Dự án TXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội - Bắc Giang theo
hình thức hợp đồng BOT.
Gói thầu sè 05 Km121+630- Km124+815
DANH MỤC
I.
CĂN CỨ ÁP DỤNG:……………………………………………………………………………………….
…2
II.
VỊ TRÍ RẢI THỬ:………………………………………………………………………………….………..
…2
III.
THỜI GIAN THỰC HIỆN:………………………………………………………………………….
………….2
IV.
NHÂN SỰ VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG:…………………………………..…………..…………….
……….…2
1. NHÂN SỰ:……………………………………………………..…………………………………….…………2
2. THIẾT BỊ:……………………………………………………..…………………………………….…..………3
3. BIỀN BÁO, RÀO CHẮN:…………………………………..………………………………….….…..………3
V: QUÁ TRÌNH THI CƠNG:…………………………………..……………..…………..…………….…………4
1: NGUỒN VẬT LIỆU:…………………………………..……………..…………..………………….…………4
2: CƠNG TÁC KHẢO SÁT:…………………………………..……………..…………..…………….……..…4
3: TRÌNH TỰ THI CƠNG:…………………………………..……………..…………..…………….………..…4
3.1: TRÌNH TỰ THI CƠNG CHI TIẾT:………………………….……………………..…………….………..…4
VI: CÁC KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM, KIỂM TRA CAO ĐỘ:………………..…………..…………….……….…5
VII: CƠNG TÁC ĐẢM BẢO GIAO THƠNG, VSMT, ATLĐ:…………………..………..…………...…7
VII: KẾT LUẬN:………………..………………………………………………….……..………….……..……8
B¸o c¸o kÕt qu¶ r¶i thư BTNC 12.5
Dự án TXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội - Bắc Giang theo
hình thức hợp đồng BOT.
Gói thầu sè 05 Km121+630- Km124+815
TỔNG CƠNG TY CỔ PHẦN VINACONEX
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BAN ĐIỀU HÀNH BOT HÀ NỘI – BẮC GIANG
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
BÁO CÁO KẾT QUẢ RẢI THỬ
HẠNG MỤC: LỚP BÊ TÔNG NHỰA CHẶT 19.0
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL1
ĐOẠN HÀ NỘI - BẮC GIANG THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT
I.
CĂN CỨ ÁP DỤNG
Căn cứ Hợp đồng số 1018/HĐXD ngày 07 tháng 07 năm 2015 - giữa Công ty cổ
phần đầu tư BOT Hà Nội – Bắc Giang và Tổng công ty cổ phần Vinaconex về việc thực hiện gói
thầu XL11: Xây dựng nền, mặt đường, cơng trình thuộc dự án đầu tư xây dựng cải tạo quốc lộ 1
đoạn Hà Nội – Bắc giang theo hình thức hợp đồng BOT.
Căn cứ nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về việc quản lý chất
lượng cơng trình xây dựng;
TCVN 8819: 2011 –Mặt đường bê tơng nhựa nóng - u cầu thi cơng và nghiệm thu và
858 của Bộ giao thông vận tải ban hành;
Quyết định 858/QĐ – BGTVT ngày 26 tháng 03 năm 2014. Về việc hướng dẫn áp dụng hệ
thống các tiêu chuẩn hiện hành nhằm tăng cường quản lý chất lượng thiết kế và thi công mặt
đường bê tông nhựa đối với các tuyến đường ơ tơ có quy mơ giao thơng lớn;
Các kết quả kiểm tra thiết bị, thí nghiệm chất lượng vật liệu, được thực hiện trong q trình
thi cơng rải thử;
Căn cứ đề cương rải thử mặt đường bê tông nhựa chặt 19.0 do Tổng công ty cổ phần
Vinaconex lập và được sự chấp thuận của văn phòng Tư vấn giám sát, Chủ đầu tư.
II.
VỊ TRÍ RẢI THỬ
Đoạn từ Km122+300 -:- Km122+420 – Vệt 1 – CTT . Chiều dài đoạn thí điểm L = 120m, Bề rộng B
=4.25m. cơng việc thực hiện trên lớp mặt BTNR 25.
III.
THỜI GIAN THỰC HIỆN :
-
Thời gian bắt đầu : 14 h 00’ ngày 07 tháng 11 năm 2015.
-
Thời tiết tốt: nhiệt độ 280C, tri quang, giú nh .
Báo cáo kết quả rải thử BTNC 12.5
Dự án TXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội - Bắc Giang theo
hình thức hợp đồng BOT.
Gói thầu sè 05 Km121+630- Km124+815
IV.
NHÂN SỰ VÀ THIẾT BỊ THI CÔN
1. Nhân sự: :
TT
Số
lượng
Nhân sự
Ghi chú
1
Phó Giám đốc cơng ty
01
Theo dõi chỉ đạo
2
Cán bộ KCS
01
Theo dõi, nghiệm thu nội bộ
3
Cán bộ kỹ thuật, khảo sát
03
Trực tiếp chỉ đạo thi công, ghi chép, tính
tốn sử lý số liệu.
4
Cán bộ tư vấn giám sát
02
Trực tiếp hướng dẫn và theo dõi
5
Công nhân lái xe, máy
10
6
Cán bộ phịng thí nghiệm
02
7
Nhân cơng LĐPT
10
Bù phụ san gạt …
2. Thiết bị:t bị::
Số lượng
TT
Loại thiết bị
Công suất
(năng suất)
Hiện
trường
Nhãn hiệu
Yêu cầu
1
Máy rải BTN
120 tấn/h
1
1
Đức
2
Máy nén khí
500 m3/h
2
2
Việt Nam
4
Ơ tơ tự đổ
10 tấn
10
10
Hàn Quốc
5
Lu cứng bánh thép
6-8 tấn
1
1
Nhật
6
Lu cứng bánh thép
10-12 tấn
1
1
Nhật
7
Lu bánh lốp
16 tấn
1
1
Nhật
8
Lu bánh lốp
25 tấn
1
1
Trung
Quốc
9
Máy đầm cóc
60 kg
1
1
Nhật
B¸o cáo kết quả rải thử BTNC 12.5
Ghi chỳ
Dự án TXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội - Bắc Giang theo
hình thức hợp đồng BOT.
Gói thầu sè 05 Km121+630- Km124+815
Số lượng
TT
Loại thiết bị
Công suất
(năng suất)
Hiện
trường
Nhãn hiệu
Yêu cầu
10
Máy tồn đạc
1
1
Nhật
11
Máy thuỷ bình
1
1
Thuỵ Sỹ
12
Thước thép 3m
1
1
Việt Nam
13
Thước thép 5m
1
1
Việt Nam
Ghi chú
Tồn bộ thiết bị, máy móc, đang trong tình trạng tốt. Cơng nhân vận hành lành nghề và
được bố trí đầy đủ theo thiết bị. Tất cả sẵn sàng thi công.
3. Bi n báo hiệu, rào chắn & các thiết bị đảm bảo an tồn giao thơng.u, rào chắn & các thiết bị đảm bảo an toàn giao thơng.o chắn & các thiết bị đảm bảo an tồn giao thông.n & các thiết bị:t bị: đảm bảo an tồn giao thơng.m bảm bảo an tồn giao thơng.o an toào chắn & các thiết bị đảm bảo an toàn giao thông.n giao thông.
STT
Danh mục thiết bị
Nhãn hiệu
Số lượng
1
Rào chắn di động + dây căng
VIET NAM
02 bộ
2
Cọc tiêu di động
Trung Quốc
240 chiếc
2
Biển báo các loại
VIET NAM
12 chiếc
3
Bộ đàm
KENWOOD
02 chiếc
4
Trang thiết bị bảo hộ lao động+ áo phản
quang
VIET NAM
20 bộ
V.
QUÁ TRÌNH THI CÔNG
1. Nguồn vật liệu :
Vật liệu sử dụng đã được Tư vấn giám sát kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật, được thí nghiệm
chấp thuận trước khi thi cơng. Đơn vị thi công tập kết tại trạm trộn.
2. Công tác khảo sát.
Khôi phục hệ thống tim tuyến, đỉnh đường cong, mốc cao độ, các điểm khống chế. Công tác
này đã được Nhà thầu thực hiện từ trước và được Kỹ sư tư vấn giám sát kiểm tra. Dời các cọc
tim đường khỏi vị trí thi cơng và tiến hành cắm các cọc vai đường.
Công tác đo đạc được tiến hành với máy thuỷ bình, máy kinh vĩ và thước thép. Bố trí trắc
đạc thường xun trong q trình thi cơng để kiểm tra cao độ và kích thước hình học. Tất cả các
công việc đều được tiến hành dưới sự giám sát của Tư vấn giám sát hiện trường.
Trước khi tiến hành thi công rải thử, Nhà thầu tiến hành kiểm tra cao độ chi tiết cao độ lớp
BTNR 25
Báo cáo kết quả rải thử BTNC 12.5
Dự án TXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội - Bắc Giang theo
hình thức hợp đồng BOT.
Gói thầu sè 05 Km121+630- Km124+815
3. Trình tự thi cơng:
Khái qt thi cơng: việc thi cơng thí điểm được tiến hành như sau: Trên đoạn Km122+300 -:Km122+420 (CTT –V1) tiến hành rải , lu lèn với số lượt lu /điểm, kiểm tra độ chặt bằng phương
pháp khoan lấy mẫu để tìm ra phương án lu tốt nhất, hệ số rải sẽ áp dụng vào thi cơng đại trà.
3.1 Trình tự thi cơng chi tiết
-
Dùng nhân công quét, kết hợp với máy thổi bụi, vệ sinh sạch sẽ bề mặt lớp BTNR 25
trước khi thi công phun lớp nhũ tương CRS -1 đã được Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát
chấp thuận.
-
Dùng ôtô tưới nhựa chuyên dùng tưới nhựa rải đều trên bề mặt đường cũ đã được làm
sạch với khối lượng 0,5kg/m2.
-
Kiểm tra điều kiện làm việc của máy rải ( thử máy rải).
-
Tiến hành rải: Máy rải hỗn hợp BTN xong đến đâu là máy lu tiến hành lu lèn ngay đến đó.
Trong q trình lu thường xun có biện pháp chống dính bánh đối với các loại xe lu và bắt
đầu theo dõi đếm số lượt lu trên điểm.
-
Tiến hành lu lèn:
Lu sơ bộ: lu sơ bộ bằng lu bánh thép 6- 8T`
Vị trí
Số lượt lu
Vận tốc lu
Km122+300 -:Km122+420 (CTT –V1)
4 lượt / điểm
2 -3Km/h
Lu hoàn thiện: bằng lu bánh lốp 16 T
Vị trí
Số lượt lu
Vận tốc lu
Km122+300 -:Km122+420 (CTT –V1)
9 -10 lượt / điểm
3-5Km/h
Lu hoàn thiện: bằng lu bánh lốp 25T
Vị trí
Km122+300 -:Km122+420 (CTT –V1)
Số lượt lu
Vận tốc lu
10 -11 lượt / điểm
3-5Km/h
Lu hoàn thiện: bằng lu bánh thép 10-12T
Vị trí
Số lượt lu
Vận tốc lu
Km122+300 -:-
4 lt / im
3-5Km/h
Báo cáo kết quả rải thử BTNC 12.5
Dự án TXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội - Bắc Giang theo
hình thức hợp đồng BOT.
Gói thầu sè 05 Km121+630- Km124+815
Km122+420 (CTT –V1)
VI.
CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM, KIỂM TRA CAO ĐỘ:
Sau hai ngày rải thử. Lấy mẫu tại hiện trường xác định các chỉ tiêu cần thiết của BTNC 12.5
( kết quả thí nghiệm có bảng kèm theo)
+ Xác định độ bền Marshall (độ ổn định và độ dẻo)
+ Xác định thành phần hạt
+ Xác định độ rỗng dư
+ Xác định độ chặt
+ Xác định chiều dày
+ Chiết xuất nhựa
+ Báo cáo mẻ trộn;
+ Nhiệt độ trung bình(các xe thảm đến cơng trường)
-
Bảng kiểm tra cao độ lớp BTNC 19.0 sau khi lu lèn.
Cọc
Lý trình
Điểm
đo
K/c tới
tim(m)
Cao độ
đỉnh
BTNR
25(m)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
H3
Km122+300
15
Km122+320
16
Km122+340
17
Km122+360
16
Km122+380
H4
Km122+400
CP
Km122+420
1.0
4,50
6,820
2.0
8,75
6,899
1.0
4,50
7,099
2
8,75
7,179
1.0
4,50
7,377
2.0
8,75
7,459
1.0
4,50
7,657
2.0
8,75
7,740
1.0
4,50
7,919
2.0
8,75
7,998
1.0
4,50
8,139
2.0
8,75
8,217
1.0
4,50
8,340
2.0
8,75
8,418
Hệ số lu lèn trung bình Krải
Cao độ
rải
trước
khi lu
lèn (m)
Cao độ
sau khi
lu
lèn(m)
(6)
(7)
6,905
6,984
7,184
7,263
7,462
7,543
7,743
7,826
8,004
8,082
8,225
8,307
8,424
8,503
6,890
6,969
7,169
7,247
7,447
7,529
7,727
7,810
7,989
8,068
8,209
8,287
8,409
8,488
Hệ số
rải K
(8)=(65)/(75)
1,214
1,209
1,217
1,235
1,217
1,200
1,234
1,234
1,217
1,200
1,234
1,286
1,217
1,217
1,224
Ghi chú
(8)
* Qua bảng đo cao độ đỉnh BTNC 19; bảng đo cao độ lớp BTNC 19.0 trước lu lèn và bảng đo cao
độ BTNC 19.0 sau khi lu lèn ta có hệ số rải sau: Krải = 1,224
VII.
CƠNG TÁC ĐẢM BẢO GIAO THƠNG, VSMT, ATLĐ
B¸o c¸o kÕt qu¶ r¶i thư BTNC 12.5
Dự án TXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội - Bắc Giang theo
hình thức hợp đồng BOT.
Gói thầu sè 05 Km121+630- Km124+815
Trong q trình thi cơng Nhà thầu bố trí đầy đủ các loại biển báo và cọc tiêu tạm. Bố trí
người cảnh giới va hướng dẫn giao thông tại hai đầu đoạn thi công.
Cán bộ, công nhân tham gia thi công được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động, thiết bị thi công
hoạt động tốt, đảm bảo an tồn. Cơng nhân vận hành máy móc và lao động phổ thông được
hướng dẫn đầy đủ cụ thể.
VII.
KẾT LUẬN
Thời gian vận chuyển và nhiệt độ trong quá trình vận chuyển
-
Thời gian vận chuyển bê tông nhựa đo được là 30 phút/chuyến.
-
Nhiệt độ tại trạm trộn :1500c -1550c
-
Nhiệt độ tới nơi thi cơng:1400c -1450c
Nhìn chung cơng tác vận chuyển và bảo quản trong quá trình vận chuyển đạt yêu cầu theo
các tiêu chuẩn kỹ thuật đề ra của Dự án.
Nhựa dính bám: Sau khi kiểm tra và điều chỉnh tại hiện trường thi công, giữ mức tốc độ
lực phun từ 2-5 at: đảm bảo định lượng nhựa tưới, hàm lượng nhựa thí nghiệm dính bám
tại hiện trường 0.50 Kg/m2 đạt yêu cầu.
Máy móc thiết bị: Máy móc thiết bị đat yêu cầu trong quá trình rải thử. Khi triển khai đại
trà, để chất lượng thi cơng tốt nhất thì một số máy cần đáp ứng đầy đủ các yêu cầu như:
-
Bàn là sấy nhiệt độ tự động hooạt đông tốt trong mọi điều kiện.
-
Đối với các máy rải cần đáp ứng đúng tiêu chuẩn chiều rộng vệt rải của máy tối thiểu
7.5m;
Về điều chỉnh thiết kế hỗn hợp bê tơng nhựa (xem phụ lục đính kèm).
Hệ số rải theo máy ( Krải ):
-
Qua thi công lớp BTNC 19.0. Đo đạc, tính cao độ rải lớp BTNC 19.0 trước khi lu lèn và
cao độ sau khi lu lèn đạt độ chặt yêu cầu, hệ số rải theo máy Krải = 1,224
-
Với dây chuyền công nghệ như trên, qua kết quả lu lèn rải thử thấy rằng với nhiệt độ từ
140oC đến 145o khi kết thúc lu lèn là 80o C và số lần lu lèn chặt bằng lu bánh lốp 16T là 910 lượt/ điểm, Lu 25T là 10-11 lượt/ điểm đạt độ chặt yêu cầu : K= 99.39% đối với lớp
BTNC 19.
-
Như vậy, với kết quả thí nghiệm của đoạn rải thử đạt yêu cầu. Thống nhất phương
án thi công như nội dung báo cáo nêu trên. Công thức trộn dùng để sản suất bê
tông đại trà áp dụng theo đúng cơng thức thiết kế BTNC 19.0 hồn chỉnh.
B¸o cáo kết quả rải thử BTNC 12.5
Dự án TXD cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội - Bắc Giang theo
hình thức hợp đồng BOT.
Gói thầu sè 05 Km121+630- Km124+815
Trên đây là tồn bộ tính tốn của nhà thầu. Trình Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát xem xét chấp
thuận trước khi thi công đại trà để Nhà thầu tiến hành triển khai thi công cho kịp tiến độ của Dự án
(Các phụ lục đính kèm báo cáo: Các chấp thuận vật liệu của các bên, các kết quả đánh giá
chất lượng bê tông nhựa trước và sau khi thi công rải thử, thiết kế hỗn hợp BTN hoàn chỉnh, các
biên bản nghiệm thu, các phiếu xuất bê tơng nhựa)
TƯ VẤN GIÁM SÁT
LÊ CƯỜNG
B¸o c¸o kÕt qu¶ r¶i thư BTNC 12.5
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
LÊ VĂN THẮNG