Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Thực tập tổng hợp về công ty cổ phần phát triển kinh tế và hỗ trợ tài năng trẻ việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.27 KB, 12 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp
Lời nói đầu
Nớc ta ngày nay víi nỊn kinh tÕ më cưa thùc hiƯn nghÞ quyết Đại Hội lần
thứ VII của Đảng là mở rộng mèi quan hƯ kinh tÕ qc tÕ. V× thÕ, chóng ta
phải giữ vững sự ổn định và phát triển của nền kinh tế. Để tạo đợc sự ổn định
và phát triển đứng vững mở rộng thị trờng các doanh nghiệp phải đạt đợc hiệu
quả kinh tế.
Trong xu thế đó, Công ty Cổ phần Phát triển Kinh tế và Hỗ trợ Tài năng trẻ
Việt Nam đợc thành lập tuy còn rất non trẻ nhng trong những năm qua Công
ty đà có đợc những nỗ lực lớn trong việc khắc phục sự thiếu hiệu quả trong
hoạt động kinh doanh, tìm những điểm mạnh của mình để đẩy mạnh tốc độ
kinh doanh, nâng cao hiệu quả hoạt động.
Trong cơ chế thị trờng mang tính cạnh tranh cao nh hiện nay, các doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì cần phải tạo cơ sở vững chắc cho mình
bằng cách nâng cao tính tự chủ và tham gia thị trờng tích cực. Sự nhanh nhạy
nắm bắt thị trờng trong kinh doanh để chủ động kế hoạch có vai trò hết sức
quan trọng. Một trong những công cụ giúp các nhà quản lý doanh nghiệp điều
hành doanh nghiệp một cách hiệu quả chính là phân tích tài chính doanh
nghiệp.
Với mong muốn đợc hiểu sâu sắc và vận dụng tốt kiến thức đợc học tập
trong nhà trờng với hoạt động thực tiễn về lĩnh vực tài chính doanh nghiệp, đợc sự giúp đỡ của trờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân tôi xin thực tập tại Công
ty Cổ phần Phát triển Kinh tế và Hỗ trợ Tài năng trẻ Việt Nam.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự hớng dẫn của cô giáo Trần Thanh Tú và các
anh chị trong Công ty Cổ phần Phát triển Kinh tế và Hỗ trợ Tài năng trẻ Việt
Nam đà giúp đỡ tôi hoàn thành bản báo cáo này.

1.Giới thiệu chung về công ty Công ty Cổ phần Phát triển Kinh
tế và Hỗ trợ Tài năng trẻ Việt Nam

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Phát triển
Kinh tế và Hỗ trợ Tài năng trẻ Việt Nam :



1


Báo cáo thực tập tổng hợp
Công ty Cổ phần Phát triển Kinh tế và Hỗ trợ Tài năng trẻ Việt Nam, tên
giao dịch đối ngoại là DEVELOPMENT ECONOMIC JOINT STOCK
COMPANY FOR VIETNAMESE YOUNG TALENT, tên viết tắt là DEVYT
JS.C, là công ty thuộc hình thức Công ty cổ phần hoạt động theo luật doanh
nghiệp và các quy định khác của nớc Cộng hoà xà hội Chủ nghĩa Việt Nam,
tại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103000182 do sở Kế hoạch và
Đầu t Thành phố Hà Nội cấp ngày 18 tháng 12 năm 2000 và đợc sửa đổi ngày
21/06/2004.
Số vốn điều lệ là 10.1 tỷ đồng, với trụ sở chính tại Hà Nội và các chi nhánh
tại Quảng Ninh, Hải Phòng, Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh. Công ty
DEVYT JIC đợc tổ thành lập nhằm mục đích tổ chức sản xuất kinh doanh tạo
nguồn kinh phí cho quỹ hỗ trợ tài năng trẻ Việt Nam .
Công ty Cổ phần Phát triển Kinh tế và Hỗ trợ Tài năng trẻ Việt Nam là một
doanh nghiệp hoạt động mạnh mẽ trên các lĩnh vực : Xuất Nhập khẩu, cung
cấp t liệu sản xuất kinh doanh, kinh doanh các mặt hàng máy điều hoà không
khí và các lĩnh vực bất động sản khác nh : sản xuất xe máy, sản xuất hàng mỹ
nghệ xuất khẩu, hoạt động lữ hành nội địa, thực phẩm hàng công nghệ phẩm;
đại lý mua; đại lý bán; ký gửi hàng hoá; đại lý môi giới hàng hoá; đại lý vận
tải và giao nhận hàng hoá; kinh doanh phát triển nhà; lắp đặt hệ thống thoát nớc; hệ thống điện chiếu sáng; kinh doanh phơng tiện, vật t, thiết bị và các loại
phụ tùng khác; kinh doanh kho bÃi, giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu, mua
máy vi tính và các thiết bị văn phòng, mua bán xăng dầu, các loại khí ga hoá
lỏng, vật kiệu và chất đốt các loại.
- Về hình thức sở hữu vốn :
Vốn điều lệ của công ty là : 7.519.400.000 Đồng.
Số cổ phần

: 75.194 Cổ phần phổ thông
Mệnh giá cổ phần
: 100.000 Đồng/ 1 cổ phần
1.2. Bộ máy tổ chức và cơ chế điều hành của Công ty Cổ phần Phát triển
Kinh tế và Hỗ trợ Tài năng trẻ Việt Nam :
Sơ đồ cơ cấu tổ chức:

Hội đồng cổ đông

Hội đồng quản trị

Ban kiểm soát

2
Ban Giám đốc
điều hành


Báo cáo thực tập tổng hợp
Phòng kinh doanh

Chi nhánh
Quảng Ninh

Phòng kế toán

Trụ sở chính
Hà Nội

Phòng hành chính


Văn phòng đại
diện Hải Phòng

Chi nhánh
Đông Anh

Phòng đại lý vân tải

Chi nhánh TP
Hồ Chí Minh

Để đáp ứng ngày càng tốt những yêu cầu của quá trình sản xuất kinh
doanh, bộ máy tổ chức của công ty không ngừng đợc hoàn thiện. Hiện nay bộ
máy tổ chức của công ty đợc tổ chức nh sau :
Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyền lực cao nhất trong công ty, quyết
định những vấn đề quan trọng nhất của Công ty nh : Quyết định điều lệ Công
ty cổ phần , bầu các thành viên hội đồng quản trị, quyết định các phơng hớng
phát triển của Công ty
Hội đồng quản trị : Là cơ quan quản lý công ty, toàn quyền nhân danh
Công ty quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty
nh: Quyết định chiến lợc kinh doanh; quyết định phơng án đầu t; bổ , miễn
nhiệm, cách chức giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trởng
Ban kiểm soát : Do Đại hội đồng cổ đông bầu ra trong các cổ đông của
Công ty. Ban kiểm soát gồm ba thành viên, trong đó phải có ít nhất một thành
viên làm trởng ban, trởng ban kiểm soát phải là cổ đông. Quyền và nhiệm vụ
của ban kiểm soát do điều lệ Công ty quy định.
Chủ tịch hồi đồng quản trị: Là ngời lập chơng trình, kế hoạch hoạt động
của Hội đồng quản trị, theo dõi quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của
Hội đồng quản trị.

Ban Giám đốc điều hành : Gồm có một Tổng Giám đốc và một Phó Tổng
giám đốc. Trong đó :
- Tổng Giám đốc: Là ngời trực tiếp điều hành toàn bộ hoạt động cđa C«ng
ty

3


Báo cáo thực tập tổng hợp
- Phó Tổng giám đốc : Là ngời giúp Giám đốc quản lý các nhiệm vụ sản
xuất, kinh doanh chịu và trách nhiệm trớc Giám đốc về các nhiệm vụ đợc
giao.
Về nhân viên :Tổng số nhân viên của Công ty Cổ phần Phát triển Kinh tế
và Hỗ trợ Tài năng trẻ Việt Nam vào thời điểm hiện tại là 150 ngời.
Các phòng ban
Phòng Tổ chức: Thực hiện công tác tổ chức nhân sự, quản lý lao động, tiền
lơng trong Công ty.
Phòng hành chính: Thực hiện quản lý hành chính; quản lý hồ sơ, văn th lu
trữ và các thiết bị văn phòng; quản lý nhà khách và tổ chức công tác thi đua
tuyên truyền.
Phòng kế toán: thực hiện nhiệm vụ lập kế hoạch tài chính, tính toán chi
phí, thu hồi công nợ đảm bảo cho hoạt động tài chính của Công ty đ ợc lành
mạnh và thông suốt.
Phòng cung tiêu : Làm nhiệm vụ nghiên cứu, tiếp cận và phân tích các
nguồn nguyên vật liệu đầu vào, đảm bảo cung cấp kịp thời, đủ số lợng và đúng
chất lợng cho quá trình sản xuất; đồng thời tổ chức công tác tiêu thụ sản
phẩm.
Phòng thị trờng: Nghiên cứu phát triển, mở rộng thị trờng, nghiên cứu phát
hiện sản phẩm mới phù hợp với nhu cầu ngời tiêu dùng và thực hiện công tác
tiêu thụ sản phẩm.

Phòng đại lý vận tải: Giao nhận, vận chuyển hàng hoá.
Phòng cơ điện và xây dựng cơ bản: Thực hiện công tác quản lý kỹ thuật
các loại máy móc thiết bị, nhà xởng, kho tàng và quỹ đất của Công ty
Ban bảo vệ: Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ tài sản của Công ty, phòng chống
lụt bÃo, cháy nổ, trộm cắp và thực hiện kiểm tra hành chính
Các cửa hàng: Thực hiện nhiệm vụ bán hàng, giới thiệu sản phẩm và thu
thập thông tin phản hồi từ phía khách hàng.
Cơ cấu tổ chức của Công ty là một cơ cấu tổ chức theo kiểu chức năng;
trong đó, các phòng ban tổ đội sản xuất thực hiện những nhiệm vụ đợc giao và
chịu trách nhiệm về công việc mình phụ trách. Cơ cấu tổ chức của Công ty
không những phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh mà còn phù hợp với
các hệ thống quản lý chất lợng Công ty đang áp dụng. Mặc dù vậy, trong cơ
cấu chức năng của Công ty có những bộ phận thực hiện những chức năng
chồng chéo nhau.
Mạng lới chi nhánh của Công ty :

4


Báo cáo thực tập tổng hợp
Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
okinh doanh số 03005732 CN 01, ngày 04 tháng 10 năm 2001.
Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh thực hiện kinh doanh điều hoà, thuốc
lá.
Chi nhánh Quảng Ninh: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Chi nhánh số
220300001, ngày 13 tháng 03 năm 2001.
Thực hiện hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu chuyển khẩu, kho ngoại
quan bao gồm các mặt hàng: Cao su, thuốc lá, rợu, ô tô, các mặt hàng khô
Chi nhánh Đông Anh: Thực hiện gia công giấy vở xuất khẩu.
Ngoài ra Công ty còn có văn phòng đại diện ở Hải Phòng.

Về nhân viên :Tổng số nhân viên của Công ty Cổ phần Phát triển Kinh tế
và Hỗ trợ Tài năng trẻ Việt Nam vào thời điểm hiện tại là 150 ngời.
2. Tóm tắt các chính sách kế toán quan trọng:

Cơ sở lập báo cáo tài chính:
Báo cáo tài chính của công ty đợc lập và trình bày theo các quy định tại
chuẩn mực kế toán Việt Nam và các chuẩn mực kế toán quốc tế đợc chấp
nhận rộng rÃi tại Việt Nam
Chế độ kế toán:
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt nam ban hành theo Quyết định số
1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài chính.
Báo cáo tài chính đợc lập và trình bày phù hợp với chế độ Báo cáo tài chính
Doanh nghiệp theo quyết định số 167/200/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 của Bộ
Tài chính và các quy định phù hợp khác về kế toán doanh nghiệp
Báo các tài chính của công ty bao gồm :
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Báo các lu chuyển tiền tệ.
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính của công ty đợc hợp nhất trên cơ sở :
- Báo cáo tài chính của văn phòng công ty
- Báo cáo tài chính của Chi nhánh Quảng Ninh
- Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh
đợc hạch toán chung trong Báo cáo tài chính của văn phòng công ty
Những chế độ kế toán chñ yÕu :

5


Báo cáo thực tập tổng hợp

Niên độ kế toán của công ty bắt đầu ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
năm dơng lịch
Đơn vị tiền tệ đợc sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam(VNĐ). Các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh không phải là bằng Đồng Việt Nam đợc quy đổi
theo tỷ giá hạch toán. Tiền và công nợ có gốc ngoại tệ cuối kỳ đợc quy đổi
sang VNĐ theo tỷ giá liên ngân hàng đợc Ngân Hàng Nhà nớc Việt Nam công
bố tại thời điểm tại ngày lập Bảng cân đối kế tóan. Chênh lệch tỷ giá đợc ghi
nhận vào doanh thu hoạt động tài chính
Hình thức sổ sách kế toán áp dụng : Công ty áp dụng theo hình thức sổ
Nhật ký chung.
Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định đợc phản ánh theo nguyên giá và giá
trị hao mòn luỹ kế.
Phơng pháp khấu hao áp dụng :
Khấu hao tài sản cố định đợc áp dụng theo nguyên tắc đờng thẳng và phù
hợp với quy định tại Quyết định 206/2003/QĐ- BTC ngày 12/12/2003 của Bộ
tài chính, víi thêi gian sư dơng íc tÝnh nh sau :
- Phơng tiện vận tải : 5-6 năm
- Thiết bị và dụng cụ quản lý : 3-4 năm
Hàng tồn kho:
Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho : Kê khai thờng xuyên
Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho : Bình quân gia qun
Ghi nhËn doanh thu vµ chi phÝ
Doanh thu ghi nhËn trên cơ sở khối lợng hàng hoá, dịch vụ hoàn thành; xác
định tơng đối chắc chắn; xác định đợc các chi phí liên quan đến giao dich
Chi phí đợc xác định trên cơ sở phù hợp với doanh thu.
Các nghĩa vụ về thuế
Theo quy định hiện hành về nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nớc nh sau :
- Thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm là 28% tính trên thu nhập chịu
thuế
- Các loại thuế khác tính theo quy định của pháp luật Việt Nam.

3.Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty:

STT
1
2

Kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị tính:VNĐ
Chỉ tiêu
2002
2003
2004
Tổng doanh thu 456.642.285.213 518.646.970.991 738.130.601.068
Các khoản giảm
133.125.338
100.238.095

6


Báo cáo thực tập tổng hợp
trừ :
- Giảm giá
- Giá trị hàng
bán bị trả lại
- Thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế
xuất khẩu

5.000.000


-

133.125.338

-

95.238.095

-

-

3
4
5
6
7
8
9
10

11
12
13
14
15

16


Doanh thu thuần 456.509.159.875
Giá vốn hàng
452.704.049.857
bán
Lợi nhuận gộp
3.805.110.018
Doanh thu hoạt
218.901.074
động tài chính
Chi phí tài chính
124.792.801
Chi phí bán hàng
8.153.582.051
Chi phí quản lý
2.043.214.986
doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần
từ hoạt động
(6.297.578.746)
kinh doanh
Thu nhập khác
78.730.000
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
78.730.000
Tổng lợi nhuận
(6.218.848.746)
trớc thuế
Thuế thu nhập
doanh nghiệp

phải nộp
Lợi nhuận sau
6.218.848.746
thuế trong năm

518.646.970.991

738.030.362.973

506.239.882.578

722.255.896.940

12.407.088.413

15.774.466.033

32.138.270

401.273.123

168.443.542
10.197.094.564

825.847.531
11.404.891.419

2.240.192.256

2.724.396.034


(163.503.679)

1.220.604.172

7.902.938.809
7.902.938.809

224.868.657
318.938.360
(94.069.730)

7.739.435.130

1.126.534.469

503.830.734

315.429.651

7.235.604.396

811.104.818

Bảng cân đối kế toán
Ngày 31/12/2004
Tài sản
A. Tài sản lu động
và đầu t ngắn hạn


I. Tiền
II. Các khoản phải
thu
III. Hàng tồn kho

2002.

31- 12- 2003
17.092.933.289
1.008.035.799

đơn vị tính : VN§
31- 12- 2004
38.101.451.165
3.999.490.440

10.166.884.148

8.735.965.282

4.104.366.624

24.398.195.556
7


Báo cáo thực tập tổng hợp
IV. Tài sản lu động
khác
B. Tài sản cố định

và đầu t dài hạn

I. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định
hữu hình
Nguyên giá
Hao mòn luỹ kế
2. Tài sản cố định vô
hình
Nguyên giá
Hao mòn luỹ kế
II. Các khoản đầu t
tài chính dài hạn.
III. Chi phí xây dựng
cơ bản dở dang
IV. Các khoản ký
quỹ, ký cợc dài hạn
Chi phí trả trớc dài
hạn
Tổng tài sản
Nguồn vốn
a. nợ phải trả

I. Nợ phải trả
II. Nợ khác
B. Nguồn vốn chủ
sở hữu

I. Nguån vèn quü
II. Nguån kinh phÝ

Tæng céng nguån
vèn

1.813.646.718

967.799.887

9.254.550.914
3.297.799.982

8.139.810.562
246.195.422

366.359.982

246.195.422

544.899.509
( 178.539.527 )

459.441.065
( 213.245.643 )

2.931.440.000

-

2.931.440.000
-


-

4.451.035.233

4.805.981.634

243.506.485

1.452.688.656

-

-

1.262.209.214

1.634.944.850

26.347.484.203

46.241.261.727

15.550.217.370
15.476.249.132
73.968.238
10.797.266.833
10.797.266.833
-

37.659.592.213

37.518.592.213
141.000.000
8.581.669.514
8.527.333.547
54.335.967

26.347.484.203

46.241.261.727

Qua các báo cáo tài chính của Công ty vào những năm 2002, 2003, 2004
có thể tổng kết nội dung phân tích các chỉ tiêu tài chính của Công ty nh sau:
Tổng doanh thu qua các năm có sự tăng trởng đều đặn và ổn định: Năm
2002 là 456.642.285.21 đồng, năm 2003 là 518.646.970.991 đồng tăng
13.57% so với năm 2002, năm 2004 là 738.130.601.068 đồng tăng 42.31% so
với năm 2003.
Lợi nhuận sau thuế có sự biến động không ổn định: Năm 2002 lỗ
6.218.848.746 đồng do chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp quá
lớn so với lợi nhuận từ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Năm 2003 lợi nhuận sau
thuế có sự tăng trởng đột biến 7.739.435.809 đồng do thu nhập khác rất lớn
7.902.938.809 đồng so với năm 2002 là 78.730.000 đồng. Năm 2004 lợi
8


Báo cáo thực tập tổng hợp
nhuận sau thuế đạt kết quả thấp hơn nhiều so với năm 2003 là 1.126.534.469
đồng vì lợi nhuận khác lỗ 94.069.703 đồng.
Trong ba năm, tổng giá trị tài sản của Công ty không ngừng tăng lên năm
2002 là 19.380.423.344 đồng, năm 2003 26.347.484.203 đồng, năm 2004 là
46.241.261.727 đồng.

Tơng ứng với sự tăng lên của tổng tài sản thì nợ phải trả cũng tăng lên, năm
2002 là 18.940.768.179 đồng, năm 2003 là 15.550.217.370 đồng, năm 2004 là
37.659.592.213 đồng, trong đó chủ yếu là nợ ngắn hạn.
Tỷ lệ nợ phải trả so với tổng nguồn vốn nh sau: Năm 2002 là 97,71%, năm
2003 là 51.01%, năm 2004 là 81.44%.
Tỷ trọng các khoản phải thu trên tổng tài sản: Năm 2002 là 32.46%, năm
2003 là 38.58%, năm 2004 là 18.89%.

Kết luận
Từ khi thị trờng đợc hình thành và trải qua nhiều hình thái trong quá trình
phát triển, cạnh tranh chÝnh lµ quy lt kinh tÕ tÊt u thóc đẩy sự phát triển
của thị trờng. Nền kinh tế thị trờng ra đời thay thế các hình thái kinh tế xà hội
trớc kia càng khẳng định hơn vị thế của cạnh tranh nhất là trong xu hớng phát
triển hiện nay, xu hớng liên kết kinh tế : Khu vực hoá, toàn cầu hoá kinh tế.
Trong những điểm yếu, diểm mạnh của mình tìm hiểu và xác định con đờng
phát triển của doanh nghiệp để có thể tồn tại và phát triển cạnh tranh với
những doanh nghiệp khác bằng chính khả năng hiện có của mình.
Để làm đợc điều đó, phân tích tài chính là hoạt động tất yếu mà doanh
nghiệp cần phải tiến hành bởi hoạt động phân tích tài chính sử dụng một tập
hợp các khái niệm, phơng pháp và công cụ cho phép xử lý các thông tin kế
toán và các thông tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính của
một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lợng hiệu quả hoạt động

9


Báo cáo thực tập tổng hợp
của doanh nghiệp, cung cấp những thông tin quan trọng cho các nhà quản lý
doanh nghiệp nói chung và các nhà quản lý tài chính nói riêng để định hớng
các quyết định, dự báo tài chính, kế hoạch đầu t, ngân quỹ, quyết định quản lý

phù hợp nhằm khắc phục những tồn tại, tân dụng cơ hội tơng lai để tiến hành
hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Phát triển Kinh tế và Hỗ trợ
Tài năng trẻ Việt Nam, em nhận thấy công tác phân tích tài chính mặc dù đÃ
đợc ban lÃnh đạo quan tâm nhng cũng có một số vấn đề cha hợp lý. Chính vì
lẽ đó, tôi chọn đề tài nghiên cứu về công tác phân tích tài chính với mong
muốn hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại Công ty.

1
0


Báo cáo thực tập tổng hợp
Mục lục
Lời nói đầu.................................................................................................1
1.Giới thiệu chung về công ty Công ty Cổ phần Phát triển Kinh tế và Hỗ
trợ Tài năng trẻ Việt Nam............................................................................2
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Phát triển
Kinh tế và Hỗ trợ Tài năng trẻ Việt Nam :.................................................2
1.2. Bộ máy tổ chức và cơ chế điều hành của Công ty Cổ phần Phát triển
Kinh tế và Hỗ trợ Tài năng trẻ Việt Nam :.................................................3
2. Tóm tắt các chính sách kế toán quan trọng:...........................................6
3.Kết quả hoạt ®éng kinh doanh cđa C«ng ty:............................................8
KÕt ln....................................................................................................12

1
1


Báo cáo thực tập tổng hợp


Hội đồng quản trị

1
2



×