Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Tuần 26.Doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.22 KB, 40 trang )

TUẦN 26
Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2022
Tiết 1. Chào cờ
Tiết 2. Tập đọc:
NGHĨA THẦY TRÒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kỹ năng
* Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tơn kính tấm gương cụ giáo
Chu. Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc
nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời được các
câu hỏi trong SGK).
2. Năng lực
- HS có cơ hội được phát triển năng lực tự học, giao tiếp và hợp tác, giải
quyết vấn đề và sáng tạo, ngơn ngữ, thẩm mĩ,...
3. Phẩm chất:
- Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, tranh minh họa
- HS: SGK, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’ A. HĐ khởi động, kết nối
- 2HS đọc thuộc lịng bài Cửa
sơng và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài và ghi bảng
20’ B. Hình thành kiến thức mới
- Cho HS quan sát tranh giới thiệu
Luyện đọc
- HS quan sát, lắng nghe.


- Cho 1 HS đọc bài văn
- GV chia đoạn: 3 đoạn
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm SGK.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp (3 lần) - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc hết bài. Đọc
- GV đọc diễn cảm tồn bài
từ khó. Đọc chú giải.
Tìm hiểu bài
- Lớp nghe.
· Đoạn 1
? Các môn sinh của cụ giáo Chu - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
đến nhà thầy để làm gì?
- Đến để mừng thọ thầy thể hiện lịng
u q, kính trọng thầy, người đã dạy
? Tìm các chi tiết cho thấy học trị dỗ, dìu dắt họ trưởng thành.
rất tơn kính cụ giáo Chu?
- Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu
trước nhà thầy để mừng thọ thầy
· Đoạn 2
những cuốn sách q…
? Em hãy tìm những chi tiết thể - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
hiện tình cảm của thầy Chu đối với - Thầy giáo Chu tôn kính cụ đồ đã dạy
thầy từ thủa vỡ lịng…Thầy cung kính
thầy giáo cũ?
119


· Đoạn 3
? Những thành ngữ, tục ngữ nào
nói lên bài học mà các môn sinh

nhận được trong ngày mừng thọ cụ
giáo Chu?
? Em còn biết thêm các câu thành
ngữ, tục ngữ, ca dao nào có nội dung
tương tự
? Bài văn nói lên điều gì?

thưa với cụ:
“Lạy thầy! Hơm nay con đem tất cả
các môn sinh đến tạ ơn thầy....
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Đó là 3 câu: Uống nước nhớ nguồn.
Tôn sự trọng đạo. Nhất tự vi sư, bán
tự vi sư.
- Không thầy đố mày làm nên. Kính
thầy u bạn. Muốn sang thì bắc cầu
kiều. .. Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy.
Làm sao cho bõ những ngày ước ao.
* Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng
đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi
người cần giữ gìn và phát huy
truyền thống tốt đẹp đó.

C. HĐ THLT
15’ Đọc diễn cảm
- Cho HS đọc diễn cảm bài văn.
- GV đưa đoạn luyện đọc (đoạn Từ
sáng sớm…mang ơn rất nặng).
- 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm hết
bài văn. Cả lớp lắng nghe.

- GV nhận xét + khen những HS
- HS luyện đọc đoạn.
đọc
- Một vài HS thi đọc.
- Lớp nhận xét
C. Củng cố, dặn dò
1’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm các truyện kể
nói về tình thầy trị, truyền thống tơn
sư trọng đạo của dân tộc Việt Nam.
Điều chỉnh- bổ sung:
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
--------------------------------o0o-----------------------------Tiết 3. Toán
TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép trừ số đo thời gian. Vận dụng giải các bài toán đơn
giản. Làm được bài tập 1,2.
2. Năng lực
- Góp phần phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, NL tư chủ và tự
học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
toán học, NL giao tiếp toán học,

3. Phẩm chất
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK
- HS: SGK, vở ghi, nháp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
120


4’

A. HĐ khởi động, kết nối
- Gọi 2HS lên bảng, HS dưới
lớp làm nháp.
- GV nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài và ghi bảng
17’ B. Hình thành kiến thức mới
a) Ví dụ 1: GV nêu BT (SGK)
- Yêu cầu HS nêu phép tính của
BT
- Yêu cầu 1 HS lên bảng thực
hiện phép tính, HS dưới lớp làm
vào nháp.
- GV xác nhận kết quả.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính
và cách tính

- Điền số vào chổ chấm
1 ngày =24 giờ:
1 giờ = 60 phút
1 năm =12 tháng;
1 phút = 60 giây


- Đặt tính, rồi tính.
8 năm 9 tháng +6 năm 7 tháng
15 giờ 55 phút -13 giờ 10 phút = ?
15 giờ 55 phút
13 giờ 10 phút

b) Ví dụ 2:GV đọc BT (SGK)
- Yêu cầu HS nêu phép tính.
- u cầu HS thảo luận nhóm
đơi tìm cách đặt tính và tính.
- Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng
trình bầy.
- Yêu cầu HS nêu cách tính
- GV nhận kết quả.
? So sánh cách trừ 2 VD trên ?
17’ C, HĐ thực hành, LT
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS
dưới lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV đánh giá nhận xét
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
- Gọi 3 HS lên bảng, dưới lớp
làm vở.
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV đánh giá

2 giờ 45 phút
- Đặt thẳng cột đáp số của các đơn
vị…

- HS thực hiện
- 8 phút 13 giây
22 phút 47 giây
30 phút 60 giây = 31 phút
- HS so sánh
- Tương tự có kết quả
9 giờ 30 phút
……
- Trình bầy tương tự như bài 1
Đáp số:
a) 20 ngày 4 giờ
b) (16 tháng =1 năm 4 tháng)
Vậy 8 năm 9 tháng + 6 năm 7 tháng
=15 năm 4 tháng)
- Đi từ A: 6 giờ 45 phút
- Đến B: 8 giờ 30 phút.Nghỉ 15 phút.
Thời gian đi từ A àB(khơng tính
nghỉ)?
- Lấy thời điểm đến trừ thời điểm xuất
phát và trừ thời gian nghỉ.

121


2’

C. Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết và nhận xét tết học .
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.

Điều chỉnh- bổ sung:
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
--------------------------------o0o-----------------------------Tiết 4. Đạo đức
EM YÊU HỊA BÌNH (T1)
I. U CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
- GV giúp hs hiểu giá trị của hồ bình, trẻ em có quyền được sống trong
hồ bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình. Tích cực
tham gia các hoạt động bảo vệ hồ bình. u hồ bình và ủng hộ các dân tộc đấu
tranh cho hồ bình, ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hồ
bình, gây chiến tranh
2. Năng lực
- HS có cơ hội được phát triển năng lực tự học, giao tiếp và hợp tác, giải
quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ, thẩm mĩ,...
3. Phẩm chất:
- Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Điều 38 công ước quốc tế về quyền trẻ em. Thẻ màu cho HĐ 2
- HS: SGK, vở ghi, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
5’ A. HĐ khởi động, kết nối
- HS hát bài Trái đất này là của chúng em . - Lớp hát
nhạc: Trương quang Lục, thơ Định hải
? Bài hát nói lên điều gì?
- TB: Trái đất này đều là của
? Để trái đất mãi mãi tươi đẹp yên bình, chúng chúng ta

ta cần phải làm gì?
- Ghi đầu bài
B. Hình thành kiến thức mới
10’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu thơng tin
- u cầu hS quan sát các tranh ảnh về cuộc - HS quan sát tranh ảnh
sống của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến
tranh , về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi:
Em thấy những gì trong tranh, ảnh đó?
- HS đọc thông tin trang 37 38 SGK và thảo - HS đọc thơng tin và thảo
luận theo nhóm 3 câu hỏi trong SGK
luận
- Gọi đại diện nhóm trả lời
- Đại diện nhóm trả lời
KL: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát , đau
thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất
học...vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ
122


hồ bình, chống chiến tranh
8’ * Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (BT1 SGK)
- GV lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập 1
- HS bày tỏ các ý kiến bằng cách giơ thẻ màu - HS nghe
theo quy ước
- HS giơ thẻ
- Gọi vài HS giải thích lí do tại sao em đồng ý - HS giải thích theo ý hiểu
hay khơng đồng ý
của mình
KL: các ý kiến a,d là đúng. Các ý kiến b, c là
sai. Trẻ em có quyền được sống trong hồ bình

và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hồ bình
8’ * Hoạt động 3: Làm bài tập 2
- HS làm bài tập 2
- Trao đổi với bài của bạn bên cạnh
- HS làm bài cá nhân
- Một số hS trình bày ý kiến trước lớp
- Trao đổi bài của mình với
KL: Để bảo vệ hồ bình , trước hết mỗi người bạn bên cạnh
phải có lịng u hồ bình và thể hiện điều đó
ngay trong cuộc sống hằng ngày, trong các mối
quan hệ giữa con người với con người, giữa
các dân tộc quốc gia này với các dân tộc quốc
gia khác như các hành động , việc làm b, c
trong bài tập 2
7’ * Hoạt động 4: Làm bài tập 3 SGK
- HS thảo luận nhóm bài tập 3
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp
- HS thảo luận nhóm
KLvà khuyến khích những hoạt động tham gia - Đại diện nhóm trình bày
bảo vệ hồ bình phù hợp với khả năng
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
2’ C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- dặn HS về sưu tầm tranh ảnh, về các hoạt
động bảo vệ hồ bình ...
- Mỗi em vẽ một bức tranhh về chủ đề em yêu
hoà bình
Điều chỉnh- bổ sung:
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………

--------------------------------o0o-----------------------------BUỔI CHIỀU
Tiết 1. Lịch sử
CHIẾN THẮNG ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kỹ năng
- HiÓu từ ngày 18 đến ngày 30- 12- 1972 đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng
máy bay tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt HN. Quân và dân ta đã chiến đấu
anh dũng làm nên một: " Điện Biên Phủ trên không "
123


2. Năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giao tiếp, hợp tác; Năng lực
giải quyết vấn đề, sáng tạo
3. Phẩm chất: - Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- GV: Bản đồ thành phố HN. Các hình minh hoạ trong SGK
- HS: SGK, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’ A. HĐ khởi động, kết nối
? Hãy thuật lại cuộc tiến công vào sứ - 1 HSKG trả lời các câu hỏi
quán Mĩ của quân giải phóng MN
trong dịp tết mậu thân 1968?
? nêu ý nghĩa của cuộc tấn công và - 1 HSTB trả lời các câu hỏi
nổi dậy đó?
- GV nhận xét ghi điểm
- Giới thiệu bài (Nêu mục tiêu )
- Ghi đầu bài.

34’ B. Hình thành kiến thức mới
* Hoạt động 1: Âm mưu của đế quốc
Mĩ trong việc dùng máy bay B52 bắn
phá HN.
- Y/c HS làm việc cá nhân, đọc sgk
? Nêu tình hình của ta trên mặt trận - HSTB đọc SGK
chống Mĩ và chính quyền sài Gịn - KG: Sau cuộc tổng tiến công và
sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết nổi dậy tết mậu thân 1968 ta tiếp tục
mậu thân 1968?
giành được nhiều thắng lợi trên
? Nêu những điều em biết về máy chiến trường MN đế quốc Mĩ …
bay
- Máy bay B52 là loại máy bay tối
B 52? Đế quốc Mĩ có âm mưu gì tân nhất và hiện đại nhất lúc bấy
trong việc dùng máy bay B52?
giờ, có thể bay cao 16 m nên pháo
- GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến cao xạ khơng bắn được . Máy bay
trước lớp
B52 ….
* Hoạt động 2: HN 12 ngày đêm
quyết chiến
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
để trình bày diễn biến 12 ngày đêm - HS thảo luận nhóm 4
chống máy bay Mĩ phá hoại của quân
và dân HN theo câu hỏi sau:
? Cuộc chiến đấu chống máy bay Mĩ
phá hoại năm 1972 của quân và dân - TB: Cuộc chiến đấu bắt đầu vào
HN bắt đầu và kết thúc vào ngày khoảng 20 giờ ngày 18-12-1972 kéo
nào?
dài 12 ngày đêm đến ngày...

? Lực lượng và phạm vi phá hoại của
máy bay Mĩ?
- KG: Mĩ dùng máy bay B52 loại
? Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 26- máy bay này hiện đại nhất ồ ạt ...
12- 1972 trên bầu trời HN?
- Ngày 26- 12- 1972 địch tập trung
124


2’

105 lần chiếc máy bay B52, ném
? Kết quả của cuộc chiến đấu 12 bom trúng 100 địa điểm ở HN ...
ngày đêm chống máy bay Mĩ?
- Cuộc tập kích bằng máy bay B52
của Mĩ bị tập tan, 81 máy bay của
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả
Mĩ trong đó có 34 máy bay B52 …
GV nhận xét KL:
* Hoạt động 3: ý nghĩa của chiến
thắng 12 ngày đêm chốngmáy bay
Mĩ phá hại
- HS thảo luận cả lớp
? Vì sao nói chiến thắng 12 ngày đêm - HSTB đọc SGK
chống máy bay Mĩ phá hoại của nhân - KG: Vì chiến thắng này mang lại
dân MB là chiến thắng ĐBP trên kết quả to lớn cho ta, còn Mĩ bị thiệt
không?
hại nặng nề như Pháp trong trận
KL: GV nêu lại ý nghĩa
ĐBP năm 1954.

- Vì sau chiến thắng này Mĩ buộc
phải thừa nhận sự thất bại ở VN và
ngồi vào bàn đàm phán tại Hội nghị
Pa - ri bàn về việc chấm dứt chiến
C. Củng cố dặn dò.
tranh, lập lại hồ bình ở VN giống
- Nhận xét giờ học
như Pháp phải kí hiệp định Giơ ne
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
vơ sau chiến thắng ĐBP năm 1954

Điều chỉnh- bổ sung:
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
--------------------------------o0o----------------------------Tiết 2 : Thể dục :
BÀI 49
PHỐI HỢP CHẠY ĐÀ - BẬT CAO
TRÒ CHƠI "CHUYỂN NHANH, NHẢY NHANH"
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức
- Tiếp tục ôn bật cao, phối hợp chạy - bật cao.
- Trò chơi "Chuyển nhanh, nhảy nhanh".
2. Kỹ năng
- Biết cách thực hiện được động tác bật nhảy lên cao. Biết cách phối hợp chạy và
bật nhảy lên cao (Chạy chậm kết hợp bật nhảy lên cao).
- Tích cực tham gia các trị chơi vận động và có trách nhiệm trong khi chơi trị
chơi.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong giờ học, chăm chỉ tập luyện, thực hiện theo yêu cầu của GV.

4. Năng lực
- Tự chủ và tự học, giao tiếp, hợp tác, chăm sóc sức khỏe, năng lực vận động cơ
bản, biết tự khám phá bài học.
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập
125


- Phương tiện: + GV 1 còi, sân chơi
+ (H) giày, quần áo gọn gàng
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- PPDH chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trị chơi và thi đấu.
- HTDH chính: Tập luyện đồng loạt , tập theo nhóm, tập luyện theo cặp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Nội dung

Đ.lượng

Phương pháp

1. Mở đầu
6- 10 phút
- GV nhận lớp phổ biến nội
dung yêu cầu giờ học.
- Xoay các khớp cổ chân, tay,
khớp gối, hơng, vai
- Ơn các động tác của bài thể
dục


- HS: Cán sự tập hợp lớp, điểm số,
báo cáo GV.
- GV: Nhận lớp, phổ biến ND, YC
giờ học, ND khởi động
- HS: khởi động do cán sự điều
khiển.

* Chia sẻ ND bài cũ

- Ban HT gọi 2 bạn thực hiện bật
cao, gọi các bạn nhận xét.
- Báo cáo GV, GV nhận xét chốt

2. Cơ bản
a. Ôn phối hợp chạy - bật
nhảy, mang vác

18 - 22
phút

- GV: Nêu ND, YC tập luyện, cho
HS luyện tập theo ĐH 2-4 hàng dọc,
GV điều khiển, quan sát, nhắc nhở
sửa sai cho HS.
- HS luyện tập theo YC.
ĐH luyện tập

- GV: Cho HS đứng theo ĐH trên và
cho HS bbật cao 2-3 lần, 2em thực
hiện 1 lượt, GV sửa sai sau đó thực

hiện 3-5 bước đà bật cao( có vật
chuẩn treo trên cao) 2-3 lần, GV
điều khiển, sửa sai.GV: Nêu tên trò
chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức
cho HS chơi thử 1 lần, sau đó cho thi
đấu 2-3 lần, đội nào thua phạt hát.
GV nhắc HS trong khi chơi phải
đảm bảo an toàn.

b. Bật cao, phối hợp chạy
đà, bật cao

\

- GV: Nêu tên trò chơi, cùng HS
nhắc lại cách chơi và luật chơi, cho
HS chơi thử 1 lần, sau đó chơi chính

c. Trị chơi: "Chuyển nhanh,
nhảy nhanh ”
126


thức.
- HS: Chơi trò chơi theo YC. Cán sự
điều khiển, ban quyền lợi làm trọng
tài quan sát phân thắng thua.
- GV: Q.sát chung, chốt kết quả.
ĐH trò chơi
4 - 6 phút

3. Kết thúc
- Thực hiện các đ.tác thả lỏng
ĐH hàng ngang
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét giờ học nhắc
HS về ứng dụng bài học vào
việc rèn luyện sức khoẻ hàng
ngày và khi vui chơi giải trí.
Điều chỉnh- bổ sung:
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
--------------------------------o0o-----------------------------Tiết 3: HĐNGLL:
--------------------------------o0o-----------------------------Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2022
Tiết 1: Âm nhạc: GVC
Tiết 2. Chính tả: ( Nghe-viết)
LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kỹ năng
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn. Tìm được
các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước
ngoài, tên ngày lễ.
2. Năng lực
- HS có cơ hội được phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề và sáng
tạo, ngôn ngữ, thẩm mĩ,...
3. Phẩm chất:
- Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, cẩm thận, trách nhiệm, tỉ mỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK
- HS: SGK, vở ghi, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

3’

Hoạt động của giáo viên
A. HĐ khởi động, kết nốik

Hoạt động của học sinh
127


- GV kiểm tra 2HS: Cho 2 HS
lên viết bảng lớp: 5 tên riêng nước
ngoài.
- GV đọc cho HS viết:
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài và ghi bảng
25’ B. Hình thành kiến thức mới
* Viết chính tả
- Cho HS đọc bài chính tả một
lượt.
? Bài chính tả nói điều gì ?

- Sác-lơ Đác-uyn, Bra-hma, Trung
Quốc, Nữ Oa, ấn Độ.

- HS lắng nghe

- Lớp theo dõi trong SGK.

- Bài chính tả giả thích lịch sử ra đời
- Luyện viết những từ ngữ dễ của ngày Quốc tế Lao động 1-5

viết sai: Chi-ca-gơ, Niu Y-c, Ban- - HS luyện viết trên nháp.
ti-mo, Pít-sbơ-nơ...
- Cho HS viết chính tả
- Cho HS nhắc lại cách trình bày - Nhắc lại cách trình bày bài.
bài
- HS viết chính tả.
- GV đọc từng câu hoặc bộ phận
câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bộ bài chính
tả.
- HS tự sốt lỗi.
- GV chấm 5-7 bài, nhận xét.
10’ C. HĐ luyện tập, thực hành
- Tổ 3 mang chấm.
- HS đọc yêu cầu:
Tác giả bài “ Quốc tế ca”.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc theo dõi trong
- Cho HS làm bài. GV bảng SGK.
nhóm cho 2 HS làm.
- Cả lớp làm vào vở bài tập hoặc làm
- Cho HS trình bày kết quả.
vào nháp.
+ Tên riêng và quy tắc viết tên - 2HS làm bài bảng nhóm, lên dán
riêng đó.
trên bảng lớp.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả · Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-tê.
đúng.
(Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận
của tên. Giữa các tiếng trong bộ phận
của tên được ngăn cách bằng gạch

nối).
· Pháp: (Viết hoa chữ cái đầu vì đây
là tên riêng nước ngồi nhưng đọc
theo âm Hán Việt).
+ GV giải thích thêm:
· Công xã Pa-ri: Tên một cuộc cách
mạng (viết hoa chữ cái đầu tạo thành
tên riêng đó.)
· Quốc tế ca: tên một tác phẩm (viết
2’ D. Củng cố, dặn dò
hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng
- GV nhận xét tiết học.
đó).
128


- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết
hoa tên người và tên địa lí nước
ngồi, nhớ nội dung bài, về nhà kể
cho người thân nghe.
Điều chỉnh- bổ sung:
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
--------------------------------o0o-----------------------------Tiết 3. Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết cộng, trừ số đo thời gian. Vận dụng giải các bài tốn có nội dung
thực tế. Làm được bài tập 1(b) và BT2,3.
- Làm tốt bài tập 1(a) và BT4.

- Làm được BT1
- Chép nội dung BT1
2. Năng lực
- Góp phần phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, NL tư chủ và tự
học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
toán học, NL giao tiếp toán học,

3. Phẩm chất
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK
- HS: SGK, vở ghi, nháp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’ A. HĐ khởi động, kết nối
- Gọi 2HS lên bảng, HS dưới lớp làm - HS thực hiện
nháp bài tập luyện tập.
- GV nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài và ghi bảng
34’ B. HĐ luyện tập, thực hành
- HS nghe
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài làm,
b) 1, 6 giờ = 96 phút
giải thích kết quả viết.
2 giờ 15 phút = 135 phút

- Yêu cầu HS nhận xét.
2, 5 phút = 150 giây
- Nêu cách chuyển số đo từ đơn vị ra
4 phút 25 giây = 265 giây
đơn vị nhỏ.
- HS đọc + thực hiện
- GV đánh giá.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm.
- Gọi 3 HS lên bảng, dưới lớp làm vở a) 2 năm 5 tháng + 13 năm 6
- Yêu cầu HS nhận xét.
tháng
- Hãy nêu cách cộng hai số đo thời
= 15 năm 11 tháng
129


gian
- GV đánh giá.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài
- Gọi 3 HS lên bảng, dưới lớp làm
vở.
- Gọi HS đọc kết qủa và giải thích.
- GV nhận xét

b) 4 ngày 12 giờ + 5 ngày 15 gờ
= 10 ngày 12 giờ
c) 13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút
= 20 giờ 9 phút
- Đáp số là:
a) 1năm 7 tháng

b) 4 ngày 18 giờ
c) 7 giờ 38 phút
Phát hiện ra Châu Mĩ: 1942
Bay vào vũ trụ lần đầu: 1961
Hai sự kiện cách nhau .... năm?
1961 –1492 =…?

2’

C. Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết và nhận xét tết học .
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
Điều chỉnh- bổ sung:
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
--------------------------------o0o-----------------------------Tiết 4. Khoa học
CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kỹ năng
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc
hoa thật.
2. Năng lực: Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giao tiếp, hợp tác; Năng lực giải
quyết vấn đề, sáng tạo
3. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK; Hình vẽ trong SGK trang 104 , 105/ SGK, hoa thật
- HS: SGK, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
4’ A. HĐ khởi động, kết nối
- Câu hỏi:Hãy nêu công dụng của
một số nguồn năng lượng
- 2 HS thực hiện
- GV nhận xét, đánh giá
- Lớp nhận xét
- Giới thiệu bài và ghi bảng
34’ B. Hình thành kiến thức mới
v Hoạt động 1: Quan sát và phân
biệt nhị và nhụy, hoa đực, hoa cái
- Yêu cầu HS quan sát các tranh SGK
trang 104 thảo luận nhóm đơi:
+ Tìm ra nhị và nhụy của hoa râm bụt
- HS quan sát và thảo luận nhóm
và hoa sen
+ Chỉ ra hoa mướp đực và hoa mướp đôi
130


cái
- GV chốt lại: treo tranh, chỉ ra nhị và
nhụy của hoa râm bụt và hoa sen, hoa
mướp đực ( 5a) và hoa mướp cái (5b)
v Hoạt động 2: Thực hành phân
loại những hoa sưu tầm được.
- Yêu cầu các nhóm phân loại hoa
sưu tầm được, hồn thành bảng sau:

- Đại diện các nhóm trình bày, lớp

nhận xét

- Mỗi nhóm 4 em, tiến hành phân
loại hoa các em sưu tầm được theo
bảng sau
- Đại diện một số nhóm giới thiệu
với các bạn từng bộ phận của bơng
hoa đó (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ).
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV kết luận:
+ Hoa là cơ quan sinh sản của những
lồi thực vật có hoa.
+ Cơ quan sinh dục đực của hoa gọi
là nhị, cơ quan sinh dục cái gọi là
nhuỵ.
+ Đa số cây có hoa, trên cùng một
hoa có cả nhị và nhuỵ.
- HS vẽ và giới thiệu sơ đồ của
v Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ nhị và mình với lớp
nhuỵ của hoa lưỡng tính.
- Lớp quan sát nhận xét sơ đồ phần
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ ghi chú.
của hoa lưỡng tính SGK trang 105 - Vài HS đọc mục bạn cần biết
ghi chú thích.
2’ C. Củng cố - dặn dị
- u cầu HS nhắc lại các kiến thức
đã học
- Chuẩn bịbài sau
- Nhận xét tiết học

Điều chỉnh- bổ sung:
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
--------------------------------o0o-----------------------------Tiết 5: Tiếng Anh: GVC
--------------------------------o0o-----------------------------CHIỀU
Tiết 1. Toán:
NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kỹ năng
* Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. Vận dụng để giải
một số bài tốn có nội dung thực tế. Làm được bài tập 1.
2. Năng lực
- Góp phần phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, NL tư chủ và tự
học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
toán học, NL giao tiếp toán học,

131


3. Phẩm chất
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK
- HS: SGK, vở ghi, nháp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’

A. HĐ khởi động, kết nối

- Kiểm tra VBT
- HS mang VBT lên chấm
- Giới thiệu bài và ghi bảng
17’ B. Hình thành kiến thức mới
a) Ví dụ 1: GV nêu bài tốn.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt
1 giờ 10 phút x 3 = ?
tính, HS dưới lớp đặt tính ra
1 giờ 10 phút
nháp, thử làm.
x
3
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
3 giờ 30 phút
đơi tìm cách tính. Gọi HS lên
bảng tính.
- GV xác nhận cách làm:
- 3 giờ 15 phút x 5 =?
b) Ví dụ 2: GV nêu bài tốn.
3 giờ 15 phút
- Yêu cầu HS nêu phép tính.
x
5
- Yêu cầu HS lên bảng trình
15 giờ 75 phút
bày + NX
- 75 phút có thể đổi ra giờ và phút.
- GV kết luận.
- 75 phút =1 giờ 15 phút
17’ C. HĐ luyện tập, thực hành

Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
- Gọi 2 HS lên bảng làm 2
- HS đọc
phép tính:
a)KQ
HS dưới lớp làm bài vào vở.
Vậy 4 giờ 23 phút x 4 =17 giờ 32 phút
- Yêu cầu HS nêu cách nhân số b) KQ
đo thời gian với một sô đo tự
3 giờ 12 phút x 3 = 9 giờ 36 phút
nhiên.
12 phút 25 giây x 5 = 60 phút 125 giây
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc kết
= 62 phút 5 giây
quả các phần còn lại.
3, 4 phút x 4 = 13, 6 phút
- Yêu cầu HS nhận xét.
9, 5 giây x 3 = 28, 5 giây
- GV đánh giá.
2’ D. Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết và nhận xét tết học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài
Điều chỉnh- bổ sung:
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
--------------------------------o0o-----------------------------Tiết 2: Thể dục
BÀI 50
BẬT CAO -TRÒ CHƠI "CHUYỂN NHANH, NHẢY NHANH"
132



I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức
- Ôn hoặc kiểm tra bật cao.
- Trò chơi "Chuyển nhanh, nhảy nhanh".
2. Kỹ năng
- Thực hiện động tác bật nhảy lên cao.
- Tích cực tham gia các trị chơi vận động và có trách nhiệm trong khi chơi trò
chơi.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong giờ học, chăm chỉ tập luyện, thực hiện theo yêu cầu của GV.
4. Năng lực
- Tự chủ và tự học, giao tiếp, hợp tác, chăm sóc sức khỏe, năng lực vận động cơ
bản, biết tự khám phá bài học.
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập
- Phương tiện: + GV 1 còi, sân chơi
+ (H) giày, quần áo gọn gàng
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- PPDH chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trị chơi và thi đấu.
- HTDH chính: Tập luyện đồng loạt , tập theo nhóm, tập luyện theo cặp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Nội dung

Đ.lượng

1. Mở đầu
6- 10 phút

- GV nhận lớp phổ biến nội dung
yêu cầu giờ học.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp
gối, hơng, vai
- Ơn một số động tác bài thể dục
18 - 22
phút
2. Cơ bản
a. Ôn tập hoặc kiểm tra bật cao
* Kiểm tra bật cao
- Cách đánh giá: Theo mức độ
kỹ thuật và sự tích cực thực hiện
của từng HS.
Hoàn thành tốt: Thực hiện cơ bản
đúng đtác ( TTCB, bật nhảy, tiếp
đất), bật nhảy tích cực ( 2 chân
duỗi thẳng khi lên cao)
Hoàn thành: Thực hiện cơ bản
đúng đtác, khơng duỗi thẳng
chân khi bật lên cao.
Chưa hồn thành: Sai đtác.

133

Phương pháp
- HS: Cán sự tập hợp lớp, điểm
số, báo cáo GV.
GV: Nhận lớp, phổ biến ND, YC
giờ học, ND khởi động
- HS: khởi động do cán sự điều

khiển.

- Tổ chức và P2 kiểm tra: Kiểm
tra từng HS, mỗi HS bật cao 1
lần, những HS được gọi tên đứng
vào vị trí qui định thực hiện đtác
( Nếu chạm được tay vào vật
chuẩn càng tốt), khi rơi xuống 2
chân chùng gối để giảm chấn
động khi tiếp đất, 2 tay đưa ra
trước để giữ thăng bằng, rồi đứng
lên chờ nhận xét, đánh giá của
các bạn và GV ( GV chọn HS
đứng bảo hiểm).
ĐH hàng ngang



€€€€€€€€
€€€€€€€€
b. Trò chơi: “Chuyển nhanh,
€€€€€€€€
nhảy nhanh”
- GV: Nêu tên trò chơi, cùng HS
nhắc lại cách chơi và luật chơi,
cho HS chơi thử 1 lần, sau đó
chơi chính thức.
- HS: Chơi trò chơi theo YC. Cán
sự điều khiển, ban quyền lợi làm
trọng tài quan sát phân thắng

thua.
4 - 6 phút GV: Q.sát chung, chốt kết quả.
ĐH trò chơi
3. Kết thúc
- Thực hiện các đ.tác thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét giờ học nhắc HS
về ứng dụng bài học vào việc rèn
luyện sức khoẻ hàng ngày và khi
vui chơi giải trí.

ĐH hàng ngang

Điều chỉnh- bổ sung:
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
--------------------------------o0o----------------------------Tiết 3: Thể dục:
BÀI 51
MƠN THỂ THAO TỰ CHỌN - TRỊ CHƠI "CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG
TIẾP SỨC"
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức
- Ôn tâng cầu bằng đùi, đỡ cầu, chuyền cầu bằng mu bàn chân.
- Học trò chơi "Chuyền và bắt bóng tiếp sức".
2. Kỹ năng
- Thực hiện động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân (Hoặc bất
cứ bộ phận nào).
.
- Tích cực tham gia các trị chơi vận động và có trách nhiệm trong khi chơi trò

chơi.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong giờ học, chăm chỉ tập luyện, thực hiện theo yêu cầu của GV.
4. Năng lực
- Tự chủ và tự học, giao tiếp, hợp tác, chăm sóc sức khỏe, năng lực vận động cơ
bản, biết tự khám phá bài học.
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập
- Phương tiện: + GV 1 còi, sân chơi
134


+ (H) giày, quần áo gọn gàng
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- PPDH chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trị chơi và thi đấu.
- HTDH chính: Tập luyện đồng loạt , tập theo nhóm, tập luyện theo cặp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập
- Phương tiện: + GV 1 còi, sân chơi
+ (H) giày, quần áo gọn gàng
- Phương pháp: Thuyết trình, làm mẫu, giảng giải, luyện tập, thi đấu…
III. TIẾN TRÌNH

Nội dung

Đ.lượng


1. Mở đầu
6- 10 phút
- GV nhận lớp phổ biến nội dung
yêu cầu giờ học.
- Xoay các khớp cổ chân, tay,
khớp gối, hơng, vai
- Ơn các động tác của bài thể dục
18 - 22
phút
2. Cơ bản
a. Đá cầu
- Ôn tâng cầu bằng đùi
- Ôn chuyền cầu băng mu bàn
chân

Phương pháp
HS: Cán sự tập hợp lớp, điểm số,
báo cáo GV.
GV: Nhận lớp, phổ biến ND, YC
giờ học, ND khởi động
HS: khởi động do cán sự điều
khiển.

- GV: Nêu tên đtác, chọn 1 số
HS giỏi ra làm mẫu, GV nhắc lại
những điểm cơ bản của đtác, sau
đó cho HS luyện tập theo
tổ( nhóm) trên sân, GV quan sát,
nhắc nhở, sửa sai và nhắc HS kỷ
luật trong khi luyện tập.

HS: Luyện tập theo YC.
ĐH luyện tập
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
GV: Nêu tên trị chơi, làm mẫu
và giải thích cách chơi, cho HS
chơi thử 1-2 lần, GV có thể giải
thích bổ xung thêm để HS nắm
được cách chơi. Sau đó cho HS

b. Trị chơi: "Chuyền và bắt
bóng tiếp sức ”
CBị: Kẻ 2 vạch CB và XP cách
nhau 1,5- 2m, cách vạch XP 1415m kẻ vạch giới hạn, chia lớp
thành 2 hàng dọc đều nhau, 2em
đầu hàng của mỗi đội tiến sát vào
vạch XP.
Cách chơi: Khi có lệnh 2em đứng
đầu hàng của mỗi đội vừa chạy

thi đua 1 lần, em nào phạm luật
phạt hát, múa…
ĐH trò chơi

135


vừa
chuyền

bóng
cho
nhau( Chuyền bóng bằng 2 tay
trước ngực) và bắt bóng. Khi 1
trong 2 chạy đến vạch giới hạn
thì cả 2 quay lại chuyền bóng
theo chiều ngược lại, khi về gần
đến vạch XP thì chuyền bóng cho
2 người số 2 và đi thường về cuối
hàng tập hợp. Số 2 cũng thực
hiện như trên và cứ như vậy cho
đến hết.
4 - 6 phút
3. Kết thúc
- Thực hiện các đ.tác thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài

ĐH hàng ngang

- GV nhận xét giờ học nhắc HS
về ứng dụng bài học vào việc rèn
luyện sức khoẻ hàng ngày và khi
vui chơi giải trí.
Điều chỉnh- bổ sung:
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
--------------------------------o0o----------------------------Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2022
Tiết 1. Toán
CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kỹ năng
* Biết thực hiện phép chia số đo thời gian với một số. Vận dụng để giải
một số bài tốn có nội dung thực tế. Làm được bài tập 1.
2. Năng lực
- Góp phần phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, NL tư chủ và tự
học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
toán học, NL giao tiếp toán học,

3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK
- HS: SGK, vở ghi, nháp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’ A. HĐ khởi động, kết nối
- Kiểm tra VBT
- Giới thiệu bài và ghi bảng
18’ B. Hình thành kiến thức mới
a) Ví dụ 1: GV nêu bài toán như
SGK.
42 phút 30 giây : 3 =…….?
136


? Muốn biết thời gian trung
bình phải đấu 1 ván cờ ta làm
phép tính gì?
- Giới thiệu đây là phép chia
số đo thời gian.

- Gọi HS thực hiện phép tính
chia. Nếu khơng có ai làm được
GV mới hướng dẫn
b) ví dụ 2: GV nêu bài toán như
SGK.
- Yêu cầu HS nêu phép tính
cần thực hiện.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
đơi tìm cách đặt tính và tính.
- u cầu HS nêu cách làm
tiếp theo
- Yêu cầu HS thực hiện.
- GV xác nhận kết quả.
7 giờ 40 phút: 4 = 1 giờ 55
phút

42 phút 30 giây
3
12
14 phút 10 giây
0 phút 30 giây
0
- HS theo dõi cách thực hiện .
7 giờ 40 phút: 4 = ……?
7 giờ 40 phút
4
3 giờ
1 giờ 3

- Số đo ở đơn vị giờ khơng chia hết và

cịn dư 3 giờ.
- Đổi 3 giờ ra phút và cộng với 40 phút
và chia tiếp.
7 giờ 40 phút
4
3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
220 phút
20 phút
- Kết luận: Đây là trường hợp
0 phút
số đo thời gian của đơn vị đầu
- Lấy số đo của từng loại đơn vị chia
không chia hết cho cho số chia.
cho số chia, nếu cịn dư chuyển sang
Khi đó ta sẽ chuyển sang đơn vị
đơn vị nhỏ hơn rồi chia tiếp.
nhỏ hơn rồi tiếp túc chia.
16’ C. HĐ luyện tập, thực hành
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài,
- Làm bài vào phiếu học tập, lên bảng
HS dưới lớp làm bài vào vở.
làm bài
- (a),(b) gọi HS
a) 24 phút 12 giây
4
- (c),(d) gọi HS
0
12 giây
6 giờ 3 giây

0
b) 35 giờ 40 phút
5
0
40 phút 7 giờ 8 phút
0
-Yêu cầu HS nêu cách thực
hiện.
c) 10 giờ 48 phút
9
- HS dưới lớp nhận xét.
1 giờ = 60 phút 1 giờ 12 phút
- GV đánh giá.
108 phút
18 phút
0

2’

D. Củng cố - dặn dò

d) 18, 6 phút
06
137

6
3, 1 phút


- GV tổng kết và nhận xét tết

0
học .- Về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.
Điều chỉnh- bổ sung:
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
--------------------------------o0o-----------------------------Tiết 2. Tập đọc
HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kỹ năng
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả. Hiểu ý nghĩa:
Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc. (Trả lời được các
câu hỏi trong SGK).
2. Năng lực
- HS có cơ hội được phát triển năng lực tự học, giao tiếp và hợp tác, giải
quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ,...
3. Phẩm chất:
- Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, tranh minh họa
- HS: SGK, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’ A. HĐ khởi động, kết nối
- 2HS đọc bài Nghĩa thầy trò và - HS đọc
trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét ghi điểm
- Giới thiệu bài và ghi bảng
22’ B. Hình thành kiến thức mới

- HS nghe
Luyện đọc
- Cho 1 HS đọc bài văn
- GV chia đoạn: 3 đoạn
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm SGK.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp (3 lần) - HS dùng bút chí đánh dấu đoạn.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc hết bài. Đọc
- GV đọc diễn cảm tồn bài
từ khó. Đọc chú giải.
Tìm hiểu bài
- Nghe, theo dõi.
* Đoạn 1
? Hội thổi cơm thi ở làng Đồng - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
Văn bắt nguồn từ đâu?
- Các cuộc trẩy quân đánh giặc của
* Đoạn 2
người Việt cở bên bờ sông Đáy xưa.
? Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
cơm ?
- “ Khi tiếng trống hiệu bắt đầu....bắt
* Đoạn 3
đầu thổi cơm.”
? Tìm những chi tiết cho thấy - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thâm.
thành viên của mỗi đội thổi cơm thì - Trong khi một người lấy lửa, các
138



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×