpa. Phía phải lát tấm bê
tông trồng cỏ.
- Đờng hai đầu cầu: 10m sau mố nền rộng bằng bề rộng trên tuyến .
II. Bố trí công trờng thi công:
1. Mặt bằng thi công:
- Mặt bằng đúc cấu kiện đợc bố trí tại vị trí lu không giữa mép đờng cao tốc phải
và mép đờng cao tốc trái (theo thiết kế) từ Km27+900 đến đờng ngang phục vụ
thi công Km27+950.
- Các căn cứ để dự kiến bÃi đúc:
+. Đây là vị trí thuận tiện để có thể cấp vật liệu vào thi công cấu kiện cũng
nh di chuyển cấu kiện từ bÃi đúc ra vị trí lắp đặt.
+. Không làm ảnh hởng tới các mũi thi công khác.
+. Sử dụng bÃi đúc để đúc các cấu kiện bê tông khác nằm trong dự án để
đảm bảo cung cấp các cấu kiện có chất lợng cao , giá thành rẻ.
+. Các kết cấu chính đợc đúc tại bÃi sẽ đảm bảo yêu cầu về chất lợng, mỹ
thuật, tiết kiƯm chi phÝ vËn chun…
- Khèi lỵng dù kiÕn thùc hiện tại bÃi đúc:
+ Khung bê tông trồng cỏ
+. Các cấu kiện khác
- Diện tích của bÃi đúc dự kiến: chiều rộng (10m) x chiều dài (15m) = 150(m2)
Cấu tạo của bÃi đúc là bê tông xi măng C15 # dày 10cm trên nền CPĐD dày
15cm đầm chặt K98
2. Các hạng mục khác phục vụ cho mặt bằng thi công:
2.1 Nhà điều hành:
Thuyết minh biện pháp thi công
Để điều hành công tác đúc cấu kiện và công tác thi công cầu, nhà thầu dự
kiến sẽ xây dựng một nhà điều hành dài 12m rộng 5 (60m2) kèm theo giếng nớc
và công trình phụ tại vị trí đầu bÃi đúc (Km27+990).
Đây sẽ là nơi làm việc của các kỹ thuật thi công điều hành 02 vị trí thi công cầu
chui ô tô Km26+590.98 và Km27+968.43.
Các loại vật liệu phải bảo quản trong suốt quá trình thi công nh xi măng,
sắt thép .. sẽ đợc đảm bảo trong một kho chứa có diện tích 12m x 5m (60m2)
làm tại đầu bÃi đúc (cạnh văn phòng điều hành).
Khả năng chứa của kho sẽ đảm bảo cho từ 20 đến 30 tấn xi măng và 20 tấn
thép đợc bảo quản trong thời gian thi công.
2.3 Điện thi công: Tại vị trí Km 28+000 có một đờng điện ba pha mạng lới điện
dân sinh bơm theo dự kiến sẽ là nguồn cung cấp điện cho công tác thi công: đổ bê
tông đúc sẵn, mố , mặt cầu Sau khi đợc phép tiến hành xây dựng đơn vị sẽ làm
hợp đồng mua điện và lắp đặt dây dẫn vào khu vực thi công.
Chiều dài của tuyến điện thi công là 100m lắp trên 4 cột điện chữ H dài 6,5m/cột.
Dây dẫn điện là loại dây Cu/XLPE/SWA/PVC 25x3+1x10mm2 đủ khả năng cung
cấp điện cho 1 máy trộn BT 300lít 2.5KW, máy hàn 7.5KW, máy bơm nớc
0.5KW, đầm dùi 2,7KW
Điểm nguồn đấu nối từ dây dẫn vào khu vực thi công sẽ bố trí:
+. 1 tđ ®iƯn kÝch thíc 450mmx350mmx170mm chøa 1Automats 3 pha
+. 1 hộp rẽ nhánh cáp OT-40
Trên 4 cột điện lắp đặt thêm 4 đèn cao áp chiếu sáng (dọc bÃi đúc) phục vụ công
tác bảo vệ và thi công trong khi phải thực hiện lúc trời tối. Đầu nguồn dây đấu nối
hệ thống chiếu sáng bố trí 1 tủ điện và 1 Automats 3 pha.
Ngoài ra còn bố trí thêm 1 máy phát điện lu động 25KW dự phòng
2.4 Nớc thi công: (02 giếng)
Tại mỗi vị trí cầu chui ô tô sẽ đào 01 giếng để lấy nớc thi công. Một giếng bên
cạnh bÃi đúc tại vị trí Km27+985 dùng để thi công cầu chui ôtô Km27+968.43 và
một giếng tại Km 26+580 để thi công cầu Km26+590.98. Theo kinh nghiệm cho
thấy tại 3 giếng đào khác của dân cách đó 200m cho chất lợng nớc rất tốt (sử
dụng để ăn đợc) và trữ lợng nớc cao. Vị trí đặt giếng trên chỉ là tạm thời, sau khi
đà thăm dò đợc mạch nớc sẽ tiến hành đặt vị trí giếng chính xác.
Để đảm bảo lợng nớc sử dụng liên tục tại mỗi vị trí cầu sẽ phải có một bể chứa có
dung tích >15m3 (kích thớc là 1.5,x2,5x4m) và một máy bơm điện công suất
2KW.
Bên cạnh đó để đảm bảo công tác bảo dỡng mẫu còn phải bố trí một bể ngâm
mẫu có kích thớc: 0,5x1x2m tại bÃI đúc CKBT Km27+930
Thuyết minh biện pháp thi công
2.5 Nhà ở cho cán bộ, công nhân viên:
Theo dự tính nhân lực thực hiện công tác thi công liên tục gồm khoảng 30 ngời sẽ
đợc bố trí ở tại nhà lắp ghép có diện tích 5x12=60m2.
Công trình phụ bao gồm : 1 giếng nớc ăn, 1 nhà bếp, 1 phòng vệ sinh và 1 phòng
tắm (có hệ thống tự hoại)
Toàn bộ khu này đợc bố trí tại (Km27+980 Km28+030). Diện tích tổng thể
cần có là 500m2
2.6 Đờng công vụ và rÃnh thoát nớc dọc:
Bố trí một đờng công vụ từ Km27+975 tới Km 27+980 (đờng ngang thi công)
Kết cấu của đờng công vụ là Bmặt= 5m, mặt đờng CPĐD dày 20cm đầm chặt
K98 trên nền đất đầm chặt K95.
RÃnh thoát nớc là rÃnh đào trần chạy dọc theo đờng công vụ.
. Bảng tổng hợp khối lợng công
trình phụ trợ:
3
Đơn vị
Khối l-
tính
ợng
BÃi đúc cấu kiện BT
M2
150
2
Nhà điều hành
M2
60
3
Kho chứa
M2
60
4
Điện thi công
m
100
5
Bể chứa nớc
M3
15
6
Giếng nớc
Cái
2
7
Nhà lắp ghép (nhà công nhân)
M2
60
8
Nhà bếp
M2
12
9
Nhà vệ sinh, nhà tắm
M2
8
Gồm cả hệ thống tự hoại
10
Đờng công vụ
M2
300
02 vị trí
11
RÃnh thoát nớc
m
150
12
Hàng rào bảo vệ
m
380
STT
Hạng mục phụ trợ
1
IIi. trình tự thi công:
Đối với các công trình phụ tạm:
1. San ủi, lu lèn mặt bằng.
Thuyết minh biện pháp thi công
Ghi chú
C15
Gồm cả hệ thống cấp nớc
và vệ sinh
02 cái
Gồm cả các thiết bị kèm
theo
02 cái
2. Làm hệ thống điện, nớc
3. Đổ bê tông bÃi đúc.
4. Xây nhà kho, nhà điều hành.
5. Làm đờng công vụ.
6. Làm hàng rào thi công.
Đối với cầu trên tuyến cao tốc trái (CTT): làm mới hoàn toàn
1 - Công tác chuẩn bị: Chuẩn bị máy móc thiết bị, tập kết vật liệu.
2 Hợp đồng thuê đúc dầm BTCT DUL tại nhà máy chuyên sản xuất
3 - Định vị tim cốt, giác móng, đào hố móng
4 - Thi công gia công lắp đặt ván khuôn cốt thép đểo bê tông bệ móng, thân
mố, tờng đầu.
5 Cẩu lắp đặt dầm vào vị trí. đồng thời thi công tứ nón
6 - Thi công mối nối dầm, lan can, bê tông tạo phẳng 9cm và lớp phòng nớc.
7 - Thi công đờng đầu cầu sau mố và đờng đới gầm cầu
8 Thi công đổ bê tông tấm bản quá độ
9 - Thi công các lớp thảm mặt cầu.
10 - Hoàn thiện
Đối với cầu trên tuyến cao tốc phải (CTP): mở rộng 4.75m về bên trái tuyến
1 - Công tác chuẩn bị: Chuẩn bị máy móc thiết bị, tập kết vật liệu.
2 Hợp đồng thuê đúc dầm BTCT DUL tại nhà máy chuyên sản xuất
3 - Định vị tim cốt, gi¸c mãng, ph¸ dì kÕt cÊu tõ nãn , taluy đờng CTP, phá
dỡ bỏ lan can bên trái tuyến , phá bỏ lớp atfan mặt đờng trên toàn bộ cầu , phá dõ
lớp bê tông và tháo dỡ 06 phiến dầm cũ,
4- Đào hố móng, tạo phẳng, khoan lỗ để chuẩn bị cấy thép lien kết phần bệ
mố, thân mố cũ và mới.
5 - Thi công gia công lắp đặt ván khuôn cốt thép đổ bê tông bệ móng, thân
mố, tờng đầu.
6 Cẩu lắp đặt dầm vào vị trí. ®ång thêi thi c«ng tø nãn
7 - Thi c«ng mèi nối dầm, lan can, bê tông tạo phẳng 9cm và lớp phòng nớc.
8 - Thi công đờng đầu cầu sau mố và đờng đới gầm cầu
9 Thi công đổ bê tông tấm bản quá độ
10 - Thi công các lớp thảm mặt cầu.
11 - Hoàn thiện
Thuyết minh biện pháp thi c«ng
IV. tiến độ thi công:
1. Căn cứ lập tiến độ:
- Căn cứ vào khối lợng theo Hồ sơ bản vẽ thi công.
- Căn cứ vào thời gian thi công của 1 ngày.
- Căn cứ vào công xuất, tính năng hoạt động của máy móc thiết bị.
- Căn cứ vào tình hình tài chính và năng lực của công ty.
- Căn cứ vào tổng tiến độ chung của cả dự án.
2. Tiến độ thi công chi tiết: (xem trang bên)
3. Biểu đồ nhân lực: (xem trang bên)
4. Biểu đồ sử dụng máy: (xem trang bên)
5. Biểu đồ sử dụng vật liệu: (xem trang bên)
V. Tổ chức nhân lực thi công và hồ sơ máy thi công:
1. Tổ chức nhân lực
Đội trởng thi công : Đội trởng thi công - kỹ s giao thông đà từng thi công
nhiều công trình trong nớc. Đây là ngời thay mặt Giám đốc điều hành trực tiếp tổ
chức, chỉ huy thi công trên công trờng. Đồng thời đợc uỷ quyền thay giám đốc
điều hành khi vắng mặt để làm việc với kỹ s t vấn và ban quản lý dự án xây dựng
công trình.
Đội phó giám sát chỉ đạo thi công : Bao gồm 2 kỹ s cầu đờng đợc đào tạo
chính quy và đà có trên 05 năm kinh nghiệm thi công các công trình giao thông.
Cán bộ quản lý thiết bị máy móc : ĐÃ đợc đào tạo và công tác lâu năm có
nhiều kinh nghiệm trong nghiệp vụ chuyên môn.
Cán bộ Quản lý hậu cần, bảo hộ lao động và An toàn lao động
Thợ thi công : Công nhân kỹ thuật các loại ngành nghề nh thợ sắt hàn, kích
kéo, bê tông, mộc, thợ vận hành máy thi công đều là thợ bậc cao của Công ty có
kinh nghiệm và tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.
Lao động phổ thông : Chủ yếu là công nhân của đơn vị. Trong quá trình thi
công những công việc thông thờng nếu thiếu sẽ thuê thêm lực lợng lao động sẵn
có tại địa phơng
2. Sơ đồ bộ máy quản lý và điều hành
Giám đốc công ty
LÃ Kim Hùng
Thuyết minh biện pháp thi công
Trởng ban QLDA
Đặng Văn Hồng
QL thiết bị, máy
Trơng Công Đức
Đội trởng thi công
Đỗ Anh Quyền
Đội phó thi công
Lê Thanh Hải
Mũi số 1
QL hậu cần, ATLD
Vũ Văn Biên
Đội phó thi công
Vũ Văn Hữu
Mũi số 2
Mũi số 3
Mũi số 4
Trong đó: Mũi thi công 1,2,3 là 3 mũi thi công : Tổ 01 Thi công cơ giới đào
móng mố và thi công đờng sau mố và dới gầm cầu; Tổ 2 và tổ3 là tổ chuyên gia
công lắp ghép cốp pha, kết cấu thép và đổ bê tông thi công đồng thời hai cầu.
Đứng đầu mỗi mũi thi công là một tổ trởng thi công dầy dạn kinh nghiệm thi
công cầu, đờng.
VI. Vật liệu sử dụng cho công trình:
1. Vật liệu đá các loại (đá 1x2, đá hộc, đá dăm cấp phối loại 1 và 2):
Thuyết minh biện pháp thi công
Các loại đá đợc lấy tại mỏ đá tại Lơng Sơn - Hoà Bình cách khu vực thi
công 25Km. Đây là mỏ đá cung cấp các sản phẩm nghiền từ đá dăm thiên nhiên
có cờng độ cao, thờng xuyên cung cấp cho các công trình tại Hoà Bình, Hà Tây,
Hà Nội.
2. Vật liệu cát: Sử dụng cho các loại bê tông, vữa xây
Cát hạt thô (cát vàng) đợc lấy tại cảng Sơn Tây cách công trình 30Km . Sử
dụng ô tô vận tải sẵn có của công ty để chuyên chở. Đây là cát vàng sông Lô có
thành phần hạt đồng đều, cứng và sạch, sử dụng làm thành phần cấp phối của vữa
xây và bê tông từ C100# đến C400# đáp ứng đợc các yêu cầu về chất lợng theo
tiªu chn ViƯt Nam, tiªu chn thiÕt kÕ.
3. VËt liƯu Ximăng:
Ký hợp đồng cung cấp ximăng với nhà máy Xi măng Bút Sơn (Hà Nam)
với các loại xi măng chất lợng cao đợc sản xuất theo công nghệ của Pháp nh
PC40, PCB30.
4. Vật liệu thép:
Ký hợp đồng cung cấp các loại sắt với đại lý của công ty thép Việt - ý với
thơng hiệu thép có chất lợng tốt và ổn định. Sau khi ký hợp đồng cung cấp, nhà
máy có trách nhiệm chuyển thép thẳng từ Công ty về công trờng.
Thuyết minh biện pháp thi công
Phần II : biện pháp thi công
Chơng I: Công tác chuẩn bị khởi công
Sau khi đợc giao nhiệm vụ, Công ty cổ phần xây dựng số 12 tiến hành công
tác chuẩn bị khởi công xây dựng công trình .
Cùng với chủ đầu t, đơn vị t vấn thiết kế, đơn vị t vấn giám sát nhận bàn
giao mặt bằng thi công, tim, mốc, cao độ, có văn bản bàn giao cụ thể giữa kỹ
s chủ đầu t, t vấn thiết kế và nhà thầu. Kiểm tra khôi phục lại toàn bộ hệ thống
tim cọc, mốc cao độ, sau đó làm công tác dấu cọc, bao gồm các loại cọc sau :
Các cọc làm bằng gỗ tốt kích thớc 5x5 cm đợc định tâm bằng đinh và trên mỗi
cọc phải ghi rõ :
+ Số hiệu cọc
+ Khoảng cách từ cọc đến đỉnh hoặc tim tuyến
- Hệ thống cọc phải đợc phác hoạ bổ sung vào bình đồ để dễ dàng cho
việc khôi phục sau này.
Phơng pháp dấu cọc dùng máy toàn đạc điện tử đo xác định toạ độ điểm rải các
mốc cao độ phụ (20m/một mốc). Kiểm tra hồ sơ thiết kế đối chiếu với hiện trờng.
Tìm nguồn ký kết các hợp đồng mua vật t theo yêu cầu về chất lợng, số
lợng (có mẫu vật t trình kỹ s t vấn duyệt) để đảm bảo cung cấp đầy đủ, đúng
chủng loại cho thi công đảm bảo tiến độ đề ra.
Tổ chức liên hệ với chính quyền địa phơng làm các thủ tục hành chính : đăng ký
thủ tục tạm trú tạm vắng, thuê mặt bằng làm văn phòng lán trại, nhà nghỉ cho cán
bộ kỹ thuật và công nhân thi công, bÃi đúc, mỏ khai thác đất để thi công lề đờng
Nguồn nớc nhà thầu sẽ đào giếng tại hai vị trí cầu Km26+590.98 và
Km27+968.43. Nớc từ bể chứa đợc dẫn tới các vị trí cần dùng.
Nguồn điện đợc lấy từ nguồn chính (ký kết hợp đồng cơ quan chức năng của địa
phơng) dẫn bằng dây cáp bọc treo cao 6-7m vào tủ điện chính của khu điều hành.
Tại trụ sở ban điều hành thi công xây dựng khu lán trại, nhà ăn nghỉ làm việc của
cán bộ công nhân nhà thầu và bÃi tập kết xe máy, bÃi chứa vật liệu và đúc sẵn kết
cấu bê tông.
Tại đây bố trí đầy đủ điện, nớc, điện thoại đảm bảo đời sống sinh hoạt cho cán bộ
công nhân viên và thông tin liên lạc.
Thuyết minh biện pháp thi công
Tập kết đầy đủ các loại máy móc thiết bị thi công công trình. Nghiệm thu trớc khi
thi công
chơng II: thi công các cấu kiện đúc sẵn
1. Chuẩn bị thi công:
- Tập kết các loại vật liệu đà đợc chấp thuận nh: Cát vàng, đá1x2, ximăng,sắt
- Chuẩn bị đầy đủ máy móc thiết bị (có cả dự phòng)
Máy móc CB cho thi công đúc CKBTĐS
STT
Tên máy móc, thiết bị
Đơn vị
Số l-
Nớc sản xuất
ợng
Hiện có hoặc
đi thuê
1
Máy trộn BT 250lít
Chiếc
1
Việt Nam
Tự có
2
Máy đầm dùi
Chiếc
2
TQ
Tự có
3
Máy đầm bàn
Chiếc
2
TQ
Tự có
4
Máy phát điện 50KW
Chiếc
1
Nhật
Tự có
5
Máy nắn thép
Chiếc
2
TQ
Tự có
6
Máy hàn điện
Chiếc
5
VN
Tự có
7
Cắt hàn hơi
Bộ
3
VN
Tự có
8
Khuôn đúc mẫu
Bộ
3
VN
Tự có
9
Côn thử sụt
Chiếc
1
VN
Tự có
2. Thi công các cấu kiện bê tông đúc sẵn
Với cấu kiện bê tông đúc sẵn là dầm bản BTCT DUL nhà thầu dự kiến hợp
đồng thuê đúc tại nhà máy bê tông Xuân Mai. Còn lại CKBTĐS là tấm khung bê
tông trồng cỏ nhà thầu tổ chức đúc tại bÃi đúc.
2.1 Công tác ván khuôn:
Toàn bộ ván khuôn sử dụng cho công tác thi công các cấu kiện là ván khuôn thép.
Ván khuôn đợc chế tạo theo thiết kế riêng biệt hoặc theo thiết kế định hình.
Ván khuôn phải đáp ứng đợc những yêu cầu sau đây:
- Đảm bảo kiên cố, ổn định, cứng rắn và không biến hình khi chịu tải do trọng l ợng và áp lực ngang của hỗn hợp bê tông mới đổ cũng nh tải trọng sinh ra trong
quá trình thi công.
- Đảm bảo tính kín khít không cho vữa chảy ra ngoài.
- Đảo bảo đúng hình dạng, kích thớc, vảtình tự đổ bê tông các phần công trình.
- Phải đợc dùng nhiều lần cho các kết cấu có cúng cấu tạo.
- Chế tạo giản đơn dễ tháo lắp.
Thuyết minh biện pháp thi công
- Đảm bảo dễ dàng đặt cốt thép và đổ bê tông vào khuôn.
- Bề mặt tiếp xúc với bê tông đợc bôi một lớp dầu chống dính.
2.2 Công tác cốt thép:
Sử dụng đúng chủng loại, kích thớc cốt thép nh hồ sơ thiết kế và đợc TVGS chấp
thuận.
Đảm bảo số lợng và hình dạng của từng thanh cũng nh cách bố trí các thanh đó
trong cấu kiện. Các mối nối phải tuân thủ không lớn hơn 25% số thanh trong
cùng một mặt cắt.
Công ty sẽ cử công nhân có tay nghề cao để thực hiện công tác hàn nối cốt thép
Chiều dài đờng hàn nối cốt thép phải đảm bảo >5d với hàn chồng 2 bên và >10d
với hàn chồng 1 bên. Trớc khi đa vào thi công phải đợc thí nghiệm mối hàn. Khi
hàn xong mối hàn phải đợc đánh sạch sỉ và kiểm tra chất lợng của mối hàn bằng
mắt thờng.
Các thanh cốt thép phải thẳng, không cong cục bộ, sai số tim thanh so với đờng
thẳng không đợc vợt quá 1% chiều dài. Đờng kính của thanh phải đồng đều,
không đợc giảm cục bộ trên 5% đờng kính của thanh.
Cốt thép phải sạch sẽ. Trớc khi đặt cốt thép phải làm sạch vết dầu, sơn, bẩn cũng
nh phải cạo sạch các vẩy sắt, gỉ sắt.
Các móc ở đầu thanh cốt thép phải đợc uồn theo đúng quy định của thiết kế.
Khi lắp đặt vào ván khuôn phải đảm bảo đúng chiều dày của lớp bê tông bảo hộ
bằng cách đặt các con kê làm bằng vữa xi măng.
Khung cốt thép trớc khi đổ bê tông phải đợc cố định, đảm bảo không xê dịch
trong xuốt quá trình đổ và đầm bê tông.
2.3 Công tác thi công bê tông:
- Kiểm tra lại toàn bộ vật liệu sử dụng cho đổ bê tông: Cát, đá, ximăng, nớc phải
đúng nh vật liệu đà trình và đà đợc thí nghiệm thiết kế thành phần cấp phối (nhà
thầu đà trình hồ sơ thiết kế cấp phối bê tông cầu cho cả gói 7 từ Km25+00Km29+600 và đà đợc chấp thuận). Đối với các loại vật liệu cát, đá phải đảm bảo
độ sạch, độ đồng đều về thành phần hạt và mầu sắc
Đối với ximăng: Tại đây chúng tôi dùng phơng pháp đổ bê tông tại hiện trờng nên để chuẩn bị cho công tác đổ bê tông theo từng đợt chúng tôi sẽ có kế
hoạch vận chuyển khối lợng xi măng hợp lý và số ximăng đó đợc chuyển về kho
tạm của công trờng sẽ đợc thi công hết trong vòng 1 tháng. Từng đợt của ximăng
sẽ đợc chứng nhận bằng chứng chỉ lô ximăng đi kèm.
Thuyết minh biện pháp thi c«ng
- Chn bÞ thiÕt bÞ trén: sư dơng thiÕt bÞ trộn là các máy trộn quả trám - trộn tự do
có dung tích 350l. Trớc khi thi công tiến hành cho vận hành, chạy thử và có kế
hoạch máy, thiết bị dự phòng.
- Chuẩn bị thiết bị đầm và điện dự phòng: Các loại đầm dùi, đầm bàn phải đợc
chạy thử trớc khi đổ. Đảm bảo đủ số lợng đầm và dự phòng cho suốt quá trình đổ
bê tông. Về ®iƯn thi c«ng chóng t«i sư dơng ®iƯn líi lÊy tại trạm điện của công trờng nhng để đảm bảo quá trình đổ bê tông thông suốt chúng tôi chuẩn bị một
máy phát điện dự phòng.
- Công tác cấp cốt liệu: Sử dụng nhân công sẵn có tại địa phơng làm công tác cấp
cốt liệu. Cốt liệu sẽ đợc đong vào hộc có kích thớc 0,3x0,3x0,5m đảm bảo đúng tỉ
lệ thành phần cấp phối yêu cầu.
- Công tác vận chuyển và đầm bê tông: bê tông sau khi đà đợc nhào trộn sẽ đợc
nhanh chóng chuyển tới vị trí đúc cấu kiện. Khống chế chiều cao rơi bê tông
tránh hiện tợng phân tầng. Tiến hành rải từng lớp và đầm tới khi hỗn hợp bê tông
thôi không lún và trên mặt xuất hiện nớc ximăng cùng bọt khí lên bề mặt của lớp
bê tông.
Trong quá trình đổ bê tông phải liên tục xem xét tình trạng ván khuôn. Khi phát
hiện thấy ván khuôn biến dạng và xê dịch thì ngừng đổ bê tông và lập tức có biện
pháp sửa chữa các h hỏng trớc khi xi măng trong bê tông bắt đầu đông kết.
Tiến hành lấy mẫu theo đúng yêu cầu, cụ thể nh sau:
Khối lợng thi công các tấm khung bê tông trồng cỏ nhỏ nên nhà thầu đề
xuất lấy mẫu theo ca đổ bê tông. Mỗi ca lấy một tổ 3 viên theo quy định của dự
án
Tiến hành công tác bảo quản mẫu và vận chuyển tới phòng thí nghiệm để xác
định R28 đúng yêu cầu.
2.4 Công tác bảo dỡng bê tông:
Bê tông sau khi đúc đợc 10h thì tiến hành công tác bảo dỡng. Sử dụng bao tải
hoặc cát phủ kín bề mặt của bê tông sau đó tới nớc dỡng ẩm 1h / 1lần.
Quá trình bảo dỡng liên tục tiến hành trong 7 đến 10 ngày.
2.5 Công tác vận chuyển, cẩu lắp:
Do cấu kiện BTĐS khung bê tông trồng cỏ có kích thớc và khối lợng nhỏ
nên sẽ đợc khuân vác thủ công để tập kết vào bÃI chứa và đa lên xe cảI tiến vận
chuyển đến vị trí lắp đặt
Thuyết minh biện pháp thi công
chơng III: thi công cầu trên đờng cao tốc trái
1. Thi công móng:
Máy móc, thiết bị phục vụ thi
công:
STT
Tên máy móc, thiết bị
Đơn vị
Số l-
Nớc sản xuất
ợng
1
Trạm trộn BT thơng phẩm
45m3/h
Hiện có hoặc
đi thuê
Trạm
01
Việt Nam
Tự có
2
Xe chuyên chở BT tơi
Chiếc
4
Hàn Quốc
Tự có
3
Máy bơm bê tông
Chiếc
01
ITALIA
Tự có
4
Máy đầm dùi
Chiếc
5
TQ
Tự có
5
Máy đầm bàn
Chiếc
2
TQ
Tự có
6
Cẩu Kato 20T
Chiếc
1
Đức
Tự có
7
Ô tô vận chuyển 10T
Chiếc
3
Đức
Tự có
8
Máy đào gầu 0,7m3
Chiếc
1
Nhật
Tự có
9
Máy phát điện 20KW
Chiếc
1
Nhật
Tự có
10
Máy nắn thép
Chiếc
2
TQ
Tự có
11
Máy hàn điện
Chiếc
5
VN
Tự có
12
Cắt hàn hơi
Bộ
3
VN
Tự có
13
Máy bơm nớc
Chiếc
3
TQ
Tự có
14
Khuôn đúc mẫu
Bộ
3
VN
Tự có
15
Côn thử sụt
Chiếc
1
VN
Tự có
18
Máy toàn đạc điện tử
Chiếc
1
Nhật
Tự có
19
Máy cao đạc
Chiếc
1
Nhật
Tự có
20
Máy kinh vỹ
Chiếc
2
Nga
Tự có
21
Bộ dàn giáo Tiệp
Bộ
100
VN
Tự có
22
Kích thuỷ lực 50T
Chiếc
2
TQ
Tự có
23
Lu rung 16T
Chiếc
2
Nhật
Tự có
24
Máy san
Chiếc
2
Nhật
Tự có
25
Đầm cóc
Chiếc
5
Nhật
Tự có
26
Máy tới nhựa
Chiếc
1
VN
Tự có
27
Máy rải
Chiếc
1
VN
Tự có
Thuyết minh biện pháp thi c«ng
1.1 Trình tự thi công cầu chui ô tô trên đờng cao tốc trái:
Nhận mặt bằng và xác định vị trí tim cầu. Kiểm tra hồ sơ thiết kế triển khai
ra thực địa. Kịp thời phát hiện các sai khác giữa bản vẽ thiết kế và thực tế, báo
cáo TVGS vµ T vÊn thiÕt kÕ kiĨm tra vµ chØnh sưa bỉ sung.
1.2 C«ng nghƯ thi c«ng:
1.2.1 Thi c«ng bƯ mãng:
- Sau khi nghiệm thu công tác định vị tim mốc và cao độ hiện trạng
- Sử dụng máy đào đào kết hợp dùng thủ công để đào đất tới cao độ thiết kế, tạo
phẳng đáy hố móng.
- Tạo phẳng và ổn định đáy hố móng bằng đầm cóc.
- Đổ bê tông lót móng mác C10.
- Gia công cốt thép của móng mố.
- Lắp đặt ván khuôn vào vị trí: Ván khuôn cấu tạo bởi thép tấm dày 3mm đợc gia
cờng b»ng thÐp gãc L50x50x5. KÝch thíc cđa c¸c tÊm v¸n khuôn là 150x200cm
(xem bản vẽ chi tiết) ổn định và cố định ván khuôn bằng liên kết hàn.
Tất cả các khe hở của ván khuôn đợc nhét kín bằng vật liệu không thấm nớc để
tránh tình trạng mất nớc trong quá trình đổ và đầm bê tông.
- Văng chống ván khuôn bệ mố bằng gỗ tròn có D=6cm đến D=10cm. Trong trờng hợp cần thiết có thể dùng kích hoặc tăng đơ thép để định vị ván khuôn cho
chính xác và cứng vững.
- Kiểm tra xác định lại tim, căn chỉnh vị trí. Chuẩn bị đầy đủ vật liệu và các điều
kiện đổ bê tông.
- Thi công đổ bê tông bệ mố: Bê tông bệ mố và toàn bộ tờng đầu tờng cánh, bê
tông mặt cầu đều đợc dùng là bê tông thơng phẩm do trạm trộn bê tông thơng
phẩm 45m3/h của Công ty CPXD số 12 lắp đặt trong khu Công nghệ cao Hoà Lạc
cách vị trí cầu chui ôtô Km27+968.43 là 4km và cách cầu chui ô tô
Km26+590.98 là 5.5km. Bê tông thơng phẩm đợc sản xuất tại trạm trộn và vận
chuyển bằng xe chuyên dùng loại 6m3/xe đến chân công trình.
Bê tông thơng phẩm đợc đổ vào vị trí cần đổ bằng máy bơm bê tông 65m3/
h Model PC607/411D7 do h·ng CIFASPA cđa ITALIA s¶n xt (cã thể bơm xa
nhất là 500m và bơm cao nhất là 200m)
2. Thi công thân mố:
- Do chiều cao trung bình của tờng thân và tờng cánh là 4.425m nên chúng tôi
phân đoạn thi công nh sau:
+. Đợt 1: đổ bê tông đến cao độ +10.995 (Cách bệ là 2.215m)
Thuyết minh biện pháp thi công
+. Đợt 2: đổ bê tông đến cao độ +13.205 (đến đỉnh tờng thân)
+. Đợt 3: đổ bê tông xà mũ mố và tờng cánh đến cao độ đỉnh của từng vị
trí.
- Công tác ván khuôn: Sử dụng các tấm ván khuôn thép định hình nh thi công bệ
mố, các văng chống vẫn sử dụng văng chống gỗ có D=6-10cm (xem bản vẽ chi
tiết).
- Công tác cốt thép: Cốt thép đợc gia công trong bÃi và vận chuyển ra vị trí thi
công để lắp đặt.
- Các công tác thi công bê tông tờng thân, tờng cánh, tờng đầu đợc tiến hành ngay
sau đó và hoàn toàn tuân thủ quy trình thi công bê tông cốt thép hiện hành. Riêng
đối với tờng đầu của mố phía bÃi dầm phải thi công sau khi đà lắp đặt xong dầm.
- Công tác bảo dỡng bê tông: Tiến hành tới nớc bảo dỡng bê tông thờng xuyên 1h/
1lần sau khi đổ bê tông đợc từ 7h đến 10h
3. Thi công kết cấu nhịp:
3.1 Bố trí thi công:
- Dầm BTCT DUL kéo trớc đợc đúc trong nhà máy và vận chuyển ra vị trí thi
công bằng ôtô.
- Sử dụng cẩu lốp có sức nâng 20T để cẩu lắp các dầm từ ô tô vào vị trí.
(chi tiết xem bản vẽ kèm theo)
3.2 Trình tự thi công:
Bớc 1: Đúc dầm
Bớc 2: Vận chuyển dầm ra vị trí thi công.
Bớc 3: Lắp đặt dầm vào vị trí.
Bớc 4: Thi công mối nối dọc và nền đờng sau mố
Bớc 5: Thi công lớp phủ mặt cầu và bản quá độ.
Bớc 6: Thi công lớp phòng nớc và phần móng mặt đờng sau mố.
Bớc 7: Thi công kết cấu mặt đờng trên cầu và đờng
3.3 Thi công đúc dầm:
Qúa trình thi công đúc dầm phải đợc triển khai từ trớc để đảm bảo đạt cờng
độ R28 khi thi công xong mố cầu. Quá trình đúc dầm đợc thực hiện trong nhà
máy và đợc sự giám sát của TVGS, Tổng thầu.
3.4 Thi công lắp dầm:
- Khi dầm đạt yêu cầu > 90% về cờng độ thì tiến hành công tác cẩu lắp dầm vào
vị trí. Trớc khi đặt dầm tiến hành lắp đặt gối cầu và xác định vị trí tim của từng
dầm và tim vị trí đặt dầm đó.
Thuyết minh biện pháp thi công
- Sử dụng cẩu để cẩu lắp dầm vào vị trí thi công.
3.5 Thi công mối nối dọc và nền đờng sau mố:
- Sau khi dà lắp đặt xong toàn bộ nhịp cầu thì tiến hành thi công mối nối dọc.
- Lắp đặt thép lò xo vào mối nối dọc, tiến hành nhồi vữa xi măng C30# chống co
ngót vào khe dọc.
- Tiến hành đắp nền đờng sau mố theo từng lớp có chiều dày nhỏ hơn 30cm(sau
khi đầm chặt) bằng lu rung 16T. Tuân thủ quy trình đắp nền đờng, thờng xuyên tới nớc đảm bảo độ ẩm thực tế đạt tới độ ẩm tốt nhất. Tiến hành lấy độ chặt theo
yêu cầu của TVGS và chỉ khi có sự chấp thuận của TVGS mới đợc đắp lớp tiếp
theo. Tiến hành đắp nền đến cao độ đáy bản quá độ.
- Hoàn thiện.
3.6 Thi công lớp phủ mặt cầu, lớp phòng nớc:
- Đan lới thép cho lớp phủ mặt cầu.
- Tiến hành đổ bê tông lớp phủ mặt cầu.
- Khi bê tông của lớp phủ mặt cầu đạt cờng độ yêu cầu thì tiến hành quét lớp
phòng nớc.
- Tiến hành đồng thời công tác đổ BT lót bản quá độ và BTCT bản quá độ. Đây là
công tác thi công bê tông tại chỗ nên cần tuân thủ hoàn toàn quy trình thi công bê
tông và tiêu chuẩn đà đợc chØ dÉn trong ChØ dÉn kü thuËt.
3.7 Thi c«ng kÕt cấu áo đờng trên mặt cầu, đờng sau mố :
Công tác thi công lớp kết cấu áo đờng đợc tiến hành đồng thời với công tác thảm
mặt đờng của phần đờng hai đầu cầu. Tại đây chúng tôi không nêu chi tiết đó đÃ
đợc nêu cụ thể trong biện pháp thi công đờng cao tốc trái.
4. Thi công đờng chui ôtô, chân khay tứ nón:
4.1 Thi công đờng đầu cầu: (do cha có bản vẽ chi tiết phần 10m đờng đầu cầu nên
ở đây chúng tôi sẽ nêu tổng quát nh sau)
- Tiến hành đắp nền bằng máy kết hợp thủ công tại các vị trí nhỏ - Sử dụng đầm
cóc đắp từng lớp có chiều dày <30cm (sau khi lèn chặt). Vật liệu đắp phải có độ
ẩm gần với độ ẩm tốt nhất. Các lớp sau khi đầm xong sẽ đợc kiểm tra về độ chặt,
nếu đạt Kyc mới đợc thi công lớp tiếp theo.
- Đối với các vị trí đắp nền K95 trên mặt bằng: Trớc khi tiến hành đắp nền phải
lên ga cắm tuyến lại và đo đạc theo các mặt cắt trong bản vẽ thi công. Vật
liệu
đất trớc khi sử dụng đắp nền phải đợc tiến hành thí nghiệm xác định các chỉ tiêu
cơ lý, đầm chặt tiêu chuẩn (độ ẩm tốt nhất và dung trọng khô lớn nhất) để làm cơ
sở cho việc kiểm tra độ chặt.
Thuyết minh biện pháp thi công