Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Sinh 10 hoa binh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.77 KB, 11 trang )

TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XIII

ĐỀ THI MÔN SINH HỌC

TRƯỜNG THPT CHUN HỒNG VĂN THỤ

LỚP 10

TỈNH HỊA BÌNH

Thời gian làm bài 180 phút
(Đề này có 04 trang, gồm 10 câu)

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

PHẦN I: TẾ BÀO
Câu 1 (2 điểm) Thành phần hóa học của tế bào
M t loại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếti polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtc cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtu tại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếto bởi các phân tử glucozo liên kếti các phân tử glucozo liên kết glucozo liên kếtt
v i nhau bằng liên kết 1β-4 glicozit thành mạch thẳng không phân nhánh.ng liên kếtt 1β-4 glicozit thành mạch thẳng không phân nhánh.β-4 glicozit thành mạch thẳng không phân nhánh.-4 glicozit thành mại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtch thẳng không phân nhánh.ng khơng phân nhánh.
a) Tên và vai trị của polysaccarit X này?a polysaccarit X này?
b) Chấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt Y là thành phần chính cấu tạo nên lớp vỏ ngồi của cơnn chính cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtu tại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếto nên l p v ỏ ngồi của cơn ngồi c ủa polysaccarit X này?a côn
trùng và giáp xác. Hãy cho biếtt đơn phân của Y và so sánh X với Y về cấun phân của polysaccarit X này?a Y và so sánh X v i Y v ề cấu c ấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtu
tại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếto.
Câu 2 (2 điểm) Thành phần hóa học của tế bào
a) Tại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếti sao protein có thể tham gia hầu hết chức năng trong tế bào? tham gia hần chính cấu tạo nên lớp vỏ ngồi của cơnu hếtt chức năng trong tế bào?c năng trong tết bào?
b) Cho những phân tử sau: integrin, insulin, photpholipit, colesteron,
xenlulozo.
Trong những phân tử trên, phân tử nào tham gia cấu tạo nên màng sinh
chất của tế bào. Trình bày mối quan hệ của các phân tử đó trong việc ổn định
cấu trúc của màng.
Câu 3 (2 điểm) Cấu trúc tế bào


a) Có 6 ảnh chụp các tế bào, trong đó có 2 tế bào chuột, 2 tế bào lánh chụp các tế bào, trong đó có 2 tế bào chuột, 2 tế bào láp các tết bào, trong đó có 2 tết bào chu t, 2 t ết bào lá
đ u, 2 tết bào vi khuẩn E.Coli. Nếu chỉ có các ghi chú quan sát sau đây, hãyn E.Coli. Nếtu chỉ có các ghi chú quan sát sau đây, hãy có các ghi chú quan sát sau đây, hãy
xác định hình ảnh nào thuộc đối tượng nào và giải thích?nh hình ảnh chụp các tế bào, trong đó có 2 tế bào chuột, 2 tế bào lánh nào thu c đối tượng nào và giải thích?i tược cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtng nào và giảnh chụp các tế bào, trong đó có 2 tế bào chuột, 2 tế bào lái thích?
Hình A: Lụp các tế bào, trong đó có 2 tế bào chuột, 2 tế bào lác lại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtp, ribosome.
Hình B: Thành tết bào, màng sinh chấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt, ribosome.
Hình C: Ty thể tham gia hầu hết chức năng trong tế bào?, thành tết bào, màng sinh chấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt.


Hình D: Màng sinh chấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt, ribosome.
Hình E: Lư i n i chấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt, nhân.
Hình F: Các vi ối tượng nào và giải thích?ng, b máy golgi.
b) Trong tết bào nhân thực, ti thể có màng kép trong khi đó bộ máyc, ti thể tham gia hầu hết chức năng trong tế bào? có màng kép trong khi đó b máy
gongi lại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếti có màng đơn phân của Y và so sánh X với Y về cấun. Nếtu ti thể tham gia hầu hết chức năng trong tế bào? mấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt đi m t l p màng còn b máy gongi
có màng kép thì có thể tham gia hầu hết chức năng trong tế bào? ảnh chụp các tế bào, trong đó có 2 tế bào chuột, 2 tế bào lánh hưởi các phân tử glucozo liên kếtng như thết nào đếtn chức năng trong tế bào?c năng của polysaccarit X này?a chúng?
Câu 4 (2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào
a) Người ta tiến hành một thí nghiệm để tìm hiểu mối quan hệ giữai ta tiếtn hành m t thí nghiệm để tìm hiểu mối quan hệ giữam để tham gia hầu hết chức năng trong tế bào? tìm hiể tham gia hầu hết chức năng trong tế bào?u mối tượng nào và giải thích?i quan hệm để tìm hiểu mối quan hệ giữa giữaa
nồng độ Hng đ H+ và sực, ti thể có màng kép trong khi đó bộ máy sinh tổng hợp ATP ở ti thể. Có 2 ti thể được phân lập từng hợc cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtp ATP ởi các phân tử glucozo liên kết ti thể tham gia hầu hết chức năng trong tế bào?. Có 2 ti thể tham gia hầu hết chức năng trong tế bào? được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtc phân l p từ
tết bào rồng độ Hi đặt vào ống nghiệm A có pH = 8. Sau đó chuyển ti thể thứ nhấtt vào ối tượng nào và giải thích?ng nghiệm để tìm hiểu mối quan hệ giữam A có pH = 8. Sau đó chuy ể tham gia hầu hết chức năng trong tế bào?n ti th ể tham gia hầu hết chức năng trong tế bào? th ức năng trong tế bào? nh ấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt
vào ối tượng nào và giải thích?ng nghiệm để tìm hiểu mối quan hệ giữam B có pH = 7, ti thể tham gia hầu hết chức năng trong tế bào? thức năng trong tế bào? hai chuyể tham gia hầu hết chức năng trong tế bào?n vào ối tượng nào và giải thích?ng nghiệm để tìm hiểu mối quan hệ giữam C có pH
= 9. Sực, ti thể có màng kép trong khi đó bộ máy tổng hợp ATP ở ti thể. Có 2 ti thể được phân lập từng hợc cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtp ATP sẽ được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtc ghi nh n ởi các phân tử glucozo liên kết ối tượng nào và giải thích?ng nghiệm để tìm hiểu mối quan hệ giữam nào? Tại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếti sao?
b) Một nhà khoa học đã tạo ra một loại thuốc nhằm ức chế một enzym
“X”. Tuy nhiên, khi thử nghiệm trên chuột ơng ta lại thấy thuốc có nhiều tác
động phụ khơng mong muốn vì nó ức chế cả một số enzym khác.
1. Hãy giải thích cơ chế có thể có của thuốc gây nên tác động khơng mong
muốn nói trên.
2. Hãy thử đề xuất một loại thuốc vẫn ức chế được enzym X nhưng lại
không gây tác động phụ khơng mong muốn. Giải thích.
Câu 5 (2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào
a) Nêu cơn phân của Y và so sánh X với Y về cấu chết điề cấuu chỉ có các ghi chú quan sát sau đây, hãynh hoại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt tính của polysaccarit X này?a enzim trong tết bào:
b) Phân biệm để tìm hiểu mối quan hệ giữat chấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt ức năng trong tế bào?c chết cại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtnh tranh và chấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt ức năng trong tế bào?c chết không c ại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtnh

tranh của polysaccarit X này?a enzim. Axit xucxinic là cơn phân của Y và so sánh X với Y về cấu chấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt của polysaccarit X này?a enzim xucxinat
đêhyđrôgenaza. Axit malônic là m t chấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt ức năng trong tế bào?c chết của polysaccarit X này?a enzim này. Làm th ết
nào để tham gia hầu hết chức năng trong tế bào? xác định hình ảnh nào thuộc đối tượng nào và giải thích?nh được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtc axit malônic là chấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt ức năng trong tế bào?c chết cại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtnh tranh hay chấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt ức năng trong tế bào?c
chết không cại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtnh tranh?
Câu 6 (1 điểm) Sự truyền tin


Vì sao nói AMP vịng là chấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt truyề cấun tin thức năng trong tế bào? hai? Vai trò và c ơn phân của Y và so sánh X với Y về cấu chết
hoại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt đ ng của polysaccarit X này?a AMP vòng?
Câu 7 (3 điểm) m) Phân bào và thực hànhc hành
a) Nêu vai trò của thoi phân bào đối với quá trình phân bào ở sinh vật
nhân thực. Hãy thiết kế thí nghiệm chứng minh vai trị đó.
b) Ở 1 loài ong mật, 2n=32. Trứng khi được thụ tinh sẽ nở thành ong
chúa hoặc ong thợ tuỳ điều kiện về dinh dưỡng, cịn trứng khơng được thụ tinh
thì nở thành ong đực.
Một ong chúa đẻ được một số trứng gồm trứng được thụ tinh và trứng không
được thụ tinh, nhưng chỉ có 80% số trứng được thụ tinh là nở thành ong thợ,
60% số trứng không được thụ tinh là nở thành ong đực, các trường hợp cịn lại
đều khơng nở và bị tiêu biến. Các trứng nở thành ong thợ và ong đực nói trên
chứa tổng số 155136 NST, biết rằng số ong đực con bằng 2% số ong thợ con.
1. Tìm số ong thợ con và số ong đực con.
2. Tổng số trứng được ong chúa đẻ ra trong lần nói trên là bao nhiêu?
3. Nếu số tinh trùng trực tiếp thụ tinh với các trứng chiếm 1% so với tổng
số tinh trùng hình thành thì tổng số NST trong các tinh trùng và tế bào trứng bị
tiêu biến là bao nhiêu?
PHẦN II: VI SINH VẬT
Câu 8 (2 điểm) Vi sinh vật
Để nghiên cứu kiểu hô hấp của một loài vi khuẩn, người ta cấy sâu vi
khuẩn glucozơ 5 gam, nước tinh khiết 1000ml. Sau khi nuôi cấy ở tủ ấm 35 0C
trong 24 giờ thì thấy vi khuẩn phát triển trên mặt thoáng của ống nghiệm. Thêm

vào mơi trường 1 gam KNO3 thì thấy chúng phát triển trên cả mặt thống và
trong tồn bộ ống nghiệm.
a. Hãy xác định kiểu hô hấp của trực khuẩn và cho biết chất nhận electron cuối
cùng trong chuỗi truyền electron khi chưa có KNO3.


b. Vì sao khi có KNO3 trực khuẩn lại phát triển được cả ở mặt thống và trong
tồn bộ ống nghiệm?

Câu 9 (2 điểm) m) Vi sinh vậtt
a) Có một phụ nữ ốm phải sử dụng nhiều thuốc kháng sinh, Sau một thời
gian lại bị bệnh phụ khoa do nấm Candida albicans. Hãy giải thích hiện tượng
này.
b. Chủng E.coli I nguyên dưỡng với triptôphan và khuyết dưỡng với
alanin. Chủng E.coli II ngun dưỡng với alanin và khuyết dưỡng với
triptơphan.
- Thí nghiệm 1: Hỗn hợp 2 chủng trên trong ống nghiệm chứa dung dịch sinh
lí với thời gian 2 phút, sau đó cấy lên đĩa pêtri (1) chứa mơi trường thiếu đồng
thời 2 chất triptơphan và alanin.
- Thí nghiệm 2: Hỗn hợp 2 chủng trên trong ống nghiệm chứa dung dịch sinh
lí có triptơphan và alanin với thời gian 90 phút, sau đó cấy lên đĩa pêtri (2) chứa
mơi trường thiếu đồng thời 2 chất triptôphan và alanin.
Cho biết ở đĩa pêtri nào sẽ có khuẩn lạc mọc? Tại sao?
Câu 10 (2 điểm) Vi rút và ứng dụng
a) Tại sao virut thực vật không tự xâm nhập được vào trong tế bào?
b) Virut nào có thể dùng làm thuốc trừ sâu? Virut là kí sinh nội bào bắt buộc
nhưng tại sao trong trường hợp này chúng vẫn tồn tại ngoài tế bào trong thời
gian dài?
……….........………………Hết………………………………


Người ra đề: Bùi Thị Thúy Ngân
Điện thoại 0914.836.231


TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XIII

HƯỚNG DẪN CHẤM

TRƯỜNG THPT CHUN HỒNG VĂN THỤ

MƠN SINH- LỚP 10

TỈNH HỊA BÌNH

(Hướng dẫn này có 07 trang, gồm 10 câu)

Lưu ý: Các cách giải khác hướng dẫn chấm, nếu đúng cho điểm tối đa theo thang
điểm đã định.
Đáp án
Câu

Nội dungi dung

Điể
m

1

a) - Chấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt X: xenlulozo


0,5

- Vai trị: là thành phần chính cấu tạo nên lớp vỏ ngồi của cơnn chính của polysaccarit X này?a thành tết bào thực, ti thể có màng kép trong khi đó bộ máyc v t.
b)
- Chấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt Y: kitin; đơn phân của Y và so sánh X với Y về cấun phân của polysaccarit X này?a Y là Glucozo liên k ếtt v i N- 0,5
axetylglucozamin
- So sánh X và Y:
+ Giối tượng nào và giải thích?ng nhau: đề cấuu là chấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt trùng hợc cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtp từ các đơn phân của Y và so sánh X với Y về cấun phân gluco liên 0,5
kếtt v i nhau bằng liên kết 1β-4 glicozit thành mạch thẳng không phân nhánh.ng liên kếtt 1β-4 glicozit thành mạch thẳng không phân nhánh.β-4 glicozit thành mạch thẳng không phân nhánh.-4 glicozit
+ Khác nhau: Kitin có 1β-4 glicozit thành mạch thẳng khơng phân nhánh. nhóm –OH được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtc thay thết bằng liên kết 1β-4 glicozit thành mạch thẳng khơng phân nhánh.ng nhóm 0,5
phức năng trong tế bào?c –HN-CO-CH3 làm cho giữaa các chuỗi có nhiều liên kếti có nhiề cấuu liên kếtt
2

hidro hơn phân của Y và so sánh X với Y về cấun  rấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt dai và bề cấun.
a) Protein có thể tham gia hầu hết chức năng trong tế bào? tham gia hần chính cấu tạo nên lớp vỏ ngồi của cơnu hếtt các chức năng trong tế bào?c năng khác nhau 0,25
trong tết bào là do protein có tính đa dại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtng cao về cấu cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtu trúc.
- Tính đa dại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtng về cấu cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtu trúc phân tử glucozo liên kết do được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtc cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtu tại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếto từ 20 lo ại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếti 0,25
đơn phân của Y và so sánh X với Y về cấun phân khác nhau và có cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtu trúc nhiề cấuu b c.
- Sực, ti thể có màng kép trong khi đó bộ máy đa dại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtng về cấu cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtu trúc dẫn đến sự đa dạng về đặc tính lí hóa.n đếtn sực, ti thể có màng kép trong khi đó bộ máy đa dại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtng về cấu đặt vào ống nghiệm A có pH = 8. Sau đó chuyển ti thể thứ nhấtc tính lí hóa.

0,25

- Sực, ti thể có màng kép trong khi đó bộ máy đa dại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtng đặt vào ống nghiệm A có pH = 8. Sau đó chuyển ti thể thứ nhấtc tính lí hóa giúp protein tham gia vào nhi ề cấuu 0,25


chức năng trong tế bào?c năng khác nhau trong tết bào.
b) Các phân tử tham gia cấu tạo nên màng sinh chất: integrin, 0,25
photpholipit, cholesteron.
Mối quan hệ:
- Trong khung lipit, các phân tử colestêron sắp xếp xen kẽ vào giữa 0,25

các phân tử Phơtpholipit tạo nên tính ổn định của khung.
- Tỉ lệ Phơtpholipit/colestêron cao thì màng mềm dẻo, thấp thì màng 0,25
bền chắc.
- integrin là protein xuyên màng liên kết với các vi sợi của bộ khung 0,25
3

tế bào => ổn định cấu trúc màng
a. – Xác định hình ảnh nào thuộc đối tượng nào và giải thích?nh hình ảnh chụp các tế bào, trong đó có 2 tế bào chuột, 2 tế bào lánh

0,5

Hình A và C: Tết bào đ u
Hình E và F: Tết bào chu t
Hình B và D: Tết bào vi khuẩn E.Coli. Nếu chỉ có các ghi chú quan sát sau đây, hãyn
- Giảnh chụp các tế bào, trong đó có 2 tế bào chuột, 2 tế bào lái thích:

0,5

+ Hình A có chức năng trong tế bào?a lụp các tế bào, trong đó có 2 tế bào chuột, 2 tế bào lác lại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtp, hình C có thành tết bào kèm ti th ể tham gia hầu hết chức năng trong tế bào? 
của polysaccarit X này?a thực, ti thể có màng kép trong khi đó bộ máyc v t.
+ Hình E có F có chức năng trong tế bào?a các bào quan phức năng trong tế bào?c tại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtp  của polysaccarit X này?a tết bào nhân
thực, ti thể có màng kép trong khi đó bộ máyc  Tết bào chu t
+ Hình B, D cịn lại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếti của polysaccarit X này?a vi khuẩn E.Coli. Nếu chỉ có các ghi chú quan sát sau đây, hãyn E. Coli
b)
- Ti thể tham gia hầu hết chức năng trong tế bào? còn m t l p màng sẽ ảnh chụp các tế bào, trong đó có 2 tế bào chuột, 2 tế bào lánh hưởi các phân tử glucozo liên kếtng đếtn khảnh chụp các tế bào, trong đó có 2 tế bào chuột, 2 tế bào lá năng tổng hợp ATP ở ti thể. Có 2 ti thể được phân lập từng hợc cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtp 0,5
năng lược cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtng ởi các phân tử glucozo liên kết chuỗi có nhiều liên kếti chuyề cấun điệm để tìm hiểu mối quan hệ giữan tử glucozo liên kết: Mấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt màng trong thì khơng
tổng hợp ATP ở ti thể. Có 2 ti thể được phân lập từng hợc cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtp được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtc ATP còn nếtu mấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt màng ngồi thì khảnh chụp các tế bào, trong đó có 2 tế bào chuột, 2 tế bào lá năng tổng hợp ATP ở ti thể. Có 2 ti thể được phân lập từng
hợc cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtp ATP giảnh chụp các tế bào, trong đó có 2 tế bào chuột, 2 tế bào lám.
- Nếtu b máy gongi có màng kép có thể tham gia hầu hết chức năng trong tế bào? ảnh chụp các tế bào, trong đó có 2 tế bào chuột, 2 tế bào lánh hưởi các phân tử glucozo liên kếtng đếtn khảnh chụp các tế bào, trong đó có 2 tế bào chuột, 2 tế bào lá
năng hình thành các túi tiếtt để tham gia hầu hết chức năng trong tế bào? bao gói sảnh chụp các tế bào, trong đó có 2 tế bào chuột, 2 tế bào lán phẩn E.Coli. Nếu chỉ có các ghi chú quan sát sau đây, hãym.


0,5


4

a)
- Sực, ti thể có màng kép trong khi đó bộ máy tổng hợp ATP ở ti thể. Có 2 ti thể được phân lập từng hợc cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtp ATP được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtc ghi nh n ởi các phân tử glucozo liên kết ối tượng nào và giải thích?ng nghiệm để tìm hiểu mối quan hệ giữam B

0,5

- Giảnh chụp các tế bào, trong đó có 2 tế bào chuột, 2 tế bào lái thích: Khi đặt vào ống nghiệm A có pH = 8. Sau đó chuyển ti thể thứ nhấtt ti thể tham gia hầu hết chức năng trong tế bào? vào ối tượng nào và giải thích?ng nghiệm để tìm hiểu mối quan hệ giữam A có pH = 8 thì mơi
trười ta tiến hành một thí nghiệm để tìm hiểu mối quan hệ giữang ởi các phân tử glucozo liên kết xoang gian màng và chấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt nề cấun ti thể tham gia hầu hết chức năng trong tế bào? có pH = 8
+ Trười ta tiến hành một thí nghiệm để tìm hiểu mối quan hệ giữang hợc cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtp 1β-4 glicozit thành mạch thẳng không phân nhánh.: chuyể tham gia hầu hết chức năng trong tế bào?n ti thể tham gia hầu hết chức năng trong tế bào? vào ối tượng nào và giải thích?ng nghiệm để tìm hiểu mối quan hệ giữam B, có sực, ti thể có màng kép trong khi đó bộ máy chênh 0,25
lệm để tìm hiểu mối quan hệ giữach giữaa xoang gian màng và xoang chấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt nề cấun, làm H + v n
chuyể tham gia hầu hết chức năng trong tế bào?n vào trong  tại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếto đ ng lực, ti thể có màng kép trong khi đó bộ máyc thúc đẩn E.Coli. Nếu chỉ có các ghi chú quan sát sau đây, hãyy ATP-synthase hoại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt
đ ng tổng hợp ATP ở ti thể. Có 2 ti thể được phân lập từng hợc cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtp ATP.

0,25

+ Trười ta tiến hành một thí nghiệm để tìm hiểu mối quan hệ giữang hợc cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtp 2: chuyể tham gia hầu hết chức năng trong tế bào?n ti thể tham gia hầu hết chức năng trong tế bào? vào ối tượng nào và giải thích?ng nghiệm để tìm hiểu mối quan hệ giữam C, có sực, ti thể có màng kép trong khi đó bộ máy chênh
lệm để tìm hiểu mối quan hệ giữach nhưng H+ được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtc chuyể tham gia hầu hết chức năng trong tế bào?n từ chấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt nề cấun ra xoang gian màng.
Mũ hình nấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtm của polysaccarit X này?a ATP-synthase quay vào trong chấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt nề cấun nên
dòng v n chuyể tham gia hầu hết chức năng trong tế bào?n H+ này không thúc đẩn E.Coli. Nếu chỉ có các ghi chú quan sát sau đây, hãyy ATP-synthase hoại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt
đ ng tổng hợp ATP ở ti thể. Có 2 ti thể được phân lập từng hợc cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtp ATP
b)
- Cơ chế tác động: chế tác động: tác đội dungng: Thuối tượng nào và giải thích?c có thể tham gia hầu hết chức năng trong tế bào? là chấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt ức năng trong tế bào?c chết cại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtnh tranh đối tượng nào và giải thích?i 0,5
v i nhiề cấuu loại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếti enzym khác nhau, vì thết thay vì chỉ có các ghi chú quan sát sau đây, hãy ức năng trong tế bào?c chết enzym
X nó ức năng trong tế bào?c chết luôn m t sối tượng nào và giải thích? enzym quan trọng khác gây nên các tácng khác gây nên các tác
đ ng phụp các tế bào, trong đó có 2 tế bào chuột, 2 tế bào lá không mong muối tượng nào và giải thích?n.

- Cải tiến thuốc: i tiế tác động: n thuốc: c: Để tham gia hầu hết chức năng trong tế bào? thuối tượng nào và giải thích?c có thể tham gia hầu hết chức năng trong tế bào? ức năng trong tế bào?c chết riêng enzym X chúng
ta nên sử glucozo liên kết dụp các tế bào, trong đó có 2 tế bào chuột, 2 tế bào láng chấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt ức năng trong tế bào?c chết không cại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtnh tranh đặt vào ống nghiệm A có pH = 8. Sau đó chuyển ti thể thứ nhấtc hiệm để tìm hiểu mối quan hệ giữau cho

0,5

enzym X. Chấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt ức năng trong tế bào?c chết không cại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtnh tranh sẽ liên kếtt dịnh hình ảnh nào thuộc đối tượng nào và giải thích? l p thể tham gia hầu hết chức năng trong tế bào?
(v i vịnh hình ảnh nào thuộc đối tượng nào và giải thích? trí khác khơng phảnh chụp các tế bào, trong đó có 2 tế bào chuột, 2 tế bào lái là trung tâm hoại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt đ ng của polysaccarit X này?a enzym)
5

nên không ảnh chụp các tế bào, trong đó có 2 tế bào chuột, 2 tế bào lánh hưởi các phân tử glucozo liên kếtng đếtn hoại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt tính của polysaccarit X này?a các enzym khác.
a)
- Sực, ti thể có màng kép trong khi đó bộ máy điề cấuu hịa dịnh hình ảnh nào thuộc đối tượng nào và giải thích? l p thể tham gia hầu hết chức năng trong tế bào? của polysaccarit X này?a enzim: nhời ta tiến hành một thí nghiệm để tìm hiểu mối quan hệ giữa các chấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt hoại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt hóa và 0,5
chấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt ức năng trong tế bào?c chết gắn vào enzim kiểu như chất ức chế thuận nghịchn vào enzim kiể tham gia hầu hết chức năng trong tế bào?u như chấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt ức năng trong tế bào?c chết thu n nghịnh hình ảnh nào thuộc đối tượng nào và giải thích?ch
khơng cại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtnh tranh và làm thay đổng hợp ATP ở ti thể. Có 2 ti thể được phân lập từi hình dại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtng enzim theo hư ng
giúp tăng hoại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt tính enzim hoặt vào ống nghiệm A có pH = 8. Sau đó chuyển ti thể thứ nhấtc làm mấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt hoại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt tính enzim.


- Ức chế ngược: sản phẩm cuối cùng của con đường chuyểnc chết ngược cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtc: sảnh chụp các tế bào, trong đó có 2 tế bào chuột, 2 tế bào lán phẩn E.Coli. Nếu chỉ có các ghi chú quan sát sau đây, hãym cuối tượng nào và giải thích?i cùng của polysaccarit X này?a con đười ta tiến hành một thí nghiệm để tìm hiểu mối quan hệ giữang chuy ể tham gia hầu hết chức năng trong tế bào?n 0,25
hóa ức năng trong tế bào?c chết dịnh hình ảnh nào thuộc đối tượng nào và giải thích? l p thể tham gia hầu hết chức năng trong tế bào? enzim ởi các phân tử glucozo liên kết bư c đần chính cấu tạo nên lớp vỏ ngồi của cơnu của polysaccarit X này?a con đười ta tiến hành một thí nghiệm để tìm hiểu mối quan hệ giữang chuyể tham gia hầu hết chức năng trong tế bào?n
hóa. Đây là phươn phân của Y và so sánh X với Y về cấung thức năng trong tế bào?c phổng hợp ATP ở ti thể. Có 2 ti thể được phân lập từ biếtn trong điề cấuu hòa chuyể tham gia hầu hết chức năng trong tế bào?n hóa.

0,25

- Sực, ti thể có màng kép trong khi đó bộ máy định hình ảnh nào thuộc đối tượng nào và giải thích?nh vịnh hình ảnh nào thuộc đối tượng nào và giải thích? đặt vào ống nghiệm A có pH = 8. Sau đó chuyển ti thể thứ nhấtc hiệm để tìm hiểu mối quan hệ giữau của polysaccarit X này?a enzim trong tết bào: giúp các ph ảnh chụp các tế bào, trong đó có 2 tế bào chuột, 2 tế bào lán
ức năng trong tế bào?ng diễn ra theo trình tự một cách thuận lợi. n ra theo trình tực, ti thể có màng kép trong khi đó bộ máy m t cách thu n lợc cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếti.
b. - Phân biệm để tìm hiểu mối quan hệ giữat:
+ Chất ức chế cạnh tranht ức chế cạnh tranhc chế cạnh tranh cạnh tranhnh tranh: có cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtu tại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếto hóa họng khác gây nên các tácc và hình dại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtng 0,25
khá giối tượng nào và giải thích?ng v i cơn phân của Y và so sánh X với Y về cấu chấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt. Khi có mặt vào ống nghiệm A có pH = 8. Sau đó chuyển ti thể thứ nhấtt cảnh chụp các tế bào, trong đó có 2 tế bào chuột, 2 tế bào lá cơn phân của Y và so sánh X với Y về cấu chấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt và chấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt ức năng trong tế bào?c chết sẽ
xảnh chụp các tế bào, trong đó có 2 tế bào chuột, 2 tế bào láy ra sực, ti thể có màng kép trong khi đó bộ máy cại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtnh tranh về cấu trung tâm hoại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt tính và dẫn đến sự đa dạng về đặc tính lí hóa.n đếtn kìm hãm
hoại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt đ ng của polysaccarit X này?a enzim. Do phức năng trong tế bào?c hệm để tìm hiểu mối quan hệ giữa enzim - chấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt ức năng trong tế bào?c chết rấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt bề cấun

vữang, như v y khơng cịn trung tâm hoại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt đ ng cho cơn phân của Y và so sánh X với Y về cấu chấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt nữaa.
+ Chất ức chế cạnh tranht ức chế cạnh tranhc chế cạnh tranh không cạnh tranhnh tranh: chúng không kếtt hợc cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtp v i 0.25
trung tâm hoại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt tính của polysaccarit X này?a enzim mà kếtt hợc cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtp v i enzim gây nên
các biếtn đổng hợp ATP ở ti thể. Có 2 ti thể được phân lập từi gián tiếtp hình thù trung tâm hoại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt đ ng làm nó
khơng phù hợc cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtp v i cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtu hình của polysaccarit X này?a cơn phân của Y và so sánh X với Y về cấu chấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt.
- Làm tăng nồng độ Hng đ cơn phân của Y và so sánh X với Y về cấu chấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt (axit xucxinic), xem xét tối tượng nào và giải thích?c đ của polysaccarit X này?a 0,5
phảnh chụp các tế bào, trong đó có 2 tế bào chuột, 2 tế bào lán ức năng trong tế bào?ng tăng lên hay không. Nếtu tối tượng nào và giải thích?c đ phảnh chụp các tế bào, trong đó có 2 tế bào chuột, 2 tế bào lán ức năng trong tế bào?ng tăng lên thì
6

axit malơnic là m t chấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt ức năng trong tế bào?c chết cại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtnh tranh.
- Nói AMP vịng là chấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt truyề cấun tin thức năng trong tế bào? hai vì: AMP vịng khơng 0,25
nh n trực, ti thể có màng kép trong khi đó bộ máyc tiếtp thông tin từ chấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt tín hiệm để tìm hiểu mối quan hệ giữau mà nh n thông tin từ
chấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt truyề cấun tin thức năng trong tế bào? nhấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt.
- Vai trò: AMP vòng là chấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt khuếtch đại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếti thông tin của polysaccarit X này?a chấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt 0,25
truyề cấun tin thức năng trong tế bào? nhấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt
- Cơn phân của Y và so sánh X với Y về cấu chết hoại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt đ ng: chấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt truyề cấun tin thức năng trong tế bào? nhấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt kếtt hợc cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtp v i thụp các tế bào, trong đó có 2 tế bào chuột, 2 tế bào lá 0,5
thể tham gia hầu hết chức năng trong tế bào? (vd: hoocmon) đặt vào ống nghiệm A có pH = 8. Sau đó chuyển ti thể thứ nhấtc hiệm để tìm hiểu mối quan hệ giữau trên màng sinh chấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt của polysaccarit X này?a tết bào để tham gia hầu hết chức năng trong tế bào?
gây kích thích hoại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt hóa enzim adenylycyclaza, sau đó enzim này
xúc tác cho chuyể tham gia hầu hết chức năng trong tế bào?n hóa phân tử glucozo liên kết ATP chuyể tham gia hầu hết chức năng trong tế bào?n thành AMP vịng,
tiếtp đó AMP vịng hoại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtt đ ng làm thay đổng hợp ATP ở ti thể. Có 2 ti thể được phân lập từi m t hoặt vào ống nghiệm A có pH = 8. Sau đó chuyển ti thể thứ nhấtc nhiề cấuu quá


trình photphorin hóa, nhời ta tiến hành một thí nghiệm để tìm hiểu mối quan hệ giữa v y mà tín hiệm để tìm hiểu mối quan hệ giữau ban đấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtu được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếtc
khuếtch đại polysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kếti lên nhiề cấuu lần chính cấu tạo nên lớp vỏ ngồi của cơnn
7

a)
- Vai trị của thoi phân bào: Đảm bảo cho sự phân chia đều NST về

0,5


các tế bào con trong quá trình phân bào.
- Thiết kế thí nghiệm:

1β-4 glicozit thành mạch thẳng khơng phân nhánh.,0

+ Mẫu thí nghiệm: Nhóm tế bào đang phân chia được xử lí bằng
cơnsisin gây ức chế hình thành thoi phân bào;
+ Mẫu đối chứng: Nhóm tế bào cùng cơ thể đang phân chia nhưng
khơng xử lí cơnsisin.
+ Làm tiêu bản NST của các tế bào con tạo ra sau phân chia của các
tế bào thí nghiệm và tế bào đốichứng.
+ So sánh số lượng NST trong các tế bào con của mỗi nhóm với
nhau.
+ Kết quả:

0.5

* Các tế bào con của tế bào đối chứng có số NST giống nhau.
* Các tế bào con của tế bào thí nghiệm có số NST khơng giống
nhau.
+ Kết luận: Thoi vơ sắc có vai trò đảm bảo sự phân chia đều NST về
tế bào con.
b)
1. Gọi a là số ong thợ, b là số ong đực thì b = 0,02a

0,25

Ta có 32a + 16 x 0,02a =155136; a = 4800; b = 96
2. Tổng số trứng đẻ là (4800x100/80) + (96x100/60) = 6160.


0,25

3. Tổng số nhiễm sắc thể bị tiêu biến

0,5

- Số trứng thụ tinh đẻ ra: 4800 x 100/80 = 6000 trứng
- Số tinh trùng không thụ tinh: (6000 x 100) – 6000 = 594000
- Số trứng không thụ tinh đẻ ra: 96 x 100/60 = 160 trứng


- Số trứng không thụ tinh không nở: 160 – 96 = 64
- Số trứng thụ tinh không nở: 6000 – 4800 = 1200
- Tổng số nhiễm sắc thể bị tiêu biến: (32 x 1200) + 16(64 + 594000)
8

= 9543424 NST
a) Khi chưa có KNO3:

1β-4 glicozit thành mạch thẳng khơng phân nhánh.,0

Vi khuẩn chỉ phát triển trên mặt thoáng của ống nghiệm,
chứng tỏ chúng cần oxi để tiến hành hô hấp  kiểu hơ hấp là hơ hấp
hiếu khí, chất nhận electron cuối cùng là O2.
b) Khi có KNO3:

1β-4 glicozit thành mạch thẳng khơng phân nhánh.,0

Khi có KNO 3 vi khuẩn phát triển được dưới đáy ống nghiệm 

đây là vi khuẩn kị khí khơng bắt buộc, khi khơng có O2, chúng sử
dụng NO3 làm chất nhận electron cuối cùng thay thế O 2 để tiến hành
hô hấp các tế bào ở mặt thống ống nghiệm tiến hành hơ hấp hiếu
khí, các tế bào ở phía dưới tiến hành hơ hấp kị khí (hơ hấp nitrat) 
9

chúng sống được trong tồn bộ ống nghiệm.
a)
- Trong âm đạo ln tồn tại nhiều vi sinh vật bình thường, trong đó

0,25

có vi khuẩn Lactobacillus và nấm men Candida albicans.
- Vi khuẩn lactic sinh axit lactic hạ pH môi trường, khiến nấm men

0,25

Candida vốn ưa pH trung tính khơng thể phát triển mạnh.
- Khi sử dụng nhiều kháng sinh diệt vi khuẩn mà không diệt được 0,5
nấm men, lúc đó vi khuẩn lactic bị chết, pH trong âm đạo khơng cịn
bị hạ thấp khiến nấm men phát triển vượt trội gây bệnh phụ khoa.
b. Thí nghiệm
- Đĩa 1 khơng có khuẩn lạc mọc.

0,25

- Giải thích: Trong đĩa 1 chủng I khơng tổng hợp được alanin, chủng 0,25
II không tổng hợp được triptôphan nên cả hai chủng khơng sống
được.
- Đĩa 2 có khuẩn lạc mọc.


0,25


- Giải thích: Trong thời gian 90 phút, 2 chủng tiếp hợp với nhau để 0,25
tạo nên chủng lai nguyên dưỡng với cả 2 loại aa trên  trong đĩa 2
VK vẫn tự tổng hợp được triptôphan và alanin  VK phát triển bình
10

thường.
a)
- Thành tế bào thực vật dày và khơng có thụ thể.

0,25

- Đa số virut xâm nhập vào tế bào thực vật nhờ côn trùng: chúng ăn

0,25

lá, hút nhựa cây bị bệnh rồi truyền sang cây lành. Một số xâm nhập
qua vết xây xát qua hạt hoặc phấn hoa, qua giun ăn rễ hoặc nấm kí
sinh.
b)
- Virut có thể dùng làm thuốc trừ sâu là:
+ virut baculo, trong đó có virut nhân đa diện NPV 0,75
(nucleopolyhedrovirus) là các virut có thể kí sinh và giết chết cơn
trùng. Người ta nhiễm các virut này vào sâu nuôi nhân tạo để cho
chúng nhân lên, sau đó nghiền, lọc bỏ bã, thu dịch chứa virut để làm
thuốc trừ sâu.
- Virut là kí sinh nội bào bắt buộc nhưng trong trường hợp này

chúng vẫn tồn tại ngoài tế bào trong thời gian dài là vì virut hình 0,75
thành các thể bọc có bản chất prơtêin. Mỗi thể bọc có nhiều virion
nên được bảo vệ trong mơi trường tự nhiên ngồi tế bào. Khi sâu ăn
thức ăn chứa thể bọc, tại ruột giữa nơi có pH kiềm, thể bọc sẽ bị
phân rã, giải phóng virion. Virion xâm nhập và nhân lên ở tế bào
thành ruột sau đó lan đến nhiều mơ và cơ quan khác.

………………………………Hết……………………………….



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×