Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Một số câu hỏi phụ ôn tập pháp luật đại cương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.05 KB, 17 trang )

Tham gia nhóm “Góc ơn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
/>
MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN THI MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI
CƯƠNG
Mục lục
Chương 1: Lý luận chung về Nhà nước ........................................................................................................ 1
Câu 2: Tại sao nhà nước là một hiện tượng lịch sử? ................................................................................. 1
Câu 3: Nhà nước không tồn tại trong mọi hình thái Kinh Tế- Xã Hội có giai cấp. Đúng or Sai? Vì sao?1
Câu 4: Trình bày hình thức chính thể của nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? .................... 2
Câu 5: Trình bày hình thức cấu trúc của nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? ...................... 2
Câu 6: Trình bày các bộ phận và vai trò của từng bộ phận trong hệ thống chính trị ở Việt Nam?........... 3
Câu 7: Cơ quan nhà nước HVTC có phải cơ quan nhà nước khơng? ....................................................... 3
Câu 8: Chức năng của Nhà nước là sản phẩm thuần túy mang tính chủ quan của giai cấp thống trị.
Đúng or Sai? Phân tích?Câu 9: Phân biệt quyền lực xã hội và quyền lực nhà nước?............................... 4
Câu 10: Phân tích mối quan hệ giữa Nhà nước và Pháp luật? .................................................................. 5
Chương 2: Nguồn gốc, bản chất, chức năng của pháp luật ........................................................................... 6
Câu 1: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự do nhà nước thừa nhận ( hay nhà nước đặt ra ). Đúng or
Sai? Giải thích? ......................................................................................................................................... 6
Câu 2: Tại sao nói pháp luật là một hiện tượng lịch sử? ........................................................................... 6
Câu 3: Tại sao pháp luật mang tính quy phạm phổ biến. Tính quy phạm phổ biến của pháp luật được
thể hiện như thế nào? ................................................................................................................................ 7
Câu 4: Tại sao pháp luật là công cụ quan trọng nhất để điều chỉnh các quan hệ xã hội?Câu 5: Tại sao
pháp luật mang tính giai cấp. Tính giai cấp được thể hiện như thế nào? .................................................. 7
Câu 6: Tại sao pháp luật mang tính xã hội? Tính xã hội được thể hiện như thế nào? .............................. 8
Câu 7: Phân tích chức năng của pháp luật?............................................................................................... 8
Câu 8: Phân tích mối quan hệ giữa nhà nước và pháp luật? ................................................................... 10
Câu 9: Có phải mọi quan hệ xã hội đều được điều chỉnh bằng quan hệ pháp luật khơng? Vì sao? ko... 10
Câu 10: Vì sao nói Nhà nước CH XHCN Việt Nam giữ vai trò trung tâm trong hệ thống chính trị? .... 10
Câu 11: Phân biệt pháp luật với đạo đức và các tín điều tôn giáo?......................................................... 10
Chương 3: Quy phạm pháp luật và quan hệ pháp luật ................................................................................ 12
Câu 1: Nêu cấu trúc của 1 quy phạm pháp luật thông thường? .............................................................. 12


Câu 2: Mọi quy phạm pháp luật đều được cấu tạo từ 3 bộ phận: giả định, quy định, chế tài. Đúng or
Sai? Giải thích? sai.................................................................................................................................. 12
Câu 3: Tại sao Nhà nước là chủ thể đặc biệt của quan hệ pháp luật? ..................................................... 12


Tham gia nhóm “Góc ơn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
/>
Câu 4: Người đại diện của pháp nhân khi tham gia quan hệ pháp luật có phải là chủ thể của quan hệ
pháp luật đó khơng? ................................................................................................................................ 12
Câu 5: Tại sao khi tham gia quan hệ pháp luật chủ thể quan hệ pháp luật phải có năng lực hành vi? ... 12
Câu 6: Tại sao khi tham gia quan hệ pháp luật chủ thể quan hệ pháp luật phải có năng lực chủ thể?.... 13
Câu 7: Năng lực pháp luật và năng lực hành vi xuất hiện cùng một lúc. Đúng or Sai?.......................... 13
Câu 8: Nêu mối quan hệ giữa quan hệ pháp luật và quan hệ xã hội? ..................................................... 13
Câu 9: Phân biệt quy phạm pháp luật với các quy phạm xã hội khác? ................................................... 13
Câu 10: Quan hệ pháp luật là hình thức pháp lí của quan hệ xã hội. Giải thích? đúng .......................... 14
Câu 11: 1 chủ thể khơng có tư cách pháp nhân có thể trở thành chủ thể trực tiếp tham gia quan hệ pháp
luật ko? Vì sao?....................................................................................................................................... 14
Câu 12: Phân biệt bộ phận chế tài của quan hệ pháp luật với trách nhiệm pháp lí? ............................... 14
Câu 13: Có phải bao giờ quan hệ pháp luật cũng được xắp xếp theo trình tự giả định, quy định, chế tài?
................................................................................................................................................................ 14
Câu 14: Vì sao quan hệ pháp luật là hình thức pháp lí của quan hệ xã hội? ........................................... 14
Câu 15: Phân tích mối quan hệ giữa pháp luật với quan hệ xã hội? Câu 16: Để trở thành chủ thể trực
tiếp của quan hệ pháp luật, cá nhân cần có điều kiện j? Tại sao? ........................................................... 14
Câu 17: Nếu khơng có năng lực hành vi cá nhân có thể trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật ko? Vì
sao? ......................................................................................................................................................... 14
Câu 18: Ví dụ về một sự kiện pháp lí? Giải thích vì sao nó là sự kiện pháp lí? ..................................... 14
Chương 4: Hệ thống pháp luật .................................................................................................................... 15
Câu 1: Trình bày các hình thức pháp luật trong lịch sử? Câu 2: Phân biệt luật hiến pháp và hiến pháp?
................................................................................................................................................................ 15
Câu 3: Những phương pháp điều chỉnh đặc thù của luật hành chính? Giải thích tại sao đó lại là phương

pháp điều chỉnh đặc thù?Câu 4: Những phương pháp điều chỉnh đặc thù của luật dân sự? Giải thích tại
sao đó lại là phương pháp điều chỉnh đặc thù? Câu 5: Hoạt động quản lí Nhà nước chỉ được thực hiện
bởi cơ quan quản lí Nhà nước. Đúng or Sai? Vì sao? ............................................................................. 15
Câu 6: Hoạt động mang tính chất chấp hành và điều hành được thể hiện bởi cơ quan hành chính nhà
nước?Câu 7: Nêu ví dụ về 1 quan hệ pháp luật hành chính và chỉ ra chủ thể của quan hệ pháp luật hành
chính đó? ................................................................................................................................................. 15
Câu 8: Nêu ví dụ về 1 quan hệ pháp luật dân sự và chỉ ra chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự đó? ... 15


Tham gia nhóm “Góc ơn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
/>
Chương 1: Lý luận chung về Nhà nước
Câu 2: Tại sao nhà nước là một hiện tượng lịch sử?
_Trả lời_
-Nhà nước là 1 hiện tượng lịch sử vì:
+ Định nghĩa: Nhà nước là sản phẩm của cuộc đấu tranh giai cấp, xuất hiện từ khi
lồi người có sự phân hóa thành các giai cấp đối kháng, là bộ máy do giai cấp nắm
được quyền thống trị về kinh tế, chính trị, xã hội lập nên để điều hành toàn bộ hoạt
động của toàn bộ xã hội, trong một nước với mục đích là bảo vệ quyền lợi của giai
cấp thống trị.
+Nhà nước không phải là sản phẩm của tư nhiên, là một hiện tượng lịch sử vì nó
có q trình phát sinh, phát triển và tiêu vong.
Phát sinh: Dựa trên 2 điều kiện:
*Điều kiện về kinh tế: xuất hiện chế độ tư hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
*Điều kiện về xã hội: xã hội xuất hiện các giai cấp đối kháng và mâu thuẫn giữa
các giai cấp không thể điều hòa được.
*Sự phát triển: Trải qua các kiểu nhà nước tương ứng với các hình thái kinh tế xã
hội khác nhau :
+Nhà nước chủ nô
+Nhà nước phong kiến

+Nhà nước tư sản
+Nhà nước xã hội chủ nghĩa
-Sự tiêu vong: Nhà nước không tồn tại vĩnh viễn mà sẽ tiêu vong khi xã hội khơng
cịn mâu thuẫn đối kháng cả về kinh tế và chính trị, dự đốn đó là ở hình thái kinh
tế xã hội cộng sản chủ nghĩa.
Câu 3: Nhà nước khơng tồn tại trong mọi hình thái Kinh Tế- Xã Hội có giai
cấp. Đúng or Sai? Vì sao?
_Trả lời_
1


Tham gia nhóm “Góc ơn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
/>
Sai. Vì Nhà nước tồn tại trong mọi hình thái kinh tế xã hội có giai cấp vì khi đó tồn
tại các mâu thuẫn khơng thể điều hịa được giữa những giai cấp. Là điều kiện để
Nhà nước ra đời và tồn tại.
Câu 4: Trình bày hình thức chính thể của nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam?
_Trả lời_
Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang nhiều dấu ấn của chính thể
cộng hịa Đại Nghị (Cộng hịa dân chủ). Chính thể cộng hịa là hình thức chính thể
trong đó quyền lực tối cao của Nhà nước thuộc về 1 cơ quan do nhân dân bầu ra
theo một nhiệm kì nhất định. Ở Việt Nam cơ quan đó chính là Quốc Hội.
Câu 5: Trình bày hình thức cấu trúc của nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam?
-Anwer_
Hình thức cấu trúc của nhà nước cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước
đơn nhất.
Nhà nước đơn nhất gồm 6 đặc điểm:
Hiến pháp duy nhất, các quan điểm trong hiến pháp có hiệu lực trên tồn lãnh thổ.

Có hệ thống pháp luật thống nhất. Các cơ quan Nhà nước địa phương có trách
nhiệm tổ chức thực hiện các VB pháp luật do cơ quan trung ương ban hành, có
quyền ban hành các VB pháp luật phù hợp với VB pháp luật của cấp trên.
Có lãnh thổ toàn vẹn, thống nhất được phân chia thành các đơn vị hành chính lãnh
thổ.
Có một quốc tịch, khơng một lãnh thổ trực thuộc nào có quyền đặt ra quốc tịch
riêng.
Có 1 hệ thống các cơ quan trung ương:Nguyên thủ quốc gia, Chính Phủ, Nghị Viện
có thẩm quyền pháp lí.
Hệ thống Tòa Án thực hiện hoạt động xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật
Nhà nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
2


Tham gia nhóm “Góc ơn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
/>
Ở Việt Nam : hệ thống cơ quan nhà nước thống nhất từ trung ương đến địa
phương.
Bộ máy Nhà nước :
Cơ quan quyền lực Nhà nước (Quốc Hội, Hội Đồng Nhân Dân các cấp)
Cơ quan hành chính Nhà nước (Chính Phủ, Các Bộ, UBND các cấp)
Cơ quan kiểm sát, xét xử (Tòa Án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối
cao, viện kiểm sát và các tòa án ở địa phương).
Câu 6: Trình bày các bộ phận và vai trị của từng bộ phận trong hệ thống
chính trị ở Việt Nam?
_Trả lời_
Hệ thống chính trị: là một cơ cấu bao gồm Nhà nước, các Đảng phái, các tổ chức
chính trị xã hội tồn tại và hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật, hiện hành được
chế định theo tư tưởng của giai cấp cầm quyền nhằm tác động vào các q trình
kinh tế, xã hội với mục đích duy trì và phát triển xã hội đó.

Hệ thống chính trị ở Việt Nam: 3 bộ phận
Đảng cộng sản Việt Nam: là bộ phận hạt nhân quan trọng trong hệ thống chính trị,
giữ vai trị lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội.
Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: là trung tâm của hệ thống chính trị
và giữ vai trị quyết định trong hệ thống chính trị. Nó quyết định sự ra đời, bản chất
của hệ thống chính trị cũng như vai trị của từng bộ phận trong hệ thống chính trị.
Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên (Cơng Đồn, Hội Nơng Dân
Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản việt nam, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam là
cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân, thơng qua đó thực hiện quyền làm chủ
của nhân dân.
Câu 7: Cơ quan nhà nước HVTC có phải cơ quan nhà nước khơng?
_Anwer_
Cơ quan Nhà nước là bộ phận cấu thành của bộ máy Nhà nước, có tính độc lập
tương đối về tổ chức-cơ cấu, có thẩm quyền và được thành lập theo quy định của
3


Tham gia nhóm “Góc ơn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
/>
pháp luật, nhân danh Nhà nước thực hiện những nhiệm vụ và chức năng của Nhà
nước bằng những hình thức và phương pháp do pháp luật quy định.
HVTC không phải cơ quan Nhà nước vì cơ quan Nhà nước phải có các đặc điểm :
4 đặc điểm
Được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
Các cơ quan Nhà nước đều có thẩm quyền được Pháp luật quy định chặt chẽ, được
quyền ban hành những văn bản quy phạm pháp luật nhất định có hiệu lực thi hành
đối với cơ quan, tổ chức khác hoặc mọi công dân trong phạm vi lãnh thổ hoặc
ngành, lĩnh vực cơ quan đó phụ trách.
Không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất trong xã hội nhưng có tác động quan
trọng đối với q trình đó.

Các cá nhân đảm nhiệm chức trách trong cơ quan Nhà nước phải là công dân Việt
Nam.
HVTC khơng có đặc điểm (2). HVTC là đơn vị sự nghiệp.
Câu 8: Chức năng của Nhà nước là sản phẩm thuần túy mang tính chủ quan
của giai cấp thống trị. Đúng or Sai? Phân tích?Câu 9: Phân biệt quyền lực xã
hội và quyền lực nhà nước?
_Trả lời_
Quyền lực Nhà nước được thực hiện bằng bộ máy nhà nước là các cơ quan, là cơng
cụ của chính trị Nhà nước thể hiện một cách tập trung quyền lực chính trị. Thơng
qua Nhà nước, quyền lực chính trị vốn thuộc bộ phận dân cư trở thành 1 quyền lực
cơng đối với tồn xã hội, vì Nhà nước là người đại diện chính thức của toàn xã hội,
nhân danh xã hội để điều hành, quản lý, sai khiến toàn xã hội. Tại nước ta theo quy
định của Hiến Pháp 1992 tất cả quyền lực Nhà nước thuộc về nhân dân mà nền
tảng là liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức. Nội
dung thực hiện quyền lực của mình thơng qua Quốc Hội,hội đồng nhân dân các cấp
và bằng các biện pháp dân chủ trực tiếp. Quyền lực Nhà nước có những đặc điểm
cơ bản sau:
Ln gắn liền với chính quyền Nhà nước.

4


Tham gia nhóm “Góc ơn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
/>
Được phân thành các quyền hành pháp, lập pháp, tư pháp.
Do giai cấp hoặc liên minh các giai cấp thống trị xã hội tổ chức và thực hiện.
Được đảm bảo thực hiện bằng bộ máy cưỡng chế Nhà nước.
Quyền lực xã hội: khả năng chi phối và điều khiển xã hội được hình thành trên cơ
sở các quy tắc đạo đức, phong tục, tập quán, nghi lễ tôn giáo và thừa nhận quyền
uy của người đứng đầu. Quyền lực xã hội bao gồm nhiều loại hình (quyền lực nhà

nước, quyền lực của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội
và các tập hợp quần chúng, quyền lực của cộng đồng dân cư của các tổ chức tôn
giáo, của dư luận xã hội).
Trong Nhà nước xã hội chủ nghĩa, Quyền lực Nhà nước và Quyền lực xã hội ln
ln thống nhất với nhau.
Câu 10: Phân tích mối quan hệ giữa Nhà nước và Pháp luật?

5


Tham gia nhóm “Góc ơn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
/>
Chương 2: Nguồn gốc, bản chất, chức năng của pháp luật
Câu 1: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự do nhà nước thừa nhận ( hay
nhà nước đặt ra ). Đúng or Sai? Giải thích?
_Trả lời_
Đúng. Vì có 2 con đường hình thành pháp luật:
Nhà nước duy trì những phong tục tập quán sẵn có, bổ sung, sửa đổi nội dung cho
phù hợp và nâng chúng lên thành những quy tắc xử sự chung và bảo đảm cho
chúng được thực hiện.
Nhà nước ban hành các quy tắc xử sự mới và bảo đảm cho chúng được thực hiện.
Câu 2: Tại sao nói pháp luật là một hiện tượng lịch sử?
_Trả lời_
Cũng giống như Nhà nước, pháp luật là một hiện tượng lịch sử vì nó cũng có q
trình phát sinh, phát triển và tiêu vong.
+Những nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của Nhà nước cũng là những nguyên nhân
làm pháp luật ra đời vì Nhà nước cần pháp luật để quản lí xã hội. Đó là các điều
kiện về kinh tế và xã hội:
Về kinh tế: Xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
Về xã hội: Xã hội có sự phân hóa thành các giai cấp đối kháng, xuất hiện các mâu

thuẫn đấu tranh giữa các giai cấp.
Pháp luật dù được hình thành do sự thừa nhận một số tập quán có sẵn trong xã hội
hay do Nhà nước đặt ra thì cũng đều nhằm giúp Nhà nước quản lí xã hội, vì vậy
khi Nhà nước tồn tại thì pháp luật cịn tồn tại. Tương ứng với mỗi giai đoạn phát
triển của xã hội, mỗi hình thái kinh tế xã hội khác nhau lại có các kiểu pháp luật
khác nhau:
Kiểu pháp luật chủ nơ
Kiểu pháp luật phong kiến
Kiểu pháp luật tư sản
6


Tham gia nhóm “Góc ơn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
/>
Kiểu pháp luật xã hội chủ nghĩa
Khi xã hội khơng có nhà nước thì pháp luật cũng khơng cịn tồn tại và biến mất, đó
là ở hình thái kinh tế xã hội cộng sản nguyên thủy.
Câu 3: Tại sao pháp luật mang tính quy phạm phổ biến. Tính quy phạm phổ
biến của pháp luật được thể hiện như thế nào?
_Trả lời_
Pháp luật mang tính quy phạm phổ biến vì:
- Nhà nước là tổ chức quyền lực công đặc biệt quyền lực của Nhà nước bao trùm
lên toàn bộ lãnh thổ quốc gia. Pháp luật lại do Nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận và
được bảo đảm thực hiện.
Tính quy phạm phổ biến của pháp luật được thể hiện:
+Pháp luật có hiệu lực trên toàn bộ lãnh thổ của một quốc gia.
+Pháp luật điều chỉnh mọi lĩnh vực của đời sống xã hội (các lĩnh vực bao gồm các
nhóm lớn như: kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, đất đai, hơn nhân, gia đình...)
+Pháp luật là hệ thống những quy tắc xử sự chung, là khn mẫu, mơ hình xử sự
cho tất cả các chủ thể trong xã hội, điều chỉnh mọi hành vi của các chủ thể trong xã

hội.
Câu 4: Tại sao pháp luật là công cụ quan trọng nhất để điều chỉnh các quan
hệ xã hội?Câu 5: Tại sao pháp luật mang tính giai cấp. Tính giai cấp được thể
hiện như thế nào?
_Trả lời_
*Pháp luật mang tính giai cấp vì:
+Pháp luật do nhà nước đặt ra, Nhà nước là bộ máy nằm trong tay giai cấp thống
trị, là công cụ duy trì quyền thống trị, hướng tới bảo vệ lợi ích của giai cấp thống
trị.
*Biểu hiện của tính giai cấp:
Pháp luật là sự thể hiện ý chí của giai cấp thống trị ( thông qua VBPL...)
7


Tham gia nhóm “Góc ơn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
/>
Khi điều chỉnh các quan hệ xã hội, pháp luật bao giờ cũng điều chỉnh theo hướng
có lợi cho giai cấp thống trị nhằm bảo vệ và củng cố địa vị của giai cấp mình.
(+giáo trình trang 87)
Câu 6: Tại sao pháp luật mang tính xã hội? Tính xã hội được thể hiện như thế
nào?
_Trả lời_
Pháp luật mang tính xã hội vì:
Pháp luật do Nhà nước đặt ra, Nhà nước là đại diện chính thức của tồn xã hội.
Pháp luật ra đời do nhu cầu của xã hội, giúp Nhà nước quản lí, điều hành xã hội.
Biểu hiện của tính xã hội:
Là loại công cụ quan trọng nhất mà Nhà nước nào cũng sử dụng để thực hiện các
chức năng của mình nhằm duy trì trật tự xã hội.
Pháp luật phản ánh, bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị song tùy thuộc hồn cảnh
lịch sử, dù ít hay nhiều pháp luật cịn thể hiện ý chí và lợi ích của các giai cấp tầng

lớp khác trong xã hội.
Ví dụ: Pháp luật tư sản giai đoạn đầu sau khi cách mạng tư sản thắng lợi, bên cạnh
việc thể hiện ý chí của giai cấp tư sản cịn thể hiện nguyện vọng dân chủ và lợi ích
của nhiều tầng lớp khác trong xã hội.
Pháp luật xã hội chủ nghĩa cũng vậy, bên cạnh việc thể hiện ý chí của giai cấp cơng
nhân va nhân dân lao động thì trong những điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của mỗi
thời kỳ lịch sử cũng phải tính đến ý chí và lợi ích của các tầng lớp khác.
Câu 7: Phân tích chức năng của pháp luật?
_Anwer_
Chức năng của pháp luật là những phương diện, những mặt hoạt động chủ yếu của
pháp luật, thể hiện bản chất và giá trị xã hội của pháp luật.
*2 chức năng của pháp luật:

8


Tham gia nhóm “Góc ơn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
/>
Chức năng điều chỉnh các quan hệ xã hội: là chức năng cơ bản, chủ yếu và quan
trọng nhất của pháp luật.
+Là sự tác động của pháp luật tới các quan hệ xã hội thông qua việc tác động tới
hành vi của các chủ thể nhằm đạt được mục đích xác định.
+Các quan hệ xã hội cần đến sự điều chỉnh của pháp luật bởi vì xã hội được hình
thành do nhiều yếu tố khác nhau trong đó quan trọng nhất là yếu tố con người mà
mỗi con người có điều kiện sinh hoạt vật chất tinh thần khác nhau, có nhu cầu lợi
ích khác nhau, họ tham gia vào các quan hệ xã hội và có những cách ứng xử khác
nhau, do nhiều cách ứng xử nên ranh giới giữa cách ứng xử phù hợp và khơng phù
hợp với địi hỏi của xã hội là rất mong manh. Để đảm bảo lợi ích của xã hội cần
phải có các quy tắc ứng xử để điều chỉnh những hành vi đó.
+Sự điều chỉnh của pháp luật đối với quan hệ xã hội theo 2 mặt:

một mặt ghi nhận, bảo vệ, định hướng phát triển cho các quan hệ xã hội tích cực,
bảo vệ các quyền tự do của con người.
mặt khác điều chỉnh nhằm kìm hãm sự phát triển của các quan hệ xã hội lạc hậu
ảnh hưởng tới sự phát triển của xã hội, xâm hại tới lợi ích cơng dân.
+Để điều chỉnh các quan hệ xã hội:
Trước tiên pháp luật thừa nhận sự tồn tại khách quan của các quan hệ xã hội, các
quan hệ xã hội không phải do pháp luật tạo ra mà chúng tồn tại khách quan, nhưng
pháp luật có thể điều chỉnh được. Pháp luật ghi nhận sự tồn tại khách quan của các
quan hệ xã hội bằng cách khái quát hóa, đưa các quan hệ xã hội vào những khn
mẫu nhất định.
Pháp luật cịn phải bảo đảm cho các quan hệ xã hội phát triển theo những chiều
hướng nhất định.
+Luôn tồn tại mâu thuẫn giữa yêu cầu phải điều chỉnh và khả năng thực tế điều
chỉnh của Pháp luật vì pháp luật có tính ổn định, bền vững hóa trong khi các quan
hệ xã hội ln biến đổi vì vậy pháp luật khái qt hóa sẽ tạo ra lỗ hổng.
+Pháp luật cũng có giới hạn điều chỉnh nhất định.
Chức năng giáo dục:
9


Tham gia nhóm “Góc ơn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
/>
+Là sự tác động có định hướng của pháp luật lên chủ thể pháp luật để hình thành ở
họ ý thức pháp luật đúng đắn và thói quen hoạt động phù hợp với yêu cầu của pháp
luật.
+Chức năng ấy thể hiện:
Thông qua sự tác động của pháp luật lên ý thức con người, hướng con người tới
những cách ứng xử sự hợp lí, phù hợp với cách xử sự ghi trong quan hệ pháp luật.
Việc giáo dục được thực hiện thông qua việc ban hành, tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật và thơng qua hành vi của chính các chủ thể trong việc thực hiện

pháp luật.
+Pháp luật cịn có giá trị đăng tải thông tin, đưa đến cho con người những lượng
thơng tin chính xác về các giá trị và yêu cầu của xã
hội.
Câu 8: Phân tích mối quan hệ giữa nhà nước và pháp luật?
Câu 9: Có phải mọi quan hệ xã hội đều được điều chỉnh bằng quan hệ pháp
luật khơng? Vì sao? ko
Câu 10: Vì sao nói Nhà nước CH XHCN Việt Nam giữ vai trò trung tâm trong
hệ thống chính trị?
Câu 11: Phân biệt pháp luật với đạo đức và các tín điều tơn giáo?
Đạo đức là tập hợp những quan điểm của một xã hội, của một tầng lớp xã hội, của
một tập hợp người nhất định về thế giới, về cách sống. Nhờ đó con người điều
chỉnh hành vi của mình sao cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng xã hội
Luật pháp dưới góc độ luật học được hiểu như là tổng thể các quy tắc xử sự có tính
bắt buộc chung, do Nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận, thể hiện ý chí của giai cấp
cầm quyền, được Nhà nước đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết
phục, và cưỡng chế.
Luật pháp thông thường được thực thi thông qua một hệ thống tịa án trong đó
quan tịa sẽ nghe tranh tụng từ các bên và áp dụng các quy định để đưa ra phán
quyết công bằng và hợp lý. Cách thức mà luật pháp được thực thi được biết đến
như là hệ thống pháp lý, thông thường phát triển trên cơ sở tập quán tại mỗi quốc
10


Tham gia nhóm “Góc ơn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
/>
gia.
Phong tục tập quán là những nếp sống, phong tục do những người sống trong xã
hội tự đặt ra, nó được áp dụng vào đời sống và phục vụ cho mọi người nhưng
khơng mang tính chất vi phạm phạm luật. phong tục cũng dần được thay đổi khác

đi để phù hợp với đời sống hiện tại của từng thời kỳ.

11


Tham gia nhóm “Góc ơn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
/>
Chương 3: Quy phạm pháp luật và quan hệ pháp luật
Câu 1: Nêu cấu trúc của 1 quy phạm pháp luật thông thường?
Câu 2: Mọi quy phạm pháp luật đều được cấu tạo từ 3 bộ phận: giả định, quy
định, chế tài. Đúng or Sai? Giải thích? sai
Câu 3: Tại sao Nhà nước là chủ thể đặc biệt của quan hệ pháp luật?
_Trả lời_
Nhà nước là chủ thể đặc biệt của quan hệ pháp luật vì:
- Nhà nước nắm trong tay quyền lực cả về kinh tế và chính trị có quyền ban hành
pháp luật để quy định quyền và ngĩa vụ pháp lí cho các chủ thể khác khi tham gia
quan hệ pháp luật và chịu tác động của pháp luật do mình đề ra.
- Tính chất đặc biệt được thể hiện ở chỗ:
+ Nhà nước chỉ tham gia vào một số quan hệ pháp luật nhất định, khi tham gia
quan hệ pháp luật để thực hiện những quyền và nghĩa vụ pháp lí của mình, Nhà
nước thường sử dụng những phương pháp đặc biệt hơn so với các chủ thể khác.
+Nhà nước tham gia với tư cách chủ thể vào các quan hệ pháp luật quan trọng như
quan hệ pháp luật hiến pháp, quan hệ pháp luật quốc tế, quan hệ pháp luật hình sự
nhằm bảo vệ lợi ích cơ bản của xã hội.
Câu 4: Người đại diện của pháp nhân khi tham gia quan hệ pháp luật có phải
là chủ thể của quan hệ pháp luật đó khơng?
_Trả lời_
Người đại của pháp nhân khi tham gia quan hệ pháp luật không phải là chủ thể của
quan hệ pháp luật vì đặc thù của pháp nhân bao giờ cũng tham gia quan hệ pháp
luật thông qua người đại diện, có thể là người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện

làm phát sinh quyền và nghĩa vụ pháp lí cho pháp nhân chứ không phải cho người
đại diện. Do đó, chủ thể trong quan hệ pháp luật bao giờ cũng là pháp nhân.
Câu 5: Tại sao khi tham gia quan hệ pháp luật chủ thể quan hệ pháp luật phải
có năng lực hành vi?
-Anwer_

12


Tham gia nhóm “Góc ơn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
/>
Khi tham gia quan hệ pháp luật chủ thể quan hệ pháp luật phải có năng lực hành vi
vì:
Khi tham gia quan hệ pháp luật, chủ thể quan hệ pháp luật được hưởng quyền chủ
thể và nghĩa vụ pháp lí do quy phạm pháp luật quy định.
Việc không thực hiện đúng hay đầy đủ quyền và nghĩa vụ pháp lí phát sinh trong
quan hệ pháp luật của các chủ thể sẽ ảnh hưởng tới lợi ích của nhà nước. Do đó,
điều kiện để trở thành chủ thể quan hệ pháp luật là phải có năng lực hành vi vì chủ
thể có năng lực hành vi mới có khả năng nhận thức được và thực hiện đầy đủ các
quyền và nghĩa vụ pháp lí của mình khi tham gia quan hệ pháp luật đồng thời gánh
chịu được những hậu quả do hành vi của mình gây ra.
Câu 6: Tại sao khi tham gia quan hệ pháp luật chủ thể quan hệ pháp luật phải
có năng lực chủ thể?
Câu 7: Năng lực pháp luật và năng lực hành vi xuất hiện cùng một lúc. Đúng
or Sai?
Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân có từ khi người đó sinh ra và chấm dứt khi
người đó chết" và "Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân không bị hạn chế, trừ
trường hợp do pháp luật quy định".
- Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân bằng hành vi của
mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự.

===> như vậy năng lực pháp luật có từ khi con người sinh ra. Còn năng lực hành
vi có khi con người ta đạt độ tuổi nhất định do luật định (ví dụ một người có năng
lực hành vi đầy đủ về hình sự là người đạt độ tuổi từ 18 tuổi trở lên)
Câu 8: Nêu mối quan hệ giữa quan hệ pháp luật và quan hệ xã hội?
_Trả lời_
Quan hệ xã hội là quan hệ giữa con người với con người trong xã hội.
Quan hệ pháp luật là quan hệ xã hội được điều chỉnh bằng các quy phạm pháp luật.
Hay nói cách khác quan hệ hệ pháp luật là hình thức pháp lí của các quan hệ xã hội
khi được điều chỉnh bằng các quy phạm pháp luật.
Câu 9: Phân biệt quy phạm pháp luật với các quy phạm xã hội khác?
_Trả lời_
13


Tham gia nhóm “Góc ơn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
/>
Quy phạm pháp luật chỉ điều chỉnh các quan hệ xã hội phổ biến, quan trọng còn
các quy phạm xã hội khác (quy phạm tập quán, tôn giáo, điều lệ, đạo đức) thì điều
chỉnh các quan hệ xã hội cịn lại.
Quy phạm pháp luật có các đặc điểm mà các quy phạm xã hội khác khơng có:
+Tính bắt buộc và tính quy phạm phổ biến.
+Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
+Tính được bảo đảm được thực hiện bằng Nhà nước.
+Thể hiện ý chí của giai cấp thống trị.
Câu 10: Quan hệ pháp luật là hình thức pháp lí của quan hệ xã hội. Giải
thích? đúng
Câu 11: 1 chủ thể khơng có tư cách pháp nhân có thể trở thành chủ thể trực
tiếp tham gia quan hệ pháp luật ko? Vì sao?
Câu 12: Phân biệt bộ phận chế tài của quan hệ pháp luật với trách nhiệm
pháp lí?

Câu 13: Có phải bao giờ quan hệ pháp luật cũng được xắp xếp theo trình tự
giả định, quy định, chế tài?
Câu 14: Vì sao quan hệ pháp luật là hình thức pháp lí của quan hệ xã hội?
Câu 15: Phân tích mối quan hệ giữa pháp luật với quan hệ xã hội? Câu 16: Để
trở thành chủ thể trực tiếp của quan hệ pháp luật, cá nhân cần có điều kiện j?
Tại sao?
Câu 17: Nếu khơng có năng lực hành vi cá nhân có thể trở thành chủ thể của
quan hệ pháp luật ko? Vì sao?
Câu 18: Ví dụ về một sự kiện pháp lí? Giải thích vì sao nó là sự kiện pháp lí?

14


Tham gia nhóm “Góc ơn thi HVTC - tài liệu và đề thi” để chia sẻ và nhận tài liệu
/>
Chương 4: Hệ thống pháp luật
Câu 1: Trình bày các hình thức pháp luật trong lịch sử? Câu 2: Phân biệt luật
hiến pháp và hiến pháp?
_Trả lời_
Luật hiến pháp là một ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam, có đối tượng
điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh riêng. Hiến pháp là một văn bản quy phạm
pháp luật có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ở
Việt Nam hiện nay và là nguồn chủ yếu của Luật Hiến pháp.
Câu 3: Những phương pháp điều chỉnh đặc thù của luật hành chính? Giải
thích tại sao đó lại là phương pháp điều chỉnh đặc thù?Câu 4: Những phương
pháp điều chỉnh đặc thù của luật dân sự? Giải thích tại sao đó lại là phương
pháp điều chỉnh đặc thù? Câu 5: Hoạt động quản lí Nhà nước chỉ được thực
hiện bởi cơ quan quản lí Nhà nước. Đúng or Sai? Vì sao?
_Trả lời_
Sai vì có những trường hợp cơ quan không phải là cơ quan quản lí hành chính Nhà

nước nhưng được trao quyền thực hiện một số hoạt động quản lí hành chính Nhà
nước như các tổ chức chính trị xã hội.
Câu 6: Hoạt động mang tính chất chấp hành và điều hành được thể hiện bởi
cơ quan hành chính nhà nước?Câu 7: Nêu ví dụ về 1 quan hệ pháp luật hành
chính và chỉ ra chủ thể của quan hệ pháp luật hành chính đó?
_Trả lời_
Ví dụ: Bên A kí kết hợp đồng kinh doanh với bên B
Chủ thể quan hệ pháp luật: Bên A và Bên B.
Câu 8: Nêu ví dụ về 1 quan hệ pháp luật dân sự và chỉ ra chủ thể của quan hệ
pháp luật dân sự đó?
_Trả lời_Anh A thỏa thuận vay anh B một khoản tiền là 1 000 000 đồng (Anh A và
anh B 21 tuổi không mắc bệnh tâm thần)
Chủ thể quan hệ pháp luật dân sự là anh A và anh B.

15



×