Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
-
-
1
1
-
-
LỜI NÓI ĐẦU
Qui trình công nghệ chế tạo chi tiết dạng càng cần đạt yêu cầu về các mặt
đầu, độ song song của các lỗ với nhau. Từ các yêu cầu trên, ta phải thiết kế một qui
trình công nghệ hợp lý từ khâu tạo phôi đến khâu tạo thành chi tiết hoàn chỉnh.
Trên cơ sở đó ta phải thiết kế đồ gá, tính chế độ cắt và xác định thời gian gia
công cơ bản cho từng nguyên công một cách hợp lý để đạt hiệu quả kinh tế, kỹ thuật
cao nhất. Những yêu cầu trên được thể hiện trong : ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUI TRÌNH
CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT DẠNG CÀNG.
Các số liệu, thông số do tra bảng hoặc tính toán đều dựa vào các tài liệu và
kinh nghiệm của thầy hướng dẫn .
Một sản phẩm có thể có nhiều phương án công nghệ khác nhau việc thiết kế
quy trình công nghệ còn so sánh và chọn lọc ra được một phương án công nghệ hợp
lý nhất đảm bảo yêu cầu về chất lượng, giá thành rẻ, thời gian, đáp ứng nhu cầu xã
hội.
Tuy nhiên, do còn yếu kém về kinh nghiệm thực tế nên không thể tránh khỏi
những sai sót trong quá trình tính toán cũng như chọn các số liệu. Em rất mong thầy
cô góp ý, bổ sung để kiến thức của em được vững vàng hơn .
Sinh viên thực hiện.
Nguyễn Hữu Tuấn Việt
Hoàng Minh Tý
1
trang -
trang -
1
1
-
-
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
-
-
2
2
-
-
Chương I
:
:
PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG
PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG
1 .Công dụng của chi tiết :
- Chi tiết gia công có dạng càng dùng để điều chỉnh sự hoạt động của các chi
tiết gắn vào với nó, nó chuyền động được nhờ một trục gắn vào lỗ làm việc chính có
đường kính Φ = 30mm (lỗ 4) và được gắn chặt nhờ then gắn chặt trục. Nhờ trục này sẽ
điều khiển được các chi tiết khác gắn vào hai lỗ ở hai đầu càng có đường kính lần lượt
là Φ = 16mm và rãnh dàiΦ = 9mm
- Độ vuông góc giữa đường tâm của lỗ và mặt đầu cần phải được bảo đảm.
2. Các yêu cầu kỹ thuật :
- Các chi tiết gia công thuộc họ càng và ta chọn lỗ Φ = 30mm là mặt làm việc
chính dựa vào bề mặt làm việc chính để gia công các lỗ còn lại (lỗ 2 và lỗ 6)
- Vị trí tương quan giữa các bề mặt: Độ song song giữa lỗ làm việc chính so với
hai lỗ ở hai đầu càng là 0.1/100 mm
- Độ nhám bề mặt:
+ Lỗ (4) có Φ = 30mm làm việc chính có độ nhám bề mặt tương đối cao
R
a
= 1.6µm
+ Lỗ(2) và(6) có Φ = 16mm và Φ = 9mm ở hai đầu hai đầu càng có độ
nhám thấp hơn R
a
= 2.5µm
+ Các bề mặt 1-3-5-7-9- và 10 có độ nhám R
a
= 3.2µm
+ Các bề mặt còn lại không gia công có R
z
= 80µm
+ Các góc lượn R= 3mm
-Các kích thước không ghi chế tạo theo cấp chính xác ± IT15/2.
3. Vật liệu chi tiết:
- Chi tiết là gang xám,ký hiệu GX 15-32, theo {8,trang 237, bang 11} ta có các
thông số sau :
Giới hạn bền kéo 150 N/mm
2
Độ giãn dài δ ≈ 0,5%
Giới hạn bền uốn 320 N/mm
2
Giới hạn bền nén 600 N/mm
2
Độ cứng 170-229 HB, chọn HB = 190
Dạng grafit: tấm nhỏ mịn
Tính chất hóa-lý đủ đáp ứng chức năng phục vụ và công nghệ chế tạo
Chương II:
XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
1. Sản lượng chi tiết cần chế tạo :
- Số lượng chi tiết cần chế tạo trong một năm tính theo công thức :
N = N
0
. m.(1 + α/100).(1 + β/100) (chiếc/ năm)
2
trang -
trang -
2
2
-
-
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
-
-
3
3
-
-
Trong đó:
m = 1 : số lượng chi tiết như nhau trong một đơn vị sản phẩm.
α = 10 - 20% : số % chi tiết dùng làm phụ tùng, chọn α = 10%
β= 5 - 7% : số % chi tiết phế phẩm trong quá trình chế tạo.
Ta chọn β=5%.
N
0
=10000 là sản lượng trong một năm theo kế hoạch
Ta được:
N= 10000 . 1 . (1 + 10/100).(1 + 5/100) = 11550 (chiếc/ năm).
2. Khối lượng chi tiết :
Tính thể tích:
V
1
= 16.π.(11
2
- 8
2
+ 10
2
- 4,5
2
) = 6873,8 mm
3
V
2
= 60.π.(20
2
-15
2
) = 32986,7 mm
3
V
3
= 11.25.16 = 4400 mm
3
V
4
= (40.25 - π.20
2
/4)12 = 8230 mm
3
V
5
= 31.70.12 - π.15,6
2
= 25275,5 mm
3
Thể tích chi tiết :
V = V
1
+ V
2
+ V
3
+ V
4
+
V
5
= 6873,8 + 32986,7 + 4400+ 8230 = 77715,5 mm
3
Tỷ trọng gang xám 7,8 kg/dm
3
Khối lượng chi tiết G = 7,8.0,0777155 = 0,606 kg
3. Dạng sản xuất và đặc trưng của nó
Dựa theo sản lượng chi tiết đã cho và khối lượng chi tiết , tra [5, trang 24, bảng
2.1] ta xác định gần đúng dạng sản xuất là loạt vừa .
Đặc trưng dạng sản xuất này là có tính ổn định và lặp lại , sử dụng máy vạn
năng-trang bị công nghệ chuyên dùng (đồ gá chuyên dùng) mới đem lại hiệu quả
kinh tế-kỹ thuật.
Chương III
:
:
CHỌN DẠNG PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI
CHỌN DẠNG PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI
1. Dạng phôi :
- Chi tiết dạng càng, vật liệu chế tạo chi tiết là gang xám GX 15-32, phương pháp
chế tạo phôi là đúc.
2.Chọn phương pháp chế tạo phôi:
-Vì dạng sản xuất là hàng loạt vừa và vật liệu chi tiết là gang xám GX15- dùng
phương pháp đúc trong khuôn cát mẫu kim loại, làm khuôn bằng máy, với CCX II.
3
trang -
trang -
3
3
-
-
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
-
-
4
4
-
-
Loại phôi này có CCX kích thước là IT15 ÷ IT16 (theo tài liệu HDTK trang 27 và
Theo tài liệu sổ tay công nghệ tập 1 trang 44 ,bảng 28 -1). Do kích thước lớn nhất là
121 mm, nên ta chọn lượng dư gia công cho các bề mặt như sau:
+ Lượng dư cho bề mặt (1-5-7-9-10): 3 mm.
+ Lượng dư cho bề mặt (3) :4 mm.
+ Lượng dư cho bề mặt(4): 3 mm
+ Góc thoát khuôn bằng 3
0
.
+ Bán kính góc lượn R = 3 mm
3.Bản vẽ phôi:
- Từ kích thước trên bản vẽ chi tiết ta có kích thước cho bản vẽ phôi là :
- Kích thước phôi = kích thước chi tiết + kích thước lượng dư
- Các góc lượn lấy R = 3 mm
- Góc thoát khuôn lấy bằng 3
0
- Dung sai kích thước phôi theo cấp chính xác đối xứng.
[Theo bảng phụ lục 17 ]
- Theo hướng dẫn đồ án CNCTM thì dung sai kích thước là
± IT
15
2
(ghi trên bản vẽ phôi).
- Độ nhám Rz = 80 µm
Dung sai kích thước chi tiết đúc (mm), lấy theo IT15:
Kích thước danh nghĩa > 0 ÷ 6 : 0,480
> 6 ÷ 10 : 0,580
> 10 ÷ 18 : 0,700
> 18 ÷ 30 : 0,840
> 30 ÷ 50 : 1,000
> 50 ÷ 80 : 1,200
> 80 ÷ 120 : 1,400
> 120 ÷ 180 : 1,600
Quá trình hình thành phôi:
Theo [7, trang 63] quá trình hình thành phôi trải qua các bước sau:
- Trước hết bộ phận kỹ thuật phải vẽ bản vẽ vật đúc. Căn cứ vào bản vẽ vật đúc
bộ phận mộc mẫu chế tạo ra mẫu và hộp lõi. Ở bộ phận làm khuôn người ta dùng
mẫu và hỗn hợp làm khuôn để chế tạo ra khuôn. Ở bộ phận làm lõi người ta dùng
hộp lõi và hỗn hợp làm lõi chế tạo ra lõi. Sau khi sấy khuôn và lõi ta đem lắp ráp
khuôn lõi lại với nhau. Tiến hành các bước tiếp theo như rót kim loại vào khuôn,
mở khuôn lấy vật đúc, phá lõi khỏi vật đúc, làm sạch vật đúc và kiểm nghiệm.
- Chi tiết được làm sạch bằng các thiết bị phun cát khô và phun cát ướt tự động
và bán tự động.
4
trang -
trang -
4
4
-
-
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
-
-
5
5
-
-
Khối lượng phôi tính tương tự khối lượng chi tiết :
M = V. 7,8 = 0,09831.7,8 =0,767 kg
Chương IV:
CHỌN TIẾN TRÌNH GIA CÔNG
CHỌN TIẾN TRÌNH GIA CÔNG
5 6
4
3
21
7
89
10
Hình 4.1 : Bản vẽ đánh dấu bề mặt cần gia công
5
trang -
trang -
5
5
-
-
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
-
-
6
6
-
-
1. Chọn các phương pháp gia công các bề mặt phôi
Bề mặt (1)-(10), (5)-(7) độ nhám Ra = 3,2 µm, cấp 6. Dung sai kích thước
0.055mm, cấp chính xác kích thước cấp 11. Phay mặt đầu.
Bề mặt (3)-(9) độ nhám Ra = 3,2 µm, cấp 6. Dung sai kích thước 0.095mm, cấp
chính xác kích thước cấp 11. Phay mặt đầu.
Bề mặt (4) lỗ φ30 mm, độ nhám Ra = 1,6 µm, cấp 7, dung sai kích thước
+0,033 mm, cấp 8, khoét, doa.
Bề mặt (2) lỗ φ16 mm, độ nhám Ra = 2.5 µm, cấp 6, dung sai kích thước +0,027
mm, cấp 8. Khoan, khoét và doa.
Bề mặt (6) độ nhám Ra = 2.5 µm, cấp 6, dung sai kích thước +0,022 mm, cấp
chính xác 8, Khoan, phay rãnh.
Bề mặt (8) độ nhám Ra = 3,2 µm, cấp 6, dung sai kích thước +0,012. Xọc rãnh
then
2. Chọn chuẩn công nghệ
Dùng bề mặt trụ ngoài làm chuẩn thô cho nguyên công đầu tiên.
Dùng bề mặt 4 và 3 làm chuẩn tinh thống nhất cho các nguyên công tiếp theo.
3. Chọn trình tự gia công các bề mặt
1. Mục đích :
- Xác định trình tự gia công hợp lý nhằm đảm bảo độ chính xác về kích
thuớc,vị trí tương quan và độ nhám các bề mặt theo yêu cầu đề ra.
2. Nội dung :
2.1 Chọn phương pháp gia công các bề mặt phôi:
- Dựa vào yêu cầu đặc tính kỹ thuật ta chọn phương pháp gia công cho các bề
mặt sau như : tiện, phay, khoan,khoét, doa…
2.2 Lập quy trình công nghệ:
Quy trình công nghệ I :
- Nguyên công 1:
Bước 1: Định vị mặt trụ ngoài bằng khối chữ V phay thô mặt (3)
Bước 2: Định vị mặt trụ ngoài bằng khối chữ V phay tinh mặt (3)
- Nguyên công 2:
Bước 1: Định vị mặt (3) và mặt trụ ngoài khoét thô lỗ(4)
Bước 2: Định vị mặt (3) và mặt trụ ngoài khoét tinh lỗ(4)
Bước 3: Định vị mặt (3) và mặt trụ ngoài doa lỗ(4)
- Nguyên công 3:
Bước 1: Định vị mặt (4) và (3) phay thô mặt (9).
6
trang -
trang -
6
6
-
-
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
-
-
7
7
-
-
Bước 2: Định vị mặt (4) và (3) phay tinh mặt (9).
- Nguyên công 4:
Bước 1: Định vị lỗ(4) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt phay thô 2 mặt
(1) - (10), (5) - (7).
Bước 2: Định vị lỗ (4) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt phay bán tinh 2 mặt
(1) - (10), (5) - (7).
Bước 3: Định vị lỗ (4) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt phay tinh 2 mặt
(1) - (10), (5) - (7)
- Nguyên công 5:
Bước 1: Định vị lỗ (4) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt khoan lỗ (2)
Bước 2: Định vị lỗ (4) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt khoét lo (2).
Bước 3: Định vị lỗ (4) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt doa lỗ (2).
- Nguyên công 6:
Bước 1: Định vị lỗ (4), (2)và mặt (3) kết hợp kẹp chặt khoan lỗ (6)
Bước 2: Định vị lỗ (4), (2) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt phay bán tinh
rãnh (6).
Bước 3: Định vị lỗ (4), (2) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt phay tinh rãnh
(6).
- Nguyên công 7:
Định vị mặt trụ ngoài, (3) và(2) kết hợp kẹp chặt xọc rãnh then (8)
Quy trình công nghệ II :
- Nguyên công 1:
Bước 1: Định vị mặt mặt trụ ngoài bằng khối chữ V khoét thô lỗ(4)
Bước 2: Định vị mặt mặt trụ ngoài bằng khối chữ V khoét tinh lỗ(4)
Bước 3: Định vị mặt mặt trụ ngoài bằng khối chữ V doa lỗ(4)
- Nguyên công 2:
Bước 1: Định vị mặt (4) và (9) phay thô mặt (3).
Bước 2: Định vị mặt (4) và (9) phay tinh mặt (3).
- Nguyên công 3:
Bước 1: Định vị mặt (4) và (3) phay thô mặt (9).
Bước 2: Định vị mặt (4) và (3) phay tinh mặt (9).
- Nguyên công 4:
Bước 1: Định vị lỗ(4) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt phay thô 4 mặt
(1) - (10), (5) - (7).
Bước 3: Định vị lỗ (4) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt phay tinh 4 mặt
(1) - (10), (5) - (7)
- Nguyên công 5:
Bước 1: Định vị lỗ (4) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt khoan lỗ (2)
Bước 2: Định vị lỗ (4) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt khoét lỗ (2).
Bước 3: Định vị lỗ (4) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt doa lỗ (2).
- Nguyên công 6:
Bước 1: Định vị lỗ (4), (2)và mặt (3) kết hợp kẹp chặt khoan mồi lỗ (6)
Bước 2: Định vị lỗ (4), (2) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt phay bán tinh
rãnh (6).
Bước 3: Định vị lỗ (4), (2) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt phay tinh rãnh
(6).
7
trang -
trang -
7
7
-
-
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
-
-
8
8
-
-
- Nguyên công 7:
Định vị (3) và(9) kết hợp kẹp chặt xọc rãnh then (8)
Quy trình công nghệ III :
- Nguyên công 1:
Bước 1: Định vị mặt mặt trụ ngoài bằng khối chữ V khoét thô lỗ(4)
Bước 2: Định vị mặt mặt trụ ngoài bằng khối chữ V khoét tinh lỗ(4)
Bước 3: Định vị mặt mặt trụ ngoài bằng khối chữ V doa lỗ(4)
- Nguyên công 2:
Bước 1: Định vị mặt (4) và (9) phay bán tinh mặt (3).
- Nguyên công 3:
Bước 1: Định vị mặt (4) và (3) phay bán tinh mặt (9).
- Nguyên công 4:
Bước 1: Định vị lỗ(4) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt phay bán tinh 4 mặt
(1) - (10), (5) - (7).
- Nguyên công 5:
Bước 1: Định vị lỗ (4) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt khoan lỗ (2)
Bước 2: Định vị lỗ (4) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt khoét lỗ (2).
Bước 3: Định vị lỗ (4) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt doa lỗ (2).
- Nguyên công 6:
Bước 1: Định vị lỗ (4), (2) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt khoan mồi trước
lỗ để phay rãnh (6)
- Nguyên công 7:
Bước 1: Định vị lỗ (4), (2) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt phay thô bề mặt
rãnh (6).
- Nguyên công 8:
Bước 1: Định vị lỗ (4), (2) và mặt (3) kết hợp kẹp chặt phay tinh bề mặt
rãnh (6).
- Nguyên công 9:
Định vị mặt (9) và mặt trụ ngoài kết hợp kẹp chặt xọc rãnh then (8)
3. Phân tích ba quy trình công nghệ đưa ra để chọn một:
- Theo em quy trình công nghệ II là tốt hơn cả vì chi tiết gia công đòi hỏi phải
có độ song song giữa bề mặt làm việc chính lỗ Φ30 với hai lỗ còn lại ở hai đầu càng là
0.1/100 mm và đảm bảo sự phân bố đều lượng dư giữa bề mặt gia công và bề mặt
không gia công.Ngoài ra việc chia nhỏ nguyên công giúp làm giảm thời gian thay dao
và điều chỉnh máy mà vẫn phù hợp với dạng sản xuất loạt vừa.
8
trang -
trang -
8
8
-
-
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
-
-
9
9
-
-
Chương V:
THIẾT KẾ NGUYÊN CÔNG
THIẾT KẾ NGUYÊN CÔNG
1. Nguyên công 1: Gia công lỗ (4)
A. Chọn trình tự các bước trong nguyên công
Bước 1: khoét thô bằng dao khoét có gắn mảnh hợp kim cứng.
Bước 2: khoét tinh bằng dao khoét có gắn mảnh hợp kim cứng.
Bước 3: Doa tinh để đạt độ nhám yêu cầu.
B. Sơ đồ gá đặt
Hình 5.1 : Sơ đồ định vị và kẹp chặt nguyên công 1
C. Chọn máy công nghệ
Theo [2, trang 18, bảng 9.4] chọn máy phay 6H11, công suất 4.5 KW
9
trang -
trang -
9
9
-
-
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
-
-
10
10
-
-
D. Chọn đồ gá
Định vị: Dùng 2 khối chữ V định vị mặt trụ ngoài
Chốt chống xoay chi tiết.
Kẹp chặt: kẹp bằng cơ cấu vít vặn.
E. Chọn dụng cụ cắt
Theo [2, trang 332, bảng 4-47 tập 1} chọn dao khoét răng gắn mảnh hợp kim
cứng BK6, chuôi côn.
L=180mm , l=85mm
Khoét thô _ dao số 1: D=29.2
Khoét tinh _ dao số 2: D=29.8
Thông số hình học của lưỡi dao: γ=5
0
, α=8
0
, ϕ=60
0
, ϕ
1
=30
0
, ω=10
0
,
f=1mm , λ=0 , α=8
0
, α
1
=10
0
Theo [2, trang 336, bảng 4-49 tập 1} chọn dao doa, răng gắn mảnh hợp kim
cứng BK6, chuôi côn.
D=30mm , L=200mm , l=18mm
L: Chiều dài dao
l: Chiều dài lưỡi dao
D: Đường kính lưỡi dao
Các thông số hình học của dao doa: γ=0
0
, α=10
0
, ϕ
0
=4.5
0
, λ=0 , α
0
=10
0
,
α
0
1
=25
0
, c=1 , góc nghiêng 15
0
.
F. Chọn dụng cụ kiểm tra
Thước kẹp panme
G. Chọn dung dịch trơn nguội
Emunxi
2. Nguyên công 2: Phay mặt 3
A. Chọn trình tự các bước trong nguyên công
Phay bán tinh bằng dao phay mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng.
10
trang -
trang -
10
10
-
-
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
-
-
11
11
-
-
B. Sơ đồ gá đặt
Hình 5.2 : Sơ đồ định vị và kẹp chặt nguyên công 2
C. Chọn máy công nghệ
Theo [4, trang 117, bảng 19] chọn máy phay 6H11, công suất 4.5 KW
D. Chọn đồ gá
Định vị:
-Dùng chốt trụ định vị bề mặt (4) đã được gia công.
-Dùng chốt tì định vị mặt (9) và một chốt chống xoay.
Kẹp chặt: Kẹp chặt bằng thanh dầm
E. Chọn dụng cụ cắt
Theo [2, trang 340, bảng 4-94] tập 1 chọn dao phay mặt đầu răng chắp mảnh
hợp kim cứng,BK6
D = 100, B = 39, d = 32(H7), số răng 10
Chu kỳ bền 120 phút
F. Chọn dụng cụ kiểm tra
Thước kẹp
G. Chọn dung dịch trơn nguội
Emunxi
3. Nguyên công 3: Phay mặt (9)
11
trang -
trang -
11
11
-
-
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
-
-
12
12
-
-
A. Chọn trình tự các bước trong nguyên công
Phay bán tinh bằng dao phay mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng.
B. Sơ đồ gá đặt
Hình 5.3 : Sơ đồ định vị và kẹp chặt nguyên công 3
C. Chọn máy công nghệ
Theo [2, trang 72, bảng 9-38 tập 3] chọn máy phay 6H11, công suất 4.5 KW
D. Chọn đồ gá
Định vị:
-Dùng chốt trụ định vị bề mặt (4) đã được gia công
-Dùng mặt phẳng định vị mặt (3) và một chốt chống xoay.
Kẹp chặt: Kẹp chặt bằng thanh dầm
E. Chọn dụng cụ cắt
Theo [2, trang 340, bảng 4-94] tập 1 chọn dao phay mặt đầu răng chắp mảnh
hợp kim cứng,BK6
D = 100, B = 39, d = 32(H7), số răng 10
Chu kỳ bền 120 phút
F. Chọn dụng cụ kiểm tra
Thước kẹp
G. Chọn dung dịch trơn nguội
12
trang -
trang -
12
12
-
-
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
-
-
13
13
-
-
Emunxi
4. Nguyên công 4: Phay mặt (1) – (10) & (5) – (7)
A. Chọn trình tự các bước trong nguyên công
Phay một lần bằng dao phay mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng
B. Sơ đồ gá đặt
Hình 5.4 : Sơ đồ định vị và kẹp chặt nguyên công 4
C. Chọn máy công nghệ
Theo [2, trang 73, bảng 9-38] chọn máy phay 6H11, công suất 4.5 KW.
D. Chọn đồ gá
Định vị:
Dùng mặt phẳng định vị mặt (3)
Dùng chốt trụ dài định vị lỗ (4)
Dùng chốt chống xoay
Kẹp chặt : Kẹp chặt bằng đai ốc và bạc chữ C
E. Chọn dụng cụ cắt
13
trang -
trang -
13
13
-
-
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
-
-
14
14
-
-
Theo [2, trang 367, bảng 4-85] chọn dao phay dĩa 3 mặt răng gắn mảnh hợp
kim cứng BK6
D = 100, B = 14, d = 32(H7), số răng 8
Chu kỳ bền 120 phút
F. Chọn dụng cụ kiểm tra
Thước kẹp
G. Chọn dung dịch trơn nguội
Emunxi
5. Nguyên công 5: Khoan-khoét-Doa lỗ 2
A. Chọn trình tự các bước trong nguyên công
Khoan bằng mũi khoan ruột gà
Khoét bằng mũi khoét
Doa lại bằng mũi doa nhằm đạt cấp chính xác về độ nhám và kích thước.
B. Sơ đồ gá đặt
14
trang -
trang -
14
14
-
-
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
-
-
15
15
-
-
Hình 5.5 : Sơ đồ định vị và kẹp chặt nguyên công 5
C. Chọn máy công nghệ
Theo [2, trang 73, bảng 9-38] chọn máy phay 6H11, công suất 4.5 KW
D. Chọn đồ gá
Định vị:
Dùng chốt trụ dài định vị lỗ (4)
Dùng mặt phẳng định vị mặt (3)
Dùng chốt chống xoay
Kẹp chặt: Kẹp chặt bằng đai ốc
E. Chọn dụng cụ cắt
Lưỡi khoan: Theo [2, trang 320, bảng 4-40]
15
trang -
trang -
15
15
-
-
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
-
-
16
16
-
-
Đường kính d = 15mm, chiều dài mũi khoan L = 111mm, chiều dài phần làm
việc l = 56mm
Mũi khoan ruột gà đuôi trụ
Các thông số hình học lưỡi cắt:
Góc sau α = 12
0
Góc nghiêng của lưỡi cắt ngang ψ = 50
0
Góc nghiêng chính của lưỡi cắt 2ϕ = 80
0
Chu kỳ bền:12+0.5x12 = 18 phút
α
1
=6
0
, a=1.5 , l=2.5 , l
1
=1.5 , f
1
=0.2
Lưỡi khoét: Theo [2, trang 320, bảng 4-40]
Đường kính d = 15.8mm, chiều dài mũi khoan L = 180mm, chiều dài phần
làm việc l = 85mm
Mũi khoét chuôi trụ gắn mảnh hợp kim cứng
Các thông số hình học lưỡi cắt:
Góc sau α = 8
0
Góc nghiêng của lưỡi cắt ngang ψ = 10
0
Góc nghiêng chính của lưỡi cắt 2ϕ = 60
0
γ=5
0
, ϕ
1
=30
0
, f=0.8
Lưỡi doa: Theo [2, trang 302, bảng 4-49]
Mũi doa gắn mảnh hợp kim cứng chuôi côn
Số lưỡi cắt 10
Đường kính D = 16mm, chiều dài L = 140mm, chiều dài phần làm
việc l = 20mm
Góc sau α = 10
0
Góc trước γ =0
0
Góc nghiêng chính ϕ = 4.5
0
Chu kỳ bền (Thép gió P9) = 36 phút
Các thông số khác: f = 0,15mm, α
1
= 25
0
, c = 1
F. Chọn dụng cụ kiểm tra
Thước kẹp, calip hoặc đồng hồ đo lỗ
16
trang -
trang -
16
16
-
-
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
-
-
17
17
-
-
G. Chọn dung dịch trơn nguội
Khi khoan: Emunxi (Dầu hoả)
Khi doa: Dầu khoáng
6. Nguyên công 6: Khoan mồi lỗ để phay rãnh (6)
A.Chọn trình tự các bước trong nguyên công.
Khoan mồi 2 lỗ đường kính 8 mm.
B. Sơ đồ gá đặt.
8
Hình 5.6 : Sơ đồ định vị và kẹp chặt nguyên công 6
C. Chọn máy công nghệ.
Chọn máy Khoan K125, công suất 2.8 KW.
D. Chọn đồ gá
Định vị :
Dùng chốt trụ dài định vị lỗ (4)
Dùng mặt phẳng định vị mặt (9)
Dùng chốt trám định vị chống xoay mặt (2)
Kẹp chặt: Kẹp chặt bằng đai ốc
17
trang -
trang -
17
17
-
-
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
-
-
18
18
-
-
E. Chọn dụng cụ cắt
Lưỡi khoan: Theo [2, trang 320, bảng 4-40]
Đường kính d = 9mm, chiều dài mũi khoan L = 111mm, chiều dài phần làm
việc l = 56mm
Mũi khoan ruột gà đuôi trụ
Các thông số hình học lưỡi cắt:
Góc sau α = 12
0
Góc nghiêng của lưỡi cắt ngang ψ = 50
0
Góc nghiêng chính của lưỡi cắt 2ϕ = 80
0
Chu kỳ bền:12+0.5x12 = 18 phút
α
1
=6
0
, a=1.5 , l=2.5 , l
1
=1.5 , f
1
=0.2
F. Chọn dụng cụ kiểm tra.
Dùng thước panme hoặc dụng cụ đo chuyên dùng.
G. Chọn dung dịch trơn nguội.
Emunxi
7. Nguyên công 7: Phay thô bề mặt rãnh (6)
A.Chọn trình tự các bước trong nguyên công.
Phay bằng dao phay ngón chuôi trụ thép gió với chiều sâu phay 16 mm
B. Sơ đồ gá đặt.
18
trang -
trang -
18
18
-
-
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
-
-
19
19
-
-
Ø9
+0.022
Hình 5.7 : Sơ đồ định vị và kẹp chặt nguyên công 7
C. Chọn máy công nghệ.
Theo [2, trang 73, bảng 9-38] chọn máy phay 6H11, công suất 4.5 KW
D. Chọn đồ gá
Định vị :
Dùng chốt trụ dài định vị lỗ (4)
Dùng mặt phẳng định vị mặt (9)
Dùng chốt trám định vị chống xoay mặt (2)
Kẹp chặt: Kẹp chặt bằng đai ốc.
E. Chọn dụng cụ cắt
Lưỡi phay: Theo [2, trang 360, bảng 4-71]
Dao phay ngón chuôi trụ hợp kim cứng
Đường kính d = 8 mm, chiều dài L = 45 mm.
Chiều dài phần làm việc l = 20 mm.
Số răng dao Z =4
Chu kỳ bền 100 phút
F. Chọn dụng cụ kiểm tra.
Dùng thước panme hoặc dụng cụ đo chuyên dùng.
G. Chọn dung dịch trơn nguội.
Emunxi
19
trang -
trang -
19
19
-
-
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
-
-
20
20
-
-
8. Nguyên công 8: Phay tinh bề mặt rãnh (6)
A.Chọn trình tự các bước trong nguyên công.
Phay bằng dao phay ngón chuôi trụ thép gió với chiều sâu phay 16 mm
B. Sơ đồ gá đặt.
Ø9
+0.022
Hình 5.8 : Sơ đồ định vị và kẹp chặt nguyên công 8
C. Chọn máy công nghệ.
Theo [2, trang 73, bảng 9-38] chọn máy phay 6H11, công suất 4.5 KW
D. Chọn đồ gá
Định vị :
Dùng chốt trụ dài định vị lỗ (4)
Dùng mặt phẳng định vị mặt (9)
Dùng chốt trám định vị chống xoay mặt (2)
Kẹp chặt: Kẹp chặt bằng đai ốc.
E. Chọn dụng cụ cắt
Lưỡi phay: Theo [2, trang 360, bảng 4-71]
Dao phay ngón chuôi trụ hợp kim cứng
Đường kính d = 9 mm, chiều dài L = 45 mm.
Chiều dài phần làm việc l = 20 mm.
Số răng dao Z =4
Chu kỳ bền 100 phút
20
trang -
trang -
20
20
-
-
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
-
-
21
21
-
-
F. Chọn dụng cụ kiểm tra.
Dùng thước panme hoặc dụng cụ đo chuyên dùng.
G. Chọn dung dịch trơn nguội.
Emunxi
9. Nguyên công 9: Xọc rãnh then (8)
A.Chọn trình tự các bước trong nguyên công.
Xọc rãnh then rộng 6mm.
B. Sơ đồ gá đặt.
Hình 5.9 : Sơ đồ định vị và kẹp chặt nguyên công 9
C. Chọn máy công nghệ.
Theo [2, trang 70, bảng 9-37] chọn máy xọc 7A412, công suất 1.5 KW
D. Chọn đồ gá
Định vị :
Dùng mặt phẳng định vị mặt (9)
Dùng mặt trụ ngoài để định vị (4)
Dùng chốt trám định vị chống xoay mặt (2)
Kẹp chặt: Kẹp chặt bằng vít
E. Chọn dụng cụ cắt
21
trang -
trang -
21
21
-
-
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
-
-
22
22
-
-
Chọn dao bào thân thẳng có góc nghiêng ϕ = 45
0
gắn mảnh hợp kim cứng
(phảivà trái)
F. Chọn dụng cụ kiểm tra.
Dùng thước panme hoặc dụng cụ đo chuyên dùng.
G. Chọn dung dịch trơn nguội.
Emunxi
Chương VI:
TÍNH LƯỢNG DƯ GIA CÔNG VÀ KÍCH THƯỚC
TÍNH LƯỢNG DƯ GIA CÔNG VÀ KÍCH THƯỚC
TRUNG GIAN
TRUNG GIAN
1. Xác định lượng dư bằng phương pháp phân tích :
- Lượng dư nhỏ nhất một phía Z
imin
=R
Zi-1
+ T
i-1
+ P
i-1
+ ε
i
- Lượng dư nhỏ nhất hai phía 2Z
imin
=2(R
Zi-1
+ T
i-1
+
2
i
2
1i
P ε+
−
)
Trong đó :
Z
imin
: lượng dư bề mặt của bước công nghệ thứ i
R
Zi-1
: chiều cao nhấp nhô do bước gia công trước để lại µm
T
i-1
: chiều sâu lớp biến cứng ở bước gia công trước để lại µm
P
i-1
: sai số không gian của bề mặt gia công bước gia công sát trước để lại
µm
- Sai lệch không gian :
2
vt
2
cv
ρ+ρ=ρ
Trong đó :
22
trang -
trang -
22
22
-
-
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
-
-
23
23
-
-
ρ
cv
:sai số do cong vênh của bề mặt gia công µm
ρ
vt
: sai số vị trí tương quan giữa mặt gia công và mặt định vị µm
ε
i
=
2
gñ
2
k
2
c
ε+ε+ε
ε
i
sai số gá đặt phôi
ε
k
sai số do kẹp chặt
ε
c
sai số chuẩn
ε
gđ
sai số đồ gá
- Thực hiện bằng phương pháp phân tích cho bề mặt (4) có R
a
=1.6 µm
- Theo phụ lục 11a và11 / trang 148 và trang 145/ HDĐA-TP ta được trình tự các
bước công nghệ đạt được độ nhám , cấp chính xác như sau:
Phôi Rz
0
= 80µm và T
0
=350mm
Rz
0
+ Tz
0
= 430µm
- Do chi tiết gia công có vật liệu là gang nên các bước gia công kế tiếp T = 0
1- Khoét thô Rz
1
= 60µm
T
1
= 0
2- Khoét tinh Rz
2
= 25µm
T
2
= 0
3- Doa Rz
3
= 12.5µm
T
3
= 0
- Sai số không gian của bề mặt gia công do bước gia công sát trước để lại.
22
0 vtcv
ρρρ
+=
Trong đó:
ρ
cv
=
∆
K
×
l :sai số do cong vênh của bề mặt gia công µm
Với
∆
K=1µm/mm (Bảng 15 trang 43 HDĐA - HN )
ρ
vt
: sai số vị trí tương quan giữa mặt gia công và mặt định vị µm
ρ
cv
=1
×
60 = 60
µ
m
- Theo công thức19 / trang 49 / HDĐA – HN
ρ
lk
=
849
2
1200
2
1200
22
22
2
c
2
b
=
+
=
ρ
+
ρ
mm
Vậy sai số không gian của phôi là:
22
0
84960 +=ρ
= 851 µm
- Các sai số không gian còn lại
r
i
= k
i
×
r
0
Với k
i
:hệ số in dập ss không gian bảng 2.12 / trang 64 /
HDĐA -TP
+ Sai số không gian còn lại các bước khoét thô
ρ
1
= 0,05
×
ρ
0
=0.05
×
851 = 42.55
µ
m
+ Sai số không gian còn lại sau bước khoét tinh
ρ
2
= 0,04
×
ρ
0
=0.04
×
851 = 34
µ
m
+ Sai số không gian còn lại sau bước doa
ρ
3
= 0,02
×
ρ
0
=0.03
×
851 = 17
µ
m
23
trang -
trang -
23
23
-
-
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
-
-
24
24
-
-
+ Sai số gá đặt ε
i
=
2
gñ
2
k
2
c
ε+ε+ε
(theo trang 38 / HDĐA-TP)
c
ε
= 0 sai số chuẩn (vì chuẩn công nghệ trùng với chuẩn thiết kế và chi
tiết trên mâm cặp ba vấu trang 57 / HDĐA - TP.
e
k
= 0
vì chuẩn kích thước vuông góc với chuẩn gia công
e
đg
= 0 Sai số đồ gá (rất nhỏ nên bỏ qua).
- Vậy lượng dư nhỏ nhất cả hai phía tính cho từng bước nguyên công
+ Lượng dư cho bước gia công Khoét thô
2Z
1min
=2(R
Z0
+ T
0
+
2
0
2
0
ε+ρ
) = 2(500+
0851
2
+
)= 2562mm
+ Lượng dư cho bước gia công Khoét tinh
2Z
2min
=2(R
Z1
+ T
1
+
2
1
2
1
ε+ρ
) = 2(60+60+
055.42
2
+
)= 325mm
+ Lượng dư cho bước gia công Doa
2Z
3min
=2(R
Z2
+ T
2
+
2
2
2
2
ε+ρ
) = 2(25+20+
034
2
+
)= 158mm
Trong đó Rz và T
2
được tra từ bảng phụ lục 11 tài liệu {1}
+ Kích thước trung gian của lỗ lớn nhất của chi tiết
D
max3
= 30+0.033 = 30.033mm
+ Kích thước trung gian của lỗ sau khi gia công Doa
D
max2
= D
max3
- 2Z
min3
=30.033 - 0.158 = mm
+ Kích thước trung gian của lỗ sau khi gia công tinh (Khoét tinh)
D
max1
= D
max2
- 2Z
min2
= 29.875 - 0.325 = 29.55mm
+ Kích thước trung gian của lỗ sau khi gia công thô (Khoét thô)
D
max0
= D
max1
- 2Z
min1
= 29.55 - 2.5622 = 26.988 mm
- Tra bảng 7-1 /trang 8 ta có các thứ tự sau
δ
0
= 1.6 mm => CCX 15
δ
1
= 0.33mm => CCX 13
δ
2
= 0.084 mm => CCX 10
δ
3
= 0.033mm => CCX 8
+ Đường kính trung gian nhỏ nhất của phôi
D
0max
= 26.988mm => D
0min
= D
0max
- δ
0
= 26.988 - 1.6 = 25.388mm
+ Đường kính trung gian sau khi gia công khoét thô
D
1max
= 29.55mm => D
1min
= D
1max
- δ
1
= 29.55 - 0.33 = 29.22mm
+ Đường kính trung gian sau khi gia công khoét tinh
D
2max
= 29.875mm => D
2min
= D
2max
- δ
2
= 29.875 - 0.084 = 29.791mm
+ Đường kính trung gian sau khi gia công Doa
D
3max
= 30.033mm => D
3min
= D
3max
- δ
3
= 30.033 - 0.033 = 30mm
- Tính lượng dư lớn nhất và bé nhất của lỗ
+ Khoét thô
2Z
1min
= D
1min
- D
0min
= 29.22 - 25.388 = 3.832mm
2Z
1max
= D
1max
- D
0max
= 29.55 - 26.988 = 2.562m
+ Khoét tinh
2Z
2min
= D
2min
- D
1min
= 29.791 - 29.22 = 0.571mm
24
trang -
trang -
24
24
-
-
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
-
-
25
25
-
-
2Z
2max
= D
2max
- D
1max
= 29.875 - 29.55 = 0.325mm
+ Doa
2Z
3min
= D
3min
- D
2min
= 30 - 29.791 = 0.209mm
2Z
3max
= D
3max
- D
2max
= 30.033 - 29.875 = 0.158mm
Vậy lượng dư tổng cộng lớn nhất và bé nhất
Z
0min
= 2
∑
=
3
1i
mini
Z
= 3.832 + 0.571 + 0.209 = 4.612mm
Z
0max
= 2
∑
=
3
1i
maxi
Z
= 2.562 + 0.325 + 0.158 = 3.045mm
Thử lại kết quả :
2Z
0min
– 2Z
0max
= 4.612 - 3.045 = 1.567mm (1)
δ
ph
- δ
ct
= 1.6 – 0.033 = 1.567mm (2)
Vậy so sánh (1) và (2) ta thấy tương đương nhau.
Bảng xác định lượng dư bằng phương pháp phân tích
Trình tự
các
bước
công
nghệ
Các yếu tố tạo thành
lượng dư
µ
m
Lượng
dư tính
toán
2Zmin
µ
m
Kích
thước
tính
toán
µ
m
Dung
sai
Mm
Kích thước
giới hạn
Mm
Lượng dư
giới hạn
mm
Rz
i
T
i
ρ
i
ε
i
Dmi
n
Dma
x
2Zm
in
2Zm
ax
0. Phôi 500 0 851 0 - 25.38 1.6
25.3
88
26.98
8
- -
1.Khoét
thô
60 60
42.5
5
0 2562 29.22 0.33
29.2
2
29.55
3.83
2
2.56
2
2.Khoét
tinh
25 20 34 0 325 29.79 0.084
29.7
91
29.87
5
0.57
1
0.32
5
3.Doa 12.5 10 17 0 158 30 0.033 30
30.03
3
0.20
9
0.15
8
2 Xác định lượng dư bằng phương pháp Tra bảng.
1. Xác định lượng dư và kích thước trung gian cho mặt (3) .
(Có kích thước f40mm,chiều dài L= 60mm)
- Theo bảng 28.1/T44 có lượng dư tổng cộng:
Z
0
= 4mm (ứng với kích thước lớn nhất của chi tiết là 121mm,kích thước danh
nghĩa là 60mm).
Ta có lượng dư bên dưới là 3mm.
=> Kích thước của phôi là : 60 + 3 + 4 = 67 mm
Dung sai phôi d
0
= 0.6mm (Ứng với kích thước là 60mm - cấp chính xác 15 tra
ở bảng phụ lục 17/ trang159 / HDĐACN1-TP)
=> Kích thước max của phôi là: D
0max
67 + 0.6 = 67.6mm
- Các bước công nghệ khi gia công mặt 4
+ Phay bán tinh cấp chính xác 11 => d
1
= 0.19 mm
- Lượng dư cho bước phay bán tinh Z
0max
= (4 + 0.6) = 4.6mm
- Kích thước của phôi sau khi phay bán tinh:
D
1max
= D
0max
– Z
0max
= 67.6 – 4.6 = 63mm
Trên bản vẽ sẽ ghi là D = 63
±0.095
mm
25
trang -
trang -
25
25
-
-