Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

Ôn thi Hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định NEU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 47 trang )

MỤC LỤC

PHẦN I. LÝ THUYẾT...........................................................................................................................................................
Chương 1. Tổng quan về hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định.....................................................................................
1.1. Khái niệm quyết định và hoạt động ra quyết định......................................................................................................
1.2. Quản lý và việc ra các quyết định quản lý..................................................................................................................
1.3. Sự hỗ trợ quản lý dựa trên máy tính...........................................................................................................................
1.4. Hệ thống thơng tin hỗ trợ ra quyết định......................................................................................................................
1.5. Giới thiệu một số hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định..........................................................................................
1.6. Tri thức kinh doanh....................................................................................................................................................
Chương 2. Tổng quan về các loại mô hình hỗ trợ ra quyết định........................................................................................
2.1. Mơ hình về các vấn đề liên quan................................................................................................................................
2.2. Xây dựng mơ hình......................................................................................................................................................
2.3. Hệ quản lý mơ hình....................................................................................................................................................
Chương 3. Phân tích dữ liệu và một số mơ hình hỗ trợ ra quyết định...............................................................................
3.1. Cơ bản về phân tích dữ liệu hỗ trợ ra quyết định........................................................................................................
3.2. Phân tích quyết định nhờ bảng quyết định và cây quyết định.....................................................................................
3.3. Phân tích độ nhạy.......................................................................................................................................................
3.4. Phân tích tương quan..................................................................................................................................................
3.5. Phân tích hồi quy và dự báo........................................................................................................................................
3.6. Các bài tốn tối ưu hóa...............................................................................................................................................
3.7. Các phương pháp tìm kiếm hỗ trợ ra quyết định.........................................................................................................
3.8. Kỹ thuật mô phỏng hỗ trợ ra quyết định.....................................................................................................................
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM...................................................................................................................................................
PHẦN III. THỰC HÀNH......................................................................................................................................................
Câu 11: Tại một quầy thanh tốn trong siêu thị có 11 khách hàng lần lượt đến quầy thanh toán với dữ
liệu cụ thể như sau (đơn vị tính là phút)..............................................................................................................................
Câu 12: Nhân dịp nghỉ hè, một sinh viên dự định mở cửa hàng kinh doanh trà sữa.......................................................
Câu 12.1:...........................................................................................................................................................................
Câu 12.2............................................................................................................................................................................
Câu 13.2:...........................................................................................................................................................................


Câu 14. entities, attributes, activities, events và state variables.........................................................................................
Câu 15. Bài toán tối ưu..........................................................................................................................................................
BÀI THI THỬ........................................................................................................................................................................
Phần 1: Lý thuyết..............................................................................................................................................................
Phần 2: Thực hành.............................................................................................................................................................
BÀI THI GIỮA KỲ...............................................................................................................................................................
Phần 2: Thực hành.............................................................................................................................................................
BẢNG QUYẾT ĐỊNH VÀ CÂY QUYẾT ĐỊNH.................................................................................................................
Bảng quyết định:...............................................................................................................................................................
Cây quyết định:.................................................................................................................................................................
Thực hành mơ hình hóa bảng quyết định và cây quyết định.......................................................................................



PHẦN I. LÝ THUYẾT
Chương 1. Tổng quan về hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định
1.1. Khái niệm quyết định và hoạt động ra quyết định
Câu trả lời cho vấn đề được đặt ra về hành động sẽ thực hiện gọi là quyết định, và
quá trình lựa chọn một phương án ưu thích trong số các phương án có thể làm câu trả lời là
quá trình ra quyết định.
1.2. Quản lý và việc ra các quyết định quản lý
1.2.1. Bản chất của hoạt động quản lý
Quản lý là một q trình mà nhờ đó tổ chức đạt được mục tiêu đề ra bằng cách sử
dụng các nguồn tài nguyên. Các tài nguyên có thể là con người, tiền của, nguyên vật liệu,
thiết bị, sự linh hoạt của các tài liệu, các khoảng cách và thời gian.
→ Quyết định quản lý là: (Sản phẩm của lao động quản lý)
1.2.2. Ra quyết định quản lý
- Một hoạt động quan trọng trong quản lý là quyết định nên có thể xem quản lý cũng là
ra quyết định
- Quá trình ra quyết định:

1. Xác định vấn đề: một trạng thái của quyết định có thể liên quan đến một số
những điều kiện hạn chế hoặc cơ hội
2. Phân loại vấn đề vào một lớp chuẩn: kế toán, kế hoạch, bán hàng
3. Xây dựng một mơ hình để mơ tả vấn đề thực tế
4. Tìm các giải pháp tiềm năng có thể của vấn đề và cách đánh giá chúng
5. So sánh, lựa chọn và đề nghị một số giải pháp có thể cho vấn đề cần giải
quyết. Công việc xử lý này thường xoay quanh cách làm bản mẫu
1.3. Sự hỗ trợ quản lý dựa trên máy tính
1.3.1. Những ưu điểm của các hệ thống dựa trên máy tính
- Tính tốn nhanh chóng
- Cải thiện sự giao tiếp và cộng tác
- Tăng năng suất của các thành viên trong nhóm
- Cải thiện việc quản lý dữ liệu
- Quản lý những kho dữ liệu khổng lồ
- Hỗ trợ chất lượng
- Hỗ trợ sự linh hoạt
- Vượt qua hạn chế về tri thức đối với việc xử lý và lưu trữ thông tin
- Sử dụng web
- Sự hỗ trợ bất cứ ở đâu, bất cứ khi nào
1.3.2. Cách thức hỗ trợ ra quyết định
Hỗ trợ theo bài tốn
- Có cấu trúc (VD: việc xác định mức thưởng trong tháng dựa vào số ngày công làm


việc)
+ Đặc điểm
Liên quan đến công việc hàng ngày
Là vấn đề lặp lại, thường sử dụng những giải pháp chuẩn hiện có
Tất cả các giai đoạn đã được cấu trúc
Các thủ tục để nhận được giải pháp tốt nhất (hoặc ít nhất đủ tốt) đã biết

Mục tiêu đã được xác định (ví dụ, giảm thiểu chi phí hay tối đa hóa lợi nhuận)
+ Các giai đoạn của bài tốn có cấu trúc:
Tri thức/ nhận thức → Thiết kế → Lứa chọn → Thức hiện/ Triển
khai
+ Các hệ hỗ trợ quyết định có cấu trúc
Hệ thống ra quyết định tự động (ADS)/ Hệ thống tự động quyết định (DAS)
(DAS là một hệ thống dựa trên quy tắc cung cấp một giải pháp, thường là cho
một chức năng cụ thể (ví dụ, tài chính, sản xuất), cho một vấn đề quản lý cụ
thể lặp đi lặp lại, trong một lĩnh vực)
→ Kiểm tra hàng tồn kho là một ví dụ về quyết định ____ (Có cấu trúc)
- Phi cấu trúc (Thường gặp ở quản lý mức cao (lập kế hoạch chiến lược) - nhiều
phương án và khó có thể nói là phương án nào hơn hẳn phương án nào)
+ Đặc điểm:
“Mờ nhạt” - không rõ ràng, là vấn đề mới, phức tạp hay thiếu thông tin hoặc
thông tin không chắc chắn, và khơng có sẵn giải pháp cho nó
Khơng thể sử dụng phương pháp thử - sai và không thể dựa vào ý kiến chủ
quan của một cá nhân nào
Khả năng trực giác của con người là cơ sở cho việc ra quyết định
+ Các hệ hỗ trợ quyết định phi cấu trúc
Trực giác và những điều chỉnh cần thiết sẽ đóng vai trò to lớn trong việc ra
quyết định
Hệ hỗ trợ quyết định (DSS) sẽ là giải pháp tốt nhất
- Bán cấu trúc (Nằm giữa các bài tốn có cấu trúc và các bài toán phi cấu trúc, việc
giải quyết chúng là sự kết hợp của cả hai giải pháp chuẩn và ý kiến cá nhân)
+ Đặc điểm:
Công việc không chỉ đơn giản là mở rộng giải pháp đã có, mà cần kết hợp
nhiều giải pháp khác nhau. Nó cho phép các nhà quản lý hiểu tốt hơn bản chất
các vấn đề, từ đó có thể đưa ra những quyết định tốt hơn.
+ Các hệ hỗ trợ quyết định bán cấu trúc
Sự kết hợp các thủ tục theo giải pháp chuẩn và sự điều chỉnh của con người

+ Phần có cấu trúc: cần hệ thống quản lý (MS)
+ Phần bán cấu trúc: cần hệ hỗ trợ quyết định (DSS) để cải thiện chất
lượng của thông tin ra quyết định và các mơ hình thích hợp khác.
Hỗ trợ theo các mức quản lý
- Lập kế hoạch chiến lược: nhằm thay đổi mục tiêu và các giải pháp dài hạn thơng qua
các chính sách


-

Quản lý nghiệp vụ: sử dụng có hiệu quả các chính sách ngắn hạn nhằm đạt được các
mục tiêu của tổ chức
Điều hành tác nghiệp: thực hiện tốt công việc cụ thể một cách hiệu quả

1.4. Hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định
1.4.1. Định nghĩa hệ hỗ trợ ra quyết định
- Là một kỹ thuật phân tích mà các mơ hình dùng cho việc giải quyết các bài toán bán
cấu trúc và phi cấu trúc.
1.4.2. Một số đặc trưng và ưu điểm của hệ hỗ trợ ra quyết định
- Được sử dụng để phân tích, diễn giải khơng theo cách thơng thường đối với các bài
tốn khơng được trơng đợi.
- Cung cấp sự mơ tả có giá trị cho một hệ thống thế giới thực phức tạp.
- Cung cấp sự hỗ trợ quyết định trong một khoảng thời gian ngắn.
- Hỗ trợ việc suy luận giống như nghiên cứu để ra quyết định thay vì chỉ đơn thuần
giải quyết bài toán.
- Được phát triển cho việc xử lý dữ liệu không chuyên nghiệp.
- Hỗ trợ việc ra quyết định ở tất cả các mức quản lý, các loại hình quản lý.
1.4.3. Kiến trúc thành phần của hệ hỗ trợ ra quyết định
- Quản trị dữ liệu
- Quản trị mơ hình

- Quản trị hội thoại/ Truyền thơng
- Quản trị tri thức
1.4.4. Phân loại các hệ hỗ trợ ra quyết định
- Các hệ hỗ trợ ra quyết định định hướng dữ liệu (Data - Driven DSS)
- Các hệ hỗ trợ ra quyết định định hướng mơ hình (Model - Driven DSS)
- Các hệ hỗ trợ ra quyết định định hướng kết nối (Communication - Driven DSS)
- Các hệ hỗ trợ ra quyết định định hướng văn bản (Document - Driven DSS)
- Các hệ hỗ trợ ra quyết định định hướng tri thức (Knowledge - Driven DSS)
1.5. Giới thiệu một số hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định
- Hệ thống tự động văn phịng
- Hệ thống truyền thơng
- Hệ thống thông tin điều hành (EIS)
+ Là một kỹ thuật hỗ trợ điều hành bằng cách cung cấp các thông tin chi tiết, dễ dàng,
đúng lúc
- Hệ thống xử lý giao dịch (TPS)
- Hệ thống thông tin quản lý
- Hệ hỗ trợ ra quyết định (DSS)
- Hệ chuyên gia (ES)


+ Là các hệ tư vấn cố gắng bắt chước cách thức làm việc của các chuyên gia
+ Nét đặc trưng chính là các ứng dụng của tri thức và sử dụng các lập luận
- Hệ hỗ trợ ra quyết định nhóm (GDSS)
+ Là một kỹ thuật hỗ trợ xử lý đưa ra quyết định của một nhóm
- Mạng nơ ron (ANN)
+ Là một kỹ thuật cố gắng nhận dạng và tìm ra các mơ hình
- Hệ hỗ trợ lai
- Từ hệ hỗ trợ ra quyết định đến tri thức kinh doanh
1.6. Tri thức kinh doanh
→ Phương pháp quản lý sử

dụng chiến lược của một công
ty để tạo ra các mục tiêu hoạt
động và đo lường tiến trình
được gọi là: BPM


Chương 2. Tổng quan về các loại mơ hình hỗ trợ ra quyết định
2.1. Mơ hình về các vấn đề liên quan
2.1.1. Khái niệm mơ hình
→ Mơ hình đóng vai trị quan trọng trong DSS bởi vì chúng được sử dụng để mơ tả các tình
huống ra quyết định thực tế
2.1.2. Phân loại mơ hình
- Theo mức độ trừu tượng
+ Các mơ hình mang tính biểu tượng
+ Các mơ hình tương tự
+ Các mơ trí tuệ
+ Các mơ hình tốn học (hay cịn gọi là các mơ hình định lượng)
- Theo sở thích kỹ năng
+ Các mơ hình đồ họa
+ Các mơ hình đại số
+ Các mơ hình bảng tính
- Dựa trên cơ sở dữ liệu đầu vào
+ Mơ hình xác định
+ Mơ hình xác suất
+ Mơ hình hỗn hợp (giữa xác định và xác suất)
- Dự theo tính chất động hoặc tĩnh
+ Mơ hình động
+ Mơ hình tĩnh
2.1.3. Các lợi ích của mơ hình
- Dễ thao tác, tiết kiệm thời gian, giảm chi phí, đánh giá được các rủi ro, đánh giá được

các giải pháp và cho phép lựa chọn giải pháp thích hợp, giúp củng cố kiến thức và hỗ
trợ đào tạo
2.2. Xây dựng mơ hình
2.2.1. Quy trình ra quyết định
- Turban đã phát triển quy trình ra quyết định của Simon gồm 3 giai đoạn: Tri thức,
Thiết kế, Chọn lọc thành 5 giai đoạn
+ Tri thức (khảo sát mơi trường để xác định bài tốn thơng qua việc thu thập và
phân tích dữ liệu, phân loại bài toán theo cấu trúc, phân rã bài toán phức tạp
thành các bài toán con, xác định chủ sở hữu của bài toán cuối cùng là phát
biểu bài toán một cách chính thức)
+ Thiết kế (là tìm kiếm hoặc phát triển và phân tích các chuỗi hành động: hiểu
bài tốn và thử nghiệm các giải pháp thay thế để tìm ra một giải pháp khả thi;
xây dựng, thử nghiệm và kiểm định mơ hình của bài tốn ra quyết định)
+ Chọn lọc (là tìm kiếm, đánh giá và khuyến cáo một giải pháp tích hợp cho mơ
hình. Lời giải cho một mơ hình là tập hợp các giá trị cụ thể cho các biến quyết


-

định trong một phương án được lựa chọn)
+ Thực hiện (Là đưa ra một giải pháp được khuyến nghị chứ khơng cần thiết
phải thực hiện một hệ thống máy tính)
+ Kiểm định (Là kiểm định mơ hình, kiểm định và thử nghiệm giải pháp được
đề xuất. Nếu thành cơng thì áp dụng để giải quyết bài toán thực tế )
Các giai đoạn được thực hiện nối tiếp nhau, nhưng tại bất kỳ giai đoạn nào cũng có
thể quay về giai đoạn trước đó (cơ chế phản hồi)

2.2.2. Quy trình xây dựng mơ hình (modeling)
- Xây dựng mơ hình là yếu tố cơ bản trong hầu hết các hệ thống hỗ trợ ra quyết định và
là yếu tố cần thiết trong thế hệ đét dựa trên mơ hình. Việc áp dụng các mơ hình trong

các tình huống thực tế có thể tiết kiệm hàng tỷ đồng và tạo ra doanh thu hàng tỷ
đồng.
- Albright đã đưa ra quy trình xây dựng mơ hình gồm bảy bước:
+ Xác định bài tốn
+ Thu thập và tổng hợp dữ liệu
+ Xây dựng mơ hình
+ Kiểm định mơ hình
+ Chọn một hoặc nhiều quyết định phù hợp
+ Trình bày kết quả cho tổ chức và thực hiện mơ hình
+ Cập nhật kết quả theo thời gian
(Trong thực tế, khơng phải tất cả các bài tốn đều yêu cầu phải thực hiện cả 7 bước)
2.2.3. Một số vấn đề liên quan đến xây dựng mơ hình cho các hệ hỗ trợ ra quyết định
- Khi xác định bài tốn và phân tích mơi trường cần kiểm sốt, xem xét tỉ mỉ và giải
thích các thơng tin thu thập được, phân tích phạm vi của các miền, sự tác động và
động lực của môi trường. Người ra quyết định cần phải nhận biết được văn hóa của
tổ chức và quy trình ra quyết định của tổ chức. Các cơng cụ phân tích kinh doanh
(BA hoặc BI) có thể trợ giúp nhận diện bài toán một cách hiệu quả.
- Các sơ đồ ảnh hưởng là công cụ thuận tiện để trợ giúp việc định nghĩa các biến của
một mơ hình tức là biến quyết định biến kết quả những biến khơng kiểm sốt được và
mối quan hệ giữa chúng là cực kỳ quan trọng
- Dạng phân tích dự báo trong tương lai này rất có ích trong việc tạo ra và thao tác các
mơ hình Bởi vì khi một quyết định được thực hiện thì kết quả của nó thường thải ra
trong tương lai các mơ hình dự báo hỗ trợ đắc lực cho các nhà bán lẻ Ví dụ như SAS,
cho các hệ thống CRM và RMS
- 1 DSS có thể chứa một hoặc nhiều mơ hình ví dụ như hệ hỗ trợ ra quyết định cho
chuỗi cung cấp của P&G
- Các mơ hình DSS có thể được chia thành 7 nhóm với các quy trình mục tiêu và kỹ
năng tiêu biểu cho từng loại mô tả
- Hầu hết các DSS sử dụng các mơ hình đỉnh được tuy nhiên cũng có một số DSS sử
dụng các mơ hình dựa trên trí thức



-

Có nhiều xu hướng xây dựng mơ hình.
+ Thứ nhất là phát triển các thư viện mơ hình và các thư viện Kỹ thuật giải mơ
hình.
+ Thứ hai là phát triển và sử dụng các công cụ và phần mềm web để truy cập
vào thời trí chạy phần mềm để thực hiện mơ hình hóa tối ưu hóa mơ phỏng,...
+ Thứ ba là làm cho các mơ hình của MSS hoàn toàn trong suốt đối với các nhà
ra quyết định
+ Xu hướng khác là xây dựng mơ hình của một mơ hình để trợ giúp trong phân
tích của nó

2.3. Hệ quản lý mơ hình
- Hệ quản trị Mơ hình là một trong các cấu thành quan trọng của hệ hỗ trợ ra quyết
định. Việc quản lý này được thực hiện với sự giúp đỡ của hệ quản trị cơ sở mơ hình
(MBMS) tương tự như các hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS)
2.3.1. Các thành phần của hệ quản trị mơ hình
- Các thành phần thuộc hệ quản trị mơ hình của một DSS bao gồm:
+ Cơ sở mơ hình (Model base)
+ Các hệ quản trị cơ sở mơ hình (MBMS)
+ Ngơn ngữ xây dựng mơ hình (Modeling language)
+ Thư mục mơ hình (model directory)
+ Thực hiện, tích hợp, xử lý
- Một cơ sở mơ hình chứa các thủ tục và các mơ hình Khoa học quản lý, Các mơ hình
dự báo các mơ hình tài chính các mơ hình thống kê đặc biệt là các mơ hình đỉnh
lưỡng khác cung cấp các khả năng phân tích trong một DSS. Các mơ hình trong cơ
sở mơ hình có thể được chia thành bốn loại chính:
+ Mơ hình chiến lược

+ Mơ hình chiến thuật
+ Mơ hình tác nghiệp
+ Mơ hình phân tích
- Hệ quản trị cơ sở mơ hình có bốn chức năng chính:
+ Tạo mơ hình, sử dụng các ngơn ngữ lập trình, các cơng cụ xây dựng DSS và/
hoặc các thủ tục con, và các khối xây dựng khác
+ Sinh ra các thủ tục và các báo cáo mới
+ Cập nhật và thay đổi mơ hình
+ Thao tác dữ liệu mơ hình
- Thư mục mơ hình có vai trò tương tự như vai trò của một thư mục cơ sở dữ liệu. Nó
chứa danh sách của tất cả các mơ hình và phần mềm khác trong cơ sở mơ hình các
định nghĩa của mơ hình. Chức năng chính của nó là để trả lời các câu hỏi về tính sẵn
có và khả năng của mơ hình.
- Việc thực hiện mơ hình (Model execution) là q trình kiểm sốt các hoạt động thực
tế của mơ hình


2.3.2. Các gói phần mềm định lượng và quản trị cơ sở mơ hình
- Để xây dựng DSS Người ta có thể dùng các gói phần mềm định lượng được lập trình
trước (Đơi khi được gọi là các gói phần mềm được xây dựng sẵn) Và các hệ thống tối
ưu hóa đơi khi được coi như là các khối xây dựng cho các mơ hình định lượng khác


Chương 3. Phân tích dữ liệu và một số mơ hình hỗ trợ ra quyết định
3.1. Cơ bản về phân tích dữ liệu hỗ trợ ra quyết định
- Việc làm thế nào để có thể phân tích và chọn lọc được những dữ liệu cần thiết cho
một kho dữ liệu khổng lồ thu thập được là một thách thức đối với nhiều tổ chức
- Phân tích Dữ liệu chỉ là bước đầu tiên để giải quyết một bài toán để trích rút ra thơng
tin. Bước quan trọng tiếp theo là sử dụng các thông tin kết quả để hỗ trợ việc ra quyết
định kinh doanh đúng đắn đã trở thành lợi thế tăng cường khả năng cạnh tranh của

các tổ chức
- Việc phân tích các quyết định quản lý nhằm đánh giá phương án được đề xuất có thể
hỗ trợ các nhà quản lý đạt được mục tiêu mình hay khơng. Trong thực tế, Hiếm có
bài tốn quản lý nào chỉ được đánh giá bởi một mục tiêu đơn giản duy nhất (Ví dụ
như là tối ưu hóa lợi nhuận) Mà phần lớn là đa mục tiêu (Kiếm lợi nhuận tăng trưởng
phát triển các sản phẩm phát triển nhân lực và phục vụ cộng đồng). Do đó cần phân
tích rõ mục tiêu của bài toán quản lý và lựa chọn các cơng cụ phân tích thích hợp
trong phương án được đề xuất.
- Một số khó khăn khi phân tích đa mục tiêu
+ Khó có thể tuyên bố các mục tiêu của tổ chức một cách rõ ràng
+ Người ra quyết định có thể thay đổi tầm quan trọng được gán với các mục tiêu
cụ thể theo thời gian hoặc theo các kịch bản quyết định khác nhau
+ Các mục tiêu và các mục tiêu con được xem xét khác nhau ở các mức tổ chức
khác nhau và trong các bộ phận khác nhau
+ Các mục tiêu thay đổi để đáp ứng những thay đổi trong tổ chức và môi trường
của nó
+ Có thể khó định lượng mối quan hệ giữa các phương án được đề xuất và vai
trò của chúng trong các mục tiêu xác định
+ Các vấn đề phức tạp được giải quyết bởi một nhóm người ra quyết định nhưng
mỗi người lại quan tâm đến mục tiêu riêng của mình
+ Những người tham gia đánh giá tầm quan trọng (Độ ưu tiên) Của những mục
tiêu khác nhau một cách khác nhau.
3.2. Phân tích quyết định nhờ bảng quyết định và cây quyết định
3.2.1. Bảng quyết định
- Là công cụ hỗ trợ ra quyết định khi có nhiều lựa chọn được đưa ra và có nhiều điều
kiện tác động đến lựa chọn được sử dụng phổ biến trong rất nhiều lĩnh vực như phân
tích kinh doanh quản lý chăm sóc khách hàng bởi tính đơn giản và hiệu quả. Bảng
quyết định là cách tổ chức thông tin một bảng một cách có hệ thống để chuẩn bị cho
việc phân tích
3.2.2. Cây quyết định

- Là cơng cụ tuyệt vời giúp lựa chọn quyết định giữa các phương án khác nhau. Tôi
quyết định biểu diễn các mối quan hệ bằng sơ đồ với phương pháp tiếp cận đa tiêu
chuẩn và minh họa các mối quan hệ phức tạp.


3.3. Phân tích độ nhạy
- Phân tích độ nhạy thử đánh giá tác động của sự thay đổi các dữ liệu đầu vào hoặc các
thông số liên giải pháp được đề xuất và đóng vai trị cực kỳ quan trọng trong hệ
thống hỗ trợ quản lý vì nó cho phép tính linh hoạt và tính thích ứng với các điều kiện
thay đổi và với các yêu cầu của các tình huống ra quyết định khác nhau, Cung cấp sự
hiểu biết tốt hơn về mơ hình và tình huống ra quyết định mà nó cố gắng Mơ tả và cho
phép nhà quản lý đặt dữ liệu đầu vào để tăng sự tự tin cho mơ hình.
3.3.1. Phân tích độ nhạy tự động
- Được thực hiện trong việc triển khai mơ hình định lượng như quy hoạch tuyến tính
và thường bị giới hạn trong một thay đổi tại thời điểm và chỉ với các biến nhất định
Tuy nhiên nó là cơng cụ rất mạnh bởi vì nó có khả năng thiết lập phạm vi và giới hạn
rất nhanh và không cần hoặc cần rất ít việc phải tính tốn bổ sung. Các cơng cụ phân
tích độ nhạy do hai hãng Solver và Lindo cung cấp
3.3.2. Phân tích thử và sai
- Nghiên cứu tác động của những thay đổi trong một biến bất kỳ hoặc trong một vài
biến khi thay đổi một số dữ liệu đầu vào. Các thay đổi được lặp đi lặp lại nhiều lần có
thể phát hiện ra lời giải càng ngày càng tốt hơn cơng cụ phân tích what-if và tìm
kiếm (goal seek của Microsoft Excel thích hợp để thực hiện phương pháp này)
3.3.3. Một số bài toán phân tích độ nhạy và tìm kiếm mục tiêu
3.4. Phân tích tương quan
3.4.1. Hệ số tương quan
3.4.2. Một số bài toán phân tích tương quan
3.5. Phân tích hồi quy và dự báo
3.5.1. Sử dụng đồ thị phân tán để biểu diễn mối quan hệ giữa hai biến
3.5.2. Phân tích hồi quy

- Là một cơng cụ cực kỳ linh hoạt có thể hỗ trợ việc ra quyết định trong nhiều lĩnh vực
giúp hiểu được cách thế giới hoạt động như thế nào và được sử dụng để dự báo cho
tương lai. Phân tích hồi quy nghiên cứu về các mối quan hệ giữa biến và là một trong
những cơng cụ hữu ích nhất cho các nhà phân tích kinh doanh vì nó áp dụng cho rất
nhiều tình huống. Trong các mối quan hệ này có một biến duy nhất gọi là biến phụ
thuộc (Ví dụ như giá bán hoặc tiền lương nhân viên) Phụ thuộc vào các biến khác có
liên quan gọi là các biến Độc Lập.
- Phân tích hồi quy có thể được thực hiện theo các mơ hình tuyến tính hoặc Phi tuyến
tính một số cơng cụ trợ giúp phân tích hồi quy và dự báo trong Excel: Đồ thị phân
tán (scatterplots)...
3.5.3. Dự báo
3.5.4. Một số bài tốn phân tích hồi quy và dự báo


3.6. Các bài tốn tối ưu hóa
3.6.1. Quy hoạch tốn học
3.6.2. Quy hoạch tuyến tính
3.6.3. Quy hoạch phi tuyến tính
3.6.4. Một số bài tốn tối ưu
3.7. Các phương pháp tìm kiếm hỗ trợ ra quyết định
3.7.1. Các kỹ thuật phân tích và các thuật tốn tìm kiếm
- Một số phương pháp tìm kiếm nổi tiếng được sử dụng trong giai đoạn lựa chọn để
giải bài tốn. Đó là các kỹ thuật Phân tích các thuật tốn tìm kiếm mù và tìm kiếm
tựa tối ưu
3.7.2. Tìm kiếm mù
3.7.3. Tìm kiếm tựa tối ưu
3.8. Kỹ thuật mô phỏng hỗ trợ ra quyết định
3.8.1. Các đặc điểm của mô phỏng
- Mô phỏng là sự hiện diện của thực tại. Trong MSS, Mô phỏng là một kỹ thuật để tiến
hành các thử nghiệm ( Ví dụ như các phân tích what-if) Bằng máy tính trên một mơ

hình của một hệ thống quản lý
3.8.2. Ưu điểm của mơ phỏng
- Mơ phỏng khơng phải hồn tồn là một loại mơ hình; Các mơ hình thường đại diện
cho thực tế trong khi mô phỏng thực bắt chước nó . Sự đơn giản hóa thực tế trong mơ
hình mơ phỏng ít hơn so với các mơ hình khác. Ngồi ra mơ phỏng là một kỹ thuật
để tiến hành các thử nghiệm và là một phương pháp mô tả hơn là một phương pháp
chuẩn mực. Mô phỏng thường được sử dụng chỉ khi một bài toán quá phức tạp khơng
thể được giải bằng các kỹ thuật tối ưu hóa. Gói mơ phỏng tương đối dễ sử dụng và có
sẵn mơ phỏng Monte Carlo chưa các gói bảng tính tiện ích (ví dụ © RISK), Phần
mềm sơ đồ ảnh hưởng các gói dựa trên Java (Và phát triển web khác) Và các hệ
thống mô phỏng tương tác trực quan.
3.8.3. Những nhược điểm của mơ phỏng
- Khó đảm bảo tìm được một lời giải tối ưu Tuy nhiên thường tìm thấy những lời giải
tương đối tốt
- Việc xây dựng mơ hình mơ phỏng có thể là một q trình trọng và tốn kém mặc dù
các hệ thống mơ hình mới hơn dễ dàng sử dụng hơn bao giờ hết
- Các lời giải và các kết luận từ nghiên cứu mô phỏng thường khơng được chuyển cho
các bài tốn khác bởi vì Mơ hình gắn với các nhân tố vào một bài tốn duy nhất
- Mơ phỏng đơi khi rất dễ dàng giải thích cho các nhà quản lý đến mức mà các phương
pháp phân tích thường bị bỏ qua
3.8.4. Phương pháp luận mơ phỏng
- Quy trình mơ phỏng gồm các bước sau đây
+ Xác định bài tốn
+ Xây dựng mơ hình mô phỏng


+ Kiểm tra và xác nhận mơ hình
+ Thiết kế và tiến hành thử nghiệm
+ Đánh giá kết quả
+ Thực hiện các kết quả

3.8.5. Các loại mô phỏng
- Mô phỏng xác suất
- Mô phỏng phụ thuộc thời gian
- Mô phỏng độc lập thời gian
- Mô phỏng hướng đối tượng
- Mô phỏng trực quan
3.8.6. Phần mềm mô phỏng
3.8.7. Mô phỏng tương tác trực quan


PHẦN II. TRẮC NGHIỆM
1. Bạn sẽ sử dụng hệ thống thông tin nào để dự báo lợi tức đầu tư nếu cơng ty của bạn
có kế hoạch chuyển sang nhà cung cấp mới?
C. DSS
2. Bước khó khăn nhất của quá trình ra quyết định là:
A. Tìm hiểu vấn đề cần giải quyết
3. Các công cụ dựa trên web cho hội nghị truyền hình và các cuộc họp điện tử là các
cơng cụ chính cho GDSS.
A. Sai
4. Các đo lường được xác định bởi quản lý và được sử dụng để đánh giá nội bộ sự thành
công của chỉ tiêu tài chính, quy trình kinh doanh, khách hàng và tăng trưởng của một
công ty là:
A. KPI
5. Các nhà quản lý tác nghiệp có xu hướng đưa ra các quyết định có cấu trúc hơn.
B. Đúng
6. Các nhà quản lý tác nghiệp phải đối mặt chủ yếu với các quyết định phi cấu trúc?
B. Sai
7. Các quyết định liên quan đến việc tạo một mạng nội bộ (Intranet của cơng ty có thể
được phân loại là quyết định ____.
A. Bán cấu trúc

8. Các quyết định phi cấu trúc là bất thường, không theo quy tắc và khơng có quy trình
rõ ràng hoặc thích hợp để thực hiện?
A. Đúng
9. Cải thiện chất lượng ra quyết định có giá trị cao của một giám đốc điều hành sẽ tiết
kiệm cho một tổ chức nhiều tiền hơn so với cải thiện chất lượng của các quyết định
giá trị thấp hơn được đưa ra ở cấp thấp hơn?
B. Sai
10. Chọn câu sai trong các câu sau:
B. Ra quyết định phụ thuộc hoàn toàn vào ý muốn chủ quan của nhà quản lý
11. Công cụ Goal Seek được sử dụng để xác định giá trị của đầu ra trên cơ sở các giá trị
đầu vào đã xác định.
B. Sai
12. Cơng nghệ trực quan hóa dữ liệu giúp chắt lọc một lượng lớn thông tin vào các danh
sách văn bản dễ đọc.
B. Sai
13. DSS chủ yếu giải quyết các vấn đề có cấu trúc?
B. Sai
14. DSS là một thể loại đặc biệt của GIS?
B. Sai
15. Dữ liệu qua q trình xử lý của hệ thống thơng tin hỗ trợ lãnh đạo là đầu vào của hệ
thống hỗ trợ ra quyết định.
A. Sai
16. Dữ liệu qua quá trình xử lý của hệ thống thông tin quản lý và hỗ trợ ra quyết định là


đầu vào của hệ thống thông tin hỗ trợ lãnh đạo.
B. Đúng
17. Đặc điểm của hệ thống hỗ trợ quyết định là:
C. Thường sử dụng các mơ hình định lượng
18. Để ra các quyết định phi cấu trúc cần có sự kết hợp các quy trình chuẩn mực với

những đánh giá mang tính cá nhân.
B. Đúng
19. Để ra quyết định tốt, nhà quản lý nên:
D. Xem xét nhiều yếu tố để lựa chọn mơ hình ra quyết định phù hợp
20. Điều nào sau đây không phải là một trong các yếu tố chính trong mơi trường kinh
doanh thơng minh?
C. Mơi trường tổ chức
21. Điều nào sau đây là nhược điểm của hệ thống ra quyết định tự động, tốc độ cao?
D. Khơng có khả năng tự kiểm sốt và phản ứng với môi trường mới
22. Điều nào sau đây mô tả đúng nhất thuật ngữ phân tích kinh doanh (Business
Analytics ?
B. Các công cụ và kỹ thuật được sử dụng để phân tích và hiểu dữ liệu kinh
doanh
23. ESS:
C. Có khả năng đi sâu vào các mức độ chi tiết thấp hơn
24. GDSS tạo điều kiện giải quyết các bài tốn khơng cấu trúc bởi một nhóm người ra
quyết định làm việc cùng nhau như một nhóm ở cùng hoặc khác địa điểm.
B. Đúng
25. GDSS:
A. Cho phép tăng quy mô cuộc họp mà không làm giảm năng suất.
26. GDSS:
B. Thực hiện các phương pháp có cấu trúc để tổ chức và đánh giá các ý tưởng.
27. Giai đoạn đầu tiên trong mơ hình quy trình ra quyết định của Simon là giai đoạn thiết
kế?
A. Sai
28. Giai đoạn ra quyết định nào tìm thấy hoặc nhận ra một vấn đề, nhu cầu hoặc cơ hội?
C. Tìm hiểu
29. Giai đoạn thực hiện theo mơ hình ra quyết định của Simon bao gồm việc lựa chọn
trong số các giải pháp?
A. Sai

30. Giai đoạn tìm hiểu của việc ra quyết định bao gồm khám phá, xác định và hiểu các
vấn đề xảy ra trong tổ chức?
A. Đúng
31. Giải pháp tối ưu xác định được bằng công cụ Solver trong Excel:
D. Là một trong số các giải pháp khả thi, với hàm mục tiêu đạt được giá trị
mong muốn (lớn nhất, nhỏ nhất hay bằng một giá trị xác định) trong khuôn khổ
các ràng buộc đặt ra
32. Goal Seek là cơng cụ phân tích dữ liệu vận dụng cách tiếp cận ngược được sử dụng


để tìm giá trị của đầu vào cần để đạt được một giá trị đầu ra xác định.
A. Đúng
33. Hệ thống hỗ trợ nhóm (GDSS là
B. Một dạng hệ thống hỗ trợ ra quyết định
34. Hệ thống thông tin địa lý là một hệ hỗ trợ quyết định được thiết kế đặc biệt để hoạt
động với thông tin không gian.
A. Đúng
35. Hệ thống thông tin xử lý giao dịch (TPS
thường chứa _________ dữ liệu,
___________ và vậy nên _____ tự động hóa.
A. Nhiều, có tính thủ tục, dễ
36. Khẳng định nào sau đây đúng với hệ thống hỗ trợ quyết định?
A. Có tính cấu trúc và khả năng tái sử dụng rất cao.
B. Thường sử dụng dữ liệu đầu vào do các HTTT xử lý giao dịch và HTTT quản
lý cung cấp.
C. Chỉ sử dụng công cụ xử lý dữ liệu, khơng dùng đến các cơng cụ xử lý mơ hình.
D. Nguồn dữ liệu đầu vào do hệ thống thông tin hỗ trợ lãnh đạo cung cấp.
37. Khẳng định nào sau đây đúng với hệ thống hỗ trợ ra quyết định?
D. Thường sử dụng dữ liệu đầu vào do các HTTT xử lý giao dịch và HTTT quản
lý cung cấp.

38. Khi khơng có quy trình rõ ràng hoặc sự đồng ý để đưa ra quyết định, nó được cho là:
C. Phi cấu trúc.
39. Khi tiền lãi được nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng, đó là:
C. Một giao dịch
40. Kiểm tra hàng tồn kho là một ví dụ về quyết định ____.
C. Có cấu trúc
41. Kinh doanh thơng minh sẽ hữu ích cho việc phân tích và ra quyết định trong tình
huống nào sau đây?
D. Cả A, B và C:
A. Quyết định kỹ thuật marketing nào thành công nhất với khách hàng có giá trị
cao
B. Xác định các phương pháp hiệu quả nhất để đóng gói và giao thành phẩm đến
đích
C. Dự báo ảnh hưởng đến doanh số bán hàng được dự báo các biến đổi trong
tương lai của thời tiết và các biến môi trường khác
42. Kỹ thuật tìm kiếm những thơng tin q giá từ một kho dữ liệu khổng lồ của tổ chức,
trong đó có sử dụng các công nghệ như Decision Tree, Neural Network, gọi là:
A. Khai phá dữ liệu
43. Liệt kê nào sau đây đề cập đến các loại hình hệ thống hỗ trợ ra quyết định?
D. Data – Driven DSS, Model – Driven DSS, Communication – Driven DSS,
Document – Driven DSS, Knowledge – Driven DSS
44. Liệt kê nào sau đây đề cập đến các thành phần chức năng có trong kiến trúc của hệ
thống hỗ trợ quyết định (DSS ?
C. Quản trị dữ liệu, quản trị hội thoại, quản trị mơ hình, quản trị tri thức
45. Loại hệ thống thông tin nào sử dụng cơng nghệ trực quan hóa dữ liệu để phân tích và


hiển thị dữ liệu để lập kế hoạch và ra quyết định dưới dạng bản đồ số hóa?
A. GIS
46. Loại hình HTTT chứa dữ liệu cơ sở, chi tiết nhất trong một tổ chức là:

D. HTTT xử lý giao dịch
47. Loại quyết định có nên giới thiệu một dịng sản phẩm mới hay không là quyết định:
A. Phi cấu trúc
48. Loại quyết định có thể được đưa ra bằng cách tuân theo một quy trình xác định được
gọi là quyết định:
B. Có cấu trúc
49. Loại quyết định tính tổng lương theo giờ cho người lao động là quyết định:
A. Có cấu trúc
50. MIS thường tạo các báo cáo cố định, được lên lịch thường xuyên dựa trên dữ liệu
được trích xuất và tổng hợp từ các hệ thống xử lý giao dịch của công ty.
A. Đúng
51. MIS thường tạo ra:
A. Các báo cáo được lập lịch, cố định dựa trên dữ liệu được lấy từ TPS của tổ
chức.
52. Mơ hình quản lý cổ điển khơng đề cập chính xác những gì người quản lý làm khi họ
lên kế hoạch, quyết định mọi việc và kiểm sốt cơng việc của người khác.
A. Đúng
53. Mô tả của Simon về việc ra quyết định bao gồm các giai đoạn nào?
A. Tìm hiểu, thiết kế, lựa chọn và thực hiện
54. Một hệ thống thông tin cho một công ty xây dựng theo dõi chi phí xây dựng cho các
dự án khác nhau trên khắp miền Bắc Việt Nam sẽ được phân loại thành:
A. MIS
55. Một quyết định có cấu trúc có thể được đưa ra bằng cách tuân theo một tập các thủ
tục được xác định rõ, không phải "cảm thấy" hoặc theo trực giác?
B. Đúng
56. Một thành phần thiết yếu trong khả năng của GDSS đóng góp cho mơi trường hợp
tác là
C. Đảm bảo ẩn danh người dùng.
57. Năm chức năng cổ điển của các nhà quản lý là lập kế hoạch, tổ chức, quyết định,
kiểm soát và

D. Phối hợp
58. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất giá trị kinh doanh của việc cải thiện ra quyết
định?
D. Cải thiện việc ra quyết định mang lại giá trị tiền tệ lớn cho cơng ty vì nhiều
quyết định nhỏ hàng ngày ảnh hưởng đến hiệu quả, sản xuất, chi phí và giá trị
cộng thêm hàng năm lớn
59. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất thuật ngữ kinh doanh thông minh (Business
Intelligence)
B. Cơ sở hạ tầng để thu thập và quản lý dữ liệu kinh doanh
60. Phần mềm bảng tính Excel cho phép các nhà quản lý xây dựng một mơ hình nhằm


xác định sự phụ thuộc của một yếu tố vào một hoặc nhiều yếu tố khác. Trong mơ
hình này:
A. Hàm mô tả sự phụ thuộc chưa xác định, nhưng các yếu tố đầu vào của mơ
hình là đã biết hoặc kiểm sốt được
61. Phần mềm bảng tính Excel cho phép nhà quản lý xây dựng một mơ hình định giá bán
sản phẩm sao cho đạt được điểm hịa vốn. Cơng cụ được sử dụng trong trường hợp
này là:
D. Goal Seek
62. Phần mềm bảng tính MS Excel cho phép nhà quản lý xây dựng mơ hình để giải các
bài tốn tối ưu. Phần mềm này là ví dụ về
D) Bộ sinh các hệ thống hỗ trợ quyết định đặc thù
63. Phần mềm phân tích độ nhạy tìm đầu vào được sử dụng cho
A. Goal Seek.
64. Phân tích ____________ nghiên cứu ảnh hưởng của sự thay đổi của một hay nhiều
biến của một mơ hình ra quyết định đối với các biến khác:
A. Phân tích độ nhạy
B. Phân tích What-if
C. Phân tích thống kê

D. Phân tích mơ phỏng
65. Phân tích what-if dựa trên những điều kiện đã biết hoặc giả định.
B. Đúng
66. Phương án nào sau đây không phải là đặc điểm của quyết định có cấu trúc:
A. Có đánh giá của cá nhân người ra quyết định
67. Phương pháp hàng đầu để hiểu thông tin thực sự quan trọng cần thiết bởi các giám
đốc điều hành của một công ty được gọi là phương pháp ________.
D. Balanced scorecard
68. Phương pháp quản lý sử dụng chiến lược của một công ty để tạo ra các mục tiêu hoạt
động và đo lường tiến trình được gọi là:
A. BPM
69. PivotTable là:
C. Cơng cụ bảng tính hiển thị hai hoặc nhiều chiều dữ liệu theo định dạng thuận
tiện.
70. Quản lý cấp trung phải đối mặt chủ yếu với các quyết định phi cấu trúc.
B. Sai
71. Quyết định quản lý là:
A. Sản phẩm của lao động quản lý
72. Ra quyết định có cấu trúc là phổ biến nhất ở các cấp tổ chức thấp hơn.
A. Đúng
73. Ra quyết định là:
C. Lựa chọn một giải pháp cho vấn đề đã xác định
74. Ra quyết định quản lý nhằm mục đích:
B. Chọn phương án tốt nhất và ra quyết định
75. Tất cả đều mơ tả vai trị, chức năng của Bộ phận HTTT trong doanh nghiệp, trừ:


A. Tham gia công tác lập kế hoạch HTTT trong doanh nghiệp
B. Mua các hệ thống DSS đặc thù từ các nhà cung ứng giải pháp CNTT chuyên
nghiệp

C. Phối hợp với các bộ phận nghiệp vụ trong vấn đề phát triển các hệ thống DSS
D. Đảm bảo an toàn dữ liệu nói chung và dữ liệu của các hệ thống DSS nói riêng
76. Tính lương cho cơng nhân được xếp vào phạm trù ra quyết định nào dưới đây:
A. Có cấu trúc



×