Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

GIÁO ÁN GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG LỚP 8 TỈNH CAO BẰNG, CHỦ ĐỀ 9 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở TỈNH CAO BẰNG CÓ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ ĐỒNG BỘ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (787.41 KB, 15 trang )

GIÁO ÁN GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG LỚP 8
CHỦ ĐỀ 9: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở TỈNH CAO BẰNG
Thời gian thực hiện: 3 tiết
Ngày soạn: 22/10/2023
Ngày dạy
Tiết
…………/
10/2023

Lớp

Sỹ số
HS

Ghi chú

8

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được thực trạng và nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở tỉnh Cao
Bằng.
- Nêu được các hoạt động bảo vệ môi trường của nhà trường, địa phương và
trách nhiệm của học sinh trong việc bảo vệ môi trường.
- Đề xuất được biện pháp bảo vệ môi trường và tham gia bảo vệ mơi trường tại
địa phương.
- Dành cho HSKT hịa nhập: Vận dụng kiến thức đã học thực hiện các biện
pháp bảo vệ môi trường và tham gia bảo vệ môi trường tại địa phương.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn,


nhóm và giáo viên. Tích cực tham gia các hoạt động được giao khi hoạt động
nhóm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập một cách
độc lập hay theo nhóm; trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác về vấn
đề bảo vệ môi trường ở tỉnh Cao Bằng hay tại địa phương.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phối hợp với bạn bè trong làm
việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi xử lí các tình huống hay xây dự án tun
truyền bảo vệ mơi trường.
- Dành cho HSKT hịa nhập: Biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn,
nhóm và giáo viên. Tích cực tham gia các hoạt động được giao khi hoạt động
nhóm.
Năng lực sinh học:
+ Phân tích được thực trạng và ngun nhân gây ơ nhiễm mơi trường ở tỉnh Cao
Bằng.
+ Trình bày được một số hoạt động bảo vệ môi trường của nhà trường, địa


phương và trách nhiệm của học sinh trong việc góp phần bảo vệ môi trường.
+ Đề xuất được biện pháp bảo vệ môi trường và tham gia bảo vệ môi trường tại
địa phương.
- Dành cho HSKT hòa nhập: Vận dụng kiến thức đã học thực hiện các biện
pháp bảo vệ môi trường và tham gia bảo vệ môi trường tại địa phương.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường thiên
nhiên.
- Chăm chỉ: Thích đọc sách, báo, tìm hiểu tư liệu trên internet để mở rộng hiểu
biết; có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được vào đời sống.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với mơi trường sống (sống hịa hợp, thân thiện
với thiên nhiên; có ý thức tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường thiên
nhiên).

- Dành cho HSKT hòa nhập: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Video bài hát “Chung tay bảo vệ môi trường” (sáng tác: Võ Văn Lý).
- Hình ảnh, video về thực trạng môi trường Cao Bằng và một số hoạt động bảo
vệ môi trường ở tỉnh Cao Bằng.
- Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi.- Hồn thành phiếu bài tập.
- Dành cho HSKT hịa nhập:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Video bài hát “Chung tay bảo vệ môi trường” (sáng tác: Võ Văn Lý).
- Hình ảnh, video về thực trạng mơi trường Cao Bằng và một số hoạt động bảo
vệ môi trường ở tỉnh Cao Bằng.
- Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi.- Hoàn thành phiếu bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Hoạt động 1: Mở đầu (Tiết 1)
a) Mục tiêu:
- Hình thành được tình huống có vấn đề để kết nối vào bài học.
- Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. Giúp GV biết được những
thơng tin HS đã có về mơi trường ở tỉnh Cao Bằng, để có thể liên hệ và lưu ý
khi dạy bài mới.


b) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Tổ chức cho HS nghe bài hát “Chung tay bảo vệ môi trường” (sáng tác: Võ
Văn Lý)

GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, vì sao chúng ta phải bảo vệ môi
trường?
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: Suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV chuẩn xác và dẫn dắt vào bài học:
Cao Bằng là một tỉnh biên giới phía Đơng Bắc của Tổ quốc với nhiều cảnh
quan đa dạng, nhiều hệ sinh thái rừng tự nhiên, và các khu bảo tồn thiên nhiên
độc đáo tuy nhiên vẫn còn những nguy cơ tiềm ẩn gây ô nhiễm môi trường.
HS: Lắng nghe, vào bài mới.
- Dành cho HSKT hòa nhập: Nghe bài hát “Chung tay bảo vệ mơi trường”
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1: Thực trạng và nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở Cao
Bằng. ( Tiết 1)
a) Mục tiêu: Trình bày được thực trạng và ngun nhân gây ơ nhiễm môi
trường ở Cao Bằng.
b) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV giao nhiệm vụ: Hs quan sát một số video, hình ảnh về thực trạng ơ nhiễm
mơi trường khơng khí, đất, nước ở Cao Bằng ( />si=Smhqx0-bmFzDITt6, />si=ln19Ib8ehtNhN1Ux, />si=sbTRxrYDetBUUICt,
- Thảo luận theo nhóm (6 nhóm, hai nhóm một môi trường): Nội dung thảo
luận: Thực trạng, nguyên nhân gây ô nhiễm từng môi trường nước, không khí,
đất.
* Thực hiện nhiệm vụ:
Nhiệm vụ 1: HS cá nhân quan sát, thảo luận theo nhóm hồn thành các phiếu
học tập.
STT

Mơi trường
Thực trạng
Ngun
Ghi chú


nhân
1
2
3

Nước
Khơng khí
Đất

Nhóm 1,2
Nhóm 3,4
Nhóm 5,6

Nhiệm vụ 2: Liên hệ: Ở địa phương em có hiện tượng ơ nhiễm mơi trường
khơng? Nêu ví dụ.
- Dành cho HSKT hịa nhập: Tham gia hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ học
tập.
* Báo cáo, thảo luận:
- HS: Đại diện nhóm trình bày sản phẩm, lớp nhận xét, bổ sung.
Dự kiến sản phẩm:
Nhiệm vụ 1:
ST
Môi
Thực trạng

Nguyên nhân
Ghi
T
trường
chú
1
Nước
Chất lượng nước
- Nước thải của các hoạt
N1,2
tại 1 số sông,
động xây dựng, giao thông,
suối, ao, hồ trên
thủy điện… thường chưa
địa bàn tỉnh đã và nhiều TSS, BOD, COD, DO
đang bị suy giảm, được thải trực tiếp vào các
có tình trạng bị ơ
mương thóat nước rồi chảy
nhiễm.
vào nguồn nước mặt gây ơ
nhiễm nguồn nước mặt.
- Tình trạng khai thác vàng,
cát sỏi trái phép ở một số
đoạn sông suối không có
quy trình khai thác và xử lý
nước hợp lý dẫn đến đục
nước.
- Một số làng nghề ở Cao
Bằng, quy trình sản xuất cịn
mang tính thủ cơng, hầu hư

khơng có đầu tư về hệ thống
xử lý nước thải phát sinh.
- Nước thải sinh haotj chưa
được xử lý trước khi thải ra
môi trường.
- Tình trạng vứt rác thải, vật


liệu xây dựng, xác động
vật…xuống sơng vẫn cịn
xảy ra.
2
Khơng khí Chất lượng khơng - Các phương tiện giao
N 3,4
khí ở 1 số đia
thơng thải ra tại các khu
phương có chiều
đơng dân cư.
hướng suy giảm,
- Hoạt động xây dựng đô thị,
đã có dấu hiệu ơ
hạ tầng kĩ thuật.
nhiễm bụi và tiếng - Hoạt động sản xuất của các
ồn
nhà máy, xí nghiệp.
- Một số nơi dùng than tổ
ong để đun nấu, thói quen
đốt nương rẫy, đốt chất thải
nông nghiệp…
3

Đất
Đất bị nhiễm phèn, - Do quá lạm dụng thuốc
N5,6
nhiễm khuẩn,
bảo vệ thực vật.
virut, đất giảm độ
- Do đốt phá rừng bừa bãi.
phì nhiêu, hàm
- Do các loại chất thải rắn,
lượng mùn giảm,
lỏng từ hoạt động khai thác
thối hóa đất…
khống sản…
- Các chất thải cơng
nghiệp…Các chất thải này
làm thay đổi thành phần tính
chất của đất, làm giảm khả
năng canh tác.
Nhiệm vụ 2: HS trả lời câu hỏi và nêu được một số ví dụ về hiện tượng ô nhiễm
môi trường ở địa phương.
* Kết luận, nhận định: Thông qua câu trả lời của HS, GV chuẩn xác hóa cho
HS nội dung kiến thức cần nhớ.
Nội dung 2: Các hoạt động bảo vệ môi trường của địa phương, nhà trường
và trách nhiệm của học sinh trong việc bảo vệ môi trường ở tỉnh Cao Bằng.
( Tiết 2)
a) Mục tiêu:
- Trình bày được các hoạt động bảo vệ môi trường của nhà trường, địa phương
và trách nhiệm của học sinh trong việc bảo vệ môi trường.
- Đề xuất được biện pháp bảo vệ môi trường và tham gia bảo vệ môi trường tại
địa phương.

b) Tổ chức thực hiện:


* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu một số hình ảnh (H3,4,5,6 tài liệu tr.72) và yêu cầu HS quan sát
tranh hình + nghiên cứu thơng tin, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi;
1. Thông tin 1 và 2 cho thấy các cấp chính quyền và nhà trường ở Cao Bằng đã
có những hoạt động gì để bảo vệ mơi trường?
2. Địa phương em, trường em có hoạt động gì để góp phần bảo vệ mơi trương?
Nêu hiệu quả của hoạt động đó ?
3. Quan sát các hình ảnh 3-6, cho biết các nhân vật trong ảnh đã làm gì để bảo
vệ mơi trường? Theo em, học sinh cần làm gì để bảo vệ mơi trường?
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS làm việc theo nhóm, nghiên cứu thơng tin, quan sát tranh ảnh trả lời câu
hỏi theo yêu cầu của GV.
- Dành cho HSKT hòa nhập: Tham gia hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ học
tập.
* Báo cáo, thảo luận:
- GV chỉ định 3 – 4 nhóm phát biểu.
- HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét, bổ sung.
Dự kiến sản phẩm:
Câu 1:
* Các cấp chính quyền của tỉnh Cao Bằng đã có các hoạt động bảo vệ mơi
trường như:
- Tập trung các nguồn lực để giải quyết triệt để các vấn đề ô nhiễm môi trường
từ chất thải.
- Vận động nhân dân không săn bắt, tiêu thụ các sản phẩm từ đơng, thực vật
hoang dã, q hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng.
- Tổ chức các lớp tập huấn tuyên truyền bảo vệ môi trường cho người dân.
- Hỗ trợ nhân dân di dời gia súc ra khỏi gầm nhà sàn, xây dựng nhà tiêu hợp vệ

sinh.
- Phát động phong trào chống rác thải nhựa,…
* Nhà trường đã có các hoạt động bảo vệ môi trường như giáo dục cho Hs ý
thức bảo vệ môi trường thông qua các hình thức như: lồng ghép vào giờ chào
cờ, các buổi sinh hoạt lớp, các hoạt động của Đoàn - Đội; Tổ chức các buổi triển
lãm, trưng bày các sản phẩm đồ dùng tái chế từ đồ nhựa đã qua sử dụng…
Câu 2:
- Những hoạt động góp phần bảo vệ mơi trường tại Trường, lớp:
+ Vệ sinh lớp, vệ sinh khu vực hằng ngày, tổng vệ sinh và xử lý rác thải hằng
tuần.


+ Bỏ rác đúng nơi quy định
+ Đi vệ sinh đúng nơi quy định, giữ gìn vệ sinh chung.
+ Trồng cây xanh, trồng hoa, cây cảnh kết hợp chăm sóc cây.

Hiệu quả : Giáo dục nâng cao ý thức, tính tự giác, tính kỷ luật cho học
sinh; Trường lớp sạch, đẹp, khơng khí trong lành.
- Những hoạt động góp phần bảo vệ môi trường tại địa phương:
+ Phát động phong trào thực hiện giữ gìn vệ sinh chung, dọn vệ sinh đường làng
ngõ xóm, mỏ nước làng, khu phố, con đường đoàn thanh niên tự quản.
+ Phát động phong trào thực hiện sạch từ trong nhà ra ngoài ngõ.
+ Tuyên truyền, động viên các hộ di dời chuồng trại ra khỏi gầm sàn ( nếu có ).

Hiệu quả: Nâng cao ý thức giữ gìn và bảo vệ mơi trường trong – sạch –
đẹp, phịng chống ơ nhiễm.
Câu 3: (theo chú thích trong các hình)
* Kết luận, nhận định: Thơng qua câu trả lời của HS, GV chuẩn xác hóa cho
HS nội dung kiến thức.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (Tiết 3 )

a) Mục tiêu: Ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường. Vận dụng kiến thức giải
quyết vấn đề.
b) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
-Nhiệm vụ 1: GV cho HS thảo luận trả lời Bài 1.
- Nhiệm vụ 2: Chia lớp làm 4 nhóm( giao nhiệm vụ từ tiết trước )
Bài 2: Đóng vai, nhóm 1: tình huống 2a, nhóm 2 tình huống 2b
( 5 phút / 1 nhóm); Xử lý tình huống ( 10 phút );
Bài 3: Nhóm 3,4 Thuyết trình, trình bày trong 5 phút.
Bài 1:
Em đồng tình hay khơng đồng tình với ý kiến nào dưới đây ? Vì sao ?
a, Sử dụng túi vải, giấy, các loại lá,…để gói sản phẩm thay vì sử dụng túi
nilơng.
b, Nên nhóm bếp than ở ngồi đường để tránh ô nhiễm trong nhà.
c, Nên chôn sâu các hóa chất độc hại vào trong lịng đất để tránh ô nhiễm môi
trường.
d, Vứt rác thải đúng nơi quy định.
Bài 2. Xử lý tình huống:
a, Bà của Linh nhuộm vải xong liền đổ nước xuống lịng sơng cạnh nhà vì cho
rằng nước sông chảy liên tục nên khi xả nước bẩn xuống sẽ trôi đi ngay, không
ô nhiễm.


Nếu là Linh em sẽ làm gì ?
b, Tết trung thu, xóm của An tổ chức các hoạt động văn nghệ, liên hoan cho các
cháu thiếu nhi tại nhà Văn hóa. Sau khi phá cỗ, các em nhỏ đứng dậy định ra về
trong khi vỏ kẹo, bánh, trái cây vứt bìa bãi trên nền nhà.
Nếu là em, em sẽ làm gì ?
Bài 3: Em là tuyên truyền viên về bảo vệ mơi trường:
- Em cùng các bạn trong nhóm thảo luận các nội dung để viết bài thuyết trình

tuyên truyền vận động bảo vệ môi trường cho một trong các đối tượng sau:
+ Người thân
+ Bạn bè.
+ Người thân trong gia đình.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Bài thuyết trình hấp dẫn, nội dung phù hợp với người nghe.
+ Nêu được thực trạng môi trường ở địa phương và tầm quan trọng của việc bảo
vệ môi trường.
+ Nêu được trách nhiệm của mọi người trong việc bảo vệ môi trường ở địa
phương.
+ Dung lượng khoảng 1-2 trang A4 và được trình bày trong 10 phút.
+ Có hình ảnh hoặc poster minh họa.
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS làm việc theo nhóm, theo yêu cầu của GV.
* Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện các nhóm phát biểu.
* Dự kiến sản phẩm:
Bài 1.
- Đồng tình: ý a,d.
Giải thích: Vì an tồn, thân thiện và khơng gây ơ nhiễm mơi trường
- Khơng đồng tình: ý b,c.
Giải thích: Vì gây ơ nhiễm mơi trường.
Bài 2:
a, Nếu là Linh em sẽ không đồng ý với việc làm của Bà. Vì nước nhuộm vải có
các hợp chất tạo màu (chất hóa học), khi xả xuống sơng sẽ gây ơ nhiễm mơi
trường nước. Vì vậy cần được xử lý nước nhuộm trước khi xả ra môi trường.
b, Nếu là An, em sẽ gọi các em nhỏ quay lại dọn dẹp vệ sinh Nhà văn hóa, giải
thích cho các em hiểu mỗi người chúng ta cần có trách nhiệm giữ gìn vệ sinh
bảo vệ mơi trường.
* Kết luận, nhận định: Thơng qua các tình huống và thuyết trình của các nhóm



GV chuẩn xác hóa cho HS nội dung kiến thức.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức xậy dựng và thực hiện dự án bảo vệ môi
trường. ( HS thực hiện trong thời gian ở nhà)
b) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Chia lớp làm 4 nhóm ( chia nhóm dựa trên khu vực sinh sống của các HS)
chọn một khu vực nơi em sinh sống, lập và thực hiện dự án bảo vệ môi trường
theo hướng dẫn.
Tên dự án:
…………………………………………………………………
Người thực hiện:
………………………………………………………....
Địa điểm thực hiện dự án: ………………………………………………
Mục tiêu dự án:
……………………………………………………..........
Thực hiện dự án: Từ ………………….. đến
……………………………
Nội dung dự án:
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………….
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………………………….
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………………………….


Phương tiện thực hiện:
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………
Giải pháp thực hiện:
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………….
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

……………………………………….
…………………………………………………………………………………
……………………………
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS làm việc theo nhóm, theo yêu cầu của GV.
* Báo cáo, thảo luận:
- Các nhóm nộp sản phẩm dự án vào đầu tiết học sau.
* Kết luận, nhận định: Thông qua sản phẩm dự án bảo vệ môi trường của HS
giáo viên nhận xét và chuẩn hóa kiến thức cho học sinh. Các nhóm đánh giá
chéo, giáo viên đánh giá kết quả dự án dựa trên các tiêu chí:
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
DỰ ÁN BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG
ST
T
1
2

Tiêu chí đánh giá
- Phân tích, đánh giá được
thực trạng môi trường tại đại
bàn khảo sát.
- Đánh giá được tác động

Điể
m
3
3

Nhó
m1


Nhó
m2

Nhó
m3

Nhó
m4


3

4

của con người đến môi trường
tại địa bàn khảo sát.
- Đề xuất được các giải
pháp bảo vệ môi trường rõ
ràng, cụ thể.
- Thực hiện được các biện
pháp bảo vệ môi trường đã đề
xuất.

2

2

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá

PP đánh giá
- Thu hút được sự
- Sự đa dạng, đáp ứng các phong
tham gia tích cực của
cách học khác nhau của người học
người học
- Hấp dẫn, sinh động
- Gắn với thực tế
- Thu hút được sự tham gia tích cực
- Tạo cơ hội thực
của người học
hành cho người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
………………………………………………………………………………………

Cơng cụ đánh giá
- Báo cáo thực hiện
công việc.
- Hệ thống câu hỏi
và bài tập
- Trao đổi, thảo luận

Ghi Chú





DUYỆT GIÁO ÁN TUẦN 7

Thông Nông, ngày 14 tháng 10 năm 2023
TTCM



×