Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Đề thi ôn tập sinh học 14 di truyền liên kết gen, hoán vị gen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.75 KB, 46 trang )

CHUYÊN ĐỀ 10

DI TRUYỀN LIÊN KẾT GEN, HOÁN VỊ GEN

I. TRỌNG TÂM LÍ THUYẾT.
1. Kiến thức về di truyền liên kết
- Hai cặp gen Aa và Bb di truyền phân li độc lập với nhau nếu chúng nằm trên 2 cặp NST khác nhau; Di
truyền liên kết với nhau nếu chúng cùng nằm trên 1 cặp NST.
- Các gen trên cùng một NST thì di truyền cùng nhau và tạo thành một nhóm gen liên kết. Bộ NST của
lồi là 2n thì số nhóm gen liên kết = n.
- Trong tế bào, số lượng gen nhiều hơn rất nhiều so với số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.
- Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững giữa các nhóm tính
trạng.
- Trong chọn giống, người ta có thể sử dụng đột biến chuyển đoạn để chuyển các gen có lợi vào cùng một
NST để chúng di truyền cùng nhau tạo ra các nhóm tính trạng tốt.
2. Kiến thức về hoán vị gen
- Hoán vị gen xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các đoạn crơmatit tương đồng khác nguồn gốc ở
kì đầu của giảm phân 1.
- Ở kì đầu của nguyên phân cũng có thể có hốn vị gen.
- Tần số hốn vị gen = x100%. Tần số HVG tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen và khơng vượt q
50%.
- Hốn vị gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp, tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp với nhau, tạo ra
các nhóm tính trạng tốt.
- Sử dụng hoán vị gen để lập bản đồ di truyền (1cM = 1% hoán vị gen). Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ diễn
ra ở con cái.
- Để xác định các cặp tính trạng di truyền phân li độc lập, liên kết hồn tồn hay hốn vị gen thì chúng ta
so sánh tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con với tích tỉ lệ kiểu hình của từng cặp tính trạng. Trong trường hợp
các cặp tính trạng di truyền phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu hình của đời con bằng tích tỉ lệ của từng
cặp tính trạng. Liên kết gen hoàn toàn làm hạn chế biến dị tổ hợp cho nên tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ bé
hơn trường hợp phân li độc lập. Cịn nếu hốn vị gen thì tỉ lệ kiểu hình lớn hơn trường hợp phân li độc
lập.


- Khi bố mẹ đều dị hợp 2 cặp gen thì:
+ Tỉ lệ kiểu hình lặn (aabb) = tỉ lệ giao tử ab x tỉ lệ giao tử ab .
Tỉ lệ kiểu hình A-bb = aaB- = 0,25 – tỉ lệ kiểu gen aabb.
Tỉ lệ kiểu hình A-B- = 0,5 + tỉ lệ kiểu gen aabb.
- Muốn tìm tần số hốn vị gen thì phải dựa vào kiểu gen đồng hợp lặn ở đời con

ab
. Từ tỉ lệ của kiểu gen
ab

ab
 Tỉ lệ của giao tử ab  Tần số hoán vị.
ab
Trang 1


- Nếu bài ra chưa cho kiểu hình đồng hợp lặn thì phải tìm kiểu hình đồng hợp lặn dựa trên nguyên lí:
A-B- = 0,5 + aabb
A-bb = aaB- = 0,25 – aabb.
- Nếu phép lai có nhiều nhóm liên kết thì phải phân tích và loại bỏ những nhóm liên kết khơng có hốn vị
gen, chỉ tập trung vào nhóm liên kết có hốn vị gen.
- Nếu bài tốn cho các loại giao tử thì phải xác định đâu là giao tử liên kết, đâu là giao tử hoán vị theo
ngun lí: Giao tử hốn vị có tỉ lệ 0, 25.
- Tần số hoán vị = 2 x giao tử hoán vị = 1 – 2 x giao tử liên kết.
II. CÂU HỎI KHÁI QUÁT
Câu 1. Xét cá thể đực có kiểu gen Aa

BD
, biết hai gen B và D liên kết hồn tồn (khơng có hốn vị
bd


gen).
a. Một tế bào của cá thể này giảm phân bình thường thì sẽ tạo ra những loại giao tử nào?
b. Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho bao nhiêu loại giao tử?
Hướng dẫn giải
a. – Trong điều kiện không có hốn vị gen, một tế bào giảm phân chỉ cho 2 loại giao tử.
- Tế bào có kiểu gen Aa

BD
giảm phân sẽ cho 2 loại tinh trùng là ABD, abd hoặc Abd , aBD.
bd

b.

Kiểu sắp xếp thứ nhất
- Cơ thể có kiểu gen Aa

Kiểu sắp xếp thứ hai.

BD
giảm phân, sẽ có 2 kiểu sắp xếp NST như hình trên (chữ X tượng trưng
bd

cho NST kép). Mỗi kiểu sắp xếp sẽ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
- Cơ thể có hàng triệu tế bào, do đó sẽ có 50% số tế bào xảy ra trường hợp 1, 50% số tế bào xảy ra
trường hợp 2. Do vậy cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho 4 loại giao tử là ABD, abd , Abd , aBD.
Câu 2. Một cá thể đực có kiểu gen

BD
, biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 20%.

bd

a. Một tế bào của cá thể này giảm phân bình thường thì sẽ tạo ra những loại giao tử nào?
b. Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho các loại giao tử với tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải

Trang 2


a. Tần số hoán vị giữa hai gen là 20% có nghĩa là khi giảm phân có một số tế bào xảy ra hốn vị, một số
tế bào khơng có hốn vị. Vì vậy khi hỏi 1 tế bào giảm phân cho những loại giao tử nào thì phải xét 2
trường hợp: (một trường hợp có hốn vị và một trường hợp khơng có hốn vị gen)
- Trường hợp 1: Khơng có hốn vị gen.
Khi khơng có hốn vị thì 1 tế bào giảm phân sẽ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. Tế bào có kiểu
gen

BD
giảm phân sẽ tạo ra 2 loại giao tử là BD, bd .
bd

-Trường hợp 2: Có hốn vị gen.
Khi có hốn vị gen thì tế bào có kiểu gen

BD
giảm phân sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1 (Bạn đọc
bd

xem kĩ hình 11, trang 48 sách giáo khoa sinh học 12).
Như vậy, tế bào có kiểu gen


BD
giảm phân có hốn vị gen sẽ tạo ra 4 loại tinh trùng là
bd

1BD,1bd ,1Bd ,1bD.
b. Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho các loại giao tử với tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?
+ Cơ thể

BD
có tần số hốn vị 20% thì giảm phân sẽ tạo ra 4 loại giao tử là BD, bd , Bd , bD. Trong đó
bd

giao tử Bd và bD là 2 loại giao tử hoán vị (do hoán vị sinh ra), giao tử BD, bd là 2 loại giao tử liên kết.
1
+ Giao tử hốn vị có tỉ lệ bằng một nửa tần số hoán vị  .20% 0,1.
2
+ Giao tử liên kết có tỉ lệ = 0,5 – giao tử hốn vị = 0,5 – 0,1 = 0,4.
Vậy cơ thể có kiểu gen

BD
bd

với tần số hốn vị 20% thì tạo ra 4 loại giao tử là

0, 4 BD;0, 4bd ;0,1Bd ;0,1bD.
Cần phân biệt các loại giao tử do một tế bào sinh ra hay do một cơ thể sinh ra. Một tế bào giảm
phân khơng có hốn vị thì ln ln chỉ tạo 2 loại giao tử, có hốn vị thì tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ
1:1:1:1. Tỉ lệ của các giao tử do một cơ thể sinh ra phụ thuộc vào tần số hoán vị gen của các cặp gen
và kiểu gen của cơ thể đó.
Câu 3. Một lồi thực vật có bộ NST 2n = 14. Trong điều kiện khơng phát sinh đột biến NST, lồi sinh

vật này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử trong các trường hợp:
a. Vào kì đầu của giảm phân 1 có sự tiếp hợp và trao đổi chéo tại một điểm ở 2 cặp NST, các cặp NST
khác khơng có hốn vị gen.
b. Cặp NST số 1 có trao đổi chéo tại 2 điểm, cặp NST số 3 và số 4 có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm,
cặp NST số 2 khơng có trao đổi chéo.
Hướng dẫn giải
Trang 3


Lồi sinh vật này có 2n = 14  có 7 cặp NST.
a. – Cặp NST có trao đổi chéo tại 1 điểm thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử.  Có 2 cặp NST xảy ra trao đổi
chéo tại một điểm thì sẽ tạo ra 42 loại giao tử.
– Cặp NST khơng có trao đổi chéo thì chỉ tạo ra 2 loại giao tử.  Có 5 cặp NST khơng xảy ra trao đổi
chéo thì sẽ tạo ra 25 loại giao tử.
Tối đa có số loại giao tử là 25.42 29 loại giao tử.
b. – Một cặp NST có trao đổi chéo tại 2 điểm thì tối đa sẽ tạo ra 8 loại giao tử.
– Có 2 cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại một điểm sẽ tạo ra 42 loại giao tử.
– Có 4 cặp NST không xảy ra trao đổi chéo tạo ra số loại giao tử là 24.
Tối đa có số loại giao tử là 8.42.24 211 loại giao tử.
- Ở một loài, trong điều kiện giảm phân khơng phát sinh đột biến thì một cặp NST sẽ phân li cho 2
loại giao tử, nếu có trao đổi chéo tại một điểm thì trên mỗi cặp NST sẽ cho 4 loại giao tử, nếu có
trao đổi chéo tại hai điểm trên một cặp NST thì sẽ cho 8 loại giao tử.
- Số loại giao tử được tạo ra bằng tích số loại giao tử của các cặp NST.
Câu 4. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 66% cây thân cao, hoa đỏ: 9% cây thân
thấp, hoa đỏ: 9% cây thân cao, hoa trắng: 16% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi cặp tính trạng do
một cặp gen quy định và mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và q trình sinh nỗn diễn ra
giống nhau.
a. Hãy xác định quy luật di truyền chi phối phép lai
b. Tìm tần số hốn vị gen và kiểu gen của bố mẹ.
Hướng dẫn giải

a. Hãy xác định quy luật di truyền chi phối phép lai.
- Tìm quy luật di truyền của mỗi cặp tính trạng:
+ Tính trạng chiều cao
Cây cao : Cây thấp = (66% + 9%) : (16% + 9%) = 75% : 25% = 3:1.
 Cây cao là tính trạng trội so với cây thấp.

Quy ước: A quy định cây cao, a quy định cây thấp.
+ Tính trạng màu hoa
Hoa đỏ : hoa trắng = (66% + 9%) : (16% + 9%) = 75% : 25% = 3:1.
 Hoa đỏ là tính trạng trội so với hoa trắng.

Quy ước: B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng.
- Tìm quy luật di truyền về mối quan hệ giữa hai tính trạng
Tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng = (3:1)(3:1) = 9:3:3:1.
Tỉ lệ phân li kiểu hình của bài tốn là 66% : 16% : 9% : 9% = 66 : 16 : 9 : 9.
Trang 4


Vậy tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng (9:3:3:1) khác tỉ lệ phân li của bài toán (66:16:9:9)  Hai cặp tính
trạng di truyền theo quy luật liên kết khơng hồn tồn (có hốn vị gen).
b. Tìm tần số hốn vị gen và kiểu gen của bố mẹ.
Muốn tìm tần số hoán vị gen phải dựa vào tỉ lệ của loại kiểu hình lặn.
- Ở đời con, loại kiểu hình lặn (cây thấp, hoa trắng ) chiếm tỉ lệ 16%
 Kiểu gen

ab
= 0,16.
ab

Vì mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn giống nhau, tức là nếu có hốn vị gen thì

hốn vị gen ở giới đực có tần số bằng tần số hốn vị gen ở giới cái.
0,16

ab
0, 4ab.0, 4ab.
ab

Cơ thể có 2 cặp gen dị hợp (Aa và Bb) sinh ra 4 loại giao tử nên tỉ lệ trung bình của mỗi loại giao tử là
1
0, 25.
4
Trong trường hợp có hốn vị gen, giao tử hốn vị ln có tỉ lệ thấp hơn tỉ lệ trung bình, giao tử liên kết
có tỉ lệ cao hơn tỉ lệ trung bình.
 Tần số hốn vị = 1 – 2.giao tử liên kết = 1 – 2.0,4 = 0,2.
 ab là giao tử liên kết nên kiểu gen của bố mẹ là

AB
ab

(Nếu ab là giao tử hoán vị thì kiểu gen của bố mẹ là

AB
)
ab

Câu 5. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao hoa đỏ tự thụ phấn đời F1 có 4
loại kiểu hình, trong đó cây cao hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%. Cho biết mọi diễn biến của quá trình
giảm phân tạo hạt giống với quá trình giảm phân tạo nỗn. Hãy xác định tần số hốn vị gen và
kiểu gen của bố mẹ.

Hướng dẫn giải
* Phải dựa vào kiểu hình lặn để xác định tỉ lệ của giao tử mang gen lặn. Nếu giao tử có tỉ lệ bé hơn tỉ lệ
trung bình thì đó là giao tử hoán vị. Từ giao tử hoán vị sẽ suy ra tần số hoán vị và kiểu gen của bố mẹ.
Theo bài ra thì cây cao hoa trắng ở đời con chiếm tỉ lệ 16%.
 Cây thấp hoa trắng có tỉ lệ bằng 25% - 16% = 9%.

Mà cây thấp hoa trắng có kiểu gen

ab
ab
cho nên ở đời F1 có 0, 09 .
ab
ab

Mọi diễn biến của q trình giảm phân tạo hạt phấn đều giống với quá trình tạo nỗn tức là hốn vị gen
xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số như nhau
Trang 5


 0, 09

ab
0,3ab 0,3ab. Giao tử ab có tỉ lệ 0,3.
ab

Cơ thể có 4 loại giao tử nên tỉ lệ trung bình của mỗi loại giao tử là 0,25.
Trong trường hợp có hốn vị gen, giao tử hốn vị có tỉ lệ thấp hơn tỉ lệ của giao tử liên kết nên giao tử
hốn vị ln có tỉ lệ thấp hơn tỉ lệ trung bình, giao tử liên kết có tỉ lệ cao hơn tỉ lệ trung bình. Giao tử ab
có tỉ lệ = 0,3  0, 25 nên đây là giao tử liên kết.  Giao tử hoán vị có tỉ lệ 0,5 – 0,3 = 0,2.
Vậy tần số hốn vị là 0, 2 2 0, 4 40%.

Vì giao tử ab là giao tử liên kết nên kiểu gen của P là

AB
.
ab

- Dựa vào tỉ lệ của giao tử chỉ mang gen lặn để tính tần số hốn vị gen. Xác định tỉ lệ của giao tử chỉ
mang gen lặn từ kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng.
- Khi bố mẹ đều dị hợp hai cặp gen thì sử dụng ngun lí:
Tỉ lệ kiểu hình aabb = tỉ lệ giao tử ab nhân với tỉ lệ giao tử ab.
Tỉ lệ kiểu hình A-bb = aaB- = 0,25 – aabb.
Tỉ lệ kiểu hình A-B- = 0,5 + aabb.
Do vậy, khi biết tỉ lệ của một loại kiểu hình nào đó sẽ tính được tỉ lệ của tất cả các kiểu hình cịn lại.

Câu 6. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hồn tồn. Xét phép lai

AB Ab
 , biết
ab aB

tần số hốn vị giữa hai gen A và B là 40%.
a. Đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
b. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con.
Hướng dẫn giải
a. Đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
- Nếu khơng có hốn vị gen thì đời con có 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
- Nếu có hốn vị gen thì đời con có 10 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
Theo lí thuyết thì hốn vị gen là hiện tượng phổ biến trong tự nhiên nên mặc dù đề ra khơng nói rõ có
hốn vị hay khơng nhưng khi làm bài chúng ta xem nó có hốn vị gen.
- Như vậy ở phép lai


AB Ab

sẽ có số loại kiểu gen là 10.
ab aB

Có số loại kiểu hình là 4 kiểu hình.
Tại sao khi có hốn vị gen thì ở phép lai

AB Ab

lại có 10 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình? Cách tính
ab aB

như thế nào?
Để cho đơn giản, chúng ta xem hai cặp gen này giống như đang phân li độc lập
AB Ab
  Aa Aa   Bb Bb  . Ở hai cặp gen  Aa Aa   Bb Bb  có số loại kiểu gen là 3 3 9; số
ab aB
Trang 6


loại kiểu hình là 2 2 4.
Tuy nhiên, ở trường hợp liên kết gen thì số loại kiểu gen bằng trường hợp phân li độc lập cộng
thêm 1 (vì kiểu gen AaBb khi kiên kết sẽ có 2 kiểu gen là

AB
Ab

).

ab
aB

b. Tỉ lệ kiểu hình đời con.
Tần số hốn vị 40% cho nên giao tử hốn vị có tỉ lệ = 0,2; giao tử liên kết có tỉ lệ = 0,5 – 0,2 = 0,3.
Cơ thể

AB
giảm phân sẽ sinh ra giao tử ab 0,3
ab

(Vì ở cơ thể
Cơ thể

AB
, ab là giao tử liên kết).
ab

Ab
giảm phân sẽ sinh ra giao tử ab 0, 2
aB

(Vì ở cơ thể

Ab
, ab là giao tử hốn vị).
aB

Theo cơng thức:
Tỉ lệ kiểu hình aabb = tỉ lệ giao tử ab nhân với tỉ lệ giao tử ab.

Tỉ lệ kiểu hình A-bb = aaB- = 0,25 – aabb.
Tỉ lệ kiểu hình A-B- = 0,5 + aabb.
Ta có:
- Kiểu hình lặn

ab
có tỉ lệ 0,3ab 0, 2ab 0, 06
ab

- Kiểu hình có 1 tính trạng trội A  bb aaB  0, 25  0, 06 0,19.
- Kiểu hình có 2 tính trạng trội A  B  0,5  0, 06 0,56.
Câu 7. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai


AB
AB
Dd ♂
Dd , loại kiểu hình A-B-dd có tỉ lệ 17,5%. Cho biết ở giới đực khơng có hốn vị gen.
ab
ab

Hãy xác định tần số hốn vị gen ở giới cái.
Hướng dẫn giải


AB
AB
 AB AB 
Dd ♂
Dd 

   Dd Dd  .
ab
ab
 ab ab 

Vì hốn vị gen chỉ xảy ra ở nhóm gen liên kết mà không xảy ra ở cặp gen phân li độc lập nên chúng ta
khử cặp gen phân li độc lập Dd.
Ở cặp lai Dd x Dd luôn sinh ra kiểu hình dd với tỉ lệ

1
.
4

Trang 7


Bài ra cho biết kiểu hình A-B-dd có tỉ lệ 17,5%  Nếu khơng tính dd thì kiểu hình A-B- chiếm tỉ lệ
17,5% :

1
70% 0, 7.
4

Vậy ta có: Phép lai ♀

lai ♀

AB
AB
Dd ♂

Dd sinh ra đời con có kiểu hình A-B-dd chiếm tỉ lệ 17,5%  Phép
ab
ab

AB
AB
♂
sinh ra đời con có kiểu hình A-B- chiếm tỉ lệ 70%.
ab
ab

- Vận dụng nguyên lí: A  B  0,5 

ab
ab

0, 7  0,5 0, 2.
ab
ab

- Vì hốn vị gen chỉ có ở một giới nên 0, 2

ab
0,5ab 0, 4ab
ab

- Giao tử ab có tỉ lệ = 0,4  đây là giao tử liên kết.
Vậy tần số hoán vị = 1 – 2 x 0,4 = 0,2 = 20%.
Câu 8. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hồn tồn.
Tần số hốn vị giữa A và B là 20%. Xét phép lai


AB
AB
Dd 
Dd .
ab
ab

a. Theo lí thuyết thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
b. Theo lí thuyết thì loại kiểu hình chỉ có 2 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
Hướng dẫn giải
a. Tìm tỉ lệ kiểu hình aaB-D- ở đời con:
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của từng nhóm liên kết.
- Ở nhóm liên kết

AB Ab

(tần số hoán vị gen 20%) sẽ cho đời con 0.16aabb
ab ab

 Kiểu hình aaB- = 0,25 – 0,16 = 0,09

- Ở nhóm liên kết Dd x Dd, cho kiểu hình D- với tỉ lệ
Ở phép lai

3
0, 75.
4

AB

Ab
Dd  Dd , kiểu hình aaB-D- ở đời con sẽ là 0,09 x 0,75 = 0,0375 = 6,75%.
ab
ab

b. Loại kiểu hình chỉ có 2 tính trạng trội gồm có A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- Ở nhóm liên kết

AB Ab

(tần số hốn vị gen 20%) sẽ cho đời con có các loại kiểu hình là
ab ab

0.16aabb: 0,09aaB- : 0,09A-bb : 0,66A-B- Ở nhóm liên kết Dd x Dd, cho kiểu hình D- với tỉ lệ

3
1
= 0,75. Và kiểu hình dd với tỉ lệ =
= 0,25.
4
4

 Loại kiểu hình A-B-dd có tỉ lệ = 0,66 x 0,25

Loại kiểu hình A-bbD- có tỉ lệ = 0,09 x 0,75
Loại kiểu hình aaB-D- có tỉ lệ = 0,009 x 0,75
Trang 8


Loại kiểu hình chỉ có 2 tính trạng trội có tỉ lệ = 0.3
Câu 9. Một cơ thể đực có kiểu gen


AbDEGh
tiến hành giảm phân tạo giao tử.
aB deg H

Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, hãy cho biết:
a. Cơ thể trên giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
b. Giả sử cơ thể trên giảm phân, mỗi tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa bao
nhiêu loại giao tử?
c. Giả sử có 3 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hốn vị gen thì sẽ có tối đa bao nhiêu loại tinh
trùng?
d. Giả sử có 100 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hốn vị gen thì sẽ có tối đa bao nhiêu loại tinh
trùng?
Hướng dẫn giải
Cơng thức giải nhanh.
Trên một nhóm gen liên kết có n cặp gen dị hợp (Ví dụ

AbDEGhmn...
).
aBdegHMN ...

- Số loại giao tử tối đa = 2n.
- Nếu có x tế bào sinh tinh và có hốn vị gen thì số loại giao tử 2x  2 (không vượt quá 2n ).
- Nếu mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm thì số loại giao tử tối đa = 2n.
Chứng minh công thức:
a. Số loại giao tử tối đa = 2n.
Vì có n cặp gen dị hợp cho nên sẽ có tối đa 2n loại giao tử.
b. Nếu có x tế bào sinh tinh thì số loại tinh trùng 2x  2 (khơng vượt q 2n ).
- Mỗi tế bào giảm phân có hốn vị thì sẽ cho 4 loại giao tử, trong đó có 2 loại giao tử liên kết, 2 loại giao
tử hốn vị.

- Có x tế bào giảm phân thì số loại giao tử hoán vị = 2x; Số loại giao tử liên kết = 2. Vì chỉ có 1 cặp NST
nên chỉ có 2 loại giao tử liên kết.
 Số loại giao tử tối đa = 2x + 2.

Tuy nhiên, vì có n cặp gen dị hợp nên tối đa chỉ có 2n loại giao tử. Do đó, số loại giao tử không vượt quá
2n .

c. – Nếu mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm thì với n cặp gen dị hợp sẽ có số điểm trao đổi chéo =
n – 1.
- Có (n – 1) điểm trao đổi chéo thì sẽ tạo ra số loại giao tử hoán vị = 2(n – 1); Số loại giao tử liên kết = 2.
 Tổng số loại giao tử = 2(n-1) + 2 = 2n.

- Nếu có vơ số tế bào giảm phân và mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm thì số loại giao tử tối đa =
2n.

Trang 9


Giải bài tốn:
Một cơ thể động vật có kiểu gen

AbDEGh
tiến hành giảm phân tạo giao tử  Cơ thể này có 6 cặp gen
aBdegH

dị hợp (n = 6).
Vận dụng cơng thức giải nhanh ta có:
a. Cơ thể trên giảm phân tạo ra tối đa 64 loại giao tử = 2n = 26 = 64.
b. Mỗi tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa số loại giao tử = 2n = 12.
c. Có 3 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hốn vị gen thì sẽ có tối đa 8 loại tinh trùng = 2x + 2 =

2x3 + 2 = 8 loại.
d. – Vì có 6 cặp gen dị hợp nên tối đa chỉ sinh ra số loại giao tử = 26 = 64 loại.
- Có 100 tế bào sinh tinh, nếu áp dụng công thức = 2x + 2 thì số loại giao tử = 2 x 100 + 2 = 102. Tuy
nhiên, vì có 6 cặp gen dị hợp nên số loại giao tử không vượt qua 64 loại.
 Có tối đa 64 loại tinh trùng.

Câu 10. Ở 1 loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với quy định hoa trắng; B quy
định quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ. Thực hiện phép lai P:

AB Ab
 , thu được
ab ab

F1 có 20% số cây hoa trắng, quả nhỏ. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định tỉ lệ của các loại
kiểu hình sau đây của F1 .
a) Kiểu hình cây hoa đỏ, quả to.
b) Kiểu hình cây hoa đỏ, quả nhỏ.
c) Kiểu hình cây hoa trắng, quả to.
Hướng dẫn giải
Công thức giải nhanh.
Nếu P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây dị hợp 1 cặp gen (

AB Ab
Ab Ab

 ), thu được F1 .
hoặc
ab ab
aB ab


Theo lí thuyết, F1 sẽ có tỉ lệ các loại kiểu hình như sau:
Kiểu hình đồng hợp lặn (

ab
) chiếm tỉ lệ = giao tử ab của đực x giao tử ab của cái.
ab

Kiểu hình A-bb có tỉ lệ 0,5 

ab
ab
. Kiểu hình aaB- có tỉ lệ 0, 25 
.
ab
ab

Kiểu hình A-B- có tỉ lệ 0, 25 

ab
ab
. Kiểu hình A-bb thuần chủng có tỉ lệ 0, 25 
ab
ab

Chứng minh:
- Vì ở cặp lai Aa x Aa thì đời cịn có A- chiếm tỉ lệ 0,75; aa chiếm tỉ lệ 0,25 và aa + A- có tỉ lệ = 1.
Bb x bb thì đời con có B- chiếm tỉ lệ 0,5; bb chiến tỉ lệ 0,5 và bb + B- có tỉ lệ = 1.

Trang 10



- Kiểu gen

ab
ab
có tỉ lệ = tích tỉ lệ của giao tử ab x giao tử ab . Do đó, kiểu hình đồng hợp lặn (
) có tỉ
ab
ab

lệ bằng giao tử ab của đực x giao tử ab của cái.
- Kiểu hình A-bb + kiểu hình

ab
có tỉ lệ = bb x (aa + A-).
ab

Vì A- + aa ln = 1 và ở phép lai này, bb có tỉ lệ = 0,5.
Cho nên A-bb + kiểu hình

ab
ab
= bb x 1 = 0,5.  Kiểu hình A-bb 0,5 
.
ab
ab

- Kiểu hình aaB- + kiểu hình

ab

có tỉ lệ = aa x (bb + B-).
ab

Vì B- + bb ln = 1 và ở phép lai này, aa có tỉ lệ = 0,25.
Cho nên aaB- + kiểu hình

ab
ab
= aa x 1 = 0,25.  Kiểu hình aaB- 0, 25 
.
ab
ab

- Kiểu hình A-bb + kiểu hình A-B- có tỉ lệ = A- x(bb + B-).
Vì bb + B- luôn = 1 và ở phép lai này, kiểu hình A- có tỉ lệ = 0,75.
 Kiểu hình A-bb + kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,75 x 1 = 0,75.
 Kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,75 – kiểu hình A-bb = 0,75 – (0,5 -

ab
ab
) 0, 25 
.
ab
ab

Vận dụng công thức giải nhanh, ta có:
F1 có cây hoa trắng, quả nhỏ chiếm 20% = 0,2.
a) Kiểu hình cây hoa đỏ, quả to (A-B-) có tỉ lệ = 0,25 + 0,2 = 0,45.
b) Kiểu hình cây hoa đỏ, quả nhỏ (A-bb) có tỉ lệ = 0,5 – 0,2 = 0,3.
c) Kiểu hình cây hoa trắng, quả to (aaB-) có tỉ lệ = 0,25 – 0,2 = 0,05.

Câu 11. Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu
hình: 6 cây thân cao, hoa đỏ : 6 cây thân cao, hoa trắng : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp
hoa trắng. Biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thâp; Hai cặp gen Bb và
Dd quy định màu sắc hoa; trong đó kiểu gen có cả hai gen trội B và D quy định hoa đỏ; các kiểu
gen còn lại quy định hoa trắng; không xảy ra hiện tượng đột biến. Hãy xác định kiểu gen của P.
Hướng dẫn giải
Công thức giải nhanh.
Giả sử bài tốn có 2 cặp tính trạng, trong đó cặp tính trạng thứ nhất do cặp gen Aa quy định, cặp
tính trạng thứ hai do 2 cặp gen Bb và Dd tương tác bổ sung.
- Nếu cơ thể P tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lệ 9/16 thì chứng tỏ kiểu gen
của P là

AB
AD
Dd hoặc
Bb.
ab
ad
Trang 11


- Nếu cơ thể P tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lệ 3/8 thì chứng tỏ kiểu gen
Ab
Ad
Dd hoặc
Bb.
aB
aD
Chứng minh công thức:


của P là

- Nếu đời F1 có kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lệ 9/16 = 3/4 x 3/4  Có hiện tượng liên kết gen. Vì ở tương
tác bổ sung 9:7 thì hai cặp gen Bb hoặc Dd.
+ Ở cặp gen phân li độc lập, đời con có tỉ lệ 3/4D-  Kiểu gen của cây P tự thụ phấn là Dd.
+ Ở 2 cặp gen liên kết, đời con có tỉ lệ 3/4A-B-  Kiểu gen của cây P tự thụ phấn là
 Kiểu gen đầy đủ của P là

AB
.
ab

AB
Dd .
ab

- Nếu đời F1 có kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lệ 3/8 = 3/4 x 1/2  Có hiện tượng liên kết gen. Vì ở tương
tác bổ sung 9:7 thì hai cặp gen Bb và Dd không liên kết với nhau  Cặp gen Aa sẽ liên kết với một cặp
gen Bb hoặc Dd.
+ Ở cặp gen phân li độc lập, đời con có tỉ lệ 3/4D-  Kiểu gen của cây P tự thụ phấn là Dd.
+ Ở 2 cặp gen liên kết, đời con có tỉ lệ 1/2A-B-  Kiểu gen của cây P tự thụ phấn là

Ab
.
aB

Ab
Dd .
aB
Vận dụng vào bài tốn này, ta có:

 Kiểu gen đầy đủ của P là

Ở F1 , cây thân cao, hoa đỏ được kí hiệu kiểu gen là A-B-D- chiếm tỉ lệ =

3
.
8

 Gen trội A liên kết với gen trội B hoặc gen trội A liên kết với gen trội D.
 Kiểu gen của cây P là

Ab
Ad
Dd hoặc
Bb
aB
aD

Câu 12. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp ; B quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại
kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 25%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị
gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ cá thể có loại kiểu gen dị hợp tử về hai
cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Công thức giải nhanh :
P tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ x. Biết
khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Thì ở F1 , tỉ lệ các
cá thể đồng hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ các cá thể dị hợp 2 cặp gen.
Trang 12



AB Ab aB ab AB Ab





2 x  2. 0,5 
AB Ab aB ab ab aB



x



2

4 x  2 x  0,5.

Chứng minh cơng thức :
- Vì P tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình cho nên suy ra P dị hợp về 2 cặp gen.
 AB AB 
 Ab Ab 
x
x
- Vì P dị hợp 2 cặp gen nên kiểu gen của P có thể là 
 hoặc 
.
 ab ab 

 aB aB 
- Vì tần số hốn vị ở giới đực và cái là như nhau và F1 có kiểu gen
tử AB ab  x . Tỉ lệ giao tử Ab aB 0,5 

2

2

2

 x    x    0,5  x    0,5  x 
 

2



 2  0,5 

x

2

4x  2 x  0.5.

AB Ab

có tổng tỉ lệ =
ab aB


- Các kiểu gen dị hợp gồm
2  x

x.

AB Ab aB ab



có tổng tỉ lệ =
AB Ab aB ab

- Các kiểu gen đồng hợp gồm
=

ab
chiếm tỉ lệ x cho nên tỉ lệ của giao
ab



2

4x-2 x  0,5.

 Tỉ lệ các cá thể đồng hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ các cá thể dị hợp 2 cặp gen.
Cách tính :
 Đáp án C. Ta có, x = 25% = 0.25. Tỉ lệ cá thể có loại kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ =

4x  2 x  0,5 4.0, 25  2 0, 25  0,5 0,5.

Câu 13. Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng ; B quy định
quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ ; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện
phép lai P :

AB Ab
 , thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%.
ab aB

Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Ở F1 , cây hoa đỏ, quả to thuần chủng chiếm tỉ lệ 6%.
II. Ở F1 , cây hoa đỏ, quả to dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 24%.
III. Ở F1 , cây hoa trắng, quả to dị hợp chiếm tỉ lệ 13%.
IV. Ở F1 , cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 6%.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Công thức giải nhanh.
 AB Ab 
  thu được F1 có kiểu hình đồng hợp lặn
P dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác nhau 
 ab aB 
Trang 13



chiếm tỉ lệ y. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau.
a) Ở F1 , các kiểu gen đồng hợp ln có tỉ lệ bằng nhau.

AB Ab aB ab

   y.
AB Ab aB ab

b) Ở F1 , mỗi kiểu gen dị hợp 2 cặp gen đều có tỉ lệ = 2 lần tỉ lệ của kiểu gen đồng hợp.
AB Ab

2 y.
ab aB
c) Ở F1 , mỗi kiểu gen dị hợp 1 cặp gen đều có tỉ lệ = 0,25 – 2y.
AB AB Ab aB


 0, 25  2 y.
aB Ab ab ab
Chứng minh công thức :
Cặp lai

AB Ab
ab
Ab
 , thu được từ đời con có
 y  Nếu gọi tần số hốn vị = 2x thì kiểu gen
sẽ sinh
ab aB
ab

aB

ra giao tử ab với tỉ lệ = x ; Kiểu gen
 Cặp lai

AB
sẽ sinh ra giao tử ab với tỉ lệ = 0,5 – x.
ab

AB Ab
 , sẽ sinh ra F1 có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ = x.(0,5 – x) = y.
ab aB

a) Mỗi kiểu gen đồng hợp ở F1 ln có tỉ lệ = y.
Kiểu gen

AB
có tỉ lệ  x.  0,5  x   y.
AB

Kiểu gen

Ab
có tỉ lệ  x.  0,5  x   y.
Ab

Kiểu gen

aB
có tỉ lệ  x.  0,5  x   y.

aB

 Tổng tỉ lệ của các kiểu gen đồng hợp =4y

b) Kiểu gen dị hợp (

AB
) ở F1 ln có tỉ lệ = 2.x.(0,5  x) 2 y.
ab

 Tổng tỉ lệ của các kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen = 4y.

c) Kiểu gen dị hợp 1 cặp gen có tỉ lệ = 0,25 – 2y.
Kiểu gen

AB
2
2
2
có tỉ lệ  0,5  x   0,5  x   x.x 0, 25  x  x  x 0, 25  x  2x =
aB

0, 25  2x  0,5  x  . Mà 2x  0,5  x   y cho nên suy ra kiểu gen

AB
có tỉ lệ 0, 25  2 y.
aB

AB Ab


ab aB
Tương tự, các kiểu gen

AB
Ab aB

có tỉ lệ 
có tỉ lệ = 0,25 – 2y.
Ab
ab ab

Vận dụng để giải :
Trang 14


Ở bài toán này, y = 6% = 0,06.
I. Cây hoa đỏ, quả to thuần chủng là cây có kiểu gen
Vận dụng cơng thức, ta có kiểu gen

AB
.
AB

AB
ab
chiếm tỉ lệ   y 6%.
AB
ab

II. Ở F1 , cây hoa đỏ, quả to dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?

- Cây hoa đỏ, quả to dị hợp 2 cặp gen là cây có kiểu gen

AB
Ab
.
hoặc
ab
aB

- Tổng kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen = 2y + 2y = 4y = 24%.
III. Ở F1 , cây hoa trắng, quả to chiếm tỉ lệ 18%  Đúng. Cây hoa trắng, quả to dị hợp có kiểu gen
 aB 

 0, 25  2 y 0, 25  2.0, 06 13%.
 ab 
IV. Ở F1 , cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 6%  Đúng. Cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng
Ab
chiếm tỉ lệ = y = 6%.
Ab
Câu 14. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp ; B quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại
kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị
gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau.
a) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa đỏ ở F1 , xác suất thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu ?
b) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình thân cao, hoa trắng ở F1 , xác suất thu được cá thể thuần chủng là
bao nhiêu ?
c) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa đỏ ở F1 , xác suất thu được cá thể dị hợp về 2 cặp gen là bao
nhiêu ?
d) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F1 , xác suất thu được cá thể dị hợp về 1 cặp
gen là bao nhiêu ?

Hướng dẫn giải
Công thức giải nhanh.
 ab 
Giả sử P tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình đồng hợp lặn   chiếm
 ab 
tỉ lệ x. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau.
a) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F1 , xác suất thu được cá thể thuần
chủng 

x
.
0,5  x
Trang 15


b) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình mang 1 tính trạng trội ở F1 , xác suất thu được cá thể thuần

chủng 

 0,5  x   0,5  x   0,5 

x
.
0,5  x

0, 25  x

c) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 , xác suất thu được cá thể dị hợp về

2 cặp gen 


0,5  4x  2 x
.
0,5  x

d) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 , xác suất thu được cá thể dị hợp về
4 x  8x
.
0,5  x
Chứng minh cơng thức :

1 cặp gen 

a) – Vì P tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình cho nên suy ra P dị hợp về 2 cặp gen.
- Vì P dị hợp 2 cặp gen nên cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ = 0,5 + x.
 AB 
 ab 
- Cá thể thuần chủng về 2 tính trạng trội 
 có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn    x.
 AB 
 ab 
 Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng



x
.
0,5  x

b) – Vì P dị hợp về 2 cặp gen nên tỉ lệ kiểu hình A-bb = tỉ lệ kiểu hình aaB- = 0,25 – x.

 Cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng (A-bb + aaB-) chiếm tỉ lệ = 2.(0,25 – x)= 0,5 – 2x.

Vì kiểu gen

ab
có tỉ lệ = x  Giao tử ab có tỉ lệ =
ab

x .  Giao tử Ab có tỉ lệ 0,5 

 Ab aB 

Cá thể thuần chủng về 1 tính trạng trội 
 có tỉ lệ bằng 2. 0,5 
 Ab aB 





x.

2

x .

- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình mang 1 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng




2. 0,5 


x

0,5  2x

2

  0,5  x 

2

0, 25  x

2

 0,5  x 
0,5 


 0,5  x   0,5  x  0,5 

x
.
x

c) Vì kiểu hình đồng hợp lặn có tỉ lệ = x.  Giao tử ab  x ; Giao tử Ab aB 0,5 

x.


 AB Ab 
,
- Ở F1 , cá thể dị hợp về 2 cặp gen 
 có tỉ lệ =
 ab aB 



2 x  2. 0,5 

x



2



2 x  2. 0, 25 

xx


Trang 16


2 x  0,5  2 x  2 x 0,5  4 x  2. x .
- Kiểu hình trội về hai tính trạng (A-B-) có tỉ lệ = 0,5 + x.
 Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có 2 tính trạng trội (A-B-) ở F1 , xác suất thu được cá thể dị hợp về 2 cặp gen


là 

0,5  4 x  2 x
.
0,5  x

 AB AB Ab aB 
;
;
;
d) - Ở F1 , cá thể dị hợp về 1 cặp gen 
.
 aB Ab ab ab 
 AB 
- Mỗi kiểu gen dị hợp về một cặp gen 
 có tỉ lệ 2. 0,5 
 aB 



- Vì có 4 kiểu gen nên tổng tỉ lệ của 4 kiểu gen 4.





x . x  x  2x




x  2x 4. x  8x.

 Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể dị hợp về một cặp

gen 

4 x  8x
.
0,5  x

Ở bài này, kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 16% = 0,16. Vận dụng cơng thức giải nhanh, ta có :
a) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa đỏ ở F1 , xác suất thu được cá thể thuần chủng là


x
0,16
0,16 8


 .
0,5  x 0,5  0,16 0, 66 33

b) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình thân cao, hoa trắng ở F1 , xác suất thu được cá thể thuần chủng là



0,5  x 0,5  0,16 0,5  0, 4 1



 .
0,5  x 0,5  0,16 0,5  0, 4 9

c) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa đỏ ở F1 , xác suất thu được cá thể dị hợp về 2 cặp gen



0,5  4x  2 x 0,5  4.0,16  2 0,16 1,14  0,8 0,34 17



 .
0,5  x
0,5  0,16
0, 66
0,66 33

d) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F1 , xác suất thu được cá thể dị hợp về 1 cặp

gen 

4 x  8x 4 0,16  8.0,16 1, 6  1, 28 0,32 18



 .
0,5  x
0,5  0,16
0, 66
0, 66 33


Câu 15. Một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng ; B quy định quả
to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ ; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai
P:

AB Ab
 , thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến
ab aB
Trang 17


nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
là đúng.
I. Ở F1 , cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 6%.
II. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả nhỏ ở F1 , xác suất thu được cây thuần chủng là

6
.
19

III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả to ở F1 , xác suất thu được cây thuần chủng là

3
.
28

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả to ở F1 , xác suất thu được cây dị hợp 2 cặp gen là
A. 1

.B. 2.


C. 3

12
.
28

.D. 4.

Hướng dẫn giải
Công thức giải nhanh.
 AB Ab 
  , thu được F1 có kiểu hình đồng
P đều dị hợp về 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác nhau 
 ab aB 
 ab 
hợp lặn   chiếm tỉ lệ = y. Biết khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở cả hai giới với
 ab 
tần số bằng nhau
a) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng


y
.
0,5  y

b) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể dị hợp về hai
cặp gen 

4y

.
0,5  y

c) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể dị hợp về một
cặp gen 

0,5  4 y
.
0,5  y

d) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng
y
.
0, 25  y
Chứng minh cơng thức :


- Vì P có kiểu gen đối lập nhau cho nên các kiểu gen dị hợp có tỉ lệ bằng nhau và bằng 2 lần tỉ lệ của kiểu
gen đồng hợp.
 Cặp lai

AB Ab
ab
AB Ab Ab aB
 , thu được đời con có
 y thì kiểu gen


 2 y.
ab aB

ab
ab aB ab ab

Trang 18


- Các kiểu gen đồng hợp ln có tỉ lệ bằng nhau.

AB Ab aB ab

   y.
AB Ab aB ab

a. – Cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ = 0,5 + y.
- Cá thể thuần chủng về 2 tính trạng trội có tỉ lệ = y.
 Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chuẩn



y
.
0,5  y

 Ab AB 
;
b. Cá thể dị hợp về 2 cặp gen 
 chiếm tỉ lệ = 2y + 2y = 4y.
 aB ab 
 Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể dị hợp về hai cặp


gen 

4y
.
0,5  y

c. – Cá thể trội về hai tính trạng (A-B-) có tỉ lệ = 0,5 + y.
 AB AB 

- Cá thể dị hợp về 1 cặp gen 
 chiếm tỉ lệ 0,25 – 2y + 0,25 – 2y = 0,5 – 4y.
 aB Ab 
 Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể dị hợp về một cặp

gen 

0, 4  4 y
.
0,5  y

d. – Cá thể trội về một tính trạng (A-bb và aaB-) có tỉ lệ = 2.(0,25 – y) = 0,5 – 2y.
 Ab aB 

- Cá thể thuần chủng về một tính trạng 
 chiếm tỉ lệ = 2y.
 Ab aB 
 Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng

2y
y


.
0,5  2 y 0, 25  y
Vận dụng công thức giải nhanh để giải bài toán.


Ở bài toán này, y = 6% = 0,06.
I đúng. Vì cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng là cây có kiểu gen
Vận dụng cơng thức, ta có kiểu gen

AB
.
AB

AB
ab
chiếm tỉ lệ =
= y = 6%.
AB
ab

II đúng. Vì cây hoa đỏ, quả nhỏ (A-bb) chiếm tỉ lệ = 0,25 – 0,06 = 0,19.
 Ab 
Cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng 
 chiếm tỉ lệ = y = 0,06.
 Ab 
 Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả nhỏ F1 , thì xác suất thu được cây thuần chủng

- Cây hoa đỏ, quả to (A-B-) chiếm tỉ lệ = 0,5 + 0,06 = 0,56.
Trang 19



 AB 
- Cây hoa đỏ, quả to thuần chủng 
 chiếm tỉ lệ = y = 0,06.
 AB 
 Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ quả to ở F1 , thì xác suất thu được cây thuần chủng 

0, 06 3
 .
0,56 28

IV đúng. Một cây hoa đỏ, quả to ở F1 , tính xác suất thu được cây dị hợp 2 cặp gen.
- Cá thể trội về hai tính trạng (A-B-) có tỉ lệ = 0,5 + 0,06 = 0,56.
 Ab AB 

- Cá thể dị hợp về 2 tính trạng 
 chiếm tỉ lệ = 4.0,06 = 0,24.
 aB ab 
 Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể dị hợp về hai cặp

gen 

0, 24 3
 .
0,56 7

III. CÂU HỎI RÈN LUYỆN
1. Các câu hỏi, bài tập minh họa
Câu 1. Xét các kết luận sau đây :

(1) Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
(2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.
(3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết là phổ biến.
(4) Hai cặp gen nằm trên 2 NST khác nhau thì khơng liên kết với nhau.
(5) Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng.
Có bao nhiêu kết luận đúng ?
A. 2.

B. 3

C. 4.

D. 5.

Câu 2. Ở một lồi thực vật có 2n = 24. Số nhóm gen liên kết của lồi là
A. 6.

B. 12.

C. 24.

D. 2.

Câu 3. Khoảng cách giữa các gen a, b, c trên một nhiễm sắc thể như sau : giữa a và b bằng 41cM ; giữa a
và c bằng 7cM ; giữa b và c bằng 34cM. Trật tự 3 gen trên nhiễm sắc thể là
A. abc.
Câu 4. Xét tổ hợp gen

B. acb.


C. cba.

D. cab.

Ab
Dd , nếu tần số hoán vị gen là 20% thì tỉ lệ các loại giao tử hoán vị của tổ hợp
aB

gen này là
A. ABD  ABd abD abd 5%.

B. ABD  Abd aBD abd 5%.

C. ABD  Abd aBD abd 10%.

D. ABD  ABd abD abd 10%.

Câu 5. Quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 1000 tế bào có kiểu gen

AB
người ta thấy ở
ab

150 tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn gốc dẫn tới hoán vị gen. Tần số
hoán vị gen giữa A và B là
A. 7,5%.

B. 30%.

C. 15%.


D. 3,75%.
Trang 20



×